Khóa luận Phát triển hệ thống quản lý quan hệ khách hàng cho doanh nghiệp

Tài liệu Khóa luận Phát triển hệ thống quản lý quan hệ khách hàng cho doanh nghiệp: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ Lê Văn Đoàn PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUẢN LÝ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG CHO DOANH NGHIỆP KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công Nghệ Phần Mềm HÀ NỘI - 2010 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ Lê Văn Đoàn PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUẢN LÝ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG CHO DOANH NGHIỆP KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công Nghệ Phần Mềm Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Vỵ HÀ NỘI - 2010 LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay việc áp dụng hệ thống thông tin để lưu trữ, xử lý, sử dụng thông tin trong các tổ chức, doanh nghiệp là một nhu cầu hết sức cần thiết. Hoạt động quản lý thông tin liên quan tới khách hàng là một hoạt động sống còn của các doanh nghiệp. Khối lượng dữ liệu thông tin về khách hàng là một khối lượng dữ liệu thông tin lớn, có quan hệ chặt chẽ với các dữ liệu khác của doanh nghiệp. Vì vậy cần phải xây dựng một hệ thống quản lý các thông tin liên quan tới khách hàng bằng việc ứng ...

pdf75 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1017 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Khóa luận Phát triển hệ thống quản lý quan hệ khách hàng cho doanh nghiệp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ Lê Văn Đoàn PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUẢN LÝ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG CHO DOANH NGHIỆP KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công Nghệ Phần Mềm HÀ NỘI - 2010 ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ Lê Văn Đoàn PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUẢN LÝ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG CHO DOANH NGHIỆP KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY Ngành: Công Nghệ Phần Mềm Cán bộ hướng dẫn: PGS.TS Nguyễn Văn Vỵ HÀ NỘI - 2010 LỜI NÓI ĐẦU Ngày nay việc áp dụng hệ thống thông tin để lưu trữ, xử lý, sử dụng thông tin trong các tổ chức, doanh nghiệp là một nhu cầu hết sức cần thiết. Hoạt động quản lý thông tin liên quan tới khách hàng là một hoạt động sống còn của các doanh nghiệp. Khối lượng dữ liệu thông tin về khách hàng là một khối lượng dữ liệu thông tin lớn, có quan hệ chặt chẽ với các dữ liệu khác của doanh nghiệp. Vì vậy cần phải xây dựng một hệ thống quản lý các thông tin liên quan tới khách hàng bằng việc ứng dụng công nghệ thông tin. Với nhận thức như vậy, em đã thực hiện đề tài khóa luận tốt nghiệp là “ Phát triển hệ thống quản lý quan hệ khách hàng cho doanh nghiệp”. Nội dung chính của khóa luận gồm 3 chương. Chương 1 : Bài toán quản lý quan hệ khách hàng trong các doanh nghiệp. Chương 2 : Phân tích hệ thống. Chương 3 : Thiết kế hệ thống và cài đặt chương trình. Em xin bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới PGS.TS Nguyễn Văn Vỵ về sự hướng dẫn, chỉ bảo tận tình, cùng với những lời khuyên quý giá của thầy trong quá trình em học tập cũng như thực hiện khóa luận. Em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy cô giảng dạy tại Đại học Công nghệ - Đại học Quốc Gia Hà Nội đã trang bị cho em những kiến thức quý báu trong thời gian em học tại trường. Đó cũng là tiền đề cơ sở để em có thể thực hiện được tốt khóa luận của mình. Em xin gửi lời cảm ơn tới các thầy các cô trong bộ môn. Dù đã rất cố gắng hoàn thành khóa luận nhưng không thể tránh khỏi những sai xót vì vậy em rất mong nhận được ý kiến đánh giá của các thầy cô và các bạn để em có thể hoàn thiện đề tài khóa luận của em một cách tốt nhất. Em xin chân thành cảm ơn! Sinh viên thực hiện Lê Văn Đoàn Mục lục CHƯƠNG 1. BÀI TOÁN QUẢN LÝ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP……………………………………………………….6 1.1 Sự cần thiết của công việc quản lý quan hệ khách hàng………………………………..6 1.1.1. Nhiệm vụ của bộ phận quản lý thông tin khách hàng .......................................... 6 1.1.2 Hệ thống quản lý thông tin khách hàng hiện thời của các doanh nghiệp ............... 2 1.2 Yêu cầu của hệ thống cần phát triển……………………………………………………2 1.2.1 Mục tiêu .............................................................................................................. 2 1.2.2 Phạm vi của hệ thống........................................................................................... 3 1.2.3 Các yêu cầu chức năng của hệ thống.................................................................... 4 1.3. Mô tả bài toán nghiệp vụ………………………………………………………………6 1.3.1. Mô hình luồng thông tin của bài toán.................................................................. 6 1.3.2 Mô tả hoạt động nghiệp vụ .................................................................................. 7 1.4. Mô hình nghiệp vụ của bài toán………………………………………………………..9 1.4.1. Sơ đồ phân rã chức năng ..................................................................................... 9 1.4.2 Mô tả chi tiết chức năng lá................................................................................. 12 1.4.3 Lập ma trận thực thể - chức năng ....................................................................... 30 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG……………………………………..32 2.1. Phân tích các hoạt động xử lý…………………………………………………………32 2.1.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 .............................................................................. 32 2.1.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh ......................................................................... 33 2.1.3 Các biểu đồ luồng dữ liệu mức 2........................................................................ 34 2.2 Phân tích dữ liệu- mô hình ER…………………………………………………………37 2.2.1 Xác định các thực thể ........................................................................................ 37 2.2.2 Xác định các kiểu thuộc tính.............................................................................. 37 2.2.3. Biểu đồ mô hình dữ liệu ER.............................................................................. 38 CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG VÀ CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH…..39 3.1. Lựa chọn công cụ và môi trường……………………………………………………..39 3.1.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 ...................................................... 39 3.1.2. Ngôn ngữ lập trình Visual Basic ....................................................................... 39 3.2. Thiết kế kiểm soát…………………………………………………………………….40 3.2.1. Xác định nhu cầu bảo mật của hệ thống ............................................................ 40 3.2.2. Phân định các nhóm người dùng: ...................................................................... 40 3.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu ............................................................................................................................. 3.3.1 Liệt kê danh sách các bảng ................................................................................ 41 3.3.2 Liệt kê chi tiết các bảng .................................................................................... 42 3.3.3 Mô hình quan hệ của cơ sở dữ liệu................................................................... 51 3.4 . Thiết kế giao diện…………………………………………………………………….52 3.4.1 Các giao diện cập nhật ...................................................................................... 52 3.4.2 Các giao diện xử lý ............................................................................................ 52 3.4.3 Mô tả một số giao diện ...................................................................................... 52 3.5 Hệ thống chương trình…………………………………………………………………59 3.5.1 Hệ thống thực đơn ............................................................................................. 59 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN……………………………………………………62 4.1. Kết quả đạt được………………………………………………………………………62 4.2. Những mặt còn hạn chế của hệ thống…………………………………………………62 4.3. Hướng phát triển của hệ thống quản lý quan hệ khách hàng………………………….62 Tham khảo…………………………………………………………………...63 Phụ lục……………………………………………………………………….64 CHƯƠNG 1. BÀI TOÁN QUẢN LÝ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG TRONG CÁC DOANH NGHIỆP 1.1 Sự cần thiết của công việc quản lý quan hệ khách hàng 1.1.1. Nhiệm vụ của bộ phận quản lý thông tin khách hàng  Theo dõi và quản lý hồ sơ của khách hàng, bổ sung các thông tin thay đổi của khách hàng.  