Tài liệu Kiến thức bản địa về sử dụng lâm sản ngoài gỗ tại khu rừng đặc dụng Sốp Cộp, tỉnh Sơn La: TẠP CHÍ KHOA HỌC
Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Số 10 (9/2017) tr 61 - 71
61
KIẾN THỨC BẢN ĐỊA VỀ SỬ DỤNG LÂM SẢN NGOÀI GỖ
TẠI KHU RỪNG ĐẶC DỤNG SỐP CỘP, TỈNH SƠN LA
Đào Thị Mai Hồng, Trần Quang Khải8
Trường Đại học Tây Bắc
Tóm tắt: Kiến thức bản địa trong khai thác và sử dụng lâm sản ngoài gỗ (LSNG) có vai trò rất quan
trọng trong quản lý bền vững nguồn tài nguyên. Kết quả điều tra ban đầu tại cộng đồng người Thái, Khơ Mú
cho thấy người dân đã khai thác, sử dụng 70 loài LSNG: 29 loài có công dụng làm thực phẩm chiếm 41,4%, 36
loài có công dụng làm dược liệu chiếm 51,4%, 5 loài cho màu nhuộm chiếm 7,2%. Nghiên cứu đã xây dựng
được bảng danh lục cho 57 loài, thuộc 41 họ khác nhau; khảo sát đa dạng về dạng sống: dạng sống thân gỗ,
thân cỏ, thân leo có số loài được khai thác nhiều chiếm tỷ lệ từ 21,4 - 24,3%; Đề xuất một số giải pháp quản lý
bền vững nguồn tài nguyên tại Khu Rừng đặc dụng Sốp Cộp.
Từ khóa: Kiến thức bản địa, Khu Rừng đặc dụng Sốp Cộp, Lâm sản ...
11 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 309 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kiến thức bản địa về sử dụng lâm sản ngoài gỗ tại khu rừng đặc dụng Sốp Cộp, tỉnh Sơn La, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẠP CHÍ KHOA HỌC
Khoa học Tự nhiên và Công nghệ, Số 10 (9/2017) tr 61 - 71
61
KIẾN THỨC BẢN ĐỊA VỀ SỬ DỤNG LÂM SẢN NGOÀI GỖ
TẠI KHU RỪNG ĐẶC DỤNG SỐP CỘP, TỈNH SƠN LA
Đào Thị Mai Hồng, Trần Quang Khải8
Trường Đại học Tây Bắc
Tóm tắt: Kiến thức bản địa trong khai thác và sử dụng lâm sản ngoài gỗ (LSNG) có vai trò rất quan
trọng trong quản lý bền vững nguồn tài nguyên. Kết quả điều tra ban đầu tại cộng đồng người Thái, Khơ Mú
cho thấy người dân đã khai thác, sử dụng 70 loài LSNG: 29 loài có công dụng làm thực phẩm chiếm 41,4%, 36
loài có công dụng làm dược liệu chiếm 51,4%, 5 loài cho màu nhuộm chiếm 7,2%. Nghiên cứu đã xây dựng
được bảng danh lục cho 57 loài, thuộc 41 họ khác nhau; khảo sát đa dạng về dạng sống: dạng sống thân gỗ,
thân cỏ, thân leo có số loài được khai thác nhiều chiếm tỷ lệ từ 21,4 - 24,3%; Đề xuất một số giải pháp quản lý
bền vững nguồn tài nguyên tại Khu Rừng đặc dụng Sốp Cộp.
Từ khóa: Kiến thức bản địa, Khu Rừng đặc dụng Sốp Cộp, Lâm sản ngoài gỗ.
1. Đặt vấn đề
Lâm sản ngoài gỗ bao gồm những sản phẩm có nguồn gốc sinh vật, loại trừ gỗ lớn,
được khai thác từ rừng, đất có rừng và từ cây gỗ ở ngoài rừng (FAO, 1999) [7].
Kiến thức bản địa (KTBĐ) ngày càng có vai trò quan trọng trong việc quản lý và bảo
tồn tài nguyên thiên nhiên nhưng nó cũng đang dần bị mai một đi. KTBĐ bao gồm những mối
liên hệ về tinh thần, những mối liên hệ với môi trường tự nhiên và việc sử dụng các tài
nguyên thiên nhiên. KTBĐ được coi là hệ thống kiến thức của các dân tộc bản địa, hoặc của
một cộng đồng dân tộc (Warren, 1995) [11] tồn tại và phát triển trong từng hoàn cảnh cụ thể
với sự đóng góp của mọi thành viên trong cộng đồng ở một vùng địa lý (Luise, 1998) [10].
