Tài liệu Khóa luận Nghiên cứu sự đa dạng di truyền của nấm Metarhizium anisopliae dựa vào trình từ gen Pr1 và vùng rDNA-ITS: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
*************
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CƢ́U SỰ ĐA DAṆG DI TRUYỀN CỦA NẤM
Metarhizium anisopliae DƢẠ VÀO TRÌNH TƢ ̣
GEN Pr1 VÀ VÙNG rDNA-ITS
Ngành học: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Niên khóa : 2003 - 2007
Sinh viên thƣc̣ hiêṇ: TRẦN NHÂṬ NAM
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 9/2007
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
*************
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CƢ́U SƢ ̣ĐA DAṆG DI TRUYỀN CỦA NẤM
Metarhizium anisopliae DƢẠ VÀO TRÌNH TƢ ̣
GEN Pr1 VÀ VÙNG rDNA-ITS
Giáo viên hƣớng dẫn: Sinh viên thƣc̣ hiêṇ:
ThS. VÕ THỊ THU OANH TRẦN NHÂṬ NAM
TS. LÊ ĐÌNH ĐÔN
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 9/2007
iii
LỜI CẢM ƠN
Con xin cảm ơn Ba Mẹ cùng gia đình đã nuôi con đến ngày khôn lớn và
cho con ăn học thành tài.
Em xin chân thành cảm ơn:
Các Thầy Cô trong trƣờng Đạ...
76 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1261 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Khóa luận Nghiên cứu sự đa dạng di truyền của nấm Metarhizium anisopliae dựa vào trình từ gen Pr1 và vùng rDNA-ITS, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
*************
KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CƢ́U SỰ ĐA DAṆG DI TRUYỀN CỦA NẤM
Metarhizium anisopliae DƢẠ VÀO TRÌNH TƢ ̣
GEN Pr1 VÀ VÙNG rDNA-ITS
Ngành học: CÔNG NGHỆ SINH HỌC
Niên khóa : 2003 - 2007
Sinh viên thƣc̣ hiêṇ: TRẦN NHÂṬ NAM
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 9/2007
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC NÔNG LÂM TP. HỒ CHÍ MINH
BỘ MÔN CÔNG NGHỆ SINH HỌC
*************
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
NGHIÊN CƢ́U SƢ ̣ĐA DAṆG DI TRUYỀN CỦA NẤM
Metarhizium anisopliae DƢẠ VÀO TRÌNH TƢ ̣
GEN Pr1 VÀ VÙNG rDNA-ITS
Giáo viên hƣớng dẫn: Sinh viên thƣc̣ hiêṇ:
ThS. VÕ THỊ THU OANH TRẦN NHÂṬ NAM
TS. LÊ ĐÌNH ĐÔN
Thành phố Hồ Chí Minh
Tháng 9/2007
iii
LỜI CẢM ƠN
Con xin cảm ơn Ba Mẹ cùng gia đình đã nuôi con đến ngày khôn lớn và
cho con ăn học thành tài.
Em xin chân thành cảm ơn:
Các Thầy Cô trong trƣờng Đại học Nông Lâm TP. Hồ Chí Minh đã tận
tình truyền đạt kiến thức cho em trong suốt 4 năm học.
Ban chủ nhiệm cùng các Thầy Cô trong Bộ Môn Công Nghệ Sinh Học đã
động viên, giúp đỡ em trong thời gian thực hiện khóa luận.
TS. Lê Đình Đôn, ThS. Võ Thị Thu Oanh , CN. Lƣu Phúc Lợi đã tận tình
chỉ dẫn em trong suốt quá trình thực hiện khóa luận.
Anh Nguyêñ Văn Lâm̃ đã hết lòng hƣớng dẫn em trong quá trình thực
hiện khóa luận.
Các anh chị trong Trung tâm Phân tích và Thí nghiệm Hóa sinh đã động
viên, chia sẻ kinh nghiêṃ và giúp đỡ em trong quá trình thực hiện khóa
luận.
Xin cám ơn cuôc̣ sống đa ̃đem laị cho tôi nhƣ̃ng ngƣời baṇ , nhƣ̃ng ngƣời
đa ̃cùng tôi chia sẻ và động viên tôi trong suốt quá trình thƣc̣ hiêṇ khóa
luâṇ.
Xin chân thành cảm ơn!
TRẦN NHÂṬ NAM
iv
TÓM TẮT
Đề tài nghiên cứu: “Nghiên cứu sƣ ̣tính đa dạng di truyền của nấm Metarhizium
anisopliae dựa vào trình tự gen Pr1 và vùng rDNA-ITS “ đƣợc thực hiện từ ngày 26
tháng 3 năm 2007 đến ngày 31 tháng 8 năm 2007 tại trƣờng Đại Học Nông Lâm thành
phố Hồ Chí Minh.
Đề tài do Trần Nhâṭ Nam thực hiện dƣới sự hƣớng dẫn của ThS . Võ Thị Thu
Oanh và TS. Lê Đình Đôn.
Đối tƣợng nghiên cứu là nấm Metarhizium anisopliae ký sinh trên côn trùng gây
hại. Đây là giống nấm có hoaṭ tính tiêu diêṭ côn trùng maṇh . Mục đích đề tài nhằm
nghiên cƣ́u sƣ ̣đa daṇg về măṭ di truyền giƣ̃a các dòng nấm dƣạ trên cơ sở trình tƣ ̣
nucleotide của gen Pr1 và vùng rDNA-ITS
Kết quả thu đƣợc nhƣ sau:
- Xác định đƣợc những dòng nấm Metarhizium anisopliae sƣ̉ duṇg trong nghiên
cƣ́u thuôc̣ dòng Metarhizium anisopliae var. anisopliae.
- Phát hiện gen Pr1 ở trên 10 dòng nấm Metarhizium anisopliae. Tiến hành giải
trình tự gen Pr1 của10 mâũ nấm. Kích thƣớc của gen Pr1 ở 7 mâũ nấm là 1091bp.
- Có sự khác biêṭ về măṭ di truyền giƣ̃a các dòng Metarhizium anisopliae trong
nƣớc và giƣ̃a các dòng trong nƣớc với các dòng trên genbank .Tỉ lệ tƣơng đồng giữa
các dòng trong nƣớc khoảng 95-100%, và giữa các dòng trong nƣớc so với các dòn g
trên thế giới là 94-99% khi so sánh trình tƣ ̣gen Pr1
- Phát hiện đƣợc 4 vị trí đột biến ở 2 dòng BXDTG và RBCQ 9 so với nhƣ̃ng
dòng còn lại. Nhƣ̃ng đôṭ biến này đều xảy ra ở vùng ITS1.
- Có sự bảo tồn cao trong vùng 5.8S và vùng ITS2 giƣ̃a nhƣ̃ng dòng nấm Metarhizium
anisopliae đƣơc̣ sƣ̉ duṇg trong đề tài . Tỉ lệ tƣơng đồng giữa những dòng trong nƣớc là 99-
100% và giữa các dòng trong nƣớc với các dòng trên genbank là 92-100% khi so sánh trình tƣ ̣
vùng rDNA-ITS.
v
MỤC LỤC
CHƢƠNG TRANG
Trang tựa
Lời cảm tạ .............................................................................................................iii
Tóm tắt .................................................................................................................. iv
Mục lục .................................................................................................................. v
Danh sách các chữ viết tắt ...................................................................................viii
Danh sách các bảng ............................................................................................... ix
Danh sách các hình ................................................................................................ x
1. MỞ ĐẦU ................................................................................................................ 1
1.1. Đặt vấn đề ............................................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu và yêu cầu đề tài .................................................................................... 2
1.2.1. Mục tiêu ...................................................................................................... 2
1.2.2. Yêu cầu đề tài .............................................................................................. 2
1.3.Đối tƣợng nghiên cứu ........................................................................................... 2
2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU ...................................................................................... 3
2.1. Giới thiêụ nấm Metarhizium anisopliae ............................................................... 3
2.2. Sơ lƣợc về phƣơng thức xâm nhiễm của nấm ký sinh trên côn trùng. ................. 6
2.3. Hoạt tính sinh học ................................................................................................. 7
