Tài liệu Kiến thức, thái độ và áp dụng biện pháp an toàn trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật: trường hợp người dân trồng chè tại xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên: Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 7: 566-576 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(7): 566-576
www.vnua.edu.vn
566
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP AN TOÀN
TRONG SỬ DỤNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT: TRƯỜNG HỢP NGƯỜI DÂN TRỒNG CHÈ
TẠI XÃ BÌNH THUẬN, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN
Nguyễn Thị Bích Yên*, Nguyễn Mạnh Duy
Khoa Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
*Tác giả liên hệ: ntbyen@vnua.edu.vn
Ngày nhận bài: 15.07.2019 Ngày chấp nhận đăng: 17.10.2019
TÓM TẮT
Nghiên cứu nhằm đánh giá kiến thức, thái độ và mức độ áp dụng các biện pháp an toàn trong sử dụng thuốc
bảo vệ thực vật của người dân trong sản xuất chè. Số liệu được thu thập thông qua phỏng vấn bằng bảng hỏi có cấu
trúc đối với 60 hộ dân trồng chè ở xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Kết quả nghiên cứu cho thấy
người dân còn hạn chế về kiến thức nhận biết nhóm độc dựa vào thông tin trên bao bì thuốc bảo vệ thực vật (BVTV)
và cách xử lý bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụ...
11 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 278 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiến thức, thái độ và áp dụng biện pháp an toàn trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật: trường hợp người dân trồng chè tại xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Vietnam J. Agri. Sci. 2019, Vol. 17, No. 7: 566-576 Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt Nam 2019, 17(7): 566-576
www.vnua.edu.vn
566
KIẾN THỨC, THÁI ĐỘ VÀ ÁP DỤNG BIỆN PHÁP AN TOÀN
TRONG SỬ DỤNG THUỐC BẢO VỆ THỰC VẬT: TRƯỜNG HỢP NGƯỜI DÂN TRỒNG CHÈ
TẠI XÃ BÌNH THUẬN, HUYỆN ĐẠI TỪ, TỈNH THÁI NGUYÊN
Nguyễn Thị Bích Yên*, Nguyễn Mạnh Duy
Khoa Môi trường, Học viện Nông nghiệp Việt Nam
*Tác giả liên hệ: ntbyen@vnua.edu.vn
Ngày nhận bài: 15.07.2019 Ngày chấp nhận đăng: 17.10.2019
TÓM TẮT
Nghiên cứu nhằm đánh giá kiến thức, thái độ và mức độ áp dụng các biện pháp an toàn trong sử dụng thuốc
bảo vệ thực vật của người dân trong sản xuất chè. Số liệu được thu thập thông qua phỏng vấn bằng bảng hỏi có cấu
trúc đối với 60 hộ dân trồng chè ở xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên. Kết quả nghiên cứu cho thấy
người dân còn hạn chế về kiến thức nhận biết nhóm độc dựa vào thông tin trên bao bì thuốc bảo vệ thực vật (BVTV)
và cách xử lý bao bì thuốc BVTV sau khi sử dụng. Người dân có thái độ quan tâm ở mức cao về tác hại của thuốc
BVTV với sức khỏe con người, tuy nhiên chỉ với mức trung bình về tác hại đối với môi trường, đặc biệt là đối với
thiên địch có lợi cho mùa màng. Người dân đã áp dụng tương đối tốt các biện pháp an toàn trong sử dụng thuốc
BVTV, trừ việc vẫn thường xuyên đổ nước rửa bình phun ra kênh mương hay ao hồ và thỉnh thoảng vứt vỏ bao bì
sau khi sử dụng thuốc ngay trên ruộng nơi pha thuốc. Giới tính chủ hộ, sự tham gia tập huấn, diện tích đất nông
nghiệp và thu nhập từ nông nghiệp có ảnh hưởng tới kiến thức, thái độ và mức độ áp dụng biện pháp an toàn trong
sử dụng thuốc bảo vệ thực vật trên cây chè.
Từ khóa: Thuốc BVTV, kiến thức, thái độ, áp dụng biện pháp an toàn, sản xuất chè.
Knowledge, Attitude and Application of Safety Measures in Pesticide Use: A Case of Tea
Farmers in Binh Thuan Commune, Dai Tu District, Thai Nguyen Province
ABSTRACT
This study aimed to assess the knowledge, attitudes and levels of application of safety measures in the use of
pesticides by tea farmers. Primary data were collected by interviewing 60 tea farmers using a structured-
questionnaire in Binh Thuan commune, Dai Tu district, Thai Nguyen province. The survey results showed that the tea
farmers still had limited knowledge of toxicity groups of pesticides based on information on pesticide containers and
how to treat pesticide containers after use. The tea farmers had a high level of interest in the harmful effects of
pesticides on human health, but only on an average level of environmental damage, especially for natural enemies
beneficial for crops. The research results also showed that people had applied relatively good safety measures in
pesticide use, except still regularly poured the water from washing pesticide sprayer into canals or ponds and
occasionally discarded pesticide containers after use right on the tea farms where the pesticides were prepared for
spraying. The gender of the household heads, participation in training, area of agricultural land and household
income from agriculture were the factors affecting the knowledge, attitudes and levels of application of safety
measures in pesticide use on tea farms. These results provide necessary information to local authorities and relevant
organizations in deciding suitable pesticide management measures to protect the human health and the environment.
Keywords: Pesticides, knowledge, attitude, safety measures, tea production.
