Tài liệu Khóa luận Phân tích thiết kế phần mềm tính lương: ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Nhâm Đức Phúc
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ PHẦN MỀM TÍNH LƯƠNG
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công nghệ thông tin
HÀ NỘI - 2009
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Nhâm Đức phúc
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ PHẦN MỀM TÍNH LƯƠNG
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công nghệ thông tin
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Tô Văn Khánh
HÀ NỘI - 2009
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy ThS. Tô Văn Khánh đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình em nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy, cô giáo trường Đại học Công nghệ,
ĐHQGHN đã truyền đạt kiến thức và tạo điều kiện tốt nhất để em có thể học tập tốt trong
suốt những năm đại học.
Tôi cũng xin cảm ơn các bạn sinh viên K50-CNPM đã cho tôi những ý kiến giá trị
khi thực hiện đề tài này.
Hà Nội, ngày 23/5/2009
Nhâm Đức Phúc
TÓM TẮT NỘI DUNG
Hiên nay, tại Việt N...
110 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1325 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Khóa luận Phân tích thiết kế phần mềm tính lương, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Nhâm Đức Phúc
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ PHẦN MỀM TÍNH LƯƠNG
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công nghệ thông tin
HÀ NỘI - 2009
ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ
Nhâm Đức phúc
PHÂN TÍCH THIẾT KẾ PHẦN MỀM TÍNH LƯƠNG
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC HỆ CHÍNH QUY
Ngành: Công nghệ thông tin
Giáo viên hướng dẫn: ThS. Tô Văn Khánh
HÀ NỘI - 2009
LỜI CẢM ƠN
Lời đầu tiên em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới thầy ThS. Tô Văn Khánh đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ em trong suốt quá trình em nghiên cứu và thực hiện đề tài.
Em xin bày tỏ lòng biết ơn tới các thầy, cô giáo trường Đại học Công nghệ,
ĐHQGHN đã truyền đạt kiến thức và tạo điều kiện tốt nhất để em có thể học tập tốt trong
suốt những năm đại học.
Tôi cũng xin cảm ơn các bạn sinh viên K50-CNPM đã cho tôi những ý kiến giá trị
khi thực hiện đề tài này.
Hà Nội, ngày 23/5/2009
Nhâm Đức Phúc
TÓM TẮT NỘI DUNG
Hiên nay, tại Việt Nam các doanh nghiệp sản xuất sản phẩm thường gặp nhiều khó
khăn hơn các doanh nghiệp kinh doanh trong bài toán tính lương vì trong bài toán tính
lương của các doanh nghiệp sản xuất đa dạng hơn và phải tính các số liệu khác nhau, vì
vậy việc tính toán rất phức tạp và phải lưu giữ nhiều giấy tờ phục vụ cho việc tính toán.
Chính vì lý do đó, việc ứng dụng công nghệ thông tin vào việc tính lương cho các cán bộ
công nhân viên trong công ty, các doanh nghiệp sản xuất là hết sức cần thiết. Măc dù đã
có rất nhiều bài toán tính lương ra đời và phát triển, tuy nhiên trên cơ sở khảo sát và tìm
hiểu thực tế em thấy bài toán tính lương vẫn cần phải được khảo sát và tìm hiểu kỹ hơn
cho từng doanh nghiệp. Hệ thông được phân tích – thiết kế theo cách tiếp cận hướng đối
tượng ngôn ngữ mô hình hóa UML và được xây dựng trên nền Visual Studio Dot Net
Framework 2.0 sử dụng ngôn ngữ lập trình C# và hệ quản trị cơ sở dữ liệu SQL2000.
Cấu trúc của khóa luận được chia như sau:
“Vài nét về phương pháp hướng đối tượng và ngôn ngữ mô hình hóa UML”.
Chương này khái quát những khái niệm cơ bản nhất về ngôn ngữ mô hình hóa UML được
sử dụng trong khóa luận này để đặc tả: “Hệ thống phần mềm tính lương”.
“Nắm bắt các yêu cấu của hệ thống phần mềm tính lương”. Chương này mô tả
hoạt động và những chức năng của hệ thống. Sử dụng mô hình ca sử dụng để khái quát
các thành phần, các chức năng của hệ thống, và mô tả chi tiết hoạt động của ca sử dụng.
“Phân tích thiết kế chương trình tính lương”. Chương này làm rõ chức năng của
từng ca sử dụng về mặt logic và sử dụng biểu đồ tuần tự, biểu đồ cộng tác, biểu đồ lớp để
mô tả chi tiết các ca sử dụng về mặt kỹ thuật.
“Giới thiệu chương trình”. Chương này đề cập về môi trường cài đặt và giới thiệu
những giao diện chính.
Mục Lục
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHẦN MỀM QUẢN LÝ LƯƠNG ........................1
CHƯƠNG 1 VÀI NÉT VỀ PHƯƠNG PHÁP HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG VÀ
NGÔN NGỮ MÔ HÌNH HÓA UML...............................................................2
1.1 Phương pháp hướng đối tượng .............................................................................................. 2
1.1.1 Hướng đối tượng (Object Orientation - OO) ........................................................................................2
1.1.2 Phân tích hướng đối tượng (Object Oriented Analysis - OOA).............................................................2
1.1.3 Thiết kế hướng đối tượng (Object Oriented Design - OOD).................................................................3
1.1.4 Lập trình hướng đối tượng ..................................................................................................................3
1.2 Vài nét khái quát về ngôn ngữ mô hình hóa UML (Unified Modeling Language) ............... 4
1.2.1 Biểu đồ ca sử dụng (Use Case)............................................................................................................5
1.2.2 Biểu đồ lớp (Class diagram)................................................................................................................5
1.2.3 Biểu đồ tuần tự (Sequence diagram)....................................................................................................6
1.2.4 Biểu đồ đối tượng (Object Diagram) ...................................................................................................6
1.2.5 Biểu đồ cộng tác (Collaboration Diagram) ..........................................................................................6
1.2.6 Biểu đồ hoạt động (Activity Diagram).................................................................................................6
1.2.7 Biểu đồ trạng thái (State Diagram) ......................................................................................................7
1.2.8 Biểu đồ thành phần (Component Diagram)..........................................................................................7
1.2.9 Biểu đồ triển khai (Deployment Diagram)...........................................................................................7
1.2.10 Biểu đ ồ gói (Package Diagram).........................................................................................................8
1.2.11 Biểu đồ liên lạc (Communication Diagram)........................................................................................8
1.3 UML 2.0 .................................................................................................................................. 8
1.3.1 Biểu đồ tương tác (Interaction Overview Diagram)..............................................................................8
1.3.2 Biểu đồ thời gian (Timing Diagram) ...................................................................................................9
CHƯƠNG 2 NẮM BẮT CÁC YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG PHẦN MỀM
TÍNH LƯƠNG .............................................................................................10
2.1 Mô tả hệ thống phần mềm tính lương .................................................................................. 10
2.1.1 Quy trình tính lương .........................................................................................................................10
2.1.2 Cách tính lương ................................................................................................................................10
2.2 Nhiệm vụ của bộ phận .......................................................................................................... 11
2.2.1 Bộ phận quản lý lao động trực tiếp....................................................................................................11
2.2.2 Bộ phận quản lý lao động gián tiếp ...................................................................................................11
2.2.3 Bộ phận kế toán làm lương ...............................................................................................................12
2.3 Xác định các ca sử dụng ....................................................................................................... 12
2.3.1 Xác định các tác nhân, các ca sử dụng và mô tả các ca sử dụng..........................................................12
2.3.2 Biểu đồ ca sử dụng theo gói ..............................................................................................................16
2.3.3 Mô tả các ca sử dụng ........................................................................................................................18
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG TÍNH LƯƠNG ............ 31
3.1 Phân tích hệ thống tính lương .............................................................................................. 31
3.1.1 Gói quản trị hệ thống ........................................................................................................................31
3.1.2 Gói tính lương ..................................................................................................................................34
3.1.3 Gói quản lý danh mục.......................................................................................................................39
3.1.4 Gói tìm kiếm ....................................................................................................................................44
3.1.5 Gói thống kê, báo cáo .......................................................................................................................48
3.2 Thiết kế hệ thống tính lương ................................................................................................ 52
3.2.1 Gói ca sử dụng quản trị hệ thống.......................................................................................................52
3.2.2 Gói ca sử dụng tính lương.................................................................................................................59
3.2.3 Gói ca sử dụng quản lý danh mục......................................................................................................66
3.2.4 Gói ca sử dụng tìm kiếm ...................................................................................................................76
3.2.5 Gói ca sử dụng báo cáo .....................................................................................................................82
3.3 Ràng buộc giữa các ca sử dụng, biểu đồ lớp mô tả mối quan hệ giữa các ca sử dụng trong
từng gói............................................................................................................................................. 87
3.3.1 Biểu đồ lớp của gói quản trị hệ thống ................................................................................................87
3.3.2 Biểu đồ lớp của gói tính lương ..........................................................................................................87
3.3.3 Biểu đồ lớp của gói quản lý danh mục...............................................................................................88
3.3.4 Biểu đồ lớp của gói tìm kiếm ............................................................................................................88
3.4 Thiết kế các file dữ liệu chính của hệ thống ......................................................................... 89
3.4.1 File dữ liệu nhân viên ...................................................................................................................89
3.4.2 File dữ liệu tổ ...............................................................................................................................89
3.4.3 File dữ liệu đơn giá sản phẩm hàng tháng......................................................................................89
3.4.4 File dữ liệu danh mục công việc....................................................................................................90
3.4.5 File dữ liệu nhân viên danh sách công nhân viên ...........................................................................90
3.4.6 File dữ liệu bảng lương sản phẩm .................................................................................................90
3.4.7 File dữ liệu bảng lương thời gian ..................................................................................................90
3.4.8 File dữ liệu bảng lương thưởng .....................................................................................................91
3.4.9 File dữ liệu bảng lương tam ứng ...................................................................................................91
3.4.10 File dữ liệu bảng danh mục sản phẩm............................................................................................91
3.4.11 File dữ liệu bảng danh mục người dùng.........................................................................................91
CHƯƠNG 4 GIỚI THIỆU CHƯƠNG TRÌNH ............................................. 93
4.1 Ngôn ngữ sử dụng và môi trường cài dặt............................................................................. 93
4.2 Thiết kế giao diện.................................................................................................................. 93
4.2.1 Giao diện chính của chương trình......................................................................................................93
4.2.2 Giao diện đăng nhập hệ thống. ........................................................................................................94
4.2.3 Giao diện danh sách công nhân viên của tổ ......................................................................................94
4.2.4 Giao diện lương sản phẩm...............................................................................................................95
4.2.5 Giao diện lương thời gian ................................................................................................................96
4.2.6 Giao diện lương tạm ứng:..................................................................................................................96
4.2.7 Giao diện lương thưởng ..................................................................................................................97
KẾT LUẬN .................................................................................................. 98
TÀI LIỆU THAM KHẢO............................................................................. 99
DANH MỤC BẢNG BIỂU VÀ HÌNH VẼ
STT Hình vẽ Trang
1 Hình1: Biểu đồ User-case của gói quản trị hệ thống 16
2 Hình 2: Biểu đồ User-case của gói tính lương 16
3 Hình 3: Biểu đồ User-case của gói quản lý danh mục 17
4 Bảng 4: Biểu đồ User-case của gói quản lý forum 17
5 Bảng 5: Biểu đồ User-case của gói thống kê, báo cáo 18
6 Bảng 6: Form đăng nhập hệ thống 31
7 Hình 7: Form quản lý người dùng 32
8 Hình 8: Form sao lưu dữ liệu hiện tại 33
9 Hình 9: Form thay đổi mật khẩu 34
10 Hình 10: Form cập nhật khối lượng công việc cho tổ 35
11 Hình 11: Form cập nhật lương thời gian cho tổ 36
12 Hình 12: Form cập nhật lương tạm ứng cho tổ 37
13 Hình 13: Form cập nhật lương thưởng cho công nhân viên 38
14 Hình 14: Form danh mục tổ, bộ phận sản xuất 39
15 Hình 15: Form danh mục cán bộ công nhân viên 40
16 Hình 16 : Form danh mục công nhân viên của tổ trong tháng 41
17 Hình 17: Form danh mục sản phẩm 42
18 Hình 18: Form cập nhật định mức sản phẩm 43
19 Hình 19: Form tìm kiếm thông tin công nhân viên 44
20 Hình 20: Form tìm kiếm thông tin tổ 45
21 Hình 21: Form tìm kiếm thông tin đơn giá sản phẩm 46
22 Hình 22: Form tìm kiếm lương 47
23 Hình 23: Form bảng thanh toán lương cho tổ 48
24 Hình 24: Form tổng hợp khối lượng ngày công 49
25 Hình 25: Form danh mục công nhân viên của tổ trong tháng 50
26 Hình 26: Form định mức sản phẩm trong tháng 51
27 Hình 27: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng đăng nhập 52
28 Hình 28: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng đăng nhập 53
29 Hình 29: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng quản lý người dùng 54
30 Hình 30: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng quản lý người dùng 55
31 Hình 31: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng sao lưu, phục hồi dữ liệu 56
32 Hình 32: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng sao lưu, phục hồi dữ liệu 56
33 Hình 33: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng thay đổi mật khẩu 57
34 Hình 34: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng thay đổi mật khẩu 57
35 Hình 35: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng kết nối và ngắt kết nối cơ sở
dữ liệu
58
36 Hình 36: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng kết nối và ngắt kết nối cơ sở
dữ liệu
58
37 Hình 37: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tính lương sản phẩm 60
38 Hình 38: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng tính lương sản phẩm 60
39 Hình 39: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tính lương thời gian 61
40 Hình 40: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng tính lương thời gian 62
41 Hình 41: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tính lương tạm ứng 63
42 Hình 42: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng tính lương tạm ứng 63
43 Hình 43: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tính lương thưởng 64
44 Hình 44: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng tính lương thưởng 64
45 Hình 45: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng quản lý danh mục tổ 66
46 Hình 46: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng quản lý danh mục tổ 66
47 Hình 47: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng quản lý danh mục công nhân
viên
68
48 Hình 48: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng quản lý danh mục công nhân
viên
68
49 Hình 49: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng quản lý danh mục công nhân
viên của tổ trong tháng
70
50 Hình 50: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng quản lý danh mục công nhân
viên của tổ trong tháng
70
51 Hình 51: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng quản lý danh mục sản phẩm 72
52 Hình 52: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng quản lý danh mục sản phẩm 72
53 Hình 53: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng quản lý danh mục đơn giá sản
phẩm
73
54 Hình 54: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng quản lý danh mục đơn giá
sản phẩm
74
55 Hình 55: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tìm kiếm thông tin về công
nhân viên
75
56 Hình 56: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng tìm kiếm thông tin về công
nhân viên
75
57 Hình 57: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tìm kiếm thông tin 76
58 Hình 58: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng tìm kiếm thông tin 76
59 Hình 59: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tìm kiếm thông tin về đơn giá
sản phẩm
77
60 Hình 60: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng tìm kiếm thông tin về đơn
giá sản phẩm
77
61 Hình 61: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tìm kiếm thông tin về lương 79
62 Hình 62: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng tìm kiếm thông tin về lương 79
63 Hình 63: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng báo cáo 80
64 Hình 64: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng báo cáo 80
65 Hình 65: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng báo cáo khối lượng sản phẩm
và ngày công
80
66 Hình 66: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng báo cáo khối lượng sản phẩm
và ngày công
81
67 Hình 67: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng báo cáo danh sách công nhân
viên của tổ
81
68 Hình 68: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng báo cáo danh sách công nhân
viên của tổ
81
69 Hình 69: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng báo cáo thông tin chi tiết bảng
lương
82
70 Hình 70: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng báo cáo thông tin chi tiết
bảng lương
82
71 Hình 71: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng báo cáo thông tin đơn giá sản
phẩm
83
72 Hình 72: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng báo cáo thông tin đơn giá sản
phẩm
83
73 Hình 73: Biểu đồ lớp của gói quản trị hệ thống 84
74 Hình 74: Biểu đồ lớp của gói tính lương 84
75 Hình 75: Biểu đồ lớp của gói quản lý danh mục 85
76 Hình 76: Biểu đồ lớp của gói tìm kiếm 85
77 Hình 77: Biểu đồ lớp của gói thống kê, báo cáo 86
78 Hình 78: Thiết kế quan hệ giữa các bảng 89
79 Hình 79: Giao diện chính của chương trình 90
80 Hình 80: Giao diện đăng nhập hệ thống 91
81 Hình 81: Giao diện danh sách công nhân viên của tổ 91
82 Hình 82: Giao diện công và khối lượng sản phẩm 92
83 Hình 83: Giao diện lương sản phẩm 92
84 Hình 84: Giao diện lương thời gian 93
85 Hình 85: Giao diện lương tạm ứng 93
86 Hình 86. Giao diện lương thưởng 94
GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PHẦN MỀM QUẢN LÝ LƯƠNG
Sự cần thiết của việc nghiên cứu và phát triển chương trình tính lương
Trong mỗi một công ty may hiện nay, việc quản lý các thông số thống kê tiền
lương cho công nhân là một vấn đề hết sức khó khăn và phức tạp. Vì các thông số thống
kê tiền lương cho công nhân mỗi ngày là lưu động. Đăc biệt, số công nhân trong mỗi công
ty lại rất đông cho nên việc thống kê tiền lương sẽ dễ xảy ra những sai xót ngoài ý muốn
mà bất kỳ một cán bộ kế toán làm lương nào mong muốn. Khi công việc làm hằng ngày là
như vậy mà các công ty lại quản lý bằng giấy tờ thì hết sức phức tạp, dễ xảy ra những
nhầm lẫn và mất mát những giấy tờ cần thiết phục vụ cho việc tính lương hoàn chỉnh lúc
cuối tháng của công nhân viên trong nhà máy. Do đó, để tránh xảy ra những mất mát và
sai xót không đáng có của cán bộ kế toán làm lương khi phải lưu giữ các số liệu làm
lương hàng tháng nên cần thiết phải xây dựng chương tình tính lương để hỗ trợ cho các
cán bộ kế toán làm lương trong nhà máy.
