Tài liệu Khóa luận Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lí dịch vụ khách hàng Esupport: SV
ne
t.vn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
BỘ MƠN HỆ THỐNG THƠNG TIN
^ ]
NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG – TRƯƠNG KIỀU GIANG
KHĨA LUẬN CỬ NHÂN TIN HỌC
TP.HCM, 2005
SV
ne
t.vn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
BỘ MƠN HỆ THỐNG THƠNG TIN
^ ]
NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG 0112237
TRƯƠNG KIỀU GIANG 0112344
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
THẠC SĨ: NGUYỄN TRẦN MINH THƯ
NIÊN KHĨA 2001-2005
SV
ne
t.vn
Lời cảm ơn
Chúng em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, quý Thầy Cô của
trường Đại học Khoa Học Tự Nhiên Tp.Hồ Chí Minh, đặc biệt là
các Thầy Cô trong khoa Công Nghệ Thông Tin đã tận tình giảng
dạy, trang bị cho chúng em những kiến thức cần thiết trong suốt những
năm học tập tại trường.
Chúng em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Nguyễn Trần Minh Thư
đã tận tình quan tâm, hướng dẫn và giúp đỡ chúng em trong quá trình
thực hiện luận văn để chúng em có thể ...
126 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1178 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Khóa luận Tìm hiểu công nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lí dịch vụ khách hàng Esupport, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
SV
ne
t.vn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
BỘ MƠN HỆ THỐNG THƠNG TIN
^ ]
NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG – TRƯƠNG KIỀU GIANG
KHĨA LUẬN CỬ NHÂN TIN HỌC
TP.HCM, 2005
SV
ne
t.vn
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN
KHOA CƠNG NGHỆ THƠNG TIN
BỘ MƠN HỆ THỐNG THƠNG TIN
^ ]
NGUYỄN THỊ KIM PHƯỢNG 0112237
TRƯƠNG KIỀU GIANG 0112344
GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN
THẠC SĨ: NGUYỄN TRẦN MINH THƯ
NIÊN KHĨA 2001-2005
SV
ne
t.vn
Lời cảm ơn
Chúng em xin chân thành cảm ơn Ban giám hiệu, quý Thầy Cô của
trường Đại học Khoa Học Tự Nhiên Tp.Hồ Chí Minh, đặc biệt là
các Thầy Cô trong khoa Công Nghệ Thông Tin đã tận tình giảng
dạy, trang bị cho chúng em những kiến thức cần thiết trong suốt những
năm học tập tại trường.
Chúng em xin chân thành cảm ơn Thạc sĩ Nguyễn Trần Minh Thư
đã tận tình quan tâm, hướng dẫn và giúp đỡ chúng em trong quá trình
thực hiện luận văn để chúng em có thể hoàn thành tốt luận văn này.
Chúng tôi xin chân thành cảm ơn các anh chị cùng các bạn đã có
những nhận xét, đóng góp ý kiến, động viên, quan tâm và giúp đỡ
chúng tôi vượt qua khó khăn trong suốt quá trình thực hiện đề tài.
Cuối cùng, chúng con xin gửi lòng biết ơn sâu sắc đến cha mẹ, gia
đình đã tạo mọi điều kiện về vật chất, tinh thần, động viên, khích lệ
và hỗ trợ chúng con trong suốt thời gian qua.
Tp.Hồ Chí Minh, ngày 12 tháng 7 năm 2005
Nhóm sinh viên thực hiện
Nguyễn Thị Kim Phượng – Trương Kiều Giang
SV
ne
t.vn
LỜI NĨI ĐẦU
Thế kỷ 21 - thế kỷ của sự bùng nổ cơng nghệ thơng tin, các cơng nghệ
tiên tiến phát triển như vũ bão, mang một luồng giĩ mới thổi vào nhận thức
của mỗi người. Song song đĩ, thế giới đang trong xu thế tồn cầu hĩa, tất
cả đều mang ý nghĩa hội nhập. Lúc này, các doanh nghiệp và chính phủ
khơng chỉ cạnh tranh với các doanh nghiệp trong một quốc gia mà cịn cạnh
tranh với các doanh nghiệp, chính phủ ở khắp thế giới. Vì thế, để tồn tại và
phát triển, mục tiêu mà các doanh nghiệp hướng đến đầu tiên là nâng cao
chất lượng phục vụ khách hàng. Khách hàng là yếu tố sống cịn của bất kỳ
doanh nghiệp nào trong thế kỷ 21. Một chính phủ muốn quốc gia mình phát
triển phải xem nhân dân và doanh nghiệp là khách hàng. Để cĩ khách hàng
đã khĩ, để giữ khách hàng càng khĩ hơn nhiều. Doanh nghiệp nào làm cho
khách hàng thỏa mãn, doanh nghiệp đĩ sẽ phát triển tốt, chính phủ nào làm
nhân dân hài lịng chính phủ đĩ sẽ vững mạnh.
Trong bối cảnh phát triển mạnh mẽ của Internet nĩi chung, thương mại
điện tử và chính phủ điện tử nĩi riêng, việc ứng dụng cơng nghệ thơng tin
vào lĩnh vực dịch vụ khách hàng khơng là mới trên thế giới nhưng là mới ở
Việt Nam. Nhiều vấn đề đặt ra là làm thế nào đem đến cho khách hàng sự
phục vụ tốt nhất, tiện lợi và hiệu quả nhất. Chính vì vậy đề tài “Tìm hiểu
cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng”
được đưa ra nhằm giúp cho các doanh nghiệp hay các tổ chức nhà nước
hỗ trợ khách hàng hiệu quả hơn. Với luận văn này, nhĩm chúng em mong
muốn sẽ xây dựng được một hệ thống hỗ trợ khách hàng giảm chi phí về
nhân sự và viễn thơng, thời gian hỗ trợ ngắn hơn, thơng tin hỗ trợ chính xác
theo yêu cầu và khơng bỏ sĩt yêu cầu của khách hàng.
SV
ne
t.vn
Nội dung của đề tài gồm các phần chính sau:
Chương 1: Tổng quan - Giới thiệu đơi nét về hệ thống hỗ trợ dịch vụ khách
hàng như mục tiêu, phạm vi, đối tượng mà hệ thống hướng tới. Song song
đĩ là các cách tiếp cận bài tốn và đưa ra hướng giải quyết bài tốn.
Chương 2: Giới thiệu cơng nghệ XML – Đề tài sử dụng một cơng nghệ mới
để hỗ trợ trong vấn đề lưu trữ và trao đổi thơng tin trong mơi trường Internet
đĩ là XML. Chương này sẽ giới thiệu được cho mọi người biết XML là gì và
các cơng nghệ đang được hỗ trợ trên XML.
Chương 3: Mơ tả hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng - Mơ tả chi tiết hệ
thống hỗ trợ dịch vụ khách hàng và đưa ra các yêu cầu mà hệ thống sẽ
được xây dựng.
Chương 4: Phân tích ứng dụng - Phân tích chi tiết các yêu cầu theo mơ
hình UML (Unified Model Language).
Chương 5: Thiết kế và cài đặt ứng dụng.
Chương 6: Kết luận và hướng phát triển – Tổng kết những kết quả đạt được
và mặt hạn chế của đề tài, đồng thời cũng đưa ra hướng phát triển cho hệ
thống sau này.
Phần cuối cùng là Tài liệu tham khảo và phụ lục.
Do thời gian cĩ hạn, kinh nghiệm phân tích, thiết kế, cài đặt cịn hạn chế
nên chắc chắn khơng tránh khỏi một số sai sĩt nhất định. Rất mong nhận
được sự đĩng gĩp ý kiến của quý Thầy Cơ và bạn bè để chúng em hồn
thiện đề tài này.
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
MỤC LỤC
Chương 1: MỞ ĐẦU....................................................................................... 9
1.1. Giới thiệu ứng dụng ............................................................................ 9
1.2. Đối tượng và phạm vi của ứng dụng................................................. 10
1.2.1. Đối tượng .................................................................................... 10
1.2.2. Phạm vi ....................................................................................... 10
1.3. Mục tiêu cần đạt được và các cách tiếp cận bài tốn ........................ 11
1.3.1. Mục tiêu cần đạt được................................................................. 11
1.3.2. Các cách tiếp cận bài tốn .......................................................... 11
1.3.3. Vấn đề đặt ra cho hệ thống hỗ trợ dịch vụ khách hàng .............. 16
1.4. Hướng giải quyết bài tốn ................................................................. 18
1.4.1. Về tốc độ thực hiện câu truy vấn ................................................ 18
1.4.2. Vấn đề tìm kiếm thơng tin .......................................................... 21
Chương 2: NGHIÊN CỨU CƠNG NGHỆ XML....................................... 25
2.1. Tổng quan về XML........................................................................... 25
2.1.1. Giới thiệu .................................................................................... 25
2.1.2. Mục tiêu ra đời và lợi ích khi sử dụng XML.............................. 25
2.1.3. Một tài liệu XML trơng như thế nào?......................................... 27
2.1.4. Tạo lập một tài liệu XML ........................................................... 27
2.1.5. Những thành phần của một tài liệu XML................................... 28
2.1.6. Một tài liệu XML hợp lệ ............................................................. 29
2.1.7. XPath........................................................................................... 33
2.1.8. Nhận xét về XML ....................................................................... 34
2.2. Cách sử dụng một tài liệu XML....................................................... 34
2.2.1. Đọc và phân tích tài liệu XML ................................................... 35
2.2.2. Định hướng qua tài liệu XML để rút trích dữ liệu: .................... 37
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 9
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
2.2.3. Truy vấn dữ liệu XML sử dụng XPathDocument và
XPathNavigator..................................................................................... 39
2.2.4. Nhận xét ...................................................................................... 45
2.3. XML và Cơ sở dữ liệu....................................................................... 45
2.3.1. XML cĩ phải là Cơ sở dữ liệu? .................................................. 45
2.3.2. Vai trị XML trong hệ thống hỗ trợ dịch vụ khách hàng............ 46
2.3.3. Mơ hình lưu trữ trong hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
(eSupport) ............................................................................................. 47
Chương 3: MƠ TẢ HỆ THỐNG QUẢN LÝ DỊCH VỤ KHÁCH HÀNG
......................................................................................................................... 48
3.1. Đối tượng sử dụng............................................................................. 48
3.2. Mơ tả hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng ..................................... 48
3.2.1. Phân hệ hỗ trợ khách hàng.......................................................... 48
3.2.2. Phân hệ hỗ trợ hệ thống .............................................................. 49
3.3. Xác định yêu cầu chức năng hệ thống .............................................. 51
3.3.1. Yêu cầu chức năng nghiệp vụ..................................................... 51
3.3.2. Yêu cầu chức năng hệ thống....................................................... 61
3.3.3. Yêu cầu phi chức năng................................................................ 63
Chương 4: PHÂN TÍCH............................................................................... 64
4.1. Lược đồ USE-CASE ......................................................................... 64
4.2. Đặc tả Use-Case ................................................................................ 66
4.2.1. Đặc tả Use-Case Tìm kiếm FAQ................................................ 66
4.2.2. Đặc tả Use-Case Đăng ký tài khoản ........................................... 67
4.2.3. Đặc tả Use-Case Tạo yêu cầu ..................................................... 69
4.2.4. Đặc tả Use-Case Xem và hiệu chỉnh yêu cầu............................. 70
4.2.5. Đặc tả Use-Case Giải đáp yêu cầu.............................................. 72
4.2.6. Đặc tả Use-Case Tìm kiếm yêu cầu............................................ 73
4.2.7. Đặc tả Use-Case Quản lý yêu cầu............................................... 74
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 10
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
4.2.8. Đặc tả Use-Case Quản lý FAQ................................................... 76
Chương 5: THIẾT KẾ .................................................................................. 79
5.1. Hiện thực hĩa Use-Case.................................................................... 79
5.1.1. Use-Case Tìm kiếm FAQ ........................................................... 79
5.1.2. Use-Case Đăng ký tài khoản....................................................... 81
5.1.3. Use-Case Tạo yêu cầu mới ......................................................... 83
5.1.4. Use-Case Giải quyết yêu cầu...................................................... 85
5.1.5. Use-Case Xem và hiệu chỉnh yêu cầu ........................................ 87
5.1.6. Use-Case Tìm kiếm yêu cầu ....................................................... 89
5.1.7. Use-Case Quản lý yêu cầu.......................................................... 91
5.1.8. Use-Case Quản lý FAQ .............................................................. 93
5.2. Thiết kế cơ sở dữ liệu........................................................................ 96
5.2.1. Sơ đồ lớp..................................................................................... 96
5.2.2. Mơ hình quan hệ ......................................................................... 97
5.2.3. Mơ tả chi tiết các lớp đối tượng.................................................. 98
5.2.4. Mơ tả các ràng buộc tồn vẹn ................................................... 102
5.3. Thiết kế cài đặt và triển khai ........................................................... 105
5.3.1. Mơ hình cài đặt ......................................................................... 105
5.3.2. Mơ hình triển khai hệ thống...................................................... 106
5.4. Thiết kế giao diện............................................................................ 107
5.4.1. Sơ đồ liên kết các màn hình...................................................... 108
5.4.2. Thiết kế chi tiết một số màn hình ............................................. 109
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ HƯỚNG PHÁT TRIỂN ............................. 121
6.1. Kết luận ........................................................................................... 121
6.2. Hướng phát triển ............................................................................. 123
TÀI LIỆU THAM KHẢO ..........................................................................124
PHỤ LỤC.....................................................................................................125
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 11
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Danh mục hình vẽ:
Hình 1-1: Phạm vi hệ thống ........................................................................... 10
Hình 1-2: Giải pháp 1..................................................................................... 12
Hình 1-3: Giải pháp 2..................................................................................... 13
Hình 1-4: Giải pháp 3..................................................................................... 14
Hình 1-5: Giải pháp 4..................................................................................... 14
Hình 1-6: Giải pháp 5..................................................................................... 15
Hình 1-7: Giải pháp 6..................................................................................... 16
Hình 1-8: Mơ hình truy vấn dữ liệu ............................................................... 17
Hình 1-9: Mơ hình truy vấn dữ liệu cĩ hỗ trợ XML...................................... 20
Hình 1-10: Mơ hình xử lý tìm kiếm............................................................... 21
Hình 1-11: Mơ hình mơ tả vai trị của XML.................................................. 24
Hình 2-1: Mơ hình DOM ............................................................................... 38
Hình 5-1: Sơ đồ lớp........................................................................................ 96
Hình 5-2: Mơ hình quan hệ cơ sở dữ liệu ...................................................... 97
Hình 5-3: Mơ hình cài đặt ............................................................................ 105
Hình 5-4: Mơ hình triển khai hệ thống ........................................................ 107
Hình 5-5: Sơ đồ liên kết các màn hình......................................................... 108
Danh mục các bảng:
Bảng 2-1: Danh sách các kiểu dữ liệu của lược đồ XML.............................. 33
Bảng 4-1: Danh sách các Actor...................................................................... 65
Bảng 4-2: Danh sách các Use-Case ............................................................... 66
Bảng 5-1: Danh sách các đối tượng lưu trữ dữ liệu ....................................... 98
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 12
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Chương 1: MỞ ĐẦU
1.1. Giới thiệu ứng dụng
Hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng được xây dựng với mục tiêu chủ yếu
là hỗ trợ cho khách hàng khi cĩ nhu cầu tìm hiểu thơng tin về sản phẩm và
dịch vụ của doanh nghiệp. Hệ thống hoạt động như sau:
Khi khách hàng cĩ nhu cầu tìm kiếm các thơng tin liên quan đến sản phẩm
và dịch vụ của cơng ty hay doanh nghiệp, khách hàng vào khu vực dịch vụ
khách hàng (gọi là helpdesk) để tìm kiếm thơng tin trong các câu hỏi và câu
trả lời cĩ sẵn (cịn gọi là hệ thống FAQ).