2.4. Hiệu quả phòng trừ sâu hại bằng chế phẩm nấm ....................................................
2.5. Một số nghiên cứu trong nƣớc và ngoài nƣớc về nấm Metarhizium anisopliae
và những nấm ký sinh côn trùng khác ứng dụng để phòng trừ sâu hại. ............... 8
2.5.1. Nghiên cứu trong nƣớc ............................................................................... 8
2.5.2. Nghiên cứu ngoài nƣớc ............................................................................... 9
2.6. Giới thiêụ gen Pr1 .............................................................................................. 10
2.7. Vai trò của Protease Pr1 ..................................................................................... 10
vi
2.8.Tổng quan về ITS-rDNA ..................................................................................... 10
2.8.1. Giới thiêụ về vùng rDNA và vùng ITS ...................................................... 10
2.9. Môṭ số nghiên cƣ́u trong nƣớc và nƣớc ngoài về sƣ ̣đa daṇg của nấm
Metarhizium anisopliae dƣạ vào gen Pr1 và vùng rDNA-ITS ................................. 12
2.9.1. Nghiên cƣ́u nƣớc ngoài ............................................................................. 12
2.9.2. Nghiên cƣ́u trong nƣớc .............................................................................. 14
2.10. Phƣơng pháp phát hiêṇ gen Pr1 và vùng rDNA-ITS ....................................... 14
3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU ............................................. 16
3.1. Thời gian và địa điểm ......................................................................................... 16
3.1.1. Thời gian ................................................................................................... 16
3.1.2. Địa điểm .................................................................................................... 16
3.2. Vật liệu và hoá chất ............................................................................................. 16
3.2.1. Vật liệu ...................................................................................................... 16
3.2.2. Hoá chất .................................................................................................... 17
3.2.3. Các thiết bị chính ...................................................................................... 17
3.3. Nội dung nghiên cứu ........................................................................................... 18
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu .................................................................................... 18
3.4.1.Kiểm tra DNA tổng số đƣơc̣ ly trích tƣ̀ các dòng nấm Metarhizium
anisopliae ............................................................................................................. 18
3.4.2. Khuếch đại gen Pr1 ................................................................................. 18
3.4.3. Khuếch đaị vùng rDNA-ITS ..................................................................... 21
3.5. Tiến hành giải trình tƣ ̣gen gây đôc̣ Pr1 và vùng ITS .................................... 22
3.6. Tinh sac̣h sản phẩm PCR ................................................................................ 22
3.7. Tinh sạch sản phẩm đọc trình tự..................................................................... 24
3.8. Phƣơng pháp phân tích trình tƣ ̣...................................................................... 24
4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN ............................................................................... 26
4.4. DNA của các mâũ nấm Metarhizium anisopliae đƣơc̣ dùng trong nghiên
vii
cƣ́u ............................................................................................................................. 26
4.5. Kết quả tinh sac̣h DNA tổng số ...................................................................... 28
4.6. Kết quả khuếch đaị vùng ITS1-5.8S-ITS2. .................................................... 28
4.7. Kết quả giải trình tƣ ̣vùng ITS1-5.8S-ITS2 .................................................... 29
4.8. Kết quả khuếch đại gen Pr1………………………………………………...36
4.9. Kết quả đoc̣ trình tƣ ̣gen Pr1………………………………………………………36
5. KẾT LUẬN VÀ ĐỀ NGHỊ .................................................................................... 42
5.4. Kết luận .......................................................................................................... 42
5.4.2. Phát hiện và đọc trình tự gen Pr1 ............................................................. 42
5.4.3. Phát hiện và đọc trình tự vùng rDNA-ITS ................................................ 42
5.5. Đề nghị ........................................................................................................... 43
5.6. Hạn chế của đề tài ........................................................................................... 43
6. TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................... 44
7. PHỤ LỤC ............................................................................................................... 47
viii
DANH SÁCH CÁC CHỮ VIẾT TẮT
BXĐTG : Bọ xít đen Tiền Giang
BXĐTV : Bọ xít đen Trà Vinh
RBCQ9 : Rầy bông cúc Quận 9
BDQ96 : Bọ dừa Quận 9 6
BDTV5 : Bọ dừa Trà Vinh 5
BDTN : Bọ dừa Tây Ninh
BDBD7 : Bọ dừa Bình Định 7
SCLLLA : Sâu cuốn lá lúa Long An
RNBT : Rầy nâu Bến Tre
RNLA : Rầy nâu Long An
ng : nano gram
nm : nano mol
g : micro gram
m : micro mol
M : micro mol/lít
l : micro lít
TE : tris EDTA
dNTP : deoxyribonucleotide – 5 – trphosphate
TAE : tris acetic EDTA
UI : unit international
bp : base pair
Kb : kilo base
ctv : cộng tác viên
PCR : Polymerase Chains Reaction
Rpm : Revolutions per minute
ix
DANH SÁCH CÁC BẢNG
BẢNG TRANG
Bảng 2.1 Giới thiêụ nấm Metarhizium anisopliae ............................................... 3
Bảng 3.1 Nguồn nấm Metarhizium anisopiae đƣơc̣ thu thâp̣ ở môṭ số điạ
phƣơng dùng trong thí nghiêṃ ........................................................................................ 16
Bảng 3.2 Thành phần của phản ứng PCR khuếch đại gen Pr1 với căp̣ primer
METPR1/METPR4 ......................................................................................................... 19
Bảng 3.3 Thành phần của phản ứng PCR khuếch đại gen Pr1 với căp̣ primer
METPR2/METPR5 ......................................................................................................... 20
Bảng 3.4 Thành phần của phản ứng PCR khuếch đại gen vùng rDNA -ITS .... .21
Bảng 3.5 Thành phần của phản ứng đọc trình tự ................................................ 23
Bảng 4.1 Các nguồn nấm Metarhizium anisopliae trên genbank đƣơc̣ dùng để
so sánh trình tƣ ̣vùng rDNA-ITS. .................................................................................... 30
Bảng 4.2 Ma trâṇ khoảng cách giƣ̃a các dòng nấm Metarhizium anisopliae trong
nƣớc khi dƣạ vào trình tƣ ̣vùng rDNA-ITS ..................................................................... 31
Bảng 4.3 Ma trâṇ khoảng cách giƣ̃a các dòng nấm Metarhizium anisopliae trong
nƣớc và trên thế giới dƣạ vào trình tƣ ̣vùng rDNA-ITS.................................................33
Bảng 4.4 Các nguồn nấm Metarhizium anisopliae trên genbank đƣơc̣ dùng để so
sánh trình tự gen Pr1 ....................................................................................................... 37
Bảng 4.5 Ma trâṇ khoảng cách giƣ̃a các dòng nấm Metarhizium anisopliae trong
nƣớc khi dƣạ vào trình tƣ ̣gen Pr1 .................................................................................. 38
Bảng 4.6 Ma trâṇ khoảng cách giƣ̃a các dòng nấm Metarhizium anisopliae trong
nƣớc và trên thế giới dƣạ vào trình tƣ ̣gen Pr1..............................................................40
x
DANH SÁCH CÁC HÌNH
HÌNH TRANG
Hình 2.1 Nấm Metarrhizium anisopliae ký sinh trên những côn trùng khác
nhau ........................................................................................................ 5
Hình 2.2 Sơ đồ của các vùng trên rDNA ............................................................. 12
Hình 3.1 Sơ đồ primer đƣơc̣ sƣ̉ duṇg để khuếch đaị gen Pr1 .............................. 18
Hình 3.2 Sơ đồ primer đƣơc̣ sƣ̉ duṇg để khuếch đaị vùng ITS ........................... 21
Hình 3.3 Nhƣ̃ng phƣơng pháp đƣơc̣ sƣ̉ duṇg trong phân tích trình tự ................ 24
Hình 3.4 Sơ đồ phân tích trình tƣ ̣có đô ̣tƣơng đồng cao ..................................... 25
Hình 4.1 DNA tổng số của nấm Metarrhizium anisopliae ...................................... 26
Hình 4.2 Sơ đồ tinh sac̣h DNA tổng số của các mâũ nấm Metarhizium
anisopliae đƣơc̣ sƣ̉ duṇg trong nghiên cƣ́u ......................................... 27
Hình 4.3 DNA tổng số của nấm Metarhizium anisopliae đƣơc̣ tinh sac̣h ........... 28
Hình 4.4 Hình khuếch đại vùng rDNA-ITS ........................................................ 28
Hình 4.5 Cây phát sinh loài giữa các dòng Metarhizium anisopliae trong nƣớc
dựa vào trình tự vùng rDNA-ITS ........................................................ 32
Hình 4.6 So sánh quan hê ̣giữa các dòng Metarhizium anisopliae trong nƣớc và
trên thế giới dƣạ vào trình tƣ ̣vùng rDNA-ITS.................................... 34
Hình 4.7 Hình khuếch đại gen Pr1 ..................................................................... 36
Hình 4.8 Cây phát sinh loài giữa các dòng Metarhizium anisopliae trong nƣớc
dựa vào trình tự gen Pr1 ...................................................................... 39
Hình 4.9 So sánh quan hê ̣giữa các dòng Metarhizium anisopliae trong nƣớc và
trên thế giới dƣạ vào trình tƣ ̣gen Pr1 ................................................. 41
1
Chƣơng 1. MỞ ĐẦU
1.1. Đặt vấn đề.
Nông nghiệp đóng vai trò quan trọng trong nền kinh tế nƣớc ta. Trong sản xuất
nông nghiệp ngƣời nông dân gặp rất nhiều khó khăn, trong đó khó khăn lớn nhất là
việc phòng trừ và tiêu diệt các loại côn trùng gây hại cho cây trồng. Hiện nay trên thị
trƣờng xuất hiện rất nhiều loại thuốc hóa học dùng trong nông nghiệp.Tuy nhiên việc
sử dụng những sản phẩm này trong một thời gian dài cộng với liều lƣợng ngày càng
tăng đã và đang ảnh hƣởng nặng nề đến môi trƣờng, làm xuất hiện nhiều loại sâu bệnh
và côn trùng kháng thuốc, làm giảm chất lƣợng đất.Và nguy hiểm hơn cả là việc thuốc
trừ sâu xuất hiện trong sản phẩm sau khi thu hoạch đã ảnh hƣởng trực tiếp tới sức khỏe
ngƣời tiêu dùng. Trƣớc thực trạng này các nhà khoc học đã nghiên cứu và đƣa ra
phƣơng pháp mới trong việc phòng trừ và tiêu diệt các loài gây hại cho côn trùng. Một
trong những phƣơng pháp đó là kiểm soát sinh học thông qua việc sử dụng các chế
phẩm có nguồn gốc từ nấm, virus, vi khuẩn hoặc sử dụng ký sinh thiên địch, các hợp
chất thứ cấp có nguồn gốc thảo mộc để phòng trừ và tiêu diệt các loài côn trùng gây hại
một cách hiệu quả và an toàn hơn.