1. ĐẶT VẤN ĐỀ
Nông nghiệp đòng vai trñ quan trọng đối vĆi
nền kinh tế cûa Việt Nam. Ngþąi nông dån đang
luôn cố gíng tìm cách nång cao nëng suçt cây
trồng, một trong nhĂng cách đò là giâm thiểu să
phát triển cûa sinh vêt häi cây trồng. Thuốc
BVTV có vai trò hän chế sâu bệnh häi, góp phæn
Nguyễn Thị Bích Yên, Nguyễn Mạnh Duy
567
làm tëng nëng suçt cây trồng. Do vêy, việc sā
dýng thuốc BVTV ngày càng cò xu hþĆng gia
tëng, đặc biệt là trong điều kiện bùng phát dðch
häi ngày càng nhiều do biến đổi khí hêu (hän
hán, lü lýt và mþa trái mùa gia tëng). Thuốc
BVTV bít đæu đþĉc nhêp khèu vào Việt Nam tÿ
giĂa thêp niên 1980. Đến nëm 1990, thuốc
BVTV bít đæu chðu să chi phối cûa thð trþąng
(Nguyen, 2001). Tÿ nëm 1991 đến nëm 2005,
lþĉng thuốc BVTV sā dýng ć Việt Nam gia tëng
tÿ 15.000 đến 76.000 tçn và đến nëm 2012 là
105.000 tçn (ILS, 2013). Không chî gia tëng về
lþĉng thuốc BVTV mà còn câ să gia tëng về
nhĂng loäi thuốc cò độ độc cao và thuốc cçm ć
Việt Nam (Hoi & cs., 2013; 2016). Việc sā dýng
thuốc BVTV không hĉp lý có thể gåy ra tác động
tiêu căc đối vĆi sĀc khoẻ con ngþąi và hệ sinh
thái, gây häi cho các sinh vêt hoang dã, täo ra
các tính kháng thuốc cûa sâu bệnh häi và gây ra
ô nhiễm nþĆc và đçt (Recena & cs., 2006;
Polidoro & cs., 2008; Pimetal & Paoletti, 2009;
Shormar & cs., 2014). Do không áp dýng các
biện pháp an toàn khi sā dýng thuốc BVTV,
nông dân trồng Ćt ć Thái Lan cho biết, họ đã
tÿng bð nhiễm độc thuốc BVTV vĆi các triệu
chĀng nhþ đau đæu hay nôn māa
(Kachaiyaphum & cs., 2010). TþĄng tă nhþ vêy
đối vĆi trþąng hĉp ć Ấn Độ, nhiều ngþąi bð triệu
chĀng liên quan đến nhiễm độc da do tiếp xúc
trăc tiếp vĆi thuốc trong khi sā dýng (Singh &
Kaur, 2012). Nguyễn Vën Song & cs. (2018) cho
biết việc sā dýng thuốc BVTV đã cò tác động
xçu tĆi sĀc khoẻ cûa ngþąi dân ć huyện TĀ KĊ,
tînh Hâi DþĄng. Các bệnh thþąng míc phâi do
liên quan đến sā dýng thuốc BVTV bao gồm
bệnh về mít, tai, müi, da liễu và đþąng tiêu hoá.
Nâng cao kiến thĀc, thái độ và mĀc độ áp
dýng các biện pháp an toàn trong sā dýng thuốc
BVTV là một trong nhĂng biện pháp hĂu hiệu
nhìm giâm thiểu rûi ro ânh hþćng cûa thuốc
BVTV đến môi trþąng và sĀc khoẻ con ngþąi.
Nhên thĀc sai và thiếu hiểu biết về kiến thĀc
liên quan đến thuốc BVTV đþĉc cho là một
trong nhĂng nguyên nhân chính dén đến việc
không áp dýng các biện pháp an toàn trong sā
dýng thuốc BVTV (Hashemi & cs., 2012; Lekei
& cs., 2014). Ở Việt Nam, cüng đã cò một số
nghiên cĀu về vçn đề nhên thĀc cûa nông dân
về rûi ro cûa thuốc BVTV (Đỗ Kim Chung & cs.,
2009; Lê Thð Thanh Loan & cs., 2012) cüng nhþ
về mĀc độ áp dýng các nguyên tíc sā dýng
thuốc BVTV (Lê Vën Cþąng & Ngô Thð Thuên,
2017). Tuy nhiên, các nghiên cĀu này chû yếu
têp trung trên đối tþĉng ngþąi dân trồng rau ć
vùng đồng bìng.
Chè là cây trồng müi nhọn cûa nhiều huyện
trên đða bàn tînh Thái Nguyên, nĄi cò diện tích
chè lĆn nhçt ć miền Bíc Việt Nam. Thăc tế cho
thçy trong quá trình mć rộng diện tích trồng
chè, việc thåm canh tëng nëng suçt đã làm cån
bìng sinh học bð phá vĈ, sâu bệnh häi chè có xu
hþĆng ngày càng gia tëng. Điều này dén đến
thuốc BVTV cüng cò xu hþĆng đþĉc sā dýng
ngày càng nhiều, gåy độc häi cho môi trþąng và
sĀc khoẻ cûa con ngþąi. Nghiên cĀu này nhìm
đánh giá kiến thĀc, thái độ và việc áp dýng các
biện pháp an toàn trong sā dýng thuốc BVTV
täi vùng trồng chè xã Bình Thuên, huyện Đäi
Tÿ, tînh Thái Nguyên. Các yếu tố ânh hþćng
đến kiến thĀc, thái độ và mĀc độ áp dýng các
biện pháp an toàn trong sā dýng thuốc BVTV
cüng đþĉc phân tích nhìm cung cçp thông tin
cæn thiết cho chính quyền đða phþĄng và các tổ
chĀc có liên quan trong quân lý thuốc BVTV hĉp
lċ theo hþĆng bâo vệ sĀc khóe cho ngþąi dân và
môi trþąng.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
2.1. Địa điểm và thời gian nghiên cứu
Nghiên cĀu đþĉc tiến hành täi xã Bình
Thuên, huyện Đäi Tÿ (Hình 1) trong thąi gian
tÿ tháng 2 đến tháng 4 nëm 2019. Huyện Đäi
Tÿ đþĉc coi là văa chè cûa tînh Thái Nguyên có
diện tích chè lĆn đĀng thĀ hai so vĆi các huyện
trên câ nþĆc (trên 5.000 ha). VĆi nhĂng giá trð
kinh tế lĆn cùng vĆi să têp trung đæu tþ cûa
tînh Thái Nguyên, cåy chè đã và đang là thế
mänh kinh tế cûa huyện (Kinh tế, 2019). Xã
Bình Thuên là một trong nhĂng xã cûa huyện
có diện tích chè tþĄng đối lĆn vĆi 222 ha, chiếm
trên 30% diện tích đçt nông nghiệp cûa xã. Tÿ
nhĂng nëm 1960, ngþąi dân ć đåy đã bít đæu
trồng chè, chû yếu bìng phþĄng pháp gieo hät.
Kiến thức, thái độ và áp dụng biện pháp an toàn trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật: Trường hợp người dân trồng
chè tại xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
568
Nguồn: Tổng cục QLĐĐ, 2016
Hình 1. Vị trí địa lý điểm nghiên cứu
Tÿ nëm 2010 trć läi đåy, hæu hết các hộ đã thay
đổi sang trồng chè bìng phþĄng pháp giåm
cành. Hiện nay, nhiều diện tích chè đã đþĉc câi
täo và trồng mĆi vĆi giống chè LDP1 cò nëng
suçt và chçt lþĉng cao. Các sân phèm chè cûa
xã vén chû yếu đþĉc tiêu thý ć thð trþąng trong
nþĆc, đặc biệt là các tînh miền Bíc. Về hệ thống
quân lý thuốc BVTV täi xã Bình Thuên, UBND
xã cùng vĆi hĉp tác xã dðch vý nông nghiệp trăc
tiếp tham gia quân lý thuốc BVTV. Tuy nhiên,
hæu hết công tác quân lý chû yếu têp trung vào
hoät động kinh doanh, buôn bán thuốc BVTV.
