Khóa luận Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - Khối lượng - lợi nhuận tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang

Tài liệu Khóa luận Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - Khối lượng - lợi nhuận tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang: TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM DUY PHƯƠNG PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN GIANG Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, tháng 06 năm 2008 TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN GIANG Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp Sinh viên thực hiện: PHẠM DUY PHƯƠNG Lớp: DH5TC Mã số SV: DTC041754 Người hướng dẫn: Th.S VÕ NGUYÊN PHƯƠNG Long Xuyên, tháng 06 năm 2008 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG Người hướng dẫn: Th.S Võ Nguyên Phương Người chấm, nhận xét 1:....................................... (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 2:....................................... (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ...

pdf64 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1272 | Lượt tải: 1download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Khóa luận Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - Khối lượng - lợi nhuận tại công ty cổ phần dược phẩm An Giang, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH PHẠM DUY PHƯƠNG PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN GIANG Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC Long Xuyên, tháng 06 năm 2008 TRƯỜNG ĐẠI HỌC AN GIANG KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP ĐẠI HỌC PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN GIANG Chuyên ngành: Tài Chính Doanh Nghiệp Sinh viên thực hiện: PHẠM DUY PHƯƠNG Lớp: DH5TC Mã số SV: DTC041754 Người hướng dẫn: Th.S VÕ NGUYÊN PHƯƠNG Long Xuyên, tháng 06 năm 2008 CÔNG TRÌNH ĐƯỢC HOÀN THÀNH TẠI KHOA KINH TẾ - QUẢN TRỊ KINH DOANH ĐẠI HỌC AN GIANG Người hướng dẫn: Th.S Võ Nguyên Phương Người chấm, nhận xét 1:....................................... (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Người chấm, nhận xét 2:....................................... (Họ tên, học hàm, học vị và chữ ký) Khóa luận được bảo vệ tại Hội đồng chấm bảo vệ luận văn Khoa kinh tế - Quản trị kinh doanh ngày …… tháng ….... năm ……. LỜI CÁM ƠN Để hoàn thành được bài khóa luận tốt nghiệp này cùng với sự nổ lực của bản thân, em đã nhận được sự hướng dẫn nhiệt tình của thầy cô khoa tài chính – kế toán trường đại học An Giang và sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú anh chị phòng kế toán của Công ty Cổ phần Dược phẩm An Giang. Em xin cám ơn cô Võ Nguyên Phương, người đã giảng dạy, cung cấp kiến thức và hướng dẫn em trong trong suốt thời gian thực tập và thực hiện bài khóa luận này. Em cũng xin cám ơn các cô chú anh chị trong Công ty Cổ phần Dược phẩm An Giang, đặc biệt là chú Lê Hoàng – Kế toán trưởng, chị Lê Thái Minh Trang – Kế toán tổng hợp và anh Lê Thái Dương – Kế toán công nợ đã dành nhiều thời gian để hướng dẫn và giúp đỡ em trong việc tìm hiểu hoạt động, cũng như thu thập số liệu có liên quan của công ty trong quá trình thực tập. Em xin gởi lời chúc chân thành và tốt đẹp nhất đến các thầy cô trong trường. Kính chúc các thầy cô thật nhiều sức khỏe để tiếp tục hoàn thành tốt công tác giảng dạy. Em xin gởi lời chúc sức khỏe, hạnh phúc và thành công đến các cô chú anh chị trong công ty. Chúc công ty luôn thành công, góp phần vào sự thịnh vượng chung của tỉnh nhà. Thành phố Long Xuyên, ngày 14 tháng 06 năm 2008 Sinh viên thực hiện: Phạm Duy Phương TÓM TẮT Bài nghiên cứu gồm 3 phần: phần mở đầu , nội dung và phần kết luận Phần mở đầu trình bày lý do, mục tiêu, nội dung, phương pháp và phạm vi nghiên cứu Phần nội dung trình bày cở sở lý luận có liên quan đến chi phí – khối lượng – lợi nhuận. Cách tìm biến phí và định phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, sản xuất chung, quản lý doanh nghiệp và bán hàng của sản phẩm công ty. Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng – lợi nhuận thông qua các chỉ tiêu số dư đảm phí, tỷ lệ số dư đảm phí, từ đó có nhận định về kế hoạch tăng doanh thu. Bên cạnh đó cơ cấu chi phí là phần trọng tâm nghiên cứu, để từ đó có đánh giá tổng quát về sản phẩm của công ty. Từ sản lượng tiêu thụ mà dự báo doanh thu công ty 2008 và phân tích độ nhạy cảm của lợi nhuận, sản lượng hòa vốn và đưa ra nhận xét, giải pháp là vấn đề cuối cùng trong trong phần này. Phần kết luận khẳng định lại vấn đề và nêu những khó khăn trong quá trình thực hiện NHẬN XÉT CỦA GIÁO VIÊN HƯỚNG DẪN ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... ...................................................................................................................................... Mục lục Phần mở đầu ................................................................................1 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. ........................................................................................... 1 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU..................................................................................... 1 3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU..................................................................................... 1 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................................................ 1 5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU ....................................................................................... 2 Phần nội dung ..............................................................................3 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN .................................................3 1.1. KHÁI NIỆM PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ-KHỐI LƯỢNG -LỢI NHUẬN (CVP)............................................................................................................. 3 1.2. MỤC ĐÍCH PHÂN TÍCH MỐI QUA HỆ CVP. .................................................. 3 1.3. BÁO CÁO THU NHẬP THEO SỐ DƯ ĐẢM PHÍ .............................................. 3 1.4. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG PHÂN TÍCH CVP ................ 4 1.4.1. Số dư đảm phí (SDĐP) ............................................................................... 4 1.4.2. Tỷ lệ SDĐP .................................................................................................. 5 1.4.3. Cơ cấu chi phí ............................................................................................. 6 1.5. PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN ........................................................................... 8 1.5.1. Điểm hòa vốn .............................................................................................. 8 1.5.1.1. Khái niệm điểm hòa vốn ....................................................................... 8 1.5.1.2. Đồ thị điểm hòa vốn ............................................................................. 9 1.5.1.3. Phương pháp xác định điểm hòa vốn ................................................ 10 1.5.1.4. Phương trình lợi nhuận: .................................................................... 11 1.5.2. Các thước đo tiêu chuẩn hòa vốn ............................................................. 12 1.5.2.1. Thời gian hoàn vốn ............................................................................ 12 1.5.2.2. Tỷ lệ hòa vốn ....................................................................................... 12 1.5.2.3. Doanh thu an toàn .............................................................................. 12 1.6. PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI GIÁ BÁN ..... 13 1.7. HẠN CHẾ CỦA MÔ HÌNH PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP .................... 13 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỒ PHẦN DƯỢC PHẨM AG .................................................................................. 15 2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN .................................................... 15 2.2. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG ........................................................ 15 2.2.1. Mục đích ................................................................................................... 15 2.2.2. Phạm vi hoạt động ................................................................................ 15 2.3. CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY. ............................ 16 2.4. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN TRONG THỜI GIAN QUA.................................. 17 2.4.1. Thuận lợi ................................................................................................... 17 2.4.2. Khó khăn ................................................................................................... 17 2.4.3. Chiến lược phát triển mới của công ty ..................................................... 17 2.4.4. Tình hình kinh doanh công ty trong 2 năm 2006-2007 ........................... 18 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP TẠI CÔNG TY CỒ PHẦN DƯỢC PHẨM AN GIANG .............................. 19 3.1. QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM .............................................................. 19 3.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ CỦA CÔNG TY THEO CÁCH ỨNG XỬ CHI PHÍ ... 20 3.2.1. Chi phí khả biến ....................................................................................... 20 3.2.1.1 Chi phí nguyên vật liệu (CP NVL) ..................................................... 20 3.2.1.2. Chi phí nhân công trực tiếp (CP NCTT) ........................................... 20 3.2.1.3. Biến phí sản xuất chung...................................................................... 22 3.2.1.4. Biến phí quản lý doanh nghiệp........................................................... 23 3.2.1.5. Biến phí bán hàng .............................................................................. 24 3.2.2. Chi phí bất biến ......................................................................................... 25 3.2.2.1. Định phí SXC ...................................................................................... 25 3.2.2.2. Định phí quản lý doanh nghiệp .......................................................... 26 3.2.2.3. Định phí bán hàng.............................................................................. 26 3.2.3. Tổng hợp chi phí....................................................................................... 27 3.3. BÁO CÁO THU NHẬP THEO SỐ DƯ ĐẢM PHÍ........................................... 28 3.4. PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP ................................................................... 29 3.4.1. Số dư đảm phí (SDĐP) và tỷ lệ SDĐP ...................................................... 29 3.4.2. Cơ cấu chi phí ........................................................................................... 31 3.4.3. Các thước đo tiêu chuẩn hòa vốn 33 3.4.3.1. Doanh thu hòa vốn.............................................................................. 33 3.4.3.2. Thời gian hoàn vốn ............................................................................. 34 3.4.3.3. Tỷ lệ hoàn vốn ..................................................................................... 36 3.4.3.4. Doanh thu an toàn............................................................................... 35 3.4.4. Phân tích dự báo doanh thu ...................................................................... 