Khóa luận Xây dựng dịch vụ web học từ vựng

Tài liệu Khóa luận Xây dựng dịch vụ web học từ vựng: ` ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ Bùi Quang Trung XÂY DỰNG DỊCH VỤ WEB HỌC TỪ VỰNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công Nghệ Thông Tin HÀ NỘI - 2010 II ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ Bùi Quang Trung XÂY DỰNG DỊCH VỤ WEB HỌC TỪ VỰNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công Nghệ Thông Tin Cán bộ hướng dẫn: TS. Trương Anh Hoàng HÀ NỘI - 2010 I LỜI NÓI ĐẦU Tôi xin cảm ơn Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Công Nghệ đã tạo điều kiện cho tôi học tập, trau dồi kiến thức để vững bước trên con đường sau này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong trường đã tận tình giảng dạy, truyền cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt bốn năm học. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy TS. Trương Anh Hoàng đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình làm đồ án này. Những chỉ bảo của thầy giúp tôi mở mang thêm rất nhiều. Và cuối cùng con xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới cha mẹ, người luôn sát cánh bê...

pdf62 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1086 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Khóa luận Xây dựng dịch vụ web học từ vựng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
` ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ Bùi Quang Trung XÂY DỰNG DỊCH VỤ WEB HỌC TỪ VỰNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công Nghệ Thông Tin HÀ NỘI - 2010 II ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ Bùi Quang Trung XÂY DỰNG DỊCH VỤ WEB HỌC TỪ VỰNG KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công Nghệ Thông Tin Cán bộ hướng dẫn: TS. Trương Anh Hoàng HÀ NỘI - 2010 I LỜI NÓI ĐẦU Tôi xin cảm ơn Khoa Công Nghệ Thông Tin – Đại Học Công Nghệ đã tạo điều kiện cho tôi học tập, trau dồi kiến thức để vững bước trên con đường sau này. Tôi xin chân thành cảm ơn các thầy cô trong trường đã tận tình giảng dạy, truyền cho tôi những kiến thức quý báu trong suốt bốn năm học. Tôi xin chân thành cảm ơn thầy TS. Trương Anh Hoàng đã tận tình giúp đỡ tôi trong quá trình làm đồ án này. Những chỉ bảo của thầy giúp tôi mở mang thêm rất nhiều. Và cuối cùng con xin gửi lời biết ơn sâu sắc tới cha mẹ, người luôn sát cánh bên con, nuôi dưỡng con lên người, trở thành người có ích cho xã hội. II MỤC LỤC LỜI NÓI ĐẦU............................................................................................................. I BẢNG CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ...........................................................IV BẢNG CÁC HÌNH VẼ...............................................................................................V BẢNG CÁC BẢNG BIỂU ...................................................................................... VII TÓM TẮT NỘI DUNG .......................................................................................... VIII CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU ..........................................................................................1 1.1. Đặt vấn đề .........................................................................................................1 1.2. Tổng quan về giải pháp......................................................................................2 1.2.1 Tại sao là dịch vụ Web? ...............................................................................2 1.2.2. Giải pháp Webdict.......................................................................................2 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ WEB .......................................................5 2.1. Giới thiệu dịch vụ Web......................................................................................5 2.1.1. Dịch vụ web là gì?.......................................................................................5 2.1.2 Đặc điểm của dịch vụ web ............................................................................5 2.1.2.1. Sự tương kết có một ưu tiên cao nhất ....................................................5 2.1.2.2. XML .....................................................................................................6 2.1.2.3. WSDL...................................................................................................6 2.1.3. Giao thức dịch vụ web – SOAP .................................................................8 2.2. Python .............................................................................................................11 2.3. Sphinx .............................................................................................................12 2.3.1. Giới thiệu ..................................................................................................12 2.3.2. Tính chất ...................................................................................................13 2.3.3. Cài đặt .......................................................................................................13 2.3.4. Tạo mục lục...............................................................................................14 2.4. CakePHP .........................................................................................................15 2.4.1. Giới thiệu ..................................................................................................15 2.4.2. Mô hình MVC...........................................................................................16 2.4.3. Sử dụng .....................................................................................................17 2.5. OpenID............................................................................................................18 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ...................................................................21 3.1. Phân tích yêu cầu.............................................................................................21 3.1.1. Yêu cầu người sử dụng ..............................................................................21 3.1.2. Yêu cầu hệ thống.......................................................................................21 III 3.2. Biểu đồ Ca sử dụng..........................................................................................22 3.3. Luồng sự kiện ..................................................................................................22 3.3.1. Đăng nhập .................................................................................................22 3.3.2. Tra từ.........................................................................................................23 3.3.3. Học từ .......................................................................................................23 3.3.4. Đọc báo .....................................................................................................24 3.3.5. Quản lý từ vựng.........................................................................................25 CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ ...........................................................................................26 4.1. Thiết kế hệ thống .............................................................................................26 4.1.1. Biểu đồ tuần tự ..........................................................................................26 4.1.1.1. Đăng nhập ...........................................................................................26 4.1.1.2. Tra từ ..................................................................................................27 4.1.1.3. Học từ .................................................................................................31 4.1.1.4. Đọc báo...............................................................................................32 4.1.1.5. Quản lý từ vựng ..................................................................................33 4.1.2. Biểu đồ hoạt động......................................................................................33 4.1.2.1. Đăng nhập ...........................................................................................34 4.1.2.2. Tra từ ..................................................................................................34 4.1.2.3. Học từ .................................................................................................36 4.1.2.4. Đọc báo...............................................................................................37 4.1.2.5. Quản lý từ vựng ..................................................................................38 4.1.3. Biểu đồ lớp................................................................................................39 4.