2.2. Thu thập và xử lý số liệu
Xã có 19 xóm vĆi 1.884 hộ. Để đâm bâo số
liệu nghiên cĀu bao quát đþĉc phæn lĆn các hoät
động sân xuçt chè bao gồm câ hoät động sā
dýng thuốc BVTV ć điểm nghiên cĀu, sáu xóm
có diện tích trồng chè nhiều nhçt, bao gồm Bình
Khang, Bình Xuån, Đæm Mý, Bình SĄn, Thanh
Phong 13 và Tiến Thành 1, đã đþĉc chọn để tiến
hành điều tra. Mỗi xóm chọn ngéu nhiên 10 hộ
dăa vào danh sách hộ trồng chè do trþćng xóm
cung cçp. Nhþ vêy, tổng số méu điều tra là 60
hộ. Bâng hói có cçu trúc đþĉc sā dýng để phóng
vçn ngþąi dân trồng chè về kiến thĀc, thái độ và
mĀc độ áp dýng các biện pháp an toàn trong sā
dýng thuốc BVTV. Các tiêu chí đánh giá đþĉc
tham khâo tÿ một số nghiên cĀu tþĄng tă
(Parveen & cs., 2008; Yuantari & cs., 2015;
Akter & cs., 2018), tÿ tài liệu hþĆng dén quân lý
dðch häi và xā lý thuốc BVTV (UTZ, 2016; Cýc
BVTV, 2017) và tÿ khâo sát ý kiến cûa các
trþćng xóm. Kiến thĀc cûa ngþąi dån đþĉc đánh
giá thông qua 8 câu hói có nhiều lăa chọn đáp
án. Điểm 1 hoặc 0 đþĉc cho tþĄng Āng vĆi câu
trâ ląi đúng hoặc sai. Thái độ quan tâm cûa
ngþąi dân về rûi ro cûa thuốc BVTV tĆi môi
trþąng và sĀc khóe con ngþąi cüng đþĉc đánh
giá thông qua 8 đề mýc và đþĉc đo theo thang
điểm 5 - Likert (Likert, 1932) bao gồm 1 - rçt
không đồng ý, 2 - không đồng ý, 3 - câ không
đồng ċ và đồng ý, 4 - đồng ý, và 5 - rçt đồng ý.
Để đánh giá mĀc độ áp dýng các biện pháp an
Nguyễn Thị Bích Yên, Nguyễn Mạnh Duy
569
toàn trong sā dýng thuốc BVTV, 13 đề mýc về
các biện pháp an toàn và 7 đề mýc về các biện
pháp không an toàn trong sā dýng thuốc bâo vệ
thăc vêt đþĉc đþa vào bâng hói vĆi trọng số
điểm đþĉc cho ć 4 mĀc bao gồm 1 - không bao
gią áp dýng, 2 - hiếm khi, 3 - thînh thoâng và 4
- thþąng xuyên áp dýng.
Để thu thêp thông tin về loäi thuốc BVTV
đþĉc sā dýng bći các hộ đþĉc phóng vçn, chúng
tôi đã thăc hiện khâo sát đồng ruộng, cāa hàng
thuốc để thu thêp bao bì thuốc BVTV, chýp ânh
läi để làm bộ méu ânh sā dýng khi đi phóng vçn
hộ. Thông thþąng, các hộ không nhĆ đþĉc chính
xác tên thuốc, hoặc dùng tên đða phþĄng hay
gọi. Chúng tôi đã nhą ngþąi đþĉc phóng vçn lçy
thuốc dă trĂ ć nhà nếu cò để xem cý thể tên
thuốc và các thông tin khác. Nếu không có,
nhóm tác giâ sẽ đþa hình ânh các loäi bao bì
thuốc đã sþu têp đþĉc để ngþąi phóng vçn xác
nhên loäi thuốc đã dùng.
Phæn mềm SPSS 20.0 đþĉc sā dýng để mã
hóa và phân tích số liệu tÿ 60 bâng hói đã hoàn
thành phóng vçn. Giá trð trung bình và độ lệch
chuèn đþĉc tính để đánh giá kiến thĀc, thái độ
và mĀc độ áp dýng các biện pháp an toàn trong
sā dýng thuốc BVTV. Hệ số tþĄng quan
Spearman’s Rho đþĉc sā dýng để tìm hiểu mối
quan hệ cûa đặc điểm hộ gia đình vĆi kiến thĀc,
thái độ và mĀc áp dýng.
3. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
3.1. Đặc điểm hộ được phỏng vấn
Kết quâ nghiên cĀu ć bâng 1 cho thçy có
10% (TB = 0,1) số hộ đþĉc phóng vçn có chû hộ
là nĂ, nhĂng hộ này đều là nhĂng hộ goá býa.
Tuổi trung bình cûa chû hộ tþĄng đối cao (54,77)
vĆi thçp nhçt là 30 tuổi và cao nhçt là 72 tuổi.
Số ngþąi trung bình trong gia đình là 3,88 vĆi
hộ có nhiều thành viên nhçt là 7 ngþąi và ít
nhçt là 2 ngþąi. Trình độ vën hoá cûa chû hộ
tþĄng đối thçp vĆi mĀc trung bình 3,07 (chþa
học hết cçp 2). Kinh nghiệm trồng chè trung
bình là 23,12 nëm vĆi hộ ít kinh nghiệm nhçt là
5 nëm và nhiều nhçt là 40 nëm. Chî có 20% số
hộ đþĉc phóng vçn đã tÿng tham gia têp huçn
về sā dýng thuốc BVTV. Diện tích đçt nông
nghiệp và diện tích đçt trồng chè trung bình læn
lþĉt là 3,06 và 2,24 sào/ngþąi. Nhþ vêy, có thể
nói, chè là cây trồng chính ć điểm nghiên cĀu,
trên một nāa số hộ cho biết có thu nhêp chû yếu
tÿ trồng trọt.