35 CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ............................ 44 4.1 NHẬN XÉT .......................................................................................................... 44 4.2. GIẢI PHÁP ......................................................................................................... 44 Phần Kết Luận ........................................................................... 46 Danh mục biểu bảng Bảng 2.1: Tình hình kinh doanh trong 2 năm 2006 - 2007 ....................................... 18 Bảng 3.1: Tình hình chi phí nguyên vật liệu từng sản phẩm ................................... 20 Bảng 3.2: Chi phí nhân công trực tiếp ...................................................................... 21 Bảng 3.3: Chi tiết chi phí nhân công trực tiếp đơn vị ............................................... 21 Bảng 3.4: Biến phí SXC của từng sản phẩm ............................................................. 22 Bảng 3.5: Chi phí QLDN (4 sản phẩm được chọn ) .................................................. 23 Bảng 3.6: Biến phí QLND của ACEGOI ................................................................... 24 Bảng 3.7: Biến phí QLDN của các sản phẩm ............................................................ 24 Bảng 3.8: Chi phí BH ................................................................................................. 25 Bảng 3.9: Biến phí BH từng sản phẩm ...................................................................... 25 Bảng 3.10: Định phí SXC của từng sản phẩm .......................................................... 26 Bảng 3.11: Định phí QLDN từng sản phẩm .............................................................. 26 Bảng 3.12: Định phí bán hàng các sản phẩm............................................................ 26 Bảng 3.13: Tổng hợp chi phí của từng sản phẩm ..................................................... 27 Bảng 3.14: Báo cáo thu nhập theo SDĐP của từng sản phẩm................................... 28 Bảng 3.15: Chi tiết báo cáo thu nhập từng đơn vị sản phẩm ................................... 29 Bảng 3.16: Báo cáo thu nhập theo SDĐP, đòn bẩy và sản lượng hòa vốn ............... 31 Bảng 3.17: Sản lượng tiêu thụ sản phẩm qua các tháng trong năm 2007 ............... 36 Bảng 3.18: Báo cáo thu nhập theo SDĐP dự báo các sản phẩm năm 2008 ............. 37 Bảng 3.19: Báo cáo thu nhập theo SDĐP dự báo các sản phẩm năm 2008 của TH 1 ..................................................................................................................................... 38 Bảng 3.20: Báo cáo thu nhập theo SDĐP dự báo các sản phẩm năm 2008 của TH 2 ..................................................................................................................................... 39 Bảng 3.21: Lợi nhuận của ACEGOI thay đổi trong các trường hợp ....................... 40 Bảng 3.22: Sản lượng hòa vốn của ACEGOI thay đổi .............................................. 40 Bảng 3.23: Lợi nhuận của CINATROL thay đổi trong các trường hợp .................. 40 Bảng 3.24: Sản lượng hòa vốn của CINATROL thay đổi ....................................... 42 Danh mục đồ thị và biểu đồ Đồ thị 3.1: Giá vốn và giá bán các sản phẩm ............................................................... 28 Đồ thị 3.2: Sản lượng tiêu thụ các sản phẩm trong năm 2007...................................... 30 Biểu đồ 3.1: Cơ cấu chi phí các sản phẩm..................................................................... 31 Đồ thị 3.3: Lợi nhuận ACEGOI thay đổi ..................................................................... 40 Đồ thị 3.4: Sản lượng hòa vốn ACEGOI thay đổi......................................................... 41 Đồ thị 3.5: Lợi nhuận CINATROL thay đổi................................................................. 42 Đồ thị 3.6: Sản lượng hòa vốn CINATROL thay đổi ................................................... 42 Danh mục sơ đồ Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức .......................................................................................... 16 Sơ đồ 3.1: Quy trình sản xuất sản phẩm .................................................................... 19 Danh mục viết tắt BH Bán hàng CP BH Chi phí bán hàng CP NCTT Chi phí nhân công trực tiếp CP QLDN Chi phí quản lý doanh nghiệp CP VNL Chi phí nguyên vật liệu CPBB Chi phí bất biến CPKB Chi phí khả biến CTCP Công ty cổ phần CVP Chi phí - khối lượng - lợi nhuận ĐBHĐ Đòn bẩy hoạt động KQHĐKD Kết quả hoạt động kinh doanh LN Lợi nhuận QLDN Quản lý doanh nghiệp SDĐP Số dư đảm phí SXC Sản xuất chung PHẦN MỞ ĐẦU GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 1 Phần mở đầu 1. LÝ DO CHỌN ĐỀ TÀI. Nền kinh tế nước ta hiện nay có nhiều cơ hội cũng như nhiều thách thức, thông tin kịp thời, chính xác và thích hợp có ý nghĩa rất quan trọng đối với sự thành công của một tổ chức. Kế toán quản trị đã và đang giúp các nhà quản trị đưa ra những thông tin thích hợp cho quản trị, đưa ra những quyết định kinh doanh nhanh, chuẩn xác và có vai trò như một nhà tư vấn quản trị nội bộ của mọi tổ chức. Khi quyết định lựa chọn một phương án tối ưu hay điều chỉnh về sản xuất của nhà quản trị, bao giờ cũng quan tâm đến hiệu quả kinh tế của phương án mang lại, vì vậy kế toán quản trị phải tìm cách tối ưu hoá mối quan hệ giữa chi phí và lợi ích của phương án lựa chọn. Tuy nhiên, không có nghĩa là mục tiêu duy nhất là luôn luôn hạ thấp chi phí. Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận (CVP) là một kỹ thuật phân tích mà kế toán quản trị dùng để giải quyết những vấn đề nêu trên. Kỹ thuật này không những có ý nghĩa quan trọng trong khai thác các khả năng tiềm tàng của doanh nghiệp, cơ sở cho việc ra các quyết định lựa chọn hay quyết định điều chỉnh về sản xuất kinh doanh nhằm tối đa hoá lợi nhuận, mà còn mang tính dự báo thông qua những số liệu phân tích nhằm phục vụ cho nhà quản trị trong việc điều hành hiện tại và hoạch định cho tương lai. Đó là lý do mà tôi quyết định chọn đề tài “ PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN GIANG”. Thông qua đề tài này tôi có thể nghiên cứu các lý thuyết học được, áp dụng vào điều kiện kinh doanh thực tế nhằm rút ra những kiến thức cần thiết giúp cho việc điều hành , sản xuất và kinh doanh của công ty có hiệu quả hơn. 2. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU Thông qua việc phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng - lợi nhuận của công ty cổ phần dược phẩn An Giang để thấy được sự ảnh hưởng của kết cấu chi phí đối với lợi nhuận của công ty, đánh giá sự hiệu quả đối với cơ cấu chi phí đó và đưa ra những biện pháp giải quyết nhằm nâng cao hơn nữa lợi nhuận của công ty đồng thời dự báo tình hình tiêu thụ của công ty trong năm 2008. 3. NỘI DUNG NGHIÊN CỨU Nghiên cứu mối quan hệ của số dư đảm phí, tỷ lệ số dư đảm phí sản phẩm đến lợi nhận và doanh thu hòa vốn của công ty là cơ sở cho việc thực hiện những mục tiêu nghiên cứu 4. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Phương pháp nghiên cứu chung: Nghiên cứu mô tả, từ quá trình hoạt động của công ty đến những phân tích, kết luận và giải pháp Phương pháp thu thập số liệu Thu thập số liệu thứ cấp: thu thập từ nhật ký sản xuất, nhật ký bán hàng , sổ chi tiết phát sinh trong tháng , bảng cân đối kế toán, báo cáo hoạt động kinh doanh, biên bản sàn xuất Thu thập số liệu sơ cấp: phỏng vấn trực tiếp nhân viên kế toán và sử dụng các phương pháp dự báo nhằm đưa ra cơ sở dự báo. PHẦN MỞ ĐẦU GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 2 Phương pháp phân tích số liệu: sử dụng các phương pháp thống kê, tổng hợp, so sánh… 5. PHẠM VI NGHIÊN CỨU Do công ty sản xuất kinh doanh rất nhiều các mặt hàng, tính phức tạp cao nên phạm vi nghiên cứu của bài này được giới hạn trong việc phân tích CVP các mặt hàng chiến lược (sản xuất và doanh thu ) chiếm tỷ trọng lớn của công ty trong năm 2007. CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 3 Phần nội dung CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN 1.1. KHÁI NIỆM PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ-KHỐI LƯỢNG -LỢI NHUẬN (CVP) Phân tích mối quan hệ giữa chi phí - khối lượng - lợi nhuận (Cost – Volume – Profit) là xem xét mối quan hệ nội tại của các nhân tố: giá bán, sản lượng, chi phí khả biến, chi phí bất biến và kết cấu mặt hàng, đồng thời xem xét sự ảnh hưởng của các nhân tố đó đến lợi nhuận của doanh nghiệp. Phân tích mối quan hệ CVP giúp cho nhà quản trị có thể đưa ra quyết định nhằm tối đa hóa lợi nhuận với nguồn lực hiện có. 1.2. MỤC ĐÍCH PHÂN TÍCH MỐI QUA HỆ CVP Mục đích của phân tích CVP chính là phân tích cơ cấu chi phí hay nói cách khác là nhằm phân tích rủi ro từ cơ cấu chi phí này. Dựa trên những dự báo về khối lượng hoạt động, doanh nghiệp đưa ra cơ cấu chi phí phù hợp để đạt được lợi nhuận cao nhất. Để thực hiện phân tích mối quan hệ CVP cần thiết phải nắm vững cách ứng xử của chi phí để tách chi phí của doanh nghiệp thành chi phí khả biến, bất biến, phải hiểu rõ Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí, đồng thời phải nắm vững một số khái niệm cơ bản sử dụng trong phân tích. 1.3. BÁO CÁO THU NHẬP THEO SỐ DƯ ĐẢM PHÍ Một khi chi phí sản xuất kinh doanh được chia thành yếu tố khả biến và bất biến, người quản lý sẽ vận dụng cách ứng xử của chi phí này để lập ra một báo cáo kết quả kinh doanh và chính dạng báo cáo này sẽ được sử dụng rộng rãi như một kế hoạch nội bộ và một công cụ để ra quyết định. Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí có dạng như sau: Doanh thu xxxxxxx Chi phí khả biến xxxxxx Số sư đảm phí xxxxx Chi phí bất biến xxxx Lợi nhuận xxx CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 4 So sánh Báo cáo thu nhập theo số dư đảm phí (kế toán quản trị) và Báo cáo thu nhập theo chức năng chi phí (kế toán tài chính): Kế toán quản trị Kế toán tài chính. Doanh thu xxxxxx Doanh thu xxxxxx (Trừ) Chi phí khả biến xxxxx (Trừ) Giá vốn hàng bán xxxxx Số dư đản phí xxxx Lãi gộp xxxx (Trừ) Chi phí bất biến xxx (Trừ) Chi phí kinh doanh xxx Lợi nhuận xx Lợi nhuận xx Điểm khác nhau rõ ràng giữa hai báo cáo gồm: tên gọi và vị trí của các loại chi phí. Tuy nhiên, điểm khác nhau chính ở đây là khi doanh nghiệp nhận được báo cáo của kế toán tài chính thì không thể xác định được điểm hòa vốn và phân tích mối quan hệ chi phí, doanh thu và lợi nhuận, vì hình thức báo cáo của Kế toán tài chính nhằm mục đích cung cấp kết quả hoạt động kinh doanh cho các đối tượng bên ngoài, do đó chúng cho biết rất ít về cách ứng xử của chi phí. Ngược lại, báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh theo số dư đảm phí lại có mục tiêu sử dụng cho các nhà quản trị, do đó ta có thể hiểu sâu thêm được về phân tích điểm hòa vốn cũng như giải quyết mối quan hệ chi phí, khối lượng và lợi nhuận.1 1.4. CÁC KHÁI NIỆM CƠ BẢN SỬ DỤNG TRONG PHÂN TÍCH CVP 1.4.1. Số dư đảm phí (SDĐP) Số dư đảm phí (SDĐP) là số chênh lệch giữa doanh thu và chi phí khả biến. SDĐP được sử dụng trước hết để bù đắp chi phí bất biến, số dư ra chính là lợi nhuận. SDĐP có thể tính cho tất cả loại sản phẩm, một loại sản phẩm và một đơn vị sản phẩm. Khi tính cho một đơn vị sản phẩm còn gọi là phần đóng góp, vậy phần đóng góp là phần còn lại của đơn giá bán sau khi trừ cho biến phí đơn vị. Gọi x: sản lượng tiêu thụ g: giá bán a: chi phí khả biến đơn vị b: chi phí bất biến Ta có báo cáo thu nhập theo SDĐP như sau: Tổng số Tính cho 1 sp Doanh thu gx g Chi phí khả biến ax a Số dư đảm phí ( g – a )x g - a Chi phí bất biến b Lợi nhuận ( g – a )X-b Từ báo cáo thu nhập tổng quát trên ta xét các trường hợp sau: 1 Kế toán quản trị - trường đại học kinh tế TP.HCM – nhà xuất bản thống kế - 2000 CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 