Trường hợp khơng tìm thấy thơng tin cần thiết trong FAQ, khách hàng cĩ
thể gửi yêu cầu và yêu cầu được giải đáp từ phía doanh nghiệp, cơng ty.
Khách hàng cĩ thể gửi trực tiếp qua hệ thống website hỗ trợ khách hàng hoặc
gửi email trực tiếp về địa chỉ email hỗ trợ của doanh nghiệp, khách hàng sẽ
được giải đáp trong thời gian nhanh nhất cĩ thể.
Nhân viên phụ trách giải đáp yêu cầu của khách hàng sẽ xem xét yêu cầu
và giải đáp cho khách hàng, nếu yêu cầu gửi khơng đúng phịng ban sẽ được
nhân viên chuyển qua phịng ban phù hợp.
Nội dung câu hỏi và trả lời của mỗi yêu cầu được nhân viên tuyển chọn,
sàng lọc để cập nhật vào FAQ. Như thế khi khách hàng cần thơng tin tương tự
thì cĩ thể tìm kiếm ngay trong hệ thống FAQ một cách nhanh chĩng và tiện
lợi.
Quản trị hệ thống theo dõi quá trình giải quyết yêu cầu của các nhân viên,
đảm bảo cho các yêu cầu của khách hàng được hỗ trợ kịp thời.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 9
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
1.2. Đối tượng và phạm vi của ứng dụng
1.2.1. Đối tượng
Hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng (eSupport) được xây dựng hướng
đến các đối tượng là các doanh nghiệp, cơng ty vừa và lớn trong cả nước song
song đĩ là các khách hàng giao dịch với doanh nghiệp. Do nhu cầu cạnh tranh
các doanh nghiệp cần phải phục vụ tốt khách hàng về các mặt hỗ trợ thơng
tin, giải đáp, vì thế các doanh nghiệp này cần cĩ hệ thống hỗ trợ dịch vụ
khách hàng để kịp thời đáp ứng yêu cầu của khách hàng trong quá trình giao
dịch với doanh nghiệp.
1.2.2. Phạm vi
Đầu vào:
yêu cầu,
tìm kiếm,
download,
…
Phân hệ hỗ trợ khách hàng
Phân hệ hỗ trợ hệ thống
Đầu ra: yêu
cầu được
giải quyết,
vấn đề tìm
kiếm được,
…
Mơi trường: khách hàng, doanh nghiệp, …
Hình 1-1: Phạm vi hệ thống
Hệ thống được xây dựng để hỗ trợ, phục vụ khách hàng trong phạm vi
giữa doanh nghiệp và khách hàng xoay quanh các vấn đề về thơng tin các sản
phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 10
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
1.3. Mục tiêu cần đạt được và các cách tiếp cận bài
tốn
1.3.1. Mục tiêu cần đạt được
1.3.1.1. Yêu cầu chức năng
Yêu cầu chức năng nghiệp vụ
Thực hiện đầy đủ các chức năng nghiệp vụ như tìm kiếm yêu cầu, tạo yêu
cầu, giải quyết yêu cầu, tải tài liệu, tìm kiếm thơng tin, v.v.…
Yêu cầu chức năng hệ thống:
Thực hiện các chức năng tự động như: gởi câu trả lời cho khách hàng qua
email, gởi thơng báo qua email, thống kê, nhận yêu cầu của khách hàng qua
email, v.v…Việc lưu trữ dữ liệu phải đạt chi phí tối thiểu và cĩ sự ổn định
cao.
1.3.1.2. Yêu cầu phi chức năng
Hệ thống hỗ trợ dịch vụ khách hàng làm việc hiệu quả, cĩ thể giúp doanh
nghiệp giảm chi phí về thời gian và nhân lực, giúp doanh nghiệp giải đáp
nhanh và chính xác khi khách hàng cĩ yêu cầu, cĩ thể hỗ trợ trực tuyến
(online), v.v…
1.3.2. Các cách tiếp cận bài tốn
Hệ thống hỗ trợ dịch vụ khách hàng khơng cịn xa lạ với các doanh nghiệp
trong cả nước vì tầm quan trọng và ích lợi của nĩ trong vấn đề giao dịch với
khách hàng. Vì thế nhu cầu xây dựng một hệ thống phục vụ khách hàng cho
doanh nghiệp là cần thiết và tất yếu. Nhưng khi bắt đầu xây dựng hệ thống,
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 11
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
điều quan tâm đầu tiên của chúng ta là gì? Bất cứ hệ thống nào vấn đề quan
trọng đầu tiên cần được quan tâm là tổ chức tốt việc lưu trữ dữ liệu. Nếu dữ
liệu được tổ chức tốt thì hệ thống của chúng ta sẽ cải thiện về mọi mặt như tốc
độ truy xuất, chi phí lưu trữ, thời gian cập nhật, v.v…Như vậy, làm cách nào
tổ chức tốt việc lưu trữ dữ liệu, nhất là ứng dụng của hệ thống dịch vụ khách
hàng chạy trong mơi trường Internet, mơi trường đa người dùng. Ví dụ như
khách hàng cần tìm kiếm những vấn đề về sản phẩm mà doanh nghiệp nào đĩ
cung cấp, chúng ta lưu trữ dữ liệu như thế nào để cho việc tìm kiếm của khách
hàng đạt hiệu quả là nhanh nhất. Để giải quyết vấn đề này, một số giải pháp
cho vấn đề lưu trữ dữ liệu của hệ thống được đề nghị như sau:
1.3.2.1. Giải pháp 1
Theo giải pháp này, việc lưu trữ dữ liệu được tổ chức theo mơ hình sau:
Hình 1-2: Giải pháp 1
Ký hiệu: A_Table hay A_Database chỉ một đối tượng trong ngơn ngữ lập
trình cĩ thể giao tiếp với CSDL1 quan hệ.
1 Cơ sở dữ liệu
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 12
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Ưu điểm: Đây là mơ hình đang được sử dụng rất phổ biến vì tận dụng được
những ưu điểm của hệ quản trị cơ sở dữ liệu.
Khuyết điểm: Khơng linh động trong vấn đề trao đổi dữ liệu giữa các hệ
thống khác nhau đặc biệt là khi ứng dụng chạy trên web.
1.3.2.2. Giải pháp 2
Theo giải pháp này, việc lưu trữ dữ liệu được tổ chức theo mơ hình sau:
Hình 1-3: Giải pháp 2
Ký hiệu: A_XMLDom chỉ đến một đối tượng XML cĩ thể đọc và ghi trên
tập tin XML.
Ưu điểm: Khơng phụ thuộc vào bất cứ hệ quản trị nào, dễ thực hiện.
Khuyết điểm: Việc thao tác truy vấn trên tập tin XML2 cịn nhiều hạn chế
và vấn đề bảo mật khơng bằng hệ quản trị.
1.3.2.3. Giải pháp 3
Theo giải pháp này, việc lưu trữ dữ liệu được tổ chức theo mơ hình sau:
2 Extensible Markup Language
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 13
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Hình 1-4: Giải pháp 3
Ưu điểm: Tận dụng được cả hai cách lưu trữ đĩ là trên tập tin và trên hệ
quản trị.
Khuyết điểm: Khơng phải tập tin XML nào cũng cĩ thể đọc/ghi bằng đối
tượng Datatable vì cĩ nhiều tập tin XML lưu trữ phức tạp.
1.3.2.4. Giải pháp 4
Theo giải pháp này, việc lưu trữ dữ liệu được tổ chức theo mơ hình sau:
Hình 1-5: Giải pháp 4
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 14
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Ưu điểm: Mơ hình này nghiên về việc lưu trữ trên tập tin XML. Và việc
trao đổi giữa một đối tượng XMLDom và cơ sở dữ liệu quan hệ cũng dễ dàng
vì từ SQL Server 2000 trở lên đã hỗ trợ truy xuất trên tập tin XML.
Khuyết điểm: Mặc dù từ SQL 2000 trở lên cĩ hỗ trợ XML nhưng việc tạo
ra tập tin XML vẫn cịn bị lỗi do khơng thể tạo ra đúng cấu trúc mà người
dùng mong đợi nếu như cấu trúc XML đĩ phức tạp.
1.3.2.5. Giải pháp 5
Theo giải pháp này, việc lưu trữ dữ liệu được tổ chức theo mơ hình sau:
Hình 1-6: Giải pháp 5
Ưu điểm: Việc đọc/ghi trên từng đối tượng đã được tách riêng biệt ra để
mỗi đối tượng chỉ làm đúng nhiệm vụ của đối tượng đĩ nên thuận tiện trong
vấn đề xử lý.
Khuyết điểm: Vấn đề là làm cách nào để thực hiện việc chuyển đổi từ đối
tượng XMLDom thành đối tượng Datatable và ngược lại.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 15
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
1.3.2.6. Giải pháp 6
Theo giải pháp này, việc lưu trữ dữ liệu được tổ chức theo mơ hình sau:
Hình 1-7: Giải pháp 6
Ưu điểm: Việc trao đổi thơng tin giữa các đối tượng rất linh động, vì một
đối tượng XMLDom cĩ thể đọc/ghi trực tiếp đến CSDL quan hệ hoặc cĩ thể
thơng qua một Datatable.
Khuyết điểm: Do cĩ nhiều cách đọc/ghi nên phức tạp, khĩ quản lý.
# Kết luận: Mỗi giải pháp cĩ ưu điểm và khuyết điểm khác nhau. Việc
chọn lựa mơ hình nào sẽ tùy thuộc vào nhu cầu của ứng dụng của chúng ta.
Nghĩa là ứng dụng của chúng ta sẽ quan tâm vấn đề nào? Vấn đề nào là vấn
đề được quan tâm hàng đầu thì lúc đĩ chúng ta sẽ lựa chọn giải pháp lưu trữ
dữ liệu cho phù hợp.
1.3.3. Vấn đề đặt ra cho hệ thống hỗ trợ dịch vụ khách
hàng
Vấn đề quan tâm hàng đầu của hệ thống là làm sao tăng tốc độ thực hiện
các thao tác truy vấn trên cơ sở dữ liệu quan hệ. Ví dụ như khách hàng cần
tìm kiếm thơng tin trong hệ thống FAQ, khách hàng sẽ nhập vào câu hỏi cần
tìm kiếm, sau đĩ chương trình sẽ thực hiện kết nối với SQL để thực hiện câu
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 16
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
truy vấn trả về thơng tin tìm kiếm được cho khách hàng. Mơ hình thực hiện
được mơ tả như sau:
Hình 1-8: Mơ hình truy vấn dữ liệu
Như vậy, nếu cĩ nhiều khách hàng cĩ nhu cầu tìm kiếm thì mỗi khách
hàng đều phải kết nối đến SQL Server để lấy dữ liệu. Và sẽ cĩ trường hợp
nhiều khách hàng đều cùng truy vấn đến cùng một dữ liệu, khi đĩ thời gian
thực hiện câu truy vấn để trả về kết quả sẽ rất chậm do phải thực hiện việc
điều khiển đồng thời, phân bổ tài nguyên để thực hiện câu truy vấn tại CSDL.
Một vấn đề khác đặt ra cho hệ thống là khơng chỉ tìm kiếm được vấn đề
dựa trên câu hỏi mà phải tìm kiếm được tất cả những vấn đề cĩ liên quan đến
nội dung câu hỏi. Nghĩa là nếu khách hàng nhập vào câu hỏi: “các vấn đề liên
quan đến mạng và email” thì hệ thống sẽ phải trả về tất cả những vấn đề cĩ
liên quan đến từ khĩa “mạng” và “email”. Như vậy nếu chỉ đơn thuần tổ chức
trên CSDL quan hệ thì khơng thể giải quyết được vấn đề này vì với cách thực
hiện trên CSDL quan hệ, mà cụ thể là SQL Server 2000, nĩ sẽ tìm đúng cụm
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 17
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
từ “các vấn đề liên quan đến mạng và email” và nếu trong CSDL khơng cĩ
đúng cụm từ này thì kết quả trả về là khơng cĩ, trong khi mong đợi của người
dùng là trả ra những vấn đề cĩ liên quan đến “mạng” và “email”.
Tĩm lại: Chúng ta cĩ hai vấn đề cần giải quyết khi lưu trữ dữ liệu trên
SQL Server
− Tốc độ thực hiện câu truy vấn.
− Việc tìm kiếm thơng tin hiệu quả
Làm sao giải quyết được bài tốn đặt ra cho hệ thống khi chỉ lưu trữ trên
CSDL quan hệ.
1.4. Hướng giải quyết bài tốn
Chúng ta thấy được việc sử dụng giải pháp 1 để lưu trữ dữ liệu sẽ khơng
giải quyết được những vấn đề đặt ra cho bài tốn. Và như vậy cần thiết phải
sử dụng mơ hình khác để hệ thống thực hiện khả thi hơn.
Sau đây, chúng ta sẽ xem qua cách hệ thống thực hiện để giải quyết lần
lượt các vấn đề trên, và từ đĩ chọn ra giải pháp lưu trữ thích hợp nhất.
1.4.1. Về tốc độ thực hiện câu truy vấn
Nhu cầu khách hàng tìm kiếm các vấn đề cần giải đáp là thường xuyên xảy
ra và với tần suất rất cao nên việc lưu trữ trong SQL Server sẽ khơng khả thi.