3.2. Thuốc bảo vệ thực vật sử dụng trên
cây chè
Có tçt câ 17 hoät chçt thuốc, 14 loäi thuốc
BVTV đþĉc sā dýng cho cåy chè vào nëm 2018
(Bâng 2). Trong đò, chî có 1 hoät chçt thuộc
thuốc trÿ bệnh (Hexaconazole) và 1 hoät chçt
trÿ có (Glyphosate), còn läi đều là các hoät chçt
thuộc thuốc trÿ sâu. Có 3 loäi thuốc BVTV chĀa
2 hoät chçt (TC - nëm sao, Rockfos và
Tvpymeda) và 1 loäi thuốc chĀa tĆi 3 hoät chçt
(Boxing). Còn läi 10 loäi thuốc khác chî chĀa
một hoät chçt. Có tĆi trên một nāa số loäi hoät
chçt (10/17) thuộc nhòm độc II, là nhòm tþĄng
đối nguy häi dăa trên thông tin phân loäi nhóm
độc thuốc BVTV cûa Tổ chĀc SĀc khoẻ Thế giĆi
(WHO, 2009). Các hoät chçt đþĉc sā dýng nhiều
nhçt læn lþĉt là Cypermethrin (56,7% hộ sā
dýng), Imidacloprid (43,3%), Diafenthiuron
(33,3%), Pymetrozine (33,3%) và Pyridaben
(33,3%). Các hoät chçt này đều nìm ć nhòm độc
2 trÿ Diafenthiuron và Pymetrozine. Các hoät
chçt này đều thuộc nhóm thuốc trÿ sâu. Tçt câ
các hoät chçt BVTV đþĉc liệt kê ć bâng 2 đều
nìm trong danh mýc đþĉc phép sā dýng täi Việt
Nam (Thông tþ 03/2018/TT-BNNPTNT). Tuy
nhiên, cò đến 12/17 hoät chçt không đþĉc đëng
ký sā dýng cho cây chè. Xuçt khèu chè Thái
Nguyên đang cò xu hþĆng giâm, một phæn do
chçt lþĉng chè chþa đâm bâo (Bnews, 2017).
Nhiều lô chè xuçt khèu đi Đài Loan, Trung
Quốc và chåu Âu đã bð trâ läi vì bð phát hiện có
dþ lþĉng các hoät chçt Fipronil, Acetamiprid và
Imidacloprid (Vietnamnet, 2015). Ngoài ra các
hoät chçt Cypermethrin, Buprofezin và
Carbendazim (Vën Nguyễn, 2015) cüng là
nhĂng hoät chçt bð cçm sā dýng ć các nþĆc
nhêp khèu chè. Kết quâ điều tra cho thçy hoät
chçt Buprofezin, Cypermethrin và Imidacloprid
đþĉc sā dýng tþĄng đối phổ biến ć xã Bình
Thuên trong nëm 2018, đặc biệt là
Cypermethrin và Imidacloprid.
Kiến thức, thái độ và áp dụng biện pháp an toàn trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật: Trường hợp người dân trồng
chè tại xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
570
Bảng 1. Đặc điểm kinh tế - xã hội của hộ gia đình được phỏng vấn
Đặc điểm hộ Thấp nhất Cao nhất Trung bình Độ lệch chuẩn
Chủ hộ là nữ
1
0 1 0,10 0,30
Tuổi chủ hộ 30 72 54,77 9,26
Số người trong gia đình 2 7 3,88 1,24
Tỷ lệ phụ thuộc 0 1 0,27 0,29
Trình độ văn hóa chủ hộ
2
2 4 3,07 0,48
Kinh nghiệm trồng chè (số năm) 5 40 23,12 8,54
Tham gia khóa tập huấn về sử dụng thuốc BVTV
1
0 1 0,20 0,40
Diện tích nông nghiệp (sào/người) 1 8 3,06 1,49
Diện tích trồng chè (sào/người) 1 7 2,24 1,33
Thu nhập chính từ trồng trọt
1
0 1 0,53 0,50
Ghi chú: 10 = không, 1 = có; 21 = không đi học, 2 = chưa học hết cấp 1, 3 = chưa học hết cấp 2; 4 = chưa học hết
cấp 3, 5 = học cao hơn.
Bảng 2. Danh mục thuốc bảo vệ thực vật được sử dụng trên cây chè ở xã Bình Thuận,
huyện Đại Từ, tînh Thái Nguyên năm 2018, phân loại theo WHO (2009)
Tê hoạt chất Tên thương phẩm
Nhóm độc
theo WHO
1
Đăng ký sử dụng
trên cây chè
2
Số hộ
sử dụng
Tỷ lệ hộ
sử dụng (%)
Thuốc trừ sâu
Abamectin TC-năm sao 20EC II Có 7 11,7
Emamectin benzoate TC-năm sao 20EC - Có 7 11,7
Buprofezin Encofezin 10WP, Butyl 10WP III Có 5 8.3
Chlorfenapyr Cohayo 100SC II Không 2 3,3
Chlorpyrifos Ethyl Rockfos 550EC II Không 8 13,3
Fenobucarb Rockfos 550EC II Không 8 13,3
Clothianidin Tiptof 16SG - Có 4 6,7
Cypermethrin Cymerin 10EC II Không 34 56,7
Diafenthiuron Detect 50WP III Không 20 33,3
Imidacloprid Tvpymeda 350WP; Mikhada 10WP II Không 26 43,3
Pymetrozine Tvpymeda 350WP III Không 20 33,3
Lambda- Cyhalothrin Boxing 99,99EW II Không 2 3,3
Phoxim Boxing 99,99EW II Không 2 3,3
Profenofos Boxing 99,99EW II Không 2 3,3
Pyridaben Alfamite 15EC II Không 20 33,3
Thuốc trừ bệnh
Hexaconazole Awin 100SC; Topvil 111SC III Không 25 41,7
Thuốc trừ cỏ
Glyphosate Bravo 480SL III - 19 31,7
Ghi chú: 1II - tương đối độc, III - ít độc, - không có trong danh mục
2theo Thông tư 03/2018/TT-BNNPTNT về danh mục thuốc bâo vệ thực vật được phép sử dụng, cấm sử dụng tại
Việt Nam; - không áp dụng
Nguyễn Thị Bích Yên, Nguyễn Mạnh Duy
571
3.3. Kiến thức, thái độ và việc áp dụng biện
pháp an toàn trong sử dụng thuốc bảo vệ
thực vật
Kết quâ nghiên cĀu cho thçy tçt câ ngþąi
đþĉc hói đều biết thąi gian phun thuốc hĉp lý
trong ngày vĆi điểm trung bình đät tối đa 1,0
(100% ngþąi dân trâ ląi đúng) (Hình 2). Ngþąi
dån đều biết rìng thąi gian phun thuốc an toàn
nhçt là vào sáng sĆm hoặc chiều mát và lăa
theo chiều giò để phun (Damalas &
Eleftherohorinos, 2011). Tiếp đến là cách sā
dýng thuốc bâo vệ thăc vêt đúng (đúng liều
lþĉng, nồng độ và phun khi đến ngþĈng; 0,97),
cách chọn thuốc hĉp lý (Chọn thuốc cò độ độc
thçp, đúng đối tþĉng muốn phòng trÿ và thuốc
còn hän sā dýng; 0,88) và cách lþu trĂ thuốc
đúng (0,68). Cåu trâ ląi ngþąi dân trồng chè trâ
ląi đúng ít nhçt là về cách nhên biết nhòm độc
dăa vào thông tin trên bao bì thuốc BVTV (0,05)
và cách xā lý bao bì thuốc BVTV sau khi sā
dýng (0,25). Nghiên cĀu cûa Ocho & cs. (2016)
về kiến thĀc sā dýng thuốc BVTV ć Ethiopia
cüng cho thçy chþa đến 40% số hộ đþĉc phóng
vçn hiểu đþĉc các ký hiệu về độ độc trên bao bì
thuốc. Kết quâ điều tra 300 hộ sân xuçt nông
nghiệp ć huyện TĀ KĊ, Hâi DþĄng cüng cho
thçy hæu hết ngþąi dån chþa hiểu ċ nghïa màu
síc và các đþąng viền chäy trên bao bì cüng nhþ
cách xā lý bao bì thuốc BVTV sau khi sā dýng
hĉp lý (Nguyễn Vën Song & cs., 2019). Tuy
nhiên mĀc hiểu biết này cûa ngþąi dân trồng
rau ć tînh Låm Đồng tốt hĄn (70% số hộ điều
tra) (Nguyen & cs., 2018).