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu ......................................................................................39 4.3. Thiết kế giao diện ............................................................................................43 4.3.1. Đăng nhập .................................................................................................43 4.3.2. Tra/Học từ .................................................................................................44 4.3.3. Đọc báo .....................................................................................................44 CHƯƠNG 5: CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM .............................................................46 5.1. Đăng nhập .......................................................................................................46 5.2. Tra từ/Học từ vựng ..........................................................................................47 5.3. Đọc báo ...........................................................................................................49 KẾT LUẬN ...............................................................................................................51 TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................................52 IV BẢNG CÁC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT Ký hiệu Diễn giải MVC Model-View-Controller RSS Really Simple Syndication HTML HyperText Markup Language HTTP Hypertext Transfer Protocol XML Extensible Markup Language WSDL Web Services Description Language SOAP Simple Object Access Protocol RPC Remote procedure call V BẢNG CÁC HÌNH VẼ Hình 1. Tính năng tra từ của Stardict ..........................................................................2 Hình 2. So sánh giữa Vdict và Webdict ......................................................................3 Hình 3. Thành phần của SOAP ...................................................................................9 Hình 4. MVC............................................................................................................16 Hình 5. Biểu đồ Ca sử dụng ......................................................................................22 Hình 6. Thiết kế tổng quan hệ thống .........................................................................26 Hình 7. Biểu đồ tuần tự chức năng Đăng nhập ..........................................................26 Hình 8. Biểu đồ tuần tự chức năng Tra từ - Searchdict..............................................28 Hình 9. Biểu đồ tuần tự chức năng Tra từ - autoComplete ........................................29 Hình 10. Biểu đồ tuần tự chức năng Tra từ ...............................................................30 Hình 11. Biểu đồ tuần tự chức năng Học từ ..............................................................31 Hình 12. Biểu đồ tuần tự chức năng Đọc báo ............................................................32 Hình 13. Biểu đồ tuần tự chức năng Quản lý từ vựng................................................33 Hình 14. Biểu đồ hoạt động chức năng Đăng nhập....................................................34 Hình 15. Biểu đồ hoạt động chức năng Tra từ ...........................................................35 Hình 16. Biểu đồ hoạt động chức năng Học từ..........................................................36 Hình 17. Biểu đồ hoạt động chức năng Đọc báo .......................................................37 Hình 18. Biểu đồ hoạt động chức năng Quản lý từ vựng ...........................................38 Hình 19. Biểu đồ lớp hệ thống ..................................................................................39 Hình 20. Bảng Users .................................................................................................39 Hình 21. Bảng Dictionaries.......................................................................................40 Hình 22. Bảng New Categories .................................................................................40 Hình 23. Bảng New Domain .....................................................................................40 Hình 24. Bảng New Content .....................................................................................41 Hình 25. Bảng Words ...............................................................................................41 Hình 26. Bảng User Words .......................................................................................42 VI Hình 27. Bảng Known Words ...................................................................................42 Hình 28. Biểu đồ quan hệ của các bảng.....................................................................42 Hình 29. Cửa sổ Đăng nhập ......................................................................................43 Hình 30. Cửa sổ Tra từ .............................................................................................44 Hình 31. Cửa sổ Đọc báo 1 .......................................................................................45 Hình 32. Cửa sổ Đọc báo 2 .......................................................................................45 Hình 33. Cửa sổ Đăng nhập thất bại..........................................................................46 Hình 34. Cửa sổ sau khi Đăng nhập ..........................................................................47 Hình 35. Cửa sổ Tra từ gợi ý.....................................................................................48 Hình 36. Cửa sổ Đọc báo chi tiết ..............................................................................50 VII BẢNG CÁC BẢNG BIỂU Bảng 1. Các nhà cung cấp OpenID ...........................................................................18 Bảng 2. Luồng sự kiện Đăng nhập ............................................................................22 Bảng 3. Luồng sự kiện Tra từ ...................................................................................23 Bảng 4. Luồng sự kiện Học từ ..................................................................................23 Bảng 5. Luồng sự kiện Đọc báo ................................................................................24 Bảng 6. Luồng sự kiện Quản lý từ vựng....................................................................25 Bảng 7. Users ...........................................................................................................39 Bảng 8. Dictionaries .................................................................................................39 Bảng 9. News Categories ..........................................................................................40 Bảng 10. News Domain ............................................................................................40 Bảng 11. News Content ............................................................................................40 Bảng 12. Words ........................................................................................................41 Bảng 13. User Words................................................................................................41 Bảng 14. Known Words............................................................................................42 VIII TÓM TẮT NỘI DUNG Học