Trong các loại vi sinh vật gây hại cho côn trùng đáng chú ý nhất là ngành phụ
nấm bất toàn mà đại diện tiêu biểu là nấm Metarhizium anisopliae-một trong những
loài có đặc tính diệt côn trùng mạnh nhất. Trên thế giới nấm Metarhizium anisopliae là
đối tƣợng nghiên cứu của rất nhiều công trình khoa và đã đƣợc thƣơng mại hóa từ lâu –
nhƣ là một loại thuốc trừ sâu sinh học trong công tác phòng chống một số loại côn
trùng gây hại trên nhiều loại cây trồng khác nhau.
2
Trƣớc đây việc nghiên cứu về đa dạng sinh học chỉ dừng lại ở mức độ đánh giá
hình thái nên còn nhiều hạn chế. Ngày nay với sự ra đời của nhiều kĩ thuật mới nhƣ kĩ
thuật PCR và những ứng dụng từ PCR nhƣ RAPD, RFLP, AFLP, Southern blot,
Sequence v.v.. đã giúp cho quá trình nghiên cứu nhanh và chính xác hơn.Tuy nhiên
những nghiên cứu nhƣ vậy ở nƣớc ta còn rất ít.
Xuất phát từ những đặc điểm trên, đƣợc sự cho phép và phân công của Bộ môn
Công Nghệ Sinh Học chúng tôi đã tiến hành thực hiện đề tài “Nghiên cứu sự đa dạng
di truyền của nấm Metarhizium anisopliae dựa vào trình tự gen Pr1 và vùng rDNA-
ITS “.
1.2. Mục tiêu và yêu cầu đề tài.
1.2.1.Mục tiêu
Nghiên cƣ́u sƣ ̣đa daṇg di truyền của nhƣ̃ng dòng nấm Metarhizium anisopliae
đƣơc̣ phân lâp̣ trên nhiều đối tƣơṇg cây trồng khác nhau ở các tỉnh th ành trên cả nƣớc
dƣạ vào trình tƣ ̣của gen gây đôc̣ Pr1 và vùng rDNA-ITS.
1.2.2. Yêu cầu đề tài.
- Kiểm tra DNA đƣơc̣ ly trích tƣ̀ nhƣ̃ng dòng nấm Metarhizium anisopliae
đƣơc̣ sƣ̉ duṇg trong nghiên cƣ́u.
- Xác định gen gây độc Pr1 và vùng rDNA-ITS bằng kỹ thuâṭ PCR.
- Xác định trình tự gen Pr1 và vùng rDNA -ITS và tìm sƣ ̣khác biêṭ về trình tƣ ̣
giƣ̃a các dòng nấm Metarhizium anisopliae.
1.3. Đối tƣợng nghiên cứu.
Nấm Metarhizium anisopliae thu thập ở các tỉnh thành khác nhau nhƣ: Long
An, Trà Vinh, Tây Ninh, Bến Tre, Bình Điṇh, Quận 9 thành phố Hồ Chí Minh gây hại
cho côn trùng trên các đối tƣợng cây trồng khác nhau.
3
Chƣơng 2. TỔNG QUAN TÀI LIỆU
2.1. Giới thiệu nấm Metarhizium anisopliae.
Bảng 2.1: Giới thiệu nấm Metarhizium anisopliae.
Kingdom (Giới) Fungi
Phylum (Ngành) Ascomycota
Class (Lớp) Sordariomycetes
Order (Bộ) Hypocreles
Family (Họ) Clavicipitaceae
Genus (Giống) Metarhizium
Species (Loài) Metarhizium anisopliae
Nấm này đƣợc Metschinikov phát hiện đầu tiên vào năm 1878 trên bọ hung hại
lúa mì. Nấm thƣờng gây bệnh cho côn trùng sống trong đất, thuộc vi sinh vật đất trong
tự nhiên. Bào tử của nấm sau 24 giờ tiếp xúc với bề mặt cơ thể côn trùng thì bắt đầu
mọc mầm và xâm nhập vào bên trong. Trong cơ thể côn trùng sợi nấm phát triển xâm
nhập vào các bộ phận nội quan. Sau khi vật chủ chết, sợi nấm mọc ra ngoài cơ thể côn
trùng tạo thành lớp nấm màu trắng hơi hồng nhạt. Trên đó tạo thành các khuẩn lạc màu
xanh xám. Quá trình phát triển của bệnh trong cơ thể côn trùng là 4 – 6 ngày tùy thuộc
vào loài và tuổi vật chủ cũng nhƣ nguồn bệnh ban đầu. Vào giai đoạn cuối cùng của
quá trình phát triển bệnh lý thì côn trùng chết.
4
Nấm Metarhizium anisopliae có 2 dạng chính: M. anisopliae var. major có bào
tử dài với kích thƣớc bào tử túi 10,0 – 14,0 (18,0) m và M. anisopliae var. anisopliae
có bào tử ngắn với kích thƣớc bào tử túi là 3,5 – 9,0 (thƣờng 5,0 – 8,0) m. Nấm xanh
(nấm Metarrhizium anisopliae) sinh ra các độc tố destruxin A và B (Bùi Xuân Đồng,
Nguyễn Huy Văn, 2000).
Nấm Metarhizium anisopliae ký sinh trên 200 loài côn trùng thuộc các bộ:
Orthoptera (11 loài), Dermaptera (1 loài), Hemiptera (21 loài), Lepidoptera (27 loài),
Diptera (4 loài), Hymenoptera (6 loài) và Coloptera (134 loài). Nấm xanh có thể nuôi
cấy trên môi trƣờng thức ăn nhân tạo.
Metarhizium anisopliae là chủng gây bệnh mạnh nhất cho côn trùng thuộc bộ
Coleoptera. Hơn 204 loài côn trùng thuộc họ Elaleridae và Curculionidae bị nhiễm
bệnh bởi Metarhizium anisopliae (Nguyễn Ngọc Tú và Nguyễn Cửu Thị Hƣơng
Giang, 1997).
Ngoài ra Metarhizium anisopliae còn gây bệnh trên ấu trùng muỗi Aedes
aegypti, Anopheles stephensi và Clex pipiens thuộc Diptera, côn trùng hại lúa
Scotinophara coarctata thuộc họ Heminoptera, châu chấu Schistocera gragaria thuộc
họ Testigolidae, loài mối Nasutitermes exitiosus thuộc họ Termitidae. Nấm này phân
bố rộng trong tự nhiên.
M. anisopliae với bào tử dạng trụ và khuẩn lạc xanh đen hoặc đôi khi màu tối
hoặc hồng vỏ quế. Khuẩn lạc mọc chậm, trên môi trƣờng OA sau 10 ngày nuôi cấy ở
20
oC có đƣờng kính 2 cm.
Đã có nhiều nghiên cứu về sự phân bố của chúng: Nepal, New Zealand, New
Caledonia, Bahamas, Mỹ, Canada, Bắc Ireland, Italia, Turkey, Liên Xô (cũ). Ở những
nơi không có côn trùng cũng phân lập đƣợc Metarhizium anisopliae: nang của
Nematod (Heterodenas chachatii và Globodera rostochensis), các hạt ngoài đồng và
trong đất trồng ở Canada, đất trồng chuối ở Honduras, đất trồng dâu ở Braril, đất trồng
cỏ ở New Zealand. Ngay ở những nơi có thời tiết khắc nghiệt của nƣớc Đức, ở đất
5
rừng sau khi đốt cháy, trong chất thải hữu cơ (chuẩn bị ô nhiễm), trầm tích cửa sông,
đất đầm lầy trồng cây đƣớc, tổ của một số loài chim và rễ của dâu tây cũng đều phân
lập đƣợc Metarhizium anisopliae.
Đặc điểm sinh lý, sinh hóa của nấm Metarhizium anisopliae:
- Không thể sinh trƣởng tốt trên nền cơ chất không có chitin.
- Sống đƣợc ở nhiệt độ thấp (8oC), biên độ của độ ẩm rộng, ở nơi tích lũy
nhiều CO2 và O2 chúng có thể sống sót tới 445 ngày. Khi hoại sinh trong đất, bào tử
dính bị ức chế nảy mầm bởi khu hệ nấm đất, trong đó có chủng Aeromonas (thí
nghiệm in vitro).
- Ở dƣới 10oC và trên 35oC thì sự hình thành bào tử không thể xảy ra.
- Nhiệt độ tốt nhất cho sự nảy mầm bào tử là 25 – 30oC và chết ở 49oC trong
10 phút.
- Nhiệt độ tốt nhất cho sự sinh trƣởng là 25oC và pH 3,3 – 8,5.
- Metarhizium anisopliae có khả năng phân giải tinh bột, cellulose và kitin
(lông và da côn trùng). (Trần Văn Mão, 2004).