5 - Khi doanh nghiệp không hoạt động, sản lượng X = 0 lợi nhuận của doanh nghiệp P = -b, doanh nghiệp lỗ bằng chi phí bất biến. - Khi doanh nghiệp hoạt động tại sản lượng Xh, ở đó SDĐP bằng chi phí bất biến lợi nhuận của doanh nghiệp P = 0, doanh nghiệp đạt mức hòa vốn (g – a)Xh = b ag bX h   CPBB Sản lượng hòa vốn = SDĐP đơn vị - Khi doanh nghiệp hoạt động tại sản lượng X1 > Xh → lợi nhuận của doanh nghiệp P = (g - a)X1 – b - Khi doanh nghiệp hoạt động tại sản lượng X2 > X1 > Xh → lợi nhuận của doanh nghiệp P = (g - a)X2 – b Như vậy khi sản lượng tăng 1 lượng ∆X = X2 – X1 Lợi nhuận tăng 1 lượng: ∆P = (g – a)(X2 – X1) → ∆P = (g – a)∆X Kết luận: Thông qua khái niệm về SDĐP chúng ta có thể thấy được mối quan hệ giữa sự thay đổi về sản lượng tiêu thụ và lợi nhuận. Nếu sản lượng tăng thêm thì lợi nhuận tăng thêm bằng chính sản lượng tăng thêm đó nhân với SDĐP đơn vị Chú ý: Kết luận này chỉ đúng khi doanh nghiệp vượt qua điểm hòa vốn. Nhược điểm của việc sử dụng khái niệm SDĐP - Không giúp nhà quản lý có cái nhìn tổng quát ở giác độ toàn bộ xí nghiệp nếu công ty sản xuất và kinh doanh nhiều loại sản phẩm, bởi vì sản lượng cho từng sản phẩm không thể tổng hợp ở toàn xí nghiệp. - Làm cho nhà quản lý dễ nhầm lẫn trong việc ra quyết định, bởi vì tưởng rằng tăng doanh thu của những sản phẩm có SDĐP lớn thì lợi nhuận tăng lên, nhưng điều này có khi hoàn toàn ngược lại. Để khắc phục nhược điểm của SDĐP, ta kết hợp sử dụng khái niệm tỷ lệ 1.4.2. Tỷ lệ SDĐP Tỷ lệ SDĐP là tỷ lệ phần trăm của SDĐP tính trên doanh thu hoặc giữa phần đóng góp với đơn giá bán. Chỉ tiêu này có thể tính cho tất cả các loại sản phẩm, một loại sản phẩm ( cũng bằng một đơn vị sản phẩm ). g - a Tỷ lệ SDĐP = g x 100% CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 6 Từ những dữ liệu nêu trong báo cáo thu nhập ở phần trên, ta có: - Tại sản lượng X1→ Doanh thu: gX1→ Lợi nhuận: P1 = ( g – a )X1 – b. - Tại sản lượng X2→ Doanh thu: gX2→ Lợi nhuận: P1 = ( g – a )X2 – b. Như vậy khi doanh thu tăng 1 lượng: ( gX2 – gX1 ) → Lợi nhuận tăng 1 lượng: ∆P = P2 – P1 ∆P = ( g – a )( X2 – X1) Kết luận : Thông qua tỷ lệ SDĐP ta có thể thấy được mối quan hệ giữa doanh thu và lợi nhuận. Nếu doanh thu tăng thêm thì lợi nhuận tăng thêm bằng chính doanh thu tăng thêm đó nhân với tỷ lệ SDĐP. Từ kết luận trên ta rút ra hệ quả sau: Nếu tăng cùng một mức doanh thu thì ở những công ty, phân xưởng, sản phẩm nào có tỷ lệ SDĐP càng lớn thì lợi nhuận tăng càng lớn. Để hiểu rõ đặc điểm của những xí nghiệp có tỷ lệ SDĐP lớn - nhỏ, ta nghiên cứu các khái niệm cơ cấu chi phí. 1.4.3. Cơ cấu chi phí Cơ cấu chi phí là mối quan hệ tỷ trọng của từng loại chi phí khả biến (CPKB), chi phí bất biến (CPBB) trong tổng chi phí của từng doanh nghiệp. Phân tích cơ cấu chi phí là nội dung quan trọng của phân tích hoạt động kinh doanh, vì cơ cấu chi phí có ảnh hưởng trực tiếp đến lợi nhuận khi mức độ hoạt động thay đổi. Thông thường doanh nghiệp hoạt động theo 2 dạng cơ cấu sau: - CPBB chiếm tỷ trọng lớn trong tổng chi phí thì CPKB thường chiếm tỷ trọng nhỏ, từ đó suy ra tỷ lệ SDĐP lớn, nếu tăng (giảm) doanh thu thì lợi nhuận tăng ( giảm ) nhiều hơn. Doanh nghiệp có CPBB chiếm tỷ trọng lớn thường là doanh nghiệp có mức đầu tư lớn. Vì vậy, nếu gặp thuận lợi tốc độ phát triển của những doanh nghiệp này sẽ rất nhanh và ngược lại, nếu gặp rủi ro, doanh thu giảm thì lợi nhuận sẽ giảm nhanh hoặc sẽ nhanh chóng phá sản nếu sản phẩm không tiêu thụ được - CPBB chiếm tỷ trọng nhỏ trong tổng chi phí thì CPKB thường chiếm tỷ trọng lớn, từ đó suy ra tỷ lệ SDĐP nhỏ, nếu tăng (giảm) doanh thu thì lợi nhuận tăng (giảm) ít hơn. Những doanh nghiệp có CPBB chiếm tỷ trọng nhỏ thường là những doanh nghiệp có mức đầu tư thấp do đó tốc độ phát triển chậm, nhưng nếu gặp rủi ro, lượng tiêu thụ giảm hoặc sản phẩm không tiêu thụ được thì thiệt hại sẽ thấp hơn. Hai dạng cơ cấu chi phí trên đều có những ưu và nhược điểm. Tùy theo đặc điểm kinh doanh và mục tiêu kinh doanh của mình mà mỗi doanh nghiệp xác lập một cơ cấu chi phí riêng. Không có một mô hình cơ cấu chi phí chuẩn nào để các doanh nghiệp có thể áp dụng, cũng như không có câu trả lời chính xác nào cho câu hỏi cơ cấu chi phí như thế nào thì tốt nhất. ( g - a ) ∆P = g x ( X2 - X1 )g CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 7 Tuy vậy khi dự định xác lập một cơ cấu chi phí, chúng ta phải xem xét những yếu tố tác động như: kế hoạch phát triển dài hạn và trước mắt của doanh nghiệp, tình hình biến động của doanh số hằng năm, quan điểm của các nhà quản trị đối với rủi ro… 1.4.4. Đòn bẩy hoạt động Đối với các nhà vật lý, đòn bẩy dùng để lay chuyển một vật rất lớn với lực tác động rất nhỏ. Đối với nhà kinh doanh, đòn bẩy, gọi một cách đầy đủ là ĐBHĐ, là cách nhà quản trị sử dụng để đạt được tỷ lệ tăng cao về lợi nhuận với tỷ lệ tăng nhỏ hơn nhiều về doanh thu hoặc mức tiêu thụ sản phẩm. ĐBHĐ chỉ cho chúng ta thấy với một tốc độ tăng nhỏ của doanh thu, sản lượng bán sẽ tạo ra một độ tăng lớn về lợi nhuận. Một cách khái quát là: ĐBHĐ là khái niệm phản ánh mối quan hệ giữa tốc độ tăng lợi nhuận và tốc độ tăng doanh thu hoặc sản lượng tiêu thụ và tốc độ tăng lợi nhuận bao giờ cũng lớn hơn tốc độ tăng doanh thu: Giả định có 2 doanh nghiệp có cùng doanh thu và lợi nhuận. Nếu tăng cùng một lượng doanh thu như nhau thì doanh nghiệp có tỷ lệ SDĐP lớn, lợi nhuận tăng càng nhiều, vì vậy tốc độ tăng lợi nhuận lớn hơn và ĐBHĐ sẽ lớn hơn. Doanh nghiệp có tỷ trọng CPBB lớn hơn khả biến thì tỷ lệ SDĐP lớn và ngược lại. Do vậy, ĐBHĐ cũng là một chỉ tiêu phản ánh mức độ sử dụng định phí trong tổ chức doanh nghiệp, ĐBHĐ sẽ lớn ở các doanh nghiệp có tỷ lệ định phí cao hơn biến phí trong tổng chi phí, và nhỏ hơn ở các doanh nghiệp có kết cấu ngược lại. Điều này cũng có nghĩa là doanh nghiệp có ĐBHĐ thì tỷ lệ định phí trong tổng chi phí lớn biến phí, do đó lợi nhuận của doanh nghiệp sẽ rất nhạy cảm với thị trường khi doanh thu biến động, bất kỳ sự biến động nhỏ nào của doanh nghiệp cũng gây ra biến động lớn về lợi nhuận. Với dữ liệu đã có ở trên ta có: Tại sản lượng X1→ Doanh thu: gX1→ Lợi nhuận: P1 = ( g – a )X1 – b. Tại sản lượng X2→ Doanh thu: gX2→ Lợi nhuận: P1 = ( g – a )X2 – b Tốc độ tăng lợi nhuận ĐBHĐ = Tốc độ tăng doanh thu (hoặc sản lượng bán) >1 P2 - P1 ( g - a )( X2 - X1 ) Tốc độ tăng lợi nhuận = P1 x 100% = ( g - a )X1 - b gX2 - gX1 Tốc độ tăng doanh thu = gX1 x 100% ( g - a )( X2 - X1 ) gX2 - gX1 ĐBHĐ = ( g - a )X1 - b : gX1 ( g - a )X1 = ( g - a )X1 - b CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 8 Vậy ta có công thức tính độ lớn của ĐBHĐ: Như vậy tại một mức doanh thu, sản lượng cho sẵn sẽ xác định được ĐBHĐ, nếu như dự kiến được tốc độ tăng doanh thu sẽ dự kiến được tốc độ tăng lợi nhuận và ngược lại. Sản lượng tăng, doanh thu tăng, lợi nhuận tăng lên và độ lớn ĐBHĐ ngày càng giảm đi. ĐBHĐ lớn nhất khi sản lượng vừa vượt qua điểm hòa vốn. 1.5. PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN Phân tích điểm hòa vốn là một nội dung quan trọng trong phân tích mối quan hệ CVP. Nó cung cấp thông tin cho nhà quản trị về số lượng sản phẩm cần phải bán để đạt được lợi nhuận mong muốn và thường bắt đầu tại điểm hòa vốn, điểm mà doanh số không mang lại lợi nhuận. Vì vậy, phân tích điểm hòa vốn có vai trò là điểm khởi đầu xác định số lượng sản phẩm cần đạt được lợi nhuận mong muốn nhằm lập kế hoạch cho hoạt động kinh doanh của mình. 1.5.1. Điểm hòa vốn 1.5.1.1. Khái niệm điểm hòa vốn Điểm hòa vốn là khối lượng hoạt động mà tại đó tổng doanh thu bằng với tổng chi phí. Tại điểm doanh thu này, doanh nghiệp không có lãi và cũng không bị lỗ, đó là sự hòa vốn. Mối quan hệ chi phí, doanh thu và lợi nhuận có thể trình bày bằng mô hình sau: - SDĐP = Định phí ( ĐP ) + Lợi nhuận ( LN ) - Doanh thu ( DT ) = Biến phí ( BP ) +Định phí ( ĐP ) + Lợi nhuận ( LN ) Điểm hòa vốn theo khái niệm trên, là điểm mà tại đó doanh thu vừa đủ bù đắp tổng chi phí, nghĩa là lợi nhuận bằng 0 ( không lời, không lỗ ). Nói cách khác, tại điểm hòa vốn, SDĐP = định phí Tại điểm hòa vốn lợi nhuận bằng 0, nên SDĐP = ĐP SDĐP SDĐP Độ lớn của ĐBHĐ = Lợi nhuận = SDĐP - Định phí Doanh thu ( DT ) Biến phí ( BP ) SDĐP Biến phí ( BP ) Định phí ( ĐP ) Lợi nhuận ( LN ) Tổng chi phí ( TP ) Lợi nhuận ( LN ) CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 9 Minh hoạ đồ thị CVP tổng quát Y Xh ( Sản lượng hòa vốn ) X Trên đồ thị phẳng, điểm hòa vốn là toạ độ được xác định bởi khối lượng thể hiện trên trục hoành – còn gọi là khối lượng hòa vốn và bởi doanh thu thể hiện trên trục tung – còn gọi là doanh thu hòa vốn. Tọa độ đó chính là giao điểm hòa vốn của 2 đường biểu diễn: doanh thu và chi phí. Phân tích điểm hòa vốn giúp nhà quản trị xem xét quá trình kinh doanh một cách chủ động và tích cực, xác định rõ ràng vào lúc nào trong kinh doanh, hay ở mức sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu thì đạt hòa vốn. Từ đó có biện pháp chỉ đạo tích cựa để sản xuất kinh doanh đạt hiệu quả cao 1.5.1.2. Đồ thị điểm hòa vốn Đồ thị phân biệt: Ngoài dạng tổng quát của đồ thị hòa vốn, các nhà quản lý còn ưa chuộng dạng phân biệt. Về cơ bản, hai dạng này giống nhau về các bước xác định các đường biểu diễn, chỉ khác ở chỗ ở dạng phân biệt có thêm đường biến phí Ybp = ax song song với đường tổng chi phí Ytp = ax + b. Yhv Ytp = ax + b Yđp = b Ydt = gx Điểm hoà vốn b CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 10 Minh hoạ đồ thị CVP phân biệt Đồ thị hòa vốn dạng phân biệt phản ánh rõ từng phần một các khái niệm của mối quan hệ CVP là biến phí, định phí, SDĐP và lợi nhuận. Đồng thời cũng phản ánh rõ bằng hình vẽ kết cấu của mối quan hệ này. 1.5.1.3. Phương pháp xác định điểm hòa vốn: Việc xác định điểm hòa vốn có ý nghĩa quan trọng đối với hoạt động sản xuất kinh doanh trong cơ chế thị trường cạnh tranh. Xác định đúng điểm hòa vốn sẽ là căn cứ để các nhà quản trị doanh nghiệp đề ra các quyết định kinh doanh như chọn phương án sản xuất, xác định đơn giá tiêu thụ, tính toán khoản chi phí kinh doanh cần thiết để đạt được lợi nhuận mong muốn. - Sản lượng hòa vốn Xét về mặt toán học, điểm hòa vốn là điểm của đường biểu diễn doanh thu với đường biểu diễn tổng chi phí. Vậy sản lượng tại điểm hòa vốn chính là ẩn của 2 phương trình biểu diễn hai đường đó. Phương trình biểu diễn doanh thu có dạng: Ydt = gX Phương trình biểu diễn của tổng chi phí có dạng: Ytp = aX + b Tại điểm hòa vốn thì Ydt = Ytp → gX = aX + b (1) Giải phương trình (1) để tìm X, ta có: b X = g - a Yđp = b Ybp = ax Ytp = ax + b Định phí Ydt = gx Điểm hoà vốn b Biến phí SDĐP Lợi nhuận Y X Xh = ( Sản lượng hòa vốn ) Yh CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 11 Vậy: - Doanh thu hòa vốn Doanh thu hòa vốn là doanh thu của mức tiêu thụ hòa vốn. Vậy doanh thu hòa vốn là tích của sản lượng hòa vốn với đơn giá bán Phương trình biểu diễn doanh thu có dạng Ydt = gX Tại điểm hòa vốn b b Định phí Yhv = g. g - a = ( g - a ) / g = Tỷ lệ SDĐP Vậy: 1.5.1.4. Phương trình lợi nhuận Từ phương trình cơ bản thể hiện mối quan hệ CVP. Doanh thu = định phí + Biến phí + Lợi nhuận gx = b + ax + P Ta thấy rằng nếu doanh nghiệp muốn có mức lợi nhuận như dự kiến, doanh nghiệp có thể tìm được mức tiêu thụ và doanh thu cần phải thực hiện. Đặt Pm: Lợi nhuận mong muốn xm: Mức tiêu thụ để đạt được lợi nhuận mong muốn gxm: Doanh thu phải thực hiện để đạt được mức lợi nhuận mong muốn. Từ đó có thể tìm được sản lượng tiêu thụ để được lợi nhuận mong muốn là: Trong trường hợp doanh nghiệp kinh doanh nhiều loại sản phẩm: SDĐP được thể hện bằng chỉ tiêu tương đối ( tỷ lệ SDĐP ), lúc đó có thể xác định được mức doanh thu phải thực hiện để đạt được lợi nhuận mong muốn bằng cách vận dụng công thức sau: Định phí Sản lượng hòa vốn = SDĐP đơn vị b X = g - a nên Định phí Doanh thu hòa vốn = Tỷ lệ SDĐP b + Pm Định phí + Lợi nhuận mong muốn Xm = g - a = Đơn giá bán - Biến phí đơn vị CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 12 1.5.2. Các thước đo tiêu chuẩn hòa vốn Ngoài khối lượng hòa vốn và doanh thu hòa vốn, điểm hòa vốn còn được quan sát dưới góc nhìn khác: chất lượng của điểm hòa vốn. Mỗi phương pháp đều cung cấp một tiêu chuẩn đánh giá hữu ích về hiệu quả kinh doanh và sự rủi ro. 1.5.2.1. Thời gian hoàn vốn Thời gian hòa vốn là số ngày cần thiết để đạt được doanh thu hòa vốn trong một kỳ kinh doanh, thường là một năm. Trong đó: 1.5.2.2. Tỷ lệ hòa vốn Tỷ lệ hòa vốn còn gọi là tỷ suất hay công suất hòa vốn, là tỷ lệ giữa khối lượng sản phẩm hòa vốn so với tổng sản lượng tiêu thụ hoặc giữa doanh thu hòa vốn so với tổng doanh thu đạt được trong kỳ kinh doanh ( giả định giá bán không đổi ). Ý nghĩa của thời gian hòa vốn và tỷ lệ hòa vốn nói lên chất lượng điểm hòa vốn tức chất lượng hoạt động kinh doanh, nó có thể được hiểu như là thước đo sự rủi ro. Trong khi thời gian hòa vốn cần phải càng ngắn càng tốt thì tỷ lệ hòa vốn cũng vậy, càng thấp càng an toàn. 1.5.2.3. Doanh thu an toàn Doanh thu an toàn còn được gọi là số dư an toàn, được xác định như phần chênh lệch giữa doanh thu hoạt động trong kỳ so với doanh thu hòa vốn. Chỉ tiêu doanh thu an toàn được thể hiện theo số dư tuyệt đối và số tương đối. Doanh thu an toàn phản ánh mức doanh thu thực hiện đã vượt qua mức doanh thu hòa vốn như thế nào. Chỉ tiêu này có giá trị càng lớn thì càng thể hiện tính an toàn cao b + Pm b + Pm Định phí + Lợi nhuận mong muốn gXm = g - a x g = ( g - a )/g = Tỷ lệ SDĐP Doanh thu hòa vốn Thời gian hòa vốn = Doanh thu bình quân 1 ngày Doanh thu trong kỳ Doanh thu bình quân 1 ngày = 360 ngày Sản lượng hòa vốn Tỷ lệ hòa vốn = Sản lượng tiêu thụ trong kỳ x 100% Mức doanh thu an toàn = Mức doanh thu đạt được - Mức doanh thu hòa vốn CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 13 của hoạt động sản xuất kinh doanh hoặc tính rủi ro trong kinh doanh càng thấp và ngược lại. Để thấy rõ hơn, ta cũng nên hiểu là doanh thu an toàn được quyết định bởi cơ cấu chi phí. Thông thường những xí nghiệp có chi phí bất biến chiếm tỷ trọng lớn thì tỷ lệ SDĐP lớn, do vậy nếu doanh số giảm thì lỗ phát sinh nhanh hơn và những xí nghiệp đó có doanh thu an toàn thấp hơn. Để đánh giá mức độ an toàn ngoài việc sử dụng doanh thu an toàn, cần kết hợp với chỉ tiêu tỷ lệ số dư an toàn. 1.6. PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN TRONG MỐI QUAN HỆ VỚI GIÁ BÁN Điểm hòa vốn cũng được phân tích trong điều kiện đơn giá bán thay đổi. Trong những phần trên ta chỉ nghiên cứu điểm hòa vốn trong điều kiện giá bán không đổi thì cần sản xuất và tiêu thụ bao nhiêu sản phẩm để đạt hòa vốn. Trong điều kiện giá bán thay đổi, sản lượng cần sản xuất và tiêu thụ ở điểm hòa vốn sẽ thay đổi tương ứng như thế nào? Phân tích điểm hòa vốn trong điều kiện giá bán thay đổi là một vấn đề có ý nghĩa quan trọng đối với nhà quản trị doanh nghiệp, vì từ đó họ có thể dự kiến, khi giá bán thay đổi, cần xác định mức tiêu thụ là bao nhiêu để đạt hòa vốn với đơn giá tương ứng đó. ( Phân tích điểm hòa vốn trong mối quan hệ với giá bán- kế toán quản trị - trường đại học kinh tế TP. HCM – nhà xuất bản thống kê ) 1.7. HẠN CHẾ CỦA MÔ HÌNH PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP Qua nghiên cứu mối quan hệ CVP ở trên, chúng ta thấy rằng việc đặt chi phí trong mối quan hệ với khối lượng và lợi nhuận để phân tích đề ra quyết định kinh doanh chỉ có thể thực hiện được trong một số điều kiện giả định, mà những điều kiện này rất ít khi xảy ra trong thực tế. Những điều kiện giả định đó là: - Mối quan hệ giữa khối lượng sản phẩm, mức độ hoạt động với chi phí và thu nhập là mối quan hệ tuyến tính trong suốt phạm vi thích hợp. Tuy nhiên, thực tế cho chúng ta thấy rằng, khi sản lượng thay đổi sẽ làm thay đổi cả lợi nhuận lẫn chi phí. Khi gia tăng sản lượng, chi phí khả biến tăng theo đường cong còn chi phí bất biến sẽ tăng theo dạng gộp chứ không phải dạng tuyến tính như chúng ta giả định. - Phải phân tích một cách chính xác chi phí của doanh nghiệp thành chi phí khả biến và bất biến, điều đó là rất khó khăn, vì vậy phân chia chi phí hỗn hợp thành yếu tố khả biến và bất biến lại càng khó khăn hơn, và việc phân chia chi phí này chỉ mang tính gần đúng. - Tồn kho không thay đổi trong khi tính toán điểm hòa vốn, điều này có nghĩa là sản lượng sản xuất bằng sản lượng bán ra, điều này khó có thể có thực trong thực tế. Như chúng ta đã biết, khối lượng sản phẩm tiêu thụ không chỉ phụ thuộc vào khối lượng sản phẩm sản xuất mà còn phụ thuộc vào tình hình tổ chức công tác tiêu thụ sản phẩm như ký hợp đồng tiêu thụ với khách háng, chiến dịch tiếp thị, quảng cáo, công việc vận chuyển, tình hình thanh toán… Mức doanh thu an toàn Tỷ lệ số dư an toàn = Mức doanh thu đạt được x 100% CHƯƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN GVHD: Th.S Võ nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 14 - Năng lực sản xuất như máy móc thiết bị, công nhân không thay đổi trong suốt phạm vi thích hợp. Điều này không đúng bởi nhu cầu kinh doanh là phải luôn phù hợp với thị trường. Muốn hoạt động hiệu quả, tạo nhiều lợi nhuận doanh nghiệp phải luôn đổi mới. Ví dụ như đổi mới máy móc thiết bị ( điều này có thể giảm bớt lực lượng lao động…) - Giá bán sản phẩm không đổi. Tuy nhiên giá bán không chỉ do doanh nghiệp định ra mà còn phụ thuộc vào quan hệ cung cầu trên thị trường. ( Hạn chế của mô hình phân tích mối quan hệ CVP - kế toán quản trị - trường đại học kinh tế TP. HCM – nhà xuất bản thống kê ) CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP GVHD: Th.S.Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 15 CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AG 2.1. LỊCH SỬ HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN Theo quyết định số 52/QĐUB ngày 10/06/1981 của UBND tỉnh An Giang, Xí Nghiệp Dược Phẩm An Giang được thành lập trụ sở tại 34 – 36 Ngô Gia Tự - TPLX – An Giang với hình thức hoạt động là sản xuất kinh doanh dược phẩm, vật tư, trang thiết bị… Năm 1992 Xí Nghiệp Dược Phẩm An Giang chuyển thành doanh nghiệp nhà nước theo sự chỉ đạo của UBND tỉnh An Giang. Cuối năm 1996 thao quyết định 82/QĐUB ngày 07/12/1996 của UBND tỉnh An Giang. Công ty Dược Phẩm An Giang thành lập trên cơ sở sát nhập công ty Dược và vật tư y tế An Giang với Xí Nghiệp Dược Phẩm An Giang. Trụ sở tại số 27 - đường Nguyễn Thái Học – phường Mỹ Bình – TPLX - tỉnh An giang. Theo quyết định số 277/QĐUB ngày 29/12/2003 của UBND tỉnh An Giang về việc chuyển Doanh Nghiệp Nhà Nước thành Công Ty Cổ Phần, theo đó công ty Dược Phẩm An Giang thực hiện cổ phần hoá Nhà Nước giữ 46% cổ phần còn lại. Tên giao dịch đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN GIANG Tê giao dịch quốc tế: AN GIANG PHARMACEUTICAL JOINT-STOCK. Tên viết tắt: ANGIPHARMA. Mã số thuế: 1600191319-1 Điện thoại: ( 076 ) 854961 – 854964 – 857300 Fax: 857310 Công ty cổ phần dược phẩm An Giang chuyên sản xuất kinh doanh thuốc, vật tư trang thiết bị, dụng cụ y tế, thực phẩm có bổ sung vitamin và khoáng chất mỹ phẩm, nguyên phụ liệu sản xuất phục vụ ngành dược và các ngành khác được pháp luật cho phép. 2.2. MỤC ĐÍCH VÀ PHẠM VI HOẠT ĐỘNG 2.2.1. Mục đích Nhằm giải quyết vấn đề phòng và chữa bệnh cho tất cả mọi người, công ty thực hiện tốt bào chế, sản xuất và đưa vào thị trường các sản phẩm điều trị có hiệu quả nhanh chóng, an toàn, tinh khiết. Đảm bảo sản phẩm được sản xuất một cách ổn định, phù hợp với mục đích đề ra, tích lũy ngân sách nhà nước và giải quyết việc làm cho người lao động. 2.2.2. Phạm vi hoạt động Chủ yếu là sản xuất kinh doanh dược phẩm, cung cấp cho các bệnh viện, trung tâm y tế, các đại lý trong tỉnh An Giang và các tỉnh lân cận. CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP GVHD: Th.S.Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 16 2.3. CƠ CẤU BỘ MÁY TỔ CHỨC QUẢN LÝ CỦA CÔNG TY Sơ đồ 2.1: Cơ cấu tổ chức công ty CPDP AG Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan có quyền quyết định cao nhất trong công ty. Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý công ty, có quyền nhân danh công ty quyết định mọi vấn đề liên quan đến quyền lợi công ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đông Ban kiểm soát: Kiểm tra tính hợp pháp và hợp lý trong quản lý, trong điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, trong ghi chép sổ sách kế toán, báo cáo tài chính, thẩm định báo cáo Đại hội đồng cổ đông Hội đồng quản trị Ban kiểm soát Phòng kế toán thống kê Phòng tổ chức hành chính Phòng kinh doanh Hệ thống các hiệu thuốc huyện Hệ thống các đại lý thuốc Hệ thống các hiệu thuốc trực thuộc Các quày thuốc trực thuộc Giám đốc điều hành CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP GVHD: Th.S.Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 17 tài chính hàng năm, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý điều hành hoạt động của công ty Giám đốc đều hành: Có nhiệm vụ chỉ đạo trực tiếp các phòng ban, xí nghiệp trực thuộc, ngoài ra để hỗ trợ cho giám đốc còn có 3 phó giám đốc. Phòng kế toán thống kê: Cung cấp thông tin cho nhà quản lý và kiểm tra thông tin của toàn bộ quá trình kinh doanh. Phòng kinh doanh: Lập kế hoạch kinh doanh mua bán, quản lý các nhà thuốc và đại lý trực thuộc công ty và thực hiện chiến lược kinh doanh. Phòng tổ chức hành chánh: Quản lý hồ sơ cán bộ công nhân viên, quản trị hành chính lưu trữ, tuyển dụng, giải quyết vấn đề tiền lương, chế độ chính sách cho công nhân viên. 2.4. THUẬN LỢI, KHÓ KHĂN TRONG THỜI GIAN QUA 2.4.1. Thuận lợi Công ty đã cổ phần hóa là điều kiện thuận lợi cho việc thu hút vốn đầu tư từ nhiều nguồn tạo điều kiện để mở rộng sản xuất kinh doanh. Công ty nhận được sự quan tâm chỉ đạo và giúp đỡ của tỉnh uỷ, UBND và các ngành chức năng. Đội ngũ cán bộ công nhân viên nhiệt tình trong công tác, lao động sản xuất kinh doanh. Hệ thống quản lý ngày càng chặt chẽ, chính xác và nhanh chóng hơn nhờ phát huy được tính năng của hệ thống máy vi tính. 2.4.2. Khó khăn Máy móc thiết bị cũ kỹ, công nghệ lạc hậu chưa được đầu tư đúng mức. Vốn kinh doanh không lớn và còn chịu sự chiếm dụng vốn của các bệnh viện huyện thị kéo dài. Tình hình giá cả luôn biến động, công ty lại chưa có chức năng xuất nhập khẩu nên chưa chủ động được giá cả nguồn nguyên liệu, hàng hoá ngoại nhập. Cán bộ công nhân viên dù nhiệt tình trong công việc nhưng năng lực tay nghề còn nhiều hạn chế. Đội ngũ tiếp thị của công ty chưa nắm kịp các diễn biến phức tạp của thị trường. Công tác nghiên cứu sản phẩm mới còn chậm, chưa có mặt hàng mới mang tính chủ lực, tiêu biểu của công ty tham gia vào thị trường. 2.4.3. Chiến lược phát triển mới của công ty Bên cạnh việc phát huy các nguồn lực có sẵn, công ty có kế hoạch đào tạo đội ngũ công nhân viên nhằm nâng cao trình độ và chất lượng lao động. Đẩy mạnh việc liên doanh, liên kết, mua bán không những với các đối tác hiện có mà còn không ngừng tìm kiếm các đối tác mới có tiềm năng trong cùng lĩnh vực nhằm tạo đà phát triển trong tương lai. CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU DOANH NGHIỆP GVHD: Th.S.Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 18 Xây dựng xưởng sản xuất đạt tiêu chuẩn GMP, để đáp ứng yêu cầu sản xuất thuốc chất lượng cao, đa dạng sản phẩm đáp ứng đòi hỏi ngày càng khắt khe của người tiêu dùng và đủ sức cạnh tranh trên thị trường. Đồng thời nâng cao tỷ trọng doanh thu bán hàng do công ty sản xuất. Song song với việc phát triển thị trường trong tỉnh và các tỉnh Đồng Bằng Sông Cửu Long, TP. Hồ Chí Minh sẽ mở rộng thị trường ở các tỉnh Đông Nam Bộ, miền Trung, Tây Nguyên và các tỉnh phía Bắc. Đăng ký kinh doanh xuất nhập khẩu trực tiếp để chủ động được giá cả nguyên liệu đầu vào và dược phẩm. 2.4.4. Tình hình kinh doanh công ty trong 2 năm 2006-2007 Bảng 2.1: Tình hình kinh doanh trong 2 năm 2006 - 2007 ĐVT: đồng Chỉ tiêu 2006 2007 chênh lệch % Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ 126.354.920 171.925.814 45.570.894 36,07% Các khoản giảm trừ doanh thu 0 0 0 Doanh thu thuần về bán hàng 126.354.920 171.925.814 45.570.894 36,07% Giá vốn hàng bán 108.285.717 147.471.896 39.186.179 36,19% Lợi nhuận gộp về BH và cung cấp dịch vụ 18.069.203 24.453.918 6.384.715 35,33% Chi phí bán hàng 9.406.152 12.849.643 3.443.491 36,61% Chi phí quản lý doanh nghiệp 3.144.215 5.275.170 2.130.955 67,77% Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 5.518.836 6.329.105 810.268 14,68% (Nguồn: Trích báo cáo tình chính năm 2007 của công ty cổ phần dược phẩm An Giang) Trong 2 năm qua công ty hoạt động tương đối hiệu quả doanh thu và lợi nhuận đều tăng, nhưng nhìn vào bảng KQHĐKD ta thấy tốc độ tăng của lợi nhuận chưa tương xứng với tốc độ tăng của doanh thu. Nguyên nhân là chi phí tăng quá nhanh khiến cho lợi nhuận của công ty trong năm 2007 tăng chậm. Giá vốn hàng bán tuy có tăng hơn tốc độ tăng doanh thu nhưng không lớn, chứng tỏ ít có biến động. Công ty đang quản lý tốt đầu vào sản phẩm, như vậy công ty cần kiểm soát chi phí quản lý doanh nghiệp và nhất là chi phí bán hàng để có thể tăng nhanh lợi nhuận trong chu kỳ kinh doanh tiếp theo. Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 19 CHƯƠNG 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN GIANG 3.1. QUY TRÌNH SẢN XUẤT SẢN PHẨM Sơ đồ 3.1: Quy trình sản xuất sản phẩm Tôi chọn 4 sản phẩm ACEGOI, CINATROL, LOPETAB và TUXCAP C/50 là các sản phẩm sẽ phân tích, vì doanh thu các sản phẩm này có thể đại diện cho các sản phẩm sản xuất của công ty và đây cũng là các mặt hàng chủ lực của công ty hiện nay. Nguyên vật liệu Trộn bột kép Sấy Xát hạt Sấy khô Phối hợp tá dược trơn bóng Phối hợp tinh dầu Ép gói Đóng gói Dập viên, ép vĩ Đóng gói Thành phẩm Gói Viên Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 20 3.2. PHÂN LOẠI CHI PHÍ CỦA CÔNG TY THEO CÁCH ỨNG XỬ CHI PHÍ 3.2.1. Chi phí khả biến Chi phí khả biến của công ty gồm: chi phí nguyên vật liệu trực tiếp, nhân công trực tiếp, biến phí sản xuất chung, biến phí quản lý doanh nghiệp và biến phí bán hàng. 3.2.1.1 Chi phí nguyên vật liệu (CP NVL) Mỗi một sản phẩm đều có một một tiêu chuẩn nhất định về thành phần hoá chất, tá dược và khối lượng. Nên để so sánh, ta cần căn cứ vào chi phí nguyên vật liệu của mỗi sản phẩm Bảng 3.1: Tình hình chi phí nguyên vật liệu từng sản phẩm ĐVT: 1000 đồng Qua bảng, ta thấy tuy ACEGOI và TUXCAP C/50 có chi phí nguyên vật liệu lớn nhất nhưng CINATROL lại có chi phí đơn vị rất lớn . Đứng trên góc độ này ta mới thấy rõ chi phí bỏ ra của từng sản phẩm. Mặc dù số lượng ít nhưng chi phí cho các thành phần tá dược phải bỏ ra cho sản phẩm CINATROL là rất lớn và giá bán của các sản phẩm này cao, đó lý do tại sao CINATROL là một trong 4 sản phẩm đem lại doanh thu tương đối lớn trong gần 80 mặt hàng sản xuất của công ty. 3.2.1.2. Chi phí nhân công trực tiếp (CP NCTT) Do công ty sản xuất gần 80 loại sản phẩm nên việc xác định chi phí NCTT cho từng sản phẩm được tính bằng cách phân bổ dựa vào CP NVL Với cách phân bổ này thì CP NCTT của một sản phẩm lớn hay nhỏ là tùy thuộc vào CP NVL của sản phẩm tương ứng. TÊN SẢN PHẨM ACEGOI 3g H/10 CINATROL GÓI LOPETAB V/15 H/150 TUXCAP C/50 TỔNG Đơn vị tính Gói Gói Viên Viên CP NVLTT 1.544.169 117.189 374.457. 693.123 2.728.939 % CPNVL 37,17% 2,82% 9,01% 16,68% 100% Số lượng tiêu thụ 7.490.232 693.490 9.848.890 10.265.380 Đơn vị 0,206 0,169 0,038 0,068 Chi phí NVL sản phẩm X được sản xuất trong tháng t Chi phí NCTT của sản phẩm X = Tổng chi phí NVL trong tháng t x Tổng chi phí NCTT trong tháng t Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 21 Bảng 3.2: Chi phí nhân công trực tiếp ĐVT: 1000 đồng TÊN SẢN PHẨM TIỀN LƯƠNG CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG CP NCTT % CP NCTT ACEGOI 3g H/10 201.537 19.870 221.407 52,60% CINATROL GÓI 14.026 1.374 15.399 3,66% LOPETAB V/15 H/150 47.388 4.805 52.193 12,40% TUXCAP C/50 88.860 8.617 97.477 23,16% Tổng 382.972 37.964 420.936 100% Có sự tỷ lệ thuận giữa chi phí nguyên vật liệu và chi phí nhân công trực tiếp: sản phẩm nào có chi phí nguyên vật liệu càng lớn thì chi phí nhân công trực tiếp càng lớn. Như ACEGOI chi phí nguyên vật liệu chiếm tỷ lệ cao nhất 37,17% thì chi phí nhân công trực tiếp cũng chiếm tỷ lệ lớn nhất 52,6%. Để thấy rõ vấn đề ta đến với bảng chi tiết chi phí NCTT đơn vị. Bảng 3.3: Chi tiết chi phí nhân công trực tiếp đơn vị ĐVT: đồng TÊN SẢN PHẨM TIỀN LƯƠNG CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TỔNG ACEGOI 3g H/10 0,0269 0,003 0,030 CINATROL GÓI 0,0186 0,002 0,022 LOPETAB V/15 H/150 0,0683 0,007 0,005 TUXCAP C/50 0,0090 0,001 0,009 Tương tự như chi phí nguyên vật liệu đơn vị ACEGOI và CINATROL là các sản phẩm có chi phí NCTT bỏ ra lớn nhất cho mỗi sản phẩm. Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 22 3.2.1.3. Biến phí sản xuất chung Tương tự chi phí NCTT, biến phí SXC cũng tỷ lệ thuận với chi phí NVL của từng sản phẩm. Vì biến phí sản xuất chung được phân bổ cho từng sản phẩm theo tiêu thức CP NVLTT nên biến phí bỏ ra của sản phẩm ACEGOI và CINATROL vẫn là lớn nhất. Bảng 3.4: Biến phí SXC của từng sản phẩm ĐVT: 1000 đồng TÊN SẢN PHẨM SỐ LƯỢNG ĐỒ DÙNG VỆ SINH PHÂN XƯỞNG TIỀN CÔNG THỢ IN NHÃN CHI PHÍ SỬA CHỮA NGUYÊN PHỤ LIỆU CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG TỔNG ĐƠN VỊ ACEGOI 3g H/10 7.490.232 58.401 1.472 6.510 7.023 36.644 95.280 205.330 0,027 CINATROL GÓI 693.490 3.937 135 437 560 2.210 6.834 14.114 0,020 LOPETAB V/15 H/150 9.848.890 12.195 472 1.514 2.030 7.482 23.221 46.912 0,005 TUXCAP C/50 10.265.380 27.400 759 2.820 3.585 14.024 41.546 90.135 0,009 Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 23 3.2.1.4. Biến phí quản lý doanh nghiệp Như đã trình bày lúc đầu, hiện nay công ty sản xuất và mua đi bán lại rất nhiều sản phẩm. Nên việc tính chi phí quản lý doanh nghiệp được thực hiện bằng cách phân bổ cho các sản phẩm, căn cứ vào doanh thu bán ra: Căn cứ vào cách tính này, thì ta lấy doanh thu của 4 mặt hàng sản xuất chia cho tổng doanh thu trong tháng và nhân với chi phí QLDN tháng tương ứng thì ta có chi phí QLDN của 4 sản phẩm từng tháng. Bảng 3.5: Chi phí QLDN (4 sản phẩm được chọn ) ĐVT: 1000 đồng THÁNG DOANH THU CP QLDN 1 518.300 5.205 2 454.215 4.561 3 592.257 5.947 4 363.689 3.652 5 447.370 4.492 6 418.663 4.204 7 443.616 4.455 8 382.362 3.840 9 401.941 4.036 10 450.383 4.523 11 305.842 3.071 12 830.584 8.341 Tổng 5.609.223 56.328 Dùng phương pháp hồi quy ta tính được b( biến phí ) = 0,010 đồng và a (định phí) = 10.245.613 đồng. Với số liệu vừa có ta có thể nói rằng: định phí trong một tháng hoạt động là 10.245.613 đồng và biến phí trên mỗi 1 đồng doanh thu là 0,010 đồng.2 Như đã nói ban đầu, đây là chi phí phân bổ nên nếu căn cứ vào doanh thu từng tháng của một loại sản phẩm thì ta có thể có được biến phí QLDN của tháng đó. Lấy ACEGOI làm ví dụ Ta lấy doanh thu của ACEGOI chia cho doanh thu của 4 sản phẩm được chọn trong từng tháng nhân với biến phi để có được biến phí QLDN của các tháng. 2 Xem chi tiết tại phụ lục 1 – phương pháp hồi quy tìm biến phí và định phí CP QLDN Doanh thu sản phẩm X trong tháng t Chi phí QLDN của sản phẩm X trong tháng t = Tổng doanh thu trong tháng t x Tổng chi phí QLDN trong tháng t Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 24 Bảng 3.6: Biến phí QLND của ACEGOI ĐVT: 1000 đồng THÁNG DOANH THU BP QLDN 1 236.353 2.373 2 191.520 1.923 3 289.796 2.910 4 152.254 1.529 5 204.577 2.054 6 157.169 1.578 7 179.616 1.804 8 136.382 1.370 9 139.340 1.399 10 225.034 2.260 11 192.534 1.933 12 292.299 2.935 Cứ tiếp tục như vậy ta có biến phí của các sản phẩm còn lại. Bảng 3.7: Biến phí QLDN của các sản phẩm ĐVT: 1000 đồng TÊN SẢN PHẨM SỐ LƯỢNG BIẾN PHÍ QLDN BIẾN PHÍ QLDN ĐƠN VỊ ACEGOI 3g H/10 7.490.232 24.069 0,003 CINATROL GÓI 693.490 7.960 0,011 LOPETAB V/15 H/150 9.848.890 8.011 0,001 TUXCAP C/50 10.265.380 16.287 0,002 Doanh thu cao nhất là nguyên nhân khiến cho ACEGOI có BP QLDN lớn nhất kế tiếp là TUXCAP C/50 và thấp nhất là CINATROL. Do phân bổ chi phí theo doanh thu tiêu thụ nên doanh thu càng cao thì BP QLDN càng lớn. 3.2.1.5. Biến phí bán hàng Chi phí nhân viên, chi phí bằng tiền mặt và chi phí dịch vụ mua ngoài là những khoản chi phí chiếm tỷ trọng cao nhất trong chi phí bán hàng của công ty. Do đó những khoản biến biến động đều do nguyên nhân các khoản mục này là chính. Cách tính chi phí BH cho 4 sản phẩm cũng tương tự như cách tính chi phí QLDN. Do đó ta có bảng 3.8 Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 25 Bảng 3.8: Chi phí BH ĐVT: 1000 đồng THÁNG DOANH THU CP BH 1 518.300 21.903 2 454.215 19.195 3 592.257 25.029 4 363.689 15.370 5 447.370 18.906 6 418.663 17.693 7 443.616 18.747 8 382.362 16.159 9 401.941 16.986 10 450.383 19.033 11 305.842 12.925 12 830.584 35.101 Tổng 5.609.223 237.046 Ta tính được biến phí = 0.042 đồng và định phí = 15.213.623 đồng. Như vậy định phí một tháng hoạt động là 15.213.623 đồng và biến phí là 0.042 đồng trên 1 đồng doanh thu bán ra. Với kết luận này thì chi phí BH đồng biến với doanh thu hay nói cách khác là khi doanh thu càng tăng thì chi phí BH càng lớn 3. Tương tự như cách tính của biến phí QLDN và giải thích vấn đề. Ta có biến phí BH của từng sản phẩm. Bảng 3.9: Biến phí BH từng sản phẩm Đ VT: 1000 đồng TÊN SẢN PHẨM SỐ LƯỢNG BIẾN PHÍ BH BIẾN PHÍ BH ĐƠN VỊ ACEGOI 3g H/10 7.490.232 101.292 0,014 CINATROL GÓI 693.490 33.498 0,048 LOPETAB V/15 H/150 9.848.890 33.713 0,003 TUXCAP C/50 10.265.380 68.543 0,007 Cách giải thích tương tự như BP QLDN, có quan hệ tỷ lệ thuận giữa doanh thu và BP BH, doanh thu càng cao thì BP BH càng lớn và ngược lại. 3.2.2. Chi phí bất biến Chi phí bất biến của công ty bao gồm định phí sản xuất chung, định phí quản lý doanh nghiệp và định phí bán hàng. 3.2.2.1. Định phí SXC Trong các khoản mục chi phí SXC thì chì có khấu hao là khoản chi phí được cố định hằng tháng, nên khấu hao được xem là định phí SXC 3 Xem chi tiết tại phụ lục 2– phương pháp hồi quy tìm biến phí và định phí CP BH Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 26 Bảng 3.10: Định phí SXC của từng sản phẩm. ĐVT: 1000 đồng TÊN SẢN PHẪM KHẤU HAO ACEGOI 3g H/10 54.821 CINATROL GÓI 4.027 LOPETAB V/15 H/150 13.908 TUXCAP C/50 23.734 Cách tính định phí SXC tương tự như cách tính biến phí SXC (phân bổ chi phí theo chi phí NVL) của từng sản phẩm nên định phí SXC của ACEGOI là lớn nhất, CINATROL là nhỏ nhất 3.2.2.2. Định phí quản lý doanh nghiệp Chi phí quảng cáo, tiền điện, chi phí đồng dùng cho công ty, tiền ăn giữa ca là các khoản mục chủ yếu của định phí QLDN Cũng là cách phân bổ định phí theo doanh thu, tương tự như biến phí QLDN ta có định phí QLDN Bảng 3.11: Định phí QLDN từng sản phẩm ĐVT: 1000 đồng TÊN SẢN PHẨM DOANH THU ĐỊNH PHÍ QLDN ACEGOI 3g H/10 2.396.874 53.355 CINATROL GÓI 792.659 18.365 LOPETAB V/15 H/150 797.760 17.724 TUXCAP C/50 1.621.930 33.503 3.2.2.3. Định phí bán hàng Công tác phí, hoa hồng, chiết khấu, thưởng bán hàng và chi phí khác là các khoản mục chủ yếu của định phí BH Tương tự như cách tính biến phí BH, ta có định phí BH các sản phẩm. Bảng 3.12: Định phí bán hàng các sản phẩm ĐVT: 1000 đồng TÊN SẢN PHẨM DOANH THU ĐỊNH PHÍ BH ACEGOI 3g H/10 2.396.874 79.227 CINATROL GÓI 792.659 27.270 LOPETAB V/15 H/150 797.760 26.317 TUXCAP C/50 1.621.930 49.749 Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 27 3.2.3. Tổng hợp chi phí Bảng 3.13: Tổng hợp chi phí của từng sản phẩm ĐVT: 1000 đồng CÁC LOẠI CHI PHÍ ACEGOI 3g H/10 CINATROL GÓI LOPETAB V/15 H/150 TUXCAP C/50 BIẾN PHÍ CP NVL 1.544.169 117.189 374.457 693.123 NCTT 