Cập nhật danh sách các công ty, tổ chức lĩnh vực sản xuất của các công ty, tổ chức nghiên cứu nhu cầu của các công ty, tổ chức để có thể đưa ra các sản phẩm phù hợp, cần thiết cho các hoạt động kinh doanh, sản xuất, quản lý của công ty, tổ chức.  Tổng hợp báo cáo, thống kê các doanh thu, các khoản thu chi phục vụ cho quá trình kinh doanh bán hàng.  Tìm kiếm, tạo mối quan hệ với các đối tác, đẩy mạnh các hoạt động sản xuất, quảng bá hình ảnh của công ty.  Quản lý các hoạt động bảo hành, bảo trì sản phẩm, trợ giúp cho khách hàng theo thời gian đã được lên kế hoạch trước đó.  Xây dựng các phương án khả thi áp dụng cho hoạt động kinh doanh như các chương trình khuyến mại cho khách hàng quen thuộc, tìm kiếm các khách hàng tiềm năng. Với chức năng nhiệm vụ quản lý thông tin khách hàng như vậy, việc lập cơ sở dữ liệu về thông tin liên quan khách hàng là hết sức cần thiết để giúp cho công tác quản lý khách hàng đạt hiệu quả cao. 2 1.1.2 Hệ thống quản lý thông tin khách hàng hiện thời của các doanh nghiệp Tại các doanh nghiệp cho thấy hiện trạng công tác tổ chức thông tin liên quan khách hàng hiện thời cho thấy:  Số khách hàng, đối tác, hợp đồng, giao dịch tăng nhanh. Các thông tin này không được kết nối một cách logic với nhau, việc tìm kiếm các thông tin liên quan tới nhau là rất khó và tốn rất nhiều thời gian.  Công tác tổ chức quản lý thông tin liên quan khách hàng, ở góc độ tin học hóa, là chậm đổi mới với các loại hinh công tác quản lý chuyên môn khác. Mặc dù đã được trang bị một hệ thống quản lý nhưng phương pháp làm việc chủ yếu vẫn là làm thủ công với giấy và bút. Tình trạng thông tin, số liệu thiếu chính xác, không đầy đủ. Một trong những nguyên nhân của tình trạng trên việc không cập nhật thông tin cá nhân thường xuyên và đặc biệt là tầm nhìn dường như họ cảm thấy không có ảnh hưởng gì đến công việc hiện tại, bởi thế người ta không cảm thấy sự cần thiết của việc quản lý hồ sơ và bổ sung thông tin. Với tình trạng như đã phản ánh ở trên, để có được những thông tin trên diện rộng thì việc lấy thông tin từ hồ sơ lưu trữ là chuyện bất khả thi. Nghiên cứu cải tiến cơ cấu tổ chức, hoạch định chính sách trên là việc rất khó khăn vất vả. Trong tình hình như vậy, việc áp dụng công nghệ thông tin vào công tác tổ chức, quản lý thông tin khách hàng là việc làm hết sức cấp thiết để thực hiện tốt các chiến lược kinh doanh của doanh nghiệp. 1.2 Yêu cầu của hệ thống cần phát triển 1.2.1 Mục tiêu Xây dựng một phần mềm giúp doanh nghiệp quản lý tốt các thông tin xoay quanh khách hàng cũng như sử dụng hiệu quả thời gian của nhân viên trong việc trao đổi, tiếp xúc khách hàng. Hệ thống CRM được xây dựng để giải quyết các vấn đề chính sau đây: Một hệ thống thông tin khách hàng đầy đủ phải bao gồm rất nhiều thành phần thông tin có mối quan hệ qua lại với nhau rất phức tạp. Hệ thống CRM sẽ tổ chức các thành phần thông tin này theo một sự kết hợp, liên kết với nhau khoa học và chặt chẽ nhằm cung cấp thông tin kịp thời và đầy đủ cho các nhà quản trị mỗi khi họ cần. Thông tin trong thế giới thực rất đồ sộ và hỗn tạp nhưng thông tin trong hệ thống CRM là thông tin đã được chắt lọc, định hướng cho nhân viên biết những thông tin gì cần thu thập. Thông tin trong hệ thống CRM cũng là thông tin mang tính phân cấp ưu tiên, giúp nhân viên tiếp thị phân bố một cách hợp lý thời gian của mình dành cho khách hàng. Khi các nhân viên được giao nhiệm vụ chăm sóc khách hàng, các nhân viên sẽ được 3 hệ thống CRM cung cấp một lượng thông tin rất đầy đủ và chính xác về thị hiếu, sở thích của khách hàng. Điều này tạo một tiền đề tốt cho công việc của nhân viên. Hệ thống CRM sẽ bố trí thời gian hợp lý về các hoạt động bảo hành, bảo trì, triển khai, hướng dẫn của nhân viên tới khách hàng. Hệ thống CRM cần phải thu nhập được cái thông tin đánh giá của khách hàng về sản phẩm của mình, cũng như sản phẩm của các đối thủ cạnh tranh, từ đó sẽ giúp doanh nghiệp cải thiện chất lượng sản phẩm, thay đổi phương thức sản xuất để sản phẩm của doanh nghiệp sẽ là vượt trội so với các sản phẩm của đối thủ cạnh tranh. 1.2.2 Phạm vi của hệ thống a. Những nhóm người sẽ sử dụng hệ thống - Nhân viên kế toán - Nhân viên marketing - Nhân viên bán hàng - Nhân viên bảo hành - Quản lý nhân viên - Quản lý hoạt động kinh doanh - Quản lý hệ thống b. Những đối tượng cần quản lý - Nhân viên công ty - Các công ty và lĩnh vực kinh doanh của từng công ty - Các khách hàng - Các đối tác - Các tổ chức liên quan - Các hoạt động kinh doanh - Các hoạt động hạch toán 4 1.2.3 Các yêu cầu chức năng của hệ thống 1.2.3.1 Yêu cầu về chức năng người dùng  Đăng nhập.  Người sử dụng đăng nhập vào hệ thống theo tài khoản đã được cung cấp . Mỗi người sử dụng có một quyền quy định được sử dụng những chức năng nào trong hệ thống.  Cập nhật thông tin cá nhân.  Người sử dụng sau khi đăng nhập vào hệ thống , có chức năng thay đổi thông tin cá nhân như: Mật khẩu, ảnh đại diện, ngày sinh ...  Quản lý danh sách nhân viên trong công ty.  Thêm, sửa, xóa nhân viên.  Tìm kiếm lọc các nhân viên theo yêu cầu.  Quản lý danh sách các nhân viên.  Quản lý danh mục nhóm người dùng.  Thêm, sửa, xóa danh mục nhóm người dùng.  Có chức năng phân quyền cho nhóm người dùng.  Quản lý người dùng.  Thêm, sửa, xóa người dùng.  Thay đổi, loại bỏ, thêm mới nhóm người sử dụng cho từng người dùng.  Quản lý danh sách khách hàng.  Thêm, sửa, xóa khách hàng.  Tìm kiếm, lọc các khách hàng theo yêu cầu.  Hiển thị danh sách khách hàng.  Với từng khách hàng cụ thể, yêu cầu hệ thống cần có các chức năng quản lý tương ứng sau:  Quản lý danh sách các đối tác.  Thêm, sửa, xóa đối tác.  Tìm kiếm, lọc danh sách các đối tác theo yêu cầu.  Đưa ra danh sách các đối tác làm việc ứng với từng khách hàng.  Quản lý hợp đồng.  Thêm, sửa, xóa hợp đồng.  Tìm kiếm, lọc các hợp đồng theo yêu cầu. 5  Quản lý các hợp đồng đã hoàn tất, các hợp đồng bị hủy, các hợp đồng đang triển khai.  Quản lý quá trình triển khai, bảo hành, bảo trì sản phẩm cho khách hàng tưng ứng với từng hợp đồng.  Quản lý giao dịch.  Thêm, sửa, xóa giao dịch.  Tìm kiếm, lọc các giao dịch theo yêu cầu.  Quản lý các giao dịch của nhân viên với khách hàng.  Quản lý thu chi.  Thêm, sửa, xóa các khoản thu chi.  Tìm kiếm, lọc các khoản thu chi theo yêu cầu.  Quản lý danh sách các khoản thu chi của doanh nghiệp tương ứng với từng hợp đồng của khách hàng. 1.2.3.2 Yêu cầu về sao lưu Dữ liệu lưu trong hệ thống được sao lưu dự phòng tự động 24/24 bằng một hệ thống song hành tránh mất mát dữ liệu. Dữ liệu hệ thống có thể kết xuất ra các thiết bị lưu trữ ngoài và phục hồi khi cần thiết. 1.2.3.3 Yêu cầu về tính sử dụng  Hệ thống cho phép truy cập dữ liệu thời gian thực. Các tác vụ thực hiện tức thời trong thời gian ngừng cho phép chấp nhận dưới 30s.  Hệ thống đảm bảo phục vụ truy cập 50 người cùng một lúc.  Cung cấp một giao diện thân thiện phù hợp với quy trình nghiệp vụ.  Hệ thống đơn giản trong cài đặt và quản lý. 1.2.3.4 Yêu cầu về tính ổn định  Khi xảy ra các sự cố làm ngừng vận hành hệ thống, hệ thống phải đảm bảo phục hồi 90% trong vòng 1h và 100% trong vòng 24h.  Hệ thống gây trung bình 1 lỗi/ tháng trong 3 tháng vận hành đầu tiên. 1 lỗi / năm trong 3 năm vận hành tiếp theo và 0 lỗi/năm trong các năm vận hành tiếp theo. Lỗi chấp nhận là lỗi trung bình không gây tổn hại trầm trọng hệ thống và có thể phục hồi 90% hiệu quả. 6 1.2.3.5 Yêu cầu về tính hỗ trợ  Hệ thống được hổ trợ 24/24 trong vòng 1 năm miễn phí sau khi hệ thống vận hành chính thức. Các hổ trợ được thực hiện, phản hồi trong vòng tối đa 24h. 1.2.3.6 Yêu cầu về công nghệ và các rằng buộc  Sử dụng công nghệ client/server.  Hệ quản trị cơ sở dữ liệu là MS SQL Server 2005/2008.  Công cụ phát triển là MS VS 2008, Microsoft Sourcesafe 6.0c.  Hệ thống được thiết kế theo hướng có khả năng phát triển trong tương lai với việc thêm bớt các module, hoặc tích hợp hệ thống vào một hệ thống khác dễ dàng. 1.2.3.7 Yêu cầu giao tiếp người dùng  Giao diện winform.  Giao diện mang tính hiện đại, có tính thẩm mỹ.  Font chữ Unicode 6909.  Giao diện thiết kế trên màn hình độ phân giải tối thiểu 1024x768, chế độ màu tối thiểu high color (16 bits).  Ngôn ngữ sử dụng trong toàn bộ hệ thống là Tiếng Việt.  Định dạng ngày được sử dụng trong hệ thống là dd/mm/yyyy.  Định dạng số được sử dụng trong hệ thống là 000.000,000. 1.2.3.8 Yêu cầu về tài liệu và hỗ trợ người dùng  Tài liệu người dùng được cung cấp đến tận tay người sử dụng cuối.  Tổ chức huấn luyện người dùng cuối sử dụng hệ thống.  