từ vựng là một vấn đề lớn đối với nhiều người. Học theo cách truyền thống là sử dụng từ điển đơn thuần thường không hiệu quả. Hệ thống học từ vựng là một tiện ích giúp mọi người tăng khả năng ngoại ngữ. Những tính năng rất đơn giản mà hiệu quả, tra từ nhanh chóng, học từ theo một từ điển tự chọn, phát âm chuẩn, hình ảnh gần với từ cần học giúp khả năng ghi nhớ lâu hơn. Chức năng đọc báo đáp với dữ liệu được tự động cập nhật hàng ngày từ các báo nổi tiếng trên internet, thuộc nhiều lĩnh vực khác nhau như Asia, Americas, Sport, Entertainment. Chức năng này với tính năng thông minh, tự động làm nổi bật những từ người dùng chưa biết, đồng thời hiển thị nghĩa khi di chuột lên những từ đó trong tầm nhìn của trình duyệt giúp người dùng học từ ngay khi đọc tin tức. Những tính năng đó hy vọng sẽ giúp người dùng có được những trải nghiệm mới trong học từ vựng, không theo lối khô khan như trước nữa. Chức năng đọc báo dựa trên kiến thức từ vựng của từng người, tạo được sự hứng thú. Hệ thống và người dùng có tương tác cao, tạo hiệu quả lớn trong quá trình học tập. 1 CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU 1.1. Đặt vấn đề Hiện nay nhu cầu học ngoại ngữ đang trở nên rất cần thiết. Mỗi một người đều hiểu rõ tầm quan trọng của việc học ngoại ngữ, giúp họ tăng khả năng giao tiếp, lương cao, khả năng thăng tiến. Việc học ngoại ngữ bao gồm học nhiều kỹ năng khác nhau, như phát âm, ngữ pháp, viết, nói. Trong đó, việc học từ vựng là một công việc khá mất thời gian, nhiều khi còn khiến người học nản chí. Trên mạng cũng có rất nhiều phần mềm và trang web hỗ trợ việc học từ vựng. Nhưng hầu hết những chương trình và phần mềm đó đều khiến cho người dùng nhanh chóng cảm thấy chán, khả năng ghi nhớ không được lâu, ví dụ như đều là các trang cho phép người dùng tra từ vựng. Nguyên nhân là những trang web thường quá đơn điệu, chỉ nêu ra nghĩa của từ mà không có phương pháp giúp người dùng tăng khả năng ghi nhớ từ đó. Chẳng hạn, khi người dùng muốn tra từ mother, thì hầu hết đều chỉ đưa ra nghĩa là mẹ, chăm sóc … Tuy rằng nghĩa thì đúng và đầy đủ, nhưng như thế không thể giúp người dùng ghi nhớ lâu được, phải đọc đi đọc lại nhiều lần, rất mất thời gian. Đối với nhiều người thích đọc báo online thì vấn đề về từ vựng cản trở họ rất nhiều. Nhiều từ khi đọc không biết, lại phải tra từ điển, như thế mất thời gian, cũng không ghi nhớ được từ hiệu quả. Google translate là một tiện ích mà nhiều người biết đến. Nó tự động dịch một đoạn văn bản từ ngôn ngữ này sang ngôn ngữ khác. Tuy nhiên, khi dịch toàn bộ đoạn văn bản thì nội dung thường không chính xác, vì thế gây bất tiện cho người dùng. Ví dụ, đoạn văn bản sau: “Law enforcement officials are looking into whether Shahzad had any foreign connections who may have participated in Saturday's failed bombing attempt in New York City”, khi được dịch ra thì có nghĩa là “Luật cán bộ thực thi pháp luật đang xem xét liệu có bất kỳ kết nối Shahzad nước ngoài có thể đã tham gia vụ đánh bom không thành công trong nỗ lực thứ bảy tại New York City”. Nghĩa được dịch ra đó không chính xác, gây phiền toái cho người sử dụng. Hay như tính năng tự động tra từ khi một từ được bôi đen của Stardict. 2 Hình 1. Tính năng tra từ của Stardict Cửa sổ nghĩa hiện ra che mất không gian đọc, gây khó chịu cho người dùng. Trên cơ sở những khó khăn đó, ý tưởng xây dựng một trang web trợ giúp mọi người học từ vựng cần phải được hiện thực hóa. Hệ thống có các chức năng cần thiết giúp người dùng học từ vựng một cách hiệu quả nhất. 1.2. Tổng quan về giải pháp 1.2.1 Tại sao là dịch vụ Web? Dịch vụ web đã ra đời từ lâu. Nó có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực. Dịch vụ web chính là tạo ra một nơi lưu trữ liệu và tính toán trên dữ liệu đó, nhiều người có thể truy cập vào, sử dụng để tạo ra ứng dụng riêng cho mình. Nhận thấy nếu sử dụng dịch vụ web thì sẽ tiết kiệm được thời gian và công sức, đồng thời ứng dụng cũng sẽ chạy tốt và ổn định hơn. Dữ liệu chính xác là điều rất cần thiết để ứng dụng có thể tồn tại lâu dài, đồng thời có nhiều người sử dụng. 1.2.2. Giải pháp Webdict Webdict là hệ thống chạy trên Internet, cho phép nhiều người truy cập học từ vựng. Hệ thống được xây dựng sử dụng dịch vụ web, đáp ứng yêu cầu thuận tiện và hiệu quả cho người dùng. Trong bộ não con người thì ý thức giác quan chiếm tới 60% (thông tin từ trang web Nếu 3 gắn thông tin với các hình ảnh cụ thể thì sẽ dễ nhớ hơn. Ví dụ như khi bạn đến thăm nhà một người bạn mới, lỡ quên mất số nhà, lần sau đến bạn vẫn có thể tìm được cái nhà ấy vì ở đầu đường có cái cây cầu hoặc có một cây bàng to lớn. Việc học từ vựng cũng vậy, nhiều từ rất đơn giản, chỉ cần nhìn một lần là nhớ, nhưng nhiều từ thì rất khó nhớ. Chẳng hạn từ academy có nghĩa là học viện, nếu ngay lần đầu học từ này thì sẽ khó nhớ, nhưng nếu có thêm hình ảnh các học viện đi kèm thì từ này sẽ được ghi nhớ lâu hơn, khi nhìn một học viện thì liên tưởng ngay đến từ này. Hoặc từ acrobatically có nghĩa là tài tình, khéo léo, từ ngày thì rất khó nhớ, nhưng nếu có thêm hình ảnh cầu thủ Berbatov của MU đang tung người dứt điểm thì sẽ rất dễ nhớ. Trong hình minh họa, bên trái là kết quả từ trang vdict.com, còn bên phải là kết quả mà hệ thống tìm được. Rõ ràng có hình ảnh thì sự ghi nhớ tăng lên rõ rệt. Hình 2. So sánh giữa Vdict và Webdict Dựa vào điều này, để giúp ghi nhớ từ lâu cần hiển thị hình ảnh kèm theo mỗi khi người dùng tra từ. Hình ảnh cần gần nhất với từ được tra. Chúng ta đều biết Google là một bộ máy tìm kiếm nhanh và hiệu quả. Thông qua kết quả thực tế cho thấy khi gõ một từ trong từ điển vào tìm kiếm hình ảnh trên Google thì đều hiển thị kết quả rất phù hợp. Vì thế dữ liệu hình ảnh đều được tổng hợp từ Google. Bạn đang học từ để thi TOEFL, nhưng thật khó khăn nếu cứ cầm quyển sách và học, không hiệu quả chút nào. Chức năng học từ vựng được xây dựng để trợ giúp người dùng học từ hiệu quả hơn. Khi người dùng chọn từ điển và tra một từ, rồi nhấn vào nút học từ, chương trình sẽ hiển thị các từ liên tiếp nhau sau mỗi mười lăm giây, các từ hiển thị đều có hình ảnh và phát âm đi kèm. Người dùng cũng có thể học các từ 4 liên tiếp bằng cách chọn từ tiếp theo hoặc trước từ đang học hoặc dừng chức năng tra từ để tìm kiếm một từ bất kỳ. Hệ thống cũng cho phép người dùng đăng nhập và thêm từ vựng vào từ điển của mình. Có một điểm đặc biệt là hệ thống không có chức năng đăng ký tài khoản. Nhiều người dùng không thể hoàn thành chức năng đăng ký vì những yêu cầu khi nhập dữ liệu quá phức tạp, dài dòng. Trong khi đó Gmail, Yahoo Mail đều rất thông dụng, ít nhất ai cũng có một tài khoản email. Vì thế, có thể sử dụng các tài khoản email đó đăng nhập vào hệ thống thì rất thuận tiện cho người dùng. Hệ thống có chức năng đăng nhập sử dụng Gmail, người dùng chỉ cần gõ email và mật khẩu, hệ thống sẽ tự đăng nhập và hiển thị email như tên người dùng. Sau khi đăng nhập thì người dùng có thể thêm các từ đã học vào từ điển của mình. Phần quản lý từ vựng sẽ liệt kê các từ đã học, thuận tiện khi tra cứu. Việc học từ vựng đã hiệu quả hơn rất nhiều. Khi đã có được vốn từ khá khá, người dùng muốn đọc báo online thì việc trợ giúp đọc báo hiệu quả rất cần thiết. Hiển thị các từ mới sao cho hiệu quả là điều quan trọng. Các từ mới không có trong từ điển của người dùng sẽ được đánh dấu, khi di chuột đến từ đó và chờ một thời gian, nghĩa của từ đó sẽ hiển thị bên cạnh. Như thế sẽ tiết kiệm được thời gian, đồng thời học từ cũng hiệu quả. Muốn xây dựng được hệ thống thì cần phải có dữ liệu. Mặt khác, từ điển dữ liệu rất lớn, do đó phải có phương pháp để tìm kiếm nhanh, hiệu quả. Sphinx là một công cụ để sắp xếp dữ liệu và tìm kiếm khá hiệu quả. CakePHP là một bộ khung dành cho PHP, hỗ trợ lập trình theo hướng MVC, được dùng để xây dựng các trang web từ nhỏ tới lớn rất hiệu quả. Dữ liệu về báo được lấy từ RSS của các trang như BCC, VOA News. Python là một ngôn ngữ khá mạnh trong việc xử lý dữ liệu web, được dùng để lấy thông tin từ các báo và lưu trữ trên máy chủ. 5 CHƯƠNG 2: TỔNG QUAN VỀ DỊCH VỤ WEB 2.1. Giới thiệu dịch vụ Web 2.1.1. Dịch vụ web là gì? Là một giao diện lập trình ứng dụng điển hình có thể được sử dụng thông qua một mạng, như Internet và