Kinh tế học - Chương 2: Cung cầu và giá cả thị trường - Bùi Hoàng Ngọc

Tài liệu Kinh tế học - Chương 2: Cung cầu và giá cả thị trường - Bùi Hoàng Ngọc: Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai Giảng viên : Bùi Hoàng Ngọc Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai” Chương 2 : Cung cầu và giá cả thị trường Giảng viên : Bùi Hoàng Ngọc Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai” Phần 1 : Cầu hàng hóa dịch vụ “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai” 1. Khái niệm cầu hàng hóa  Cầu của một hàng hoá, dịch vụ là số lượng hàng hoá, dịch vụ đó mà người tiêu dùng muốn mua và có khả năng mua tương ứng với các mức giá khác nhau, trong một khoảng thời gian xác định, ở một khu vực xác định, trong điều kiện các yếu tố khác không đổi. Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai Giảng viên : Bùi Hoàng Ngọc Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Công nghệ Đồng Nai” 2. Lượng cầu, đường cầu  Lượng cầu : là số lượng HHDV cụ thể mà người tiêu dùng sẽ...

pdf27 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 743 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kinh tế học - Chương 2: Cung cầu và giá cả thị trường - Bùi Hoàng Ngọc, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai Giảng viên : Bùi Hồng Ngọc Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” Chương 2 : Cung cầu và giá cả thị trường Giảng viên : Bùi Hồng Ngọc Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” Phần 1 : Cầu hàng hĩa dịch vụ “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” 1. Khái niệm cầu hàng hĩa  Cầu của một hàng hố, dịch vụ là số lượng hàng hố, dịch vụ đĩ mà người tiêu dùng muốn mua và cĩ khả năng mua tương ứng với các mức giá khác nhau, trong một khoảng thời gian xác định, ở một khu vực xác định, trong điều kiện các yếu tố khác khơng đổi. Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai Giảng viên : Bùi Hồng Ngọc Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” 2. Lượng cầu, đường cầu  Lượng cầu : là số lượng HHDV cụ thể mà người tiêu dùng sẽ mua ứng với các mức giá cho trước.  Đường cầu : là đường biểu thị mối quan hệ giữa lượng cầu với các yếu tố ảnh hưởng đến lượng cầu, trên cùng một đồ thị. “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến lượng cầu 1 2 3 5 4 “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” 4. Biểu cầu P (nghìn đồng/cái) QD (cái) 7000 80 6500 90 6000 100 5500 110 5000 120 Biểu cầu là một bảng biểu thị lượng cầu Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai Giảng viên : Bùi Hồng Ngọc Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” 5. Hàm số cầu  Hàm số cầu là hàm số biểu thị mối quan hệ giữa lượng cầu và các yếu tố ảnh hưởng đến lượng cầu.  Hàm số cầu tổng quát cĩ dạng Qd = f (giá, thu nhập, )  Hàm số cầu rút gọn cĩ dạng  Qd = f (P) hay P = f (Qd)  Hàm tuyến tính : Qd = a.Pd + b ( Dạng 1) Pd = a1.Qd + b1 (Dạng 2) “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” 6. Cách xác định hàm số cầu  Trong hàm số cầu : a được gọi là hệ số gĩc, a1 được gọi là độ dốc của đường cầu.  Cách xác định hệ số a :  Cách xác định hệ số b : '( )P Q Q a Q P P        “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” Viết phương trình hàm cầu P (nghìn đồng/cái) Qd (cái) 7000 80 6500 90 6000 100 5500 110 5000 120 Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai Giảng viên : Bùi Hồng Ngọc Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” 7. Quy luật cầu  Quy luật cầu được phát biểu đầu tiên như sau: “Trong điều kiện các yếu tố khác khơng thay đổi, người tiêu dùng sẽ mua nhiều HHDV hơn khi giá cả của nĩ giảm xuống và ngược lại”. “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” 8. Đường cầu B Đường cầu dốc xuống cho biết NTD sẵn lịng mua nhiều HHDV hơn khi giá cả thấp xuống Lượng cầu (Q d ) Giáù (P) P 1 P 2 Q 1 Q2 D A “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” P1 Q1 Q2 D1 D2 Khi thu nhập tăng Khi thu nhập giảm Q2 Q1 D2 D1 P1 9. Thu nhập ảnh hưởng đến lượng cầu Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai Giảng viên : Bùi Hồng Ngọc Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” 10. Phân loại hàng hĩa  Nhà kinh tế học Engel chia HHDV thành 3 loại sau : 1 2 3 “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” 11. Hàng hĩa cĩ liên quan  Hàng hĩa thay thế : là hàng hĩa cĩ thể sử dụng thay thế cho nhau khi đáp ứng nhu cầu của người tiêu dung.  