Nên chúng ta sẽ sử dụng thêm một cách lưu trữ nữa đĩ là trên tập tin mà cụ
thể là trên tập tin XML. Giải pháp thực hiện cụ thể như sau:
Giả sử trong SQL Server ta lưu trữ dữ liệu của bảng Câu hỏi-Trả Lời
(FAQ) như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 18
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
FAQ_ID FAQ_QUESTION FAQ_ANSWER … FAQ_TOP_ID
FAQ00001
Cách nhận biết người nhận
thư đã đọc thư của mình
hay chưa?
Bạn làm theo các
bước sau…. … TOP001
FAQ00002 Hỏi về phần mềm gõ tiếng Việt?
Unikey là một phần
mềm….. … TOP002
FAQ00003 … … … …
FAQ00004 … … … …
… … … … …
FAQ000020 … … … …
… … … … …
Bằng việc sử dụng các cơng cụ hỗ trợ trong mơi trường lập trình Visual
Studio.NET, ta sẽ tạo được tập tin FAQ.xml từ dữ liệu được lưu trữ trong
bảng FAQ cĩ nội dung và cấu trúc như sau:
<FAQ FAQ_ID= “FAQ00001”
Cách nhận biết người nhận thư đã đọc thư của mình hay chưa?
Bạn làm theo các bước sau, để khi gửi thư cho mọi người trên
giao diện Outlook Express sẽ cĩ phản hồi lại là họ đã đọc thư…..
10-7-2005
TOP001
10
DOC001
<FAQ FAQ_ID= “FAQ00002”
…….
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 19
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
…..
…..
….
…………….
…………….
Như vậy, mỗi khi khách hàng cĩ nhu cầu tìm kiếm trong hệ thống FAQ,
thì khơng cần phải thực hiện kết nối đến SQL Server, mà chỉ cần mở tập tin
FAQ.xml và thực hiện việc truy vấn trên tập tin XML, cuối cùng trả về kết
quả cho khách hàng. Như vậy, việc thực hiện trên tập tin sẽ nhanh hơn rất
nhiều so với cơ sở dữ liệu (mở kết nối, tìm kiếm dữ liệu và thực hiện truy vấn
trên dữ liệu tìm được để cuối cùng cho ra kết quả như mong muốn =>truy vấn
chậm).
Mơ hình minh họa như sau:
Hình 1-9: Mơ hình truy vấn dữ liệu cĩ hỗ trợ XML
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 20
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
1.4.2. Vấn đề tìm kiếm thơng tin
Muốn kết quả tìm kiếm đúng như mong muốn người dùng thì phải dựa vào
ngữ nghĩa của nội dung câu hỏi mà người dùng nhập vào. Để làm được điều
này thì phải dựa vào từ điển mới biết được chính xác ngữ nghĩa của câu.
Theo đĩ, dựa trên tập tin FAQ.xml ở trên, chương trình sẽ trích từ dựa trên
từ điển bằng phương pháp LRMM (Left Right Maximum Matching)[4].
Sau đây là mơ hình minh họa cho quá trình xử lý
Yêu cầu tìm kiếm Danh sáchcác từ khĩa XML
Trích từ và
loại bỏ từ thừa
XML
Bảng dữ liệu
Trích từ và
loại bỏ từ thừa
Danh sách
các từ khĩa
Tạo chỉ mục XML
Kết quả
hiển thị
Hình 1-10: Mơ hình xử lý tìm kiếm
Theo phương pháp LRMM, để phân đoạn từ tiếng Việt trong một ngữ/câu,
ta đi từ trái sang phải và chọn từ cĩ nhiều âm tiết nhất mà cĩ mặt trong từ
điển, rồi cứ tiếp tục cho từ kế tiếp cho đến hết câu. Với cách này, ta dễ dàng
tách được chính xác các ngữ câu như: “hợp tác xã | mua bán”; “thành lập |
nước | Việt Nam | dân chủ | cộng hịa”…Tuy nhiên, phương pháp này sẽ tách
từ sai trong các trường hợp như: “học sinh | học sinh | học”; “một | ơng | quan
tài | giỏi”. Mặc dù vậy, phương pháp này cũng tách từ chính xác đến 95%
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 21
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
(theo giáo trình Xử lý ngơn ngữ tự nhiên). Vì vậy nhĩm chúng em quyết định
chọn phương pháp này để sử dụng trong việc trích từ này mặc dù nĩ chưa
phải là phương pháp tối ưu nhất.
Trở lại vấn đề trích từ cho tập tin FAQ.xml, bằng phương pháp LRMM,
chúng ta sẽ trích được các từ trong tập tin FAQ.xml và lưu thành một tập tin
FAQ_Word.xml với cấu trúc như sau:
…………….
…………….
Chú thích: Danh sách các thẻ … trong mỗi thẻ
… cho biết ứng với từ này thì cĩ những tài liệu nào
liên quan đến nĩ.
Tập tin FAQ_Word.xml này sau đĩ sẽ qua một khâu nữa đĩ là loại bỏ
những từ thừa gọi là kỹ thuật “stoplist”. Chúng ta sẽ duyệt qua các từ trong
tập tin FAQ_Word.xml và so sánh với tập tin Stoplist.xml (đây là tập tin lưu
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 22
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
những từ thừa), sau đĩ tiến hành loại bỏ những từ khơng cĩ nghĩa để cuối
cùng được một tập tin FaqDaLoaiStopList.xml với kích thước tập tin giảm
đáng kể so với tập tin FAQ_Word.xml do đã bỏ đi những từ khơng cĩ nghĩa.
Đây sẽ là tập tin chúng ta mong muốn để thực hiện việc so khớp khi khách
hàng nhập vào một câu truy vấn.
Như vậy, mỗi khi khách hàng nhập vào nội dung câu hỏi cần tìm kiếm, nội
dung câu hỏi này sẽ được phân đoạn thành những cụm từ và sẽ loại bỏ những
từ thừa, chỉ giữ lại những từ cĩ nghĩa. Và những cụm từ này sẽ được so khớp
với tập tin FaqDaLoaiStopList.xml để trả về kết quả truy vấn cho người dùng
(xem hình 1.10). Với cách thực hiện này, tất cả những vấn đề cĩ liên quan đến
nội dung câu hỏi sẽ được trả về cho người dùng và tất cả những điều này đều
thực hiện trên tập tin XML nên sẽ truy vấn rất nhanh. Như vậy vấn đề đặt ra
đã được giải quyết.
Và bây giờ thì chúng ta đã biết được hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
sẽ chọn giải pháp nào để lưu trữ dữ liệu. Đĩ là giải pháp 5 vì theo như giải
pháp này, việc lưu trữ dữ liệu sẽ sử dụng cả trên tập tin XML và trên cơ sở dữ
liệu quan hệ.
Mặt khác, việc chọn giải pháp 5 này là do nhu cầu cần thiết phải sử dụng
thêm XML để hỗ trợ trong vấn đề lưu trữ và truy xuất trên hệ thống. Đĩ là khi
dữ liệu được lưu thơng trên mơi trường web thì vấn đề trao đổi thơng tin giữa
các hệ thống khác nhau là yếu tố cần được xem xét. Do XML giải quyết rất
tốt trong vấn đề này nên cần thiết sử dụng thêm XML. Sau đây là mơ hình để
thấy được vai trị của XML:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 23
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Hình 1-11: Mơ hình mơ tả vai trị của XML
# Kết luận: Trên đây là một cách nhìn tổng quan về cách thực hiện cũng
như là vấn đề lưu trữ của hệ thống hỗ trợ dịch vụ khách hàng. Như vậy, chúng
ta muốn tạo lập được những tài liệu XML như mong muốn và thực hiện truy
vấn trên tập tin này thì điều tối thiểu là phải biết được XML là gì cũng như
các thao tác thực hiện truy vấn trên tập tin XML như thế nào? Vấn đề như thế
nào, chúng ta sẽ xem tiếp qua chương sau.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 24
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Chương 2: NGHIÊN CỨU CƠNG NGHỆ XML
2.1. Tổng quan về XML
2.1.1. Giới thiệu
XML (Extensible Markup Language) ra đời vào tháng 2/1998, là ngơn ngữ
cĩ kiến trúc gần giống với HTML nhưng XML nhanh chĩng trở thành một
chuẩn phổ biến trong việc chuyển đổi thơng tin qua các trang web sử dụng
giao thức HTTP. Trong khi HTML là ngơn ngữ chủ yếu về hiển thị dữ liệu thì
XML lại đang phát triển mạnh về việc chuyển tải, trao đổi và thao tác dữ liệu
bằng XML. XML đưa ra một định dạng chuẩn cho cấu trúc của dữ liệu hoặc
thơng tin bằng việc tự định nghĩa định dạng của tài liệu. Bằng cách này, dữ
liệu được lưu trữ bằng XML sẽ độc lập với việc xử lý. Vì vậy XML ra đời sẽ
đáp ứng được yêu cầu ngày càng cao của các nhà lập trình trong vấn đề trao
đổi và xử lý thơng tin.
2.1.2. Mục tiêu ra đời và lợi ích khi sử dụng XML
2.1.2.1. Mục tiêu ra đời của XML
Ngày nay, XML đang trở thành một chuẩn chung cho việc trao đổi dữ liệu
cho những ứng dụng chạy trên mơi trường Internet. Vì XML cho phép người
dùng cĩ thể tự định nghĩa các thẻ (tag) - những thẻ này làm cho tài liệu XML
đa dạng hơn những ngơn ngữ thơng thường như HTML. Như vậy mục tiêu
đặt ra cho sự ra đời XML là gì? Đĩ là, đầu tiên nĩ sẽ tương thích với SGML,
và dễ dàng viết những chương trình để xử lý cho những tài liệu XML. Kế
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 25
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
tiếp, những tài liệu XML rõ ràng, dễ đọc, dễ dàng tạo lập. Và điều quan trọng
là nĩ được hỗ trợ trong nhiều ứng dụng. Nĩi tĩm lại, XML dễ dàng chia sẻ
thơng tin qua những định dạng khác nhau thơng qua mơi trường web. XML
được thiết kế dành cho mọi người, được mọi người sử dụng.
2.1.2.2. Lợi ích khi sử dụng XML
Trong quá trình trưởng thành và phát triển, XML đã đối mặt và đương đầu
với nhiều thử thách trong việc thuyết phục các nhà lập trình rằng XML là sự
lựa chọn hàng đầu vì nĩ dễ dàng để hiểu, dễ dàng để đọc, và dễ dàng thực
hiện. Sau đây là một số lợi ích khi sử dụng XML
XML cĩ thể tách rời dữ liệu. Sử dụng XML, dữ liệu được chứa trong
các tập tin XML riêng biệt.
XML cĩ thể mơ tả thơng tin của những đối tượng phức tạp mà cơ sở dữ
liệu quan hệ khơng thể giải quyết được.
XML cĩ thể dùng để chuyển đổi dữ liệu giữa các hệ thống khơng tương
thích.
XML dùng để chia sẻ dữ liệu với những tập tin văn bản đơn giản dễ
hiểu.
XML cũng được dùng để lưu trữ dữ liệu, cĩ thể làm cho dữ liệu của
chúng ta hữu ích hơn.
Như vậy, chúng ta đã biết được lợi ích và vai trị của XML trong vấn đề
lưu trữ và trao đổi thơng tin. Vấn đề bây giờ là nếu chúng ta muốn cĩ một tài
liệu XML thì phải làm như thế nào?
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 26
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
2.1.3. Một tài liệu XML trơng như thế nào?
Mục đích của việc tổ chức thơng tin là để con người cĩ thể đọc và hiểu
được những gì mà nĩ muốn truyền tải. Chúng ta xem một tập tin văn bản sau
đây:
F10 Shimano Calcutta 47.76
F20 Bantam Lexica 49.99
Theo cách tổ chức thơng tin của tập tin trên, chúng ta thật khĩ để hiểu tập
tin này muốn nĩi lên điều gì. Bây giờ, chúng ta tổ chức tập tin trên theo định
dạng một tài liệu XML một cách đơn giản nhất.
F10
Shimano Calcutta
47.76
F20
Bantam Lexica
49.99
Như vậy, bằng cách sử dụng định dạng XML, người dùng cĩ thể hiểu và
biết được tập tin trên đang muốn truyền tải nội dung gì.
2.1.4. Tạo lập một tài liệu XML
Chúng ta cĩ thể sử dụng trình soạn thảo đơn giản nhất là Notepad để soạn
thảo tài liệu XML, nhưng phải tuân thủ theo qui tắc sau:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 27
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
…..
....
....
Theo định dạng trên, chúng ta thấy tuy tài liệu XML rất đơn giản nhưng
qui định cũng rất nghiêm ngặt, cĩ nghĩa là các tài liệu XML đều xuất phát từ
nút gốc (root), và mỗi phần tử phải cĩ thẻ đĩng và thẻ mở “”.
2.1.5. Những thành phần của một tài liệu XML
Khai báo: Mỗi một tài liệu XML cĩ một chỉ thị khai báo
Định nghĩa tài liệu XML tuân theo chuẩn của W3C và đây là phiên bản
“1.0”
Chú thích: được khai báo như sau:
Phần tử (Elements): Một tài liệu XML được cấu thành từ những phần tử.
Một phần tử cĩ thẻ mở và thẻ đĩng. Giữa thẻ mở và thẻ đĩng là nội dung
của phần tử đĩ. Phần tử cĩ thể chứa dữ liệu hoặc cĩ thể lồng vào một phần
tử khác.
Phần tử gốc (root): Trong tài liệu XML, chỉ cĩ một phần tử gốc, và phần
tử này sẽ chứa tất cả những phần tử của tài liệu XML do chúng ta tạo ra.
Theo ví dụ trên, ta thấy chỉ cĩ một phần tử “Catalog” .
Thuộc tính (Attributes): Như đã trình bày ở trên, một phần tử cĩ thể chứa
dữ liệu hoặc chứa phần tử khác hoặc cả hai. Bên cạnh đĩ, phần tử cĩ thể
rỗng, khi đĩ nĩ cĩ thể chứa thuộc tính. Một thuộc tính chỉ là một sự lựa
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 28
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
chọn để gắn dữ liệu đến phần tử. Một thuộc tính đặt trong thẻ mở của phần
tử và chỉ ra giá trị của nĩ bằng cách sử dụng cặp “name=value”.