Hæu hết, ngþąi dân trồng chè đều cò thái độ
tþĄng đối quan tâm về 8 tác häi cûa thuốc BVTV
vĆi môi trþąng và sĀc khoẻ con ngþąi (dăa vào
giá trð trung bình cûa thang điểm 5; Hình 3).
Trong đò, ngþąi dân quan tâm nhiều nhçt về tác
häi cûa thuốc bâo vệ vêt đối vĆi sĀc khoẻ con
ngþąi nếu không sā dýng đúng cách (4,43). Giá
trð trung bình thçp nhçt đþĉc tìm thçy đối vĆi
việc thuốc BVTV có thể làm chết các loäi thiên
đðch có lĉi cho mùa màng (3,90). Câ 2 giá trð
trung bình cao nhçt và thçp nhçt này đều cò độ
lệch chuèn ć mĀc tþĄng đối cao. Điều này thể
hiện thái độ tþĄng đối khác nhau giĂa nhĂng
ngþąi đþĉc phóng vçn. Đối vĆi ngþąi dân, thuốc
BVTV luôn là giâi pháp để phòng trÿ, chĀ không
bao gią là nguyên nhân gây ra vçn đề dðch häi.
Các loäi thiên đðch, nhþ ong kċ sinh và côn trung
bít mồi, đþĉc cho là căc kĊ mén câm vĆi thuốc
BVTV. NhĂng sinh vêt này có vai trò trong việc
chi phối mêt độ quæn thể sâu häi. Nếu víng bóng
thiên đðch trên đồng ruộng thi nhu cæu sā dýng
thuốc BVTV sẽ càng cao hĄn (Gill & Garg, 2014).
Kết quâ nghiên cĀu cûa Nguyen & cs. (2018)
cüng chî ra rìng phæn lĆn ngþąi dân täi vùng
trồng rau ć Låm Đồng cho rìng thuốc BVTV
không gây häi gì cho thiên đðch.
Ghi chú: n = 60; giá trị trung bình nằm trong khoâng từ 0 đến 1. Giá trị 0 tương ứng với không có hộ nào trâ lời
đúng, giá trị 1 tương ứng với 100% hộ trâ lời đúng; thanh ba chỉ độ lệch chuẩn.
Hình 2. Giá trị điểm trung bình về kiến thức về thuốc bảo vệ thực vật của người dân
trồng chè xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tînh Thái Nguyên
0.0 0.2 0.4 0.6 0.8 1.0 1.2 1.4
Cách chọn thuốc hợp lý
Cách sử dụng thuốc BVTV đúng
Cách nhận biết nhóm độc của thuốc BVTV
Cách pha thuốc hợp lý
Cách xử lý bao bì thuốc BVTV hợp lý sau khi sử dụng hết
Cách xử lý thuốc dư thừa hợp lý sau khi sử dụng
Thời gian phun thuốc hợp lý
Cách lưu trữ thuốc BVTV hợp lý
, , , , 0,8 , 1,2 ,
Kiến thức, thái độ và áp dụng biện pháp an toàn trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật: Trường hợp người dân trồng
chè tại xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
572
Ghi chú: n = 60; 1 - rất không đồng ý, 2 - không đồng ý, 3 - câ không đồng ý và đồng ý, 4 - đồng ý, 5 - rất đồng ý;
thanh ba chỉ độ lệch chuẩn.