Hổ trợ hệ thống giúp đỡ trực tuyến cho người dùng cuối. Hệ thống giúp đỡ trực tuyến được tích hợp trực tiếp vào hệ thống. 1.3. Mô tả bài toán nghiệp vụ 1.3.1. Mô hình luồng thông tin của bài toán 7 Hình 1: Mô hình biểu diễn luồng thông tin của bài toán 1.3.2 Mô tả hoạt động nghiệp vụ Xây dựng cơ sở dữ liệu chung về khách hàng Đây là yêu cầu tiên quyết đối với mọi doanh nghiệp. Có nhiều phương pháp để thu thập thông tin như: tiếp xúc trực tiếp, phát phiếu điều tra, website, e-mail, điện thoại... Vấn đề cần nhấn mạnh ở đây là phải xây dựng cơ sở dữ liệu (CSDL) chung về khách hàng và phải được coi là tài sản chung của doanh nghiệp chứ khách hàngông phải của bất cứ cá nhân nào. Trên thực tế đã có rất nhiều doanh nghiệp phải trả giá đắt cho điều tưởng như đơn giản này khách hàngi nhân viên rời bỏ doanh nghiệp. Phân tích, thống kê dữ liệu Đối với các doanh nghiệp việc phân tích, thống kê các dữ liệu về khách hàng vì khách hàng không phải vấn đề gì mới. Trước mỗi quyết định quan trọng, lãnh đạo doanh nghiệp bao giờ cũng cần được cung cấp đầy đủ các thông tin về khách hàng để làm cơ sở đánh giá. Nhìn chung, dữ liệu về khách hàng và phương pháp phân tích, thống kê được thể hiện khách hàng không giống nhau đối với từng doanh nghiệp nhưng lượng thông tin cần để đánh giá được hiện tại và tương lai của khách hàng thì thường tương đương nhau. Lựa chọn khách hàng 8 Việc lựa chọn đối tượng khách hàng cụ thể thường cần thêm thông tin bổ sung từ những nguồn dữ liệu khách hàng khác như: thông tin về thị trường, về đối thủ cạnh tranh... Nếu lựa chọn khách hàngông chính xác có thể làm mất những khách hàng quan trọng trong số những khách hàng tiềm năng. Do vậy, việc đảm bảo dữ liệu, thông tin đầu vào “sạch” là điều kiện cốt tử để có được quyết định chuẩn xác trước khách hàng. Xây dựng mối quan hệ Về khách hàng khía cạnh nào đó có thể gọi đây là các biện pháp lôi kéo khách hàng vì mục đích của việc xây dựng mối quan hệ là đáp ứng những yêu cầu của khách hàng (đã được lựa chọn) ở mức cao hơn đối thủ cạnh tranh. Thu thập những thông tin có liên quan đến khách hàng Hệ thống CRM như mô tả ở trên phụ thuộc rất nhiều vào cơ sở dữ liệu khách hàng cũng như việc phân tích số liệu và xây dựng mối quan hệ khách hàng. Tuy nhiên, hệ thống CRM gặp phải một thách thức lớn như các hệ thống xử lý thông tin khách hàng là mâu thuẫn giữa mong muốn đáp ứng nhu cầu khách hàng và lượng thông tin cần thu thập xử lý. Việc thu thập thông tin cá nhân của khách hàng cho phép khách hàng hiểu rõ khách hàng hơn và trợ giúp tốt hơn. Quản lý các thông tin liên quan tới khách hàng Đối với một doanh nghiệp, các thông tin liên quan đến khách hàng, đối tác, giao dịch, hợp đồng là các thông tin rất quan trọng. Tương ứng với mỗi hợp đồng ta phải xem xét hợp đồng đó được ký với khách hàng nào, ký cùng với đối tác nào. Với các giao dịch ta phải xem xét các giao dịch đó được thực hiện trong hợp đồng nào, các giao dịch đó được thực hiện với đối tác nào. Đối với các khoản thu chi thì cần biết khoản thu chi đó nằm trong giao dịch nào. 9 1.4. Mô hình nghiệp vụ của bài toán 1.4.1. Sơ đồ phân rã chức năng a.Bảng phân tích xác định chức năng, tác nhân và hồ sơ Động từ + bổ ngữ Cụm danh từ Nhận xét Đăng nhập Sửa Đăng xuất Cập nhật Cập nhật Đổi nhóm Tìm kiếm Cập nhật Thêm Phân quyền Quản lý Quản ly Quản lý Quản lý Hệ thống Thông tin Hệ thống Nhân viên Người dùng Người dùng Nhân viên theo người dùng Nhóm người dùng Người dùng vào nhóm Từng nhóm Danh sách Công ty Danh sách Khách hàng Danh sách đối tác Danh sách hợp đồng Người dùng NV kế toán NV kinh doanh NV marketing NV bán hàng QL kinh doanh QL nhân viên Quản trị hệ thống Nhân viên Nhóm người dùng Công ty Khách hàng Đối tác Giao dịch HSDL Tác nhân Tác nhân Tác nhân Tác nhân Tác nhân Tác nhân Tác nhân HSDL HSDL HSDL HSDL HSDL HSDL 10 Quản lý Quản lý Danh sách giao dịch Danh sách thu chi Thu Chi HSDL b. Xác định chức năng chi tiết ta được  Đăng nhập.  Sửa thông tin cá nhân.  Đăng xuất.  Cập nhật thông tin nhân viên.  Cập nhật thông tin người dùng.  Thay đổi nhóm cho người dùng.  Tìm thông tin tương ứng với người dùng.  Cập nhật thông tin nhóm người dùng.  Thêm người dùng vào nhóm.  Phân quyền cho từng nhóm.  Quản lý danh sách công ty.  Quản lý danh sách khách hàng.  Quản lý danh sách đối tác tưng ứng với từng khách hàng.  Quản lý danh sách hợp đồng ký kết.  Quản lý danh sách giao dịch.  Quản lý danh sách thu chi. c. Nhóm gộp các chức năng Các chức năng chi tiết(lá) Nhóm lần 1 Nhóm lần 2 Nhóm lần 3 Đăng nhập Sửa thông tin cá nhân Tìm kiếm các thông tin theo yêu cầu Đăng xuất Quản lý thông tin cá nhân Quản lý thông tin cá nhân Cập nhật thông tin nhân viên Quản lý nhân viên Cập nhật thông tin người dùng Thay đổi nhóm cho người dùng Tìm thông tin tương ứng với người dùng Quản lý người dùng Quản lý người dung hệ thống Quản lý quan hệ khách hàng 11 Cập nhật thông tin nhóm người dùng Thêm người dùng vào nhóm Phân quyền cho từng nhóm Quản lý nhóm người dùng Cập nhật danh sách công ty Quản lý danh sách công ty Quản lý danh sách hợp đồng Quản lý danh sách đối tác Quản lý danh sách giao dịch Quản lý danh sách thu chi Quản lý danh sách khách hàng Quản lý thông tin liên quan tới khách hàng d. Biểu đồ phân rã chức năng 12 Hình 2: Biểu đồ phân rã chức năng 1.4.2 Mô tả chi tiết chức năng lá a. Đăng nhập hệ thống 13  Tên chức năng: Đăng nhập  Mô tả chức năng: Cho phép người dùng bất kỳ đăng nhập vào hệ thống.  Dòng sự kiện: o Dòng sự kiện chính:  Chức năng này bắt đầu khi người dùng muống đăng nhập để sử dụng hệ thống.  Hệ thống yêu cầu người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu đăng nhập.  Người dùng nhập tên đăng nhập và mật khẩu đăng nhập.  Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của tên đăng nhập và mật khẩu đăng nhập và cho phép người dùng sử dụng hệ thống. o Dòng sự kiện phụ:  Tên đăng nhập hay mật mã đăng nhập không hợp lệ : Nếu trong dòng sự kiện chính người dùng cung cấp một tên đăng nhập hoặc mật mã đăng nhập không hợp lệ hệ thống sẽ xuất hiện một thông báo lỗi trên màn hình . Người dùng có thể chọn tiếp tục đăng nhập lại theo dòng sự kiện chihs hoặc hủy bỏ việc đăng nhập để kết thúc chức năng đăng nhập .  Yêu cầu đặc biệt: Để đảm bảo tính an toàn cho hệ thống , mỗi người sử dụng nếu nhập sai mật khẩu hoặc tên truy cập chỉ được nhập lại 3 lần , nếu sau 3 lần mà vẫn tiếp tục nhập sai thì hệ thống sẽ tự động kết thúc use case đăng nhập.  Tình trạng trước: Không có.  Tình trạng sau: Nếu đăng nhập thành công, người dùng sẽ bắt đầu sử dụng các chức năng tiếp theo với vai trò đã đăng nhập. Nếu không, trạng thái của hệ thống không đổi.  Điểm mở rộng: Không có. b. Cập nhật thông tin cá nhân  Tên chức năng: Sửa thông tin cá nhân. 14  Mô tả chức năng: Cho phép người sử dụng thay đổi các thông tin cá nhân của mình.  Dòng sự kiện: o Dòng sự kiện chính:  Chức năng này bắt đầu khi người sử dụng muốn thay đổi thông tin cá nhân của mình.  Khi người sử dụng muốn thay đổi các thông tin cá nhân, người sử dụng lựa chọn chức năng đổi thông tin cá nhân.  Người sử dụng nhập các thông tin vào các ô tương ứng, sau đó lựa chọn chức năng tương ứng. o Chức năng “Đổi mật khẩu”:  Hệ thống yêu cầu người sử dụng nhập mật khẩu mật khẩu mới vào ô mật khẩu.  Sau khi người sử dụng nhập mật khẩu mới , người sử dụng lựa chọn chức năng “Đổi mật khẩu”.  Mật khẩu hiện tại của người sử dụng sẽ được thay thế bởi mật khẩu mới. o Chức năng “Đổi ảnh cá nhân ”:  Để thay đổi ảnh cá nhân , người sử dụng lựa chọn chức năng “Đổi ảnh”.  Hệ thống hiện ra một cửa sổ windows cho phép người sử dụng tìm tới file ảnh mới cần thay thế. Khi tìm thấy file ảnh , người sử dụng ấn nút “open”.  Ảnh hiển thi hiện tại của người sử dụng có thể được thay thế bằng hình ảnh mới và được chèn vào cơ sở dữ liệu. Mỗi khi người sử dụng đăng nhập vào hệ thống, hình ảnh mới sẽ được hiển thị trong mục thông tin cá nhân.  Nếu người sử dụng không muốn sử dụng ảnh hiển thị có thể tích vào nút không dùng ảnh hiển thị.  Nếu người sử dụng muốn thay đổi các thông tin khác như ngày 15 sinh, địa chỉ,... thì người sử dụng nhập lại các thông tin đó vào khung tương ứng.  Sau khi các thông tin được điền đầy đủ, hoặc người sử dụng đã gõ mật khẩu mới, hoặc đã tải ảnh hiển thị mới, để thoát khỏi ứng dụng hiện tại người sử dụng lựa chọn nút “Thoát”, các sự thay đổi sẽ được lưu lại và người dùng thoát khỏi ứng dụng hiện tại. o Dòng sự kiện phụ:  Người sử dụng không thể tự thay đổi thông tin về lương, chức vụ, nhóm người dùng của mình và phải do người quản trị hệ thống thay đổi. Yêu cầu đặc biệt: Người sử dụng chỉ có chức năng thay đổi thông tin cá nhân của mình mà không thể thay đổi thông tin cá nhân của người sử dụng khác. Tình trạng trước: Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống với tài khoản của mình. Tình trạng sau: Nếu các chức năng được thực hiện thành công, người sử dụng sẽ thay đổi được thôn tin cá nhân muốn thay đổi của mình. Ngược lại trạng thái của hệ thống sẽ không bị thay đổi. Điểm mở rộng: Không có. c. Quản lý danh sách nhân viên  Tên chức năng: Quản lý danh sách nhân viên.  