F10
Shimano Calcutta
47.76
F20
Bantam Lexica
49.99
2.1.6. Một tài liệu XML hợp lệ
Như chúng ta đã đề cập ở trên, một tài liệu XML hợp khuơn dạng là yếu tố
đầu tiên khi tạo lập tài liệu. Hợp khuơn dạng cĩ nghĩa là mỗi tài liệu chỉ cĩ
một nút gốc, mỗi phần tử phải cĩ thẻ mở và thẻ đĩng, và phải lồng nhau chính
xác, và cuối cùng là tên thuộc tính chỉ xuất hiện một lần trong thẻ mở. Nhưng
một tài liệu XML hợp khuơn dạng khơng cĩ nghĩa là nĩ hợp lệ. Muốn kiểm
tra sự hợp lệ của một tài liệu XML ta phải dựa vào DTD (Document Type
Definition) hoặc Schema XML.
2.1.6.1. DTD (Document Type Definition)
DTD và Schema là hai cách khác nhau để qui định những luật về nội dung
của một tài liệu XML. Tuy nhiên DTD cĩ một vài hạn chế. Đầu tiên, tài liệu
DTD khơng sử dụng định dạng XML, nghĩa là bản thân DTD khơng phải là
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 29
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
một tài liệu XML. Điều thứ hai là kiểu dữ liệu cĩ sẵn dùng để định nghĩa nội
dung của một thuộc tính hoặc một phần tử thì rất giới hạn trong DTD. Điều
thứ ba là DTD khơng cĩ khả năng mở rộng và khơng hỗ trợ namespace. Cuối
cùng là do khơng viết theo định dạng XML nên DTD khĩ viết và khĩ hiểu. Vì
vậy, việc sử dụng DTD để kiểm tra sự hợp lệ của một tài liệu XML là khơng
khả thi. Chúng ta cần cĩ một sự lựa chọn khác khả thi hơn để kiếm tra sự hợp
lệ của tài liệu XML. Đĩ là chúng ta sử dụng lược đồ XML - Schema XML
Definition (XSD).
2.1.6.2. Lược đồ XML (Schema XML)
2.1.6.2.1. Định nghĩa lược đồ XML
Một lược đồ đơn giản chỉ là một tập những luật được định nghĩa lại để mơ
tả nội dung dữ liệu của một tài liệu XML. Nĩ tương tự như một định nghĩa
cấu trúc bảng trong cơ sở dữ liệu quan hệ. Trong lược đồ XML, chúng ta định
nghĩa một tài liệu XML, những phần tử của nĩ, những kiểu dữ liệu của phần
tử và những thuộc tính liên quan, và điều quan trọng nhất là mối quan hệ
“cha-con” giữa những phần tử. Chúng ta cĩ thể tạo lược đồ trong nhiều cách
khác nhau. Cách đơn giản nhất là sử dụng Notepad. Sau đây là một ví dụ một
lược đồ XML
<xsd:schema id="Catalog"
targetNamespace=""
xmlns=""
xmlns:xsd=""
xmlns:msdata="urn:schemas-microsoft-com:xml-msdata"
attributeFormDefault="qualified"
elementFormDefault="qualified">
<xsd:element name="Catalog"
msdata:IsDataSet="true"
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 30
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
msdata:EnforceConstraints="False">
<xsd:element
name="ProductID"
type="xsd:string"
minOccurs="0" />
<xsd:element
name="ProductName"
type="xsd:string"
minOccurs="0" />
<xsd:element
name="ListPrice"
type="xsd:string"
minOccurs="0" />
2.1.6.2.2. Các kiểu dữ liệu trong lược đồ XML
Khi tập tin XML hoạt động như một cơ sở dữ liệu, và XSL, XPath được sử
dụng để truy vấn trên tập tin XML giống như một số ngơn ngữ truy vấn trong
SQL, thì lúc này chúng ta cần biết được vị trí của từng phần tử trong tập tin
XML được khai báo ở đâu và với kiểu dữ liệu như thế nào. Vì trong bất kỳ cơ
sở dữ liệu quan hệ nào, ví dụ như SQL Server hoặc Oracle, tất cả những cột
đều được định nghĩa kiểu dữ liệu, và vì vậy thật sự cần thiết phải cĩ kiểu dữ
liệu trong lược đồ XML.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 31
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Cĩ hai loại kiểu dữ liệu trong lược đồ XML đĩ là kiểu dữ liệu cơ bản và
kiểu dữ liệu mở rộng. Kiểu dữ liệu cơ bản là kiểu dữ liệu khơng bắt nguồn từ
kiểu dữ liệu nào ví dụ như kiểu dữ liệu float. Kiểu dữ liệu mở rộng dựa trên
những kiểu dữ liệu khác ví dụ như kiểu integer dựa trên kiểu decimal.
Kiểu dữ liệu cơ bản được định nghĩa cho mục đích của lược đồ XML thì
khơng nhất thiết phải giống với một số cơ sở dữ liệu khác. Sau đây là danh
sách các kiểu dữ liệu của lược đồ XML.
Kiểu dữ liệu cơ bản Kiểu dữ liệu mở rộng Kiểu ràng buộc
String normalizedString length
Boolean Token minLength
Decimal Language maxLength
Float NMTOKEN pattern
Double NMTOKENS enumeration
dateTime NCName maxInclusive
Time ID maxExclusive
Date IDREF minExclusive
base64Binary negativeInteger
gYearMonth IDREFS minInclusive
gMonthDay ENTITY totalDigits
GMonth Integer
GDay ENTITIES fractionDigits
long
int
short
byte
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 32
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
nonNegativeInteger
unsignedLong
unsignedInt
unsignedShort
unsignedByte
positiveInteger
Bảng 2-1: Danh sách các kiểu dữ liệu của lược đồ XML
2.1.7. XPath
Qua phần trình bày trên, chúng ta biết được cấu trúc và cú pháp của XML
tương đối đơn giản. Bước tiếp theo là tìm hiểu cách nào để xử lý một tài liệu
XML.
Như vậy để xử lý một tài liệu XML, chương trình ứng dụng phải cĩ cách
di chuyển bên trong tài liệu để lấy ra giá trị của các phần tử (Elements) hay
thuộc tính (Attributes). Do đĩ ngơn ngữ XML Path được ra đời, mà chúng ta
gọi tắt là XPath. XPath đĩng một vai trị quan trọng trong việc truy vấn dữ
liệu cho các chương trình ứng dụng vì nĩ cho phép ta lựa chọn hay sàng lọc ra
những phần tử nào mình muốn để trao đổi hay hiển thị.
Nếu khi làm việc với cơ sở dữ liệu ta dùng các phát biểu SQL như
SELECT .. FROM table_name WHERE ... để trích ra một số mẩu tin từ một
bảng, thì khi làm việc với tập tin XML, XPath cho ta những biểu thức
(expressions) về điều kiện (criteria) giống như mệnh đề WHERE trong SQL.
XPath là một ngơn ngữ dùng để xử lý truy vấn trên tài liệu XML, cũng
giống như SQL là một chuẩn để làm việc với cơ sở dữ liệu. Một biểu thức
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 33
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
XPath cĩ thể chỉ ra vị trí và mẫu nào để kết hợp. Chúng ta cĩ thể áp dụng tốn
tử boolean, hàm string, và tốn tử số học trong biếu thức XPath để xây dựng
câu truy vấn phức tạp trên tài liệu XML. XPath cũng cung cấp một số hàm về
số như tính tổng, hàm làm trịn (round), v.v….
2.1.8. Nhận xét về XML
XML được xây dựng như là một chuẩn cho việc trình bày và trao đổi dữ
liệu trên web. Tập đồn W3C3 đã xây dựng chuẩn XML và những cơng nghệ
liên quan bao gồm XML DOM, XPath, XSL, và XML Schema. Trong đĩ
XML DOM được sử dụng để tạo, thay đổi, và duyệt qua tài liệu XML. XPath
là ngơn ngữ dùng để truy vấn trên tài liệu XML. XSL dùng để chuyển đổi tài
liệu XML từ dạng này sang dạng khác. XML Schema định nghĩa cấu trúc và
kiểu dữ liệu cho những nút trong một tài liệu XML. Tất cả những cơng nghệ
này đã tạo nên sức mạnh cho XML. Vì thế, XML ngày nay đang được sử
dụng rất phổ biến và tương lai sẽ là một chuẩn duy nhất được dùng trên web.
2.2. Cách sử dụng một tài liệu XML
Khi chúng ta đã cĩ một tài liệu XML, chúng ta sẽ tự hỏi: sử dụng nĩ như
thế nào và làm thế nào để truy cập đến một tập tin XML. Sau đây, là một số
kỹ thuật được sử dụng trong mội trường Visual Studio.NET để làm việc với
tập tin XML.
3 World Wide Web Consortium
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 34
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
2.2.1. Đọc và phân tích tài liệu XML
2.2.1.1. Sử dụng lớp XMLTextReader
Lớp XMLTextReader cung cấp một cursor được sử dụng để lấy dữ liệu từ
một tài liệu XML. Chúng ta khai báo như sau:
XmlTextReader myRdr =
new XmlTextReader(Server.MapPath("catalog2.xml"));
Khi một thể hiện được tạo ra, con trỏ cursor sẽ được đặt ở đầu tài liệu.
Chúng ta cĩ thể sử dụng phương thức Read() để lấy những phần dữ liệu một
cách tuần tự. Mỗi phần dữ liệu tương tự như một nút trong cây XML. Thuộc
tính NodeType sẽ lấy kiểu của phần dữ liệu, thuộc tính Name sẽ lấy tên của
nút, và Value sẽ lấy giá trị của nút. Vì thế, khi một phần dữ liệu được đọc,
chúng ta cĩ thể sử dụng câu lệnh sau để hiện thị tên, giá trị và kiểu của nút.
Response.Write(myRdr.NodeType.ToString()
+" " + myRdr.Name + ":" + myRdr.Value);
Nếu muốn kiểm tra nút đĩ cĩ thuộc tính hay khơng, chúng ta cĩ thể sử
dụng phương thức HasAttributes. Nếu giá trị trả về của phương thức
HasAttributes là true, chúng ta áp dụng phương thức MoveToAttribute(i) để
lặp qua các thuộc tính của nút.
if (myRdr.HasAttributes)
{
for( int i = 0; i< myRdr.AttributeCount-1;i++)
{
myRdr.MoveToAttribute(i);
Response.Write(myRdr.NodeType.ToString()+":"+
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 35
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
myRdr.Name + ": " + myRdr.Value + "");
}
myRdr.MoveToElement();
}
2.2.1.2. Sử dụng mơ hình DOM
Bên cạnh XMLTextReader thì mơ trường Visual Studio.NET cũng hỗ trợ
mơ hình DOM (Document Object Module) để đọc và trình bày nội dung của
một tập tin XML. Việc sử dụng mơ hình DOM sẽ thơng qua một số đối tượng
như XMLDocument, XMLDataDocument. Khi một XMLDocument được
tạo ra, nĩ tổ chức nội dung của một tập tin XML thành một cây. Trong khi đối
tượng XMLTextReader cung cấp một cursor định vị theo một hướng, thì
XMLDocument cung cấp việc truy xuất nhanh và trực tiếp đến một nút. Tuy
nhiên, việc sử dụng mơ hình DOM rất tốn bộ nhớ để lưu trữ thành một cây, và
thật sự sẽ khĩ khăn khi tài liệu XML cĩ kích thước lớn.
Cĩ nhiều cách khác nhau để tạo một đối tượng XMLDocument. Sau đây
chúng ta sử dụng đối tượng XMLTextReader để tạo một XMLDocument.
private void Page_Load(object sender, System.EventArgs e)
{
if(!Page.IsPostBack)
{
XmlDocument myDoc = new XmlDocument();
XmlTextReader myRdr = new
XmlTextReader(Server.MapPath("Catalog2.xml"));
myDoc.Load(myRdr);
Session("sessionDoc") = myDoc;
//khi cây được tạo ra, chúng ta cĩ thể hiển thị lênlistbox
//với thuộc tính InnerText của những node ProductName
int i=0;
for(i=0;i<myDoc.DocumentElement.ChildNodes.Count-1;i++)
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 36
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
{
lstProducts.Items.Add
(myDoc.DocumentElement.
ChildNodes[i].ChildNodes[i].InnerText);
}
myRdr.Close();
}
}
2.2.2. Định hướng qua tài liệu XML để rút trích dữ
liệu:
2.2.2.1. Sử dụng lớp XMLTextReader
Trong phần trên, chúng ta đã biết cách để đọc vào một tài liệu XML, phần
này chúng ta sẽ định hướng qua tài liệu XML và chỉ lấy những dữ liệu nào
cần thiết cho ứng dụng của mình. Ví dụ như nếu nút đĩ là ProductName
chúng ta sẽ đọc và hiển thị thơng tin trên một listbox, cụ thể như sau:
while (myRdr.Read())
{
if(XmlNoteType.Element)
{
if (myRdr.Name="ProductName")
{
myRdr.Read();
lstProducts.Items.Add(myRdr.ReadString);
}
}
}
myRdr.Close();
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 37
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
2.2.2.2. Sử dụng mơ hình DOM
Một cây được tạo thành từ nhiều nút. Và một nút cũng là một cây chứa
những nút khác. Nút lá thì khơng cĩ nút con, vì thế nút này dùng để hiển thị
dữ liệu văn bản.
Lớp XmlDataDocument kế thừa từ lớp XmlDocument, vì thế nĩ cũng cĩ
một số phương thức như lớp XmlDocument. Điều thú vị nhất của
XmlDataDocument là nĩ cung cấp hai cách nhìn trên cùng một dữ liệu đĩ là
XML view và relational view.
XmlDataDocument cĩ một thuộc tính tên là DataSet, thơng qua DataSet,
XmlDataDocument trình bày dữ liệu như một hoặc nhiều bảng (DataTable)
cĩ quan hệ hoặc khơng cĩ quan hệ. Khi chúng ta sử dụng phương thức Load()
để tải một đối tượng XmlDataDocument, chúng ta cĩ thể xem nĩ như một
cây hoặc như một bảng (hoặc nhiều bảng). Sau đây là hình minh hoạ cho hai
cách nhìn về một tài liệu XML khi sử dụng XmlDataDocument.
Hình 2-1: Mơ hình DOM
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 38
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
2.2.3. Truy vấn dữ liệu XML sử dụng XPathDocument
và XPathNavigator
Việc sử dụng lớp XmlDocument và XmlDataDocument để xử lý tài liệu
XML cũng cĩ một vài hạn chế. Đầu tiên, tồn bộ tài liệu phải được lưu trong
cache. Thêm vào đĩ, việc định hướng thơng qua một cây sẽ gặp nhiều khĩ
khăn, và định hướng thơng qua những view quan hệ cũng khơng thuận tiện.