Hàng hĩa bổ sung : là hang hĩa được sử dụng đồng thời khi đáp ứng nhu cầu của người tiêu dung. “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” 12. Sự di chuyển trên đường cầu  Khi các yếu tố ảnh hưởng đến lượng cầu khơng thay đổi, nếu giá cả hàng hĩa thay đổi sẽ làm lượng cầu thay đổi. Người ta gọi đĩ là sự di chuyển trên đường cầu. Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai Giảng viên : Bùi Hồng Ngọc Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” Q P 0 P1 P2 Q1 Q2 A B Sự di chuyển trên đường cầu Minh họa “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” 13. Sự dịch chuyển của đường cầu  Khi giá cả hàng hĩa khơng thay đổi, những yếu tố tác động đến lượng cầu thay đổi, sẽ làm cho lượng cầu thay đổi. Người ta gọi đĩ là sự dịch chuyển của đường cầu. 1. Thu nhập 2. Thị hiếu người tiêu dùng 3. Giá cả kỳ vọng 4. Giá hàng hĩa thay thế 5. Giá hang hĩa bổ sung 6. Số lượng nhà sản xuất 7. Thời tiết, khí hậu 8. Quy định của Chính Phủ D1P Q P1 Q1 P2 D2 Q2Q’1 Q’2 Minh họa Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai Giảng viên : Bùi Hồng Ngọc Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” Phần 2 : Cung HHDV Supply “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” 1. Khái niệm  Cung của một HHDV là số lượng HHDV đĩ mà nhà sản xuất cĩ khả năng và sẵn sàng cung ứng cho người tiêu dùng tương ứng với các mức giá cả, trong một khoảng thời gian xác định, tại một vùng thị trường xác định, với điều kiện các yếu tố khác khơng thay đổi. “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” 2. Các khái niệm  Lượng cung : .  Đường cung : .  Biểu cung : .  Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai Giảng viên : Bùi Hồng Ngọc Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” 3. Các yếu tố ảnh hưởng đến lượng cung 1 2 3 5 4 “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” 4. Hàm số cung  Hàm số cung là hàm số biểu thị mối quan hệ giữa lượng cung với các yêu tố ảnh hưởng đến lượng cung.  Hàm số cung tổng quát cĩ dạng : Qs = f (Giá cả, chi phí sx, .)  Hàm số cung rút gọn cĩ dạng : Qs = c.Ps + d (Dạng 1) Ps = c1.Qs + d1 (Dạng 2) “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” 4. Hàm số cung  Trong hàm số cầu : c được gọi là hệ số gĩc, c1 được gọi là độ dốc của đường cung.  Cách xác định hệ số c :  Cách xác định hệ số d : '( )s s s P Q Q a Q P P        Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai Giảng viên : Bùi Hồng Ngọc Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” P (nghìn đồng/cái) QS (cái/tháng) 7000 140 6500 120 6000 100 5500 80 5000 60 Minh họa “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” 5. Quy luật cung  Quy luật cung được phát biểu như sau : “ Trong điều kiện các yếu tố khác khơng đổi, người sản xuất cĩ xu hướng cung ứng nhiều HHDV hơn nếu giá cả của HHDV đĩ tăng lên và ngược lại ”. “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” 6. Các khái niệm cịn lại  Sự di chuyển của đường cung  Sự dịch chuyển của đường cung Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai Giảng viên : Bùi Hồng Ngọc Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” Phần 3 : Trạng thái cân bằng của thị trường “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” 1. Thị trường cân bằng khi nào ? Q D S P0 Q0 P Eo “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” Đặc điểm của điểm cân bằng 1 2 4 3 Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai Giảng viên : Bùi Hồng Ngọc Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” D S QD P1 Dư thừa QS Q P P0 Q0 Eo A B 2. Cơ chế hoạt động của thị trường “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” D S QS QD P2 Thiếu hụt Q P Q0 P0 Eo BA 2. Cơ chế hoạt động của thị trường “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” 3. Sự thay đổi trạng thái cân bằng Cầu thay đổi, cung cố địnhTrường hợp 1 Trường hợp 2 Trường hợp 3 Cầu cố định, cung thay đổi Cả cung và cầu cùng thay đổi Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai Giảng viên : Bùi Hồng Ngọc Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” D2 SD1 Q1 P1 P QQ0 P0 E0 E1 a. Cầu thay đổi, cung cố định “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” b. Cầu cố định, cung thay đổi S2 P Q S1D P1 Q1Q0 P0 E0 E1 “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” c. Cả cầu và cung cùng thay đổi Cả cung và cầu cùng giảm2 Cầu giảm, cung tăng Cầu tăng, cung giảm33 31 Cả cung và cầu cùng tăng 4 Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai Giảng viên : Bùi Hồng Ngọc Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” Phần 4 : Độ co dãn của cung và cầu “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” 1. Khái niệm độ co dãn  Độ co dãn là đại lượng đo lường sự phản ứng (thay đổi) của nhân tố này khi nhân tố khác thay đổi.  Vậy độ co dãn của cầu theo giá là .  Độ co dãn của cung theo giá là . “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” 2. Cơng thức độ co dãn của cầu theo giá % thay đổi của lượng cầu = ------------------------------------- % thay đổi của giá cả Lưu ý : < 0 và khơng cĩ đơn vị tính d pE d pE d pE Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai Giảng viên : Bùi Hồng Ngọc Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” 3. Kết luận về độ co dãn của cầu theo giá  Trường hợp 1 : < -1 tức là % thay đổi của lượng cầu > % thay đổi của giá. Người ta gọi đĩ là cầu co dãn mạnh, hay khách hàng phản ứng mạnh với sự thay đổi về giá.  Trường hợp 2 :  Trường hợp 3 : d pE “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” Q P Ed < -1 Ed = -1 Ed = 0  - Ed Dọc theo đường cầu, khi sản lượng tăng lên thì độ co dãn của cầu theo giá giảm xuống 4 8 2 4 Ed > -1 Đặc điểm “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” DP* Q P Cầu co dãn hồn tồn Trường hợp đặc biệt Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai Giảng viên : Bùi Hồng Ngọc Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” Q* Q P Cầu hồn tồn khơng co dãn Trường hợp đặc biệt “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai”  Doanh thu ( TR ) TR = P x Q  Khi | | > 1: P và TR nghịch biến.  Tức là khi P ↑ thì TR ↓ và P ↓ thì TR ↑.  Vậy khi | | < 1 ?  Vậy khi | | = 1 ? P 5 2 3 11 Q D 9 16 A B 4. Mối liên hệ giữa P, TR và d PE d PE d PE d PE “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” 5. Độ co dãn của cầu theo thu nhập  Thu nhập thay đổi, số lượng HHDV người tiêu dùng tiêu thụ sẽ thay đổi.  Độ co dãn của cầu theo thu nhập cho biết khi thu nhập của người tiêu dùng thay đổi 1% thì số lượng HHDV người tiêu dùng tiêu thụ thay đổi bao nhiêu %.  Cơng thức tính : % % d I Q E I    Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai Giảng viên : Bùi Hồng Ngọc Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” 6. Độ co dãn chéo của 2 HHDV  Khi giá xăng thay đổi, sẽ làm cho lượng tiêu thụ xe máy và ơtơ thay đổi.  Độ co dãn chéo của 2 HHDV cho biết khi giá của HHDV này thay đổi 1% thì lượng tiêu thụ HHDV kia thay đổi bao nhiêu %.  