Trên thế giới, đã có nhiều nghiên cứu về KTBĐ trên nhiều lĩnh vực của đời sống xã hội. Ở
Việt Nam, các nghiên cứu về KTBĐ cũng đã bắt đầu được quan tâm, trong đó có một số liên
quan đến lĩnh vực quản lý tài nguyên rừng.
Khu Rừng đặc dụng Sốp Cộp bao gồm 6 xã thuộc 2 huyện Sông Mã và Sốp Cộp tỉnh Sơn
La, được thành lập tại Quyết định số 3440/2002/QĐ-UB ngày 11/11/2002 của Uỷ ban nhân dân
tỉnh Sơn La. Với mục tiêu nhằm giữ gìn và bảo tồn nguồn gen hệ sinh thái động, thực vật rừng
quý hiếm ở Sốp Cộp, góp phần phòng hộ, bảo vệ môi trường cho Sơn La nói riêng cũng như
nước bạn Lào nói chung. Nơi đây là nơi sinh sống của đồng bào các dân tộc Thái, Mông, Khơ
Mú, Mường, Dao,Tày, Kháng, Lào, Ba Na. Đời sống của bà con dân tộc nơi đây gặp rất nhiều
khó khăn, sống phụ thuộc chủ yếu vào nguồn tài nguyên rừng với vốn KTBĐ phong phú trong
việc khai thác và sử dụng lâm sản ngoài gỗ (LSNG). Để quản lý LSNG một cách bền vững
cũng như duy trì và bảo tồn hệ thống KTBĐ trong quản lý tài nguyên thiên nhiên, cần coi trọng,
tìm hiểu, nghiên cứu về hệ thống KTBĐ của từng địa phương, của từng dân tộc trong việc sử
dụng nguồn lâm sản, trên cơ sở đó sẽ giúp các nhà quản lý phát huy được những ưu điểm của hệ
thống KTBĐ trong quản lý LSNG một cách bền vững.
8 Ngày nhận bài: 13/12/2016. Ngày nhận kết quả phản biện: 01/03/2017. Ngày nhận đăng: 20/9/2017
Liên lạc: Đào Thị Mai Hồng, e - mail: hongtbu@gmail.com
62
2. Phƣơng pháp nghiên cứu
2.1. Điều tra xã hội học
Sử dụng công cụ phỏng vấn PRA (Đánh giá nông thôn có sự tham gia). Đối tượng lựa
chọn phỏng vấn: Hộ gia đình, những người tham gia vào việc khai thác các loài lâm sản và có
kinh nghiệm sử dụng các loài LSNG. Số hộ tham gia vào phỏng vấn là 144 hộ, gồm 2 thành
phần dân tộc: Thái và Khơ Mú.
2.2. Điều tra thực địa
- Cùng các hộ dân hay đi rừng, thảo luận, lựa chọn các tuyến đường đi ngoài thực địa.
- Tuyến được lựa chọn là những tuyến đường mòn người dân hay đi khai thác.
- Tại mỗi điểm bắt gặp loài trên tuyến tiến hành lấy mẫu, mô tả đặc điểm hình thái, sinh
thái học.
2.3. Xử lý số liệu
- Phân tích và phân loại mẫu: Dựa trên phương pháp hình thái so sánh, kết hợp với các
bộ sách tra cứu chuyên ngành: Từ điển thực vật thông dụng - Võ Văn Chi , Danh lục các loài
thực vật Việt Nam, Cây cỏ Việt Nam - Phạm Hoàng Hộ, để xác định tên của loài.
- Phương pháp định tính, định lượng: Các thông tin được tổng hợp dưới dạng thông tin
định tính, phân tích tổng hợp kết hợp với bảng biểu, đồng thời định lượng một số các tiêu chí
để đánh giá được mức độ đa dạng của lâm sản tại khu vực nghiên cứu.