Mô tả chức năng: Cho phép người quản lý duy trì thông tin về các nhân viên trong hệ thống. Bao gồm các thao tác thêm, sửa, xóa, tìm kiếm thông tin nhân viên, quản lý các nhân viên của công ty.  Dòng sự kiện o Dòng sự kiện chính:  Chức năng này bắt đầu khi người quản lý muốn thay đổi, tìm kiếm thông tin, xem các thông tin liên quan tới từng nhân viên trong hệ thống. 16  Hệ thống hiển thị danh mục nhân viên có trong cơ sở dữ liệu.  Hệ thống yêu cầu người sử dụng lựa chọn chức năng muốn thực hiện  Nếu người sử dụng chọn chức năng thêm, sửa, xóa: luồng phụ “thêm”, “sửa”, “xóa” được lựa chọn. o Chức năng “thêm:  Hệ thống yêu cầu người sử dụng điền đầy đủ các trường thông tin cần thiết của nhân viên.  Sau khi điền đầy đủ các thông tin cần thiết về nhân viên, người sử dụng lựa chọn chức năng thêm.  Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vừa điền vào, với các thông tin trong cơ sở dữ liệu.  Thông tin về nhân viên được tự động thêm vào cơ sở dữ liệu và được hiện ra trên bảng hiển thị dưới một sự sắp xếp nào đó. o Chức năng “sửa ”:  Hệ thống hiển thị thông tin nhân viên đã được lựa chọn.  Sau khi sửa các thông tin cần thiết , người sử dụng lựa chọn chức năng “sửa”.  Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vừa điền và, với các thông tin trong cơ sở dữ liệu.  Thông tin về nhân viên được tự động sửa vào cơ sở dữ liệu và được hiện ra trên bảng hiển thị dưới một sự sắp xếp nào đó. o Chức năng “xóa”:  Hệ thống yêu cầu người sử dụng lựa chọn các nhân viên muốn xóa.  Sau khi lựa chọn những nhân viên cần xóa, người sử dụng chọn chức năng xóa.  Hệ thống xóa tất cả các thông tin có liên quan tới nhân viên đó trong hệ thống. 17  Hệ thống hiển thị lại bảng danh sách nhân viên.  Nếu người sử dụng đánh nội dung tìm kiếm vào ô tìm kiếm, các thông tin nhân viên có liên quan tới nội dung tìm kiếm sẽ được hiển thị trên bảng của danh sách nhân viên. o Dòng sự kiện phụ:  Thông tin bắt buộc về nhân viên không đầy đủ : Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng xử lý “thêm” hoặc “sửa” không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi là thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu người sử dụng bổ xung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ xung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này ca sử dụng sẽ kết thúc.  Thông tin về nhân viên không phù hợp: Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng xử lý “thêm” hoặc “sửa” không đúng thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi là sai các thông tin cần thiết và yêu cầu người sử dụng sửa lại các thông tin . Người sử dụng hệ thống có thể bổ xung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này ca sử dụng sẽ kết thúc.  Việc xác định các thông tin không được người sử dụng chấp nhận: Trong các luồng chức năng “thêm”, ”xửa” và “xóa”, nếu việc xác nhận các thao tác không được người sử dụng chấp nhận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng.  Yêu cầu đặc biệt. Không có.  Tình trạng trước: Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống với tài khoản có quyền quản lý nhân viên.  Tình trạng sau: Nếu các chức năng được thực hiện thành công, nhân viên sẽ được thêm, xóa, chỉnh sửa thông tin và được lưu lại trong cơ sở dữ liệu và hiện trên bảng hiển thị danh sách nhân viên. Ngược lại trạng thái của hệ thống sẽ không bị thay đổi.  Điểm mở rộng: Không có. 18 d. Quản lý danh mục người dùng  Tên chức năng: Quản lý danh mục người dùng.  Mô tả chức năng : Cho phép người quản lý danh sách người sử dụng.  Dòng sự kiện: o Dòng sự kiện chính:  Chức năng này bắt đầu khi người quản lý muốn phân nhóm người sử dụng trong hệ thống.  Hệ thống hiển thị danh mục các nhóm người sử dụng có trong cơ sở dữ liệu.  Hệ thống yêu cầu người sử dụng lựa chọn chức năng muốn thực hiện  Nếu người quản trị hệ thống chọn chức năng thêm, sửa, xóa: luồng phụ thêm, sửa, xóa được lựa chọn. o Chức năng “thêm”:  Hệ thống yêu cầu người sử dụng điền đầy đủ các trường thông tin cần thiết của nhóm người sử dụng.  Sau khi điền đầy đủ các thông tin cần thiết về nhóm người sử dụng, người sử dụng lựa chọn chức năng thêm.  Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vừa điền vào, với các thông tin trong cơ sở dữ liệu.  Thông tin về nhóm người sử dụng được tự động thêm vào cơ sở dữ liệu và được hiện ra trên bảng hiển thị dưới một sự sắp xếp nào đó. o Chức năng “sửa ”:  Hệ thống hiển thị thông tin nhóm người sử dụng đã được lựa chọn.  Sau khi sửa các thông tin cần thiết , người sử dụng lựa chọn chức năng “sửa”.  Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vừa điền vào, với các thông tin trong cơ sở dữ liệu.  Thông tin về nhóm người sử dụng được tự động 19 sửa vào cơ sở dữ liệu và được hiện ra trên bảng hiển thị dưới một sự sắp xếp nào đó. o Chức năng “xóa”:  Hệ thống yêu cầu người sử dụng lựa chọn các nhóm người sử dụng muốn xóa thông tin.  Sau khi lựa chọn những nhóm người sử dụng cần xóa, người sử dụng chọn chức năng xóa.  Hệ thống xóa tất cả các thông tin có liên quan tới nhóm người sử dụng đó trong hệ thống.  Hệ thống hiển thị lại bảng danh sách nhóm người sử dụng.  Nếu người quản trị hệ thống lựa chọn chức năng phân quyền cho từng nhóm người sử dụng, hệ thống sẽ hiển thị một cửa sổ tưng ứng cho người sử dụng lựa chọn các chức năng mà nhóm người sử dụng này có thể sử dụng được. o Dòng sự kiện phụ:  Việc xác định các thông tin không được người sử dụng chấp nhận : Trong các luồng chức năng “thêm” ,”xửa” và “xóa”, nếu việc xác nhận các thao tác không được người sử dụng chấp nhận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng .  Yêu cầu đặc biệt: Không có.  Tình trạng trước: Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống với tài khoản là người quản trị hệ thống.  Tình trạng sau: Nếu các chức năng được thực hiện thành công , nhóm người sử dụng sẽ được thêm, xóa, chỉnh sửa thông tin và được lưu lại trong cơ sở dữ liệu và hiện trên bảng hiển thị danh sách khách hàng. Ngược lại trạng thái của hệ thống sẽ không bị thay đổi.  Điểm mở rộng: Không có. 20 e. Quản lý danh sách khách hàng:  Tên chức năng: Quản lý danh sách khách hàng.  Mô tả chức năng: Cho phép người quản lý duy trì thông tin về khách hàng trong hệ thống . Bao gồm các thao tác thêm, sửa,xóa, tìm kiếm thông tin khách hàng, đưa ra các sản phẩm mà khách hàng đã mua.  Dòng sự kiện: o Dòng sự kiện chính:  Chức năng này bắt đầu khi người quản lý muốn thay đổi, tìm kiếm thông tin về khách hàng trong hệ thống.  Hệ thống hiển thị danh mục khách hàng có trong cơ sở dữ liệu.  Hệ thống yêu cầu người sử dụng lựa chọn chức năng muốn thực hiện  Nếu người sử dụng chọn chức năng thêm, sửa, xóa: luồng phụ thêm, sửa xóa được lựa chọn. o Chức năng “thêm”:  Hệ thống yêu cầu người sử dụng điền đầy đủ các trường thông tin cần thiết của khách hàng.  Sau khi điền đầy đủ các thông tin cần thiết về khách hàng, người sử dụng lựa chọn chức năng thêm.  Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vừa điền vào, với các thông tin trong cơ sở dữ liệu.  Thông tin về khách hàng được tự động thêm vào cơ sở dữ liệu và được hiện ra trên bảng hiển thị dưới một sự sắp xếp nào đó. o Chức năng “sửa ”:  Hệ thống hiển thị thông tin khách hàng đã được lựa chọn.  Sau khi sửa các thông tin cần thiết , người sử dụng lựa chọn chức năng “sửa”.  Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vừa điền vào, với các thông tin trong cơ sở dữ liệu.  Thông tin về khách hàng được tự động sửa vào 21 cơ sở dữ liệu và được hiện ra trên bảng hiển thị dưới một sự sắp xếp nào đó. o Chức năng “xóa”:  Hệ thống yêu cầu người sử dụng lựa chọn các khách hàng muốn xóa thông tin.  Sau khi lựa chọn những khách hàng cần xóa, người sử dụng chọn chức năng xóa.  Hệ thống xóa tất cả các thông tin có liên quan tới khách hàng đó trong hệ thống.  Hệ thống hiển thị lại bảng danh sách khách hàng.  Nếu người sử dụng muốn xem các mặt hàng mà khách hàng nào đó đã mua, thì một cửa sổ mới hiện danh sách các mặt hàng đã mua của khách hàng đó.  