Kinh tế công cộng - Chương 1: Nhập môn kinh tế công cộng - Lê Thị Minh Huệ

Tài liệu Kinh tế công cộng - Chương 1: Nhập môn kinh tế công cộng - Lê Thị Minh Huệ: MÔN HỌC KINH TẾ CÔNG CỘNG Giảng viên: Ths. LÊ THỊ MINH HUỆ KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ Email: huele1279@gmail.com NỘI DUNG MÔN HỌC  CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN KINH TẾ CÔNG CỘNG 1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC 2. TỔNG QUAN VỀ CHÍNH PHỦ 3. CƠ SỞ ĐỂ CHÍNH PHỦ CAN THIỆP VÀO NỀN KINH TẾ 4. CHỨC NĂNG, NGUYÊN TẮC VÀ NHỮNG HẠN CHẾ TRONG SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG NỘI DUNG MÔN HỌC  CHƯƠNG 2: CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ PHÂN BỔ LẠI NGUỒN LỰC NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ 1. ĐỘC QUYỀN 2. NGOẠI ỨNG 3. HÀNG HÓA CÔNG CỘNG 4. THÔNG TIN KHÔNG ĐỐI XỨNG NỘI DUNG MÔN HỌC  CHƯƠNG 3: CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ PHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP NHẰM ĐẢM BẢO CÔNG BẰNG XÃ HỘI 1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ CÔNG BẰNG VÀ THƯỚC ĐO SỰ BẤT BÌNH ĐẲNG TRONG THU NHẬP 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐỂ TIẾN HÀNH PHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP? ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC LÝ THUYẾT ĐÓ 3. CÁC THƯỚC ĐO ĐÓI NGHÈO VÀ CHÍNH SÁCH XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO NỘI DUNG MÔN HỌC  CHƯƠNG 4: LỰA CHỌN CÔNG CỘNG 1. LỢI ÍCH CỦA LỰA...

pdf27 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 669 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kinh tế công cộng - Chương 1: Nhập môn kinh tế công cộng - Lê Thị Minh Huệ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
MÔN HỌC KINH TẾ CÔNG CỘNG Giảng viên: Ths. LÊ THỊ MINH HUỆ KHOA KINH TẾ QUỐC TẾ Email: huele1279@gmail.com NỘI DUNG MÔN HỌC  CHƯƠNG 1: NHẬP MÔN KINH TẾ CÔNG CỘNG 1. ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC 2. TỔNG QUAN VỀ CHÍNH PHỦ 3. CƠ SỞ ĐỂ CHÍNH PHỦ CAN THIỆP VÀO NỀN KINH TẾ 4. CHỨC NĂNG, NGUYÊN TẮC VÀ NHỮNG HẠN CHẾ TRONG SỰ CAN THIỆP CỦA CHÍNH PHỦ VÀO NỀN KINH TẾ THỊ TRƯỜNG NỘI DUNG MÔN HỌC  CHƯƠNG 2: CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ PHÂN BỔ LẠI NGUỒN LỰC NHẰM NÂNG CAO HIỆU QUẢ KINH TẾ 1. ĐỘC QUYỀN 2. NGOẠI ỨNG 3. HÀNG HÓA CÔNG CỘNG 4. THÔNG TIN KHÔNG ĐỐI XỨNG NỘI DUNG MÔN HỌC  CHƯƠNG 3: CHÍNH PHỦ VỚI VAI TRÒ PHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP NHẰM ĐẢM BẢO CÔNG BẰNG XÃ HỘI 1. CÁC KHÁI NIỆM VỀ CÔNG BẰNG VÀ THƯỚC ĐO SỰ BẤT BÌNH ĐẲNG TRONG THU NHẬP 2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT ĐỂ TIẾN HÀNH PHÂN PHỐI LẠI THU NHẬP? ƯU NHƯỢC ĐIỂM CỦA CÁC LÝ THUYẾT ĐÓ 3. CÁC THƯỚC ĐO ĐÓI NGHÈO VÀ CHÍNH SÁCH XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO NỘI DUNG MÔN HỌC  CHƯƠNG 4: LỰA CHỌN CÔNG CỘNG 1. LỢI ÍCH CỦA LỰA CHỌN CÔNG CỘNG 2. LỰA CHỌN CÔNG CỘNG TRONG CƠ CHẾ DÂN CHỦ TRỰC TIẾP 3. LỰA CHỌN CÔNG CỘNG TRONG CƠ CHẾ DÂN CHỦ ĐẠI DIỆN NỘI DUNG MÔN HỌC  CHƯƠNG 5: CÁC CÔNG CỤ CHÍNH SÁCH CAN THIỆP CHỦ YẾU CỦA CHÍNH PHỦ TRONG NỀN KTTT 1. NHÓM QUY ĐỊNH PHÁP LÝ 2. NHÓM CƠ CHẾ THÚC ĐẨY THỊ TRƯỜNG 3. NHÓM ĐÒN BẨY KINH TẾ 4. NHÓM SỬ DỤNG KHU VỰC NHÀ NƯỚC 5. NHÓM BẢO HIỂM VÀ GIẢM NHẸ NGUY CƠ TỔN THƯƠNG CHƯƠNG 1 NHẬP MÔN KINH TẾ CÔNG CỘNG 1. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC KTCC 1.1 Đối tượng môn học KTCC Môn học này nghiên cứu hành vi của KVCC, hay của CP khi can thiệp vào nền KTTT, nhằm giải quyết các câu hỏi cơ bản của kinh tế học từ góc độ lợi ích XH KVCC:? CP: ? 1.1 Đối tượng môn học KTCC Khu vực TN Khu vực CC Sản xuất cái gì? căn cứ vào cung-cầu thị trường -nhu cầu cơ bản của XH Sản xuất như thế nào? tối đa hoá lợi nhuận -tối đa hoá lợi ích XH bằng cách trực tiếp sx hoặc khuyến khích tư nhân Sản xuất cho ai? nhóm khách hàng đối tượng thụ hưởng chính sách 1. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC KTCC 1.2 Phương pháp nghiên cứu môn học KTCC 1.2.1 Phương pháp phân tích thực chứng là một phương pháp phân tích khoa học nhằm tìm ra mối quan hệ nhân quả giữa các biến số kinh tế Ưu điểm: 1. ĐỐI TƯỢNG, PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU MÔN HỌC KTCC 1.2 Phương pháp nghiên cứu môn học KTCC 1.2.2 Phương pháp phân tích chuẩn tắc là phương pháp phân tích dựa trên những nhận định chủ quan cơ bản về điều gì đáng có hoặc cần làm để đạt được những kết quả mong muốn Ưu điểm: 2. TỔNG QUAN VỀ CHÍNH PHỦ 2.1 Quá trình phát triển nhận thức về vai trò của Chính Phủ 2.2 Sự thay đổi vai trò Chính Phủ trong thực tiễn phát triển của thế kỷ 20 2.3 Đặc điểm chung của khu vực công cộng 2.4 Khu vực công cộng ở Việt Nam 2.5 Chính Phủ trong vòng tuần hoàn kinh tế 2.1 Quá trình phát triển nhận thức về vai trò của Chính Phủ Khái niệm Chính Phủ: CP là một tổ chức được thiết lập để thực thi những quyền lực nhất định, điều tiết hành vi của các cá nhân sống trong xã hội nhằm phục vụ cho lợi ích chung của xã hội đó và tài trợ cho việc cung cấp những hàng hóa, dịch vụ thiết yếu mà xã hội đó có nhu cầu. 2.1 Quá trình phát triển nhận thức về vai trò của Chính Phủ Chức năng của Chính phủ: - Điều tiết hành vi của các cá nhân. - Phục vụ lợi ích chung của Xã hội - Cung cấp hàng hoá và dịch vụ công cộng 2.1 Quá trình phát triển nhận thức về vai trò của Chính Phủ  nền KTTT thuần túy- Lý thuyết bàn tay vô hình Adam Smith- vai trò của CP là tối thiểu  nền KT kế hoạch hóa tập trung- CP có vai trò quan trọng  nền KT hỗn hợp – CP thúc đẩy, hỗ trợ, điều tiết hoạt động của KVTN 2.2 Sự thay đổi vai trò CP trong thực tiễn phát triển của thế kỷ 20  Thập kỷ 50-70: Chính phủ đóng vai trò quan trọng  Thập kỷ 80: thu hẹp sự can thiệp của Chính phủ  Thập kỷ 90: kết hợp với KVTN trong quá trình phát triển 2.3 Đặc điểm chung của khu vực công cộng  Khái niệm khu vực công cộng: Là hệ thống các cơ quan, tổ chức nhà nước mà đứng đầu và chịu trách nhiệm điều hành hoạt động của khu vực ấy là một bộ máy gọi chung là Chính phủ Phân bổ nguồn lực:  Theo cơ chế thị trường  Theo cơ chế phi thị trường 2.3 Đặc điểm chung của khu