3. Kết quả nghiên cứu
3.1. Danh lục các loài LSNG tại khu rừng đặc dụng Sốp Cộp
Từ kết quả điều tra, đề tài phân loại, xác định và xây dựng được bảng danh lục các loài
lâm sản được hai cộng đồng khai thác, sử dụng tại khu rừng đặc dụng Sốp Cộp (Bảng 1)
[1,2,3,4,5,6,7,8]:
Bảng 1. Danh lục các loài LSNG đƣợc cộng đồng ngƣời Thái, Khơ Mú khai thác,
sử dụng tại Khu rừng đặc dụng Sốp Cộp
STT
Tên địa
phương
Tên phổ thông
Tên khoa học Dạng
sống Loài Họ
1 Cây lá khỉ Hoàn ngọc Pseuderanthemum palatiferum Radlk. Acanthaceae
(Ô rô)
BUI
2 Khẩu cắm Cẩm (tím) Peristrophe bivalvis L. TT
3 Xổm lôm Vón vén Urceola rosea Hooker & Arnoti Apocynaceae
(Trúc đào)
TL
4 Củ quành Thiên niên kiện Homalomena oculta (Lour.) Schott Araceae (Ráy) TT
5 Cọ lằng Đáng chân chim Schefflera octophylla (Lour.) Harms Araliaceae
(Ngũ gia bì)
GO
6 Thiên lý Thiên lý Telosma cordata (Burm. F) Merr. Asclepiadaceae
(Thiên lý)
TL
7 Hà thủ ô trắng Streptocaulon juventas (Lour.) Merr. TL
63
STT
Tên địa
phương
Tên phổ thông
Tên khoa học Dạng
sống Loài Họ
8 Ngải cứu rừng ArtemisiajaponicaThunb. Asteraceae (Cúc) TC
9 Rau Tàu bay Crassocephalum crepidioides
(Benth.)S.Moore
TT
10 Phắc cút Rau dớn Diplazium esculentum (Retz.) Sw. Aspidiaceae
(Áo khiên)
TRe
11 Măng lay Mạy lay Pseudoxytenanthera lbociliata (Munro) Bambusoideae
(Họ phụ hòa thảo)
(Poaceae)
TRE
12 Măng hốc Mạy hốc D. hamiltonii Nees ex Arn ex Munro TRE
13 Măng đắng Vầu đắng Indosasa angustata McClure TRE
14 Cò bì mì Cây Mật Gấu Mahonia heali Carr. Berberidaceae
(Hoàng liên gai )
TLG
15 Cò má Cởm Trám trắng Canarium album (Lour.) Raeusch. Burseraceae
(Trám)
GO
16 Cò má Bày Trám đen C. tramdenum Dai & Yakovl. GO
17 Đẳng sâm Codonofsis javanica (Blume) Hook.f.et
Thom.
Campanulaceae
(Hoa chuông)
TC
18 Tư ngoong Thài lài tía Tradescandia zebrina Hort. ex. Loud. Commelinaceae
(Thài lài)
TC
19 Gấc Gấc Momordica cochinchinensis (Lour.)
Spreng
Cucurbitaceae
(Bầu bí)
TL
20 Tai chua Tai chua Garcinia cowa Roxb. Clusiaceae
(Họ Bứa)
GO
21 Cò cút pá Cầu tích Cibotium barometz (L.) J. Smith Dicksoniaceae
(Lông cu ly)
TRe
22 Củ Mài Dioscorea persimilis Prain& Burk Dioscoreaceae
(Củ nâu)
TL
23 Dâu da đất Dâu da đất Baccaurea ramiflora Lour. Euphorbiaceae
(Thầu dầu)
GO
24 Măc kham Me rừng Phyllanthus emblica L. GO
25 Sâu vẽ Bồ cu vẽ Breynia fruticosa (L.) Hook.f. BUI
26 Co sô tô Chó đẻ răng cưa Phyllanthus urinaria L. BUI
27 Cây trẩu Cây trẩu Vernicia sp GO
28 Cây quả đen Đen Cleidiocarpon SP GO
29 Cò Hỏm Nhuộm tram Indigofera tinctoria L. Fabaceae (Đậu) BUI
30 Xạ can rẻ quạt Belamcanda chinensis (L.) DC. Iridaceae (La dơn) TT
31 Cây é rừng Hương nhu tía Ocimum tenuiflorum L. Lamiaceae
(Hoa môi)
TT
32 Đơn gối hạc Gối hạc Leea rubra Blunne ex Spreng Leeaceae
(Gối hạc)
TT
33 Co uộn Lá ngón Gelsemium elegans Loganiaceae
(Mã tiền)
TL
34 Rau Bợ Marsilea minuta L. Marsileaceae
(Rau bợ)
TT
35 Sung rừng Sung Ficus racemosa L. Moraceae
(Dâu tằm)
GO
64
STT
Tên địa
phương
Tên phổ thông
Tên khoa học Dạng
sống Loài Họ
36 Chuối rừng Chuối rừng Musa acuminate Musaceae (Chuối) Tgia/
TT
37 Vối Vối Cleistocalyx operculatus (Roxb) Merr &
Pev
Myrtaceae (Sim) GO
38 Co nim Sim Rhodomyrtus tomentosa (Ait.) Hassk. BUI
39 Rau mì chính Rau sắng Melientha suavis Pierre
Opiliaceae
(Sơn cam)
GO
40 Phong lan SP Orchidaceae
(Họ Lan)
TL
41 Càng cua Rau càng cua Peperomia pellucid (L.) Kunth Piperaceae
(Hồ tiêu)
TC
42 Củ sâm rừng Sâm đất Talinum paniculatum (Jacq.) Gaertn Portulacaceae
(Rau sam)
BUI
43 Khua hình Hà thủ ô đỏ Fallopia multiflora (Thumb)
Haraldson (E)
Polygonaceae
(Rau răm)
TL
44 Co đuối Ý dĩ Coix lachryma Jobi L. Poaceae
(Hòa thảo)
TC
45 Cây sả Sả Cymbopogon Sp TC
46 Co ca Cỏ tranh Imperata cylindrica (L.) P. Beauv. TC
47 Dây ruột gà Ba kích Morinda officinalis How. Rubiaceae
(Cà phê)
TL
48 Cây loét mồm Cây dạ cẩm Hedyotis capitellata Wall. ex G. Don TL
49 Mơ rừng Mơ Paederia Sp. TL
50 Đắng cảy Đắng cảy Zanthoxylum planispinum Sieb. Rutaceae (Cam) TC
51 Na rừng Na rừng Kadsura coccinea (Lem)A.C.Smith Schisandraceae
(Ngũ vị)
TL
52 Nhân trần Nhân trần Adenosma caeruleum R.Br Scrophulariaceae
(Hoa mõn sói)
TT
53 Khúc khắc Heterosmilax gaudichaudiana (Kunth)
Maxim.