Để khắc phục vấn đề này, VS.NET cung cấp lớp XPathDocument và
XPathNavigator.
Lớp XPathDocument cho phép chúng ta xử lý dữ liệu XML mà khơng
phải tải lên tồn bộ cây. Và XPathNavigator sử dụng để thao tác trên dữ liệu
của XPathDocument. Nĩ cũng được sử dụng để thao tác trên XmlDocument,
và XmlDataDocument. Nĩ hỗ trợ kỹ thuật định hướng cho việc chọn nút, lặp
qua các nút đã chọn, và làm việc trên những nút đã chọn này. Để thực hiện
được việc này, nĩ sử dụng biểu thức XPath.
XPath chỉ ra cú pháp truy vấn cho việc rút trích dữ liệu từ một tài liệu
XML. Ý tưởng sử dụng tương tự như trong SQL, tuy nhiên cú pháp của nĩ thì
khác biệt. Nĩi chung, cú pháp truy vấn XPath cĩ vẻ phức tạp. Tuy nhiên qua
các ví dụ sau, Chúng ta cĩ thể thấy được sự ngắn gọn và hiệu quả trong việc
rút trích dữ liệu XML. Chi tiết về cú pháp của XPath sẽ khơng đi sâu trong
bài viết này vì nĩ nghiên về lĩnh vực khác. Tuy nhiên, chúng ta cũng minh
họa vài cách sử dụng biểu thức XPath. Sau đây chúng ta xem qua ví dụ một
tài liệu XML mà sẽ được sử dụng để thực hiện truy vấn trên đĩ. Tài liệu này
đặt tên là bank1.xml.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 39
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
A1112
Pepsi Beagle
1200.89
OH
…………
…………
A7833
Frank Horton
8964.55
MI
Ví dụ 1: Giả sử chúng ta muốn truy vấn tất cả tên của tài khoản. Biểu
thức XPath như sau:
Dạng 1: descendant::Name
Dạng 2: Bank/Account/Name
Ý nghĩa của biếu thức dạng 1 là “ Hãy lấy những nút con của tất cả những
nút cĩ tên là Name”, cịn dạng 2 được diễn đạt như sau “Lấy những nút Name
của nút Account của nút Bank”. Cả hai biểu thức này đều trả về cùng một tập
hợp nút như nhau.
Ví dụ 2: Chúng ta muốn lấy tất cả khách hàng từ Ohio (OH). Biểu thức
được viết như sau:
Dạng 1: descendant::Account[child::State=‘OH’]
Dạng 2: Bank/Account[child::State=‘OH’]
Ví dụ 3: Lấy tất cả Account cĩ Balance>5000.00
Dạng 1: descendant::Account[child::Balance> 5000]
Dạng 2: Bank/Account[child::Balance > 5000.00]
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 40
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Ví dụ 4: Giả sử Chúng ta muốn lấy thơng tin của những Account mà cĩ
tên bắt đầu bằng ký tự ‘D’
Dạng 1: descendant::account[starts-with(child::Name,‘D’)]
Dạng 2: Bank/Account[starts-with(child::Name,‘D’)]
Như vậy, sử dụng dạng nào là thích hợp. Điều đĩ phụ thuộc vào cảm giác
của từng người và trên cấu trúc của tài liệu XML. Dạng 2 trơng dễ sử dụng
hơn dạng 1. Tuy nhiên, trong những tài liệu XML lồng quá sâu, thì dạng 1 sẽ
đưa ra một biểu thức hiệu quả hơn.
Trên đây, chúng ta đã biết khái niệm về cách sử dụng biểu thức XPath như
thế nào, kế tiếp chúng ta sẽ đi vào sử dụng XPathDocument. Trong ngữ cảnh
này, chúng ta sẽ đưa ra 2 ví dụ. Ví dụ đầu tiên sẽ lấy tất cả tên của khách hàng
từ Ohio và hiển thị lên listbox. Ví dụ thứ hai sẽ minh hoạ cách tìm kiếm dữ
liệu thơng qua XPathDocument.
2.2.3.2. Cách sử dụng XPathDocument và XPathNavigator
Đầu tiên, chúng ta load tài liệu XML sử dụng XPathDocument như sau:
XPathDocument doc = new
XPathDocument(Server.MapPath("Bank2.xml"));
Chúng ta cần hai đối tượng: XPathNavigator để rút trích ra tập hợp nút mà
chúng ta muốn lấy, và XPathNodeIterator để lặp thơng qua tập hợp nút vừa
lấy được. Khai báo như sau:
XPathNavigator myNav = new XPathNavigator();
myNav = myDoc.CreateNavigator();
XPathNodeIterator myIter = new XPathNodeIterator();
myIter=myNav.Select("Bank/Account[child::State='OH']/Name");
Biểu thức “Bank/Account[child::State=‘OH’]/Name” trả về những node
tên Name từ tập nút Account cĩ State=”OH”. Để lấy giá trị bên trong nút
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 41
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Name, chúng ta sử dụng Current.Value của đối tượng Iterator. Cụ thể như
sau:
while (myIter.MoveNext())
{
lstName.Items.Add(myIter.Current.Value);
}
2.2.3.3. Cách sử dụng XPathDocument và XPathNavigator cho
việc định hướng tài liệu
Phần này minh họa cách tìm kiếm một XPathDocument sử dụng giá trị
của một thuộc tính và giá trị của một phần tử (element). Sử dụng tài liệu XML
bank2.xml sau:
Pepsi Beagle
1200.89
OH
…………….
…………….
Để tìm kiếm giá trị cụ thể của một thuộc tính, chúng ta sử dụng biểu thức
như sau
Bank/Account[@AccountNo='"+accNo+"']/Balance
Để tìm kiếm giá trị cụ thể của một phần tử, chúng ta sử dụng biểu thức
như sau:
descendant::Account[child::Name='"+accName+"']/Balance
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 42
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Chúng ta cần gọi phương thức MoveNext() của đối tượng Iterator để lấy
nút Balance. Biểu thức như sau:
Bank/Account[@AccountNo='"+accNo+"']/Balance
Sau đây là một đoạn chương trình hồn chỉnh viết bằng ngơn ngữ
ASP.NET sử dụng C#
Balance Inquiry Screen
Select an Account Number:
<asp:DropdownList id="cboAcno"
runat="server" width="100"/>
Balance from Account Number Search:
<asp:Textbox id="txtBalance1"
runat="server" width="80"/>
Select an Customer Name:www.syngress.com
<asp:DropdownList id="cboName"
runat="server" width="110"/>
Balance from Customer Name Search :
<asp:Textbox id="txtBalance2"
runat="server" width="80"/>
<asp:Button id="cmdDetails" Text="Show
Balances" runat="server" onClick="showNames"/>
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 43
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
private void Page_Load(object sender, System.EventArgs e)
{
if(!Page.IsPostBack)
{
XPathDocument myDoc = new
XPathDocument(Server.MapPath("Bank3.xml"));
XPathNavigator myNav = new XPathNavigator();
myNav = myDoc.CreateNavigator();
XPathNodeIterator myIter = new XPathNodeIterator();
myIter=myNav.Select("Bank/Account[child::State='OH']/Name");
//Điền giá trị Account Number vào DropDownList
myIter=myNav.Select("//@*"); //Lấy tất cả các thuộc tính
while (myIter.MoveNext())
{
cboAcno.Items.Add(myIter.Current.Value);
}
//Điền giá trị Name vào DropDownList
myIter=myNav.Select("/Bank/Account/Name");
while (myIter.MoveNext())
{
cboName.Items.Add(myIter.Current.Value);
}
}
}
private showsNames(object sender, System.EventArgs e)
{
//Lấy giá trị của item được chọn
string accNo = cboAcno.SelectedItem.Text.Trim();
XPathDocument myDoc = new
XPathDocument(Server.MapPath("Bank3.xml"));
XPathNavigator myNav = new XPathNavigator();
myNav = myDoc.CreateNavigator();
XPathNodeIterator myIter = new XPathNodeIterator();
//Truy vấn để lấy nút Balance từ AccounNo
myIter = myNav.Select("Bank/Account[@AccountNo='"+
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 44
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
accNo+"']/Balance");
myIter.MoveNext();
//Hiển thị giá trị của nút Balance
txtBalance1.Text=FormatCurrency(myIter.Current.Value);
myIter = myNav.Select("descendant::Account[child::Name='"+
accName+"']/Balance");
myIter.MoveNext();
//Hiển thị giá trị của nút Balance
txtBalance2.Text=FormatCurrency(myIter.Current.Value)
}
2.2.4. Nhận xét
Như vây chúng ta đã biết được XML là như thế nào và cách sử dụng nĩ ra
sao. Và bây giờ câu hỏi đặt ra là tại sao khơng tổ chức dữ liệu chỉ trên tập tin
XML thơi mà lại dùng tập tin XML như là một cách lưu trữ hỗ trợ thêm cho
việc lưu trữ trên SQL Server. Để trả lời câu hỏi này, chúng ta xem qua sự so
sánh sau đây.
2.3. XML và Cơ sở dữ liệu
2.3.1. XML cĩ phải là Cơ sở dữ liệu?
Việc XML cĩ phải là cơ sở dữ liệu hay khơng thật khĩ giải đáp. Vì XML
cũng giống như mọi ngơn ngữ khác đĩ là nĩ cũng cĩ ưu điểm và khuyết điểm.
Ưu điểm của XML như chúng ta đã biết ở trên nhưng khuyết điểm của XML
ở đây là XML dài dịng và truy xuất chậm. Việc truy xuất chậm là do việc lưu
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 45
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
trữ tài liệu XML trong bộ nhớ để phục vụ cho vấn đề truy vấn như chúng ta
đã đề cập trong mơ hình DOM. Vì vậy, sau đây chúng ta sẽ quan tâm đến một
khía cạnh khác của XML. Đĩ là XML cĩ gần gũi như một Cơ sở dữ liệu
(CSDL) hay khơng? Câu trả lời là “chỉ một phần nào”. Vì XML cũng cĩ một
số điểm giống như CSDL. Đĩ là nĩ cũng cĩ khả năng lưu trữ, cĩ hỗ trợ một
số lược đồ như DTD, hay Schema (tương tự như bảng trong CSDL quan hệ).
Và trên XML ta cũng cĩ thể thực hiện thao tác truy vấn bằng cách sử dụng
XPath, XQuery, XQL,…, và XML cũng cĩ hỗ trợ lập trình trên giao diện.
Nhưng một số vấn đề mà XML chưa hỗ trợ như một CSDL. Đĩ là khơng cĩ
chỉ mục, vấn đề bảo mật khơng cao, tính tồn vẹn dữ liệu chưa đáp ứng,
khơng hỗ trợ các trigger, việc truy cập đa người dùng cũng hạn chế, và cuối
cùng là khơng cho truy vấn thơng qua nhiều tài liệu,v.v... Như vậy, việc lưu
trữ dữ liệu XML như một cơ sở dữ liệu cũng khơng khả thi.
2.3.2. Vai trị XML trong hệ thống hỗ trợ dịch vụ khách
hàng
Trước khi đi vào phần này, chúng ta sẽ khảo sát một sự so sánh sau đây
2.3.2.1. Đánh giá các kiểu cơ sở dữ liệu lưu trữ dữ liệu XML
2.3.2.1.1. Sử dụng hệ thống tập tin (file)
Khi lưu trữ XML bằng tập tin (file) thì việc liên kết các thành phần của
cấu trúc cây sẽ khơng được hỗ trợ nên việc lưu trữ những liên kết về cấu trúc
và ngữ nghĩa của nĩ rất phức tạp. Và trên tập tin khơng thể thực thi được
những yêu cầu rút trích dữ liệu phức tạp nên sử dụng hệ thống tập tin sẽ
khơng hiệu quả.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 46
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
2.3.2.1.2. Sử dụng CSDL quan hệ
Như chúng ta đã biết, CSDL quan hệ xây dựng dựa trên cấu trúc bảng nên
khơng phù hợp cho cấu trúc phân cấp và kết nối tự nhiên trong nội dung của
XML. Nếu chúng ta cố gắng lưu trữ trong CSDL quan hệ cho phù hợp bằng
các bảng dữ liệu và các mối quan hệ thì sẽ phá vỡ cấu trúc đối tượng và ngữ
nghĩa của XML, phải chịu sự trùng lắp trong thiết kế dữ liệu,…Và vấn đề tiếp
theo là sẽ nặng nề trong việc xử lý nhúng và đáp ứng các yêu cầu phức tạp mà
cấu trúc XML đưa ra. Như vậy, CSDL quan hệ là lựa chọn thơng minh trong
nhiều ứng dụng khác, nhưng nĩ khơng phù hợp và khơng hiệu quả cho việc
lưu trữ dữ liệu phân cấp của XML.
2.3.3. Mơ hình lưu trữ trong hệ thống quản lý dịch vụ
khách hàng (eSupport)
Do đã giới thiệu về những ưu điểm và khuyết điểm khi lưu trữ trên tập tin
XML hay trên CSDL quan hệ, nên nhĩm chúng em quyết định tích hợp cả hai
mơ hình trên trong hệ thống eSupport, nghĩa là kết hợp việc lưu trữ dưới dạng
tập tin XML và CSDL quan hệ. Việc sử dụng cách này với mục đích:
Tận dụng được ưu điểm và khắc phục những yếu điểm của hai cách lưu
trữ trên.
Thích hợp cho việc tìm kiếm trong hệ thống eSupport.
Cĩ thể tận dụng được sự hỗ trợ tối đa trên ngơn ngữ lập trình ASP.NET.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 47
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Chương 3: MƠ TẢ HỆ THỐNG QUẢN LÝ DỊCH
VỤ KHÁCH HÀNG
3.1. Đối tượng sử dụng
Việc trao đổi thơng tin diễn ra giữa khách hàng và doanh nghiệp liên quan
đến sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp. Khi khách hàng cĩ yêu cầu hay
thắc mắc về sản phẩm và dịch vụ của doanh nghiệp, khách hàng cĩ thể gửi
yêu cầu về doanh nghiệp để được giải đáp. Trong doanh nghiệp, sẽ cĩ một bộ
phận nhân viên chuyên trách việc giải đáp các yêu cầu cho khách hàng. Do cĩ
nhiều sản phẩm và dịch vụ khác nhau nên bộ phận nhân viên của cơng ty cũng
được chia ra theo từng lĩnh vực cần giải đáp.
Trên cơ sở đĩ, một hệ thống hỗ trợ dịch vụ khách hàng được xây dựng
nhằm phục vụ cho việc trao đổi giữa các nhân viên (doanh nghiệp) và khách
hàng được dễ dàng và nhanh chĩng. Đối tượng sử dụng chính của hệ thống là
khách hàng, nhân viên của doanh nghiệp, và quản trị hệ thống.