Hình 2.1: Nấm Metarhizium anisopliae ký sinh trên những côn trùng khác nhau
6
2.2. Sơ lƣợc về phƣơng thức xâm nhiễm của nấm ký sinh trên côn trùng.
Hầu hết những loài nấm gây bệnh cho côn trùng đều xâm nhập vào cơ thể vật
chủ không qua đƣờng miệng, mà qua lớp vỏ cơ thể, nghĩa là phải có sự tiếp xúc của
nguồn nấm với bề mặt cơ thể vật chủ. Bào tử nấm bám vào bề mặt cơ thể vật chủ,
trong điều kiện đủ độ ẩm bào tử mọc mầm và xâm nhiễm vào bên trong cơ thể côn
trùng qua lớp vỏ chitin nhờ áp lực cơ giới hoặc hoạt động men của nấm. Nấm tiết ra
loại men làm mềm lớp vỏ chitin và tạo thành một lỗ thủng tại nơi bào tử mọc mầm,
qua lỗ thủng dó bào tử xâm nhập vào bên trong cơ thể côn trùng. Do khả năng xâm
nhập vào bên trong cơ thể côn trùng qua lớp vỏ cơ thể nên nấm có thể ký sinh đƣợc
côn trùng chích hút và cả những pha phát triển của côn trùng nhƣ trứng, nhộng mà các
vi sinh vật khác không ký sinh đƣợc.
Nấm cũng có thể xâm nhập vào bên trong cơ thể côn trùng qua đƣờng miệng.
Từ miệng, bào tử đi tới ruột và qua thành ruột xâm nhiễm vào các tế bào nội quan để
gây bệnh. Xâm nhiễm kiểu này chủ yếu là bào tử của các loài nấm ở nƣớc. Dƣới tác
động của độc tố do bào tử nấm tiết ra có thể dẫn tới hiện tƣợng ngừng nhu động ruột
của vật chủ. Thí dụ, trƣờng hợp bào tử nấm Aspergillus trong ruột ong mật. Bào tử
nấm còn có thể xâm nhập qua lỗ thở hoặc cơ quan sinh dục để vào bên trong cơ thể
côn trùng nhƣng rất ít.
Sự xâm nhiễm và phát triển của nấm trong cơ thể côn trùng là một quá trình
phức tạp, gồm 3 giai đoạn chính sau đây
Sự xâm nhập
Nấm ký sinh côn trùng có thể xâm nhập vào cơ thể côn trùng bằng sự xâm nhập
trực tiếp qua lớp cutin, theo cách này thì nấm tiết ra enzyme phân hủy lớp cutin để có
thể xâm nhập vào bên trong cơ thể côn trùng. Ngoài ra nấm ký sinh côn trùng còn có
thể xâm nhập gián tiếp vào cơ thể vật chủ qua thành ống tiêu hoá, qua lổ thở, qua vết
thƣơng trên cơ thể côn trùng.
7
Sự phát triển của nấm tới khi côn trùng chết
Sau khi xâm nhập vào cơ thể côn trùng thì chúng bắt đầu sinh sôi nảy nở bên
trong cơ thể côn trùng và côn trùng chết trong khoảng 3 tuần.
Sự sinh trƣởng và phát triển của nấm sau khi côn trùng vật chủ chết
Sau khi côn trùng chết, nấm tiếp tục phát triển hình thành lớp bào tử bao phủ
toàn bộ bề mặt ngoài của vật chủ. Lớp bào tử này ban đầu có màu trắng sau chuyển
qua màu xanh lục
Các nấm gây bệnh cho côn trùng chỉ sinh trƣởng phát triển để hoàn thành một
chu kỳ sống của chúng: từ mọc mầm bào tử đến hình thành bào tử mới. Nấm gây bệnh
côn trùng có tính chuyên tính hẹp, chỉ ký sinh một vật chủ hoặc một giai đoạn nhất
định của vật chủ. Nhiều trƣờng hợp chúng là ký sinh có tính chuyên hóa thức ăn rộng,
có thể ký sinh nhiều loài côn trùng thuộc các giống, họ, bộ khác nhau.
Để có thể gây đƣợc những dịch bệnh nấm lớn cho sâu hại, các đặc điểm của
nấm đóng một vai trò quan trọng là: độc tính của nấm, khả năng di chuyển bào tử
trong những điều kiện không thuận lợi và khả năng phát tán trong thiên nhiên. Đặc
điểm đặc biệt đối với các nấm họ Entomophthoraceae đó là hoạt động bắn bào tử xa
một khoảng cách gấp hàng nghìn lần kích thƣớc của nó. Điều đó tạo khả năng phát tán
rộng lớn hơn trong quần thể côn trùng. Sự phát tán có hiệu quả cao hay không ở mức
độ nhất định cũng phụ thuộc vào độ nhất định cũng phụ thuộc vào.
2.3. Hoạt tính sinh học.
Theo nhiều tài liệu của nhiều tác giả cho biết các nấm Muscardine (ví dụ nấm
Muscardine trắng: Beauveria bassiana, nấm Muscardine xanh : Metarhizium
anisopliae có khả năng tổng hợp một lƣợng lớn các enzyme.Trong đó có ý nghĩa lớn
nhất có khả năng gây bệnh cho côn trùng có chitinase, proteinase, lipase và amylase.
2.4. Hiệu quả phòng trừ sâu hại bằng chế phẩm nấm
Nấm Metarhizium anisopliae và Beauveria đƣợc nghiên cứu sản xuất để trừ
một số sâu hại quan trọng trong nông nghiệp. Hiệu quả của chế phẩm đã thử đối với
8
rầy nâu, sâu đo đay, châu chấu xanh, châu chấu ở điều kiện trong phòng thí nghiệm và
ở nhà lƣới. Chế phẩm có tác dụng giảm tỷ lệ rầy nâu 55,2 – 58,8%, rầy lƣng trắng 64 –
92%, rầy xanh 75 – 96% và sâu đo xanh hại đay 43,9 – 64,2%. Hiệu lực diệt các loài
rầy hại lúa trên đồng ruộng của nấm Beauveria bassiana biến động từ 33 – 75% tùy
theo vụ và năm khác nhau. Hiệu lực của nấm kéo dài 3- 4 tuần sau khi phun nấm, vì
vậy chỉ cần phun nấm một lần trong một vụ là đủ để quản lý các loài rầy hại lúa trong
vụ. Dùng nấm B. bassiana để quản lý các loài rầy hại lúa đã làm tăng năng suất từ 19 –
95% so với đối chứng (tùy theo từng vụ và từng năm). Nấm B. bassiana không gây
ảnh hƣởng gì cho lúa và cũng không gây hại đối với các thiên địch sâu, gầy hại lúa
(Trần Văn Mão, 2004).
Nấm M. anisopliae có khả năng gây bệnh làm chết 84,6% châu chấu
Nomadacris succincta sau 10 ngày xử lý và nấm M. flavoviride gây chết 100% châu
chấu thí nghiệm sau 7 ngày. Chế phẩm nấm diệt châu chấu đƣợc tiến hành ở Bà Rịa –
Vũng Tàu, Đồng Nai cho kết quả tƣơng đối tốt nhƣng không đều. (Trần Văn Mão,
2004).
2.5. Một số nghiên cứu trong nƣớc và ngoài nƣớc về nấm Metarrhizium anisopliae
và những nấm ký sinh côn trùng khác ứng dụng để phòng trừ sâu hại.
2.5.1. Nghiên cứu trong nƣớc
Lần đầu tiên tại Bến Tre, Phạm Thị Thuỳ (2000) đã sử dụng nấm Metarhizium
để trừ bọ dừa, kết quả ban đầu cho thấy nấm Metarhizium sau khi đã thử nghiệm trong
phòng, trong nhà lƣới và ngoài đồng có hiệu quả đối với bọ dừa ở Bến Tre.
Tạ Kim Chỉnh và ctv (2001), đã chọn đƣợc môi trƣờng nhân giống cho các
chủng Metarhizium anisopliae là môi trƣờng Saubouraund có bổ sung vỏ trấu
Bùi Xuân Đồng và Nguyễn Huy Văn (2000) đã thử nghiệm chế phẩm B.75 từ
Beauveria bassiana dạng bột để phòng trừ sâu róm hại cây thông và cho biết sâu chết
80% sau một năm xử lý. Nguyễn Thị Lộc và ctv (2004) đã thử nghiệm , sản xuất và
9
ứng dụng chế phẩm nấm ký sinh để phòng trừ sâu hại lúa ở Đồng Bằng Sông Cửu
Long.
Ngoài ra, ở nƣớc ta cũng tiến hành nghiên cứu nấm gây bệnh trên các loài sâu
hại đậu nành. Theo Tống Kim Thuần, Vũ Quang Côn (2001), các vi nấm có khả năng
gây bệnh sâu hại trên đậu tƣơng chủ yếu là các loài sau: Beauveria bassiana,
Metarhizium anisopliae và Normurea rileyi. Chúng gây bệnh hầu hết các loài sâu hại
thuộc bộ cánh vảy – Lepidoptera, Entomophthora sp gặp ở bộ cánh nửa cứng –
Hemiptera.
2.5.2. Nghiên cứu ngoài nƣớc
Trên thế giới, việc sử dụng nấm trong đấu tranh chống sâu hại có lịch sử khá lâu
đời, Meschnikoff (1884) là ngƣời đầu tiên trình bày vấn đề sử dụng nấm trong đấu
tranh sinh học với sâu hại (Nguyễn Ngọc Tú và Nguyễn Cửu Thị Hƣơng Giang, 1997).