Hình 3. Giá trị trung bình của thái độ về tác hại của thuốc bảo vệ thực vật với môi trường
và sức khoẻ con người của người dân trồng chè xã Bình Thuận,
huyện Đại Từ, tînh Thái Nguyên
Bảng 3. Mối quan hệ giữa đặc điểm hộ, kiến thức, nhận thức
và mức độ áp dụng biện pháp an toàn (BPAT), biện pháp không an toàn (BPKAT)
của người dân trồng chè xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tînh Thái Nguyên
Yếu tố ảnh hưởng Kiến thức Thái độ Áp dụng BPAT Áp dụng BPKAT
Chủ hộ là nữ -0,26 * -0,06 0,09 0,04
Tuổi chủ hộ -0,11 0,10 -0,04 -0,16
Trình độ văn hóa chủ hộ 0,11 -0,07 0,11 -0,01
Kinh nghiệm trồng chè 0,01 0,04 -0,10 -0,08
Tham gia khóa tập huấn -0,17 0,12 0,48 ** -0,45 **
Diện tích trồng trọt -0,07 0,17 0,26 * -0,31 *
Diện tích trồng chè -0,04 0,19 0,25 -0,37 **
Thu nhập chính từ trồng trọt 0,11 0,22 0,22 -0,34 **
Kiến thức 0,14 -0,19 -0,03
Nhận thức 0,14
Áp dụng BPAT -0,19 0,08
Áp dụng BPKAT -0,03 -0,34 ** -0,54 **
Ghi chú: **p <0,01; *p <0,05
Số liệu về mĀc độ áp dýng các biện pháp an
toàn một cách hĉp lċ và chþa hĉp lċ đþĉc thể
hiện læn lþĉt ć hình 3a và 3b thông qua giá trð
trung bình cûa thang điểm 4. Trong 14 biện pháp
an toàn (BPAT) áp dýng trþĆc, trong và sau khi
sā dýng thuốc BVTV (Hình 4a), có tĆi 13 biện
pháp có giá trð trung bình lĆn hĄn 3,4. Chî riêng
có 1 biện pháp (chuèn bð nþĆc uống, xà phòng,
khën mặt và quæn áo dă phñng trþĆc khi đi phun
thuốc) vĆi giá trð trung bình là 1,88. Kết quâ ć
hình 4b cho thçy nhìn chung ngþąi dân rçt hiếm
khi áp dýng các biện pháp không an toàn
(BPKAT) vĆi số điểm trung bình chû yếu ć mĀc
1,20. Tuy nhiên, ngþąi dân vén cñn tþĄng đối
thþąng xuyên đổ nþĆc rāa bình ra kênh mþĄng
hay ao hồ (3,80) và thînh thoâng vĀt vó bao bì ra
0 1 2 3 4 5
Sử dụng thuốc BVTV có thể để lại dư lượng trong sản phẩm nông nghiệp
và gây hại cho con người
Người tiếp xúc với thuốc BVTV có thể bị dị ứng da, đau đầu, nôn mửa
Có thể gây nguy hiểm hoặc làm chết các loại vật nuôi
Làm chết các loại thiên địch có lợi cho vụ mùa
Thuốc BVTV có thể dễ dàng gây ô nhiêm đất, nước, không khí
Thuốc BVTV có thể gây ô nhiễm nguồn nước và làm chết các sinh vật
thủy sinh
Thuốc BVTV ngấm xuống đất gây ô nhiễm đất và làm chết các sinh vật
sống trong đất
Sử dụng thuốc trừ cỏ không đúng cách có thể gây hại cho cây trồng
Nguyễn Thị Bích Yên, Nguyễn Mạnh Duy
573
kênh mþĄng hoặc ngay trên ruộng đồi nĄi pha
thuốc (2,65). NhĂng hành vi này có thể gây ra rûi
ro tiêu căc cho nhĂng sinh vêt không nìm trong
đối tþĉng phòng trÿ, cüng nhþ gia tëng dþ lþĉng
thuốc BVTV trong sân phèm chè.
3.4. Mối quan hệ giữa đặc điểm hộ, kiến
thức, nhận thức và mức độ áp dụng biện
pháp an toàn, biện pháp không an toàn
trong sử dụng thuốc BVTV
Phån tích tþĄng quan Spearman’s Rho đã
đþĉc sā dýng để đánh giá mối quan hệ giĂa đặc
điểm hộ, kiến thĀc, nhên thĀc và mĀc độ áp
dýng biện pháp an toàn, biện pháp không an
toàn trong sā dýng thuốc BVTV cûa ngþąi dân
trồng chè (Bâng 3). Chû hộ là nĂ cò tþĄng quan
nghðch và có ý nghïa thống kê (r = -0,26; p
<0,05) đối vĆi kiến thĀc. Trong trþąng hĉp
nghiên cĀu này, các hộ gia đình cò chû hộ là nĂ
đều là nhĂng hộ góa býa, có hoàn cânh gia đình
khò khën. Cò thể chính vì vêy, nhĂng hộ này ít
quan tåm đến thông tin liên quan đến tác häi
cüng nhþ biện pháp an toàn trong sā dýng
thuốc BVTV. Các hộ cò thành viên đã tÿng
tham gia têp huçn về sā dýng thuốc BVTV và
diện tích đçt nông nghiệp cò tþĄng quan thuên
vĆi mĀc áp dýng BPAT (læn lþĉt r = 0,48 vĆi p
<0,01; r = 0,26 vĆi p <0,05), trong khi đò läi
tþĄng quan nghðch vĆi mĀc áp dýng BPKAT
(læn lþĉt r = -0,45 vĆi p <0,01; r = -0,31 vĆi p
<0,05). Diện tích trồng chè và thu nhâp chính tÿ
trồng trọt cüng cò tþĄng quan nghðch vĆi mĀc áp
dýng BPKAT (læn lþĉt r = -0,37 và -0,34 vĆi p
<0,01). Kết quâ tþĄng tă cüng đþĉc tìm thçy
trong nghiên cĀu ć Bangladesh (Akter & cs.,
2018). Têp huçn về sā dýng thuốc BVTV đþĉc
coi là một trong nhĂng biện pháp quan trọng
nhìm giúp ngþąi dân sā dýng thuốc áp dýng các
biện pháp an toàn tốt hĄn (MacFarlane & cs.,
2008). Kết quâ điều tra cûa Đặng Hoàng Hà &
cs. (2018) về việc sā dýng thuốc BVTV trên cây
chè ć xã Tån CþĄng, thành phố Thái Nguyên
cho thçy cò đến 74% số nông dân sā dýng thuốc
là nam giĆi. Điều này cho thçy để nâng cao hiệu
quâ cûa các lĆp têp huçn về sā dýng thuốc
BVTV, vçn đề về giĆi cæn phâi đþĉc quan tâm
khi lăa chọn ngþąi tham gia têp huçn.
MĀc áp dýng BPKAT có mối tþĄng quan
nghðch vĆi độ tin cêy cao vĆi thái độ cûa ngþąi
dân về tác häi cûa thuốc BVTV (r = -0,34;
p <0,01) và vĆi mĀc áp dýng BPAT (r = -0,54;
p <0,01). Nhþ vêy có thể thçy, nâng cao nhên
thĀc cûa ngþąi dân về tác häi cûa thuốc BVTV
vĆi sĀc khóe và môi trþąng sẽ giúp ngþąi dân có
ý thĀc hĄn trong việc áp dýng các biện pháp an
toàn trong sā dýng thuốc BVTV.
4. KẾT LUẬN
Kết quâ nghiên cĀu cho thçy ngþąi dân sā
dýng 17 hoät chçt thuốc BVTV, trong đò 12 hoät
chçt không đþĉc đëng kċ sā dýng trên cây chè,
3 hoät chçt (Cypermethrin, Buprofezin và
Carbendazim) không khuyến cáo sā dýng, đặc
biệt đối vĆi chè xuçt khèu. Ngþąi dân vén còn
hän chế kiến thĀc về nhên biết nhòm độc dăa
vào thông tin trên bao bì thuốc BVTV và về cách
xā lý bao bì thuốc BVTV sau khi sā dýng. Ngþąi
dån cò thái độ quan tâm ć mĀc cao về tác häi
cûa thuốc BVTV vĆi sĀc khóe con ngþąi, tuy
nhiên chî vĆi mĀc trung bình về tác häi đối vĆi
môi trþąng, đặc biệt là đối vĆi thiên đðch có lĉi
cho mùa màng. Ngþąi dån đã áp dýng tþĄng đối
tốt các biện pháp an toàn trong sā dýng thuốc
BVTV, trÿ việc vén thþąng xuyên đổ nþĆc rāa
bình ra kênh mþĄng hay ao hồ và thînh thoâng
vĀt vó bao bì sau khi sā dýng thuốc ngay trên
ruộng đồi nĄi pha thuốc.