3.2. Mơ tả hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Hệ thống bao gồm hai phân hệ chính là phân hệ hỗ trợ khách hàng và phân
hệ hỗ trợ hệ thống.
3.2.1. Phân hệ hỗ trợ khách hàng
Khi khách hàng cĩ nhu cầu tìm kiếm thơng tin, giải đáp thắc mắc về doanh
nghiệp, khách hàng cĩ thể vào khu vực dịch vụ khách hàng để tìm kiếm và
xem nội dung các câu hỏi - trả lời cĩ sẵn trong hệ thống FAQ. Hệ thống FAQ
là phần quản trị các câu hỏi và câu trả lời cĩ sẵn, các câu hỏi này tập hợp các
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 48
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
câu hỏi thường gặp được tập trung lại để phục vụ khách hàng. Hệ thống FAQ
được chia theo chủ đề bất kỳ và cĩ thể cho khách hàng tìm kiếm theo từ khố.
Trường hợp khách hàng cần biết các thơng tin nhưng khơng cĩ sẵn trong
hệ thống, khách hàng sẽ đăng ký một tài khoản khách hàng (chỉ một lần) và
mở một hay nhiều yêu cầu cho một hay nhiều vấn đề tại một hay nhiều thời
điểm khác nhau. Hay khách hàng khơng cần vào website, khách hàng chỉ cần
gửi email tới support@tendn.com, hệ thống sẽ tự động tạo một tài khoản
(account) và tạo một yêu cầu hỗ trợ trên hệ thống, đồng thời hệ thống sẽ gửi
thơng tin tài khoản mới cho khách hàng bằng email. Hệ thống cũng sẽ gửi
một email để thơng báo cĩ yêu cầu hỗ trợ này cho nhân viên doanh nghiệp.
Khách hàng cĩ thể theo dõi tiến trình xử lý yêu cầu của nhân viên doanh
nghiệp qua email (khi yêu cầu đang được nhân viên xem xét thì khách hàng
nhận được email, thơng báo về quá trình giải quyết yêu cầu của doanh
nghiệp).
Khách hàng cũng nhận được các thơng báo về sản phẩm mới, dịch vụ,
khuyến mãi do doanh nghiệp đưa ra.
3.2.2. Phân hệ hỗ trợ hệ thống
Trong phân hệ này được chia làm hai đối tượng sử dụng chính là: quản trị
và nhân viên.
3.2.2.1. Đối tượng nhân viên (staff)
Mỗi nhân viên sẽ được phân cơng phụ trách giải đáp yêu cầu của một hay
nhiều phịng ban. Khi nhân viên đăng nhập vào tài khoản của mình thì tất cả
các yêu cầu của phịng ban mà nhân viên đĩ trực thuộc sẽ được hiển thị cho
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 49
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
nhân viên đĩ xem xét. Nhân viên sẽ xem xét và trả lời các yêu cầu của khách
hàng trong thời gian nhanh nhất cĩ thể. Khi yêu cầu được giải quyết xong thì
trạng thái của nĩ sẽ được thay đổi, nếu như khách hàng cĩ đăng ký nhận trả
lời qua email thì nội dung câu trả lời sẽ được gởi đến cho người sử dụng qua
email của họ.
Trong trường hợp phịng ban nhận yêu cầu khơng trả lời được thì nhân
viên quản trị sẽ chuyển qua phịng ban phù hợp để xử lý.
Nhân viên cĩ thể lựa chọn trong các yêu cầu khách hàng gửi lên, yêu
cầu nào mới (chưa cĩ trong hệ thống câu hỏi-trả lời), thường xuyên cần được
giải đáp thì nhân viên sẽ cập nhật vào hệ thống FAQ.
3.2.2.2. Đối tượng quản trị viên (admin)
Quản trị viên cĩ chức năng quản trị chung hệ thống, quản lý cấu hình hệ
thống, đảm bảo cho hệ thống hoạt động tốt.
Quản trị viên quản lý người dùng trong hệ thống bao gồm các thao tác
thêm, xĩa, sửa tài khoản người dùng và nhân viên. Thực hiện phân quyền cho
các nhân viên.
Quản trị viên cũng theo dõi các yêu cầu và trả lời, chọn lựa yêu cầu nào
mới, thường được khách hàng quan tâm để cập nhật FAQ.
Quản trị viên quản lý, theo dõi chặt chẽ quá trình xử lý yêu cầu của các
nhân viên, đảm bảo khách hàng khơng phải chờ đợi lâu. Nếu cĩ yêu cầu nào
bị giải quyết chậm trễ ngưng trệ thì quản trị phải nhắc nhở bằng email tới các
nhân viên và các phịng ban.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 50
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
3.3. Xác định yêu cầu chức năng hệ thống
3.3.1. Yêu cầu chức năng nghiệp vụ
3.3.1.1. Nhĩm chức năng dành cho người dùng chung
Tìm kiếm FAQ
Khi truy cập vào hệ thống, bất kì người dùng nào cũng cĩ thể tìm kiếm các
câu hỏi-trả lời cĩ sẵn trong FAQ. Người dùng cĩ thể tìm kiếm câu hỏi-trả lời
theo chủ đề của câu hỏi hoặc theo từ khĩa. Mơ hình quy trình nghiệp vụ như
sau:
Nhap tu khoa
[co]
Co yeu cau tim
kiem FAQ
Tim kiem theo
tu khoa
Tim kiem trong
CSDL
Tiep tuc?Hien thi ket
qua tim kiem
[Khong tim thay][Tim thay]
[Ket thuc]
[khong]
Tim kiem trong
he thong chu de
[Bat dau]
Chon FAQ de
xem xet
[khong tim thay][tim thay]
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 51
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Xem thơng báo
Người dùng cĩ thể xem một số thơng báo của hệ thống hoặc của doanh
nghiệp liên quan đến hệ thống, khách hàng, cơng ty…trực tiếp trên trang web
của doanh nghiệp. Hoặc khách hàng cĩ thể đăng ký để nhận thơng báo qua
email, nếu khơng muốn nhận nữa, khách hàng cĩ thể hủy đăng ký qua link
trong email, hoặc trên trang web.
3.3.1.2. Nhĩm chức năng dành cho khách hàng (Customer)
Đăng ký tài khoản người dùng
Khi khách hàng muốn tạo yêu cầu hoặc tải các tài liệu, hồ sơ liên quan đến
doanh nghiệp, khách hàng phải đăng ký một tài khoản trên hệ thống, tài khoản
này cĩ thể được kích hoạt ngay lúc đĩ hoặc phải được quản trị viên (admin)
cho phép mới được sử dụng tùy theo yêu cầu của doanh nghiệp. Quy trình
nghiệp vụ này được mơ tả như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 52
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Nhu cau tao tai
khoan moi
Yeu cau thong
tin tao tai khoan
Nhap thong tin
tao tai khoan
Dang ki tai
khoan moi
Huy bo giao tac
[Dang ky] [Huy bo]
Kiem tra ten
dang nhap
Kiem tra dia chi
email
[khong trung ten dang nhap]
[trung ten dang nhap]
Thong bao dang
ky thanh cong
[khong trung dia chi email]
[trung dia chi email]
Gui email xac nhan
thong tin dang ky
[Bat dau]
[ket thuc]
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 53
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Tạo yêu cầu mới qua website của doanh nghiệp
Khách hàng cĩ thể mở yêu cầu mới trên hệ thống về vấn đề mình muốn
được giải đáp, sau khi tạo xong yêu cầu, khách hàng cĩ thể chờ đợi để được
trả lời liền hoặc theo dõi tiến trình xử lý yêu cầu của doanh nghiệp qua email.
Khi một nhân viên nào đĩ mở yêu cầu để xem xét, lập tức cĩ một email tự
động gửi cho khách hàng thơng báo về việc yêu cầu của họ đang được xem
xét. Sau khi yêu cầu được trả lời xong, tồn bộ nội dung trả lời sẽ được gửi
qua email cho khách hàng, kèm thêm đường dẫn đến câu trả lời đĩ đặt trên
website của doanh nghiệp. Mơ tả quy trình nghiệp vụ này như sau:
Co yeu cau can
giai dap
Tiep nhan "yeu
cau"
Nhap thong tin
"yeu cau" moi
Huy bo giao tacGui yeu cau
[OK] [Cancel]
Tiep nhan yeu
cau moi
Gui email thong bao yeu
cau moi cho nhan vien
[Bat dau]
[Ket thuc]
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 54
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Tạo yêu cầu mới qua email
Khách hàng khơng cần vào website của doanh nghiệp mà chỉ cần gửi
email đến địa chỉ support@tendn.com về yêu cầu mới cần được giải đáp, hệ
thống nhận được email sẽ kiểm tra xem, ứng với địa chỉ email đĩ là tài khoản
người dùng nào trên hệ thống, nếu khơng cĩ, hệ thống tự tạo một tài khoản
người dùng mới với tên tài khoản là tên của email, mật khẩu được hệ thống
cấp tự động và gửi cho khách hàng. Sau khi nhận được mail chứa nội dung
yêu cầu, hệ thống sẽ phân tích lá mail đĩ và gửi về phịng ban thích hợp.
Xem và hiệu chỉnh các yêu cầu
Khách hàng cĩ thể vào trang web của doanh nghiệp để xem các yêu cầu đã
mở trước đĩ, cĩ thể sửa đổi yêu cầu hoặc thay đổi trạng thái của yêu cầu trên
hệ thống (đĩng yêu cầu lại nếu đã được giải đáp thỏa đáng, mở lại yêu cầu đã
bị đĩng nếu chưa thỏa mãn). Nếu chưa hài lịng với câu trả lời, khách hàng
cũng cĩ thể tiếp tục gửi thắc mắc lên hệ thống trong yêu cầu đã mở. Mơ hình
quy trình nghiệp vụ:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 55
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Hien thi noi
dung "yeu cau"
Nhu cau xem
"yeu cau"
Nhu cau chinh
sua "yeu cau"
Nhap thong tin
hieu chinh
Cap nhat thong
tin moi
Tra loi yeu cau
Nhap noi dung
tra loi yeu cau
Cap nhat thong tin
tra loi yeu cau moi
Hien thi thong
tin "yeu cau"
[Bat dau]
[Ket thuc]
Tải tài liệu về
Khi muốn download tài liệu, văn bản hướng dẫn, khách hàng vào khu vực
download để tìm kiếm tài liệu và tải về. Lưu ý là chỉ khi nào đã đăng nhập
khách hàng mới cĩ thể tải tài liệu về (khách hàng vẫn cĩ thể xem tài liệu lúc
chưa đăng nhập). Quy trình nghiệp vụ mơ tả như sau:
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 56
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
[Bat dau]
Nhu cau tim kiem tai
lieu download
Tim trong he thong
cac chu de
Tim theo tu
khoa
Nhap tu khoa
Tim kiem trong
CSDL
Hien thi ket qua
tim kiem
Tiep tuc?
[tim thay] [khong tim thay]
[co]
[khong]
Download tai
lieu can tim
[tim thay] [khong tim thay]
[ket thuc]
Hiệu chỉnh thơng tin cá nhân
Sau khi đăng nhập thành cơng, nhân viên cĩ thể sửa đổi thơng tin cá nhân
của mình như mật khẩu, email, địa chỉ, số điện thoại, …
Nhắc mật khẩu
Nếu khách hàng quên mật khẩu đăng nhập thì khách hàng sử dụng chức
năng nhắc mật khẩu của hệ thống để lấy lại mật khẩu của mình.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 57
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
3.3.1.3. Nhĩm chức năng dành cho nhân viên (staff)
Mọi tài khoản của nhân viên đều được quản trị viên tạo ra (nhân viên
khơng cĩ quyền tạo tài khoản của mình) và được cấp quyền thích hợp trong
hệ thống theo chức năng của các phịng ban, một nhân viên cĩ thể thuộc về
một phịng ban hoặc nhiều phịng ban khác nhau.
Giải quyết các vấn đề
Nhân viên sau khi đăng nhập vào tài khoản của mình thì cĩ thể xem xét và
trả lời các yêu cầu mới thuộc về lĩnh vực mà phịng ban của nhân viên đĩ
quản lý. Sau khi trả lời xong trạng thái của yêu cầu đĩ sẽ là đánh dấu là đang
giải quyết (chưa đĩng), nếu nhân viên thấy yêu cầu đã được giải quyết xong,
nhân viên đĩ cĩ thể đĩng yêu cầu đĩ lại. Nhân viên cũng cĩ thể chuyển các
yêu cầu đến các phịng ban phù hợp để xử lý.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 58
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Chon yeu cau
can giai quyet
Hien thi thong tin
yeu cau
Xem xet noi
dung yeu cau
Tra loi yeu cau
[Giai quyet duoc]
Xem xet chuyen
phong ban
[Khong giai quyet duoc]
Lua chon phong
ban chuyen toi
[Chuyen phong ban]
Yeu cau van chua
duoc giai quyet
Gui mail thong bao yeu
cau dang duoc xem xet
Chuyen phong
ban
Cap nhat noi dung
tra loi len he thong
Gui mail tra loi
cho khach hang
Dong yeu cau
Thay doi trang thai
cua yeu cau
[OK]
[khong chuyen phong ban]
[Bat dau]
[Ket thuc]
[khong dong]
Tìm kiếm yêu cầu
Nhân viên cĩ thể tìm kíếm các yêu cầu trong hệ thống theo chủ đề, theo
người gửi, theo ngày tháng,...
Quản trị khu vực download
Nhân viên sử dụng chức năng này để quản trị các tài liệu cho tải về trên hệ
thống. Nhân viên cĩ thể thêm, xố, chỉnh sửa các tài liệu.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 59
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Cập nhật FAQ
Chỉ một số nhân viên cĩ quyền (được admin gán quyền) cĩ thể sử dụng
được chức năng cập nhật FAQ, nhân viên này sẽ xem xét lại các yêu cầu của
khách hàng xem yêu cầu nào thường xuyên được hỏi, các câu hỏi quan trọng
thiết yếu thì nhân viên đĩ sẽ hiệu chỉnh rồi cập nhật vào FAQ.
3.3.1.4. Nhĩm chức năng dành cho quản trị (admin)
Quản trị hệ thống
Quản trị viên cĩ chức năng thay đổi các thơng số cấu hình của hệ thống,
thay đổi cấu hình của email gửi cho khách hàng.