Theo Juntin L. Hatting, Richard A. Humber, Tadeusz J. Poprawsski và Ray
M.Miller (1999), các nghiên cứu về các nấm gây bệnh rầy mềm ở Nam Phi đƣợc định
hƣớng từ 1995-1998, và cho biết trong 8 loài nấm đƣợc tìm thấy đều lan truyền và giết
chết rầy mềm, gồm 6 loài thuộc Entomophthorales (Pandora neoaphidis,
connidiobolus thromboides, C.coronatus, Entomophthora planchoniana và neozygites
fresenii) và hai loài thuộc Hyphomycetes (Beauveria basssiana, Verticillium lecanii).
Theo A.M. Kammp và M. J. Bidochka (1994), tiến hành đánh giá sự sản xuất
bào tử của 3 loại nấm gây bệnh côn trùng Metarrhizium anisopliae, Beauveria
bassiana và Verticillium lecanii đƣợc đánh giá ở các độ sâu khác nhau (2mm, 3mm,
4mm tƣơng ứng với 10ml, 15ml, 20ml) và các loại môi trƣờng khác nhau (SDA, MEA,
NA, CMA, YPDA, PDA) và cho biết sự sản xuất bào tử sau 14 ngày của nấm
Metarhizium anisopliae và Beauveria bassiana tốt nhất trong môi trƣờng PDA ở độ
sâu 2mm, trong khi Verticillium lecanii sản xuất bào tử tốt nhất trên môi trƣờng YPDA
và độ sâu của môi trƣờng thì không đáng kể.
10
Theo Nguyễn Ngọc Tú và Nguyễn Cửu Thị Hƣơng Giang (1997), thì Codaira
Y. (1961) đã tách đƣợc hai độc tố ở nấm Metarhizium anisopliae là destruxin A, liều
gây chết với tầm là 0,28kg/g trọng lƣợng cơ thể và destruxin B, liều gây chết là
0,34kg/g trọng lƣợng cơ thể.
2.6. Giới thiệu gen Pr1
Những nấm gây bệnh trên côn trùng xâm nhập vào côn trùng bằng cách xâm
nhập trực tiếp qua lớp cutin. Chúng sản xuất những enzyme ngoại bào ảnh hƣởng trực
tiếp lên lên lớp vỏ bọc của côn trùng. Nấm Metarhizium sản xuất một protease
subtilisinlike ngoại bào đƣợc gọi là Pr1. Pr1 gây thoái hoá protein của lớp cutin. Pr1
đƣợc tổng hợp nhƣ là một tiền chất lớn (40.3 kDa) chứa một peptide tín hiệu, một tiền
peptide và một protein hoàn thiện . Cấu trúc sơ cấp của Pr1 có độ tƣơng đồng lớn (30-
60%) với những enzyme của phân lớp subtilisin của serine endopeptidase và serine,
histidine và aspartyl.
2.7. Vai trò của protease Pr1
Những enzyme tác nhân gây bệnh hội tụ ngoài tế bào có thể làm suy thoái cấu
trúc polymer của biểu bì (protein, chitin và lipid) trong suốt giai đoạn phát sinh bệnh,
giúp cho quá trình thâm nhập của nấm đƣợc dễ dàng và cung cấp những dinh dƣỡng
cho nấm phát triển nhanh hơn. Sản phẩm của những enzyme làm phân hủy biểu bì này
thì thƣờng đƣợc phân lập bởi sự nuôi cấy trên môi trƣờng chứa biểu bì hoặc chitin
(Raymond và ctv, 1995).
2.8. Tổng quan về ITS-rDNA
2.8.1. Giới thiệu về vùng rDNA và vùng ITS
rDNA là nhóm gene mã hoá rRNA của ribosome và đóng vai trò quan trọng
trong các nghiên cứu quan hệ phát sinh loài. rDNA đƣợc nghiên cứu vì nó là gen có
nhiều bản sao và đặt biệt không mã hoá cho bất kỳ protein nào. Các bản sao của gen
nằm liên tiếp trên một locus và liên quan mật thiết tới quá trình tiến hoá. Ribosome hầu
nhƣ tồn tại trong mọi sinh vật và có cùng nguồn gốc. Phần lớn phân tử rDNA tƣơng
11
đối bảo tồn nên đƣợc xem là cơ sở để tìm ra sự tƣơng đồng và các khác biệt khi so sánh
các sinh vật khác nhau. Các primer thiết kế dựa trên những Oligonucleotide có tính bảo
tồn cao đƣợc sử dụng cho tất cả sinh vật nhằm khuếch đại các vùng tƣơng đƣơng dùng
trong so sánh. Ngoài ra, nhiều primer và probe cũng đƣợc thiết kế dựa trên các vùng
không bảo tồn dùng trong phát hiện và định danh vi sinh vật (Van de peer và cộng sự,
1996).
rDNA chứa vùng 18S, ITS1, 5,8S (một tiểu đơn vị ribosome nhỏ hơn trở thành
một phần của LSU), ITS2, 28S và vùng IGS (intergenic spacer). Vùng phiên mã 18S
kết thúc tiểu đơn vị nhỏ (SSU), trong khi 28S cộng với 5,8S và một gen 5S thêm vào từ
những phần khác của genome hình thành tiểu đơn vị lớn (LSU) của ribosome RNA.
Những vùng ITS đƣợc phiên mã (tổng hợp từ RNA), nhƣng bị cắt trƣớc khi rRNA
hoàn thiện đƣợc hình thành, tuy nhiên ITS lại có chức năng trong sự hình thành
ribosome (Albert và cộng sự 1994). Ở đầu kết thúc 5’ của 18S và đầu kết thúc 3’ của
28S, cũng có một vùng đƣợc biết đến là ETS (external transcribel spacer). IGS
(intergenic spacer) là vùng kém bảo tồn nhất của rDNA. Tuy nhiên vùng không gian
không phiên mã của những rDNA chứa trình tự kết thúc phiên mã của những gene
rRNA .
Các rDNA 5,8S; 18S; 28S phiên mã thành các tiền rRNA riêng rẽ, nằm xen kẽ
với các vùng phiên mã bên trong (ITS) và các vùng phiên mã bên ngoài (ETS). Giữa
các nhóm gen gồm nhiều bản sao lập lại là vùng không phiên mã . Có một rDNA 5S
thƣờng không có vị trí cố định và có chiều sao mã ngƣợc với các gen còn lại, rDNA 5S
thƣờng chỉ có ở nhân, không có ở ty thể của một số loài nấm (Guarro, 1999).
rDNA 18 S thƣờng đƣợc quan tâm nghiên cứu, rDNA 5,8 S có kích thƣớc rất
nhỏ và ít có sự biến đối song rRNA 5 S là thành phần không thể thiếu của nu-LSU-
rRNA, có vai trò ổn định cấu trúc ribosome và thúc đẩy quá trình tổng hợp protein
(Szymanski và cộng sự, 2001).
12
Vùng ITS là vùng có rất nhiều biến đổi, mặc dù vùng ITS thƣờng đƣợc sử dụng
trong nghiên cứu tiến hoá của sinh vật tuy nhiên phần lớn các so sánh trên vùng này
chỉ thƣờng sử dụng ở mức độ xác định các biệt hoá trong cùng loài (Guarro, 1999).
Những gene rRNA ở sinh vật có nhân điển hình (ribosome DNA hay rDNA)
đƣợc tìm thấy nhƣ những phần đơn vị lặp lại đƣợc sắp xếp thành từng cặp.
Mỗi đơn vị lặp lại chứa một vùng phiên mã (ETS1, ETS2, 18S, 25S và 5,8S) và
một vùng không phiên mã (NTS). Trong vùng phiên mã, ITS đƣợc tìm thấy trên gen
5,8S rRNA bao gồm ITS1 và ITS2.
Hình 2.2: Sơ đồ của các vùng trên rDNA
2.9. Môṭ số nghiên cƣ́u trong và ngoài nƣớc về sƣ ̣đa daṇg của nấm Metarhizium
anisopliae dƣạ vào gen Pr1 và vùng rDNA-ITS
2.9.1. Nghiên cƣ́u nƣớc ngoài
Savita Bagga, Gang Hu, Steven E. Screen, Raymond J. St.Leger đa ̃phân tích sƣ ̣
giống nhau về măṭ trình tƣ ̣và cấu trúc exon -intron các subtilisin của nấm M.anisopliae
và đã chia thành 4 nhóm:
Nhóm I gồm có Pr1C
Nhóm II đƣợc chia thành hai nhóm phụ có hoạt tính extracellular
13
Nhóm phụ I: gồm có Pr1A, Pr1B, Pr1G, Pr1I, Pr1K.
Nhóm phụ II gồm có Pr1D, Pr1E, Pr1F, Pr1J.
Nhóm III gồm có Pr1H có hoạt tính endocellular.
Cheng Wang, Milton A. Typas, Tariq M. Butt (2002) đa ̃sƣ̉ duṇg kỹ thâṭ
Nested-PCR để xác đi ̣nh nhƣ̃ng đôṭ biến ở hai gen Pr1A và Pr1B bằng cách sƣ̉ duṇg
nhƣ̃ng căp̣ pr imer chuyên biêṭ cho tƣ̀ng gen và kiểm tra bằng kỹ thuật Southern Blot .
