Kinh tế học vĩ mô - Bài giảng 23 Bài học từ khủng hoảng 2008

Tài liệu Kinh tế học vĩ mô - Bài giảng 23 Bài học từ khủng hoảng 2008: 1Kinh tế học vĩmô Bài giảng 23 Bài học từ khủng hoảng 2008 Chỉ số giá nhà Case-Schiller (1/2000=100) 2Tỉ lệ giá nhà hiện hữu trên thu nhập trung vị Nợ cầm cố dưới chuẩn US 0 100 200 300 400 500 600 700 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 0 5 10 15 20 25 $ billions (left axis) % mortgages (right axis) Source: Harvard Joint Center for Housing Studies 3Dư nợ chứng khoán đảm bảo bằng tài sản (ngàn tỉ USD) Source: Economist 0 0.5 1 1.5 2 2.5 1995 1997 1999 2001 2003 2005 2007 Dư nợ bảo hiểm tín dụng CDS (ngàn tỉ USD) 0 10 20 30 40 50 60 70 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 4Tăng trưởng GDP, 2000-2011 Source: IMF -6.0 -4.0 -2.0 0.0 2.0 4.0 6.0 8.0 10.0 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 World Industrial countries Developing countries Tích lũy dự trữ ngoại hối (triệu US$) Nguồn: IMF 0 1,000,000 2,000,000 3,000,000 4,000,000 5,000,000 6,000,000 7,000,000 8,000,000 9,000,000 10,000,000 19 9...

pdf13 trang | Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 667 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kinh tế học vĩ mô - Bài giảng 23 Bài học từ khủng hoảng 2008, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Kinh tế học vĩmô Bài giảng 23 Bài học từ khủng hoảng 2008 Chỉ số giá nhà Case-Schiller (1/2000=100) 2Tỉ lệ giá nhà hiện hữu trên thu nhập trung vị Nợ cầm cố dưới chuẩn US 0 100 200 300 400 500 600 700 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 0 5 10 15 20 25 $ billions (left axis) % mortgages (right axis) Source: Harvard Joint Center for Housing Studies 3Dư nợ chứng khoán đảm bảo bằng tài sản (ngàn tỉ USD) Source: Economist 0 0.5 1 1.5 2 2.5 1995 1997 1999 2001 2003 2005 2007 Dư nợ bảo hiểm tín dụng CDS (ngàn tỉ USD) 0 10 20 30 40 50 60 70 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 4Tăng trưởng GDP, 2000-2011 Source: IMF -6.0 -4.0 -2.0 0.0 2.0 4.0 6.0 8.0 10.0 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 2011 World Industrial countries Developing countries Tích lũy dự trữ ngoại hối (triệu US$) Nguồn: IMF 0 1,000,000 2,000,000 3,000,000 4,000,000 5,000,000 6,000,000 7,000,000 8,000,000 9,000,000 10,000,000 19 95 19 96 19 97 19 98 19 99 20 00 20 01 20 02 20 03 20 04 20 05 20 06 20 07 20 08 20 09 20 10 Developing Advanced 5Cán cân tài khoản vãng lai (triệu USD) -1,000,000 -800,000 -600,000 -400,000 -200,000 0 200,000 400,000 600,000 800,000 1,000,000 2000 2001 2002 2003 2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010 USA Germany Japan China Tiết kiệm nội địa gộp, 1996-2009 (% GDP) 6Đầu tư theo % GDP, USA và Trung Quốc 0 10 20 30 40 50 60 China USA Hyman Minsky 7Giả thuyết “bất ổn tài chính” của Minsky • Tài trợ bảo hiểm: Thu nhập đủ trả nợ gốc và lãi • Tài trợ “đầu cơ”: Thu nhập đủ trả lãi vay nhưng cần phải có lợi tức vốn để thanh lý khoản nợ • Tài trợ “ponzi”: Phải vay nhiều hơn chỉ để đáp ứng những cam kết hiện hữu Tiền công theo giờ thực của người lao động có thu nhập cao, trung bình và thấp ở Mỹ 8Người giàu giàu hơn Phân phối tài sản tài chính ở US, 2004 9Giảm thành viên công đoàn, US Reinhart và Rogoff “Một lượng tiền lớn đã được tái sinh vào một nền kinh tế đang phát triển ngay trong lòng nước Mỹ.” 10 Thị phần của 10 ngân hàng lớn nhất Mức tập trung vào hệ thống ngân hàng Mỹ Source: Financial Times 11 Tài sản hộ gia đình Mỹ, ngàn tỉ USD Nợ hộ gia đình Mỹ Nguồn: Federal Reserve 12 Bài học • Thế giới cần tìm cách bảo hiểm rủi ro tỉ giá mà không nhất thiết phải duy trì mức dự trữ hàng ngàn tỉ đô-la. • Cần thắt chặt qui định lên hoạt động cho vay cầm cố (theo mô hình Đan Mạch và Canada) để tránh lặp lại khủng hoảng nợ dưới chuẩn. • Các ngân hàng quá lớn để thất bại thật sự quá lớn. Quá lớn để thất bại “Nếu một số ngân hàng được cho là quá lớn để thất bại thì họ đã quá lớn. Không thể cho phép các ngân hàng lớn kết hợp hoạt động ngân hàng bán lẻ cao kiểu đường phố với hoạt động ngân hàng đầu tư rủi ro hay các chiến lược quỹ đầu tư, sau đó cung cấp sự đảm bảo ngầm của nhà nước khi có thất bại.” Mervyn King, thống đốc ngân hàng Anh quốc, 6/2009 13 Bài học • Hoạt động ngân hàng thương mại phải an toàn và an phận. Hoạt động ngân hàng đầu tư có thể rủi ro nhưng không gây thiệt hại cho người đóng thuế hay người gởi tiền • Chứng khoán phái sinh phải được quản lý để đảm bảo tính minh bạch, cạnh tranh và biên lợi nhuận an toàn. (bảo vệ người đóng thuế trước nợ dự phòng) • Bảo hiểm vỡ nợ tín dụng phải được hạn chế đối với các nhà đầu tư có rủi ro bảo hiểm được. • Các tổ chức đánh giá tín dụng không được bán kết quả xếp hạng cho các tổ chức phát hành chứng khoán. Hệ thống này tạo ra mâu thuẫn lợi ích khi bên bán trái phiếu có thể dò giá để được xếp hạng tốt hơn.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfmpp04_512_l23v_1886.pdf