Mục đích của đề tài
Từ những khó khăn trong việc quản lý các thông số tính lương cho công nhân viên
trong các nhà máy sản xuất hiện nay nên em đã chọn đề tài “phân tích thiết kế phần mềm
tính lương”. Em viết phần mềm này để mong có thể phục vụ cho việc tính lương của
công ty hiện nay và để phần nào khắc phục những sai xót trong vấn đề tính lương.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đề tài chỉ dừng ở việc đưa ra một chương trình tính lương nhằm hỗ trợ cho các cán
bộ kế toán làm lương trong việc tính toán và lưu trữ các số liệu làm lương của công ty
hàng tháng. Chương trình hỗ trợ người dùng ở việc tìm kiếm, báo cáo các dữ liệu và tính
toán các công thức làm lương phức tạp.
Để phần mềm có thể hỗ trợ tốt cho công việc tính lương trước hết chúng ta phải
tìm hiểu rõ cách thức tính lương, các yêu cầu, các khó khăn khi gặp phải trong việc tính
toán. Trên cơ sở đó để rút ra những quy luật, những điểm mang tính đặc thù của công việc
tính lương, để từ đó có thể đưa ra các yêu cầu mà chương trình cần đạt được.
2
CHƯƠNG 1 VÀI NÉT VỀ PHƯƠNG PHÁP HƯỚNG ĐỐI TƯỢNG VÀ
NGÔN NGỮ MÔ HÌNH HÓA UML
1.1 Phương pháp hướng đối tượng
1.1.1 Hướng đối tượng (Object Orientation - OO)
Hướng đối tượng là thuật ngữ thông dụng hiện thời của ngành công nghiệp phần
mềm. Các công ty đang nhanh chóng tìm cách áp dụng và tích hợp công nghệ mới này
vào các ứng dụng của họ. Hiện nay rất nhiều các ứng dụng được xây dựng dựa trên công
nghệ hướng đối tượng. Nhưng hướng đối tượng có nghĩa là gì?
Lối tiếp cận hướng đối tượng là một lối tư duy về vấn đề theo lối ánh xạ các thành
phần trong bài toán vào các đối tượng thực tế. Với lối tiếp cận này, chúng ta chia ứng
dụng thành các thành phần nhỏ, gọi là các đối tượng, chúng tương đối độc lập với nhau.
Sau đó ta có thể xây dựng ứng dụng bằng cách chắp các đối tượng đó lại với nhau. Hãy
nghĩ đến trò chơi xây lâu đài bằng các mẫu gỗ. Bước đầu tiên là tạo hay mua một vài loại
mẫu gỗ căn bản, từ đó tạo nên các khối xây dựng căn bản của mình. Một khi đã có các
khối xây dựng đó, bạn có thể chắp ráp chúng lại với nhau để tạo lâu đài. Tương tự như
vậy một khi đã xây dựng một số đối tượng căn bản trong thế giới máy tính, bạn có thể
chắp chúng lại với nhau để tạo ứng dụng của mình.
1.1.2 Phân tích hướng đối tượng (Object Oriented Analysis - OOA)
Là giai đọan phát triển một mô hình chính xác và súc tích của vấn đề, có thành phần
là các đối tượng tương ứng trong thực tế, dễ hiểu đối với người sử dụng.
Trong giai đoạn OOA, vấn đề được trình bày bằng các thuật ngữ tương ứng với các
đối tượng có thực. Thêm vào đó, hệ thống cần phải được định nghĩa sao cho người không
chuyên Tin học có thể dễ dàng hiểu được.
Dựa trên một vấn đề có sẵn, nhà phân tích cần ánh xạ các đối tượng hay thực thể có
thực như khách hàng, ô tô, người bán hàng… vào thiết kế để tạo ra được bản thiết kế
tương ứng với tình huống thực. Mô hình thiết kế sẽ chứa các thực thể trong một vấn đề có
thực và giữ nguyên các mẫu hình về cấu trúc, quan hệ cũng như hành vi của chúng. Nói
một cách khác, sử dụng phương pháp hướng đối tượng chúng ta có thể mô hình hóa các
3
thực thể thuộc một vấn đề có thực mà vẫn giữ được cấu trúc, quan hệ cũng như hành vi
của chúng.
1.1.3 Thiết kế hướng đối tượng (Object Oriented Design - OOD)
Là giai đoạn tổ chức chương trình thành các tập hợp đối tượng cộng tác, mỗi đối
tượng trong đó là thực thể của một lớp. Các lớp là thành viên của một cây cấu trúc với
mối quan hệ thừa kế.
Mục đích của giai đoạn OOD là tạo thiết kế dựa trên kết quả của giai đoạn OOA,
dựa trên những quy định phi chức năng, những yêu cầu về môi trường, những yêu cầu về
khả năng thực thi… OOD tập trung vào việc cải thiện kết quả của OOA, tối ưu hóa giải
pháp đã được cung cấp trong khi vẫn đảm bảo thoả mãn tất cả các yêu cầu đã được xác
lập.
Trong giai đoạn OOD, nhà thiết kế định nghĩa các chức năng, thủ tục (operations),
thuộc tính (attributes) cũng như mối quan hệ của một hay nhiều lớp (class) và quyết định
chúng cần phải được điều chỉnh sao cho phù hợp với môi trường phát triển. Đây cũng là
giai đoạn để thiết kế ngân hàng dữ liệu và áp dụng các kỹ thuật tiêu chuẩn hóa.
Về cuối giai đoạn OOD, nhà thiết kế đưa ra một loạt các biểu đồ (diagram) khác
nhau. Các biểu đồ này có thể được chia thành hai nhóm chính là tĩnh và động. Các biểu
đồ tĩnh biểu thị các lớp và đối tượng, trong khi biểu đồ động biểu thị tương tác giữa các
lớp và phương thức hoạt động chính xác của chúng. Các lớp đó sau này có thể được nhóm
thành các gói (Packages) tức là các đơn vị thành phần nhỏ hơn của ứng dụng.
1.1.4 Lập trình hướng đối tượng
Giai đoạn xây dựng phần mềm có thể được thực hiện sử dụng kỹ thuật lập trình
hướng đối tượng. Đó là phương thức thực hiện thiết kế hướng đối tượng qua việc sử dụng
một ngôn ngữ lập trình có hỗ trợ các tính năng hướng đối tượng. Một vài ngôn ngữ hướng
đối tượng thường được nhắc tới là C++ và Java. Kết quả chung cuộc của giai đoạn này là
một loạt các code chạy được, nó chỉ được đưa vào sử dụng sau khi đã trải qua nhiều vòng
quay của nhiều bước thử nghiệm khác nhau.
4
1.2 Vài nét khái quát về ngôn ngữ mô hình hóa UML (Unified Modeling
Language)
Mục tiêu của giai đoạn phân tích hệ thống là sản xuất ra một mô hình tổng thể của
hệ thống cần xây dựng. Mô hình này cần phải được trình bày theo hướng nhìn (View) của
khách hàng hay người sử dụng và làm sao để họ hiểu được. Mô hình này cũng có thể
được sử dụng để xác định các yêu cầu của người dùng đối với hệ thống và qua đó giúp
chúng ta đánh giá tính khả thi của dự án.
Tầm quan trọng của mô hình đã được lĩnh hội một cách thấu đáo trong hầu như tất
cả các ngành khoa học kỹ thuật. Bất kỳ ở đâu, khi muốn xây dựng một vật thể nào đó, đầu
tiên người ta đã tạo nên các bản vẽ để quyết định cả ngoại hình lẫn phương thức hoạt
động của nó. Chẳng hạn các bản vẽ kỹ thuật thường gặp là một dạng mô hình quen thuộc.
Mô hình nhìn chung là một cách mô tả của một vật thể nào đó. Vật đó có thể tồn tại trong
một số giai đoạn nhất định, dù đó là giai đoạn thiết kế hay giai đoạn xây dựng hoặc chỉ là
một kế hoạch. Nhà thiết kế cần phải tạo ra các mô hình mô tả tất cả các khía cạnh khác
nhau của sản phẩm. Ngoài ra, một mô hình có thể được chia thành nhiều hướng nhìn, mỗi
hướng nhìn trong số chúng sẽ mô tả một khía cạnh riêng biệt của sản phẩm hay hệ thống
cần được xây dựng. Một mô hình cũng có thể được xây dựng trong nhiều giai đoạn và ở
mỗi giai đoạn, mô hình sẽ được bổ sung thêm một số chi tiết nhất định.
Mô hình thường được mô tả trong ngôn ngữ trực quan, điều đó có nghĩa là đa phần
các thông tin được thể hiện bằng các ký hiệu đồ họa và các kết nối giữa chúng, chỉ khi
cần thiết một số thông tin mới được biểu diễn ở dạng văn bản. Tạo mô hình cho các hệ
thống phần mềm trước khi thực sự xây dựng nên chúng, đã trở thành một chuẩn mực
trong việc phát triển phần mềm và được chấp nhận trong cộng đồng làm phần mềm giống
như trong bất kỳ một ngành khoa học kỹ thuật nào khác. Việc biểu diễn mô hình phải thoã
mãn các yếu tố sau:
- Chính xác (accurate): Mô tả đúng hệ thống cần xây dựng.
- Đồng nhất (consistent): Các view khác nhau không được mâu thuẩn với nhau.
- Có thể hiểu được (understandable): Cho những người xây dựng lẫn sử dụng
- Dễ thay đổi (changeable)
- Dễ dàng liên lạc với các mô hình khác.
5
Có thể nói thêm rằng mô hình là một sự đơn giản hoá hiện thực. Mô hình được xây
dựng nên để ta dễ dàng hiểu và hiểu tốt hơn hệ thống cần xây dựng. Tạo mô hình sẽ giúp
cho chúng ta hiểu thấu đáo một hệ thống phức tạp trong sự toàn thể của nó.
Nói tóm lại, mô hình hóa một hệ thống nhằm mục đích:
Hình dung một hệ thống theo thực tế hay theo mong muốn của chúng ta .
- Chỉ rõ cấu trúc hoặc ứng xử của hệ thống.
- Tạo một khuôn mẫu hướng dẫn nhà phát triển trong suốt quá trình xây dựng hệ
thống.
- Ghi lại các quyết định của nhà phát triển để sử dụng sau này.
1.2.1 Biểu đồ ca sử dụng (Use Case)
Một biểu đồ ca sử dụng chỉ ra một số lượng các tác nhân ngoại cảnh và mối liên kết
của chúng đối với ca sử dụng mà hệ thống cung cấp. Một ca sử dụng là một lời miêu tả
của một chức năng mà hệ thống cung cấp. Để mô tả ca sử dụng người ta dùng tài liệu để
miêu tả, nhưng kèm theo đó cũng có thể là một biểu đồ hoạt động. Các ca sử dụng được
miêu tả duy nhất theo hướng nhìn từ ngoài vào của các tác nhân, không miêu tả chức năng
được cung cấp sẽ hoạt động nội bộ bên trong hệ thống ra sao. Các ca sử dụng định nghĩa
các yêu cầu về mặt chức năng đối với hệ thống.