Kết quả: phát hiện đƣợc gen Pr1 ở dòng cha mẹ , không phát hiêṇ đƣơc̣ ở nhƣ̃ng dòng
đột biến .Tuy nhiên hoaṭ tính của enzyme giƣ̃a dòng cha me ̣và dòng đôṭ biến không
thay đổi. Nhƣ vâỵ dòng đôṭ biến nếu bi ̣ mất gen quan troṇg nhấ t là gen Pr1 vâñ có thể
gây bêṇh trên côn trùng.
Sorayac C . M.. Leal và ctv (1997) đa ̃ mô tả môṭ phƣơng pháp để xác điṇh
nhƣ̃ng dòng nấm Metarhizium bằng cách sƣ̉ duṇg kỹ thuâṭ RFLP để phân cắt sản phẩm
PCR của gen Pr1 và phân tích những phân đoạn b ằng kỹ thuâṭ điêṇ di . Bằng kỹ thuâṭ
này 40 dòng nấm Metarhizium thu đƣơc̣ tƣ̀ 15 loại ký chủ khác nhau đã đƣợc xác định
và chia làm 4 nhóm.
Chikako và Susumu Shimizu (2002) đa ̃tiến hành khuếch đaị vùng rDNA tƣ̀ đầu
3’ của 18S rDNA tới đầu 5’ của 28S rDNA bằng cách sƣ̉ duṇg căp̣ mồi đăc̣ hiê ̣u là TW
81 và AB28 và giải trình tự vùng 5.8S và vùng Flanking để nghiên cứu mối quan hệ di
truyền giƣ̃a nấm Metarhizium anisopliae đƣơc̣ phân lâp̣ tƣ̀ Nhâṭ Bản và Hàn Quốc với
các loài có mối quan hệ.
Malena P. Panton, Annoula Mavridou, Milton A.Typas (2003) so sánh sƣ ̣khác
biê ̣trong trình tƣ ̣của vùng IGS và vùng rDNA -ITS để nghiên cƣ́u sƣ ̣khác biêṭ về măṭ
di truyền của 40 dòng nấm Metarhizium.
N.D.Pipe, D.Chandler, B. W. Bainbridge và J .B.Heale (1995) sƣ̉ duṇg kỹ thuâṭ
RFLP-PCR để phân tích gen ma ̃hóa cho ribosome RNA (rDNA) tƣ̀ nhƣ̃ng dòng nấm
Metarhizium khác nhau nhƣ M.anisopliae var. anisopliae, M.anisopliae var. majus,
M.album và M.flavoviride có nguồn gốc từ nhiều quốc gia khác nhau.
14
Marilena Aquino de Muro, Samina Mehta, David Moore (2003) sƣ̉ duṇg kỹ
thuâṭ RFLP, giải trình tự và AFLP để phân tích vùng ITS của 50 dòng nấm Beauveria
bassiana. Trình tự vùng ITS đã chỉ ra sự khác biệt về trình tự của các dòng B.bassiana
thấp hơn 2%.
Mavridou và ctv (1998) đa ̃phân tích sƣ ̣đa hình trong loài Metarhizium
anisopliae var. anisopliae bằng cách sƣ̉ duṇg phân tích RFLP đối với phƣ́c hơp̣ gen
rDNA và mtDNA . Dƣạ vào viêc̣ phân tích sƣ ̣lai của DNA , 25 dòng đƣợc chia làm 20
nhóm khác biệt về di truyền .
Driver và ctv (2000) đa ̃sƣ̉ duṇg kỹ thuâṭ RAPD và trình tƣ ̣của toàn bô ̣vùng
ITS của rDNA để xác điṇh sƣ ̣phân loài . Nhƣ̃ng dòng nấm đƣơc̣ chia thành 10 nhánh
riêng biêṭ.
Curran và ctv (1994) đa ̃nghiên cƣ́u mối quan hê ̣phát sinh loài của nấm
Metarhizium bằng viêc̣ sƣ̉ duṇg trình tƣ ̣rDNA.
Rakotonirainy và ctv (1994) đa ̃phân tích sƣ ̣khác biêṭ về isoenzyme và trình tƣ ̣
của ribosomal RNA trong giống nấm Metarhizium.
2.9.2. Nghiên cƣ́u trong nƣớc
Nhƣ̃ng nghiên cƣ́u về sƣ ̣đa daṇg di truyền trong quần thể nấm Metarhizium
anisopliae dƣạ vào gen Pr1 và vùng rDNA -ITS ở Việt Nam có rất ít . Phần lớn nhƣ̃ng
nghiên cƣ́u về sƣ ̣đa daṇg di truyền của quần thể nấm Metarhizium anisopliae chỉ dừng
lại ở mức độ đánh giá hình thái của bào tử hoặc khuẩn lạc .
2.10. Phƣơng pháp phát hiện gen Pr1 và vùng rDNA-ITS
Có nhiều phƣơng pháp khác nhau (nhƣ ELISA, allozyme electrophoresis hoặc
RFLPs) có những ƣu và khuyết điểm khác nhau, chỉ phân biệt giữa mỗi loài hoặc đòi
hỏi số lƣợng lớn của DNA tinh khiết (Hegedus và ctv, 1993). Sự phân lập DNA thì tốn
nhiều thời gian và giới hạn số lƣợng mẫu có thể phân tích đƣợc trong thời gian thích
hợp. RAPD – PCR thì cũng đƣợc sử dụng để mô tả đặc điểm những giống
Metarhizium anisopliae. Tuy nhiên, RAPD – PCR rất dễ bị nhiễm tạp và thƣờng
15
không ổn định, chỉ có thể thực hiện một cách chắc chắn trên DNA từ nuôi cấy ở ký
chủ.
Sử dụng phƣơng pháp mà cho phép sự khám phá về những đặc điểm của
những giống Metarhizium anisopliae lây nhiễm trên côn trùng. Đó là phƣơng pháp kết
hợp kỹ thuật PCR và phân tích RFLP (RFLP – PCR), dựa trên sự khuếch đại của phần
gen mã hóa chủ yếu là protease subtilisin Pr1 (St Leger và ctv, 1992) đƣợc tiết ra bởi
nấm Metarhizium anisopliae và vùng ITS1- 5.8S – ITS2.
16
CHƢƠNG 3. VẬT LIỆU VÀ PHƢƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
3.1. Thời gian và địa điểm
3.1.1. Thời gian
Đề tài đƣợc tiến hành từ ngày 26 tháng 3 năm 2007 đến ngày 31 tháng 8 năm
2007.
3.1.2. Địa điểm
Phòng thí nghiệm Công nghệ sinh học thực vật - Trung tâm phân tích thí
nghiệm Hóa Sinh trƣờng Đaị hoc̣ Nông Lâm Thành phố Hồ Chí Minh .
3.2. Vật liệu và hoá chất
3.2.1. Vật liệu
DNA đƣợc ly trích từ những dòng nấm Metarhizium anisopliae ký sinh trên côn
trùng gây hại cây trồng theo quy trình của Leal, 1994 do anh Nguyễn Văn Lẫm cung
cấp và đƣợc trữ ở -20oC . Các mẫu nấm Metarhizium anisopliae đƣợc thu thập và phân
lập trên một số côn trùng gây hại ở một số tỉnh thành trong nƣớc.
Bảng 3.1: Nguồn nấm Metarhizium anisopliae đƣợc thu thập ở một số địa phƣơng
dùng trong thí nghiệm
17
3.2.2. Hoá chất
Các hoá chất đƣợc sử dụng trong đề tài này đƣợc sản xuất bởi Công ty Sigma,
Promega, Bio-Rad).
Hoá chất cho phản ứng PCR (do công ty Promega cung cấp)
- Taq DNA polymerase nồng độ 5UI/µl
- Dung dịch đệm 5X: đi kèm với Taq
- dNTP (25 mM)
- MgCl2 (25 mM)
- Primer 1 (METPR1), primer 2 (METPR4), primer 3 (METPR2), primer
4 (METPR5), primer 5 (ITS 4), primer 6 (ITS 5)
Các hoá chất dùng trong điện di:
Gel agarose, thƣờng sử dụng gel có nồng độ 1% agarose.
Đệm TAE 0,5X dùng để pha gel agarose và làm dung dịch đệm trong chạy điện
di với thành phần nhƣ sau:
Tris HCl 4,48 g
Na2EDTA 0,5M (pH8,0) 2ml
Glacial acetic acid 1,14 ml
Nƣớc cất vừa đủ 1 lít
Dung dịch nhuộm gel : Ethidium bromide 1%.
Ladder 3kb.
3.2.3. Các thiết bị chính
Các dụng cụ và thiết bị cần thiết cho một phòng thí nghiệm sinh học phân tử:
máy đo pH, máy lắc, máy ly tâm lạnh, máy khuấy từ, bộ điện di ngang HorizonR 558
(Life Technologies), máy PCR (BIO-RAD), máy vortex, máy chụp hình gel Bio –Rad,
máy đọc trình tự ABI PRISM 3100, các loại pipette 0,5 μl – 10 μl và 10 μl – 100 μl,
các loại đầu tip 0,5 μl – 10 μl và 10 μl – 100 μl.
3.3. Nội dung nghiên cứu
18
1. Sử dụng kỹ thuật PCR phát hiện gen liên quan tới tính độc (gen Pr1 )và
vùng rDNA-ITS của nấm Metarhizium anisopliae.