221.407 15.399 52.193 97.477 BP SXC 205.330 14.114 46.912 90.135 BP QLDN 24.069 7.960 8.011 16.287 BP BH 101.292 33.498 33.713 68.543 Tổng biến phí 2.096.267 188.160 515.287 965.566 ĐỊNH PHÍ ĐP SXC 54.821 4.027 13.908 23.734 ĐP QLDN 53.355 18.365 17.724 33.503 ĐP BH 79.227 27.270 26.317 49.749 Tổng định phí 187.404 49.662 57.949 106.986 Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 28 ĐVT: 1000 đồng 0,270 0,320 0,217 1,143 0,049 0,081 0,088 0,158 0,000 0,200 0,400 0,600 0,800 1,000 1,200 ACEGOI 3g H/10 CINATROL GÓI LOPETAB V/15 H/150 TUXCAP C/50 GVHB GB 3.3. BÁO CÁO THU NHẬP THEO SỐ DƯ ĐẢM PHÍ Bảng 3.14: Báo cáo thu nhập theo SDĐP của từng sản phẩm. CÁC CHỈ TIÊU ACEGOI 3g H/10 CINATROL GÓI LOPETAB V/15 H/150 TUXCAP C/50 DT 2.396.874 792.659 797.760 1.621.930 CPKB 2.096.267 188.160 515.287 965.566 SDĐP 300.607 604.499 282.473 656.365 CPBB 187.404 49.662 57.949 106.986 LN 113.203 554.837 224.524 549.378 Đồ thị 3.1 Giá vốn và giá bán các sản phẩm4 Bảng báo cáo trên cho ta ACEGOI là sản phẩm có doanh thu lớn nhưng chi phí khả biến lại quá lớn khiến cho SDĐP rất thấp. Bên cạnh đó với việc phân bổ định phí theo doanh thu tiêu thụ nên ACEGOI lại phải gánh chịu khoản định phí quá lớn so với các sản phẩm khác, điều này khiến cho lợi nhuận rất thấp. Trong khi đó, CINATROL là sản phẩm có doanh thu không cao nhưng chi phí khả biến lại quá thấp khiến cho SDĐP cực lớn, cộng với định phí thấp làm cho lợi nhuận của sản phẩm rất lớn, lớn hơn các sản phẩm trước đó. Vậy đâu là nguyên nhân trong khi từ chi phí khả biến đến chi phí bất biến đều tỷ lệ theo doanh thu và chi phí nguyên liệu. Câu trả lời là do giá bán, nhìn vào đồ thị 3.1, trong khi chênh lệch giữa giá bán và giá vốn bán hàng các sản phẩm tương đối như nhau thì CINATROL lại có giá bán quá lớn so với giá vốn hàng bán . Chính điều này làm cho CINATROL có SDĐP và lợi 4 Xem chi tiết giá vốn hàng bán tại phụ lục 3: Giá vốn hàng bán và giá bán Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 29 nhuận lớn đến như vậy. Tuy nhiên nếu căn cứ vào giá bán thì chưa thể kết luận được điều gì, do đó nhà quản trị thường sử dụng đến các khái niệm đề phân tích mà chúng ta sẽ gặp ngay sau đây. 3.4. PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP 3.4.1. Số dư đảm phí (SDĐP) và tỷ lệ SDĐP Bảng 3.15: Chi tiết báo cáo thu nhập từng đơn vị sản phẩm ĐVT: 1000 đồng CÁC CHỈ TIÊU ACEGOI 3g H/10 CINATROL GÓI LOPETAB V/15 H/150 TUXCAP C/50 DT 0,320 1,143 0,081 0,158 CPKB 0,280 0,271 0,052 0,094 SDĐP 0,040 0,872 0,029 0,064 CPBB 0,025 0,072 0,006 0,010 LN 0,015 0,800 0,023 0,054 Tỷ lệ SDĐP 12,54% 76,26% 35,41% 40,47% Mỗi sản phẩm khác nhau, có quy mô khác nhau thì có SDĐP khác nhau. Nhìn vào bảng ta có thể thấy CINATROL là sản phẩm có SDĐP lớn nhất và LOPETAB có SDĐP nhỏ nhất. CINATROL là sản phẩm có SDĐP lớn nhất 0,872: bao gồm 0,072 bù đắp định phí và 0,800 là lợi nhuận. Như vậy cứ một sản phẩm CINATROL bán thêm thì có 0,872 ngàn đồng để bù đắp định phí và lợi nhận trong khi ACEGOI là 0,040, LOPETAB là 0,029 và TUXCAP C/50 là 0,064 ngàn đồng. Tuy nhiên khi sản phẩm đã vượt qua điểm hòa vốn (tức đã bù đắp được định phí) thì mỗi một sản phẩm bán thêm thì SDĐP chính là lợi nhuận của sản phẩm Như vậy, với cách tính này chúng ta có thể tính nhanh lợi nhuận của sản phẩm, bằng cách lấy số lượng sản phẩm tiêu thụ vượt qua điểm hòa vốn nhân với SDĐP đơn vị. Công thức này thể hiện rõ mối quan hệ giữa SDĐP và lợi nhuận (trình bày trong cơ sở lý luận). Như vậy SDĐP tỷ lệ thuận với lợi nhuận, do đó sản phẩm nào có SDĐP càng lớn thì khi vượt qua điểm hòa vốn thì lợi nhuận tăng lên càng nhiều. Đó là theo SDĐP, còn theo tỷ lệ SDĐP: Qua bảng ta thấy CINATROLvẫn là sản phẩm có tỷ lệ SDĐP cao nhất và ACEGOI là sản phẩm có tỷ lệ SDĐP thấp nhất. Nguyên nhân chính vẫn là do chi phí khả biến, chi phí này cao hay thấp quyết định đến tỷ lệ SDĐP. Ta có thể tính nhanh lợi nhuận của sản phẩm bằng cách lấy doanh thu tăng thêm nhân với tỷ lệ SDĐP ( mối quan hệ giữa doanh thu và lợi nhuận ). Và thông qua việc phân tích tỷ lệ SDĐP càng cho thấy : nhà quản trị không thể căn cứ vào SDĐP để quyết định tăng doanh thu sản phẩm. Như LOPETAB có SDĐP thấp hơn ACEGOI nhưng tỷ lệ SDĐP lại lớn hơn. Nếu tăng doanh thu cùng một lượng thì LOPETAB là sản phẩm đem lại lợi nhuận lớn hơn. Như đã nói ban đầu các sản phẩm này là khác nhau và không thể thay thế cho nhau, do đó nhà quản trị không thể tăng sản lượng sản phẩm này thay thế cho sản phẩm khác trong cùng một hợp đồng. Mặt khác cũng không thể tăng doanh thu sản phẩm này thay cho sản phẩm khác trong khi nhu cầu thị trường của sản phẩm thay thế không lớn. Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 30 0 500.000 1.000.000 1.500.000 2.000.000 2.500.000 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ACEGOI 3g H/10 CINATROL GÓI LOPETAB V/15 H/150 TUXCAP C/50 Đồ thị 3.2: Sản lượng tiêu thụ các sản phẩm trong năm 2007 CINATROL là sản phẩm có SDĐP và tỷ lệ SDĐP lớn nhất, nếu tăng doanh thu hay tăng sản lượng tiêu thụ thì đều đem lại lợi nhuận rất lớn. Nhưng nhìn vào đồ thị 3.2 ta có thể thấy, sản lượng CINATROL tuy có tăng qua các tháng nhưng không lớn và theo dự báo tương lai thì tốc độ này không có gì thay đổi. Do đó nhà quản trị công ty không thể lấy CINATROL là sản phẩm trung tâm cho kế hoạch tăng doanh thu hay sản lượng tiêu thụ. Ngoài CINATROL các sản phẩm khác đều có sự biến động rất lớn về sản lượng tiêu thụ. Do đó việc tăng doanh thu hay sản lượng tiêu thụ hoàn toàn phụ thuộc vào nhu cầu, dự báo của nhà quản trị đối với các sản phẩm ở hiện tại và trong tương lai. Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 31 91,79% 8,21% 79,12% 20,88% 89,89% 10,11% 90,03% 9,97% 0,00% 20,00% 40,00% 60,00% 80,00% 100,00% ACEGOI 3g H/10 CINATROL GÓI LOPETAB V/15 H/150 TUXCAP C/50 CPKB CPBB 3.4.2. Cơ cấu chi phí Biểu đồ 3.1: Cơ cấu chi phí các sản phẩm Qua biểu đồ ta thấy, trừ CINATROL các sản phẩm khác đều có CPKB chiếm tỷ lệ rất cao trên 85%. Riêng ACEGOI CPKB chiếm tỷ lệ cao nhất 91,79% và CPBB chiếm tỷ lệ thấp nhất 8,21%, vói cơ cấu này ACEGOI là sản phẩm có CPKB chiếm tỷ lệ cao nên khi tăng giảm doanh thu thì lợi nhuận ít có biến động hơn so với các sản phẩm khác. CINATROL là sản phẩm có cơ cấu chi phí tốt hơn các sản phẩm còn lại, vì chi phí bất biến chiếm tỷ lệ rất cao so với các sản phẩm khác ( 20,88% ) nên khi doanh thu tăng thì lợi nhuận sẽ tăng nhanh hơn các sản phẩm khác. Điều này có đúng không ? Để thấy rõ ảnh hưởng của kết cấu chi phí đối với lợi nhuận ta nhìn vào bảng 3.16 Bảng 3.16: Báo cáo thu nhập theo SDĐP, đòn bẩy và sản lượng hòa vốn ĐVT: 1000 đồng CÁC CHỈ TIÊU ACEGOI 3g H/10 CINATROL GÓI LOPETAB V/15 H/150 TUXCAP C/50 DT 2.396.874 792.659 797.760 1.621.930 CPKB 2.096.267 188.160 515.287 965.566 SDĐP 300.607 604.499 282.473 656.365 CPBB 187.404 49.662 57.949 106.986 LN 113.203 554.837 224.524 549.378 Tỷ lệ SDĐP 12,54% 76,26% 35,41% 40,47% Đòn Bẩy Hoạt Động 2,66 1,09 1,26 1,19 Sản Lượng Hòa Vốn 4.669.550 56.973 2.020.495 1.673.235 Sản lượng Tiêu Thụ 7.490.232 693.490 9.848.890 10.265.380 Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 32 Căn cứ vào độ lớn đòn bẩy hoạt động, nếu ta tăng giảm doanh thu các sản phẩm thì tốc độ tăng giảm lợi nhuận của ACEGOI là lớn nhất và CINATROL là nhỏ nhất nhưng giá trị tăng giảm lợi nhuận thì ngược lại. Điều này không đúng với nhận định lúc đầu, để hiểu rõ vấn đề ta tiến hành phân tích từng sản phẩm (ACEGOI, CINATROL và TUXCAP C/50 làm đại diện ). Sản phẩm ACEGOI: Trong cơ cấu chi phí, ACEGOI là sản phẩm có tỷ trọng định phí thấp nhất, nên theo cách suy đoán thông thường thì tốc độ tăng lợi nhuận phải là thấp nhất. Tuy nhiên, nhìn vào bảng thì lợi nhuận thì ACEGOI là sản phẩm có tốc độ tăng, giảm nhanh nhất 2,66 lần so với các sản phẩm khác. Trong khi đó tỷ lệ SDĐP lại thấp nên lợi nhuận cho dù có tăng cũng không cao như vậy. Có phải cách suy luận thông thường không đúng chăng ? Câu trả lời là không, 2 lý do sau đây sẽ giải thích cho vấn đề này. - Lý do 1: Đòn bẩy hoạt động -ACEGOI có CPKB chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng chi phí, nhưng chênh lệch giữa giá bán và giá vốn hàng bán không lớn như các sản phẩm khác khiến cho SDĐP, tỷ lệ SDĐP không lớn lắm (300.607 ngàn đồng và 12,54%). -Bên cạnh đó dù CPBB chiếm tỷ trọng rất thấp trong tổng chi phí nhưng số tuyệt đối lại lớn nhất trong 4 sản phẩm (187.404 ngàn đồng ), chính điều này làm cho lợi nhuận của sản phẩm thấp hơn rất nhiều so với SDĐP.  Kết hợp hai yếu tố trên làm cho ACEGOI có đòn bẩy hoạt động lớn nhất (2,66). - Lý do 2: Sản lượng hòa vốn - Ta có : Sản lượng hòa vốn = định phí/ SDĐP đơn vị Do ACEGOI có CPBB lớn nhất trong 4 sản phẩm nên sản lượng hòa vốn là nhiều nhất (4.669.550 gói). Và nếu nhìn vào sản lượng tiêu thụ của ACEGOI cũng có thể giải thích cho việc đòn bẩy của sản phẩm . Ta thấy, trong khi sản lượng tiêu thụ của các sản phẩm khác đã vượt qua rất xa điểm hòa vốn thì ACEGOI lại mới vừa vượt qua. Mà càng xa điểm hòa vốn thì độ lớn của đòn bẩy hoạt động càng nhỏ. Nên ACEGOI là sản phẩm có đòn bẩy hoạt động lớn nhất Chính 2 yếu tố này khiến cho ACEGOI là sản phẩm có lợi nhuận rất nhạy cảm với sự biến thiên của doanh thu. Nếu doanh thu giảm trên 38% thì lợi nhuận của sảm phẩm này âm trong khi các sản phẩm khác vẫn có lời Sản phẩm CINATROL : Không giống ACEGOI, CINATROL có CPKB chiếm tỷ trọng thấp nhất trong 4 sản phẩm, bên cạnh đó giá bán quá lớn so với giá vốn hàng bán, điều này làn cho SDĐP, tỷ lệ SDĐP đạt giá trị cao nhất (604.499 ngàn đồng và 76,26%) - Bên cạnh đó, dù CPBB chiếm tỷ trọng rất cao trong tổng chi phí nhưng số tuyệt đối lại quá nhỏ so với SDĐP nên lợi nhuận của CINATROL rất lớn. SDĐP DT - CPKB ĐBHĐ = LN = DT - CPKB - CPBB Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 33 - Đó là giải thích theo công thức đòn bẩy, nếu theo sản lượng tiêu thụ thì CINATROL đã vượt qua rất xa sản lượng hòa vốn( 693.490 so với 56.973 ). Chính điều này làm cho CINATROL có độ lớn đòn bẩy thấp nhất (1,09)  Kết hợp các yếu tố trên làm cho CINATROL, sản phẩm có tỷ trọng định phí cao nhưng lợi nhuận lại ít nhạy cảm với sự biến động của doanh thu (cho dù giảm doanh thu đến 80% thì CINATROL vẫn có lời trong khi các sản phẩm khác đã lợi nhuận âm). - Sản phẩm TUXCAP C/50: Cách giải thích cũng tương tự cho TUXCAP C/50, sản phẩm có CPKB chiếm tỷ trọng cao, CPBB chiếm tỷ trọng thấp. Nhưng có giá bán khá cao so với giá vốn ( chỉ sếp sau CINATROL) và sản lượng tiêu thụ cũng vượt qua rất xa điểm hòa vốn. Chính điều này làm cho TUXCAP C/50 có đòn bẩy thấp, nhưng số tuyệt đối của lợi nhuận khi tăng giảm doanh thu là lớn nhất ( do SDĐP của TUXCAP C/50 lớn nhất trọng 4 sản phẩm ) Qua việc phân tích các sản phẩm chúng ta có thể kết luận: - Tỳ lệ SDĐP, đòn bẩy và sản lượng hòa vốn các sản phẩm có quy mô khác nhau (giá bán khác nhau - không có cơ sở đồng nhất) thì ngoài chịu sự ảnh hưởng trực tiếp của cơ cấu chi phí mà còn chịu sự ảnh hưởng gián tiếp của giá bán (doanh thu) của chính bản thân sản phẩm đó. - CINATROL và TUXCAP C/50 khi đã vượt qua rất xa điển hòa vốn thì có thể nói đây là 2 sản phẩm đặc biệt. Vừa mang tính chất sản phẩm có biến phí cao ( lợi nhuận ít biến động so với doanh thu ), vừa mamg tính chất sản phẩm có định phí lớn (tỷ lệ SDĐP cao, độ tăng giảm lợi nhuận rất lớn). Nếu doanh thu tăng nhanh thì lợi nhuận tăng thêm cũng tất lớn, nhưng nếu doanh thu có giảm (các sản phẩm khác thua lỗ) thì CINATROL và TUXCAP C/50 vẫn có lời.. - Nếu căn cứ vào đòn bẩy hoạt động và sản lượng tiêu thụ thì ACEGOI, LOPETAB là các sản phẩm vừa mới vượt qua điểm hòa vốn nên có khả năng sản lượng tiêu thụ tiếp tục tăng nhanh. Đây có thể là căn cứ cho nhà quản trị hoạch định kế hoạch sản xuất trong năm 2008. 