1.2.2 Biểu đồ lớp (Class diagram)
Một biểu đồ lớp chỉ ra cấu trúc tĩnh của các lớp trong hệ thống . Các lớp là đại diện
cho các “đối tượng” được xử lý trong hệ thống. Các lớp có thể quan hệ với nhau trong
nhiều dạng thức: liên kết, phụ thuộc, chuyên biệt hóa, hay đóng gói. Tất cả các mối quan
hệ đó đều được thể hiện trong biểu đồ lớp, các thành phần bên trong cấu trúc của các lớp
là các thuộc tính (attribute) và thủ tục (operation). Biểu đồ được coi là biểu đồ tĩnh theo
phương diện cấu trúc được miêu tả ở đây có hiệu lực tại bất kỳ thời điểm nào trong toàn
bộ vòng đời hệ thống.
Một hệ thống thường sẽ có một loạt các biểu đồ lớp – không nhất thiết tất cả các
biểu đồ lớp này cũng được nhập vào một biểu đồ lớp tổng thể duy nhất – và một lớp có
thể tham gia vào nhiều biểu đồ lớp
6
1.2.3 Biểu đồ tuần tự (Sequence diagram)
Một biểu đồ tuần tự miêu tả một loạt các sự cộng tác giữa các đối tượng. Khía cạnh
quan trọng của biểu đồ này là chỉ ra trình tự các thông điệp (message) được gửi giữa các
đối tượng. Nó cũng chỉ ra trình tự tương tác giữa các đối tượng, điều sẽ xảy ra tại một thời
điểm cụ thể nào đó trong trình tự thực thi của hệ thống. Các biểu đồ trình tự chứa một loạt
các đối tượng được biểu diễn bằng các đường thẳng đứng. Trục thời gian có hướng từ trên
xuống dưới trong biểu đồ, và biểu đồ chỉ ra sự trao đổi thông điệp giữa các đối tượng khi
thời gian trôi qua. Các thông điệp được biểu diễn bằng các đường gạch ngang gắn liền với
mũi tên nối liền giữa những đường thẳng đứng thể hiện đối tượng. Trục thời gian cùng
những lời nhận xét khác thường sẽ được đưa vào phần lề của biểu đồ.
1.2.4 Biểu đồ đối tượng (Object Diagram)
Một biểu đồ đối tượng là một phiên bản của biểu đồ lớp và thường cũng sử dụng các ký
hiệu như biểu tuần tự. Sự khác biệt giữa hai loại biểu đồ này nằm ở chỗ biểu đồ đối tượng
chỉ ra một loạt các đối tượng thực thể của lớp, thay vì các lớp.
Biểu đồ đối tượng không quan trọng bằng biểu đồ lớp, chúng có thể được sử dụng
để ví dụ hóa một biểu đồ lớp phức tạp, chỉ ra với những thực thể cụ thể và những mối
quan hệ như thế thì bức tranh toàn cảnh sẽ ra sao. Một biểu đồ đối tượng thường thường
được sử dụng làm một thành phần của một biểu đồ cộng tác (collaboration), chỉ ra lối ứng
xử động giữa một loạt các đối tượng.
1.2.5 Biểu đồ cộng tác (Collaboration Diagram)
Một biểu đồ cộng tác chỉ ra một sự cộng tác động, cũng giống như một biểu đồ
trình tự. Thường người ta sẽ chọn hoặc dùng biểu đồ trình tự hoặc dùng biểu đồ cộng tác.
Việc nên sử dụng biểu đồ trình tự hay biểu đồ cộng tác thường sẽ được quyết định theo
nguyên tắc chung sau: Nếu thời gian hay trình tự là yếu tố quan trọng nhất cần phải nhấn
mạnh thì hãy chọn biểu đồ trình tự; nếu ngữ cảnh là yếu tố quan trọng hơn, hãy chọn biểu
đồ cộng tác. Trình tự tương tác giữa các đối tượng được thể hiện trong cả hai loại biểu đồ
này.
1.2.6 Biểu đồ hoạt động (Activity Diagram)
Một biểu đồ hoạt động chỉ ra một trình tự lần lượt của các hoạt động. Biểu đồ hoạt
động thường được sử dụng để miêu tả các hoạt động được thực hiện trong một thủ tục,
7
mặc dù nó cũng có thể được sử dụng để miêu tả các dòng chảy hoạt động khác. Biểu đồ
hoạt động bao gồm các trạng thái hành động, chứa đặc tả của một hoạt động cần phải
được thực hiện. Một trạng thái hành động sẽ qua đi khi hành động được thực hiện xong.
Dòng điều khiển ở đây chạy giữa các trạng thái hành động liên kết với nhau. Biểu đồ còn
có thể chỉ ra các quyết định, các điều kiện, cũng như phần thực thi song song của các
trạng thái hành động. Biểu đồ ngoài ra còn có thể chứa các loại đặc tả cho các thông điệp
được gửi đi hoặc được nhận về, trong tư cách là thành phần của hành động được thực
hiện.
1.2.7 Biểu đồ trạng thái (State Diagram)
Một biểu đồ trạng thái thường là một sự bổ sung cho lời miêu tả một lớp. Nó chỉ ra
tất cả các trạng thái mà đối tượng của lớp này có thể có, và những sự kiện (event) nào sẽ
gây ra sự thay đổi trạng thái. Một sự kiện có thể xảy ra khi một đối tượng tự gửi thông
điệp đến cho nó. Một chuyển đổi trạng thái cũng có thể có một hành động liên quan, xác
định điều gì phải được thực hiện khi sự chuyển đổi trạng thái này diễn ra.
Biểu đồ trạng thái không được vẽ cho tất cả các lớp, mà chỉ riêng cho những lớp có
một số lượng các trạng thái được định nghĩa rõ ràng và hành vi của lớp bị ảnh hưởng và
thay đổi qua các trạng thái khác nhau. Biểu đồ trạng thái cũng có thể được vẽ cho hệ
thống tổng thể.
1.2.8 Biểu đồ thành phần (Component Diagram)
Một biểu đồ thành phần chỉ ra cấu trúc vật lý của các dòng lệnh theo khái niệm
thành phần code. Một thành phần code có thể là một tập tin mã nguồn (source code), một
thành phần nhị phân hay một thành phần thực thi được. Một thành phần chứa các thông
tin về các lớp logic hoặc các lớp mà nó thi hành, như thế có nghĩa là nó tạo ra một ánh xạ
từ hướng nhìn logic vào hướng nhìn thành phần. Biểu đồ thành phần cũng chỉ ra những sự
phụ thuộc giữa các thành phần với nhau, trợ giúp cho công việc phân tích hiệu ứng mà
một thành phần được thay đổi sẽ gây ra đối với các thành phần khác. Thành phần cũng có
thể được miêu tả với bất kỳ loại giao diện nào mà chúng bộc lộ.
1.2.9 Biểu đồ triển khai (Deployment Diagram)
Biểu đồ triển khai chỉ ra kiến trúc vật lý của phần cứng cũng như phần mềm trong
hệ thống. Bạn có thể chỉ ra từng máy tính cụ thể và từng trang thiết bị cụ thể (node) đi
8
kèm sự nối kết giữa chúng với nhau, bạn cũng có thể chỉ ra loại của các mối nối kết đó.
Bên trong các nút mạng (node), các thành phần thực thi được cũng như các đối tượng sẽ
được xác định vị trí để chỉ ra những phần mềm nào sẽ được thực thi tại những nút mạng
nào. Bạn cũng có thể chỉ ra sự phụ thuộc giữa các thành phần.
1.2.10 Biểu đ ồ gói (Package Diagram)
Phản ánh sự tổ chức các gói và các thành phần của chúng. Biểu đồ gói là tập hợp
các biểu đồ lớp. Các biểu đồ gói thiết lập mối quan hệ giữa các biểu đồ, trong đó biểu đồ
là những nhóm phần tử của hệ thống có mối quan hệ liên quan đến nhau.
1.2.11 Biểu đồ liên lạc (Communication Diagram)
Biểu đồ liên lạc thể hiện thông tin giống như biểu đồ tuần tự nhưng nó nhấn mạnh
vào mối quan hệ giữa các đối tượng.
1.3 UML 2.0
Những cải tiến trong UML 2.0 đã nhanh chóng trở thành chuẩn được chấp nhận
trong việc nhận định, làm tài liệu, và mường tượng về hệ thống phần mềm. UML cũng
được sử dụng trong việc mô hình hóa hệ thống không phải là hệ thống phần mềm, và nó
được dùng một cách rộng rãi trong hầu hết các lĩnh vực công nghiệp gồm tài chính, quân
đội, thiết kế.
UML 2.0 định nghĩa 13 loại biểu đồ cơ bản và được chia làm hai nhóm: nhóm biểu
đồ cấu trúc (Structural Modeling Diagram) và nhóm biểu đồ hành vi (Behavioral
Modeling Diagram). Trong đó 11 loại đầu tiên giống như trong UML 1.0. và có 2 biểu đồ
mới.
1.3.1 Biểu đồ tương tác (Interaction Overview Diagram)
Biểu đồ tương tác tổng quan đưa ra một cái nhìn tổng quan về cách các thành phần
tương tác (như biểu đồ tuần tự, biểu đồ cộng tác, biểu đồ phối hợp thời gian…) gắn kết
với nhau để thực thi một hệ thống nào đó. Biểu đồ tương tác tổng quan giống với biểu đồ
hoạt động, chỉ khác là các trạng thái hoạt động là các biểu đồ tương tác tạo nên hệ thống.
Trong khi các thành phần tương tác mô tả chi tiết các tương tác, các luồng điều khiển của
các thông điệp; thì biểu đồ tương tác tổng quan mô tả tương tác, luông điều khiển của các
thành phần tương tác đơn này trong hệ thống.
9
1.3.2 Biểu đồ thời gian (Timing Diagram)
Biểu đồ thời gian mô tả hoạt động của từng đối tượng và tương tác của các đối
tượng đó, cụ thể là thể hiện thời gian xảy ra các sự kiện làm thay đổi trạng thái. Trong
một biểu đồ phối hợp thời gian, mỗi sự kiện gắn với một thông tin thời gian mô tả thời
điểm xảy ra, thời gian để thành phần khác nhận được sự kiện, thời gian để thành phần
nhận sự kiện chuyển trạng thái.
Biểu đồ thời gian thường được sử dụng cho các hệ thống thời gian thực hoặc
hệ thống nhúng. Trong thực tế, việc lưu thông tin thời gian xảy ra các tương tác rất
quan trọng với mọi hệ thống được mô hình hóa.
10
CHƯƠNG 2 NẮM BẮT CÁC YÊU CẦU CỦA HỆ THỐNG PHẦN
MỀM TÍNH LƯƠNG
2.1 Mô tả hệ thống phần mềm tính lương
2.1.1 Quy trình tính lương
Tùy vào đặc điểm của từng mô hình sản xuất cụ thể, mà các công ty có các cách
tính lương khác nhau. Để hiểu rõ hơn về quy trình tính lương của công ty thì ta đi sâu vào
các bước của quy trình tính lương.
Việc tính lương được thực hiện đầu tiên ở việc cung cấp các dữ liệu từ các phân
xưởng và các phòng lên cho bộ phận kế toán làm lương. Trong mỗi phân xưởng có các tổ
sản xuất, trong các tổ có các biên chế cố định về công nhân. Tuy nhiên, khi cần thiết tổ
trưởng vẫn có thể điều động công nhân này sang làm việc khác hoặc sang tổ khác làm
trong một thời gian ngắn hạn. Song việc tính lương vẫn được tính lương theo các tổ cố
định.
Đối với mỗi công ty việc tính lương được thực hiện theo hai hình thức chính là:
lương sản phẩm và lương thời gian ngoài ra còn có các khoản tiền tăng giảm theo tháng
đối với mỗi cán bộ công nhân viên trong công ty.
Khi tính toán tiền lương, mỗi công việc của từng công nhân viên tham gia lao động
được tính toán theo các công thức và dựa trên các tiêu chí khác nhau.
2.1.2 Cách tính lương
Lương sản phẩm
Là số tiền lương mà mỗi công nhân viên nhà máy được nhận dựa trên khối lượng
công việc của họ làm được theo từng công việc cụ thể. Lương sản phẩm được tính theo
công thức dựa trên đơn giá (số tiền được lĩnh tương ứng với mỗi đơn vị khối lượng sản
phẩm) và khối lượng sản phẩm mà họ làm được trong tháng. Công thức này được áp dụng
chung cho tất cả công nhân viên trong nhà máy và không phụ thuộc vào việc họ làm tại
đơn vị sản xuất cũng như bậc lương, thâm niên của từng người.
Việc tính lương sản phẩm sẽ được thực hiện như sau: Để sản xuất ra một sản phẩm
thì quy trình sản xuất phải trải qua nhiều công đoạn khác nhau.Người lao động trực tiếp sẽ
11
tham gia vào một hay nhiều công đoạn và mỗi công đoạn sẽ được coi như là 1 đơn vị sản
phẩm đế tính giá trị cho công của lao động trực tiếp.Vì vậy, ta có công thức lương sản
phẩm là:
Lương sản phẩm = số lượng chi tiết sản phẩm * đơn giá chi tiết của sản phẩm
Như vậy, lương sản phẩm gắn liền với các chi tiết sản phẩm (sản phẩm cụ thể) và
khối lượng sản phẩm công nhân đó sản xuất ở các công đoạn khác nhau thực hiện được
trong ngày hoặc trong tháng
Lương thời gian
Lương thời gian là số tiền lương công nhân viên được lĩnh theo thời gian họ tham
gia lao động. Thời gian làm việc được quy đổi ra đơn vị là công (8h làm việc). Khác với
lương sản phẩm, số tiền mà mỗi công nhân viên được hưởng cho một công tham gia làm
một công sản phẩm khi tính theo lương thời gian sẽ phụ thuộc vào bậc lương của mỗi
người. Trong nhà máy, mỗi công nhân viên sẽ có bậc lương khác nhau. Ta có công thức
tính lương thời gian như sau:
Lương thời gian = công * bậc lương
2.2 Nhiệm vụ của bộ phận
2.2.1 Bộ phận quản lý lao động trực tiếp
Bộ phận quản lý lao động trực tiếp là tổ trưởng. Tại mỗi tổ trực tiếp tham gia sản
xuất, người tổ trưởng sẽ chịu trách nhiệm thống kê và ghi chép khối lượng sản phẩm cho
mỗi công nhân trong tổ mình, sau đó chuyển các số liệu đã thống kê được đưa lên cho bộ
phận kế toán làm lương của nhà máy. Ngoài ra các tổ trưởng còn có nhiệm vụ kiểm tra lại
tiền lương trong bảng lương của mỗi nhân viên trong tổ lúc cuối tháng với số liệu đã
thống kê.