Nếu người sử dụng đánh nội dung tìm kiếm vào ô tìm kiếm , các thông tin khách hàng có liên quan tới nội dung tìm kiếm sẽ được hiển thị trên bảng của danh sách khách hàng. o Dòng sự kiện phụ:  Thông tin bắt buộc về khách hàng không đầy đủ: Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng xử lý “thêm” hoặc “sửa” không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi là thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu người sử dụng bổ xung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ xung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này use case sẽ kết thúc.  Thông tin về khách hàng không phù hợp: Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng xử lý “thêm” hoặc “sửa” không đúng thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi là sai các thông tin cần thiết và yêu cầu người sử dụng sửa lại các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ xung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này ca sử dụng sẽ kết thúc.  Việc xác định các thông tin không được người sử dụng chấp nhận: Trong các luồng chức năng “thêm”, ”xửa” và “xóa”, nếu việc xác nhận các thao tác không được người sử dụng chấp nhận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng. 22  Yêu cầu đặc biệt: Không có.  Tình trạng trước: Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống với tài khoản có quyền quản lý khách hàng.  Tình trạng sau: Nếu các chức năng được thực hiện thành công, khách hàng sẽ được thêm, xóa, chỉnh sửa thông tin và được lưu lại trong cơ sở dữ liệu và hiện trên bảng hiển thị danh sách khách hàng. Ngược lại trạng thái của hệ thống sẽ không bị thay đổi.  Điểm mở rộng: Không có. f. Quản lý danh sách hợp đồng  Tên chức năng: Quản lý danh sách hợp đồng .  Mô tả chức năng: Cho phép người quản lý duy trì thông tin về các hợp đồng trong hệ thống. Bao gồm các thao tác thêm , sửa, xóa, tìm kiếm thông tin hợp đồng, quản lý các hợp đồng đã hoàn thành , các hợp đồng đang thực hiện và các hợp đồng bị treo, quản lý quá trình bảo hành, bảo trì sản phẩm cho khách hàng tương ứng với từng hợp đồng.  Dòng sự kiện: o Dòng sự kiện chính:  Chức năng này bắt đầu khi người quản lý muốn thay đổi, tìm kiếm thông tin, xem các thông tin liên quan tới từng hợp đồng trong hệ thống.  Hệ thống hiển thị danh mục hợp đồng có trong cơ sở dữ liệu.  Hệ thống yêu cầu người sử dụng lựa chọn chức năng muốn thực hiện  Nếu người sử dụng chọn chức năng thêm, sửa, xóa: luồng phụ “thêm”, “sửa”, “xóa” được lựa chọn. o Chức năng “thêm”:  Hệ thống yêu cầu người sử dụng điền đầy đủ các trường thông tin cần thiết của hợp đồng.  Sau khi điền đầy đủ các thông tin cần thiết về hợp đồng, người sử dụng lựa chọn chức năng thêm 23  Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vừa điền vào, với các thông tin trong cơ sở dữ liệu.  Thông tin về hợp đồng được tự động thêm vào cơ sở dữ liệu và được hiện ra trên bảng hiển thị dưới một sự sắp xếp nào đó. o Chức năng “sửa ”:  Hệ thống hiển thị thông tin hợp đồng đã được lựa chọn  Sau khi sửa các thông tin cần thiết, người sử dụng lựa chọn chức năng “sửa”.  Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vừa điền vào, với các thông tin trong cơ sở dữ liệu.  Thông tin về hợp đồng được tự động sửa vào cơ sở dữ liệu và được hiện ra trên bảng hiển thị dưới một sự sắp xếp nào đó. o Chức năng “xóa”:  Hệ thống yêu cầu người sử dụng lựa chọn các hợp đồng muốn xóa.  Sau khi lựa chọn những hợp đồng cần xóa, người sử dụng chọn chức năng xóa.  Hệ thống xóa tất cả các thông tin có liên quan tới hợp đồng đó trong hệ thống.  Hệ thống hiển thị lại bảng danh sách hợp đồng.  Nếu người sử dụng muốn xem các quá trình bảo hành, bảo trì tưng ứng với từng hợp đồng thì khách hàng lựa chọn chức năng xem quá trình triển khai, bảo hành, bảo trì.  Nếu người sử dụng muốn tìm các khoản thu, chi riêng liên quan tới từng hợp đồng , người sử dụng chọn chức năng xem thông tin chi tiết của từng hợp đồng.  Nếu người sử dụng đánh nội dung tìm kiếm vào ô tìm kiếm, các thông tin hợp đồng có liên quan tới nội dung tìm kiếm sẽ được hiển thị trên bảng của danh sách hợp đồng. o Dòng sự kiện phụ: 24  Thông tin bắt buộc về hợp đồng không đầy đủ: Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng xử lý “thêm” hoặc “sửa” không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi là thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu người sử dụng bổ xung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ xung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này ca sử dụng sẽ kết thúc.  Thông tin về hợp đồng không phù hợp: Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng xử lý “thêm” hoặc “sửa” không đúng thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi là sai các thông tin cần thiết và yêu cầu người sử dụng sửa lại các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ xung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác , lúc này ca sử dụng sẽ kết thúc .  Việc xác định các thông tin không được người sử dụng chấp nhận : Trong các luồng chức năng “thêm” ,”xửa” và “xóa”, nếu việc xác nhận các thao tác không được người sử dụng chấp nhận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng.  Yêu cầu đặc biệt: Không có.  Tình trạng trước : Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống với tài khoản có quyền quản lý hợp đồng.  Tình trạng sau: Nếu các chức năng được thực hiện thành công , hợp đồng sẽ được thêm, xóa, chỉnh sửa thông tin và được lưu lại trong cơ sở dữ liệu và hiện trên bảng hiển thị danh sách hợp đồng. Ngược lại trạng thái của hệ thống sẽ không bị thay đổi.  Điểm mở rộng: Không có. g. Quản lý danh sách thu chi  Tên chức năng : Quản lý danh sách thu chi.  Mô tả chức năng : Cho phép người quản lý duy trì thông tin về các khoản thu chi trong hệ thống . Bao gồm các thao tác thêm, sửa,xóa, tìm kiếm thông tin thu chi, quản lý các khoản thu chi của doanh nghiệp với từng hợp đồng.  Dòng sự kiện. 25 o Dòng sự kiện chính:  Chức năng này bắt đầu khi người quản lý muốn thay đổi, tìm kiếm thông tin, xem các thông tin liên quan tới từng thu chi trong hệ thống.  Hệ thống hiển thị danh mục thu chi có trong cơ sở dữ liệu.  Hệ thống yêu cầu người sử dụng lựa chọn chức năng muốn thực hiện.  Nếu người sử dụng chọn chức năng thêm, sửa, xóa: luồng phụ “thêm”, “sửa”, “xóa” được lựa chọn. o Chức năng “thêm”:  Hệ thống yêu cầu người sử dụng điền đầy đủ các trường thông tin cần thiết của thu chi.  Sau khi điền đầy đủ các thông tin cần thiết về thu chi, người sử dụng lựa chọn chức năng thêm.  Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vừa điền vào, với các thông tin trong cơ sở dữ liệu.  Thông tin về thu chi được tự động thêm vào cơ sở dữ liệu và được hiện ra trên bảng hiển thị dưới một sự sắp xếp nào đó. o Chức năng “sửa ”:  Hệ thống hiển thị thông tin thu chi đã được lựa chọn  Sau khi sửa các thông tin cần thiết , người sử dụng lựa chọn chức năng “sửa”.  Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vừa điền vào , với các thông tin trong cơ sở dữ liệu.  Thông tin về thu chi được tự động sửa vào cơ sở dữ liệu và được hiện ra trên bảng hiển thị dưới một sự sắp xếp nào đó. o Chức năng “xóa”:  Hệ thống yêu cầu người sử dụng lựa chọn các thu chi muốn xóa.  Sau khi lựa chọn những thu chi cần xóa, người sử dụng chọn chức năng xóa. 26  Hệ thống xóa tất cả các thông tin có liên quan tới thu chi đó trong hệ thống.  Hệ thống hiển thị lại bảng danh sách thu chi.  Nếu người sử dụng đánh nội dung tìm kiếm vào ô tìm kiếm, các thông tin thu chi có liên quan tới nội dung tìm kiếm sẽ được hiển thị trên bảng của danh sách thu chi. o Dòng sự kiện phụ:  Thông tin bắt buộc về thu chi không đầy đủ: Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng xử lý “thêm” hoặc “sửa” không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi là thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu người sử dụng bổ xung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ xung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác , lúc này ca sử dụng sẽ kết thúc.  Thông tin về thu chi không phù hợp : Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng xử lý “thêm” hoặc “sửa” không đúng thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi là sai các thông tin cần thiết và yêu cầu người sử dụng sửa lại các thông tin . Người sử dụng hệ thống có thể bổ xung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này ca sử dụng sẽ kết thúc.  Việc xác định các thông tin không được người sử dụng chấp nhận: Trong các luồng chức năng “thêm”, ”xửa” và “xóa”, nếu việc xác nhận các thao tác không được người sử dụng chấp nhận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng.  Yêu cầu đặc biệt: Không có.  Tình trạng trước: Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống với tài khoản có quyền quản lý thu chi.  