3.4.3. Các thước đo tiêu chuẩn hòa vốn 3.4.3.1. Doanh thu hòa vốn Doanh thu hòa vốn = sản lượng hòa vốn x giá bán = định phí/ tỷ lệ SDĐP Doanh thu hòa vốn của các sản phẩm: 187.404 ACEGOI = 12,54% = 1.494.256 ngàn đồng 49.662 = CINATROL = 76,26% 65.120 ngàn đồng 57.949 LOPETAB = 35,41% = 163.660 ngàn đồng 106.986 TUXCAP C/50 = 40,5% = 264.371 ngàn đồng Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 34 Tương tự như sản lượng hòa vốn, CINATROL là sản phẩm có doanh thu hòa vốn là thấp nhất, do định phí sản phẩm này thấp hơn so với các sản phẩm khác bên cạnh đó nhờ giá bán quá cao khiến cho tỷ lệ SDĐP rất lớn. Chính hai yếu tố này làm cho doanh thu hòa vốn của CINATROL thấp nhất. Cũng thông qua chỉ tiêu này thấy được sự ảnh hưởng mạnh mẽ như thế nào của giá bán đến sản phẩm. 3.4.3.2. Thời gian hoàn vốn Thời gian hòa vốn = doanh thu hòa vốn/doanh thu bình quân một ngày Mà doanh thu bình quân một ngày = doanh thu trong kỳ/360 ngày. Ta có thời gian hòa vốn các sản phẩm: 1.494.256 ACEGOI = 6.658 = 224 ngày 65.120 CINATROL = 2.202 = 30 ngày 163.660 LOPETAB = 2.216 = 74 đồng 264.371 TUXCAP C/50 = 4.505 = 59 ngày Qua kết quả cho thấy thời gian hoàn vốn của sản phẩm CINATROL là ngắn nhất, ACEGOI là cao nhất. Xét cùng một đơn vị thời gian trong khi sản phẩm khác bắt đầu có lời thì ACEGOI vẩn chưa thu hồi vốn. 3.4.3.3. Tỷ lệ hòa vốn Tỷ lệ hòa vốn = sản lượng hòa vốn/sản lượng tiêu thụ trong kỳ x 100% Tỷ lệ hòa vốn các sản phẩm: 4.669.550 ACEGOI = 7.490.232 = 62,34% CINATROL = 56.973 = 8,22% 693.490 2.020.495 LOPETAB = 9.848.890 = 20,51% 1.673.235 TUXCAP C/50 = 10.265.380 = 16,30% Tỷ lệ hòa vốn được hiểu như là thước đo sự tủi ro. Trong khi sản lượng hòa vốn càng ít càng tốt thì tỷ lệ hòa vốn cũng vậy, càng thấp càng an toàn Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 35 Trong 4 sản phẩm thì CINATROL là sản phẩm có tỷ lệ hòa vốn thấp nhất. Chứng tỏ trong 100% sản lượng tiêu thụ thì chỉ có 8,22% sản lượng hòa vốn còn lại 91,72% ( 100% - 8,22% ) là sản lượng đem lại lợi nhuận. Trong khi đó, 100% sản lượng tiêu thụ ACEGOI, đã có đến 62,34% là sản lượng hòa vốn chỉ còn 37,66% sản lượng đem lại doanh thu. Các sản phẩm còn lại tỷ lệ tương đương gần nhau. 3.4.3.4. Doanh thu an toàn Doanh thu an toàn = doanh thu thực hiện được – doanh thu hòa vốn Doanh thu an toàn các xí nghiệp như sau: ACEGOI = 2.396.874 - 1.494.256 = 902.618 ngàn đồng CINATROL = 792.659 - 65.120 = 727.539 ngàn đồng LOPETAB = 797.760 - 163.660 = 634.100 ngàn đồng TUXCAP C/50 = 1.621.930 - 264.371 = 1.357.559 ngàn đồng Doanh thu an toàn phản ánh mức doanh thu thực hiện được đã vượt qua mức doanh thu hòa vốn như thế nào. Chỉ tiêu này càng lớn thể hiện tính an toàn càng cao. Do các sản phẩm khác nhau nên qua số liệu trên rất khó nói lên điều gì, để thấy rõ ràng hơn chúng ta nên phân tích chỉ tiêu tỷ lệ doanh thu an toàn: Tỷ lệ doanh thu an toàn = doanh thu an toàn/doanh thu đạt được x100% Tỷ lệ doanh thu an toàn các sản phẩm. 902.618 ACEGOI = 2.396.874 = 37,66% 727.539 91,78% CINATROL = 792.659 = 634.100 LOPETAB = 797.760 = 79,49% 1.357.559 TUXCAP C/50 = 1.621.930 = 83,70% Điều này có nghĩa là mức rủi ro kinh doanh của các sản phẩm có tỷ lệ doanh thu an toàn thấp sẽ cao hơn các sản phẩm có tỷ lệ doanh thu an toàn cao, nếu hoạt động kinh doanh không hiệu quả hoặc thị trường biến động khiến doanh thu giảm thì các sản phẩm đó sẽ lỗ nhiều hơn các sản phẩm khác như ACEGOI so với CINATROL . 3.4.4. Phân tích dự báo doanh thu Do sản phẩm của công ty rất nhiều nên tôi chọn ra 4 sản phẩm đã trình bày để dự báo, quá trình dự báo của tôi dựa vào số liệu sản lượng tiêu thụ của năm 2007 và phương pháp thống kê Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 36 0 500.000 1.000.000 1.500.000 2.000.000 2.500.000 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 ACEGOI 3g H/10 CINATROL GÓI LOPETAB V/15 H/150 TUXCAP C/50 Có nhiều phương pháp thông kê khác nhau nên việc áp dụng phương pháp này hay phương pháp khác hoàn toàn phụ thuộc vào sự biến động của nhân tố chính. Tuy nhiên phương pháp chung là chúng ta so sánh độ lệch chuẩn của con số dự báo so với số thực tế. Đây là cách tôi sẽ thực hiện, nhưng trước hết ta nhìn vào bảng sản lượng tiêu thụ của từng sản phẩm qua các tháng năm 2007 và sử dụng lại đồ thị 3.2 Bảng 3.17: Sản lượng tiêu thụ sản phẩm qua các tháng trong năm 2007 ĐVT: viên, gói THÁNG ACEGOI 3g H/10 CINATROL GÓI LOPETAB V/15 H/150 TUXCAP C/50 1 738.604 54.331 1.059.099 848.480 2 598.499 15.475 582.117 1.252.250 3 905.613 54.029 772.526 1.127.413 4 475.795 49.021 524.311 714.777 5 639.304 50.991 836.194 739.100 6 491.154 59.699 1.318.796 547.060 7 561.299 52.547 884.423 837.350 8 426.193 58.472 1.075.651 582.400 9 435.436 56.708 573.680 957.700 10 703.232 74.132 821.745 468.700 11 601.670 80.991 252.471 1.800 12 913.433 87.094 1.147.877 2.188.350 Đồ thị 3.2: Sản lượng tiêu thụ các sản phẩm trong năm 2007. Tương quan hồi quy (TQHQ), bình phương bé nhất (BPBN), Parabol là 3 phương pháp được chọn và phương pháp nào tốt nhất là căn cứ vào độ lệch chuẩn. Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 37 Phương pháp Parabol là phương pháp được chọn do có độ lệch chuẩn nhỏ nhất.5 Bảng 3.18: Báo cáo thu nhập theo SDĐP dự báo các sản phẩm năm 2008 ĐVT: 1000 đồng CÁC CHỈ TIÊU ACEGOI 3g H/10 CINATROL GÓI LOPETAB V/15 H/150 TUXCAP C/50 TỔNG SL (dự báo) 24.310.001 1.881.592 6.102.850 46.800.285 ĐG 0,320 1,143 0,810 0,158 DT 7.779.200 2.150.660 4.943.309 7.394.445 CPKB 6.803.563 510.520 3.192.966 4.402.053 SDĐP 975.638 1.640.140 1.750.342 2.992.392 CPBB 187.404 49.662 57.949 106.986 LN 788.234 1.590.478 1.692.393 2.885.406 6.956.511 Trong quá trình trao đổi với nhân viên kế toán phụ trách, kết hợp với tình hình lạm phát hiện nay và cùng với sự khống chế của chính phủ về giá bán. Tôi đưa ra 2 tình huống để thấy được sự thay đổi của lợi nhuận các sản phẩm trong năm 2008: - Tình huống 1: Biến phí tăng 10%, định phí không đổi - Tình huống 2: Biến phí và định phí tăng 10% 5 Xem chi tiết tại phụ lục 4– các phương pháp dự báo Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 38 Ta kết có kết quả tính toán như sau ( dựa vào hàm scenarios): 2008 CÁC BIẾN KHÔNG ĐỔI TÌNH HUỐNG 1 TÌNH HUỐNG 2 2007 Biến thay đổi CPKB ACEGOI 6.803.563 7.483.919 7.483.919 CPKB CINATROL 510.520 561.572 561.572 CPKB LOPETAB 3.192.966 3.512.263 3.512.263 CPKB TUXCAP C/50 4.402.053 4.842.258 4.842.258 CPBB ACEGOI 187.404 187.404 206.144 CPBB CINATROL 49.662 49.662 54.628 CPBB LOPETAB 57.949 57.949 63.744 CPBB TUXCAP C/50 106.986 106.986 117.685 Kết Quả Lợi nhuận LN ACEGOI 788.234 107.878 89.137 LN CINATROL 1.590.478 1.539.426 1.534.460 LN LOPETAB 1.692.393 1.373.096 1.367.301 LN TUXCAP C/50 2.885.406 2.445.201 2.434.503 Tổng lợi nhuận 6.956.511 5.465.601 5.425.401 1.411.943 Để thuận tiên cho việc theo dõi tôi sử dụng kết quả này theo báo cáo thu nhập SDĐP của từng tình huống: Bảng 3.19: Báo cáo thu nhập theo SDĐP dự báo các sản phẩm năm 2008 của TH 1 ĐVT: 1000 đồng CÁC CHỈ TIÊU ACEGOI 3g H/10 CINATROL GÓI LOPETAB V/15 H/150 TUXCAP C/50 TỔNG SL 24.310.001 1.881.592 6.102.850 46.800.285 ĐG 0,320 1,143 0,810 0,158 DT 7.779.200 2.150.660 4.943.309 7.394.445 CPKB 7.483.919 561.572 3.512.263 4.842.258 SDĐP 295.282 1.589.088 1.431.045 2.552.187 CPBB 187.404 49.662 57.949 106.986 LN 107.878 1.539.426 1.373.096 2.445.201 5.465.601 Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 39 Bảng 3.20: Báo cáo thu nhập theo SDĐP dự báo các sản phẩm năm 2008 của TH 2 ĐVT: 1000 đồng CÁC CHỈ TIÊU ACEGOI 3g H/10 CINATROL GÓI LOPETAB V/15 H/150 TUXCAP C/50 TỔNG SL 24.310.001 1.881.592 6.102.850 46.800.285 ĐG 0,320 1,143 0,810 0,158 DT 7.779.200 2.150.660 4.943.309 7.394.445 CPKB 7.483.919 561.572 3.512.263 4.842.258 SDĐP 295.282 1.589.088 1.431.045 2.552.187 CPBB 206.144 54.628 63.744 117.685 LN 89.137 1.534.460 1.367.301 2.434.503 5.425.401 Ta thấy, doanh thu không đổi khi chi phí tăng lên thì lợi nhuận giảm ở từng tình huống, nhưng nhìn chung lợi nhuận vẫn lớn hơn rất nhiều so với năm 2007. Việc dự báo doanh thu có thể là điều không chắc chắn, nhưng việc thay đổi cơ cấu chi phí dẫn đến lợi nhuận giảm là điều chắc chắn. Do đó cơ cấu chi phí các sản phẩm của công ty như trên là hợp lý. Đây là vấn đề khi công ty có thêm một phân xưởng mới ở Mỹ Thới trong năm 2008, khi đó sản phẩm có thể rơi vào phương án 2 . Tuy nhiên, do định phí mang tính chất phân bổ nên nhà quản trị của công ty có thể không thay đổi tỷ trọng định phí các sản phẩm này mà tăng định phí ở những sản phẩm khác ( chiếm tỷ trọng doanh thu thấp, tỷ trọng định phí thấp hoặc ở những sản phẩm tương lai sẽ là mặt hàng chủ lực của công ty) nhằm duy trì lợi nhuận ở mức cao nhất có thể . 3.5.5. Phân tích độ nhạy đến lợi nhuận và điểm hòa vốn Như chúng ta đã biết, doanh thu thay đổi gồm : sản lượng thay đổi và giá bán thay đổi, trong cơ cấu chi phí tôi đã trình bày sự nhạy cảm của lợi nhuận trước sự biến động của doanh thu ( sản lượng tiêu thụ). Nhưng doanh thu và chi phí là 2 yếu tố chủ yếu của rủi ro doanh nghiệp, do đó ngoài sản lượng chúng ta cầm phải xem xét cả giá bán và chi phí của sản phẩm Ta chọn ACEGOI và CINATROL đại diện cho 2 loại sản phẩm có cơ cấu chi phí khác nhau: một loại có biến phí lớn và một loại có biến phí cao. Cũng qua trao đổi với nhân viên kế toán phụ trách thì tình hình hiện nay giá bán và chi phí có thể thay đổi trong khoảng 5% - 10% . Để thuận tiện tôi cho bước nhảy là 5% Ta lần lượt phân tích từng sản phẩm: Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 40 -200.000 0 200.000 400.000 100% 105% 110% Giá bán thay đổi Chi phí thay đổi Sản lượng tiêu thụ thay đổi Sản phẩm ACEGOI: Bảng 3.21: Lợi nhuận của ACEGOI thay đổi trong các trường hợp ĐVT: 1000 đồng BIẾN THAY ĐỔI KHÔNG ĐỔI TĂNG 5% TĂNG 10% Lợi nhuận khi giá bán thay đổi 113.203 233.047 352.890 Lợi nhuận khi biến phí thay đổi 113.203 8.390 -96.424 Lợi nhuận khi sản lượng tiêu thụ thay đổi 113.203 128.233 143.264 Đồ thị 3.3: Lợi nhuận thay đổi Bảng 3.22: Sản lượng hòa vốn của ACEGOI thay đổi ĐVT: gói BIẾN THAY ĐỔI KHÔNG ĐỔI TĂNG 5% TĂNG 10% Gián bán 4.669.550 3.338.558 2.598.026 Biến phí 4.669.550 7.169.282 15.428.629 Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 41 - 4.000.000 8.000.000 12.000.000 16.000.000 20.000.000 100% 110% Giá bán thay đổi Biến phí thay đổi Đồ thị 3.4: Sản lượng hòa vốn thay đổi Qua số liệu, biểu đồ lợi nhuận và sản lượng hòa vốn ta nhận thấy: ACEGOI có lợi nhuận nhạy cảm với sự biến động của giá bán và biến phí hơn là sản lượng tiêu thụ, do chi phí và giá bán là những yếu tố ảnh hưởng trực tiếp đến SDĐP và lợi nhuận. Bên cạnh đó, sản lượng hòa vốn rất nhạy cảm với biếp phí hơn là giá bán, do đó trong tình hình lạm phát hiện nay cùng với sự khống chế giá bán của chính phủ, thì nhà quản trị công ty cần phải kiểm soát chi phí của ACEGOI khi muốn mở rộng sản xuất mặt hàng này trong thời gian tới. Sản phẩm CINATROL: Bảng 3: Lợi nhuận của CINATROL thay đổi trong các trường hợp ĐVT: 1000 đồng BIẾN THAY ĐỔI KHÔNG ĐỔI TĂNG 5% TĂNG 10% Lợi nhuận khi gián bán thay đổi 554.837 594.470 634.103 Lợi nhuận khi biến phí thay đổi 554.837 545.429 536.021 Lợi nhuận khi sản lượng tiêu thụ thay đổi 554.837 580.300 605.762 Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 42 44.000 48.000 52.000 56.000 60.000 100% 110% Giá bán thay đổi Biến phí thay đổi 400.000 600.000 800.000 100% 105% 110% Giá bán thay đổi Chi phí thay đổi Sản lượng tiêu thụ thay đổi Đồ thị 3.5: Lợi nhuận thay đổi Bảng 4: Sản lượng hòa vốn của CINATROL thay đổi ĐVT: gói BIẾN THAY ĐỔI KHÔNG ĐỔI TĂNG 5% TĂNG 10% Gián bán 56.973 53.468 50.368 Biến phí 56.973 57.874 58.803 Đồ thị 3.6: Sản lượng hòa vốn thay đổi Lợi nhuận của CINATROL ít nhạy cảm với giá bán, biến phí và sản lượng tiêu thụ do CINATROL đã vượt qua rất xa điểm hòa vốn nên sự biến động của các yếu tố này đến lợi nhuận là không lớn. Bên