2.2.2 Bộ phận quản lý lao động gián tiếp
Bộ phận quản lý lao động gián tiếp hay trưởng phòng sẽ thống kê số công mà mỗi
công nhân viên làm trong tháng rồi đưa cho bộ phận kế toán làm lương để thực hiện việc
tính lương cho các công nhân viên trong phòng của mình. Trưởng phòng cũng có nhiệm
vụ kiểm tra lại các thông số về tiền lương của các công nhân viên mà mình phụ trách vào
cuối tháng khi bộ phận kế toán làm lương đưa bảng lương.
12
2.2.3 Bộ phận kế toán làm lương
Bộ phận kế toán làm lương có nhiệm vụ tổng hợp và nhập các số liệu mà bộ phận
quản lý lao động trực tiếp và gián tiếp gửi lên để tính lương cho công nhân viên trong nhà
máy. Ngoài ra, bộ phận kế toán làm lương còn có nhiệm vụ báo cáo và thống kê các số
liệu thành một bảng lương hoàn chỉnh và đầy đủ rồi đưa lại cho tổ trưởng và trưởng
phòng kiểm tra lại. Tổ trưởng và trưởng phòng sẽ xem lại xem các thông số lương, số
công hoặc khối lượng sản phẩm… của mỗi công nhân viên mà mình phụ trách đã đúng
chưa. Sau khi so khớp lại số liệu nếu sai thì tổ trưởng hoặc trưởng phòng phái đưa lại cho
bộ phận kế toán làm lương kiểm tra và làm lại (bản thân bộ phận kế toán làm lương phải
trực tiếp sửa lại số liệu) còn nếu số liệu thống kê và tiền lương đã chính xác thì bộ phận
kế toán làm lương sẽ tiến hành phát lương đến từng công nhân viên trong công ty.
Chú thích: Thông tin tính lương là những số liệu tính lương mà bộ phận quản lý lao động
trực tiếp hay là tổ trưởng và bộ phận quản lý lao động gián tiếp là trưởng phòng gửi lên
cho bộ phận kế toán làm lương. Thông tin tính lương bao gồm bảng chấm công và bảng
thống kê khối lượng sản phẩm… của mỗi công nhân viên đã làm được trong tháng.
2.3 Xác định các ca sử dụng
2.3.1 Xác định các tác nhân, các ca sử dụng và mô tả các ca sử dụng
2.3.1.1 Xác định các tác nhân
- Hệ thống gồm có 4 tác nhân:
o Người quản trị (Bộ phận quản trị có chức năng quản lý các thông tin
đăng nhập, người dùng và cơ sở dữ liệu của chương trình)
o Người dùng
o Kế toán (Bộ phận kế toàn làm lương là đối tượng chính sử dụng
chương trình. Bộ phận này có nhiệm vụ tổng hợp và nhập các số liệu
mà tổ trưởng và trưởng phòng gửi lên vào hệ thống. Ngoài ra bộ phận
kế toán làm lương còn có thể truy xuất dữ liệu về lương (truy xuất dữ
liệu là điều chỉnh dữ liệu hoặc có thể thay đổi các dữ liệu về lương
trong chương trình) để tìm kiếm hoặc tổng hợp thành các báo cáo về
lương)
13
o Ban giám đốc (Ban giám đốc hàng tháng sẽ kiểm tra các thông tin
tổng quát cũng như chi tiết về lương của từng công nhân viên hay mỗi
tổ sản xuất trong công ty)
- Sau đây là bảng mô tả tương tác giữa các tác nhân với hệ thống
Tác nhân Các ca sử dụng nghiệp vụ Kết quả đem lại
Đăng nhập Xác nhận người dùng, tên tài khoản
và mật khẩu
Quản lý người dùng Thêm, sửa, xóa, cập nhật người
dùng, phân quyền người dùng
Sao lưu, phục hồi cơ sở dữ
liệu
Sao lưu và phục hồi dữ liệu
Thay đổi mật khẩu Thay đổi mật khẩu đăng nhập vào
hệ thống
Người quản
trị
Kết nối và ngắt kết nối cơ sở
dữ liệu
Đăng nhập và đăng xuất khỏi
chương trình
Quản lý danh mục tổ Xem, xóa, sửa, thêm tổ
Xem thông tin tổ Hiển thị thông tin về tổ được chọn
Thêm tổ Lưu tất cả thông tin về tổ mới vào
hệ thống
Xóa tổ Xóa tổ đã chọn khỏi hệ thống
Sửa tổ Lưu thông tin về tổ đã sửa vào hệ
thống
Quản lý danh mục công
nhân viên
Xem, xóa, sửa, thêm công nhân
viên
Xem thông tin công nhân
viên
Hiển thị thông tin về công nhân
viên được chọn
Xóa công nhân viên Xóa công nhân viên được chọn
khỏi hệ thống
Sửa thông tin công nhân
viên
Lưu thông tin đã sửa của công nhân
viên vào hệ thống
Thêm công nhân viên Lưu thông tin mới của công nhân
viên vào hệ thống
Quản lý danh mục sản phẩm Xem, xóa, sửa, thêm sản phẩm
Xem thông tin sản phẩm Hiển thị thông tin về sản phẩm
được chọn
Sửa thông tin sản phẩm Lưu thông tin đã sửa của sản phẩm
vào hệ thống
Kế toán
Xóa sản phẩm Xóa sản phẩm được chọn khỏi hệ
thống
14
Thêm sản phẩm Lưu thông tin mới của sản phẩm
vào hệ thống
Đơn giá sản phẩm Xem, xóa, sửa, thêm đơn giá sản
phẩm
Xem đơn giá sản phẩm Hiển thị thông tin về đơn giá sản
phẩm được chọn
Xóa đơn giá sản phẩm Lưu thông tin đã sửa của đơn giá
sản phẩm vào hệ thống
Sửa đơn giá sản phẩm Xóa đơn giá sản phẩm được chọn
khỏi hệ thống
Thêm đơn giá sản phẩm Lưu thông tin mới của đơn giá sản
phẩm vào hệ thống
Quản lý danh mục công
nhân viên của tổ trong tháng
Xem, xóa, sửa, thêm công nhân
viên trong từng tháng
Xem thông tin công nhân
viên trong tháng
Hiển thị thông tin về công nhân
viên trong tháng được chọn
Xóa công nhân viên trong
tháng
Xóa công nhân viên trong tháng
được chọn khỏi hệ thống
Sửa thông tin công nhân
viên trong tháng
Lưu thông tin đã sửa của công nhân
viên trong tháng được chọn vào hệ
thống
Thêm công nhân viên trong
tháng
Lưu thông tin mới của công nhân
viên trong tháng được chọn vào hệ
thống
Tìm kiếm lương Hiển thị thông tin về lương được
tìm thấy
Tìm kiếm thông tin công
nhân viên
Hiển thị thông tin về công nhân
nhân viên được tìm thấy
Tìm kiếm thông tin tổ Hiển thị thông tin về tổ được tìm
thấy
Tìm kiếm đơn giá, sản phẩm Hiển thị đơn giá, sản phẩm được
tìm thấy
Thông tin về lương Hiện các thông tin về lương của
từng công nhân viên
Đăng nhập Đăng nhập và hệ thống Người dùng
Thay đổi mật khẩu Thay đổi mật khẩu truy nhập vào hệ
thống
Thông tin về tổ Nhận các thông tin về tổ
Thông tin về công nhân viên Nhận các thông tin về công nhân
viên
Ban Giám
đốc
Thông tin về đơn giá, sản Nhận các thông tin về đơn giá, sản
15
phẩm phẩm
Thông tin về lương Nhận các thông tin về lương của
công nhân viên
2.3.1.2 Xác định các ca sử dụng
Gói quản trị hệ thống
uc1. Đăng nhập hệ thống
uc2. Quản lý người dùng
uc3. Sao lưu phục hồi dữ liệu
uc4. Thay đổi mật khẩu
uc5. Kết nối và ngắt kết nối dữ liệu
Gói tính lương
uc6. Tính lương sản phẩm
uc7. Tính lương thời gian
uc8. Tính lương tạm ứng
uc9. Tính lương thưởng
Gói quản lý danh muc
uc10. Danh mục tổ
uc11. Danh mục công nhân viên
uc12. Thiết lập danh sách công nhân viên của tổ trong tháng
uc13. Danh mục sản phẩm
uc14. Danh mục đơn giá sản phẩm
Gói quản lý forum
uc15. Tìm kiếm thông tin công nhân viên
uc16. Tìm kiếm thông tin tổ
uc17. Tìm kiếm thông tin đơn giá, sản phẩm
uc18. Tìm kiếm thông tin lương
16
Thống kê, báo cáo
uc19. Báo cáo lương tháng
uc20. Tổng hợp khối lượng sẩn phẩm và ngày công
uc21. Báo cáo danh sách công nhân viên trong tổ
uc22. Thông tin chi tiết bảng lương
uc23. Báo cáo thông tin đơn giá sản phẩm
2.3.2 Biểu đồ ca sử dụng theo gói
2.3.2.1 Gói quản trị hệ thống
Hình 1. Biểu đồ User-case của gói quản trị hệ thống
2.3.2.2 Gói tính lương
Hình2. Biểu đồ User-case của gói tính lương
17
2.3.2.3 Gói quản lý danh mục
Hình 3. Biểu đồ User-case của gói quản lý danh mục
2.3.2.4 Gói cập nhật và tìm kiếm thông tin
18
Hình 4. Biểu đồ User-case của gói quản lý forum
2.3.2.5 Gói thống kê, báo cáo
Hình 5. Biểu đồ User-case Gói thống kê, báo cáo
2.3.3 Mô tả các ca sử dụng
2.3.3.1 Đăng nhập
Tên ca sử dụng: Đăng nhập.
Tác nhân: Người quả trị hệ thống.
Mục đích: Cho phép kiểm tra tính hợp lệ của người dùng khi đăng
nhập vào hệ thống.
Mô tả khái quát: Đăng nhập trực tiếp vào hệ thống .
Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu đăng nhập 2. Hiển thị form đăng nhập
3. Thông tin đăng nhập 4. Lây thông tin dăng nhập và kiểm tra thông
tin đăng nhập. Ghi nhận và báo kết quả
19
Ngoại lệ: Nếu kiểm tra tên và mật khẩu không hợp lệ thì thông
báo nhập lại.
2.3.3.2 Quản lý người dùng
Tên ca sử dụng: Quản lý người dùng.
Tác nhân: Người quả trị hệ thống.
Mục đích: Giúp cho người quản trị cấp quyền hoặc chỉnh sửa
quyền đăng nhập hệ thống cho các người dùng khác
nhau.
Mô tả khái quát: Nhập trực tiếp thông tin về người dùng xem, thêm, xóa,
sửa đổi các thông tin cũ nhập các thông tin mới. Cuối
cùng, yêu cầu hệ thống ghi nhận các thông tin mới.
Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu danh sách người dùng 2. Hiển thị danh sách người dùng
3. Yêu cầu thêm người dùng 4. Hiển thị vùng nhập thông tin
5. Yêu cầu thêm người dùng 6. Hiển thị vùng nhập thông tin
7. Nhập thông tin mới 8. Cập nhật, lưu thông tin và báo
kết quả
9. Chọn người dùng cần xóa 10. Hiện thông tin người được chọn
11. Xóa người dùng 12. Xóa người dùng, lưu thông tin
và báo kết quả
13. Chọn người dùng cần sửa 14. Hiển thị người được chọn
15. Nạp thông tin mới 16. Lưu thông tin, và báo kết quả
2.3.3.3 Sao lưu, phục hồi cơ sở dữ liệu
Tên ca sử dụng: Sao lưu cơ sở dữ liệu.
Tác nhân: Người quả trị hệ thống.
Mục đích: Giúp người dùng chủ động hơn trong quá trình bảo vệ
dữ liệu bằng cách sao lưu chúng ra các đối tượng khác
và có thể phục hồi lại được dữ liệu khi cố sự cố xảy ra.
Mô tả khái quát: Nạp cơ sở dữ liệu mới và phục hồi cơ sở dữ liệu từ file
và yêu cầu hệ thống ghi nhận.
20
Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu sao lưu, phục hồi cơ
sở dữ liệu
2. Hiển thị danh sách bảng lương
3. Chọn bảng dữ liệu 4. Sao lưu, phục hồi lưu và báo kết quả
2.3.3.4 Thay đổi mật khẩu
Tên ca sử dụng: Thay đổi mật khẩu.
Tác nhân: Người quả trị hệ thống.
Mục đích: Giúp cho người dùng tùy ý thay đổi quyền đăng nhập
của mình trong bất kỳ thời điểm nào và đảm báo tính
linh động trong quá trình quản lý thông tin đăng nhập
của từng cá nhân trong hệ thống.
Mô tả khái quát: Đăng nhập vào hệ thống, vào mục thay đổi mậy khẩu
nhập mật khẩu mới và yêu cầu hệ thống ghi nhận.
Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu thay pass 2. Lấy thông tin
3. Nhập mật khẩu mới 4. Cập nhật mật khẩu mới, lưu và báo kết quả
2.3.3.5 Kết nối và ngắt kết nối dữ liệu
Tên ca sử dụng: Kết nối và ngắt kết nối dữ liệu.
Tác nhân: Người quả trị hệ thống.
Mục đích: Chức năng kết nối và ngắt kết nối dữ được dùng để cho
người sử dụng không mất nhiều thời gian và kiểm soát
được hệ thống đang ở trạng thái nào.
Mô tả khái quát: Đăng nhập vào hệ thống và thoát khỏi hệ thống.
Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Đăng xuất và đăng nhập lại
với tên tài khoản khác
2. Kiểm tra lại tên người dùng mới và
xác nhận lại người dùng mới
21
2.3.3.6 Tính lương sản phẩm
Tên ca sử dụng: Tính lương sản phẩm.
Tác nhân: Kế toán.
Mục đích: Cho phép bộ phận kế toán làm lương cập nhật các
thông tin liên quan đến việc tính lương theo sản phẩm
như khối lượng sản phẩm… mà các lao động trực tiếp
làm đã được đảm bảo các thông tin cho việc hoàn thành
bảng lương hàng tháng.
Mô tả khái quát: Vào mục cập nhật lương sản phẩm, chọn tháng.
Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Chọn tháng để lấy danh sách
công nhân viên của tổ. Nhập
ngày, tổ, ca lấy danh sách công
nhân viên và lấy lương sản phẩm
của công nhân viên
2. Hiển thị danh sách công nhân
viên
3. Nhập thông tin: Nhập ngày, tổ,
công, ca, hệ số.