được thực thi ở một hệ thống máy chủ yêu cầu các dịch vụ chủ và khách giao tiếp thông qua giao thức HTTP. Dịch vụ web là một nền ứng dụng dựa trên XML – ngôn ngữ đánh dấu mở rộng và HTTP (theo 2.1.2 Đặc điểm của dịch vụ web 2.1.2.1. Sự tương kết có một ưu tiên cao nhất [2] Thời điểm hiện tại, trên thế giới có rất nhiều ngôn ngữ lập trình, hệ thống với đặc thù khác nhau. Các hệ thống làm việc với những mục đích khác nhau, tuy nhiên sự trao đổi, hợp tác để đi đến một lợi ích chung là điều luôn cần đến. Điển hình ở Việt Nam, lĩnh vực truyền thông đang phát triển rất mạnh mẽ. Các thuê bao di động đang tăng trưởng với tốc độ chóng mặt. Nhiều dòng điện thoại mới với các tính năng ngày càng được cải tiến ra đời. Gần đây nhất là iPhone 3G của Apple. Các ứng dụng trên di động cũng theo đó mà phát triển không ngừng. Từ trò chơi, ứng dụng văn phòng, giải trí, tiện ích… Các phần mềm ra đời cần có được sự quảng bá rộng rãi thì số lượng người dùng sẽ tăng đáng kể. Mobifone chỉ cần gửi một tin nhắn thông báo khuyến mãi phần mềm là rất nhiều người sẽ tải về và dùng thử. Hoặc quảng bá trên website riêng của họ, cũng thu hút người dùng không kém. Để làm được điều này thì cần có sự hợp tác giữa các hệ thống. Tuy nhiên sự hợp tác này không phải lúc nào cũng diễn ra một cách dễ dàng. Một ví dụ để thấy sự bất cập khi hai hệ thống muốn hợp tác với nhau. Bạn làm một ứng dụng trên điện thoại di động. Người dùng phải mất tiền đăng ký mới sử dụng được. Bạn hợp tác với một nhà cung cấp dịch vụ mạng, ví dụ Mobifone. Họ có phương thức để trừ tiền của khách hàng. Nhưng đó là bí mật, không thể cung cấp phương thức đó cho bạn được. Vậy thì làm thế nào để hợp tác được với họ? Dịch vụ web giải quyết được vấn đề này. Mobifone cung cấp phương thức của họ dưới dạng một dịch vụ, cho phép bạn gọi hàm đó và họ sẽ thực hiện việc trừ tiền, trả về kết quả thành công hay không. Như vậy không hề lộ bí mật mà cả hai bên đều hợp 6 tác vui vẻ. Đây chính là ích lợi khi bạn viết ứng dụng và cung cấp nó dưới dạng dịch vụ web. 2.1.2.2. XML Dịch vụ web sử dụng XML để trao đổi dữ liệu. [2] XML là ngôn ngữ được sử dụng trên nhiều nền và ngôn ngữ khác nhau. Nó gần như HTML, tuy nhiên cũng có sự khác biệt. XML được thiết kế theo hướng dữ liệu cần lưu trữ là gì, còn HTML thì thiết kế theo hướng dữ liệu sẽ được trình bày như thế nào (theo trang ). Ví dụ đoạn mã sau: Name here Content here Như trong ví dụ, các thẻ của XML không được định nghĩa trước mà hoàn toàn phụ thuộc vào người dùng. Tuy nhiên vẫn có một chuẩn chung đó là một thẻ mở phải có một thẻ đóng. Trong ví dụ trên nếu là thẻ mở, thì thẻ đóng phải là . Nó được tổ chức theo cấu trúc dạng cây, xuất phát từ gốc và phát triển theo từng nhánh. Như ví dụ trên, gốc là menu, có hai nhánh con là name và content. Điểm mạnh của XML là nó được sử dụng giữa nhiều ngôn ngữ khác nhau. Nếu dùng C# để tạo ra một file XML thì cũng có thể dùng PHP, ASP.Net để đọc file đó. Chính vì thế, XML khá phổ biến, được dùng ở mọi nơi. 2.1.2.3. WSDL Là một ngôn ngữ dựa trên XML, để mô tả, cách thức để truy cập tới một dịch vụ web [2]. WSDL được cung cấp dưới dạng tài liệu XML. Các thẻ cơ bản cần phải có đó là: : Định nghĩa kiểu dữ liệu được sử dụng bởi dịch vụ web : Định nghĩa tin nhắn được sử dụng bởi dịch vụ web : Phương thức được thực thi bởi dịch vụ web : Giao thức truyền thông được sử dụng bởi dịch vụ web Cấu trúc của một tài liệu wsdl như sau: 7 definition of types........ definition of a message.... definition of a port....... definition of a binding.... Một tài liệu wsdl cũng có thể chứa các thành phần khác, như thành phần mở rộng. Dưới đây là một ví dụ về tài liệu wsdl (tham khảo từ trang Thành phần định nghĩa “glossaryTerms” là tên của cổng, còn “getTerm” là tên của một phương thức. 8 Phương thức “getTerm” có một tin nhắn vào là “getTermRequest” và một tin nhắn trả về là “getTermResponse”. Tham khảo chi tiết tại trang 2.1.3. Giao thức dịch vụ web – SOAP Một giao thức thông dụng khi sử dụng dịch vụ web đó là SOAP. Đơn giản hơn, nó là một giao thức để truy cập dịch vụ web. Mục đích của SOAP là cho phép ứng dụng trao đổi dữ liệu thông qua giao thức HTTP. Phiên bản hiện tại của SOAP là 1.2, được công bố vào ngày 27-04-2007 (theo Các đặc điểm của SOAP: - Là một giao thức truyền thông - Cho phép hai ứng dụng giao tiếp với nhau - Là một định dạng cho phép gửi thông tin - Truyền thông tin qua internet - Là một nền độc lập - Một ngôn ngữ độc lập - Dựa trên XML - Đơn giản và dễ mở rộng Tại sao lại sử dụng SOAP? Bởi vì nó quan trọng khi phát triển ứng dụng cho phép các ứng dụng trao đổi thông tin qua internet. RPC là một giao thức cũng cho phép các ứng dụng trao đổi thông tin qua internet, nhưng nó thường gặp các vấn đề về bảo mật, nó bị chặn bởi các máy chủ sử dụng proxy, hay tường lửa. Nhưng HTTP được sử dụng bởi tất các trình duyệt web và máy chủ. SOAP cho phép các ứng dụng giao tiếp với nhau trên bất cứ hệ điều hành nào, hay công nghệ và ngôn ngữ khác nhau. Chẳng hạn một chương trình chạy trên máy tính có hệ điều hành Windows 2000 muốn giao tiếp với chương trình chạy trên hệ điều hành Linux, hoặc trên hệ điều hành Solaris. 9 [2] [7] Một tin nhắn dưới dạng SOAP là một tài liệu XML chứa những thành phần như sau: Hình 3. Thành phần của SOAP - Thành phần Envelope để xác định tài liệu XML đó là một tin nhắn SOAP - Thành phần Header chứa đựng thông tin tiêu đề - Thành phần Body chứa đựng yêu cầu và phản hồi. - Thành phần Fault chứa đựng thông tin về lỗi và trạng thái. Tin nhắn SOAP phải theo tiêu chuẩn sau: - Phải được mã hóa dưới dạng XML - Phải sử dụng tên miền khai báo trong phần Envelope - Phải sử dụng tên miền đã mã hóa - Phải không chứa đựng tham chiếu DTD - Phải không chứa đựng chỉ dẫn xử lý XML SOAP được sử dụng thế nào. Một tin nhắn SOAP được gửi tới một website có dịch vụ web với tham số nào đó cần thiết. Website sau đó sẽ phản hồi lại một tài liệu dưới dạng XML có chứa kết quả tìm kiếm. Dưới đây là một tin nhắn SOAP: <soap:Envelope xmlns:soap="" soap:encodingStyle=""> 10 ... ... ... Dưới đây là một ví dụ về tin nhắn SOAP (theo Một yêu cầu SOAP: POST /InStock HTTP/1.1 Host: www.example.org Content-Type: application/soap+xml; charset=utf-8 Content-Length: nnn <soap:Envelope xmlns:soap="" soap:encodingStyle=""> IBM Máy khách gọi tới hàm GetStockPrice với tham số là StockName=IBM. Phản hồi của máy chủ như sau: 11 HTTP/1.1 200 OK Content-Type: application/soap+xml; charset=utf-8 Content-Length: nnn <soap:Envelope xmlns:soap="" soap:encodingStyle=""> 34.5 Máy chủ trả về kết quả là GetStockPriceResponse với Price=34.5. Phần thông tin phản hồi này nằm trong Body của tin nhắn SOAP. 2.2. Python Vấn đề lấy dữ liệu từ các báo quan internet cần một ngôn ngữ nhanh và mạnh. Python là ngôn ngữ khá tốt trong xử lý xâu, văn bản. Chẳng hạn tương tác với khối lượng lớn dữ liệu trong các file, hoặc muốn thay đổi tên, hay sắp xếp lại các file hình ảnh theo một tiêu chuẩn phức tạp. Bạn có thể viết mã để chạy trên Unix, hay Windows. Bạn có thể viết một chương trình C/C++/Java, nhưng rất mất thời gian. Python thì rất đơn giản, chạy trên mọi hệ điều hành, Windows, MacOS X, Unix, đồng thời giúp bạn nhanh chóng có kết quả trong công việc. [6] Rất đơn giản để sử dụng. Python mạnh hơn C trong việc kiểm tra lỗi, là một ngôn ngữ bậc cao, hỗ trợ nhiều kiểu dữ liệu, các mảng linh động và từ điển. Python cũng cho phép chia nhỏ chương trình để thành các module để sử dụng lại ở các chương trình khác nhau. Nó cũng có nhiều module có sẵn, như xử lý file, tương tác socket, hay ngay cả bộ giao diện người dùng. 12 Python là một ngôn ngữ thông dịch, nghĩa là không cần biên dịch hay liên kết nào cả, chỉ cần file mã nguồn là có thể chạy chương trình. Python giúp bạn viết chương trình ngắn gọn hơn các ngôn ngữ như C/C++/Java vì các lý do sau đây: - Kiểu dữ liệu bậc cao cho phép tối ưu các thao tác phức tạp chỉ trong một câu lệnh - Nhóm câu lệnh được kết thúc bởi dấu lùi đầu dòng thay vì dấu mở ngoặc và đóng ngoặc - Không cần thiết khai báo biến. Vì những lý dó trên, nên việc xử lý lấy dữ liệu từ web sử dụng python rất hiệu quả. 2.3. Sphinx 2.3.1. Giới thiệu Sphinx là một cỗ máy tìm kiếm sử dụng full-text, được phân phối