Chû hộ là nĂ cò tþĄng quan nghðch vĆi kiến
thĀc, trong khi đò să tham gia têp huçn, diện
tích đçt nông nghiệp cò tþĄng quan thuên đối
vĆi mĀc độ áp dýng các biện pháp an toàn. Thái
độ quan tâm về tác häi cûa thuốc BVTV có
tþĄng quan nghðch vĆi mĀc độ áp dýng các biện
pháp không an toàn trong sā dýng thuốc BVTV.
Để nâng cao mĀc áp dýng biện pháp an toàn
trong sā dýng thuốc BVTV cûa ngþąi dân, chính
quyền đða phþĄng và các tổ chĀc có liên quan
cæn quan tåm đến tổ chĀc các lĆp têp huçn về
vçn đề này, đặc biệt hþĆng tĆi đối tþĉng có hoàn
cânh khò khën nhþ gia đình gòa býa cüng nhþ
nhĂng hộ gia đình cò diện tích trồng chè nhó lẻ.
Nội dung têp huçn cæn têp trung hĄn về cách
nhên biết nhòm độc, tác häi cûa thuốc bâo vệ
thăc vêt đối vĆi thiên đðch và cách xā lý bình
phun và bao bì thuốc BVTV sau khi sā dýng.
Kiến thức, thái độ và áp dụng biện pháp an toàn trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật: Trường hợp người dân trồng
chè tại xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
574
Ghi chú: n = 60; 1 - không bao giờ; 2 - hiếm khi; 3 - thỉnh thoâng; 4 - thường xuyên; thanh ba chỉ độ lệch chuẩn.
Hình 4. Giá trị trung bình về mức độ áp dụng các biện pháp an toàn (a)
và không an toàn (b) trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật
tại xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tînh Thái Nguyên
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Akter M., Fan L., Rahman M.M., Geissen V. &
Ritsema C.J. (2018). Vegetable farmers’ behavior
and knowledge related to pesticide use and related
health problems: A case study from Bangladesh.
Journal of Cleaner Production. 200: 122-133.
Bnews (2017). Xuất khẩu chè Thái Nguyên đang có xu
hướng giảm. Truy cập tại https://bnews.vn/xuat-
khau-che-thai-nguyen-dang-co-xu-huong-giam/52
408.html, ngày 22/07/2019.
Cục BVTV (2017). Giới thiệu về sử dụng thuốc bảo vệ
thực vật có trách nhiệm. Truy cập tại
ppd.gov.vn/uploads/news/2017_07/Retailers%201-
12.pdf, ngày 22/02/2019.
0 1 2 3 4 5
Cân nhắc và lựa chọn loại thuốc phù hợp
Đọc nhãn bao bì trước khi sử dụng và làm theo hướng dẫn
Kiểm tra bình phun trước khi phun
Quan tâm đến điều kiện thời tiết xem có phù hợp cho việc sử dụng
thuốc BVTV
Kiểm tra đồng ruộng, đồi để đảm bảo không có người và gia súc tại
đó
Mang theo nước uống, xà phòng, khăn mặt và quần áo sạch sẽ để
dùng ngay nếu cần
Mặc quần áo che kín người khi phun
Đeo ủng, găng tay, khẩu trang khi phun
Đội mũ che nắng che mưa, đeo kính bảo vệ mắt
Ngừng phun thuốc ngay khi bình bị rò rỉ
Rửa bình phun bằng xà phòng trước khi cất
Cởi bỏ quần áo sau khi phun ngay lập tức
Tắm và giặt quần áo bảo hộ, công cụ bảo hộ bằng xà phòng
T
rư
ớ
c
kh
i p
h
u
n
Tr
o
n
g
kh
i p
h
u
n
Sa
u
k
hi
p
h
u
n
0 1 2 3 4 5
Chọn thuốc dựa vào hàng xóm
Ăn uống khi đang tiếp xúc với thuốc BVTV
Sử dụng bình bơm rò rỉ
Phun thuốc khi trời có gió to
Phun thuốc khi trời đang nắng
Đổ nước rửa bình xuống kênh mương, sông, hồ
Vứt vỏ bao bì thuốc BVTV ra kênh mương, đồi chè, sông, hồ
T
rư
ớ
c
kh
i
p
h
u
n
T
ro
n
g
k
h
i p
h
u
n
S
au
k
h
i p
h
u
n
(a)
(b)
(a)
(b)
Nguyễn Thị Bích Yên, Nguyễn Mạnh Duy
575
Damalas C.A. & Eleftherohorinos I.G. (2011).
Pesticide exposure, safety isses, and risk
assessment indicators. Int. J. Environ. Res. Public
Health. 8: 1402-1419.
Do Kim Chung, Kim Thi Dung, Do Thi Nhai & Le
Thanh Loan (20019). Investigating pesticide
applicator’s knowledge on pesticide risk reduction
in vegetable production in Hanoi and Thai Binh. J.
Sci. Development. 7: 143-150.
Đặng Hoàng Hà, Đàm Lương Thanh, Phạm Thị Nhật
Anh & Ngô Văn Nam (2018). Đánh giá hiện trạng
và nâng cao ý thức của người dân về việc sử dụng
thuốc trừ sâu sinh học trong trồng chè tại
xóm Hồng Thái 2, xã Tân Cương, thành phố
Thái Nguyên. Tạp chí Khoa học và Công nghệ.
88(12): 67-73.
Ecobichon D.J. (2001). Pesticide use in developing
countries. Toxicology. 160: 27-33.
Gill H.K. & Garg H. (2014). Pesticides: Environmental
Impacts and Management Strategies, Pesticides -
Toxic Aspects, Marcelo L. Larramendy and Sonia
Soloneski, IntechOpen, DOI: 10.5772/57399.
Hashemi S.M., Rostami R., Hashemi M.K. & Damalas
C.A. (2012). Pesticide use and risk perceptions
among farmers in southwest Iran. Human and
Ecological Risk Assessment. An International
Journal. 18: 456-470.
Hoi P.V., Mol A. & Oosterveer P. (2013). State
governance of pesticide use and trade in Vietnam.