4. Cập nhật thông tin và lưu công
việc, tính lương sản phẩm của
từng công nhân viên và cập
nhật thông tin lương sản phẩm
lưu lương sản phẩm và báo kết
quả
2.3.3.7 Tính lương thời gian
Tên ca sử dụng: Tính lương thời gian.
Tác nhân: Kế toán.
Mục đích: Tính dựa theo công và bậc lương. Trong lương thời
gian bộ phận kế toán làm lương sẽ phải quản lý một
phần trong lương sản phẩm đó là các thông số mà tính
theo công chứ không phải là được tính theo sản phẩm.
Mô tả khái quát: Vào mục cập nhật lương thời gian. chọn tháng.
Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
22
1. Chọn ngày và mã công
việc, tổ, công nhân
viên
2. Lấy danh sách công nhân viên, lấy thông
tin lương thời gian của công nhân viên,
hiển thị danh sách, tính lương thời gian,
cập nhật thông tin, lưu và báo kết quả
2.3.3.8 Tính lương tạm ứng
Tên ca sử dụng: Tính lương tạm ứng.
Tác nhân: Kế toán.
Mục đích: Lương tạm ứng dụng để phát tạm ứng cho công nhân
viên trong công ty tại bất kỳ thời điểm nào trong tháng.
Vì lương tạm ứng không được quy định theo một công
thức nào cả nên chương trình chỉ quản lý số tiền và thời
gian công nhân viên nhận tiền.
Mô tả khái quát: Vào mục cập nhật lương tạm ứng, chọn tháng.
Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Chọn công nhân viên và
tháng
2. Lấy thông tin công nhân viên và
thông tin tạm ứng, hiển thị danh sách
3. Nhập thông tin tạm ứng 4. Tính lương tạm ứng, cập nhật thông
tin, lưu và báo kết quả
2.3.3.9 Tính lương thưởng
Tên ca sử dụng: Tính lương thưởng.
Tác nhân: Kế toán.
Mục đích: Lương thưởng không được tính theo bất kỳ một công
thức cụ thể nào mà được tính theo những quy định
không cố định của ban giám đốc trong công ty nên
chương trình chỉ thống kê số tiền mà công nhân viên
nhận được và được quản lý theo tháng.
Mô tả khái quát: Vào mục cập nhật số liệu, vào form lương thưởng theo
đợt nhà máy.
Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
23
1. Chọn đợt thưởng lương 2. Lấy thông tin công nhân viên,
thông tin đợt lương thưởng, hiển thị
danh sách
3. Nhập tiền thưởng cho nhân
viên
4. Tính lương thưởng, cập nhập, lưu
và báo kết quả
2.3.3.10 Quản lý danh mục tổ
Tên ca sử dụng: Quản lý danh mục tổ.
Tác nhân: Kế toán.
Mục đích: Giúp cho bộ người dùng quản lý và cập nhập thông tin
của các tổ trong công ty.
Mô tả khái quát: Tìm đến nội dung cần thay đổi của tổ, xóa thông tin cũ
và thay thông tin mới. Cuối cùng yêu cầu hệ thống ghi
nhận thông tin mới.
Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu danh sách tổ 2. Hiện danh sách tổ
3. Yêu cầu thêm tổ 4. Hiển thị vùng nhập thông tin
5. Nhập tin mới 6. Cập nhật thông tin, lưu và báo kết quả
7. Chọn tổ cần xóa 8. Hiện thông tin tổ được chọn
9. Xóa tổ 10. Xóa tổ, lưu và báo kết quả
11. Chọn tổ cần cập nhật 12. Hiển thị tổ được chọn
13. Nhập thông tin mới 14. Cập nhật thông tin, lưu và báo kết quả
2.3.3.11 Quản lý danh mục công nhân viên
Tên ca sử dụng: Quản lý danh mục công nhân viên.
Tác nhân: Kế toán.
Mục đích: Danh mục công nhân viên người dùng sẽ quản lý đến
từng mã của nhân viên trong công ty và các thông tin
24
liên quan đến công nhân viên từ khi vào cho đến lúc ra
khỏi công ty.
Mô tả khái quát: Tìm đến nội dung cần sửa đổi, xóa thông tin cũ và thay
thông tin mới của công nhân viên. Cuối cùng, yêu cầu
hệ thống ghi nhân thông tin mới.
Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu danh sách công
nhân viên
2. Hiện danh sách công nhân viên
3. Yêu cầu thêm công nhân
viên
4. Hiển thị vùng nhập thông tin
5. Nhập thông tin mới 6. Cập nhật thông tin, cập nhật lưu
báo kết quả
7. Chọn công nhân viên cần
xóa
8. Hiển thị công nhân viên được
chọn
9. Xóa công nhân viên được
chọn
10. Xóa công nhân viên, lưu và báo
kết quả
11. Chọn công nhân viên 12. Hiển thị công nhân viên được
chọn
13. Nhập thông tin mới 14. Cập nhật thông tin, lưu và báo kết
quả
2.3.3.12 Danh sách công nhân viên của tổ trong tháng và các thông tin về lương
của công nhân viên của tổ trong tháng
Tên ca sử dụng: Thiết lập danh sách công nhân viên của tổ trong tháng.
Tác nhân: Kế toán.
Mục đích: Giúp cho việc tính lương cho các lao động được cụ thể
và chính xác hơn.
Mô tả khái quát: Do công việc của các lao động trực tiếp trong công ty
là không cố định, có thể thay đổi theo tháng để phù hợp
với yêu cầu của công việc nên việc quản lý danh sách
công nhân viên theo tháng là rất quan trọng.
Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
25
1. Yêu cầu chọn tháng, tổ 2. Hiện tháng và danh sách tổ được
chọn
3. Nhập thông tin về lương của
công nhân viên trong tháng
4. Cập nhật thông tin, lưu và báo kết
quả
5. Chọn tháng tổ xóa công
nhân viên không tham gia
sản xuất
6. Hiện tháng và thông tin tổ được
chọn
2.3.3.13 Quản lý danh mục sản phẩm
Tên ca sử dụng: Quản lý danh mục sản phẩm.
Tác nhân: Kế toán.
Mục đích: Giúp người dùng nhập dữ liệu và quản lý các sản
phẩm.
Mô tả khái quát: Đối với các doanh nghiệp sản xuất thì một tháng có thể
sản xuất rất nhiều những sản phẩm khác nhau mà ta lại
quản lý theo giấy tờ thì việc thất thoát danh sách các
sản phẩm là điều không thể tránh khỏi, việc đối chiếu
và thống kê khi cần xem xét lại sẽ trở nên khó khăn. Vì
vậy, nên chương trình có chức năng danh mục sản
phẩm.
Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Yêu cầu danh sách sản
phẩm
2. Hiện danh sách sản phẩm
1. Yêu cầu thêm sản phẩm 2. Hiển thị vùng nhập thông tin
3. Nhập tin mới 4. Cập nhật thông tin, lưu và báo kết quả
5. Chọn sản phẩm cần xóa 6. Hiện thông tin sản phẩm được chọn
7. Xóa sản phẩm 8. Xóa sản phẩm, lưu và báo kết quả
9. Chọn sản phẩm cần cập
nhật
10. Hiển thị sản phẩm được chọn
26
11. Nhập thông tin mới 12. Cập nhật thông tin, lưu và báo kết
quả
2.3.3.14 Quản lý danh mục đơn giá sản phẩm (là tiền lương sản phẩm người
công nhân viên được hưởng khi sản xuất được 1 đơn vị khối lượng sản phẩm)
Tên ca sử dụng: Quản lý danh mục đơn giá sản phẩm.
Tác nhân: Kế toán.
Mục đích: Giúp cho viêc quản lý giá sản phẩm được thuận tiện
hơn.
Mô tả khái quát: Trong các nhà máy sản xuất có rất nhiều các sản phẩm
mà mỗi sản phẩm lại có các đơn giá khác nhau chính vì
vậy danh mục đơn giá sản phẩm đã được xây dựng và
được dùng để quản lý đơn giá của từng sản phẩm trong
công ty. Vỉ số tiền của mỗi đơn giá là không cố định
mà phụ thuộc vào nhiều yểu tố cho nên danh mục đơn
giá này được quản lý theo tháng.
Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Nhập thông tin về đơn giá
sản phẩm
2. Hiện danh sách sản phẩm, thông tin đơn
giá sản phẩm
2.3.3.15 Tìm kiếm thông tin về công nhân viên
Tên Tìm kiếm thông tin công nhân viên
Trách nhiệm Nhập thông tin tìm kiếm. Tìm những công nhân viên thỏa mãn
điều kiện tìm kiếm. Thông báo kết quả tìm kiếm
Ngoại lệ Nếu thông tin tìm kiếm chứa kí tự đặc biệt thì báo lỗi. Yêu cầu
nhập lại hoặc dùng
Đầu ra Kết quả tìm kiếm được đưa ra màn hình
2.3.3.16 Tìm kiếm thông tin về tổ
Tên ca sử dụng: Tìm kiếm thông tin về tổ.
Tác nhân: Kế toán.
Mục đích: Giúp cho viêc tìm kiếm thông tin tổ một cách nhanh
chóng và chính xác.
27
Mô tả khái quát: Hỗ trợ cho người dùng trong việc tìm kiểm các thông
tin của từng tổ sản xuất. Trong đó sẽ bao gồm đầy đủ
các thông tin cụ thể của tổ. Chức năng này giúp người
dùng nắm rõ hơn và thống kê báo cáo dễ hơn về năng
suất của từng tổ trong nhà máy.
Mô tả diễn biến:
Tên Tìm kiếm thông tin về tổ
Trách nhiệm Nhập thông tin tìm kiếm. Tìm những tổ thỏa mãn điều kiện tìm
kiếm. Thông báo kết quả tìm kiếm
Ngoại lệ Nếu thông tin tìm kiếm chứa kí tự đặc biệt thì báo lỗi. Yêu cầu
nhập lại hoặc dừng
Đầu ra Kết quả tìm kiếm được đưa ra màn hình
2.3.3.17 Tìm kiếm thông tin về đơn giá sản phẩm
Tên ca sử dụng: Tìm kiếm thông tin về đơn giá sản phẩm
Tác nhân: Kế toán
Mục đích: Giúp cho viêc tìm kiếm thông tin về đơn giá sản phẩm
một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn.
Mô tả khái quát: Công ty sản xuất sẽ có rất nhiều sản phẩm mà mỗi sản
phẩm lại có các đơn giá khác nhau. Chính vì vậy, việc
tìm kiếm là rất quan trọng.
Mô tả diễn biến:
Tên Tìm kiếm thông tin về đơn giá sản phẩm
Trách nhiệm Nhập thông tin tìm kiếm. Tìm những thông tin về đơn giá sản
phẩm thỏa mãn điều kiện tìm kiếm. Thông báo kết quả tìm kiếm
Ngoại lệ Nếu thông tin tìm kiếm chứa kí tự đặc biệt thì báo lỗi. Yêu cầu
nhập lại hoặc dừng
Đầu ra Kết quả tìm kiếm được đưa ra màn hình
2.3.3.18 Tìm kiếm thông tin về lương
Tên ca sử dụng: Tìm kiếm thông tin về lương.
Tác nhân: Kế toán.
28
Mục đích: Giúp cho viêc tìm kiếm thông tin về lương một cách
nhanh chóng, chính xác và hiệu quả.
Mô tả khái quát: Các thông tin về lương luôn là các thông tin được quan
tâm nhất của công nhân viên vì vậy sẽ không tránh
khỏi việc bộ phận kế toán làm lương phải tìm kiếm các
thông tin tính lương để giải đáp những thắc mắc của
công nhân viên.
Mô tả diễn biến:
Tên Tìm kiếm thông tin về lương
Trách nhiệm Nhập thông tin tìm kiếm. Tìm những thông tin về lương thỏa
mãn điều kiện tìm kiếm. Thông báo kết quả tìm kiếm
Ngoại lệ Nếu thông tin tìm kiếm chứa kí tự đặc biệt thì báo lỗi. Yêu
cầu nhập lại hoặc dừng
Đầu ra Kết quả tìm kiếm được đưa ra màn hình
2.3.3.19 Báo cáo bảng lương
Tên ca sử dụng: Thông tin về lương.
Tác nhân: Kế toán, ban Giám đốc.
Mục đích: Giúp cho người dùng có thể báo cáo số liệu về lương
của mỗi người cho cấp trên hoặc giải đáp các thắc mắc
về lương của mỗi công nhân viên một cách rõ ràng.
Mô tả khái quát:
Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Chọn tháng, yêu cầu danh sách
lương
2. Hiện danh sách mức lương lên
thiết bị
2.3.3.20 Thông tin về khối lượng sản phẩm và ngày công
Tên ca sử dụng: Thông tin về khối lượng sản phẩm và ngày công.
Tác nhân: Kế toán, ban Giám đốc.
Mục đích: Giúp cho các bộ phận quản lý đối chiếu việc tính lương
rõ ràng hơn.
29
Mô tả khái quát: Cho các bộ phận trong công ty có thể thống kê và so
sánh khối lương làm việc của từng cá nhân, từng lao
động hoặc giữa các xí nghiệp để có cách làm việc hiệu
quả và chất lượng nhất.
Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Chọn tháng, tổ, yêu cầu danh sách
khối lượng sản phẩm ngày công
2. Hiện danh sách khối lượng sản
phẩm ngày công lên thiết bị
2.3.3.21 Thông tin danh sách công nhân viên về tổ đội và các thông tin của công
nhân viên về lương theo tháng
Tên ca sử dụng: Thông tin danh sách công nhân viên về tổ.
Tác nhân: Kế toán, ban Giám đốc.
Mục đích: Giúp cho mọi người trong công ty nắm rõ được tình
hình của từng công nhân viên.
Mô tả khái quát: Các công nhân viên trong nhà máy đều được chia về
các tổ để làm việc. Đăc biệt đối với các lao động trực
tiếp lại làm không cố định ở một tổ nên khi báo cáo
phải báo cáo theo tổ để có thể nắm rõ hơn về tình hình
của từng công nhân viên. Ngoài danh sách công nhân
viên thì có thông tin về lương còn có các khoản tiền
lương tăng giảm theo tháng của công nhân viên và các
thông tin về lương như bậc lương, hệ số...
Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Chọn tháng, tổ, yêu cầu danh sách
công nhân viên của tổ đội, cập
nhật thông tin về lương theo tháng
2. Hiện và lưu danh sách công nhân
viên của tổ trong tháng lên thiết bị
2.3.3.22 Báo cáo chi tiết bảng lương
Tên ca sử dụng: Thông tin về lương.
Tác nhân: Kế toán, ban Giám đốc.