2. Nghiên cứu sự đa dạng di truyền của nấm Metarhizium anisopliae dựa vào
trình tự vùng rDNA-ITS và gen Pr1.
3.4. Phƣơng pháp nghiên cứu
3.4.1. Kiểm tra DNA tổng số đƣơc̣ ly trích tƣ̀ các dòng nấm Metarhizium
anisopliae.
DNA tổng số đƣơc̣ kiểm tra bằng kỹ thuâṭ điêṇ di trên gel agarose 1% với hiêụ
điêṇ thế 100V trong 20 phút.
3.4.2. Khuếch đại gen Pr1
Hình 3.1: Sơ đồ primer đƣơc̣ sƣ̉ duṇg khuếch đaị gen Pr1
19
Tiến hành hai phản ứng PCR riêng biêṭ với 2 cặp mồi khác nhau. Đầu tiên đoạn
DNA đƣợc khuếch đại với cặp primer có trình tự cụ thể nhƣ sau:
- METPR1: 5’CAC TCT TCT CCC AGC CGT TC 3’
- METPR4 : 5’GTA GCT CAA CTT CCG CAC TC 3’
(Nguồn : Leger St., 1992)
Thành phần hóa chất đƣợc trình bày ở bảng 3.2.
Bảng 3.2: Thành phần hóa chất của phản ứng PCR khuếch đại gen Pr1 với căp̣ primer
METPR1/METPR4
Hóa chất
Nồng độ
đầu
Thể tích sử
dụng
Nồng độ cuối
PCR buffer 5X 5 l 1X
MgCl2 25 mM 2.5 l 2.5 mM
dNTP 25 mM 0,2 l 0.2 M
METPR1 10 pM 1 l 10 pM
METPR4 10 pM 1 l 10 pM
Taq DNA polymerase 5 U 0,2 l 1 U
DNA mẫu 20 ng/ l 1 l 20 ng
H2O 14.1 l
Tổng thể tích 25 l
Quy trình PCR khuếch đại gen Pr1
Các bƣớc Nhiệt độ Thời gian
Tách đoạn DNA 940C 4 phút
Số chu kỳ lặp lại (37 chu kỳ)
-Tách đoạn DNA 940C 1 phút
-Ủ bắt cặp 560C 1 phút
- Kéo dài 720C 2 phút
Kéo dài 720C 6 phút
Ủ 40C 10 phút
20
Sau khi có đƣợc sản phẩm của phản ứng PCR lần một, chúng tôi tiến hành thực
hiện phản ứng PCR lần hai với cặp primer METPR2/METPR5.
Trình tự cặp primer METPR2/METPR5.
- METPR2: 5’AGG TAG GCA GCC AGA CCG GC 3’
- METPR5 : 5’TGC CAC TAT TGG CCG GCG CG 3’
(Nguồn : Leger St., 1992)
Bảng 3.3: Thành phần hóa chất của phản ứng PCR khuếch đại gen Pr1 với căp̣ primer
METPR2/METPR5
Hóa chất Nồng độ đầu
Thể tích sử
dụng
Nồng độ cuối
PCR buffer 5X 5 l 1X
MgCl2 25 mM 2.5 l 2.5 mM
dNTP 25 mM 0,2 l 0.2 M
METPR 2 10 pM 1 l 10 pM
METPR 5 10 pM 1 l 10 pM
Taq DNA polymerase 5 U 0,2 l 1 U
DNA mẫu 20 ng/ l 1 l 20 ng
Nƣớc 14.1 l
Tổng thể tích 25 l
Quy trình PCR
Các bƣớc Nhiệt độ Thời gian
Tách đoạn DNA 940C 4 phút
Số chu kỳ lặp lại (37 chu kỳ)
-Tách đoạn DNA 940C 1 phút
-Ủ bắt cặp 560C 1 phút
- Kéo dài 720C 2 phút
Kéo dài 720C 6 phút
Ủ 40C 10 phút
21
3.4.3. Khuếch đại vùng ITS
Primer đƣợc sử dụng để khuếch đại vùng ITS có trình tự nhƣ sau:
- ITS 4: 5’ TCCTCCGCTTATTGATATGC 3’
- ITS 5 : 5’ GGAAGTAAAAGTCGTAACAAGG 3’
Hình 3.2: Sơ đồ primer đƣơc̣ sƣ̉ duṇg khuếch đaị vùng ITS
Bảng 3.4: Thành phần của phản ứng PCR khuếch đaị vùng rDNA-ITS
Hóa chất Nồng độ đầu Thể tích sử dụng Nồng độ cuối
PCR buffer 5X 10 l 1X
MgCl2 25 mM 3 l 1.5 mM
dNTP 25 mM 0.4 l 0.2 M
ITS 4 10 pM 1 l 10 pM
ITS 5 10 pM 1 l 10 pM
Taq DNA
polymerase
5 U 0,2 l 1 U
DNA mẫu 20 ng/ l 1 l 20 ng
H2O 33.4 l
Tổng thể tích 50 l
22
Quy trình PCR
Các bƣớc Nhiệt độ Thời gian
Tách đoạn DNA 950C 3 phút
Số chu kỳ lặp lại (37 chu kỳ)
- Tách đoạn DNA 950C 1 phút
- Ủ bắt cặp 580C 45 giây
- Kéo dài 720C 1 phút
Kéo dài 720C 5 phút
Ủ 40C 10 phút
3.5. Tiến hành giải trình tự gen gây độc Pr1 và vùng ITS trên nấm Metarhizium
anisopliae
Sau khi chạy PCR chúng tôi tiến hành đọc trình tự sản phẩm PCR vừa khuếch
đại để xác định chính xác đây là đoạn gen gây độc Pr1 và vùng ITS1 – 5.8S – ITS2
nhằm xác định trình tự nucleotide của đoạn gen độc này, từ đó so sánh với nhƣ̃ng trình
tƣ ̣trên Genbank . Đầu tiên để đạt đƣợc kết quả cao nên phải tiến hành tinh sạch sản
phẩm PCR để việc đọc trình tự đạt kết quả cao.
3.6. Tinh sạch sản phẩm PCR
1.Lấy GFX cho vào ống thu dịch lọc đã khử trùng sạch (số lƣợng GFX
tƣơng ứng với số mẫu cần tinh sạch). Cho vào GFX 500µl capture buffer.
2.Cho 100 µl sản phẩm PCR vào GFX.
3.Trộn đều lên xuống bằng pipette khoảng 4-6 lần.
4.Ly tâm với tốc độ khoảng 12000 vòng trong 30 giây ở 40C.
5.Loại bỏ dung dịch trong ống thu dịch lọc, sau đó đặt lại GFX vào ống thu dịch
lọc.
6.Thêm 500 µl wash buffer vào cột GFX. Ly tâm ở tốc độ 12000 vòng khoảng
30 giây ở 40C.
7.Loại bỏ ống thu dịch lọc và chuyển GFX sang effpendorf mới.
23
8.Thêm 50 µl elution buffer trực tiếp vào giữa cột GFX.
9.Giữ ở nhiệt độ phòng khoảng 1 phút.
10.Ly tâm 10000 vòng trong 1 phút ở 40C.
Sản phẩm tinh sạch đƣợc bảo quản ở- 40C
Thành phần của phản ứng đọc trình tự
Buffer đƣợc sử dụng ở nồng độ 5X nhƣng nồng độ cuối cùng phải đạt là 1X.
Bảng 3.5: Thành phần phản ứng đọc trình tự
Thành phần Nồng độ Thể tích(µl)
- BDT mix 2,5 X 4 µl
- Buffer 5 X 2 µl
- Primer 3.2 pmol 1 µl
- DNA khuôn 10-40 ng 1 µl
- Nƣớc cho đến 10 µl
Quy trình nhiệt của phản ứng PCR trong đọc trình tự.
Đối với gene Pr1
1. Đặt tube vào máy PCR và chỉnh đúng các thông số.
2. Biến tính hoàn toàn: 960C trong 1 phút.
3. Lặp lại 25 chu kỳ: 960C trong 10 giây.
50
0C trong 5 giây.
60
0
C trong 4 phút.
4. Giữ ở 40C.
Đối với vùng ITS
1. Đặt tube vào máy và chỉnh đúng các thông số.
2. Biến tính hoàn toàn: 950C trong 5 phút.
3 .Lặp lại 25 chu kỳ: 950C trong 30 giây.
50
0C trong 10 giây.
60
0C trong 4 phút.
4. Giữ ở 40C.
24
3.7. Tinh sạch sản phẩm đọc trình tự
Sản phẩm đọc trình tự đƣợc tinh sạch bằng phƣơng pháp EDTA .
- Cho 5 µl EDTA vào mỗi eppendorf.
- Thêm vào 60 µl ethanol 100% mỗi eppendorf.
- Trộn đều lên xuống hỗn hợp vài lần.
- Đem ủ mẩu ở nhiệt độ phòng khoảng 15 phút.
- Ly tâm tốc độ 12000 vòng trong 30 phút.
- Loại bỏ phần dịch bên trên, thêm vào 60µl ethanol 70%.
- Ly tâm 12000 vòng trong 15 phút ở 40C.
- Lọai bỏ dịch, thu DNA, làm khô ở nhiệt độ phòng.