Quản trị người dùng
Quản trị viên cĩ thể thêm, xĩa, sửa tài khoản của khách hàng, của nhân
viên và của các quản trị viên khác.
Quản trị các phịng ban
Quản trị viên cĩ thể thêm, xĩa, sửa các thơng tin về phịng ban trong
doanh nghiệp. Các phịng ban được phân chia tùy theo từng doanh nghiệp.
Quản trị FAQ
Quản trị viên cĩ chức năng phân chia chủ đề cho FAQ, hiệu chỉnh thêm,
xĩa, sửa các chủ đề. Quản trị viên chọn lọc từ các câu hỏi-trả lời của khách
hàng trong phân hệ hỗ trợ khách hàng đề thêm vào FAQ. Quản trị viên cũng
cĩ chức năng xĩa, hiệu chỉnh FAQ nếu cần thiết.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 60
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Quản trị thơng báo
Quản trị viên cĩ chức năng thêm, xố, sửa các thơng báo trên hệ thống
(các thơng báo này cĩ phân quyền người xem).
Quản trị khu vực tải tài liệu về
Quản trị viên cĩ chức năng thêm, xố, sửa các tài liệu tải về trên hệ thống.
Tìm kiếm người dùng hệ thống
Quản trị viên cũng cĩ thể tìm kiếm người dùng hệ thống bằng chức năng
tìm kiếm này, quản trị viên cĩ thể tìm kiếm theo tên đăng nhập hoặc các
thơng tin liên quan khách hàng. Sau khi tìm kiếm, quản trị viên được phép
xem các thơng tin và gửi email cho người dùng đĩ.
Tìm kiếm yêu cầu
Quản trị viên cĩ thể tìm kíếm các yêu cầu trong hệ thống theo chủ đề, theo
người gửi, theo ngày tháng,...
3.3.2. Yêu cầu chức năng hệ thống
3.3.2.1. Chức năng lưu trữ
Người dùng: Lưu trữ các thơng tin tài khoản hệ thống của cả khách
hàng, nhân viên và quản trị. Các thơng tin cần lưu trữ bao gồm: Tên
đăng nhập, mật khẩu đăng nhập, địa chỉ email, họ tên, ngày đăng ký,
loại tài khoản, ngày đăng nhập cuối, tổng số bài gửi, …
Yêu cầu (ticket): Lưu trữ thơng tin của một yêu cầu của khách hàng gửi
lên hệ thống. Các thơng tin cần lưu trữ bao gồm: tiêu đề yêu cầu, nội
dung yêu cầu, ngày mở, ngày đĩng, trạng thái, mức độ, tên file đính
kèm, người gửi, phịng ban xử lý, …
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 61
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Phịng ban: Các thơng tin cần lưu trữ như tên phịng ban, chức năng
giải quyết yêu cầu của phịng ban, …
Chủ đề: Các thơng tin cần lưu trữ gồm cĩ tên chủ đề, mơ tả thơng tin
của chủ đề, mã chủ đề cha.
FAQ: Các thơng tin cần lưu trữ gồm nội dung câu hỏi, nội dung câu trả
lời, ngày cập nhật, số lần xem.
Tài liệu: Các thơng tin cần lưu trữ gồm cĩ mã tài liệu, tên tài liệu,
nộidung tĩm tắt, tập tin đính kèm, kích thước, ngày upload, số lần tải.
Thơng báo: Các thơng tin cần lưu trữ gồm cĩ tiêu đề, nội dung, ngày
thơng báo, ngày hết hạn, người thơng báo, số lần xem, quyền truy
cập,…
3.3.2.2. Chức năng tự động
Khi nhận được email yêu cầu của khách hàng, hệ thống phải cĩ chức
năng phân loại yêu cầu này vào các phịng ban thích hợp.
Khi cĩ yêu cầu mới trên hệ thống, hệ thống sẽ tự động gửi email thơng
báo về việc cĩ yêu cầu mới cho các nhân viên phụ trách phịng ban đĩ.
Khi một yêu cầu đã quá hạn bao lâu chưa trả lời (quy định trong quản
trị hệ thống), email sẽ tự động gửi lại cho tất cả các người trong phịng
ban đĩ với bao nhiêu lần, mỗi lần cách bao nhiều phút.
Khi cĩ thơng báo mới, hệ thống sẽ tự động gửi email cho những khách
hàng đã đăng kí nhận thơng báo qua email.
3.3.2.3. Chức năng tìm kiếm
Tìm kiếm tài khoản khách hàng, nhân viên.
Tìm kiếm yêu cầu
Tìm kiếm FAQ.
Tìm kiếm tài liệu tải về.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 62
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
3.3.2.4. Chức năng thống kê
Số lượng yêu cầu mỗi ngày
Số lượng yêu cầu của mỗi phịng ban
Số lượng yêu cầu của mỗi nhân viên
Thống kê helpdesk : tổng số yêu cầu mở, đĩng, FAQ, mở yêu cầu qua
email, qua trang web, tổng số khách hàng online.
Thống kê các file download
Tốc độ trả lời trung bình của nhân viên
Tốc độ trả lời trung bình của phịng ban
Nhân viên trả lời nhanh nhất.
3.3.3. Yêu cầu phi chức năng
3.3.3.1. Tính tiến hĩa
Cho phép dễ dàng chuyển sang xây dựng các hệ thống khác cĩ chức năng
tương tự
3.3.3.2. Tính tiện dụng
Giao diện người dùng phải được thiết kế sao cho vừa quen thuộc đối với
những ngườI đã từng sử dụng tin học, vừa dễ học cách sử dụng đối với những
người mới sử dụng tin học lần đầu. Đồng thời giao diện phải được thiết kế sao
cho người dùng cĩ thể thao tác một cách nhanh nhất, thơng tin hiển thị phải
dễ dàng nắm bắt và đầy đủ.
Khi chương trình thực hiện các yêu cầu chức năng phải đáp ứng những
yêu cầu như: tốc độ tìm kiếm, tốc độ hiển thị, thời gian lưu trữ, thời gian truy
xuất nhanh.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 63
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Chương 4: PHÂN TÍCH
4.1. Lược đồ USE-CASE
Từ mơ tả hiện trạng và các yêu cầu chức năng hệ thống, ta xây dựng được
lược đồ Use-Case như sau:
Dang ky tai khoan
(from Khach hang)
Tao yeu cau
(from Khach hang)
Tai tai lieu ve
(from Khach hang)
Xem va hieu chinh yeu cau
(from Khach hang) Khach hang
(from Actor)
Dang nhap
(from Nguoi su dung)
Nguoi su dung
(from Actor)
Quan ly phong ban
(from Quan tri)
Quan ly thong bao
(from Quan tri)
Tim kiem tai khoan
(from Quan tri)
Quan ly tai khoan
(from Quan tri)
>
Quan tri he thong
(from Quan tri)
Tim kiem FAQ
(from Nguoi su dung)
Quan tri
(from Actor)
Quan ly yeu cau
(from Quan tri)
Giai quyet yeu cau
(from Nhan vien)
Quan ly tai lieu tai ve
(from Quan tri)
Quan ly FAQ
(from Quan tri)
>
Tim kiem Yeu cau
(from Quan tri)
>
Nhan vien
(from Actor)
Hình 4-1: Lược đồ Use-Case
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 64
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Danh sách các Actor
STT Actor Diễn giải
1 Người dùng Người dùng hệ thống (bao gồm khách hàng, nhân viên, quản trị)
2 Khách hàng Khách hàng của doanh nghiệp
3 Nhân viên Nhân viên của doanh nghiệp
4 Quản trị Quản trị viên
Bảng 4-1: Danh sách các Actor
Danh sách các UseCase
STT Use-Case Diễn giải
Người sử dụng
1 Đăng nhập Đăng nhập
2 Tìm kiếm FAQ Tìm kiếm câu hỏi-trả lời cĩ sẳn trong FAQ
Khách hàng
3 Đăng ký tài khoản Tạo tài khoản mới
4 Tạo yêu cầu Tạo yêu cầu mới, gửi lên hệ thống web hoặc qua email
5 Xem và hiệu chỉnh yêu cầu Xem và hiệu chỉnh các yêu cầu đã gửi.
6 Tải tài liệu về Tải về các tài liệu, văn bản
Nhân viên
7 Giải đáp yêu cầu Giải đáp yêu cầu của khách hàng
Quản trị
8 Tìm kiếm tài khoản Tìm kiếm tài khoản người dùng
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 65
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
9 Tìm kiếm yêu cầu Tìm kiếm các yêu cầu đã gửi
10 Quản trị FAQ Thêm xĩa sửa FAQ
11 Quản trị tài khoản Thêm xĩa sửa tài khoản người dùng
12 Quản trị thơng báo Thêm xĩa sửa thơng báo
13 Quản trị phịng ban Thêm xĩa sửa phịng ban
14 Quản trị yêu cầu Xĩa sửa yêu cầu
15 Quản trị hệ thống Cấu hình hệ thống
16 Quản trị Download Thêm xĩa sửa tài liệu tải về
Bảng 4-2: Danh sách các Use-Case
4.2. Đặc tả Use-Case
Một số chức năng chính của hệ thống được đặc tả ở đây, các chức năng
phụ được đặt ở phần phụ lục A.
4.2.1. Đặc tả Use-Case Tìm kiếm FAQ
4.2.1.1. Tĩm tắt
Use-case tìm kiếm FAQ mơ tả quá trình tìm kiếm các câu hỏi-trả lời cĩ sẵn
trong cơ sở dữ liệu FAQ dựa trên từ khĩa, nếu tìm thấy các câu hỏi-trả lời phù
hợp thì thơng tin tìm kiếm sẽ được trả về. Nếu khơng tìm thấy, hệ thống thơng
báo kết quả tìm kiếm và quay lại quá trình tìm kiếm.
4.2.1.2. Dịng sự kiện
Dịng sự kiện chính
Use-case bắt đầu khi cĩ yêu cầu tìm kiếm câu hỏi-trả lời trong FAQ.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 66
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
1. Người dùng nhập từ khĩa để tìm kiếm câu hỏi-trả lời cĩ sẳn trong
FAQ.
2. Hệ thống bắt đầu tìm kiếm trong FAQ các câu hỏi-trả lời theo từ
khĩa cung cấp.
3. Nếu tìm thấy, danh sách các câu hỏi-trả lời sẽ được trả về.
Các dịng sự kiện khác
Khơng tìm thấy câu hỏi-trả lời thỏa điều kiện tìm kiếm
Nếu khơng tìm thấy, thơng báo kết quả tìm kiếm và quay lại dịng sự kiện
chính. Nếu người dùng kết thúc tìm kiếm, Use-case sẽ kết thúc.
4.2.1.3. Đặc tả khác
Các yêu cầu đặc biệt Khơng cĩ.
Điều kiện tiên quyết Khơng cĩ.
Post Conditions Hệ thống khơng thay đổi sau khi Use-case thực
hiện xong.
Điểm mở rộng Khơng cĩ.
4.2.2. Đặc tả Use-Case Đăng ký tài khoản
4.2.2.1. Tĩm tắt
Use-case đăng kí tài khoản thực hiện việc tạo một tài khoản mới trên hệ
thống cho khách hàng.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 67
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
4.2.2.2. Dịng sự kiện
Dịng sự kiện chính
Use-case này bắt đầu khi khách hàng cĩ nhu cầu tạo tài khoản.
1. Hệ thống yêu cầu khách hàng nhập các thơng tin liên quan đến tài
khoản: tên tài khoản, mật khẩu, địa chỉ email, ngồi ra cĩ thể cung
cấp thêm một số thơng tin khác như tên, tuổi, năm sinh, địa chỉ…
2. Hệ thống kiểm tra xem đã tồn tại tài khoản cĩ tên như thế trong hệ
thống chưa. Nếu khơng bị trùng tên đăng nhập, hệ thống tiếp tục
kiểm tra xem, địa chỉ email đã đăng kí cĩ trùng với địa chỉ email
nào như thế trong hệ thống chưa. Nếu chưa cĩ , tài khoản được thêm
vào hệ thống.
3. Khách hàng cĩ thể sử dụng tài khoản được ngay để gửi yêu cầu hoặc
phải được sự cho phép của nhân viên quản trị. Hệ thống tự động gửi
email xác nhận tài khoản đã đăng kí cho khách hàng. Use-case kết
thúc
Các dịng sự kiện khác
Trùng tên tài khoản
Khi tên tài khoản mà khách hàng cung cấp bị trùng trong hệ thống, khách
hàng sẽ được yêu cầu nhập lại tên tài khoản, các thơng tin khác giữ nguyên.
Trùng địa chỉ email
Khi địa chỉ email mà khách hàng cung cấp để đăng kí bị trùng với email đã
cĩ trong hệ thống, khách hàng sẽ được yêu cầu nhập lại địa chỉ email, các
thơng tin khác giữ nguyên.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 68
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
4.2.2.3. Đặc tả khác
Các yêu cầu đặc biệt Khơng cĩ.
Điều kiện tiên quyết Khơng cĩ.
Post Conditions Tài khoản mới được tạo ra trên hệ thống nếu Use-
case thành cơng, ngược lại trạng thái hệ thống
khơng thay đổi.
Điểm mở rộng Khơng cĩ.
4.2.3. Đặc tả Use-Case Tạo yêu cầu
4.2.3.1. Tĩm tắt
Use-case tạo yêu cầu mơ tả quá trình khách hàng tạo một yêu cầu hỗ trợ
mới trên hệ thống.
4.2.3.2. Dịng sự kiện
Use-case này bắt đầu khi khách hàng cĩ một yêu cầu hỗ trợ mới cần giải
đáp.
1. Hệ thống yêu cầu khách hàng nhập các thơng tin liên quan và nội
dung yêu cầu mới: nội dung yêu cầu, phịng ban liên quan cĩ trách
nhiệm, mức độ khẩn cấp, tài liệu đính kèm nếu cĩ. Nếu khách hàng
chưa đăng nhập thì phải cung cấp thêm thơng tin của tên và địa chỉ
email.
2. Sau khi các thơng tin của yêu cầu mới được cung cấp, hệ thống tạo
một mã cho yêu cầu mới và lưu yêu cầu mới vào cơ sở dữ liệu. Hệ
thống tự động gửi email thơng báo tới các nhân viên việc cĩ một
yêu cầu mới trên hệ thống, nếu mức độ khẩn cấp ở mức cao nhất thì
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 69
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
thơng báo được gửi cho tất cả các phịng ban trong hệ thống, cịn lại
thơng báo chỉ đượcgửi cho các phịng ban cĩ liên quan tới yêu cầu.