Tình trạng sau: Nếu các chức năng được thực hiện thành công, thu chi sẽ được thêm, xóa, chỉnh sửa thông tin và được lưu lại trong cơ sở dữ liệu và hiện trên bảng hiển thị danh sách thu chi. Ngược lại trạng thái của hệ thống sẽ không bị thay đổi.  Điểm mở rộng: 27 Ca sử dụng quản lý danh sách hợp đồng. Ca sử dụng quản lý danh sách khách hàng. h. Quản lý danh sách giao dịch  Tên chức năng: Quản lý danh sách giao dịch.  Mô tả chức năng: Cho phép người quản lý duy trì thông tin về các giao dịch trong hệ thống. Bao gồm các thao tác thêm, sửa, xóa,tìm kiếm thông tin giao dịch, quản lý các giao dịch của nhân viên đôi với khách hàng.  Dòng sự kiện: o Dòng sự kiện chính:  Chức năng này bắt đầu khi người quản lý muốn thay đổi , tìm kiếm thông tin, xem các thông tin liên quan tới từng giao dịch trong hệ thống.  Hệ thống hiển thị danh mục giao dịch có trong cơ sở dữ liệu.  Hệ thống yêu cầu người sử dụng lựa chọn chức năng muốn thực hiện  Nếu người sử dụng chọn chức năng thêm, sửa, xóa: luồng phụ “thêm”, “sửa”, “xóa” được lựa chọn. o Chức năng “thêm”:  Hệ thống yêu cầu người sử dụng điền đầy đủ các trường thông tin cần thiết của giao dịch.  Sau khi điền đầy đủ các thông tin cần thiết về giao dịch, người sử dụng lựa chọn chức năng thêm.  Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vừa điền vào, với các thông tin trong cơ sở dữ liệu.  Thông tin về giao dịch được tự động thêm vào cơ sở dữ liệu và được hiện ra trên bảng hiển thị dưới một sự sắp xếp nào đó. o Chức năng “sửa ”:  Hệ thống hiển thị thông tin giao dịch đã được lựa chọn  Sau khi sửa các thông tin cần thiết , người sử dụng lựa chọn chức năng “sửa”. 28  Hệ thống kiểm tra tính hợp lệ của thông tin vừa điền vào, với các thông tin trong cơ sở dữ liệu.  Thông tin về giao dịch được tự động sửa vào cơ sở dữ liệu và được hiện ra trên bảng hiển thị dưới một sự sắp xếp nào đó. o Chức năng “xóa”:  Hệ thống yêu cầu người sử dụng lựa chọn các giao dịch muốn xóa.  Sau khi lựa chọn những giao dịch cần xóa, người sử dụng chọn chức năng xóa.  Hệ thống xóa tất cả các thông tin có liên quan tới giao dịch đó trong hệ thống.  Hệ thống hiển thị lại bảng danh sách giao dịch.  Nếu người sử dụng đánh nội dung tìm kiếm vào ô tìm kiếm, các thông tin giao dịch có liên quan tới nội dung tìm kiếm sẽ được hiển thị trên bảng của danh sách giao dịch. o Dòng sự kiện phụ:  Thông tin bắt buộc về giao dịch không đầy đủ: Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng xử lý “thêm” hoặc “sửa” không đầy đủ thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi là thiếu các thông tin cần thiết và yêu cầu người sử dụng bổ xung đầy đủ các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ xung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác , lúc này ca sử dụng sẽ kết thúc.  Thông tin về giao dịch không phù hợp : Nếu các thông tin được người sử dụng hệ thống nhập vào trong luồng xử lý “thêm” hoặc “sửa” không đúng thì hệ thống sẽ hiển thị thông báo lỗi là sai các thông tin cần thiết và yêu cầu người sử dụng sửa lại các thông tin. Người sử dụng hệ thống có thể bổ xung đầy đủ các thông tin cần thiết hoặc hủy bỏ thao tác, lúc này ca sử dụng sẽ kết thúc .  Việc xác định các thông tin không được người sử dụng chấp nhận: Trong các luồng chức năng “thêm”, ”xửa” và “xóa”, nếu việc xác nhận các thao tác không được người sử dụng chấp nhận hệ thống sẽ trở lại trạng thái trước đó của từng luồng sự kiện tương ứng. 29  Yêu cầu đặc biệt. Không có.  Tình trạng trước: Người sử dụng phải đăng nhập vào hệ thống với tài khoản có quyền quản lý giao dịch.  Tình trạng sau: Nếu các chức năng được thực hiện thành công, giao dịch sẽ được thêm, xóa, chỉnh sửa thông tin và được lưu lại trong cơ sở dữ liệu và hiện trên bảng hiển thị danh sách giao dịch. Ngược lại trạng thái của hệ thống sẽ không bị thay đổi.  Điểm mở rộng: Ca sử dụng quản lý danh sách hợp đồng. Ca sử dụng quản lý danh sách khách hàng. Ca sử dụng quản lý danh sách các giao dịch. 30 1.4.3 Lập ma trận thực thể - chức năng Các thực thể a. CongTy b. KhachHang c. DoiTac d. HopDong e. GiaoDich f. ThuChi g. NhanVien h. NguoiDung i. NhomNguoiDung Các chức năng nghiệp vụ a b c d e f g h i 1. Đăng Nhập R 2. Sửa thông tin cá nhân U 3. Đăng xuất R 4. Cập nhật thông tin nhân viên U 5. Cập nhật thông tin người dùng U 6. Thay đổi nhóm cho người dùng U R 7. Tìm thông tin tương ứng với người dùng R R 8 . Cập nhật thông tin nhóm người dùng U 9. Thêm người dùng vào nhóm R U 10. Phân quyền cho nhóm U 11. Cập nhật dánh sách công ty U 12.Quản lý danh sách khách hàng U 13 Quản lý danh sách đối tác. R U 14. Quản lý danh sách hợp đồng R R U R 15. Quản lý danh sách giao dịch R R R U R 31 16. Quản ly danh sách thu chi R R R R U R Hình 3: Ma trận thực thể chức năng 32 CHƯƠNG 2. PHÂN TÍCH HỆ THỐNG 2.1. Phân tích các hoạt động xử lý 2.1.1 Biểu đồ luồng dữ liệu mức 0 Hình 4: Sơ đồ luồng dữ liệu mức khung cảnh(DFD mức 0) 33 2.1.2 Biểu đồ luồng dữ liệu mức đỉnh Hình 5: Sơ đồ luồng dữ liệu mức đỉnh(DFD mức 1) 34 2.1.3 Các biểu đồ luồng dữ liệu mức 2 a. Biểu đồ của tiến trình “1.0 Quản lý thông tin cá nhân” Hình 6: Biểu đồ của tiến trình “1.0 Quản lý thông tin cá nhân” 35 b. Biểu đồ của tiến trình “2.0 Quản lý người dùng hệ thống” Hình 7: Biểu đồ của tiến trình “2.0 Quản lý người dùng hệ thống” 36 c. Biểu đồ của tiến trình “3.0 Quản lý thông tin liên quan khách hàng” Hình 8: Biểu đồ của tiến trình “3.0 Quản lý thông tin liên quan khách hàng” 37 2.2 Phân tích dữ liệu- mô hình ER 2.2.1 Xác định các thực thể Phát hiện kiểu thực thể của hệ thống quản lý quan hệ khách hàng: - Các thông tin liên quan tới khách hàng: Công ty, khách hàng, đối tác, hợp đồng, giao dịch, thu chi - Các thông tin người dùng: Nhân viên, người dùng, nhóm người dùng 2.2.2 Xác định các kiểu thuộc tính a. CongTy(MaCT,TenCT ,NhanVienKD, SDT, Fax, Email, Website, DiaChi, TinhThanh, GiamDoc, MaSoThue, NhaCungCap, HTSH, LVKD, XuatHD, MoiQuanHe, MDUT) b. KhachHang(MaKH, TenKH, DiaChi, SDT, Fax, Email, Website, LVKD, MoiQuanHe, MDUT ) c. DoiTac(MaDT,TenDT,DiaChi, SDT, Fax, Email, ChucVu) d. HopDong(MaHD ,TenHD, NgayKy, NgayTK , NgayKT ,NguoiKy ,NVTK,TinhTrang, Tien, DongSP,MaDT,MaKH) e. GiaoDich(MaGD,TenGD,NgayBD,NgayKT, NguoiTH, MaDT, MaHD, LoaiGD) f . ThuChi(MaKhoan, TenKhoan, NgayTH, NguoiTH, NguoiNhan, LoaiHinh, MaGD) g. NhanVien(MaNV, TenNV, NgaySinh, QueQuan, Anh) h. NhomNguoiDung(MaNhom,TenNhom) i. NguoiDung(Ten,MatKhau,MaNV,MaNhom) 38 2.2.3. Biểu đồ mô hình dữ liệu ER Hình 9: Biểu đồ mô hình dữ liệu ER 39 CHƯƠNG 3. THIẾT KẾ HỆ THỐNG VÀ CÀI ĐẶT CHƯƠNG TRÌNH 3.1. Lựa chọn công cụ và môi trường Việc lựa chọn ngôn ngữ lập trình, hệ quản trị dữ liệu, môi trường phát triển là một yếu tố rất quan trọng trong quá trình phát triển phần mềm. Việc lựa chọn này phụ thuộc vào đặc điểm của phần mềm, đối tượng sử dụng, sự quen thuộc của đội phát triển. 3.1.1. Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005 SQL Server 2005 được tối ưu để có thể chạy trên môi trường cơ sở dữ liệu rất lớn (Very Large Database Environment) lên đến Tera-Byte và có thể phục vụ cùng lúc cho hàng ngàn user. SQL Server 2005 có thể kết hợp "ăn ý" với các server khác như Microsoft Internet Information Server (IIS), E-Commerce Server, Proxy Server... Chính vì thế nó rất thích hợp cho việc làm môi trường quản trị cơ sở dữ liệu cho một hệ thống có dữ liệu và số người truy cập lớn . 3.1.2. Ngôn ngữ lập trình Visual Basic - Ngôn ngữ lập trình hướng đối tượng trong môi trường .NET: Visual Basic - Tính hướng đối tượng của Visual Basic:  Cú pháp thừa kế trong Visual Basic, và các tính năng liên quan.  Những phương thức nạp chồng: Visual Basic cho phép bạn định nghĩa những dạng khác nhau của một phương thức trong một lớp. Trình biên dịch sẽ tự động chọn phương thức nào thích hợp nhất dựa vào tham số truyền vào của nó.  Construction và Destruction: Nó chỉ rõ cách mà một đối tượng khởi tạo sẽ có một số hành động tự động kèm theo và tự động giải phóng khi kết thúc.  Struct: là những kiểu giá trị mà cung cấp những tiện nghi khi bạn cần một số tính năng của một lớp mà không cần phải vất vả tạo ra một thực thể lớp cho phức tạp.  Nạp chồng toán hạng: sẽ kiểm tra cách để định nghĩa những toán hạng cho lớp của bạn.  Indexers: Cho phép một lớp được xử lý chỉ mục khi nó là một mảng và có thể đơn giản hoá cách sử dụng những lớp chứa các tập đối tượng.  