Smilacaceae
(Khúc khắc)
TL
54 Cây cà gai Cây cà gai leo Solanum procumbens Sw. Solanaceae (Cà) TL
55 Nó nảnh Sa nhân tím Amomum longiligulare T. L.Wu Zingiberaceae
(Gừng)
TT
56 Cây 7 lá Cây 7 lá 1 hoa Paris chinensis Franch. Trilliaceae
(Bảy lá một hoa)
TC
57 Cò Pọng Pi Bạch đồng nữ Clerodendron paniculatum L. Verbenaceae
(Cỏ roi ngựa)
BUI
Chú thích: BUI_Bụi; TC_Thân cỏ (COL, COD); DLG_Leo thân gỗ; TT_ Thân thảo; GO_ Gỗ; TL_Thân leo;
TRe_Thân rễ; TRE_Thân tre
Nguồn: Số liệu điều tra hiện trường, 2015
Kết quả phân loại các loài LSNG đã xác định được tên khoa học 57/70 loài, thuộc 41 họ
khác nhau.Trong đó họ Euphorbiaceae có số loài nhiều nhất là 6 loài/họ chiếm 10,5% tổng số
loài đã định loại, các họ còn lại có từ 1 - 3 loài trong họ chiếm từ 1,7 - 5,3%.
65
Sự đa dạng về dạng sống: Trong quá trình phân loại thực vật dựa vào tài liệu “Tên cây
rừng việt nam” đã phân loại và xác định được mức độ đa dạng về dạng sống ở Bảng 2:
Bảng 2. Đa dạng về dạng sống của các loài LSNG tại Sốp Cộp
STT Dạng sống Số loài Tỷ lệ
1 BUI 7 10%
2 TL 17 24,3%
3 TC 16 22,9%
4 GO 14 20%
5 DLG 1 1,4%
6 TT 10 14,3%
7 Tre 2 2,9%
8 TRE 3 4,3%
Tổng 70 100%
Các cây có dạng sống thân gỗ, thân cỏ, thân leo có số loài được khai thác nhiều chiếm
tỷ lệ từ 21,4 - 24,3%.
3.2. Kiến thức về sử dụng các loài LSNG tại Khu rừng đặc dụng Sốp Cộp
Cách sử dụng các loài LSNG của cộng đồng dân tộc tại Khu rừng đặc dụng Sốp Cộp,
tỉnh Sơn La rất phong phú và đa dạng. Các loài LSNG được người dân khai thác, sử dụng đã
có từ rất lâu và được thế hệ cha ông lưu truyền lại. Để thấy rõ được những kiến thức trong
việc sử dụng các loài LSNG của cộng đồng người dân, đề tài đã thống kê dưới dạng bảng tổng
hợp chung các kiến thức của cộng đồng và phân chia thành 3 nhóm giá trị sử dụng khác nhau
(Phân nhóm theo tài liệu LSNG [7]). Kết quả tổng hợp được Bảng 3:
Bảng 3. Kiến thức về sử dụng các LSNG tại Khu rừng đặc dụng Sốp Cộp
STT Tên loài
Dân
tộc
Bộ phận
sử dụng
Công dụng
Kinh nghiệm
chế biến/sử dụng
STT ở
danh lục
I Nhóm Thực phẩm
1 Rau mì chính T Lá Rau ăn Nấu canh ăn 39
2 Phác ha T Lá Rau ăn giúp ngủ
ngon
Nấu canh hoặc ăn sống
3 Rau Tàu bay T, K Lá Rau ăn Lấy phần ngọn, lá non luộc làm rau ăn 9
4 Khùm lệ T Lá Chữa đau bụng
nhức đầu
Rửa sạch phơi khô vò nát để nấu canh
5
Thiên lý T Ngọn
cành lá
non
Có tác dụng thanh
can, sáng mắt,
giải độc
Nấu canh hoặc xào ăn
6
6 Chuối rừng T, K Quả Rau ăn Quả để ăn khi chín, hoa để làm
nộm ăn
36
66
STT Tên loài
Dân
tộc
Bộ phận
sử dụng
Công dụng
Kinh nghiệm
chế biến/sử dụng
STT ở
danh lục
7 Rau Bợ T Lá Rau ăn Nấu canh ăn 34
8 Càng cua T Cả cây Có tác dụng thanh
nhiệt, giải độc
Nộm giấm hoặc chấm với nước thịt
kho, cá kho
41