Mục đích: Báo báo chi tiết bảng lương
30
Mô tả khái quát: Các thông tin tính lương là những số liệu cần thiết cho
bộ phận kế toán làm lương bao gồm cả các khoản tăng
giảm nên nó luôn được công nhân viên trong công ty
quan tâm chính vì vậy việc thống kê báo cáo cụ thể các
thông tin tính lương là rất cần thiết.
Mô tả diễn biến: Người dùng vào mục báo cáo chọn bảng thanh toán
lương, chọn tháng, chọn tổ.
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Chọn tháng, yêu cầu danh sách
lương
2. Hiện danh sách mức lương tháng
lên thiết bị
2.3.3.23 Báo cáo thông tin đơn giá sản phẩm
Tên ca sử dụng: Thông tin đơn giá sản phẩm.
Tác nhân: Kế toán, ban Giám đốc.
Mục đích: Giúp cho người dùng quản lý đơn giá của sản phẩm
phục vụ cho việc tính và đối chiếu số liệu tính lương
vào cuối tháng.
Mô tả khái quát: Người dùng vào mục báo cáo chọn bảng định mức sản
phẩm nhà máy và chọn tháng.
Mô tả diễn biến:
Hành động của tác nhân Hồi đáp của hệ thống
1. Chọn tháng, yêu cầu danh sách
đơn giá sản phẩm
2. Hiện danh sách đơn giá sản phẩm
lên thiết bị
31
CHƯƠNG 3 PHÂN TÍCH THIẾT KẾ HỆ THỐNG TÍNH LƯƠNG
3.1 Phân tích hệ thống tính lương
3.1.1 Gói quản trị hệ thống
3.1.1.1 Ca sử dụng đăng nhập hệ thống
- Tác nhân: Người quản trị
- Lớp thực thể: Nguoidung
- Lớp giao diện: FrmMain, FrmLogin cho phép tác nhân
đăng nhập vào hệ thống
- Mô tả hoạt động:
o Người quản trị đăng nhập hệ thống
o Tên máy chủ (.)
o Tên CSDL (LUONG_TAMLOP2009)
o Tên đăng ký (admin)
o Mật khẩu ( )
- Giao diện chức năng:
Hình 6. Form đăng nhập hệ thống
32
3.1.1.2 Ca sử dụng quản lý người dùng
- Tác nhân: Người quản trị
- Lớp thực thể: Nguoidung chứa thông tin về người dùng, cho
phép đưa thông tin cũng như cập nhật thông tin mới, thêm, xóa người
dùng.
- Lớp giao diện: FrmUser cho phép tác nhân tạo người dùng,
cũng như xem sửa thông tin người dùng có trong danh sách
- Mô tả hoạt động:
o Người quản trị đăng nhập hệ thống.
o Vào mục quản lý người dùng.
o Hệ thống yêu cầu xem và sửa, thêm xóa người dùng.
o Sau khi chỉnh sửa xong người dùng lưu thông tin lại và thông
tin sẽ được lưu tại lớp Nguoidung
- Giao diện chức năng:
Hình 7. Form quản lý người dùng
3.1.1.3 Sao lưu phục hồi dữ liệu
- Tác nhân: Người quản trị
- Lớp thực thể: CSDL
33
- Lớp giao diện: Frmbackup
- Mô tả hoạt động:
o Người quản trị đăng nhập hệ thống
o Vào mục sao lưu CSDL
o Tiến hành sao lưu CSDL
- Giao diện chức năng:
Hình 8. Form sao lưu dữ liệu hiện tại
3.1.1.4 Thay đổi mật khẩu
- Tác nhân: Người quản trị
- Lớp thực thể: Nguoidung chứa thông tin về người dùng.
- Lớp giao diện: Frmthaypass cho phép tác nhân thay đổi mật
khẩu truy nhập vào hệ thống
34
- Mô tả hoạt động:
o Người quản trị đăng nhập hệ thống.
o Vào mục thay đổi mật khẩu.
o Nhập mật khẩu cũ, mật khẩu mới.
o Xác nhận.
- Giao diện chức năng:
Hình 9. Form thay đổi mật khẩu
3.1.1.5 Kết nối và ngắt kết nối dữ liệu
- Tác nhân: Người quản trị
- Lớp thực thể: CSDL chứa dữ liệu
- Lớp giao diện: FrmRostore
- Mô tả hoạt động:
o Người quản trị đăng nhập hệ thống.
o Thoát chương trình.
3.1.2 Gói tính lương
3.1.2.1 Ca sử dụng tính lương sản phẩm
- Tác nhân: Người quản trị.
- Lớp thực thể: Luong, to, CNV chứa thông tin về công nhân
viên và sản phẩm do công nhân viên làm được trong tháng.
35
- Lớp giao diện: Frmluong cho phép tác nhân cập nhật lương sản
phẩm của công nhân viên.
- Mô tả hoạt động:
o Người quản trị đăng nhập hệ thống
o Chọn mục cập nhật lương sản phẩm.
o Chọn tháng cần cập nhật.
o Cập nhật lương sản phẩm.
o Lưu thông tin.
- Giao diện chức năng:
Hình 10. Form cập nhật khối lượng công việc cho tổ
3.1.2.2 Ca sử dụng tính lương thời gian
- Tác nhân: Người quản trị
- Lớp thực thể: CNV và luongthoigian chứa thông tin về công
nhân viên và thời gian làm việc của công nhân viên.
- Lớp giao diện: Frmluongthoigian cho phép tác nhân cập nhật
lương thời gian của công nhân viên.
36
- Mô tả hoạt động:
o Người quản trị đăng nhập hệ thống.
o Vào mục cập nhật lương thời gian.
o Chọn tháng cần cập nhật.
o Cập nhật lương thời gian.
o Lưu thông tin.
- Giao diện chức năng:
Hình 11. Form cập nhật lương thời gian cho tổ
37
3.1.2.3 Ca sử dụng tính lương tạm ứng
- Tác nhân: Người quản trị.
- Lớp thực thể: CNV, luongtamung chứa thông tin về lương
tạm ứng của công nhân viên trong tháng.
- Lớp giao diện: Frmluongtamung cho phép tác nhân cập nhật
lương tạm ứng của công nhân viên.
- Mô tả hoạt động:
o Người quản trị đăng nhập hệ thống, chọn mục tạm ứng lương.
o Chọn tháng.
o Cập nhật lương tạm ứng.
o Lưu thông tin.
- Giao diện chức năng:
Hình 12. Form cập nhật lương tạm ứng cho tổ
38
3.1.2.4 Ca sử dụng tính lương thưởng
- Tác nhân: Người quản trị.
- Lớp thực thể: CNV, luongthuong chứa thông tin về lương
thưởng của công nhân viên.
- Lớp giao diện: Frmluongthuong cho phép tác nhân cập nhật
lương thưởng, đợt thưởng.
- Mô tả hoạt động:
o Người quản trị đăng nhập hệ thống.
o Chọn mục lương thưởng theo đợt của nhà máy.
o Cập nhật lương thưởng.
o Lưu thông tin.
- Giao diện chức năng:
Hình 13. Form cập nhật lương thưởng cho công nhân viên
39
3.1.3 Gói quản lý danh mục
3.1.3.1 Ca sử dụng danh mục tổ
- Tác nhân: Người quản trị.
- Lớp thực thể: to chứa thông tin về tổ, công nhân viên trong tổ.
- Lớp giao diện: FrmDMto cho phép tác nhân tạo mới tổ, cũng
như xem sửa thông tin tổ có trong danh sách.
- Mô tả hoạt động:
o Người quản trị đăng nhập hệ thống.
o Vào mục danh mục tổ, đội, bộ phận sản xuất.
o Cập nhật thông tin.
o Lưu thông tin.
- Giao diện chức năng:
Hình 14. Form danh mục tổ, bộ phận sản xuất
40
3.1.3.2 Ca sử dụng danh mục công nhân viên
- Tác nhân: Người quản trị
- Lớp thực thể: CNV chứa thông tin về công nhân viên và lương
công nhân viên.
- Lớp giao diện: FrmDMCNV cho phép tác nhân tạo mới.
- Mô tả hoạt động:
o Người quản trị đăng nhập hệ thống.
o Chọn mục danh sách CBCNV.
o Cập nhật thông tin.
o Lưu thông tin.
- Giao diện chức năng:
Hình 15. Form danh mục cán bộ công nhân viên
3.1.3.3 Ca sử dụng danh sách công nhân viên của tổ trong tháng
- Tác nhân: Người quản trị.
41
- Lớp thực thể: to chứa thông tin về tổ.
- Lớp giao diện: Frmthang, Frmto chứa thông tin về tổ trong
tháng.
- Mô tả hoạt động:
o Người quản trị đăng nhập hệ thống, chọn mục danh sách công
nhân viên của tổ, đội.
o Chọn tháng.
o Cập nhật thông tin.
o Lưu thông tin.
- Giao diện chức năng:
Hình 16. Form danh mục công nhân viên của tổ trong tháng
42
3.1.3.4 Ca sử dụng danh mục sản phẩm
- Tác nhân: Người quản trị.
- Lớp thực thể: sanpham chứa thông tin về sản phẩm.
- Lớp giao diện: FrmDMsanpham cho phép người dùng cập
nhật thông tin về sản phẩm.
- Mô tả hoạt động:
o Người quản trị đăng nhập hệ thống.
o Chọn mục danh sách sản phẩm.
o Cập nhật sản phẩm.
o Lưu thông tin.
- Giao diện chức năng:
Hình 17. Form danh mục sản phẩm
3.1.3.5 Ca sử dụng danh mục đơn giá sản phẩm
- Tác nhân: Người quản trị
43
- Lớp thực thể: sanpham, dongia chứa thông tin về sản phẩm
và đơn giá sản phẩm.
- Lớp giao diện: Frmsanpham cho phép người dùng cập nhật
thông tin sản phẩm và đơn giá sản phẩm
- Mô tả hoạt động:
o Người quản trị đăng nhập hệ thống.
o Chon mục bổ trợ, định mức sản phẩm.
o Chọn tháng.
o Cập nhật thông tin.
o Lưu thông tin.
- Giao diện chức năng:
Hình 18. Form cập nhật định mức sản phẩm
44
3.1.4 Gói tìm kiếm
3.1.4.1 Ca sử dụng tìm kiếm thông tin công nhân viên
- Tác nhân: Người quản trị.
- Lớp thưc thể: CNV chứa thông tin về công nhân viên.
- Lớp giao diện: FrmdanhmucCNV cho phép người quản trị gõ tên
công nhân viên cần tìm kiếm lớp FrmdanhmucCNV sẽ hiển thị ra thông tin
công nhân viên tìm thấy.
- Mô tả hoạt động:
o Chọn danh mục cán bộ công nhân viên.
o Chọn chức năng tìm kiếm.
o Nhập mã hoặc tên công nhân viên.
- Giao diện chức năng:
Hình 19. Form tìm kiếm thông tin CNV
45
3.1.4.2 Ca sử dụng tìm kiếm thông tin tổ
- Tác nhân: Người quản trị.
- Lớp thực thể: to chứa thông tin về tổ.
- Lớp giao diện: Frmdanhmucto cho phép người quản trị gõ tên tổ cần
tìm kiếm lớp Frmdanhmucto sẽ hiển thị ra thông tin tổ tìm thấy.
- Mô tả hoạt động:
o Chọn danh mục tổ, đội, bộ phận sản xuất
o Chọn chức năng tìm kiếm
o Nhập mã tổ hoặc tên tổ
- Giao diện chức năng:
Hình 20. Form tìm kiếm thông tin tổ
46
3.1.4.3 Ca sử dụng tìm kiếm thông tin đơn giá, sản phẩm
- Tác nhân: Người quản trị.
- Lớp thực thể: Sanpham và dongia chứa thông tin về sản phẩm và
đơn giá sản phẩm.
- Lớp giao diện: Frmsanpham cho phép người quản trị gõ tên sản phẩm
cần tìm kiếm lớp Frmsanpham sẽ hiển thị ra thông tin sản phẩm và đơn giá
sản phẩm tìm thấy.
- Mô tả hoạt động:
o Chọn mục công khối lượng sản phẩm
o Chọn chức năng lọc, tìm kiếm
o Chọn thời gian, tổ, ca, công nhân…
- Giao diện chức năng:
Hình 21. Form tìm kiếm thông tin đơn giá sản phẩm
47
3.1.4.4 Ca sử dụng tìm kiếm lương
- Tác nhân: Người quản trị.
- Lớp thực thể: Luong, To và CNV chứa thông tin về tổ, công nhân
viên và lương của công nhân viên trong tổ.
- Lớp giao diện: FrmLuong cho phép người quản trị gõ tên tổ, công
nhân viên tìm kiếm lớp Frmluong sẽ hiển thị ra thông tin về lương của công
nhân viên trong tổ.
- Mô tả hoạt động:
o Chọn danh mục cập nhật lương sản phẩm, lương thời gian,
lương tạm ứng hoặc lương thương
o Chọn chức năng lọc, tìm kiếm
o Chọn thời gian, tổ, ca, công nhân…
- Giao diện chức năng:
Hình 22. Form tìm kiếm lương
48
3.1.5 Gói thống kê, báo cáo
3.1.5.1 Ca sử dụng báo cáo bảng lương
- Tác nhân: Người quản trị.
- Lớp thực thể: luong, CNV chứa thông tin về lương và danh mục
lương.
- Lớp giao diện: FrmMain, FrmPreview
- Mô tả hoạt động:
o Người quản trị đăng nhập hệ thống
o Chọn forum báo cáo
o Chọn mục báo cáo bảng lương
o Chọn tháng, chọn tổ
- Giao diện chức năng
Hình 23. Form bảng thanh toán lương của tổ
49
3.1.5.2 Ca sử dụng báo cáo tổng hợp khối lượng sẩn phẩm và ngày công
- Tác nhân: Người quản trị.
- Lớp thực thể: Danhmuccongviec, sanpham chứa thông tin về công
việc và sản phẩm của tổ theo tháng.
- Lớp giao diện: FrmMain, FrmPreview
- Mô tả hoạt động:
o Người quản trị đăng nhập hệ thống
o Chọn forum báo cáo
o Chọn báo cáo khối lượng sản phẩm và ngày công
o Chọn thời gian.
- Giao diện chức năng
Hình 24. Form tổng hợp khối lượng ngày công
3.1.5.3 Ca sử dụng báo cáo danh sách công nhân viên của tổ
- Tác nhân: Người quản trị.
- Lớp thực thể: CNV, to chứa thông tin công nhân viên của tổ trong
tháng.