giấy phép theo GPL phiên bản 2. Là một cỗ máy tìm kiếm độc lập, nghĩa là nhanh, tối ưu dung lượng, và thích hợp với các ứng dụng khác. Sphinx được thiết kế đặc biệt tương thích với cơ sở dữ liệu SQL. Hiện tại đang hỗ trợ MySQL, PostgreSQL, hoặc dưới dạng XML. Giao diện lập trình ứng dụng tìm kiếm được sử dụng trong nhiều ngôn ngữ, như PHP, Python, Perl, Ruby, Java và cỗ máy lưu trữ MySQL. Nó cũng rất dễ dàng để sử dụng trong một ngôn ngữ mới, chỉ mất thời gian rất ngắn. Sphinx là tên viết tắt từ SQL Phrase Index. Tham khảo thêm tại trang Tại sao phải sử dụng Sphinx để tìm kiếm? Với hệ thống từ điển, dữ liệu là rất lớn, lên đến hơn 500.000 hàng. Nếu như tìm kiếm một từ, chẳng hạn “baby”, bằng cách sử dụng câu lệnh thông thường: “select name, meaning from words where name=’baby’”, thì thời gian tìm kiếm là gần 6 giây. Đó là còn nhanh do từ này có trong cơ sở dữ liệu, nhưng nếu tìm từ babies mà cũng dùng câu lệnh trên: “select name, meaning from words where name=’babies’”, thì thời gian tìm kiếm sẽ rất là lâu, lên đến 12 giây. Nguyên nhân là do với tìm kiếm thông thường, nó sẽ duyệt qua tất cả 13 các hàng trong bảng cho tới khi tìm thấy dữ liệu thỏa mãn. Do đó, nếu từ cần tìm kiếm nằm ở cuối bảng thì thời gian trả về kết quả là rất lâu. Với hệ thống từ điển, nếu cứ dùng cách thông thường này thì người dùng sẽ không bao giờ muốn sử dụng hệ thống. Họ tìm một từ mà thời giản trả về kết quả quá lâu, sẽ khiến họ tức giận và từ bỏ hệ thống. Do đó, Sphinx là một giải pháp tuyệt vời. Nó index dữ liệu, khi tìm kiếm thì tìm trong index của nó, và kết quả trả về nhanh chóng. Như với từ baby ở trên, kết quả trả về trong 0.012 giây, còn nếu không tìm thấy thì thời gian tìm kiếm là 0.000 giây, rất nhanh chóng. Như thế thì thỏa mãn được người dùng, khiến họ muốn sử dụng hệ thống lâu dài. 2.3.2. Tính chất - Tốc độ tạo index rất nhanh (10MB/sec) - Tốc độ tìm kiếm nhanh (trung bình 0.1sec trên 2-4GB trong tập dữ liệu văn bản) - Cung cấp khả năng tìm kiếm phân phối - Cung cấp khả tìm kiếm trực tiếp trong cơ sở dữ liệu MySQL - Hỗ trợ tìm kiếm theo cụm từ, theo dạng BOOLEAN, theo từ. - Hỗ trợ tìm kiếm nhiều trường trong một câu lệnh (tối đa 32) - Hỗ trợ tìm kiếm theo stopwords - Hỗ trợ tìm kiếm theo UTF-8 - Hỗ trợ rất tốt với MySQL, PostgreSQL. Thông tin tại trang 2.3.3. Cài đặt Sphinx hỗ trợ nhiều hệ điều hành khác nhau: Linux, Windows, FreeBSD, NetBSD, Solaris, MacOS X. Để cài đặt Sphinx trên hệ điều hành Windows, trước hết tải Sphinx về từ địa chỉ Giải nén ta sẽ có được thư mục sphinx. Vào thư mục đó, tìm đến /bin/searchd.exe. Thêm đường dẫn tới thư mục bin vào biến môi trường trong windows. Sau đó mở cmd, gõ lệnh sau: C:\Sphinx> C:\Sphinx\searchd --install --config C:\Sphinx\sphinx.conf -- servicename SphinxSearch 14 Sau khi tạo xong, sẽ có một dịch vụ mới được tạo ra trong windows, vào services.msc, tìm đến SphinxSearch rồi đặt chế độ khởi động là Automatic. 2.3.4. Tạo mục lục Trong thư mục sphinx có file sphinx.conf, chứa cấu hình của dữ liệu mà ta sẽ tạo ra. Ví dụ tạo mục lục dict như bên dưới: source dict { type = mysql sql_host = localhost sql_user = root sql_pass = sql_db = webdict sql_port = 3306 # optional, default is 3306 sql_query_pre = SET NAMES utf8 sql_query = SELECT id, name, name_search, name_ascii_search, meaning, meaning_search, dictionary_id from words sql_attr_uint = dictionary_id sql_query_post = sql_ranged_throttle = 0 } index dict { source = dict path = /data docinfo = extern mlock = 0 morphology = none min_word_len = 1 charset_type = utf-8 min_prefix_len = 0 min_infix_len = 1 15 ngram_len = 1 } Phần source là định nghĩa kết nối tới cơ sở dữ liệu. Ở đây có các thiết lập như sql_host, sql_user, sql_pass, sql_db, sql_port. Sau đó là dữ liệu mà sẽ dùng trong index. sql_query = SELECT id, name, name_search, name_ascii_search, meaning, meaning_search, dictionary_id from words sql_attr_uint = dictionary_id Dữ liệu sẽ được lấy ra từ bảng words với các trường như trên. Sql_attr_uint là thuộc tính sẽ dùng để lọc dữ liệu khi tìm kiếm, tức là sẽ lọc theo dictionary_id. Sau khi đã thiết lập xong cấu hình, tạo index bằng cách mở cmd, chạy lệnh sau: indexer –config sphinx.conf dict Như vậy là hoàn thành việc tạo index dữ liệu từ điển. 2.4. CakePHP 2.4.1. Giới thiệu PHP là một ngôn ngữ khá phổ biến trên thế giới. Nhưng nó lại không có một cấu trúc cụ thể trong lập trình, tùy thuộc rất nhiều vào từng người lập trình. Họ có thể tùy biến chương trình của mình theo nhiều cách khác nhau, và đôi khi là theo những cách có thể gây nguy hiểm cho chương trình của họ. Chính vì thế mà khi lập trình với PHP nhiều người sẽ thấy khó khăn và đôi khi là phức tạp. Nhiều đoạn mã lặp lại ở nhiều nơi, hay quên kết nối tới cơ sở dữ liệu … Chính vì thế cần có một bộ khung cho PHP để giúp việc lập trình đơn giản hơn, nhanh chóng hơn và hiệu quả, an toàn hơn. PHP hiện tại đã cho phép lập trình OOP (Object Oriented Programming) – lập trình hướng đối tượng – giống như các ngôn ngữ Java, C++. Từ đây, các nhà phát triển PHP đã dần dần tạo ra những bộ khung giúp cho PHP phát triển nhanh hơn. Trên internet có rất nhiều bộ khung, mỗi cái đều có những quy tắc đặt tên riêng, những cải tiến và cả những lỗi còn tồn tại. Ruby On Rails là một bộ khung khá tốt cho PHP. Tuy nhiên nó vẫn còn một số điểm mà nhiều người lập trình không muốn sử dụng nó: Sử dụng nó trong PHP giống như là phải viết cả một hệ thống, khó tùy chỉnh mã nguồn theo ý của từng nhà lập trình. 16 CakePHP thì đơn giản hơn rất nhiều, nó cung cấp cấu trúc tương thích cho một ứng dụng PHP. 2.4.2. Mô hình MVC [1] [5] MVC là tên viết tắt của Model-View-Controller. Tại sao lại có mô hình này? Bình thường khi lập trình thì mọi xử lý dữ liệu, xử lý logic đều trong một file. Chẳng hạn khi kết nối tới cơ sở dữ liệu. Trong nhiều file chúng ta đều phải sử dụng tới nó, như thế mã lặp đi lặp lại rất nhiều. Nếu có thay đổi trong kết nối thì lại phải sửa ở từng file, rất mất thời gian, không hiệu quả. Trong một file vừa cập nhật dữ liệu vào cơ sở dữ liệu, vừa xử lý logic, vừa hiển thị tới người dùng. Như vậy rất khó kiểm soát mã nguồn, người đọc mã nguồn cũng rất khó hiểu. Còn một vấn đề nữa. Một ứng dụng có nhiều người cùng phát triển. Làm thế nào để phân chia công việc cho từng người một cách cụ thể khi mà mỗi một file đều tồn tại nhiều xử lý logic, liên quan tới cơ sở dữ liệu. Chẳng hạn có người chỉ làm về giao diện, có người chỉ làm về cơ sở dữ liệu. Rõ ràng, với cách truyền thống thì việc phân chia công việc sẽ không hiệu quả. Chính vì thế mô hình MVC ra đời, giải quyết được các vấn đề trên, đem lại một phong cách lập trình khá hiệu quả. Không chỉ ngôn ngữ PHP mà rất nhiều ngôn ngữ khác, như Java, ASP.Net … đều hỗ trợ. Hình 4. MVC Ứng dụng sử dụng MVC được chia thành ba phần riêng biệt: - Bộ điều khiển (Controller): Chứa đựng các xử lý logic. Mỗi một bộ điều khiển chứa nhiều phương thức xử lý riêng biệt các yêu cầu. Nó nhận và xử lý dữ liệu từ mô hình, đồng thời tạo ra các đối tượng sẽ được sử dụng ở khung nhìn. 17 - Mô hình (Model): Là thể hiện dữ liệu. Nó kết nối tới cơ sở dữ liệu, xử lý mọi vấn đề về dữ liệu, như truy vấn lấy dữ liệu, hay cập nhật, hay xóa… Không có một tương tác nào giữa mô hình và khung nhìn, tất cả tương tác với khung nhìn được xử lý thông qua bộ điều khiển. - Khung nhìn (View): Là một mẫu file dùng để trình bày dữ liệu tới người dùng. Các biến, mảng, hay đối tượng sử dụng trong khung nhìn được khởi tạo ở trong bộ điều khiển. Khung nhìn không chứa các xử lý logic phức tạp. Khi mới làm quen với MVC thì mất một chút thời gian, nhưng khi đã tạo được ứng dụng rồi thì chắc chắn bạn sẽ không muốn viết ứng dụng theo cách truyền thống nữa. 2.4.3. Sử dụng Để sử dụng CakePHP, trước hết vào trang tải xuống bản CakePHP mới nhất. Sau đó giải nén ra, sẽ được thư mục CakePHP. Thêm đường dẫn vào biến môi trường trong windows, trỏ tới thư mục cake/console. Để sử dụng được CakePHP thì trong cấu hình của apache phải bật LoadModule rewrite_module modules/mod_rewrite.so bằng cách bỏ dấu # ở đầu dòng trong file htttpd.conf. Cấu trúc thư mục của một ứng dụng phát triển bằng CakePHP như bên dưới: /path_to_app config/ controllers/ models/ plugins/ tmp/ vendors/ views/ webroot/ index.php .htaccess Có ba thư mục quan trọng, đó là controllers, models và views. - config: Chứa các cấu hình về cơ sở dữ liệu. - controllers: Chứa các bộ điều khiển - models: Chứa các mô hình 18 - views: Chứa các khung nhìn - webroot: Chứa các file javascript, css … Sau khi đã tạo xong ứng dụng, bắt đầu lập trình bằng cách vào controllers, models, views để tạo ra các mô hình, bộ điều khiển và khung nhìn mới tùy theo yêu cầu của ứng dụng. 2.5. OpenID OpenID là tương lai của dịch vụ web. Mỗi người chỉ cần một tài khoản email duy nhất trên mạng (tham khảo thêm tại Bạn có thể dùng nó để đăng nhập vào mọi trang web. OpenID được phát triển bởi Brad Fitzpatrick vào tháng 5/2005. Trang chủ của OpenID ở địa chỉ Hiện nay rất nhiều nhà cung cấp dịch vụ mạng đã hỗ trợ OpenID. Chẳng hạn như Google hay Yahoo. Có nghĩa là nếu bạn có một tài khoản email abcxyz@gmail.com hay abcdef@yahoo.com, và trang web có hỗ trợ OpenID, bạn có thể dùng tài khoản đó và đăng nhập vào trang web mà không phải mất thời gian đăng ký tài khoản rồi lại phải nhớ thêm một tài khoản nữa. Các nhà cung cấp OpenID, thông tin được lấy từ địa chỉ Google Yahoo Microsoft Facebook LiveJournal MySpace WordPress Blogger Verisign Typepad MyOpenID Google Profile Vidoop Orange Launchpad Bảng 1. Các nhà cung cấp OpenID Hệ thống sử dụng OpenID do Google cung cấp. Một chương trình nhỏ mã nguồn mở do Google cung cấp, tải về tại địa chỉ samples/source/browse/#svn/trunk/hybrid. Khi người dùng chọn đăng nhập với tài khoản Gmail, thì một cửa sổ popup hiện ra, yêu cầu nhập Email và Mật khẩu. Toàn bộ quá trình xử lý do Google. Khi đăng nhập xong thì kết quả trả về là Email đã đăng nhập. 19 Sử dụng chương trình này rất đơn giản. Khi tải về, giải nén ra có tệp quan trọng là popuplib.js. Trước hết trỏ đường dẫn tới tệp đó trong dự án của bạn. Sau đó khai báo hai biến như bên dưới. var extensions = {"openid.ns.ext1":"http:\/\/openid.net\/srv\/ax\/1.0", "openid.ext1.mode":"fetch_request", "openid.ext1.type.email":"http:\/\/axschema.org\/contact\/email", "openid.ext1.type.first":"http:\/\/axschema.org\/namePerson\/first", "openid.ext1.type.last":"http:\/\/axschema.org\/namePerson\/last", "openid.ext1.type.country":"http:\/\/axschema.org\/contact\/country\/home", "openid.ext1.type.lang":"http:\/\/axschema.org\/pref\/language", "openid.ext1.required":"email,first,last,country,lang", "openid.ns.oauth":"http:\/\/specs.openid.net\/extensions\/oauth\/1.0", "openid.oauth.consumer":"googlecodesamples.com", "openid.oauth.scope":"http:\/\/docs.google.com\/feeds\/ http:\/\/spreadsheets.google.com\/feeds\/ http:\/\/www- opensocial.googleusercontent.com\/api\/people\/", "openid.ui.icon":"true"}; var upgradeToken = function() {window.location = '/webdict/'; }; var googleOpener = popupManager.createPopupOpener({ 'realm' : ' 'opEndpoint' : 'https://www.google.com/accounts/o8/ud', 'returnToUrl' : ' 'onCloseHandler' : upgradeToken, 'shouldEncodeUrls' : true, 'extensions' : extensions }); Extensions không được thay đổi. Còn googleOpener có ba cấu hình quan trọng. Thứ nhất là ‘realm’, đây là địa chỉ mà chúng ta đăng ký và đã được Google xác nhận. Thứ hai là ‘opEndpoint’ là địa chỉ openid của Google, không được thay đổi. Thứ ba là 20 ‘returnToUrl’ là địa chỉ sau khi đăng nhập thành công sẽ được Google trỏ về. Cuối cùng, có một đường link với id LoginWithGoogleLink. Thêm gọi hàm bên dưới là chương trình của bạn đăng nhập được với Gmail. $(document).ready(function () { jQuery('#LoginWithGoogleLink').click(function() { googleOpener.popup(450, 500); return false; }); }); 21 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 3.1. Phân tích yêu cầu 3.1.1. Yêu cầu người sử dụng - Không cần đăng ký tài khoản khi đăng nhập. Sử dụng tài khoản Gmail có sẵn hoặc đăng ký mới tài khoản Gmail thông qua địa chỉ - Hệ thống phải cung cấp cho phép người dùng tìm kiếm một từ nhanh chóng, có phát âm chuẩn, có hình ảnh kèm theo để dễ ghi nhớ. - Học từ theo từ điển: Hiện các từ liên tiếp nhau. Phải cho phép người dùng lưu lại một từ vào từ điển của họ. - Đọc báo: Nội dung của tin tức phải được hiển thị ở vị trí thuận tiện cho người đọc. - Nội dung tin tức phải phong phú, thuận tiện cho người dùng tìm được tin mong muốn. Đọc báo phải giúp tăng khả năng từ vựng của người dùng. 3.1.2. Yêu cầu hệ thống Từ yêu cầu phía người sử dụng, hệ thống có các chức năng sau: - Đăng nhập hệ thống: Sử dụng chính Gmail để đăng nhập. - Tra từ: Hệ thống sẽ tìm trong cơ sở dữ liệu từ phù hợp nhất và hiện nghĩa, đồng thời có phát âm đi kèm, có ảnh minh họa từ đó. Các ảnh minh họa được lấy từ Google, đảm bảo kết quả phù hợp nhất với từ được tra. Đồng thời còn tìm kiếm theo các từ tương tự nếu từ gõ vào không tìm thấy. Chẳng hạn gõ babies thì sẽ tìm ra được baby. - Học từ: Hiện lên các từ liên tiếp nhau sau mỗi mười lăm giây. Cho phép dừng học từ bằng cách nhấn nút Pause. Có nút cho hiện từ ngay trước từ hiện tại, từ ngay sau từ hiện tại. - Đọc báo: Các tin tức được lấy từ báo nước ngoài. Được phân loại theo chuyên mục, dễ dàng tìm được tin tức mong muốn. Khi đọc chi tiết một tin thì chỉ hiển thị tin đó trong tầm nhìn cửa sổ. Nếu tin đó dài quá thì sẽ được cắt thành nhiều trang. Khi đó có nút cho sang trang sau, trở về trang trước. Có một tập các từ thông dụng, coi như người dùng nào cũng biết, chẳng hạn như will, has, have, go, do … Kết hợp với các từ có trong cơ sở dữ liệu của riêng từng người dùng, khi đọc tin sẽ chỉ bôi đậm các từ không có trong tập dữ liệu trên. Khi người dùng rê chuột lên từ đó, một cửa sổ con 22 hiện lên nghĩa đầy đủ, có phát âm đi kèm. Cửa sổ hiện lên tự động định vị trong phạm vi khung nhìn, không tràn ra phía ngoài phạm vi cửa sổ. 3.2. Biểu đồ Ca sử dụng Hình 5. Biểu đồ Ca sử dụng Biểu đồ Ca sử dụng hệ thống có hai tác nhân, đó là Người dùng và Web Service. Có năm chức năng chính, đó là Tra từ, Đăng nhập, Từ vựng của tôi, Học từ và Đọc báo. 3.3. Luồng sự kiện 3.3.1. Đăng nhập Bảng 2. Luồng sự kiện Đăng nhập Tên Ca sử dụng Đăng nhập Tác nhân Người dùng, Web Service Mức 2 Sự kiện kích hoạt Người dùng nhấn vào đăng nhập Luồng sự kiện chính: 1. Hiện lên cửa sổ yêu cầu nhập Gmail và mật khẩu 2. Nhấn nút Sign in 3. Dịch vụ của Google thực hiện đăng nhập 23 4. Đăng nhập thành công, quay lại trang chủ Luồng sự kiện phụ: 3.1 Đăng nhập thất bại, yêu cầu đăng nhập lại. 3.3.2. Tra từ Bảng 3. Luồng sự kiện Tra từ 3.3.3. Học từ Bảng 4. Luồng sự kiện Học từ Tên Ca sử dụng Học từ vựng Tác nhân Người dùng, Web Service Tên Ca sử dụng Tra từ Tác nhân Người dùng, Web Service Mức 3 Sự kiện kích hoạt Người dùng nhập từ cần tìm kiếm Luồng sự kiện chính: 1. Nhấn nút Tra từ 2. Truy vấn đến web service với từ đã nhập 3. Tìm thấy kết quả 4. Hiển thị kết quả tìm được bao gồm nghĩa, phát âm, hình ảnh minh họa. 5. Người dùng chọn thêm từ vựng vào cơ sở dữ liệu Luồng sự kiện phụ: 2.1. Không tìm thấy từ cần tra. Lược bỏ đuôi theo quy tắc rồi tìm lại. 2.1.1. Không tìm thấy, thông báo không có trong cơ sở dữ liệu. 5.1. Kiểm tra trạng thái đăng nhập. 5.1.1. Đã đăng nhập, thêm từ vào cơ sở dữ liệu. 5.1.2. Chưa đăng nhập, yêu cầu đăng nhập. 24 Mức 1 Sự kiện kích hoạt Người dùng nhấn nút Play Luồng sự kiện chính: 1. Hệ thống tìm từ tiếp theo của từ hiện tại. 2. Truy vấn tới chức năng Tra từ với từ tiếp theo tìm thấy. 3.3.4. Đọc báo Bảng 5. Luồng sự kiện Đọc báo Tên Ca sử dụng Đọc báo Tác nhân Người dùng, Web Service Mức 1 Sự kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng đọc báo Luồng sự kiện chính: 1. Người dùng chọn trang web muốn đọc 2. Tìm những bài viết mới nhất từ trang đó 3. Người dùng chọn đọc chi tiết một tin 4. Truy vấn từ vựng đã học của người này 5. Hiển thị thông tin bài viết 6. Hiển thị kết quả tìm được, hightlight từ vựng chưa học 7. Hiển thị thông tin bài viết 8. Người dùng di chuột lên từ vựng đã hightlight 9. Truy vấn nghĩa của từ đã chọn 10. Hiển thị cửa sổ nghĩa của từ. 25 3.3.5. Quản lý từ vựng Bảng 6. Luồng sự kiện Quản lý từ vựng Tên Ca sử dụng Quản lý từ vựng của tôi Tác nhân Người dùng, Web Service Mức 2 Sự kiện kích hoạt Người dùng chọn chức năng quản lý từ vựng Luồng sự kiện chính: 1. Tìm kiếm ID của người dùng 2. Hiển thị từ vựng của người dùng 3. Người dùng chọn chức năng 4. Thực hiện chức năng 26 CHƯƠNG 4: THIẾT KẾ 4.1. Thiết kế hệ thống Hình 6. Thiết kế tổng quan hệ thống Hệ thống có bốn thành phần chính, bao gồm Máy chủ web, máy khách web, máy chủ SOAP và máy khách SOAP. Máy chủ và máy khách web giao tiếp với nhau thông qua giao thức HTTP. Nói cách khác là người dùng sẽ dùng trình duyệt để học tập trên hệ thống. Máy chủ là nơi lưu trữ mã nguồn, dữ liệu về từ điển. Máy khách web giao tiếp với máy khách SOAP thông qua giao thức SOAP. Nhìn vào hệ thống ta thấy máy chủ web và máy chủ SOAP là riêng biệt, tức là có thể phát triển nhiều hệ thống khách nhau và dùng cùng một máy chủ SOAP được. Nội dung thiết kế được tham khảo ở phần [3] [4]. 