9 Khôm xi kia T Thân, lá Thuốc tốt cho sức
khỏe
Lá phơi khô, giã vụn, ăn sống hoặc
nấu canh, thân cây làm thuốc
10 Cò má cởm T Quả Chữa tiêu chảy, ho Rửa sạch kho với thịt, cá 15
11 Dâu da đất T Quả Giúp kích thích tiêu
hóa
Mang quả về ăn sống
23
12 Tai chua T Quả Giúp giải độc Mang quả về phơi khô nâu canh ăn 20
13 Co nim T Quả Chữa tiêu chảy, kiết
lỵ
Mang quả chín về ăn
38
14 Rau dớn T, K Lá non Rau ăn hoặc đắp vết
thương
Rửa sạch và luộc, sào, nấu canh, ăn
sống hoặc có thể giã nát đắp vào vết
thương
10
15 Bờ kiên T Lá Rau ăn Rửa sạch ăn sống lá
16 Xổm lôm T Thân, lá Có tác dụng cho phụ
nữ nuôi con thiếu
sữa
Rửa sạch nấu canh với móng giò
hầm nhừ 3
17 Sung rừng K Lá Rau ăn Rửa sạch ăn sống hoặc làm nộm 35
18 Mơ rừng K Lá Có tác dụng chữa
đau bụng
Rửa sạch ăn sống hoặc hấp với trứng
49
19 Măng lay T, K Măng Rau ăn Luộc, xào, nấu, phơi khô nấu canh,
làm măng chua, nước măng chua có
thể chữa lở mồm long móng ở trâu bò
11
20 Măng hốc T, K Măng Rau ăn Luộc, xào, nấu, phơi khô nấu canh,
làm măng chua, nước măng chua có
thể chữa lở mồm long móng ở trâu bò
12
21 Măng đắng T, K Măng Rau ăn Luộc, xào, nấu 13
22 Lá mạ K Lá Rau ăn Ăn sống, luộc ăn, nộm ăn
23 Cây lạ lắt K Lá Rau ăn Làm gia vị đánh tiết canh
24 Đắng cảy K Lá Rau ăn Rửa sạch xào tỏi 50
25 Sâm đất K Lá Rau ăn Rửa sạch nấu canh 42
26 Bọ pít K Hoa Rau ăn Rửa sạch xào ăn
27 Chit pua K Lá Rau ăn Lá xào nấu để ăn
28 Lưm đang K Quả Ăn Quả chín về ăn
29 Lạ chăng K Lá Rau ăn Luộc ăn
II Nhóm cho dược liệu
30 Vối T Lá Thuốc giải nhiệt Mang lá về đun nước uống 37
31 Ba kích T Rễ củ Chữa đau nhức
xương khớp, đau
lưng
Rễ củ bỏ lõi phơi khô ngâm rượu
uống 47
67
STT Tên loài
Dân
tộc
Bộ phận
sử dụng
Công dụng
Kinh nghiệm
chế biến/sử dụng
STT ở
danh lục
32 Cây lá khỉ T Lá, cây
khô
chữa viêm đường
tiêu hóa, lở loét
Lấy lá và cây khô về sắc thành thuốc
uống
1
33 Củ quành T Rễ già Chữa phong thấp
nhức mỏi, thấp khớp
Mang rễ về ngâm rượu làm thuốc xoa
bóp
4
34 Nó nảnh T, K Quả Giúp tiêu hóa, chữa
đau bụng, lỵ, tiêu
chảy
Quả phơi khô sắc hoặc hoàn tán để
uống giúp tiêu hóa, chữa đau bụng, lỵ,
tiêu chảy
55
35 Na rừng T Quả Có tác dụng tốt cho
sức khỏe
Bổ ra phơi khô ngâm rượu uống
51
36 Cây sả T Cả cây Nước tắm cho trẻ
nhỏ
Rửa sạch đun nước tắm
45
37 Củ sâm T Củ, lá Có tác dụng tốt cho
sức khỏe
Củ để ngâm rượu, nấu chè, đun nước
uống làm thuốc bổ
17 Lặng sâm K Củ Rửa sạch phơi khô ngâm rượu kết hợp
với rắn hổ mang, bìm bịp hoặc sáp
ong
38
Khúc khắc T Củ, rễ Có tác dụng giải
nhiệt, tốt cho sức
khỏe
Rửa sạch phơi khô, đun nước hoặc
ngâm rượu uống
53
K Rửa sạch phơi khô rang qua, đun
nước hoặc ngâm rượu uống
39 Pẩu đán T Lá Giúp ngủ ngon Rửa sạch phơi khô giã nhỏ đun nước
uống