cạnh đó sản lượng hòa vốn nhạy cảm với giá bán hơn là với biến phí, nhưng số tuyệt đối không nhiều. Nhìn chung CINATROL là sản Chương 3: PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ CVP GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 43 phẩm rất ít biến động về lợi nhuận và sản lượng hòa vốn, nên cho dù có tăng chi phí thì CINATROL vẫn có lời  Qua việc phân tích trên, cho thấy yếu tố nào chiếm tỷ trọng cao thì sản lượng hòa vốn, lợi nhuận rất nhạy với yếu tố đó. Qua đó càng chứng tỏ rằng chi phí là điều mà nhà quản trị phải kiểm soát cho bằng được khi muốn tăng lợi nhuận. CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 44 CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ 4.1 NHẬN XÉT - Đối với các sản phẩm không đồng nhất về giá bán, nhà quản trị không thể căn cứ vào SDĐP để quyết định tăng doanh thu sản phẩm mà còn phải căn cứ vào tỷ lệ SDĐP của các sản phẩm đó - Tỷ lệ SDĐP, đòn bẩy và sản lượng hòa vốn các sản phẩm có quy mô khác nhau (giá bán khác nhau - không có cơ sở đồng nhất) thì ngoài chịu sự ảnh hưởng trực tiếp của cơ cấu chi phí mà còn chịu sự ảnh hưởng gián tiếp của gián bán ( doanh thu) của chính bản thân sản phẩm đó. -Việc tăng doanh thu hay sản lượng tiêu thụ hoàn toàn phụ thuộc vào nhu cầu, dự báo của nhà quản trị đối với các sản phẩm ở hiện tại và trong tương lai. Qua phân tích cũng cho ta thấy CINATROLvà TUXCAP C/50 là hai sản phẩm có SDĐP rất lớn nên chỉ cần tăng doanh thu thì giá trị lợi nhuận thu về không nhỏ, trong khi đó 2007 doanh thu của 2 sản phẩm này chỉ chiếm khoảng 43% trong 4 sản phẩm được chọn. Do đó cần phải tăng doanh thu các sản phẩm này để tăng lợi nhuận. Trong khi đó ACEGOI, là sản phẩm có doanh thu rất cao nhưng biến phí cũng rất lớn và mức biến động với biến phí không nhỏ, do vậy trong thời gian tới bên cạnh tăng doanh thu cũng cần phải quan tâm đến việc kiểm soát và giảm chi phí sản phẩm. 4.2. GIẢI PHÁP - Tăng doanh thu: Nắm vững nhu cầu thị trường, tìm hiểu nguyên nhân do đâu sản phẩm khó bán hoặc khó tiêu thụ bằng cách trực tiếp tiếp xúc với khách hàng nhờ những nhân viên trình dược từ đó có sự điều chỉnh. Nếu doanh thu có thể bù đắp chi phí thì nên tăng chi phí quảng cáo hoặc chi phí marketing để làm mới sản phẩm đối với các mặt hàng đã dần bảo hòa hoặc thị phần ổn định (CINATROL và các hàng tương tự ) Tích cực khai thác hàng tại địa phương, phương thức mua bán thuận tiên. Khai thác nắm chắc nguồn hàng là điều kiện hết sức quan trọng trong hoạt động xuất nhập khẩu, đảm bảo cho việc thực hiện tốt hợp đồng mua bán ngoại thương. Trên cơ sở đó chú ý cải tiến quy trình sản xuất, nâng cao chất lượng, mẫu mã cho phù hợp với tình hình mới. Bên cạnh đó cần chấp hành định mức dữ trữ hàng hoá, nguyên vật liệu, vận dụng tiền lương tiền thưởng để kích thích tăng năng suất ở các khâu giao nhận, vận chuyển, phân loại, chọn lọc, đóng gói hàng hoá… nhằm rút ngắn thời gian hàng hoá nằm ở khâu này đưa nhanh hàng ra địa điểm bán. Cải tiến cơ cấu mặt hàng, mạng lưới kinh doanh, phương thức bán, giá cả, công tác điều động, phân phối hàng và phương thức thanh toán. - Giảm chi phí: - Chi phí nguyên vật liệu: Để tránh chi phí hao hụt, khi mua nguyên vật liệu nên có kế hoạch thu mua rõ ràng theo yêu cầu của sản xuất, thường xuyên phân tích biến động để có biện pháp xử lý. Tổ chức quản lý chặt chẽ vật tư, thành phẩm, hàng hoá, phân công, phân cấp quản lý trên cơ sở đó kịp thời phát hiện những nguyên liệu, thành phẩm kém, hư hỏng.Cần phải CHƯƠNG 4: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 45 có kế hoạch dự toán chi phí sản xuất nhằm kiểm soát chi phí đến mức có thể. Từ đó có sự so sánh giữa kế hoạch và thực tế nhằm tìm ra nguyên nhân để giải quyết. - Chi phí nhân công. Bằng cách tăng năng suất lao động. Cần nghiên cứu cải tiến công nghệ, áp dụng khoa học kỹ thuật vào sản xuất, tổ chức lao động để tránh lãng phí sức lao động, nghiên cứu bố trí lao động phù hợp với trình độ tay nghề. Bên cạnh đó công ty áp dụng chế độ khen thưởng cho tập thể, cá nhân có sáng kiến mang lại hiệu quả trong sản xuất kinh doanh. - Chi phí sản xuất chung. Trên cơ bản thì chi phí sửa chữa là khoản chi phí sản xuất chung có thể chuyển thành định phí mà không làm giảm lợi nhuận nhiều, mà trái lại còn giúp sản phẩm có lợi nhuận nhiều hơn. Muốn như vậy cần có sự thường xuyên của chi phí sửa chữa, gần như là chi phí bảo trì thiết bị. Bên cạnh đó cũng cần xây dựng mức tiêu hao hợp lý chi phí nguyên phụ liệu - Chi phí quản lý doanh nghiệp Phân công, phân cấp quản lý chi phí. Phòng kế toán tài vụ phải kiểm tra theo dõi nếu có những khoản chi không hợp lý thì kiên quyết không thanh toán. Thực hiện công khai chi phí đến từng bộ phận có liên quan để đề ra biện pháp cụ thể và tiết kiệm chi phí - Chi phí bán hàng. Cần làm tốt việc nghiên cứu dự báo thị trường, cung cấp thông tin chính xác kịp thời để hỗ trợ cho ban giám đốc cùng phòng kinh doanh có cơ sở đề ra quyết định. Định kỳ tổ chức phân tích tình hình thực hiện kế hoạch lợi nhuận qua đó thấy được nguyên nhân tăng, giảm lợi nhuận, từ đó có biện pháp quản lý thích hợp. PHẦN KẾT LUẬN GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 46 Phần Kết Luận Phân tích mối quan hệ chi phí – khối lượng - lợi nhuận là một việc làm hết sức cần thiết cho nhà quản trị, thông qua điều này thấy được mối quan hệ của 3 nhân tố chính, quyết định sự thành công của mỗi công ty . Từ khối lượng bán ra với chi phí tương ứng công ty sẽ xác định được lợi nhuận thu về. Và để có thể ra quyết định nhằm tối đa hoá lợi nhuận thì vấn đề tiên quyết đầu tiên là phải kiểm soát chi phí. Muốn được như vậy thì mỗi công ty phải biết được cơ cấu chi phí của mình, biết được ưu nhược điểm để từ đó có những biện pháp thích hợp trong việc kiểm soát và điều chỉnh chi phí sao cho phù hợp với tình hình hoạt động. Mặt khác, công ty cũng dựa trên mối quan hệ này để thiết lập những chiến lược kinh doanh sao cho hiệu quả nhất. Đối với tôi đề tài này hết sức thú vị, nhưng để có thể làm được đòi hỏi sự chính xác về số liệu, khả năng phân tích và phải nắm rõ tình hình hoạt động của công ty. Trong khi đó, một mặt do hạn chế về thời gian thực tập mặt khác công ty chưa có hệ thống kế toán quản trị nên những thông số có liên phải lấy từ kế toán tài chính, dẫn đến bài viết không thể tránh khỏi những sai sót và thiếu chính xác. Nhưng tôi cũng hy vọng rằng thông qua bài nghiên cứu này - sự đóng góp nhỏ bé này có thể giúp công ty quản lý, hoạt động hiệu quả hơn và có sự quan tâm đúng mức đến kế toán quản trị nhất là trong giai đoạn cạnh tranh khốc liệt hiện nay và khi công ty muốn mở rộng sản xuất trong thời gian tới. Phụ lục Phụ lục 1: Phương pháp hồi quy tìm biến phí và định phí CP QLDN THÁNG DOANH THU ( X ) CP QLDN ( Y) XY X2 1 778.417 19.711 15.343.648.385 605.932.776.796 2 700.337 18.490 12.949.369.026 490.472.340.775 3 883.693 51.618 45.614.586.200 780.912.789.801 4 531.476 25.062 13.319.950.240 282.466.839.556 5 660.794 24.876 16.438.065.251 436.648.189.730 6 677.089 26.981 18.268.790.923 458.449.890.383 7 718.949 26.766 19.243.325.496 516.887.011.796 8 691.069 15.403 10.644.256.012 477.576.988.870 9 582.848 16.908 9.855.060.072 339.711.690.854 10 709.282 14.746 10.458.929.572 503.080.595.209 11 514.152 11.231 5.774.457.812 264.352.581.425 12 1.152.585 11.032 12.715.227.193 1.328.452.433.489 Tổng 8.600.691 262.825 190.625.666.183 6.484.944.128.683 Ta có công thức:        XbnaY XbXaXY 2 PHẦN KẾT LUẬN GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 48 Phục lục 2:Phương pháp hồi quy tìm biến phí và định phí CP BH THÁNG DOANH THU ( X ) CP BH ( Y ) XY X2 1 778.417 63.513 49.439.713.147 605.932.776.796 2 700.337 48.066 33.662.465.659 490.472.340.775 3 883.693 32.349 28.586.346.372 780.912.789.801 4 531.476 44.408 23.601.994.248 282.466.839.556 5 660.794 42.639 28.175.756.163 436.648.189.730 6 677.089 83.815 56.750.153.848 458.449.890.383 7 718.949 46.410 33.366.587.437 516.887.011.796 8 691.069 48.886 33.783.905.554 477.576.988.870 9 582.848 73.724 42.969.740.454 339.711.690.854 10 709.282 40.255 28.551.938.793 503.080.595.209 11 514.152 41.779 21.480.561.867 264.352.581.425 12 1.152.585 44.571 51.371.552.020 1.328.452.433.489 Tổng 8.600.691 610.415 431.740.715.562 6.484.944.128.683 Với công thức:        XbnaY XbXaXY 2 Phục lục 3: Giá vốn hàng bán và giá bán ĐVT: 1000 đồng CÁC CHỈ TIÊU ACEGOI 3g H/10 CINATROL GÓI LOPETAB V/15 H/150 TUXCAP C/50 CP NVL 0,206 0,169 0,038 0,068 CP NCTT 0,030 0,022 0,005 0,009 CP SXC 0,035 0,026 0,006 0,011 GVHB 0,270 0,217 0,049 0,088 GB 0,320 1,143 0,081 0,158 Phụ lục 4: Phương pháp dự báo sản lượng tiêu thụ Phương pháp tương quan hồi quy. Mô hình chung: Yd = aX + b n Y b X XY a     ,2 THÁNG DOANH THU (Y) X X 2 XY Yd (Yd - Y) (Yd - Y)2 2007 1 738.604 -11 121 -8.124.644 628.724 109.880 12.073.546.782 2 598.499 -9 81 -5.386.491 627.899 29.400 864.369.457 3 905.613 -7 49 -6.339.291 627.074 278.539 77.583.966.730 4 475.795 -5 25 -2.378.975 626.249 150.454 22.636.366.135 5 639.304 -3 9 -1.917.912 625.424 13.880 192.662.165 6 491.154 -1 1 -491.154 624.599 133.445 17.807.454.177 7 561.299 1 1 561.299 623.773 62.474 3.903.053.976 8 426.193 3 9 1.278.579 622.948 196.755 38.712.640.098 9 435.436 5 25 2.177.180 622.123 186.687 34.852.085.578 10 703.232 7 49 4.922.624 621.298 81.934 6.713.182.648 11 601.670 9 81 5.415.030 620.473 18.803 353.546.761 12 913.433 11 121 10.047.763 619.648 293.785 86.309.807.016 TỔNG 7.490.232 0 572 -235.992 7.490.232 1.556.037 302.002.681.522 2008 1 13 618.823 2 15 617.997 3 17 617.172 4 19 616.347 5 21 615.522 6 23 614.697 7 25 613.872 8 27 613.047 PHẦN KẾT LUẬN GVHD: Th.S Võ Nguyên Phương SVTH: Phạm Duy Phương 50 9 29 612.221 10 31 611.396 11 33 610.571 12 35 609.746 7.371.411 Phụ lục 5: Phương pháp bình phương bé nhất. Mô hình chung: Yd = aX + b )( , )( 22 2 22               XXn XYXYX b XXn YXXYn a THÁNG DOANH THU (Y) X X2 XY Yd (Yd - Y) (Yd - Y)2 2.007 1 738.604 1 1 738.604 628.724 109.880 12.073.546.782 2 598.499 2 4 1.196.998 627.899 29.400 864.369.457 3 905.613 3 9 2.716.839 627.074 278.539 77.583.966.730 4 475.795 4 16 1.903.180 626.249 150.454 22.636.366.135 5 639.304 5 25 3.196.520 625.424 13.880 192.662.165 6 491.154 6 36 2.946.924 624.599 133.445 17.807.454.177 7 561.299 7 49 3.929.093 623.773 62.474 3.903.053.976 8 426.193 8 64 3.409.544 622.948 196.755 38.712.640.098 9 435.436 9 81 3.918.924 622.123 186.687 34.852.085.578 10 703.232 10 100 7.032.320 621.298 81.934 6.713.182.648 11 601.670 11 121 6.618.370 620.473 18.803 353.546.761 12 913.433 12 144 10.961.196 619.648 293.785 86.309.807.016 TỔNG 7.490.232 78 650 48.568.512 7.490.232 1.556.037 302.002.681.522 2.008 1 13 618.823 2 14 617.997 3 15 617.172 4 16 616.347 5 17 615.522 6 18 614.697 7 19 613.872 8 20 613.047 9 21 612.221 10 22 611.396 11 23 610.571 12 24 609.746 7.371.411 Phụ lục 6: Phương pháp Parabol. Mô hình chung: Y = aX2 + bX + c 224 224 2224 22 )( ))(())(( ,, )(              XXn YXXYX c X XY b XXn YXYX a THÁ NG DOANH THU (Y) X X2 X4 XY X2Y Yd (Yd - Y) (Yd - Y)2 2.007 1 738.604 -11 121 14.641 -8.124.644 89.371.084 808.435 69.831 4.876.429.184 2 598.499 -9 81 6.561 -5.386.491 48.478.419 709.586 111.087 12.340.329.670 3 905.613 -7 49 2.401 -6.339.291 44.375.037 630.341 275.272 75.774.404.762 4 475.795 -5 25 625 -2.378.975 11.894.875 570.702 94.907 9.007.299.112 5 639.304 -3 9 81 -1.917.912 5.753.736 530.667 108.637 11.802.009.816 6 491.154 -1 1 1 -491.154 491.154 510.237 19.083 364.158.887 7 561.299 1 1 1 561.299 561.299 509.412 51.887 2.692.281.451 8 426.193 3 9 81 1.278.579 3.835.737 528.192 101.999 10.403.694.817 9 435.436 5 25 625 2.177

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfĐỀ TÀI PHÂN TÍCH MỐI QUAN HỆ GIỮA CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN DƯỢC PHẨM AN GIANG.pdf