Giao diện: Visual Basic hỗ trợ thừa kế giao diện tốt như thừa kế thực thi. 40 3.2. Thiết kế kiểm soát 3.2.1. Xác định nhu cầu bảo mật của hệ thống Có nhiều biện pháp có thể áp dụng để ngăn chặn các âm mưu xâm hại hệ thống. Tuy nhiên, mỗi biện pháp đều có điểm hạn chế. Vì vậy cần phối hợp nhiều phương pháp mới có thể đạt được những yêu cầu như mong muốn. Các biện pháp có thể sắp xếp từ thô đến phức tạp. Ở mức thấp ta cho mỗi người dùng một mật khẩu để truy cập hệ thống, mức cao là việc phân loại các người dùng để gán cho mỗi loại người dùng một số quyền truy cập nhất định, cho phép một số người dùng được ủy quyền, tức là giao quyền truy cập cho người khác. Để đảm bảo tính chặt chẽ của thông tin cũng như tránh tình trạng mất mát thông tin. Nhu cầu bảo mật của hệ thống ở mức trung bình hoặc cao. Mức độ này cho phép người sử dụng truy cập hay không truy cập vào hệ thống. Có thể người dùng truy cập vào được nhưng họ chỉ được xem thông tin mà không được thao tác trên chúng. Sự bảo mật này với mục đích chống sự phá hại hay làm mất thông tin cũng như bảo trì hệ thống. Để có hệ thống hoạt động đúng đắn, hiệu quả ta cần phải bổ sung các kiểm soát cần thiết. Các kiểm soát này nhằm tăng độ tin cậy của hệ thống thông tin, phòng chống hay hạn chế tối đa các nguy cơ gây mất mát, hư hỏng thông tin, đe doạ sự hoạt động của hệ thống do ngẫu nhiên hay cố ý. Mục đích của việc thiết kế kiểm soát là đề xuất các biện pháp nhằm làm cho hệ thống đảm bảo được. 3.2.2. Phân định các nhóm người dùng: Hệ thống gồm có các nhóm người dùng chính sau đây. o Nhân viên marketing. o Nhân viên bán hàng. o Nhân viên kế toán. o Nhân viên bảo hành. o Quản lý nhân viên. o Quản lý hoạt động kinh doanh. o Quản lý hệ thống. 41 Quy định quyền hạn cho các nhóm người dùng:  Đối với từng nhóm người dùng , người quản trị hệ thống có thể phân quyền tương ứng từng nhóm. Việc phân quyền tương ứng từng nhóm phụ thuộc vào từng người quản trị hệ thống. 3.3 Thiết kế cơ sở dữ liệu 3.3.1 Liệt kê danh sách các bảng TT Tên bảng Mô tả 1 CongTy Bảng dữ liệu công ty. 2 KhachHang Bảng dữ liệu khách hàng. 3 DoiTac Bảng dữ liệu về đối tác liên hệ. 4 HopDong Bảng dữ liệu về hợp đồng giữa khách hàng và doanh nghiệp. 5 GiaoDich Bảng dữ liệu về các giao dịch với khách hàng. 6 ThuChi Bảng dữ liệu về các khoản thu chi của doanh nghiệp. 7 NhanVien Bảng dữ liệu về nhân viên của công ty. 8 NguoiDung Bảng dữ liệu về người sử dụng hệ thống. 9 NhomNguoiDung Bảng dữ liệu về danh sách nhóm người dùng. 42 3.3.2 Liệt kê chi tiết các bảng a. Bảng CongTy TT Tên trường Kiểu Độ dài Size Null ? Unique P/F key Mặc định 1 MaCT Nvarchar 30 X P 2 TenCT Nvarchar 200 3 NhanVienKD Nvarchar 30 4 SDT Nvarchar 12 X 5 Fax Nvarchar 12 X 6 Website Nvarchar 50 X 7 Email Nvarchar 50 X 8 DiaChi Nvarchar 160 X 9 TinhThanh Nvarchar 30 X 10 GiamDoc Nvarchar 30 X 11 MaSoThue Nvarchar 20 X 12 NhaCungCap Nvarchar 160 X 13 HTSH Nvarchar 80 X 14 LVKD Nvarchar 160 X 15 XuatHD Int 3 X 16 MoiQuanHe Nvarchar 160 X 17 MDUT Int 3 X Constraint: o Khóa chính MaCT. o XuatHD phải là số. o MDUT phải là số. 43 Index: o Tạo index cho TenCT. Trigger: o Trigger kiểm tra quá trình chèn dữ liệu. b. Bảng KhachHang TT Tên trường Kiểu Độ dài Size Null ? Unique P/F key Mặc định 1 MaKH Nvarchar 30 X P 2 TenKH Nvarchar 180 3 DiaChi Nvarchar 160 4 SDT Nvarchar 12 X 5 Fax Nvarchar 12 X 6 Email Nvarchar 50 X 7 Website Nvarchar 50 X 8 LVKD Nvarchar 50 X 9 MoiQuanHe Nvarchar 160 X 10 MDUT Int 3 X 11 MaCT Nvarchar 30 F Constraint: o Khóa chính MaKH. o Khóa ngoại MaCT tham chiếu tới CongTy(MaCT). Index: o Tạo index cho TenKH hoặc LVKD. Trigger: o Trigger kiểm tra quá trình chèn dữ liệu với các trường MaKH và MaCT. 44 c. Bảng DoiTac TT Tên trường Kiểu Độ dài Size Null ? Unique P/F key Mặc định 1 MaDT Nvarchar 30 X P 2 TenDT Nvarchar 020 3 DiaChi Nvarchar 160 4 SDT Nvarchar 12 X 5 Fax Nvarchar 12 X 6 Website Nvarchar 50 X 7 Email Nvarchar 50 X 8 NoiCongTac Nvarchar 160 X 9 ChucVu Nvarchar 50 X 10 MaKH Nvarchar 30 F Constraint: o Khóa chính MaCT. o MaKH là khóa ngoại tham chiếu tới KhachHang(MaKH) để có thể biết đối tác làm việc cho khách hàng nào. Index: o Tạo index cho TenDT. Trigger: o Trigger kiểm tra quá trình chèn dữ liệu với MaDT , MaKH. 45 d. Bảng HopDong TT Tên trường Kiểu Độ dài Size Null ? Unique P/F key Mặc định 1 MaHD Nvarchar 30 X P 2 TenHD Nvarchar 200 3 NgayKy Date 30 4 NgayTK Date 12 X 5 NgayKT Date 12 X 6 NguoiKy Nvarchar 30 F 7 NVTK Nvarchar 30 F 8 TinhTrang Nvarchar 60 X 9 DongSP Nvarchar 60 X 10 MaDT Nvarchar 30 X F 11 MaKH Nvarchar 30 F 12 Tien Decimal(12,3) 9 X 13 LoaiTien Nvarchar 10 X Constraint: o Khóa chính MaHD. o MaKH là khóa ngoại tham chiếu tới KhachHang(MaKH) để có thể biết đối tác làm việc cho khách hàng nào. o NguoiKy , NVTK là khóa ngoại tham chiếu tới NhanVien(MaNV). o MaDT là khóa ngoại tham chiếu tới DoiTac(MaDT). o Tien phải la số. Index: o Tạo index cho TenHD. Trigger: 46 o Trigger kiểm tra quá trình chèn dữ liệu với MaDT, MaKH, NVTK, NguoiKy không được để trống . o Kiểm tra các trường dữ liệu phải đúng loại . e. Bảng GiaoDich TT Tên trường Kiểu Độ dài Size Null ? Unique P/F key Mặc định 1 MaGD Nvarchar 30 X P 2 TenGD Nvarchar 200 3 NgayBD Date 12 4 NgayKT Date 12 X 5 NguoiTH Nvarchar 30 F 6 MaDT Nvarchar 30 F 7 MaHD Nvarchar 30 F 8 LoaiGD Nvarchar 50 X Constraint: o Khóa chính MaGD. o NguoiTH là khóa ngoại tham chiếu tới NhanVien(MaNV). o MaDT là khóa ngoại tham chiếu tới DoiTac(MaDT) để xác định đối tác đã giao dịch với. o MaHD là khóa ngoại tham chiếu tới HopDong(MaHD) để xác định giao dịch thuộc hợp đồng nào . Index: o Tạo index cho TenGD. Trigger: o Trigger kiểm tra quá trình chèn dữ liệu với MaGD ,HopDong, NguoiTH , DoiTac không được để trống . o Kiểm tra các trường dữ liệu phải đúng loại . 47 f. Bảng ThuChi TT Tên trường Kiểu Độ dài Size Null ? Unique P/F key Mặc định 1 MaKhoan Nvarchar 30 X P 2 TenKhoan Nvarchar 200 3 NgayTH Date 12 X 4 NguoiTH Nvarchar 30 F 5 NguoiNhan Nvarchar 30 F 6 Tien Decimal(10,2) 8 X 7 LoaiTien Nvarchar 10 x 8 LoaiHinh Nvarchar 50 X 9 MaGD Nvarchar 30 F Constraint: o Khóa chính MaKhoan. o NguoiTH ,NguoiNhan là khóa ngoại tham chiếu tới NhanVien(MaNV). o MaGD là khóa ngoại tham chiếu tới GiaoDich(MaGD) để xác định khoản thu chi đó dành cho giao dịch nào . Index: o Tạo index cho TenKhoan. Trigger: o Trigger kiểm tra quá trình chèn dữ liệu với MaKhoan, NguoiNhan, GiaoDich không được để trống. o Kiểm tra các trường dữ liệu phải đúng loại. 48 g. Bảng NhanVien TT Tên trường Kiểu Độ dài Size Null ? Unique P/F key Mặc định 1 MaNV Nvarchar 30 X P 2 TenNV Nvarchar 100 3 ChucVu Nvarchar 40 x 4 NgaySinh Date 12 X 5 QueQuan Nvarchar 100 x 6 Luong Decimal(10,2) 8 x 7 Anh image x Constraint o Khóa chính MaNV. Index o Tạo index cho TenNV. Trigger o Trigger kiểm tra quá trình chèn dữ liệu với MaNV. o Kiểm tra các trường dữ liệu phải đúng loại . 49 h. Bảng NhomNguoiDung TT Tên trường Kiểu Độ dài Size Null ? Unique P/F key Mặc định 1 MaNhom Nvarchar 30 X P 2 TenNhom Nvarchar 100 Constraint: o Khóa chính MaNhom. Index: o Tạo index cho TenNhom. Trigger: o Trigger kiểm tra quá trình chèn dữ liệu với MaNhom không được để trống o Kiểm tra các trường dữ liệu phải đúng loại . i. Bảng NguoiDung TT Tên trường Kiểu Độ dài Size Null ? Unique P/F key Mặc định 1 Ten Nvarchar 30 X P 2 MatKhau Nvarchar 40 3 MaNV Nvarchar 30 F 4 MaNhom Nvarchar 30 F Constraint: o Khóa chính Ten. o MaNV là khoá ngoại tham chiếu tới NhanVien(MaNV). o MaNhom là khóa ngoại tham chiếu tới NhomNguoiDung(MaNhom) Index: o Tạo index cho Ten. 50 Trigger: o Trigger kiểm tra quá trình chèn dữ liệu với MaNhom , MaNV , MaNhom. o Kiểm tra các trường dữ liệu phải đúng loại. 51 3.3.3 Mô hình quan hệ của cơ sở dữ liệu Hình 10: Bảng liên kết vật lý cơ sở dữ liệu 52 3.4 . Thiết kế giao diện 3.4.1 Các giao diện cập nhật a. Cập nhật CÔNG TY => bảng CÔNG TY b. Cập nhật KHÁCH HÀNG => bảng KHÁCH HÀNG c. Cập nhật ĐỐI TÁC => bảng ĐỐI TÁC d. Cập nhật HỢP ĐỒNG => bảng HỢP ĐỒNG e. Cập nhật GIAO DỊCH => bảng GIAO DỊCH f. Cập nhật THU CHI => bảng THU CHI g. Cập nhật NHÂN VIÊN => bảng NHÂN VIÊN h. Cập nhật NHÓM NGƯỜI DÙNG => bảng NHÓM NGƯỜI DÙNG i. Cập nhật NGƯỜI DÙNG => bảng NGƯỜI DÙNG 3.4.2 Các giao diện xử lý j. Tìm kiếm danh sách công ty theo yêu cầu. k. Tìm kiếm danh sách khách hàng theo yêu cầu. l. Thống kê các hợp đồng , các đối tác ứng với từng khách hàng. m. Thống kê các giao dịch , các khoản thu chi tương ứng trong từng hợp đồng. n. Tìm kiếm hợp đồng , đối tác , giao dịch , các khoản thu chi theo yêu cầu. o. Tìm kiếm danh sách nhân viên , người dùng hệ thống theo yêu cầu. 3.4.3 Mô tả một số giao diện Môi trường sử dụng của giao diện + Hệ điều hành Windows XP, Vista, 7. + Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL server. a. Giao diện “Đăng nhập” : - Mục tiêu: Người dung đăng nhập bằng tài khoản của mình để có thể sử dụng các chức năng của phần mềm. - Người sử dụng: Nhân viên trong công ty. 53 - Mẫu thiết kế: Hình 11: Giao diện đăng nhập - Thao tác xử lý: Không - Hướng dẫn sử dụng: Điền tên đăng nhập và password của nhân viên được cấp. - Kết quả: Nhân viên đăng nhập thành công và sử dụng phần mềm để tiến hành công việc của mình. 54 b. Giao diện chính của chương trình - Mục tiêu: là giao diện chứa các chức năng - Người sử dụng: tất cả người sử dụng - Mẫu thiết kế: Hình 12: Giao diện chính của chương trình - Thao tác xử lý: Không - Hướng dẫn sử dụng: Các chức năng xem trong mục hướng dẫn sử dụng - Kết quả: thực hiện được các chức năng nghiệp vụ 55 c. Giao diện “Quản lý hồ sơ cá nhân” - Mục tiêu: Giúp người sử dụng có thể tự chỉnh sửa thông tin của mình . - Người sử dụng: tất cả người sử dụng - Mẫu thiết kế: Hình 13: Giao diện hồ sơ cá nhân - Các bảng dữ liệu sử dụng: NguoiDung, NhanVien , NhomNguoiDung. - Thao tác xử lý: Không. - Hướng dẫn sử dụng: Xem file huơng dẫn. - Kết quả: Thay đổi thông tin của mình khi cần thiết. 