40 Co uộn T Lá Chứa những bệnh
ngoài da
Lấy lá giã nhỏ bôi lên vết thương, lấy
một bó nhỏ
33
41 Ngải Cứu T Cả cây Dược liệu, rau ăn Chữa đau đầu, động thai, làm gia vị
thức ăn
8
42 Cây cà gai T Cả cây Chữa viêm gan, xơ
gan, ung thư gan
Sao vàng sắc thành thuốc uống
54
43 Sâu vẽ T Lá, vỏ
thân
Chữa viêm họng,
bỏng, mụn nhọt, rắn
cắn, tiêu chảy
Sắc thành thuốc uống hoặc giã nát đắp
vào vết thương 25
44 Cây co tát nai T Thân, dễ Chữa đau dạ dày,
giải độc, dị ứng, mụn
nhọt, tiêu chảy
Sắc lấy nước uống hoặc giã nát dể đắp
45 Cây loét mồm T, K Cả cây
trừ rễ
Chữa đau dạ dày lở
loét
Rửa sạch đun nước uống ngày 1 đến 2
lần
48
46 Đơn gối hạc T Rễ, lá Chữa viêm khớp,
đau khớp
Rễ sắc thành thuốc uống, lá giã nát
đắp ngoài
32
47 Xạ can T Rễ Chữa ho, đau họng Rửa sạch giã với ít muối để ngậm 30
48 Cây é rừng T Toàn
cây bỏ
rễ
Có tác dụng giải
cảm, thanh nhiệt
Sắc thành thuốc uống, để nguội trước
khi uống 31
49 Nhân trần T Toàn
cây trừ
rễ
Chữa viêm gan, vàng
da, sốt, kém tiêu
Phơi khô sắc thành thuốc uống
52
68
STT Tên loài
Dân
tộc
Bộ phận
sử dụng
Công dụng
Kinh nghiệm
chế biến/sử dụng
STT ở
danh lục
50 Co đuối T Quả Chữa kiết lỵ, đại
tràng, cơ thể suy
nhược
Quả phơi khô hoặc sấy khô sau đó lấy
phần hạt sắc thành thuốc uống 44
51 Co khinh T Củ rễ Giải cảm có thể làm
gia vị cho các món ăn
Lấy củ để đánh cảm hoặc giã lấy nước
uống
52 Co ca T Lấy rễ Bệnh gan Lấy rễ sắc cùng với một số vị thuốc
khắc, lấy từ 3 - 5 rễ
46
53 Hà thủ ô trắng T Thân
dây
Có tác dụng bổ máu Dây được phơi khô sau đó thái nhỏ
thành bột vo viên uống với nước
7
54 Khua hình T Củ Có tác dụng chữa
bệnh gan, thận, thần
kinh
Rửa sạch củ đun với nước đậu đen
nhiều lần sẽ được khua hình đỏ chế,
dùng để ăn
43
55 Phong lan K Cả cây Đắp vết thương Giã nát đắp vào vết thương 40
56 Cây 7 lá 1
hoa
T, K Củ Tốt cho sức khỏe Rửa sạch phơi khô ngâm rượu uống
hoặc giã nát đắp vào vết rắn cắn
56
57 Co sô tô T Lấy lá
và ngọn
non
Cầm máu, tiêu chảy Lấy ngọn và lá non vò nát đắp lên vết
thương, ăn trực tiếp khi tiêu chảy, khi
ăn lấy ba cái ngọn, còn đắp lên vết
thương thì lấy khoảng một nắm tay
26
58 Cọ lằng T Rễ Lợi tiểu Rễ phơi khô rồi đun uống giúp lợi tiểu
mát gan
5
59 Hom keo K Cả cây Cầm máu Giã nát hoặc phơi khô đắp vào vết
thương chảy máu
60 Xôm poong K Cả cây Nước tắm cho trẻ Rửa sạch đun nước tắm
61 Lạ pờ đền K Lá Chữa bỏng Giã nát đắp vào vết bỏng
62 Cò bì mì T, K Thân, rễ Thuốc đau bụng Thái nhỏ phơi khô sau đó đun sắc uống 14
63 Cò cút pá K Lấy
lông, lá
Cầm máu Lấy lông, lấy lá giã nát đắp lên vết
thương để cầm máu, lấy khoảng một
nắm tay, tùy vào vết thương lớn
hai nhỏ
21
64 Tư ngoong K Lá Chữa nhiễm trùng Mang lá về giã nát đắp vào chỗ nhiễm
trùng
18