vực công cộng (tiếp) Các lĩnh vực cơ bản được coi là KVCC:  Hệ thống các cơ quan quyền lực của NN: Quốc hội, HĐND các cấp, cơ quan hành pháp (CP, Viện, bộ), cơ quan tư pháp (tòa án, VKS)  Hệ thống quốc phòng, an ninh, trật tự an toàn XH  Hệ thống KCHT kỹ thuật và xã hội  Các lực lượng kinh tế của Chính phủ  Hệ thống an sinh xã hội 2.3 Đặc điểm chung của khu vực công cộng  Quy mô của KVCC: Lớn hay nhỏ tùy thuộc vào quan hệ giữa KVCC và KVTN 2.4 Khu vực công cộng ở Việt Nam  Trước năm 1986  KVCC giữ vai trò chủ đạo  KVTN nhỏ bé, bị bóp nghẹt  Sau năm 1986  Nghị quyết ĐH Đảng lần thứ VI: chuyển nền KT sang vận hành theo cơ chế TT  KVCC có chuyển biến sâu sắc  KVCC bộc lộ những yếu kém chưa theo kịp yêu cầu đổi mới  Nguyên nhân những yếu kém của KVCC 2.5 CP trong vòng tuần hoàn kinh tế 9 119 6 4 10 8 2 1 2 7 8 CÁC HỘ GIA ĐÌNH DOANH NGHIỆP CHÍNH PHỦ Thị trường yếu tố sản xuất Thị trường vốn Thị trường hàng hóa 3 5 Hinh 1.1: Chính phủ trong vòng tuần hoàn kinh tế Thất bại của thị trường: là những trường hợp mà thị trường cạnh tranh không thể sản xuất ra hàng hóa và dịch vụ ở mức như xã hội mong muốn. 3. CƠ SỞ ĐỂ CHÍNH PHỦ CAN THIỆP VÀO NỀN KINH TẾ 3. CƠ SỞ ĐỂ CHÍNH PHỦ CAN THIỆP VÀO NỀN KINH TẾ 3.1 Mục tiêu hiệu quả xã hội (C2) -Độc quyền: - Hàng hóa công cộng: - Thông tin không đối xứng: - Ngoại ứng: 3.2 Mục tiêu công bằng xã hội (C3) -Phân phối lại thu nhập giữa các tầng lớp dân cư. -Trợ giúp các đối tượng dễ bị tổn thương như người già, người nghèo, trẻ em, người tàn tật. -CP sử dụng quyền lực để tạo sự bình đẳng về cơ hội cho mọi công dân để làm lợi cho xã hội 3.3 Hàng hóa khuyến dụng và phi khuyến dụng -HH Khuyến dụng:? -HH phi khuyến dụng: ? 3. CƠ SỞ ĐỂ CHÍNH PHỦ CAN THIỆP VÀO NỀN KINH TẾ 4. CHỨC NĂNG, NGUYÊN TẮC VÀ NHỮNG HẠN CHẾ TRONG SỰ CAN THIỆP CỦA CP VÀO NỀN KTTT 4.1 Chức năng của CP - Phân bổ nguồn lực nhằm nâng cao hiệu quả kinh tế - Phân phối lại thu nhập và đảm bảo công bằng xã hội - Ổn định hóa kinh tế vĩ mô - Đại diện cho quốc gia trên trường quốc tế 4.2 Nguyên tắc cơ bản cho sự can thiệp của CP vào nền KTTT 4.2.1 Nguyên tắc hỗ trợ: CP hỗ trợ, tạo điều kiện cho thị trường hoạt động hiệu quả bằng cách thúc đẩy môi trường cạnh tranh lành mạnh trong khuôn khổ pháp luật, bảo vệ quyền sở hữu tư nhân, đảm bảo ổn định kinh tế, an ninh chính trị và trật tự, CBXH 4.2.2 Nguyên tắc tương hợp: Trong các cách thức can thiệp, CP cần lựa chọn hình thức can thiệp tối ưu, ưu tiên sử dụng những biện pháp tương hợp với TT hay nói các khác là không làm méo mó thị trường. Hai hình thức can thiệp: - Trực tiếp: mệnh lệnh hành chính, quy định pháp lý - Gián tiếp: thông qua đòn bẩy kinh tế: thuế, lãi suất 4.3 Những hạn chế của Chính phủ khi can thiệp 4.3.1 Hạn chế do thiếu thông tin 4.3.2 Hạn chế do thiếu khả năng kiểm soát phản ứng của các cá nhân 4.3.3 Hạn chế do thiếu khả năng kiểm soát bộ máy hành chính 4.3.4 Hạn chế do quá trình ra quyết định công cộng

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfkinh_te_cong_cong_chuong_1_321_5859_1995496.pdf