4.1.1. Biểu đồ tuần tự 4.1.1.1. Đăng nhập Hình 7. Biểu đồ tuần tự chức năng Đăng nhập 27 - Chức năng đăng nhập được thực hiện khi người dùng nhấn vào liên kết “Đăng nhập với Gmail”. - Một cửa sổ popup được hiện lên yêu cầu nhập Email và Password. Tại đây, mọi xử lý đều do Google. - Kết quả trả về khi đăng nhập xong là thông tin về Email của người dùng. 4.1.1.2. Tra từ - Chức năng được thực hiện khi người dùng gõ từ vào ô tìm kiếm. - Khi đang gõ, chức năng gợi ý từ được thực hiện: Khi từ được gõ lớn hơn hoặc bằng hai ký tự, chuỗi đó sẽ được gửi lên máy chủ, máy chủ tìm kiếm các từ bắt đầu bằng chuỗi đó, trả lại và hiển thị ra cho người dùng dưới dạng một danh sách. - Hàm search() ở DictsController được gọi . Hàm này sẽ khởi tạo dịch vụ web và gọi hàm searchdict() với tham số search_term. Search_term là một mảng bao gồm: search_term[‘search_term’] và search_term[‘dict_id’]. - Hàm searchdict() mà dịch vụ web thực hiện được mô tả như hình dưới. Đầu tiên Model kết nối tới máy chủ Sphinx. Sau đó truy vấn dữ liệu thông qua index của Sphinx, trả về kết quả là một mảng id từ vựng tìm thấy thỏa mãn từ cần tìm. Có một điểm lưu ý, Sphinx tìm kiếm không như kiểu thông thường khi dùng lệnh SQL. Chẳng hạn nếu tìm từ baby, dùng SQL thông thường thì câu lệnh là “Select * from words where name=’baby’”, tuy nhiên Sphinx không tìm kiếm như thế. Kết quả trả về thường nhiều hơn. Do đó có bước findId(search_term). Bước này sẽ tìm ra từ chính xác mà người dùng đã gõ vào. - Nếu như không tìm thấy, tức id==’’, ta loại bỏ đuôi theo quy tắc số nhiều, quá khứ trong tiếng anh. Lúc này có được search_term_new. Tìm kiếm cho tới khi tìm thấy. - Nếu đã tìm thấy, tức id!=’’, truy vấn dữ liệu của từ này trong cơ sở dữ liệu. - Trả về cho dịch vụ web. 28 Hình 8. Biểu đồ tuần tự chức năng Tra từ - Searchdict - Có được dữ liệu từ dịch vụ web, hiển thị cho người dùng. - Người dùng chọn Thêm vào từ vựng của tôi. Tiến hành kiểm tra xem đã đăng nhập hay chưa. Nếu chưa thì yêu cầu đăng nhập. Ngược lại thêm từ này vào cơ sở dữ liệu và thông báo thành công. 29 Hình 9. Biểu đồ tuần tự chức năng Tra từ - autoComplete 30 Hình 10. Biểu đồ tuần tự chức năng Tra từ Biểu đồ tuần tự chức năng tra từ, có tham chiếu đến hai biểu đồ tuần tự Searchdict và autoComplete. 31 4.1.1.3. Học từ Hình 11. Biểu đồ tuần tự chức năng Học từ - Người dùng chọn danh sách từ vựng muốn học. - Nhấn nút Play, Next hoặc Previous. Hệ thống khởi tạo ngẫu nhiên một từ mới hoặc xuất phát từ từ đã tìm kiếm. Nếu là Nhấn nút Play thì vòng lặp sau mười lăm giây sẽ hiển thị từ tiếp theo. 32 4.1.1.4. Đọc báo Hình 12. Biểu đồ tuần tự chức năng Đọc báo - Người dùng chọn chức năng đọc báo. Hàm read(1, -1, 1) được gọi trong DictsController. Trong hàm này thực hiện truy vấn dữ liệu các tin tức trong chuyên mục có id là 1. Trả về kết quả và hiển thị cho người dùng. - Khi chọn một chuyên mục thì thực hiện hàm read(category_id, -1, 1) với category_id là id của chuyên mục được chọn. Làm tương tự với phần trên - Khi đọc một tin, thực hiện hàm read(category_id, news_id, 1) với news_id là id của tin tức trong chuyên mục được chọn. Truy vấn được nội dung tin, trả về cho DictsController. Controller gọi tới hàm collectWord(content) trong Dict Model để tìm kiếm các từ đã học (nếu đã đăng nhập), và các từ mặc định người dùng đã biết, rồi làm 33 nổi bật các từ còn lại. Model trả về nội dung tin đã được làm nổi bật. Hiển thị kết quả cho người dùng. - Người dùng di chuột lên một từ đã làm nổi bật. Hàm searchhightlight() được gọi tới. Hàm này gọi tới searchdict() của dịch vụ web. Cuối cùng có được nghĩa của từ và hiển thị dưới dạng một cửa sổ con. 4.1.1.5. Quản lý từ vựng Hình 13. Biểu đồ tuần tự chức năng Quản lý từ vựng - Người dùng chọn xem từ vựng của tôi - Hàm readWord() ở Controller DictsController được gọi. - Controller truy vấn tới Model lấy dữ liệu về từ vựng của người dùng này và hiển thị. - Khi di chuột lên một từ vựng thì làm tương tự với chức năng đọc báo. 4.1.2. Biểu đồ hoạt động 34 4.1.2.1. Đăng nhập Hình 14. Biểu đồ hoạt động chức năng Đăng nhập - Người dùng chọn đăng nhập - Truy vấn tới dịch vụ web, sau đó chuyển về trang chủ 4.1.2.2. Tra từ - Đầu tiên kiểm tra dữ liệu nhập. Nếu rỗng thì thông báo lỗi. Ngược lại, truy vấn tới dịch vụ web. - Nếu tìm thấy dữ liệu, hiển thị dữ liệu và các chức năng. 35 - Nếu chọn thêm vào từ vựng, thì kiểm tra đăng nhập. Nếu chưa thì yêu cầu đăng nhập. Ngược lại thêm vào cơ sở dữ liệu. Hình 15. Biểu đồ hoạt động chức năng Tra từ 36 4.1.2.3. Học từ Hình 16. Biểu đồ hoạt động chức năng Học từ - Khởi tạo từ vựng ngẫu nhiên hoặc xuất phát từ từ hiện tại - Truy vấn dữ liệu và hiển thị - Người dùng chọn chức năng thêm vào từ vựng. Kiểm tra đăng nhập. Nếu đã đăng nhập thì thêm vào cơ sở dữ liệu, ngược lại yêu cầu đăng nhập. - Chờ mười lăm giây sau, hoặc nhấn Next, hoặc nhấn Previous thì truy vấn từ tiếp theo. 37 4.1.2.4. Đọc báo Hình 17. Biểu đồ hoạt động chức năng Đọc báo - Hiển thị các chuyên mục - Chọn chuyên mục đọc báo thì hiển thị các tin từ chuyên mục đó. 38 - Chọn một tin thì truy vấn từ vựng đã học, đồng thời truy vấn tới dịch vụ web để tìm ra từ gốc của các từ trong nội dung. Tiếp đó làm nổi bật các từ chưa học, đồng thời hiển thị nội dung. - Di chuột lên một từ vựng được bôi đậm thì truy vấn tới dịch vụ web, tìm ra nghĩa của từ đó và hiển thị. 4.1.2.5. Quản lý từ vựng Hình 18. Biểu đồ hoạt động chức năng Quản lý từ vựng - Hiển thị từ vựng của người dùng - Chọn một từ vựng thì truy vấn tới dịch vụ web và hiển thị nghĩa của từ vựng đó. 39 4.1.3. Biểu đồ lớp Hình 19. Biểu đồ lớp hệ thống 4.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu Bảng 7. Users Kiểu khóa Kiểu dữ liệu Độ dài id PRIMARY INT 11 username VARCHAR 255 Hình 20. Bảng Users Bảng 8. Dictionaries Kiểu khóa Kiểu dữ liệu Độ dài id PRIMARY INT 11 name VARCHAR 255 40 Hình 21. Bảng Dictionaries Bảng 9. News Categories Kiểu khóa Kiểu dữ liệu Độ dài id PRIMARY INT 11 name VARCHAR 255 Hình 22. Bảng New Categories Bảng 10. News Domain Kiểu khóa Kiểu dữ liệu Độ dài id PRIMARY INT 11 name VARCHAR 255 Hình 23. Bảng New Domain Bảng 11. News Content Kiểu khóa Kiểu dữ liệu Độ dài id PRIMARY INT 11 original_link VARCHAR 255 title VARCHAR 255 description TEXT content TEXT created DATETIME news_domain_id INT 11 category_id INT 11 41 Hình 24. Bảng New Content Bảng 12. Words Kiểu khóa Kiểu dữ liệu Độ dài id PRIMARY INT 11 name VARCHAR 255 name_search VARCHAR 255 dictionary_id INT 11 meaning TEXT img_link TEXT pronounce_link TEXT Hình 25. Bảng Words Bảng 13. User Words Kiểu khóa Kiểu dữ liệu Độ dài id PRIMARY INT 11 userId INT 11 word VARCHAR 255 42 Hình 26. Bảng User Words Bảng 14. Known Words Kiểu khóa Kiểu dữ liệu Độ dài id PRIMARY INT 11 name VARCHAR 255 Hình 27. Bảng Known Words Hình 28. Biểu đồ quan hệ của các bảng Dữ liệu âm thanh, hình ảnh của từ điển được xử lý bởi Python. Thông qua trang web google.com và tratu.vn để lấy dữ liệu. 43 Cách thức được tiến hành như sau: Với hình ảnh, mỗi từ trong bảng words ta sẽ vào liên kết Chẳng hạn với từ hello, ta sẽ có liên kết Vào liên kết này, dựa vào các thẻ ta sẽ tìm được liên kết phát âm của từ hello. Liên kết tìm được là Lấy liên kết đó, cập nhật lại vào bảng words. Với hình ảnh cũng tương tự thế. 4.3. Thiết kế giao diện 4.3.1. Đăng nhập Cửa sổ đăng nhập yêu cầu nhập email và mật khẩu. Hình 29. Cửa sổ Đăng nhập Chức năng đăng nhập được mô tả chi tiết hoạt động trong phần 4.1.1.1. 