65 Cò Pọng Pi T Thân, rễ Thuốc đau bụng Dùng dễ và thân đun nước uống chữa
đau bụng
57
III Nhóm cho màu nhuộm, Dầu
66 Khẩu cắm T, K Cả cây Nhuộm xôi Đun cả cây lấy nước ngâm gạo nếp
nấu thành xôi
2
67 Cây quả đen T Thân Lấy dầu ở thân cây để nhuộm 28
68 Măc kham T Quả Nhuộm Rửa sạch đun lấy nước nhuộm răng
hoặc gội đầu
69 Cây trẩu T Quả Cho tinh dầu Lấy hạt ép thành tinh dầu 27
70 Gấc T Quả Nhuộm xôi Lấy áo hạt trộn với gạo nếp để nấu xôi 19
Ghi chú: T: Thái; K: Khơ mú
Nguồn: Số liệu điều tra, 2015
69
Kết quả Bảng 3 cho thấy: Trong tổng số các loài đã được thống kê ở trên thì số loài
được cả hai cộng đồng cùng sử dụng là không nhiều có 12 loài chiếm 17,1% tổng số loài điều
tra. Dân tộc Thái có kinh nghiệm sử dụng khá phong phú với 41 loài chiếm 58,6% (chưa kể
các loài được cả 2 cộng đồng cùng sử dụng). Kết quả được thể hiện qua Bảng 4:
Bảng 4. So sánh số lƣợng loài sử dụng giữa 2 cộng đồng Thái - Khơ mú
tại khu rừng đặc dụng Sốp Cộp
STT Thành phần dân tộc Số loài sử dụng Tỷ lệ (%)
1 Thái 41 58,6
2 Khơ mú 17 24,3
3 Thái, Khơ mú 12 17,1
Tổng 70
- Sự đa dạng về nhóm giá trị sử dụng: Các loài có cùng giá trị sử dụng được xếp vào
cùng một nhóm chung. Với những giá trị sử dụng khác nhau sẽ giúp đánh giá sơ bộ về nhu
cầu sử dụng những loài lâm sản của người dân trong sinh hoạt, đời sống của cộng đồng dân
cư tại địa phương được nghiên cứu. Kết quả thể hiện ở Bảng 5.
Bảng 5. Đa dạng về nhóm giá trị sử dụng tại Khu rừng đặc dụng Sốp Cộp
STT Nhóm giá trị sử dụng Số loài Tỷ lệ (%)
1 Nhóm cho thực phẩm 29 41,4
2 Nhóm cho dược liệu 36 51,4
3 Nhóm cho màu nhuộm, dầu 5 7,1
Bảng 5 cho thấy người dân khai thác lâm sản chủ yếu phục vụ cho nhu cầu trong sinh
hoạt đời sống hàng ngày từ việc cung cấp rau ăn hàng ngày cho đến tự chăm sóc sức khỏe của
bản thân, của gia đình. Trong số các loài được người dân khai thác thì nhóm chiếm tỷ lệ cao là
nhóm dược liệu 51,4%, nhóm cho thực phẩm 41,4%.
- Sự đa dạng về bộ phận sử dụng: Bộ phận được khai thác sử dụng sẽ phản ánh nhu cầu
của người dân trong đời sống sinh hoạt. Việc phân tích bộ phận sử dụng của các loài lâm sản
có ý nghĩa quan trọng, không chỉ cho biết được bộ phận nào thường được khai thác sử dụng
mà còn giúp định hướng về khai thác và sử dụng cũng như trong công tác quản lý, gây trồng
bảo tồn và phát triển các loài LSNG. Kết quả được trình bày ở Bảng 6.
Bảng 6. Đa dạng bộ phận sử dụng của các loài LSNG
STT Bộ phận sử dụng Số loài Tỷ lệ (%)
1 Lá 23 32,9
2 Quả, hoa 13 18,6
3 Cả cây 11 15,7
4 Thân 7 10,0
5 Măng 3 4,3
6 Rễ củ 13 18,6
70
Bảng 6 cho thấy lá là bộ phận được cộng đồng khai thác nhiều nhất chiếm 32,9%, sau
đó đến quả, rể 18,6%. Cách thức khai thác cả cây có 11 loài chiếm 15,7%.