- Lớp giao diện: FrmMain, FrmPreview
- Mô tả hoạt động:
o Người quản trị đăng nhập hệ thống.
o Chọn mục danh sách CNV của tổ đội.
50
o Chọn tháng.
- Giao diện chức năng
Hình 25. Form danh mục công nhân viên của tổ trong tháng
3.1.5.4 Ca sử dụng báo cáo thông tin chi tiết bảng lương
- Tác nhân: Người quản trị
- Lớp thực thể: CNV, luongthuong, luongTU, luongTG, luongSP
chứa thông tin công nhân viên, lương và danh sách bảng lương.
- Lớp giao diện: FrmMain, FrmPreview
- Mô tả hoạt động:
o Người quản trị đăng nhập hệ thống.
o Chọn mục bảng tổng hợp chia lương sản phẩm toàn nhà máy.
51
o Chọn thời gian.
3.1.5.5 Ca sử dụng báo cáo thông tin đơn giá sản phẩm
- Tác nhân: Người quản trị.
- Lớp thực thể: danhmucdongiasanpham chứa thông tin đơn giá sản
phẩm theo tháng.
- Lớp giao diện: FrmMain, Frmpreview
- Mô tả hoạt động:
o Người quản trị đăng nhập hệ thống.
o Chọn mục định mức sản phẩm toàn nhà máy.
o Chọn tháng.
- Giao diện chức năng
Hình 26. Form định mức sản phẩm trong tháng
52
3.2 Thiết kế hệ thống tính lương
3.2.1 Gói ca sử dụng quản trị hệ thống
3.2.1.1 Ca sử dụng đăng nhập
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
- Lớp nguoidung có các thuộc tính và phương thức:
o Thuộc tính:
ID : Mã người dùng
ten : Tên người dùng
o Phương thức
lay thong tin nguoi dung(): Lấy thông tin người
dùng.
- Lớp Frm Main có các phương thức:
o yeu cau dang nhap(): Yêu cầu đăng nhập vào hệ
thống.
- Lớp Frm Login có các phương thức:
o yeu cau dang nhap(): Yêu cầu đăng nhập vào hệ
thống.
o thong tin dang nhap(): Thông tin đăng nhập
o thong tin nguoi dung(): Thông tin người dùng
o kiem tra(): Kiểm tra thông tin
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
53
Hình 27. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng đăng nhập
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 28. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng đăng nhập
3.2.1.2 Ca sử dụng quản lý người dùng
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
Lớp nguoidung có các thuộc tính và phương thức:
o Thuộc tính:
ID : Mã người dùng
Ten : Tên người dùng
o Phương thức
danh sach nguoi dung(): Danh sách người
dùng.
tim nguoi dung(): Tìm công nhân viên trong
danh sách người dùng.
xem danh sach nguoidung(): Xem danh sách
người dùng.
them nguoi dung(): Thêm người dùng.
xoa nguoi dung(): Xóa người dùng trong
danh sách được chọn.
cap nhat nguoi dung(): Thay đổi nội dung
thông tin người dùng.
luu thay doi(): Lưu các thay đổi của người
dùng.
54
- Lớp Frm User có các phương thức:
o yeu cau danh sach nguoi dung(): Yêu cầu danh
sách người dùng.
o hien danh sach nguoi dung(): Hiện danh sách
người dùng.
o yeu cau them nguoi dung(): Yêu cầu thêm
người dùng.
o hien thi vung nhap thong tin(): Hiển thị vùng
nhập thông tin.
o nhap thong tin moi(): Nhập thông tin mới.
o cap nhat thong tin(): Cập nhật thông tin
o chon nguoi dung(): Chọn người dùng.
o hien thi thong tin duoc chon(): Hiển thị thông
tin được chọn.
o yeu cau xoa(): Yêu cầu xóa.
o xoa nguoi dung(): Xóa người dùng.
o chon nguoi dung(): Chọn người dùng.
o hien thi thong tin duoc chon(): Hiển thị thông
tin được chọn.
o nhap thong tin moi(): Nhập thông tin mới.
o cap nhat thong tin(): Cập nhật thông tin.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
55
Hình 29. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng quản lý người dùng
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 30. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng quản lý người dùng
56
3.2.1.3 Ca sử dụng sao lưu, phục hồi dữ liệu
Xác định cá lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
Lớp CSDL có các thuộc tính và phương thức:
o Thuộc tính:
ten CSDL: Tên Cơ sở dữ liệu
o Phương thức:
hien thi bang luong(): Hiển thị bảng lương.
Sao luu CSDL(): Sao lưu cơ sở dữ liệu.
phuc hoi CSDL(): Phục hồi cơ sở dữ liệu.
- Lớp Frm Backup có các phương thức:
o yeu cau sao luu CSDL(): Yêu cầu sao lưu cơ sở dữ
liệu.
o danh sach bang luong(): Danh sách bảng lương.
o chon bang du lieu(): Chọn bảng dữ liệu.
o sao luu CSDL(): Sao lưu cơ sở dữ liệu.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng:
Hình 31. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng sao lưu, phục hồi dữ liệu
57
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 32. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng sao lưu, phục hồi dữ liệu
3.2.1.4 Ca sử dụng thay đổi mật khẩu
Xác định cá lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
- Lớp nguoidung có các thuộc tính và phương thức:
o Thuộc tính:
ID: Mã người dùng.
ten: Tên người dùng.
o Phương thức:
lay thong tin(): Lấy thông tin.
luu thong tin(): Lưu thông tin
- Lớp Frm thay pass có các phương thức:
o yeu cau thay pass(): Yêu cầu thay pass.
o thong tin(): Thông tin
o nhap mat khau moi(): Nhập mật khẩu mới.
o cap nhat mat khau(): Cập nhật mật khẩu
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
58
Hình 33. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng thay đổi mật khẩu
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 34. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng thay đổi mật khẩu
3.2.1.5 Ca quản lý kết nối và ngắt kết nối cơ sở dữ liệu
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
- Lớp CSDL có các thuộc tính và phương thức:
o Thuộc tính:
ten CSDL: Tên cơ sở dữ liệu.
o Phương thức:
nhap thong tin file can backup(): Nhập
thông tin file cần backup.
phuc hoi CSDL(): Phục hồi cơ sở dữ liệu.
- Lớp Frm Rostore có các phương thức:
59
o yeu cau restore(): Yêu cầu Rostore.
o nhap thong tin file backup(): Nhập thông tin file
backup.
o chon bang can phuc hoi(): Chọn bảng cần phục hồi.
o phuc hoi CSDL(): Phục hồi cơ sở dữ liệu.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 35. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng kết nối và ngắt kết nối cơ sở dữ liệu
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 36. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng kết nối và ngắt kết nối cơ sở dữ liệu
3.2.2 Gói ca sử dụng tính lương
3.2.2.1 Ca sử dụng tính lương sản phẩm
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
60
- Lớp CNV có các thuộc tính và phương thức:
o Thuộc tính:
ID: Mã công nhân viên.
ten: Tên công nhân viên
o Phương thức:
Lay danh sach CNV(): Lấy danh sách công
nhân viên.
- Lớp danhmuccongviec có các thuộc tính và phương thức:
o Thuộc tính:
ID: Mã công việc.
ten cong viec: Tên công việc.
o Phương thức:
lay danh sach CNV(): Lấy danh sách công
nhân viên
- Lớp danhmucluongsanpham có các thuộc tính và phương thức:
o Thuộc tính:
o Phương thức:
lay luong san pham cua CNV(): Lấy lương
sản phẩm của công nhân viên.
luu thong tin(): Lưu thông tin.
- Lớp Frmluongsanpham có các phương thức:
o chon thang(): Chọn tháng.
o Chon to(): Chọn tổ.
o Chọn cong, ca(): Chọn công, ca.
o Nhap thong tin va ket qua cong viec CNV,
he so(): Nhập thông tin và kết quả công
việc công nhân viên, nhập hệ số của công
nhân viên.
o Cap nhat thong tin ket luan(): Cập nhật
thông tin kết luận.
o Tinh luong san pham cua tung nhan vien():
Tính lương sản phẩm của từng nhân viên.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
61
Hình 37. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tính lương sản phẩm
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 38. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng tính lương sản phẩm
3.2.2.2 Ca sử dụng tính lương thời gian
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
- Lớp CNV có các thuộc tính và phương thức:
o Thuộc tính:
ID: Mã công nhân viên.
ten: Tên công nhân viên.
62
o Phương thức:
Lay danh sach CNV(): Lấy danh sách công
nhân viên.
- Lớp luongthoigian có các thuộc tính và phương thức:
o Thuộc tính:
o Phương thức:
lay thong tin luong thoi gian cua
CNV(): Lấy thông tin lương thời gian
của công nhân viên.
luu thong tin luong thoi gian(): Lưu
thông tin lương thời gian của công
nhân viên.
- Lớp Frmluongsanpham có các phương thức:
o chon thoi gian(): Chọn thời gian.
o Chon to(): Chọn tổ.
o Hien thi danh sanh(): Hiển thị danh sách
công nhân viên.
o Tinh luong thoi gian(): Tính lương thời
gian.
o Cap nhat tinh luong thoi gian cua CNV():
Cập nhật tính lương thời gian của công nhân
viên.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
63
Hình 39. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tính lươngthời gian
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 40. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng tính lương thời gian
3.2.2.3 Ca sử dụng tính lương tạm ứng
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
- Lớp CNV có các thuộc tính và phương thức:
o Thuộc tính:
ID: Mã công nhân viên.
ten: Tên công nhân viên.
o Phương thức:
lay thong tin cua CNV(): Lấy thông tin của
công nhân viên.
- Lớp luongtamung có các thuộc tính và phương thức:
o Thuộc tính:
o Phương thức:
lay thong tin tam ung cua CNV(): Lấy
thông tin tạm ứng của công nhân viên.
luu thong tin tam ung cua CNV(): Lưu
thông tin tạm ứng của công nhân viên.
- Lớp Frmluongtamung có các phương thức:
64
o chon to(): Chọn tổ.
o chon thang(): Chọn tháng.
o hien thi danh sanh(): Hiển thị danh sách công
nhân viên.
o nhap thong tin tam ung(): Nhập thông tin tạm
ứng.
o tinh luong tam ung(): Tính lương tạm ứng.
o cap nhat tinh luong thoi gian cua CNV(): Cập
nhật tính lương tạm ứng của công nhân viên.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 41. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tính lương tạm ứng
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 42. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng tính lương tạm ứng
3.2.2.4 Ca sử dụng tính lương thưởng
65
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
- Lớp CNV có các thuộc tính và phương thức:
o Thuộc tính:
ID: Mã công nhân viên.
ten: Tên công nhân viên .
o Phương thức:
Lay thong tin cua CNV(): Lấy thông tin của
công nhân viên
- Lớp luongthuong có các thuộc tính và phương thức:
o Thuộc tính:
o Phương thức:
lay thong tin dot thuong(): Lấy thông tin
đợt thưởng.
luu luong tuong(): Lưu lương thương.
- Lớp Frmluongthuong có các phương thức:
o chon dot thuong(): Chọn đợt thưởng.
o hien thi danh sanh(): Hiển thị danh sách công
nhân viên.
o nhap tien thuong cho CNV(): Nhập số tiền
thưởng cho công nhân viên.
o tinh luong thuong(): Tính lương thưởng.
o cap nhat luong thuong(): Cập nhật lương
thưởng của công nhân viên.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 43. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tính lương thưởng
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
66
Hình 44. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng tính lương thưởng
3.2.3 Gói ca sử dụng quản lý danh mục
3.2.3.1 Ca sử dụng quản lý danh muc tổ
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
- Lớp to có các thuộc tính và phương thức:
o Thuộc tính:
ID : Mã tổ
ten : Tên tổ
o Phương thức
danh sach to(): Danh sách tổ.
tim to(): Tìm tổ trong danh sách tổ.
xem danh sach to(): Xem danh sách tổ
them to(): Thêm tổ.
xoa to(): Xóa tổ trong danh sách được chọn.
cap nhat to(): Thay đổi nội dung tổ.
luu thay doi(): Lưu các thay đổi của tổ.
- Lớp FrmDMto có các phương thức:
o yeu cau danh sach to(): Yêu cầu danh sách tổ.
o hien danh sach to(): Hiện danh sách tổ.
o yeu cau them to(): Yêu cầu thêm tổ.
o hien thi vung nhap thong tin(): Hiển thị vùng
nhập thông tin.
o nhap thong tin moi(): Nhập thông tin mới.
o cap nhat thong tin(): Cập nhật thông tin
o chon to(): Chọn tổ.
o hien thi thong tin to duoc chon(): Hiển thị thông
tin tổ được chọn.
o yeu cau xoa(): Yêu cầu xóa.
o xoa to(): Xóa tổ được chọn.
o chon to(): Chọn tổ.
67
o hien thi thong tin to duoc chon(): Hiển thị thông
tin tổ được chọn.
o nhap thong tin moi(): Nhập thông tin mới.
o cap nhat thong tin(): Cập nhật thông tin.
68
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 45. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng quản lý danh mục tổ
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 46. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng quản lý danh mục tổ
69
3.2.3.2 Ca sử dụng quản lý danh muc công nhân viên
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
Lớp CNV có các thuộc tính và phương thức:
o Thuộc tính:
ID : Mã công nhân viên.
tTen : Tên công nhan viên
o Phương thức
danh sach CNV(): Danh sách công nhân viên.
tim CNV(): Tìm công nhân viên trong danh
sách công nhân viên.
xem danh sach CNV(): Xem danh sách công
nhân viên.
them CNV(): Thêm công nhân viên.
xoa CNV(): Xóa công nhân viên trong danh
sách được chọn.
cap nhat CNV(): Thay đổi nội dung thông tin
công nhân viên.
luu thay doi(): Lưu các thay đổi của công nhân
viên.
- Lớp FrmDMCNV có các phương thức:
o yeu cau danh sach CNV(): Yêu cầu danh sách
công nhân viên.
o hien danh sach CNV(): Hiện danh sách công nhân
viên.
o yeu cau them CNV(): Yêu cầu thêm công nhân
viên.
o hien thi vung nhap thong tin moi(): Hiển thị vùng
nhập thông tin mới.
o nhap thong tin moi(): Nhập thông tin mới.
o cap nhat thong tin(): Cập nhật thông tin
o chon CNV(): Chọn công nhân viên.
o hien thi thong tin CNV duoc chon(): Hiển thị
70
thông tin công nhân viên được chọn.
o yeu cau xoa(): Yêu cầu xóa.
o xoa CNV(): Xóa công nhân viên được chọn.
o chon CNV(): Chọn công nhân viên.
o hien thi thong tin CNV duoc chon(): Hiển thị
thông tin công nhân viên được chọn.
o nhap thong tin moi(): Nhập thông tin mới.
o cap nhat thong tin(): Cập nhật thông tin.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 47. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng quản lý danh mục công nhân viên
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
71
Hình 48. Biểu đồcộng tác ca sử dụng quản lý danh mục công nhân viên
3.2.3.3 Ca sử dụng danh mục công nhân viên của tổ trong tháng
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
Lớp to có các thuộc tính và phương thức:
o Thuộc tính:
ID : Mã tổ.
ten : Tên tổ.
o Phương thức
danh sach to(): Danh sách tổ.
tim to(): Tìm tổ trong danh sách tổ.
xem danh sach to(): Xem danh sách tổ.
xoa to(): Xóa tổ trong danh sách được chọn.
luu thay doi(): Lưu các thay đổi của tổ.