Cơng thức tính : % % d X XY Y Q E P    “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” Phần 5: Sự can thiệp của Chính Phủ “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” Can thiệp gián tiếp Can thiệp trực tiếp 1. Các biện pháp can thiệp của Chính Phủ Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai Giảng viên : Bùi Hồng Ngọc Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” a. Can thiệp trực tiếp Quy định giá trần Trực tiếp Quy định giá sàn “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” Đánh thuế Trợ cấp Quy định hạn ngạch Quy định dự trữ bắt buộc Quy định các rào cản kỹ thuật b. Can thiệp gián tiếp “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” 2. Khái niệm về thặng dư biết cho hãy Bạn Bạn đồng ý trả bao nhiêu tiền cho một tơ phở ? Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai Giảng viên : Bùi Hồng Ngọc Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” a. Thặng dư tiêu dùng Khái niệm : Thặng dư tiêu dùng (Consumer Surplus) là tổng phần chênh lệch giữa mức giá người tiêu dùng cĩ thể trả với mức giá họ thực tế phải trả. P Q P 0 Q 0 S D P N P M Thặng dư tiêu dùng E CS “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” b. Thặng dư sản xuất Khái niệm : Thặng dư sản xuất (Product Surplus) là tổng phần chênh lệch giữa mức giá người bán cĩ thể bán với mức giá thực tế họ bán được. P Q P 0 Q 0 S D P N P M Thặng dư sản xuất E PS “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” P Q P 0 Q 0 S D P N P M Thặng dư tiêu dùng Thặng dư sản xuất E CS PS Tổng kết về thặng dư a. Thặng dư tiêu dùng ( Consumer Surplus ) là hình tam giác Po.E.Pn b. Thặng dư sản xuất ( Product Surplus ) là hình tam giác Po.E.Pm Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai Giảng viên : Bùi Hồng Ngọc Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” 3. Quy định giá trần của Chính Phủ  Mục đích : Bảo vệ lợi ích của người tiêu dùng.  Tạo ra sự thiếu hụt.  Cần một cơ chế phân phối phi giá cả  Tồn tại các tiêu cực  Phúc lợi xã hội giảm BA C Tổn thất xã hội vơ ích Q P S D P0 Q0 Pmax Qs Qd D Thiếu hụt E Eo X Y H “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” B C Pmax D Q1 Nếu đường cầu rất ít co dãn thì chưa chắc NTD đã được hưởng lợi từ chính sách quy định giá trần của Chính Phủ. S D Q P P0 Q0 A ∆ CS = C - B F E Khi cầu ít co dãn thì điều gì xảy ra ? “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” 4. Quy định giá sàn  Mục đích : Bảo vệ lợi ích cho nhà sản xuất  Gây ra sự dư thừa và Chính phủ thường phải tổ chức thu mua phần dư thừa đĩ.  Đối với thị trường lao động thì gây ra thất nghiệp và tạo thành gánh nặng cho Ngân sách Nhà nước và xã hội. Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai Giảng viên : Bùi Hồng Ngọc Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” P mi n Qd Qs Q P S D P0 Q0 Dư thừa Tác động của giá sàn Lượng dư thừa “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” B A D E Q P S D P0 Q0 Pmin Qd Qs C G H I F Giá sàn và tổng phúc lợi xã hội ∆ CS = - A - B ∆ PS = A + B + G G = -B-D-I-E-H-G NW = -B-D-I-E-H “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” 5. Chính phủ đánh thuế  Khái niệm : Thuế (Tax) là một khoản nộp bắt buộc mà các thể nhân và pháp nhân cĩ nghĩa vụ phải thực hiện đối với Nhà nước, phát sinh trên cơ sở các văn bản pháp luật do Nhà nước ban hành, khơng mang tính chất đối giá và khơng hồn trả trực tiếp cho đối tượng nộp thuế.  Ví dụ : Thuế XNK, thuế GTGT Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai Giảng viên : Bùi Hồng Ngọc Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” Vậy, thế nào là lệ phí ?  Lệ phí (Fee) : là khoản thu vừa mang tính chất phục vụ cho đối tượng nộp lệ phí về việc thực hiện một số thủ tục hành chính vừa mang tính chất động viên sự đĩng gĩp cho ngân sách Nhà nước.  Ví dụ : Lệ phí cơng chứng, lệ phí sử dụng đất, lệ phí Hải quan “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” Vậy, thế nào là phí ?  Phí : là khoản thu mang tính chất bù đắp chi phí thường xuyên hoặc bất thường như phí về xây dựng, bảo dưỡng, duy tu của Nhà nước đối với những hoạt động phục vụ người nộp phí.  