44 4.3.2. Tra/Học từ Hình 30. Cửa sổ Tra từ Chức năng Tra/Học từ được mô tả chi tiết hoạt động trong phần 4.1.1.2 và 4.1.1.3. Trong cửa sổ này có các thành phần sau: - Một danh sách các loại từ điển: Anh - Việt, Việt – Anh, Pháp – Việt, Việt-Pháp, Đức-Việt, Việt-Đức, Nga-Việt, Việt-Việt, Foldoc, WorldNet. - Một ô để gõ từ tìm kiếm - Một nút Tra từ - Một nút Previous - Một nút Play - Một nút Next - Một liên kết Thêm vào từ vựng của tôi. 4.3.3. Đọc báo Trang liệt kê các tin tức từ một chuyên mục. Chức năng này được mô tả chi tiết hoạt động trong phần 4.1.1.4. 45 Trong cửa sổ này có các thành phần sau: - Bên trái: Hiển thị các chuyên mục. - Bên phải: Khi vào một chuyên mục, hiển thị tin tức từ chuyên mục đó. Khi vào chi tiết một tin, hiển thị nội dung của tin đó. Hình 31. Cửa sổ Đọc báo 1 Trang chi tiết khi đọc một tin Hình 32. Cửa sổ Đọc báo 2 46 CHƯƠNG 5: CÀI ĐẶT VÀ THỬ NGHIỆM 5.1. Đăng nhập Sử dụng OpenID mà Google cung cấp để đăng nhập vào hệ thống. Để làm được điều này, trước hết trang web phải được đăng ký và xác nhận bởi Google. Khi đó, trong chương trình, muốn sử dụng đăng nhập này thì cần thiết lập một vài thông số cần thiết. Hình 33. Cửa sổ Đăng nhập thất bại Địa chỉ OpenId của Google, đó là https://www.google.com/accounts/o8/ud, địa chỉ mà đã đăng ký với Google. Địa chỉ này phải chính xác, nếu không sẽ không được xác nhận và quá trình đăng nhập sẽ thất bại. Cuối cùng là địa chỉ mà sau khi đăng nhập thành công sẽ được trình đăng nhập tự động trỏ sang, ở đây là địa chỉ Khi nhấn Sign in, toàn bộ do Google xử lý và trả về kết quả cho hệ thống. Như bên dưới, khi đăng nhập không thành công, có thông báo hiện lên. Trong trường hợp đăng nhập thành công, cửa sổ đăng nhập sẽ được tự động đóng lại và chuyển người dùng về trang chủ, với tên người dùng là email đã đăng nhập. 47 Hình 34. Cửa sổ sau khi Đăng nhập 5.2. Tra từ/Học từ vựng Hệ thống sử dụng dịch vụ web, cho nên điều quan trọng nhất là máy chủ SOAP. Có file wsdl mô tả dịch vụ web. Trong CakePHP, để tạo một máy chủ SOAP, sử dụng câu lệnh như sau: $server = new SoapServer("dicts.wsdl"); $server->setClass("Dict"); SOAP được khởi tạo và sẵn sàng chờ yêu cầu từ phía khách. Để gởi một yêu cầu lên máy chủ dịch vụ web, sử dụng trong CakePHP như sau: $client = new SoapClient("dicts.wsdl"); $result = $client->searchdict($search); Trên máy chủ có phương thức searchdict. Tham số đầu vào là một mảng, gồm có dictionary_id và từ cần tìm kiếm. Khi tìm một từ sẽ trả về kết quả là một mảng bao gồm tên, id, nghĩa, đường dẫn file âm thanh, đường dẫn file ảnh của từ đó. Phương thức searchdict được dùng nhiều lần. Vì là dịch vụ web, cho nên sau này muốn phát triển các ứng dụng trên các ngôn ngữ thì hoàn toàn có thể gọi phương thức này và chỉ cần hiển thị dữ liệu đã tìm được ra giao diện chương trình là được, không mất thời gian xử lý lại dữ liệu. Khi người dùng tra từ có chức năng gợi ý các từ. Chức năng này sử dụng phương thức request. Khác với searchdict, phương thức này trả về kết quả là một mảng các từ bắt đầu với các ký tự người dùng gõ vào. Ví dụ bên dưới là khi người dùng gõ vào từ “big”, các từ gợi ý hiện ra: 48 Hình 35. Cửa sổ Tra từ gợi ý Khi tra một từ, chương trình sẽ gọi tới hàm searchdict. Chẳng hạn từ điển chọn là Anh-Việt, tìm kiếm từ big, khi đó mảng $search như sau: $search[‘dictionary_id’]=1, $search[‘search_term’]=”big”. Truyền tham số này vào hàm searchdict. Kết quả do hàm này trả về là một mảng bao gồm id=id của big, name=’big’, meaning=nghĩa của big, img_link và pronounce_link. Khi hiển thị, âm thanh và hình ảnh đồng thời được hiển thị. Trong cơ sở dữ liệu một số từ khi tìm với Google không ra kết quả cho nên không có ảnh, tuy nhiên số lượng không nhiều. Có một vấn đề khi tìm kiếm. Đó là người dùng không biết được từ gốc của từ muốn tìm kiếm là gì. Ví dụ từ babies, hoặc từ loved. Điều gì sẽ xảy ra khi người dùng gõ từ này. Với những từ này nó đều theo quy tắc, đó là số nhiều hoặc quá khứ. Với số nhiều, chẳng hạn: baby -> babies love -> loves teach -> teaches … Với quá khứ: love -> loved 49 teach -> teached search -> searched … Tất cả đều có quy tắc. Do đó để xử lý trường hợp với những từ này, ta làm như sau: Tìm kiếm bình thường với từ người dùng gõ vào, nếu không tìm thấy thì thực hiện cắt bỏ đuôi của từ đó theo quy tắc. Những từ có quy tắc là những từ kết thúc với đuôi sau đây: s, es, ies, d, ed, ied, ing, er, ly, est. Tìm kiếm lại với từ đã được cắt bỏ đuôi, thực hiện lại vòng lặp nếu không tìm thấy. Cứ làm như thế cho tới khi tìm thấy từ hoặc không thể cắt bỏ được nữa, trả về kết quả đã tìm kiếm. Module tra từ là module quan trọng nhất trong hệ thống. Nó được sử dụng lại nhiều lần, nhất là trong chức năng đọc báo. 5.3. Đọc báo Hiện tại hệ thống mới chỉ có báo ngôn ngữ tiếng Anh, được lấy từ hai báo nổi tiếng là voanews và bbc. Dữ liệu được cập nhật thường xuyên sử dụng python. Người dùng khi đọc báo nên đăng nhập vào hệ thống, như thế sẽ vừa học được từ, vừa thêm được từ vào từ vựng, từ đó tăng dần khả năng từ vựng của mình. Để hiển thị các từ người dùng chưa biết, nguyên tắc xử lý như sau. Có một bảng chứa các từ thông dụng, như will, have, you, me, they … Kết hợp với bảng từ vựng của người dùng. Khi đọc chi tiết một tin, chương trình sẽ phân tách tin đó ra thành từng từ. Nếu từ đó không nằm trong những từ thông dụng hay từ mà người dùng đã học thì từ đó sẽ được bôi đậm, cho biết đó là từ mới. Khi người dùng rê chuột lên từ đó và chờ một lát, nghĩa và phát âm của từ đó được hiện lên. Xem minh họa bên dưới. Nghĩa được hiện lên qua một cửa sổ nhỏ, trong tầm nhìn của người dùng. Để làm được điều này, chương trình tự động xác định vị trí của từ được bôi đậm, hiện của sổ theo vị trí đó. Chẳng hạn với hình bên dưới, từ “slick” nằm ở vị trí gần cuối trang, cho nên cửa sổ nghĩa của từ đó được hiện lên bên trên. Làm như thế người dùng sẽ cảm thấy thuận tiện. Cửa sổ nghĩa hiện lên cũng không làm khuất vùng đọc của người dùng. Chẳng hạn cũng từ “slick” kia, người dùng đã đọc tới từ đó thì sẽ được tiếp đến từ “although toxic fumes …”, như vậy không bị che. Hoặc nếu đọc đến dòng thứ 3, có từ controlled, thì các từ trên cùng dòng đó sẽ không bị che khuất. 50 Hình 36. Cửa sổ Đọc báo chi tiết 51 KẾT LUẬN Xuất phát từ nhu cầu học ngoại ngữ là cần thiết, Webdict được phát triển với mục đích đáp ứng tốt nhất cho người học. Trong quá trình phát triển hệ thống, tôi đã học được rất nhiều điều. Kỹ năng phát triển toàn diện một hệ thống từ đầu, sử dụng các tiện ích, công nghệ một cách thuần thục. Thầy Hoàng cung cấp cho tôi nhiều kiến thức bổ ích, dạy cho tôi lối tư duy theo cách phục vụ tốt nhất cho người dùng. Để đáp ứng tốt nhu cầu của người sử dụng, hệ thống cần nhanh, chính xác, thuận tiện trong sử dụng. Dựa trên yêu cầu đó, CakePHP, SOAP, Sphinx là các giải pháp tốt nhất cho hệ thống. Không cần cài đặt, chỉ cần kết nối Internet là có thể học tập thoải mái với Webdict. Tra từ nhanh chóng, học từ hiệu quả, người dùng học tập sẽ thấy kiến thức được nâng cao rõ rệt. Tin tức được cập nhật hàng ngày với dữ liệu từ các báo nổi tiếng. Đọc báo với từ điển theo kiến thức của người sử dụng là một tiện ích khác, người dùng sẽ không thấy chán khi dùng hệ thống. Hệ thống hiện tại đáp ứng khá tốt cho người học tiếng Anh. Tuy các từ điển khác cũng được hỗ trợ, như Pháp, Đức, nhưng vẫn chưa được chuẩn. Để đáp ứng được nhiều ngôn ngữ hơn nữa thì hệ thống cần được nâng cấp nhiều hơn nữa. Hy vọng người dùng sẽ tìm thấy được một người bạn thân thiết trong quá trình học tập ngoại ngữ của mình. 52 TÀI LIỆU THAM KHẢO [1] David Golding. Beginning CakePHP: From Novice to Professional. Apress. 2008. [2] Eric Newcomer. Understanding Web Services- XML, WSDL, SOAP and UDDI. Addison-Wesley Professional. 5/2002. [3] Harald Storrle. Semantics of UML 2.0 Activities. 2004. [4] Harald Storrle. Semantics and Verification of Data Flow in UML 2.0 Activities. 2004. [5] John Anderson. CakePHP Programmer's Reference Guide. Cake Software Foundation Inc. 2006. [6] Mark Pilgrim. Dive Into Python. Free Software Foundation. 5/2004. [7] Robert Englander. Java and SOAP. O'Reilly. 5/2002.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLUẬN VĂN-XÂY DỰNG DỊCH VỤ WEB HỌC TỪ VỰNG.pdf