- Lớp Frmto có các phương thức:
o yeu cau chon to(): Yêu cầu chọn tổ.
o hien danh sach to(): Hiện danh sách tổ.
o nhap thong tin ve luong cua CNV trong
thang(): Nhập thông tin về lương công nhân
viên trong tháng.
o cap nhat thong tin(): Cập nhật thông tin
o chon to, CNV khong tham gia san xuat():
Chọn tổ, CNV không tham gia sản xuất.
o xoa CNV(): Xóa CNV được chọn.
- Lớp Frmthang có các phương thức:
72
o yeu cau chon thang(): Yêu cầu chọn tháng.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 49. Biều đồ tuần tự ca sử dụng danh mục công nhân viên của tổ trong tháng
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
73
Hình 50. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng danh mục công nhân viên của tổ trong tháng
3.2.3.4 Ca sử dụng quản lý danh mục sản phẩm
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
Lớp sanpham có các thuộc tính và phương thức:
o Thuộc tính:
ID: Mã sản phẩm.
ten : Tên sản phẩm.
o Phương thức
danh sach san pham(): Danh sách sản phẩm.
tim san pham(): Tìm sản phẩm trong danh sách
sản phẩm.
xem danh sach san pham(): Xem danh sách sản
phẩm
them san pham(): Thêm sản phẩm.
xoa san pham(): Xóa sản phẩm trong danh sách
được chọn.
cap nhat san pham(): Thay đổi nội dung sản
phẩm.
luu thay doi(): Lưu các thay đổi của sản phẩm.
- Lớp FrmDMsanpham có các phương thức:
o yeu cau danh sach san pham(): Yêu cầu danh sách
sản phẩm.
o hien danh sach san pham (): Hiện danh sách sản
phẩm.
o yeu cau them san pham(): Yêu cầu thêm sản
phẩm.
74
o hien thi vung nhap thong tin moi(): Hiển thị vùng
nhập thông tin mới.
o nhap thong tin moi(): Nhập thông tin mới.
o cap nhat thong tin(): Cập nhật thông tin
o chon san pham(): Chọn sản phẩm.
o hien thi thong tin san pham duoc chon(): Hiển thị
thông tin sản phẩm được chọn.
o yeu cau xoa(): Yêu cầu xóa.
o xoa san pham(): Xóa sản phẩm được chọn.
o chon san pham(): Chọn sản phẩm.
o hien thi thong tin san pham duoc chon(): Hiển thị
thông tin sản phẩm được chọn.
o nhap thong tin moi(): Nhập thông tin mới.
o cap nhat thong tin(): Cập nhật thông tin.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 51. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng quản lý danh mục sản phẩm
75
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 52. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng quản lý danh mục sản phẩm
3.2.3.5 Ca sử dụng quản lý danh mục đơn giá sản phẩm
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
- Lớp sanpham, dongia có các thuộc tính và phương thức:
o Thuộc tính
ID: Mã sản phẩm.
ten: Tên sản phẩm.
o Phương thức:
cap nhat san pham(): Thay đổi nội dung sản
phẩm.
tim san pham(): Tìm sản phẩm trong danh
sách.
danh sach san pham va don gia(): Hiển thị
danh sách sản phẩm và đơn giá sản phẩm.
- Lớp Frmsanpham có các phương thức:
o nhap thong tin san pham(): Nhập thông tin sản
phẩm.
o danh sach san pham(): Danh sách sản phẩm.
o don gia san pham(): Đơn giá sản phẩm.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
76
Hình 53. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng quản lý danh mục đơn giá sản phẩm
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 54. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng quản lý danh mục đơn giá sản phẩm
3.2.4 Gói ca sử dụng tìm kiếm
3.2.4.1 Ca sử dụng tìm kiếm về thông tin về công nhân viên
77
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
- Lớp CNV có các thuộc tính và phương thức:
o Thuộc tinh:
ID: Mã công nhân viên.
ten: Tên công nhân viên.
o Phương thức:
tim kiem CNV(): Tìm kiếm công nhân viên.
danh sach CNV tam ung(): Danh sách công
nhân viên tạm ứng.
- Lớp FrmdanhmucCNV có các thuộc tính và phương thức:
o nhap thong tin CNV(): Nhập thông tin công nhân
viên.
o danh sach CNV tam ung(): Danh sách công nhân
viên tạm ứng.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 55: Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tìm kiếm về thông tin về công nhân viên
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 56: Biểu đồ cộng tác ca sử dụng tìm kiếm về thông tin về công nhân viên
78
3.2.4.2 Ca sử dụng tìm kiếm thông tin về tổ
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
- Lớp to có các thuộc tính và phương thức:
o Thuộc tinh:
ID: Mã tổ.
ten: Tên tổ.
o Phương thức:
tim kiem(): Tìm kiếm công nhân viên
danh sach to tim thay(): Danh sách công nhân
viên tạm ứng.
- Lớp Frmdanhmucto có các thuộc tính và phương thức:
o nhap thong tin to(): Nhập thông tin tổ.
o danh sach tim thay(): Danh sách tìm thấy.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 57. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tìm kiếm thông tin
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
79
Hình 58. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng tìm kiếm thông tin về tổ
3.2.4.3 Ca sử dụng tìm kiếm thông tin về đơn giá ,sản phẩm
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
- Lớp sanpham có các thuộc tính và phương thức:
o Thuộc tinh:
ID: Mã sản phẩm.
ten: Tên sản phẩm.
o Phương thức:
tim kiem thong tin ve san pham(): Tìm kiếm
thông tin về sản phẩm.
danh sach san pham(): Danh sách sản phẩm.
- Lớp dongia có các thuộc tính và phương thức:
o Thuộc tinh:
ten: Tên đơn giá.
o Phương thức:
thong tin cua don gia san pham(): Thông tin
về đơn giá sản phẩm.
don gia san pham(): Đơn giá sản phẩm.
- Lớp Frmsanpham có các thuộc tính và phương thức:
o nhap thong tin san pham(): Nhập thông tin sản
phẩm.
o danh sach san pham(): Danh sách sản phẩm.
o don gia san pham(): Đơn giá sản phẩm.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
80
Hình 59. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tìm kiếm thông tin về đơn giá ,sản phẩm
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 60. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng tìm kiếm thông tin về đơn giá ,sản phẩm
3.2.4.4 Ca sử dụng tìm kiếm thông tin về lương
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
- Lớp luong có các thuộc tính và phương thức:
o Thuộc tinh:
ten: Tên lương.
o Phương thức:
tim kiem thong(): Tìm kiếm thông tin về
lương.
81
danh sach tien luong(): Danh sách tiền lương.
- Lớp to có các thuộc tính và phương thức:
o Thuộc tinh:
ID: Mã tổ.
ten: Tên tổ.
o Phương thức:
tim luong cua to(): Tìm lương của tổ.
danh sach to(): Danh sách tổ.
- Lớp CNV có các thuộc tính và phương thức:
o Thuộc tinh:
ID: Mã công nhân viên.
ten: Tên công nhân viên.
o Phương thức:
tim luong cua nhan vien(): Tìm kiếm thông
tin về lương của công nhân viên.
danh sach CNV(): Danh sách công nhân viên
và tiền lương.
- Lớp Frmluong có các thuộc tính và phương thức:
o nhap thong tin(): Nhập thông tin.
o danh sach tien luong(): Danh sách tiền lương.
o danh sach to(): Danh sách tổ.
o danh sach CNV(): Danh sách công nhân viên.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
82
Hình 61. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng tìm kiếm thông tin về lương
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 62. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng tìm kiếm thông tin về lương
3.2.5 Gói ca sử dụng báo cáo
3.2.5.1 Ca sử dụng báo cáo bảng lương
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
Các lớp tham gia FrmMain, FrmPreview và luong, CNV
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
83
Hình 63. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng báo cáo
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 64. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng báo cáo
3.2.5.2 Ca sử dụng báo cáo tổng hợp khối lượng sẩn phẩm và ngày công
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
Các lớp tham gia FrmMain, FrmPreview và danhmuccongviec, sanpham.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 65. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng báo cáo khối lượng sẩn phẩm và ngày công
84
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 66. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng báo cáo khối lượng sẩn phẩm và ngày công
3.2.5.3 Ca sử dụng báo cáo danh sách công nhân viên của tổ
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
Các lớp tham gia FrmMain, FrmPreview và CNV, to
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 67. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng báo cáo danh sách công nhân viên của tổ
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 68. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng báo cáo danh sách công nhân viên của tổ
85
3.2.5.4 Ca sử dụng báo cáo thông tin chi tiết bảng lương
Xác định các lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
Các lớp tham gia FrmMain, FrmPreview và CNV, luongthuong, luongTU,
luongTG, luongSP
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 69. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng báo cáo thông tin chi tiết bảng lương
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
Hình 70. Biểu đồ cộng tác ca sử dụng báo cáo thông tin chi tiết bảng lương
86
3.2.5.5 Ca sử dụng báo cáo thông tin đơn giá sản phẩm
Xác định cá lớp đối tượng, phương thức và thuộc tính:
Các lớp tham gia FrmMain, Frmpreview và danhmucdongiasanpham.
Biểu đồ tuần tự mô tả tương tác giữa các đối tượng
Hình 71. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng báo cáo thông tin đơn giá sản phẩm
Biểu đồ cộng tác giữa các đối tượng
87
Hình 72. Biểu đồ tuần tự ca sử dụng báo cáo thông tin đơn giá sản phẩm
3.3 Ràng buộc giữa các ca sử dụng, biểu đồ lớp mô tả mối quan hệ giữa các ca sử
dụng trong từng gói
3.3.1 Biểu đồ lớp của gói quản trị hệ thống
Hình 73. Biểu đồ lớp của gói quản trị hệ thống
3.3.2 Biểu đồ lớp của gói tính lương
88
Hình 74. Biểu đồ lớp của gói tính lương
3.3.3 Biểu đồ lớp của gói quản lý danh mục
Hình 75. Biểu đồ lớp của gói quản lý danh mục
3.3.4 Biểu đồ lớp của gói tìm kiếm
89
Hình 76. Biểu đồ lớp của gói tìm kiếm
3.3.5 Biểu đồ lớp của gói thống kê, báo cáo
Hình 77. Biểu đồ lớp của gói thống kê, báo cáo
3.4 Thiết kế các file dữ liệu chính của hệ thống
3.4.1 File dữ liệu nhân viên
Tên thuộc tính Kiểu Allow Null Diễn giải
Primary key Ma_NV Nvarchar Mã nhân viên
Ten_NV Nvarchar Tên nhân viên
3.4.2 File dữ liệu tổ
Tên thuộc tính Kiểu Allow Null Diễn giải
Primary key Ma_To Nvarchar Mã tổ
Ten_To Nvarchar Tên tổ
3.4.3 File dữ liệu đơn giá sản phẩm hàng tháng
Tên thuộc tính Kiểu Allow Null Diễn giải
Primary key Ma_SP Nvarchar Mã sản phẩm
DonGia decimal Đơn giá
90
Primary key Thang int Tháng
Ghi_chu Nvarchar Ghi chú
3.4.4 File dữ liệu danh mục công việc
Tên thuộc tính Kiểu Allow Null Diễn giải
Primary key Ma_CV Nvarchar Mã công việc
Ten_CV Nvarchar Tên công việc
DVT Nvarchar Đơn vị tính
Khoild Nvarchar Khối lao động
3.4.5 File dữ liệu nhân viên danh sách công nhân viên
Tên thuộc tính Kiểu Allow Null Diễn giải
Primary key Ma_NV Nvarchar Mã nhân viên
Ma_To Nvarchar Mã tổ
Primary Key Thang int Tháng
PhuCapDT Decimal Phụ cấp
PhuCapLuongTG Decimal Phụ cấp lương thời gian
ThuNhapKhac Decimal Thu nhập khác
BaoHiemYT Decimal Bảo hiểm y tế
BaoHiemXH Decimal Bảo hiểm xã hội
BacLuong decimal Bậc lương
3.4.6 File dữ liệu bảng lương sản phẩm
Tên thuộc tính Kiểu Allow Null Diễn giải
Primary Key Masp_ID int Mã sản phẩm_ID
Ma_NV Nvarchar Mã nhân viên
Ma_SP Nvarchar Mã sản phẩm
Loaithuong int Loại thưởng
Heso Int Hệ số
KhoiLuongSP Int Khối lượng sản phẩm
Ngay DateTime Ngày
3.4.7 File dữ liệu bảng lương thời gian
Tên thuộc tính Kiểu Allow Null Diễn giải
Primary Key MaTG_ID Int Mã thời gian_ID
Ma_NV Nvarchar Mã nhân viên
Ma_SP Nvarchar Mã sản phẩm
Cong decimal Công
91
Ngay DateTime Ngày
3.4.8 File dữ liệu bảng lương thưởng
Tên thuộc tính Kiểu Allow Null Diễn giải
Primary Key MaLT_ID Int Mã lương
thương_ID
Ma_NV Nvarchar Mã nhân viên
Thang Int Tháng
Sotien decimal Số tiền
3.4.9 File dữ liệu bảng lương tam ứng
Tên thuộc tính Kiểu Allow Null Diễn giải
Primary Key MaTU_ID Int Mã tạm ứng_ID
Ma_NV Nvarchar Mã nhân viên
Thang Int Tháng
SoTien decimal Số tiền
3.4.10 File dữ liệu bảng danh mục sản phẩm
Tên thuộc tính Kiểu Allow Null Diễn giải
Primary key Ma_SP Nvarchar Mã sản phẩm
Ten_SP Int Tên sản phẩm
Ghi_chu decimal Ghi chú
3.4.11 File dữ liệu bảng danh mục người dùng
Tên th
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- LUẬN VĂN-PHÂN TÍCH THIẾT KẾ PHẦN MỀM TÍNH LƯƠNG.pdf