NJAS - Wageningen Journal of Life Sciences.
67: 19-26.
Hoi P.V., Mol A., Peter O., Oosterveer P., van den
Brink P.J. & Huong P.T.M. (2016). Pesticide use
in Vietnamese vegetable production: a 10-year
study. International Journal of Agricultural
Sustainability. 14: 325-338.
ILS (2013). Some issues on plant protection and
quarantine. Hanoi, Institute for Legislative Studies.
Kachaiyaphum P., Howteerakul N., Sujirarat D., Siri S.
& Suwannapong N. (2010). Serum cholinesterase
levels of Thai chilli-farm workers 500 exposed to
chemical pesticides: Prevalence estimates and
associated factors. Journal of occupational health.
52: 89-98.
Lê Thị Thanh Loan, Lưu Văn Duy & Đinh Văn Đãn
(2012). Nhận thức và ứng xử của nông dân Đồng
bằng sông Hồng đối với rủi ro thuốc bảo vệ thực vật
trong sản xuất rau. Kinh tế & Phát triển. 184: 89-96.
Lê Văn Cường và Ngô Thị Thuận (2017). Sự tuân thủ
nguyên tắc sử dụng thuốc bảo vệ thực vật của nông
dân trong sản xuất rau trên địa bàn thành phố
Thanh Hoá. Tạp chí Khoa học Nông nghiệp Việt
Nam. 15(5): 689-698.
Lekei E.E., Ngowi A.V. & London L. (2014). Farmers’
knowledge, practices and injuries associated with
pesticide exposure in rural farming villages in
Tanzania. BMC public health. 14: 389.
Likert R. (1932). A Technique for the Measurement of
Attitudes. Archives of Psychology. 140: 1-55.
MacFarlane E., Chapman A., Benke G., Meaklim J.,
Sim M. & McNeil J. (2008). Training and other
predictors equipment use in Australian grain
farmers using pesticides. Occupational and
environmental medicine. 65: 141-146.
Nguyen V.T. (2001). Current use of plant protection
chemicals for organic crops production and
integrated pest management. In: Jha V. (Ed.):
Greening Trade in Vietnam. UNCTAD Analytical
studies on Trade, Environment and Development,
UNCTAD/DITC/TED. 8: 175-187.
Nguyễn Văn Song, Lương Khánh Hoàn & Lê Thị
Phương Dung (2018). Ảnh hưởng của thuốc bảo vệ
thực vật đến sức khoẻ người nông dân tại huyện
Tứ Kỳ, tỉnh Hải Dương. Tạp chí Nông nghiệp &
Phát triển Nông thôn. 9: 28-37.
Nguyen T.M., Le N.T.T., Havukainen J. & Hannaway
D.B. (2018). Pesticide use in Vegetable
production: A survey of Vietnamese farmers’
knowledge. Plant protect. Sci. 54(2): 1-12.
Ocho F.L., Abdissa F.M., Yadessa G.B. & Bekele A.E.
(2016). Smallholder farmers’knowledge,
perception and practice in pesticide use in South
Western Ethiopia. JAEID. 110(2): 307-323.
Parveen S., Nakagoshi N. & Kimura A. (2008).
Perceptions and Pesticides Use Practices of Rice
Farmers in Hiroshima Prefecture, Japan. Journal of
Sustainable Agriculture. 22(4): 5-30.
Pimental D. & Paoletti M.G. (2009). Environmental
impact of genetically modified crops. In: Ferry N.,
Gatehouse A.M.R. (Eds.): Developing a 21st
Century View of Agriculture and the Environment.
Wallingford, CABI Publishing. pp. 42-58.
Polidoro B.A., Dahlquist R.M., Castillo L.E., Morra
M.J., Somarriba E. & Bosque-Perez N.A. (2008).
Pesticide application practices, pest knowledge,
and cost-benefits of plantain production in the
Bribri-Cabecar Indigenous Territories, Costa Rica.
Environmental Research. 108: 98-106.
Recena M.C.P., Caldas E.D., Pires D.X. & Pontes
E.R.J.C. (2006). Pesticides exposure in Culturama,
Brazil knowledge, attitudes, and practices.
Environmental Research. 102: 230-36.
Shormar B., Al-Saad K. & Nriagu J. (2014).
Mishandling and exposure of farm workers in Qatar
to organophosphate pesticides. Environmental
Research. 133: 312-20.
Singh A. & Kaur M.I. (2012). A health surveillance of
pesticide sprayers in Talwandi Sabo area of
Punjab, North-West India. Journal of 566 Human
Ecology. 37: 133-137.
Kiến thức, thái độ và áp dụng biện pháp an toàn trong sử dụng thuốc bảo vệ thực vật: Trường hợp người dân trồng
chè tại xã Bình Thuận, huyện Đại Từ, tỉnh Thái Nguyên
576
Thanh Tâm (2018). Mỗi năm, Việt Nam sử dụng
100.000 tấn thuốc BVTV. Truy cập tại
https://kinhtenongthon.vn/moi-nam-viet-nam-su-
dung-100000-tan-thuoc-bao-ve-thuc-vat-post
19319.html, ngày 01/07/2019.
Tổng Cục QLĐĐ (2016). Bản đồ hành chính Việt Nam.
Bộ Tài nguyên và Môi trường, Hà Nội, Việt Nam.
UTZ (2016). Tài liệu hướng dẫn quản lý dịch hại vào
xử lý thuốc bảo vệ thực vật. Truy cập tại
https://utz.org/wp-content/themes/utz/download-
attachment.php?post_id=11397, ngày 22/02/2019
Văn Nguyễn (2015). Chè Việt Nam xuất khẩu bị trả
lại: Đã nghèo còn neo. Truy cập tại https://nong
nghiep.vn/che-viet-nam-xk-bi-tra-lai-da-ngheo-
con -neo-post141983.html, ngày 10/07/2019.
Vietnamnet (2015). Chè ngấm 'độc' gây chấn động dư
luận. Truy cập tại https://vietnamnet.vn/vn/kinh-
doanh/che-ngam-doc-gay-chan-dong-du-luan-2662
64.html, ngày 28/06/2019.
WHO (2009). The WHO recommendation of
classification of pesticides by hazard and
guidelines to classification 2009.
Yuantari M., Gestel C.A.M, Straalen N.M.V,
Widianarko B., Sunoko H.R.S. & Shobib M.N.
(2015). Knowledge, attitude, and practice of
Indonesian farmers regarding the use of personal
protective equipment against pesticide exposure.
Environ Monit Assess. 187: 142.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- so_7_1_4_9748_2199374.pdf