56 d. Giao diện “Quản lý nhân viên” - Mục tiêu: Giúp người quản lý có thể quản lý được thông tin cơ bản nhất về các nhân viên trong công ty. - Người sử dụng: Quản lý nhân viên . - Mẫu thiết kế: Hình 14: Giao diện quản lý nhân viên - Các bảng dữ liệu sử dụng: NhanVien. - Thao tác xử lý: Không. - Hướng dẫn sử dụng: Xem file hướng dẫn sử dụng trong file hướng dẫn sử dụng. - Kết quả: Thông tin về nhân viên được cập nhật phù hợp. 57 e. Giao diện “Quản lý người dùng” - Mục tiêu: Giúp người quản trị hệ thống có thể quản lý được thông tin cơ bản nhất về các người sử dụng hệ thống. - Người sử dụng: Quản trị hệ thống. - Mẫu thiết kế: Hình 15: Giao diện quản lý người dùng - Các bảng dữ liệu sử dụng: NhanVien , NguoiDung,NhomNguoiDung. - Thao tác xử lý: Không. - Hướng dẫn sử dụng: Xem file hướng dẫn sử dụng trong file hướng dẫn sử dụng. - Kết quả: Thông tin về người dùng được cập nhật phù hợp. 58 f. Giao diện “Quản lý nhóm người dùng” - Mục tiêu: Giúp người quản trị hệ thống có thể quản lý được thông tin cơ bản nhất về các nhóm người sử dụng hệ thống. - Người sử dụng: Quản trị hệ thống. - Mẫu thiết kế: Hình 16: Giao diện quản lý nhớm người dùng - Các bảng dữ liệu sử dụng: NhanVien , NguoiDung,NhomNguoiDung. - Thao tác xử lý: Không. - Hướng dẫn sử dụng: Xem file hướng dẫn sử dụng trong file hướng dẫn sử dụng. - Kết quả: Thông tin về người dùng được cập nhật phù hợp. 59 3.5 Hệ thống chương trình 3.5.1 Hệ thống thực đơn a. Thực đơn “Quản lý hệ thống” Hình 17: Giao diện thực đơn “Quản lý hệ thống “ Trong thực đơn quản lý hệ thống có các chức năng - Quản lý nhân viên - Quản lý người dùng - Quản lý nhóm người dùng 60 b.Thực đơn”Danh mục” Hình 18: Giao diện thực đơn “Danh mục” Trong thực đơn quản lý hệ thống có các chức năng - Sản phẩm - Đối thủ cạnh tranh - Ý kiến khách hàng 61 c.Thực đơn “Hỗ trợ” Hình 19: Giao diện thực đơn “Hỗ trợ” Trong thực đơn quản lý hệ thống có các chức năng - Hướng dẫn sử dụng - Tìm kiếm - Thông tin phần mềm 62 CHƯƠNG 4. KẾT LUẬN 4.1. Kết quả đạt được  Về công nghệ. - Tìm hiểu và nắm bắt được các công cụ thiết kế phần mềm quản lý. - Hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL Server 2005. - Ngôn ngữ lập trình Visual Basic. - Hệ thống hoạt động theo mô hình client/server.  Ứng dụng cơ sở lý thuyết vào việc xây dựng hệ thống. - Tìm hiểu được về nghiệp vụ quản lý các thông tin liên quan tới khách hàng. - Phân tích thiết kế và xây dụng được cơ sở dữ liệu hệ thống. - Thiết kế được giao diện cơ bản của hệ thống. - Cho phép người quản lý có thể tra cứu, cập nhật thông tin, thống kê báo cáo một cách nhanh chóng và hiệu quả cao. 4.2. Những mặt còn hạn chế của hệ thống o Hệ thống chưa được thử nghiệm áp dụng vào thực tế nên chưa có tính thực tế. o Hệ thống mới chỉ giải quyết được những vấn đề cơ bản và một số chức năng nâng cao, chưa thực hiện được tất cả công việc quản lý quan hệ khách hàng. 4.3. Hướng phát triển của hệ thống quản lý quan hệ khách hàng Tích hợp hệ thống trở thành một hệ thống cao cấp , chạy song song cùng các hệ thống như quản lý nhân sự , các hệ thống kế toán. Tuy nhiên do một vài lý do, bài tập của em còn chưa đáp ứng hết được yêu cầu đề ra và mắc phải những sai sót. Em rất mong thầy cô chỉ bảo thêm để đề tài của em ngày càng hoàn thiện và có thể đưa vào sử dụng. Em xin chân thành cảm ơn thầy Nguyễn Văn Vỵ đã tận tình chỉ bảo em trong thời gian em hoàn thành khóa luận tốt nghiệp. 63 Tham khảo [1] Nguyễn Văn Vỵ. Phân tích và thiết kế hệ thống thông tin quản lý – NXB Khoa học tự nhiên và Công nghệ. [2] [3] Nguyễn Tài Tuệ. Giáo trình quản trị hệ cơ sở dữ liệu SQL [4] Nguyễn Văn Vỵ, Nguyễn Việt Hà: Giáo trình kỹ nghệ phần mềm – Đại học Công Nghệ - Đại học Quốc Gia Hà Nội. [5] [6] Microsoft Dynamic CRM Software - [7] SAP-CRM Software- [8] CRM Applications & Software Solutions - [9] Customer Relationship Management News for Industry Pros- daily.com/?full_skip=1 [10] CRM tutorial - 64 Phụ lục 1. Các hồ sơ dữ liệu a. Công Ty Công ty phần mềm AsiaSoft Địa chỉ: số 6, Phố Vũ Ngọc Phan, Q. Đống Đa, Hà nội. ĐT: 04.776.1663; Fax: 04.776.1823 Email: AsiaSoft@hn.vnn.vn Ngày ____ tháng ____ năm ______ DANH SÁCH CÔNG TY Mã công ty: Tên công ty: __________________________________ Mã số thuế: _____________ Địa chỉ: ______________________________________ Điện thoại: __________ Lĩnh vực kinh doanh: __________________________ HTSH: ________________ STT Mã công ty Tên công ty Mã số thuế Địa chỉ Điện thoại Lĩnh vực kinh doanh HTSH 65 b.Khách Hàng Công ty phần mềm AsiaSoft Địa chỉ: số 6, Phố Vũ Ngọc Phan, Q. Đống Đa, Hà nội. ĐT: 04.776.1663; Fax: 04.776.1823 Email: AsiaSoft@hn.vnn.vn Ngày ____ tháng ____ năm ______ DANH SÁCH KHÁCH HÀNG Mã khách hàng: Tên khách hàng: _______________________________Email: _____________ Địa chỉ: ______________________________________ Điện thoại: __________ Lĩnh vực kinh doanh: __________________________ Fax: ________________ STT Mã khách hàng Tên khách hàng Địa chỉ Email Điện thoại Fax Lĩnh vực kinh doanh 66 c. Đối Tác Công ty phần mềm AsiaSoft Địa chỉ: số 6, Phố Vũ Ngọc Phan, Q. Đống Đa, Hà nội. ĐT: 04.776.1663; Fax: 04.776.1823 Email: AsiaSoft@hn.vnn.vn Ngày ____ tháng ____ năm ______ DANH SÁCH ĐỐI TÁC Mã đối tác: Tên đối tác: ____________________________________Email: _____________ Địa chỉ: ______________________________________ Điện thoại: __________ STT Mã đối tác Tên đối tác Địa chỉ Email Điện thoại 67 d.Hợp Đồng Công ty phần mềm AsiaSoft Địa chỉ: số 6, Phố Vũ Ngọc Phan, Q. Đống Đa, Hà nội. ĐT: 04.776.1663; Fax: 04.776.1823 Email: AsiaSoft@hn.vnn.vn Ngày ____ tháng ____ năm ______ DANH SÁCH HỢP ĐỒNG Mã hợp đồng: Tên hợp đồng: _______________________________Mã khách hàng: _____________ Ngày ký: _____________ Ngày triển khai: _____________ Ngày kết thúc:__________ Người ký:_____________ Nhân viên triển khai:________________________________ Thành tiền: STT Mã hợp đồng Tên hợp đồng Mã KH Ngày ký Ngày triển khai Ngày kết thúc Người ký NVTK Thành tiền 68 e. Giao Dịch Công ty phần mềm AsiaSoft Địa chỉ: số 6, Phố Vũ Ngọc Phan, Q. Đống Đa, Hà nội. ĐT: 04.776.1663; Fax: 04.776.1823 Email: AsiaSoft@hn.vnn.vn Ngày ____ tháng ____ năm ______ DANH SÁCH GIAO DỊCH Mã giao dịch: Tên giao dịch: _______________________________Mã đối tác: _____________ Ngày thực hiện: _____________ Ngày kết thúc: _________Người thực hiện:__________ Hợp đồng:_______________________________________Loại giao dịch:____________ STT Mã giao dịch Tên giao dịch Mã ĐT Ngày TH Ngày kết thúc Người TH Hợp đồng Loại giao dịch 69 f. Thu Chi Công ty phần mềm AsiaSoft Địa chỉ: số 6, Phố Vũ Ngọc Phan, Q. Đống Đa, Hà nội. ĐT: 04.776.1663; Fax: 04.776.1823 Email: AsiaSoft@hn.vnn.vn Ngày ____ tháng ____ năm ______ DANH SÁCH KHOẢN THU CHI Mã khoản: Tên khoản: _________________________________________________________ Mã giao dịch: ________________ Mã hợp đồng:___________________________ Ngày thực hiện: ____________________ Người thực hiện:____________________ Người nhận:______________________ Số tiền:____________________________ STT Mã khoản Tên khoản Mã GD Mã HD Ngày thực hiện Người thực hiện Người nhận Số tiền 70 g. Nhân Viên Công ty phần mềm AsiaSoft Địa chỉ: số 6, Phố Vũ Ngọc Phan, Q. Đống Đa, Hà nội. ĐT: 04.776.1663; Fax: 04.776.1823 Email: AsiaSoft@hn.vnn.vn Ngày ____ tháng ____ năm ______ DANH SÁCH NHÂN VIÊN Mã nhân viên: Tên nhân viên: ___________________________________________________________ Địa chỉ: _________________________________________________________________ Ngày sinh :____________Số điện thoại: _____________Email:____________________ Số CMT:____________________ STT Mã NV Tên NV Địa chỉ Ngày sinh Số điện thoại Email Số CMT

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfLUẬN VĂN-PHÁT TRIỂN HỆ THỐNG QUẢN LÝ QUAN HỆ KHÁCH HÀNG CHO DOANH NGHIỆP.pdf
Tài liệu liên quan