Ví dụ : Phí đường bộ, phí thủy lợi “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” a. Tác dụng của thuế ? Thứ 1 Tạo nguồn thu cho Ngân sách Nhà nước Thứ 2 Điều chỉnh các hoạt động sản xuất và kinh doanh, quản lý và định hướng phát triển kinh tế Thứ 3 Đảm bảo sự bình đẳng cho các chủ thể kinh doanh và cơng bằng xã hội Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai Giảng viên : Bùi Hồng Ngọc Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” b. Phân loại thuế ? Thuế trực thu Phân loại Thuế gián thu “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” D S0 B C A D Q P P0 Q0Qt P d t t P s t t S1 Eo E1 c. Tác động của thuế D S0 B C A D Q P P0 Q0Qt t * Sản lượng giảm * Giá cầu tăng * Giá cung giảm ∆ CS = - A - B ∆ PS = - C - D ∆ G = A + C NW = -B -D S1 Eo E1 d. Tác động của thuế đối với xã hội T ổ n th ấ t x ã h ộ i v ơ ích P d t P s t Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai Giảng viên : Bùi Hồng Ngọc Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” D S0 B C A D Q P P0 Q0Qt t t S1 Tổn thất xã hội nhỏ khi mức thuế thấp Vậy nên đánh thuế cao hay thấp ? P d t P s t “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” D S0 B C A D Q P P0 Q0Qt t S1 Tổn thất xã hội càng cao khi mức thuế càng cao Đánh thuế cao hay thấp ? P d t P s t “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” Kết luận về mức thuế  Nhà kinh tế học Arthur Laffer đưa ra kết luận về mức đánh thuế. Chi phí xã hội Mức thuế Doanh thu thuế Mức thuế Đường cong Laffer Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai Giảng viên : Bùi Hồng Ngọc Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” Ai sẽ chịu thuế nhiều hơn ? biết cho hãy Bạn Người tiêu dùng hay nhà sản xuất ? “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” Hãy nhìn lại mơ hình D S0 B C A D Q P P0 Q0Qt t t S1 Eo E1 P d t P s t Q Q P P So D So D Q0 P0 P0 Q0Qt PDt PSt t Qt t Cầu co dãn ít hơn cung thì NTD chịu thuế nhiều hơn NSX PDt PSt Cung co dãn ít hơn cầu thì NSX chịu thuế nhiều hơn NTD S1 S1 A C Kết luận : Ai chịu thuế nhiều hơn Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai Giảng viên : Bùi Hồng Ngọc Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” Cách ghi nhớ “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” e. Cách giải bài tốn thuế “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” Bài tập minh họa  Cho biết : Hàm cầu Qd = 25 – P Hàm cung Qs = 2P – 5 1. Hãy xác định giá và sản lượng cân bằng ? 2. Tính CS và PS ? 3. Chính Phủ đánh thuế t = 3 đvt/sp. Hãy tính mức thuế mà NTD, NSX phải chịu. Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai Giảng viên : Bùi Hồng Ngọc Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” 7. Chính phủ trợ cấp  Trợ cấp về bản chất là đánh thuế ngược, tức là Chính phủ sẽ cung cấp thêm một khoản tiền để cho nhà sản xuất duy trì sản xuất hoặc người tiêu dùng tiêu dùng thêm sản phẩm.  Như vậy : Nhờ cĩ trợ cấp mà  Sản lượng cung sẽ tăng  Giá mua sẽ giảm : P d s = P s s – Trợ cấp “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” 7. Chính phủ trợ cấp Trợ cấp là hình thức đánh thuế ngược, tức là Chính Phủ sẽ bù lỗ một phần chi phí cho các doanh nghiệp hoặc người lao động.  Như vậy : Nhờ có trợ cấp - Sản lượng cung sẽ tăng - Giá sẽ giảm : Pd = Ps - Trợ cấp D So Q P P0 Q0 Qs s Tổn thất xã hội vơ ích PSs PDs * Sản lượng tăng * Giá cầu giảm * Giá cung tăng ∆ CS = C + D ∆ PS = A + B ∆ G = -A -B - C -D -E NW = -E A B D C S1 a. Tác động của trợ cấp E Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai Giảng viên : Bùi Hồng Ngọc Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn Q Q P S1 D S1 D Q0 P0 P0 Q0Q1 PDc PSc s Q1 s Cầu co dãn ít hơn cung thì NTD hưởng nhiều trựo cấp hơn. PDc PSc Cung co dãn ít hơn cầu thì NSX hưởng nhiều trợ cấp hơn So So E1 E1 Ai sẽ hưởng trợ cấp nhiều hơn ? “Khoa Quản trị Kinh doanh – Trường Đại học Cơng nghệ Đồng Nai” Cám ơn vì đã lắng nghe Giảng viên : Bùi Hồng Ngọc Email : bui.ngoc@dntu.edu.vn

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfbui_hoang_ngoc_chuong_2_cung_cau_va_gia_ca_thi_truong_1_9_1987431.pdf
Tài liệu liên quan