3. Hệ thống hiển thị yêu cầu mới cho khách hàng và các nhân viên liên
quan. Use-case kết thúc.
4.2.3.3. Đặc tả khác
Các yêu cầu đặc biệt Khơng cĩ.
Điều kiện tiên quyết Khách hàng cĩ thể đăng nhập, hoặc thêm thơng tin
địa chỉ email trước khi tạo yêu cầu mới.
Post Conditions Nếu Use-case thực hiện thành cơng, một yêu cầu
mới được lưu vào cơ sở dữ liệu, và được hiển thị
cho khách hàng và các nhân viên cĩ liên quan.
Ngược lại nếu Use-case khơng thành cơng, trạng
thái hệ thống khơng thay đổi.
Điểm mở rộng Khơng cĩ.
4.2.4. Đặc tả Use-Case Xem và hiệu chỉnh yêu cầu
4.2.4.1. Tĩm tắt
Use-case Xem và hiệu chỉnh yêu cầu mơ tả quá trình khách hàng xem xét
yêu cầu hỗ trợ mới trên hệ thống xem đã được giải quyết hay chưa, đồng thời
khách hàng cĩ thể hiệu chỉnh lại nội dung yêu cầu.
4.2.4.2. Dịng sự kiện
Use-Case này bắt đầu sau khi khách hàng đăng nhập và xem xét các yêu
cầu mà mình đã gửi.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 70
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Dịng sự kiện chính
1. Khách hàng lựa chọn yêu cầu để xem.
2. Nội dung câu hỏi-trả lời của yêu cầu được chọn hiển thị lên cho
khách hàng xem xét, khách hàng cĩ thể hiệu chỉnh lại nội dung yêu
cầu hoặc yêu cầu giải thích thêm.
3. Sau khi thao tác xong, khách hàng đĩng yêu cầu, hệ thống sẽ yêu
cầu khách hàng cập nhật lại trạng thái của yêu cầu (open, reopen,
close). Nếu khách hàng đã nhận được giải đáp hài lịng, khách hàng
cĩ thể chuyển trạng thái yêu cầu về trạng thái đĩng (close), nếu yêu
cầu đã bị đĩng (do nhân viên đĩng) mà khách hàng chưa hài lịng,
khách hàng cĩ thể mở lại yêu cầu này (reopen).
Dịng sự kiện phụ
Hiệu chỉnh yêu cầu
Nếu khách hàng xem xét thấy nội dung yêu cầu chưa phù hợp, cịn thiếu
sĩt, khách hàng cĩ thể hiệu chỉnh thêm và cập nhật lại nội dung yêu cầu.
4.2.4.3. Đặc tả khác
Các yêu cầu đặc biệt Khơng cĩ.
Điều kiện tiên quyết Khách hàng phải đăng nhập vào tài khoản của
mình mới thấy được các yêu cầu mà mình đã gửi.
Post Conditions Nếu Use-Case thành cơng trạng thái của hệ thống
được thay đổi. Ngược lại, trạng thái của hệ thống
khơng thay đổi.
Điểm mở rộng Khơng cĩ.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 71
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
4.2.5. Đặc tả Use-Case Giải đáp yêu cầu
4.2.5.1. Tĩm tắt
Use-case Giải đáp yêu cầu mơ tả quá trình giải quyết các yêu cầu của nhân
viên, nhân viên sẽ được hiển thị tất cả các yêu cầu thuộc phịng ban mà nhân
viên đĩ trực thuộc. Nhân viên xem xét các yêu cầu và trả lời, nếu nhân viên
nhận thấy yêu cầu khơng được gửi đúng phịng ban, nhân viên xem xét
chuyển yêu cầu qua phịng ban phù hợp.
4.2.5.2. Dịng sự kiện
Dịng sự kiện chính
Use-case bắt đầu khi cĩ yêu cầu mới được gửi lên hệ thống
1. Các yêu cầu của phịng ban nào thì nhân viên thuộc phịng ban đĩ sẽ
được hiển thị chờ giải quyết. Nếu độ ưu tiên của yêu cầu là rất khẩn
cấp thì bất kì một nhân viên nào cũng được thấy yêu cầu đĩ. Khi cĩ
một nhân viên xem xét yêu cầu thì hệ thống gửi email thơng báo cho
khách hàng biết trạng thái đang được giải đáp của yêu cầu.
2. Nếu giải đáp được yêu cầu thì nhân viên đĩ nhập nội dung trả lời rồi
đĩng yêu cầu đĩ lại. Tồn bộ nội dung câu trả lời sẽ được gửi qua
email cho khách hàng(nếu khách hàng cĩ đăng ký nhận yêu cầu qua
mail). Use-case kết thúc.
Các dịng sự kiện khác
Yêu cầu chưa được giải quyết/Khơng đúng phịng ban
Nếu đã cĩ nhiều nhân viên xem xét nhưng yêu cầu vẫn chưa được giải
quyết, hoặc yêu cầu gửi khơng đúng phịng ban, nhân viên cĩ quyền trên hệ
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 72
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
thống sẽ chuyển yêu cầu qua phịng ban khác để xử lý.
4.2.5.3. Đặc tả khác
Các yêu cầu đặc biệt Khơng cĩ.
Điều kiện tiên quyết Nhân viên phải đăng nhập thì mới được giải quyết
các yêu cầu.
Post Conditions Nếu Use-Case thành cơng, trạng thái của hệ thống
thay đổi. Ngược lại, nếu khơng thành cơng trạng
thái của hệ thống được giữ nguyên.
Điểm mở rộng Khơng cĩ.
4.2.6. Đặc tả Use-Case Tìm kiếm yêu cầu
4.2.6.1. Tĩm tắt
Use-case Tìm kiếm yêu cầu cho phép các nhân viên và quản trị tìm kiếm
yêu cầu trước đĩ trên hệ thống dựa trên các thơng tin của yêu cầu. Nếu tìm
thấy, các yêu cầu thõa mãn sẽ được trả về. Nếu khơng tìm thấy, hệ thống
thơng báo kết quả tìm kiếm và quay lại quá trình tìm kiếm.
4.2.6.2. Dịng sự kiện
Dịng sự kiện chính
Use-case bắt đầu khi cĩ yêu cầu tìm kiếm yêu cầu.
1. Người dùng nhập các thơng tin cần thiết để tìm kiếm yêu cầu: từ
khĩa tìm kiếm theo nội dung câu hỏi và trả lời, người nêu yêu cầu,
phịng ban của yêu cầu, ngày gởi yêu cầu, trạng thái hiện tại,... .
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 73
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
2. Hệ thống bắt đầu tìm kiếm trong hệ thống Helpdesk các yêu cầu
thõa mãn thơng tin được cung cấp.
3. Nếu tìm thấy, danh sách yêu cầu sẽ được trả về. Nếu khơng tìm thấy
hệ thống quay lại quá trình tìm kiếm hoặc thốt ra. Use-Case kết
thúc.
Các dịng sự kiện khác
Khơng tìm thấy yêu cầu thõa điều kiện tìm kiếm
Nếu khơng tìm thấy, thơng báo kết quả tìm kiếm và quay lại dịng sự kiện
chính. Nếu người dùng kết thúc tìm kiếm, Use-case sẽ kết thúc.
4.2.6.3. Đặc tả khác
Các yêu cầu đặc biệt Khơng cĩ.
Điều kiện tiên quyết Nhân viên, quản trị phải đăng nhập mới được tìm
kiếm yêu cầu.
Post Conditions Hệ thống khơng thay đổi sau khi Use-case thực
hiện xong.
Điểm mở rộng Khơng cĩ.
4.2.7. Đặc tả Use-Case Quản lý yêu cầu
4.2.7.1. Tĩm tắt
Use-case quản lý yêu cầu mơ tả quá trình quản trị viên/nhân viên quản trị
các yêu cầu của người dùng. Quản trị yêu cầu bao gồm xĩa, sửa các yêu cầu.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 74
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
4.2.7.2. Dịng sự kiện
Dịng sự kiện chính
1. Use-case bắt đầu khi cĩ yêu cầu quản trị yêu cầu trên hệ thống. Hệ
thống yêu cầu quản trị/nhân viên chọn chức năng để thực hiện Hiệu
chỉnh yêu cầu, xĩa yêu cầu.
2. Sau khi quản trị viên cung cấp yêu cầu, một trong các luồng phụ sau
được thực hiện:
Nếu quản trị viên chọn “Hiệu chỉnh yêu cầu”, luồng phụ Hiệu chỉnh
yêu cầu được thực hiện.
Nếu quản trị viên chọn “Xĩa yêu cầu”, luồng phụ Xĩa yêu cầu được
thực hiện.
Dịng sự kiện phụ
Hiệu chỉnh yêu cầu
1. Hệ thống yêu cầu quản trị viên chọn yêu cầu để sửa đổi. Quản trị cĩ
thể dùng Use-Case Tìm kiếm yêu cầu để tìm yêu cầu cần chỉnh sửa.
2. Quản trị viên chỉnh sửa các thơng tin liên quan đến phịng ban, rồi
cập nhật lưu lại. Use-case kết thúc.
Xĩa yêu cầu
1. Hệ thống yêu cầu quản trị viên chọn yêu cầu cần xĩa. Quản trị cĩ
thể dùng Use-Case Tìm kiếm yêu cầu để tìm yêu cầu cần xĩa.
2. Hệ thống yêu cầu quản trị xác nhận yêu cầu xĩa.
3. Quản trị viên xác nhận xĩa, yêu cầu được xĩa khỏi hệ thống. Use-
case kết thúc.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 75
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
4.2.7.3. Đặc tả khác
Các yêu cầu đặc biệt Khơng cĩ.
Điều kiện tiên quyết Phải đăng nhập quyền quản trị hoặc nhân viên mới
được thực hiện Use-Case này.
Post Conditions Nếu Use-Case thành cơng, yêu cầu được thêm,
xĩa, chỉnh sửa. Ngược lại hệ thống khơng thay đổi.
Điểm mở rộng Khơng cĩ.
4.2.8. Đặc tả Use-Case Quản lý FAQ
4.2.8.1. Tĩm tắt
Use-case quản lý FAQ gồm mơ tả chức năng quản trị câu hỏi-trả lời
(FAQ) của hệ thống. Quản trị câu hỏi-trả lời cho phép người quản trị/nhân
viên thêm, xĩa, sửa các câu hỏi-trả lời.
4.2.8.2. Dịng sự kiện
Dịng sự kiện chính
Use-case bắt đầu khi quản trị viên muốn thêm, xĩa, sửa hệ thống câu hỏi-
trả lời. Hệ thống yêu cầu quản trị chọn chức năng muốn thực hiện:
1. Nếu quản trị viên chọn “Thêm FAQ”, luồng phụ Thêm FAQ được
thực hiện.
2. Nếu quản trị viên chọn “Hiệu chỉnh FAQ”, luồng phụ Hiệu chỉnh
FAQ được thực hiện.
3. Nếu quản trị viên chọn “Xĩa FAQ”, luồng phụ Xĩa FAQ được thực
hiện.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 76
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Dịng sự kiện phụ
Thêm FAQ mới
1. Hệ thống yêu cầu quản trị chọn cách thêm câu hỏi-trả lời mới: thêm
mới hồn tồn hoặc thêm mới dựa trên Ticket đã cĩ sẳn trên hệ
thống.
2. Hệ thống yêu cầu quản trị nhập nội dung câu hỏi và trả lời cho
Question mới.
3. Thêm câu hỏi-trả lời mới vào cơ sở dữ liệu.
Thêm FAQ từ Yêu cầu sẵn cĩ
1. Hệ thống hiển thị các “Yêu cầu” trên hệ thống chưa được cập nhật
vào FAQ, quản trị viên chọn các ticket chưa được cập nhật vào FAQ
để thêm vào FAQ.
2. Quản trị hiệu chỉnh lại nội dung câu hỏi và trả lời.
3. Thêm câu hỏi-trả lời mới vào cơ sở dữ liệu.
Hiệu chỉnh FAQ
1. Quản trị viên sử dụng Use-case “Tìm kiếm FAQ” để tìm lại các câu
hỏi-trả lời cần sửa đổi.
2. Quản trị thay đổi lại các thơng tin liên quan hoặc nội dung câu hỏi,
câu trả lời.
3. Sau khi cập nhật xong các thơng tin cần thiết, hệ thống lưu lại câu
hỏi-trả lời vào cơ sở dữ liệu.
Xĩa FAQ
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 77
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
1. Quản trị viên sử dụng Use-case “Tìm kiếm FAQ” để tìm lại câu hỏi-
trả lời cần xĩa. Hệ thống nhắc quản trị xác nhận yêu cầu xĩa.
2. Quản trị viên xác nhận xĩa.
3. Hệ thống xĩa câu hỏi-trả lời khỏi hệ thống FAQ. Use-case kết thúc.
Các dịng sự kiện khác
Thao tác xĩa bị hủy
Nếu trong luồng phụ Delete Catelogies hệ thống kiểm tra được chủ đề đĩ
cịn các câu hỏi-trả lời, hoặc chủ đề đĩ cịn chứa chủ đề con thì thao tác xĩa bị
huỷ và Dịng sự kiện chính được bắt đầu lại từ đầu.
4.2.8.3. Đặc tả khác
Các yêu cầu đặc biệt Khơng cĩ.
Điều kiện tiên quyết Quản trị viên, nhân viên phải đăng nhập vào hệ
thống mới được phép quản trị FAQ..
Post Conditions Nếu Use-Case thành cơng FAQ sẽ được thêm vào,
sửa, hoặc xĩa khỏi hệ thống. Ngược lại, trạng thái
của hệ thống khơng thay đổi.
Điểm mở rộng Khơng cĩ.
SVTH: Nguyễn Thị Kim Phượng GVHD: Th.S Nguyễn Trần Minh Thư
T rương K iều G iang 78
SV
ne
t.vn
Tìm hiểu cơng nghệ XML và xây dựng hệ thống quản lý dịch vụ khách hàng
Chương 5: THIẾT KẾ
5.1. Hiện thực hĩa Use-Case
5.1.1. Use-Case Tìm kiếm FAQ
5.1.1.1. Lược đồ VOPC
Lược đồ mơ tả các lớp đối tượng trong Use-Case Tìm kiếm FAQ và mối
quan hệ giữa các lớp.
Trangchu Khachhang
(from User Interface)
Trang ChiTietFAQ
(from User Interface)
FAQ
(from Business Object)
Trang TimKiemFAQ
(from User Interface)
0..11 0..n1
Trang ThongB
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- [LVIT028] - Tìm hiểu CN XML và XD hệ thống quản lí dịch vụ khách hàng Esupport.pdf