3.3. Đề xuất biện pháp quản lý, bảo tồn
Cần điều tra tỷ mỷ về số lượng và chất lượng nguồn tài nguyên lâm sản, có các kế hoạch
về vùng khai thác lâm sản để tránh tình trạng người dân chặt phá rừng, khai thác bừa bãi.
Cần có những tổ chức bảo vệ, nghiên cứu, phát triển các nguồn LSNG quý hiếm có giá
trị kinh tế cho các hộ gia đình, để từ đó có ý thức bảo vệ và chăm sóc nhằm giảm bớt sự phụ
thuộc của người dân vào rừng trong cuộc sống.
Tổ chức cho người dân tham quan một số mô hình trồng cây lâm sản. Tập huấn cho người
dân về kỹ thuật nhân giống, gây trồng cũng như bảo vệ các loài thực vật. Thường xuyên tuyên
truyền giáo dục, nâng cao nhận thức của người dân về tầm quan trọng của LSNG, giúp người
dân nhận thấy được những giá trị của nguồn tài nguyên nói chung và LSNG nói riêng góp phần
vào phát triển và bảo tồn bản sắc văn hóa của từng cộng đồng dân tộc.
4. Kết luận
Nghiên cứu đã điều tra, xác định và lập danh lục các loài LSNG cho khu vực nghiên
cứu gồm 57 loài, 41 họ thực vật khác nhau; Xây dựng được bảng kiến thức sử dụng cho 70
loài đã điều tra bao gồm 29 loài có công dụng làm thực phẩm chiếm 41,4%, 36 loài có công
dụng làm dược liệu chiếm 51,4%, và 5 loài cho màu nhuộm chiếm 7,2%; Đề xuất một số giải
pháp quản lý và bảo tồn.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn (2000). Tên cây rừng Việt Nam. Nhà xuất bản
Nông Nghiệp Hà Nội.
[2] Bộ Nông nghiệp & Phát triển Nông thôn (2006). Cẩm nang ngành Lâm nghiệp “Chương
Lâm sản ngoài gỗ”. Chương trình hỗ trợ nghành lâm nghiệp và đối tác.
[3] Võ Văn Chi (1997). Từ điển cây thuốc Việt Nam. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
[4] Võ Văn Chi, Trần Hợp (1999). Cây cỏ có ích Việt Nam. Nhà xuất bản Giáo dục, Hà Nội.
[5] Võ Văn Chi (2003). Từ điển thực vật thông dụng. Nhà xuất bản Khoa học kỹ thuật.
[6] Vũ Văn Chuyên (1966). Tóm tắt đặc điểm các họ cây thuốc. Nhà xuất bản Y học, Hà Nội.
[7] Trần Ngọc Hải (2009). Lâm sản ngoài gỗ, Giáo trình Đại học Lâm nghiệp. Nhà xuất
bản Nông nghiệp.
[8] Nguyễn Tập ( 2010). Phương pháp điều tra, làm tiêu bản và xác định tên khoa học cây thuốc
(thiếu tên nhà xuất bản).
[9] Hoàng Xuân Tý, Lê Trọng Cúc (1998). Kiến thức bản địa của đồng bào vùng cao trong
nông nghiệp và quản lý tài nguyên thiên nhiên. Nhà xuất bản Nông nghiệp, Hà Nội.
71
[10] Luise, G. (1999). Methods of Indigenous Knowledge Research. Project “Assessment of
Indigenous Technical Knowledge of Ethnic Minorities in Agriculture and Natural
Resource Management”, IDRC, RCFEE, Hanoi.
[11] Warren D. M. (1995). The Cultural Dimensions of Development, Indigennous
Development System. Leiden.
KNOWLEDGE OF THE INDIGENOUS PEOPLE ON USING NTFP
IN SOP COP SPECIAL USE FOREST, SON LA PROVINCE
Dao Thi Mai Hong, Tran Quang Khai
Tay Bac University
Abstract: Knowledge of indigenous people in the exploitation and use of Non-timber forest products
(NTFPs) plays a significant role in sustainable management of resources. Initial investigation results in the
community which Thai and Kho Mu people are minoriry shows that the people have used 70 spiecies of NTFPs
in which there are 29 different species used for food supply which occupies 41.4 %, the species used to make
medicine consists of 36 occupying 51.4% and there are 5 species used as natural spice occupying 7.2%; The
research has created a catalog of 57 species beloging to 41 different families with a diversity of living forms:
arbor, grass, creeper, which have been exploited from 21.4 to 24.3%. In the paper, I initiate a number of
solutions for sustainable management NTFP resources in Sop Cop Special Use Forest.
Keywords: Knowledge, non-timber forest products (NTFPs), Sop Cop speicial use forest.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 0_9784_2135912.pdf