- Làm tan DNA bằng cách cho vào 2 µl hidiformamide, biến tính 950C
trong 3 phút. Chạy điện di và ghi nhận tính hiệu trên máy sequencer ABI PRISM 3100.
3.8. Phƣơng pháp phân tích trình tự
Hình 3.3: Sơ đồ những phƣơng pháp đƣợc sử dụng trong phân tích trình tự
25
Trình tự
Sắp gióng cột bằng chƣơng trình ClustalX
Gói phần mềm Phylip
Seqboot
DNApars
Consense
Chọn ra cây phân loài tốt nhất
Hình 3.4: Sơ đồ phân tích trình tƣ ̣có đô ̣tƣơng đồng cao
26
CHƢƠNG 4. KẾT QUẢ VÀ THẢO LUẬN
4.1. Kiểm tra DNA tổng số của các mẫu nấm Metarhizium anisopliae đƣợc sử
dụng trong nghiên cứu
DNA tổng số
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
tạp nhiễm Tạt
Hình 4.1: DNA tổng số của nấm Metarhizium anisopliae
Ghi chú:
1.BDTN 6.BDBD7
2.SCLLLA 7.BXDTV
3.RNBT 8.BDTV5
4.RNLA 9.BDQ96
5.BXDTG 10.RBC96
Kết quả điêṇ di cho thấy DNA tổng số của tất cả các dòng nấm dùng trong
nghiên cƣ́u đ ƣợc ly trích khá tốt , không xuất hiêṇ hiêṇ tƣơṇg DNA bi ̣ gaỹ hoăc̣ bi ̣
smear. Tuy nhiên vâñ còn xuất hiêṇ tap̣ trong quá trình ly trích . Tạp nhiễm sẽ ảnh
hƣởng không tốt tới kết quả của phản ƣ́ng PCR vì se ̃ƣ́c chế phản ứng. Chính vì lý do
27
đó chúng tôi đa ̃tiến hành tinh sac̣h DNA tổng số . Quy trình tinh sac̣h đƣơc̣ thể hiêṇ ở
hình 4.2
50 µl DNA +150 µl H2O cất
Thêm 120 µl Choloroform :Isoamylalcohol (24:1)
Ly tâm 5-10 phút/9000-9800 rpm
Thu dic̣h nổi
Thêm 120 µl Choloroform :Isoamylalcohol (24:1)
Ly tâm 5-10 phút/9000-9800 rpm
Thu dic̣h nổi Điêṇ di kiểm tra kết quả
Cho 0.6 V isopropanol Cho TE 1X
Ủ ở -20oC trong 30 phút Phơi khô mâũ
Ly tâm 20 phút/5000 rpm Ly tâm bỏ dic̣h nổi
Bỏ dịch nổi Ethanol 70%
Ethanol 70% Ly tâm bỏ dic̣h nổi
Hình 4.2: Sơ đồ tinh sac̣h DNA tổng số của các mâũ nấm Metarhizium anisopliae
đƣơc̣ sƣ̉ duṇg trong nghiên cƣ́u
28
4.2. Kết quả tinh sac̣h DNA tổng số
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Hình 4.3: DNA tổng số của nấm Metarhizium anisopliae đƣơc̣ tinh sac̣h
Ghi chú: 1.BDTN 6.BDBD7
2.SCLLLA 7.BXDTV
3.RNBT 8.BDTV5
4.RNLA 9.BDQ96
5.BXDTG 10.RBC96
DNA tổng số sau khi đƣơc̣ tinh sac̣h đƣơc̣ kiểm tra bằng điêṇ d i trên gel 1% ở
hiêụ điêṇ thế 100V trong 20 phút. Kết quả tinh sac̣h cho thấy không còn xuất hiêṇ tap̣ .
Chúng tôi quyết định chọn những mẫu DNA tổng số sau khi đã tinh sạch để thực hiện
nhƣ̃ng nghiên cƣ́u tiếp theo.
4.3. Kết quả khếch đại vùng rDNA-ITS
1 2 3 4 5 L 6 7 8 9 10
Hình 4.4: Khuếch đại vùng rDNA-ITS
29
Ghi chú:
1.BDTN 4.BDBD7
2.SCLLLA 5.BXDTV
3.RNBT 6.BDTV5
4.RNLA 7.BDQ96
8.BXDTG 9.RBC96
10.BDBD7 L. Ladder
Tất cả các nguồn nấm Metarhizium anisopliae phân lập từ những địa phƣơng
khác nhau và trên các đối tƣợng ký chủ khác nhau đều cho sản phẩm khuếch đại có
kích thƣớc giống nhau. Kích thƣớc của sản phẩm khuếch đại là 590 bp.
4.4. Kết quả giải trình tự vùng ITS1-5.8S - ITS2
Sản phẩm khếch đại đƣợc tinh sạch và đọc trình tự bằng máy ABI PRISM 3100.
Nhận xét kết quả:
Trình tự của 10 dòng nấm Metarhizium anisopliae đƣợc đọc bằng cả hai primer
ITS4 và ITS5 đều cho kết quả rõ ràng và ổn định.Tuy nhiên trình tự của mỗi dòng nấm
khi đƣợc đọc bằng một primer là không hoàn chỉnh (mất một số nucleotide ở vị trí kết
thúc quá trình giải trình tự ). Vì thế chúng tôi đã tiến hành đọc bằng cả hai primer và
chọn ra vùng đáng tin cậy nhất để tiến hành những nghiên cứu tiếp theo.
Để đánh giá sự khác biệt về mặt di truyền giữa những dòng Metarhizium
anisopliae ở trong nƣớc so với trên thế giới, chúng tôi tiến hành so sánh trình tự của
các dòng trong nƣớc với những trình tự thu thập đƣợc trên genbank trong NCBI.
Những dòng nấm đƣợc sử dụng trong so sánh đƣợc trình bày trong bảng 4.1
30
Bảng 4.1: Các nguồn nấm Metarhizum anisopliae trên genbank đƣợc dùng để so sánh
trình tự vùng rDNA-ITS
Trình tự vùng ITS1 - 5,8 S - ITS2 đọc đƣợc là 473 nu. Vùng gen 5,8 S có kích
thƣớc 158 nu nằm ở vị trí từ nu thứ 138 đến nu thứ 296. Kích thƣớc vùng ITS1 và ITS2
lần lƣợt là 138 nu và 177 nu. Kích thƣớc này giống với kích thƣớc vùng ITS của những
nấm gây bệnh trên côn trùng khác đã đƣợc báo cáo nhƣ Beauveria bassiana và
Paecilomyces fumosoroseus (Driver và Milner, 1998).Tỷ lệ G+C của vùng ITS1 là
43,2 %, của vùng ITS2 là 59,3 %, của vùng 5,8 S là 45,9 %. Tỷ lệ G+C trên toàn vùng
trình tự đọc đƣợc là 51,2 %.
Ma trâṇ khoảng cách giƣ̃a các dòng nấm Metarhizium anisopliae trong nƣớc
đƣơc̣ tạo bởi chƣơng trình Phylip Distance Matrix trong phần mềm ClustalX
Ký hiệu Dòng phân lập
Nơi
phân lập
Tác giả
Ngày công
bố
AB071712
AB071714
AF136376
AF137064
AF137065
AF137066
AF516320
AF516324
AY635454
DQ177432
DQ679899
EF051717
EF051721
EF113338
EF113341
M.a.var.anisopliae
M.a.var.anisopliae
M.a.var.anisopliae
M.a.var.acridum
M.a.var.lepidiotum
M.a.var.lepidiotum
M.a.var.anisopliae
M.a.var.acridum
M.a.var.anisopliae
M.a.var.lepidiotum
M.a.var.anisopliae
M.a.var.anisopliae
M.a.var.anisopliae
M.a.var.acridum
M.a.var.anisopliae
Japan
Japan
Australia
Australia
Australia
Australia
Greece
Greece
Canada
China
USA
Brazil
Brazil
China
China
Yazawa,C. và Shimizu,S
Yazawa,C. và Shimizu,S
Driver và ctv
Driver,F. và Milner,R.J
Driver,F. and Milner,R.J
Driver và ctv
Pantou và ctv
Pantou và ctv
Small,C.-L.N. và ctv
Huang,B và ctv
Flor,L.B
Arruda,W. và ctv
Arruda,W. và ctv
Guo,L. và Huang,J
Guo,L. và Huang,J
18-9-2001
18-9-2001
19-3-1999
25-3-1999
25-3-1999
25-3-1999
29-3-2002
29-3-2002
25-3-2004
23-8-2005
07-6-2006
09-10-2006
09-10-2006
10-10-2006
10-10-2006
31
Bảng 4.2: Ma trâṇ khoảng cách giƣ̃a các dòng nấm Metarhizium anisopliae trong
nƣớc khi so sánh trình tƣ ̣vùng rDNA-ITS
BDQ96 BXDTV BDTN BDTV5 SCLLLA RNBT RNLA BDBD7 BXDTG RBCQ9
BDQ96 100 100 100 100 100 100 100 100 99 99
BXDTV 100 100 100 100 100 100 100 100 99 99
BDTN 100 100 100 100 100 100 100 100 99 99
BDTV5 100 100 100 100 100 100 100 100 99 99
SCLLLA 100 100 100 100 100 100 100 100 99 99
RNBT 100 100 100 100 100 100 100 100 99 99
RNLA 100 100 100 100 100 100 100 100 99 99
BDBD7 100 100 100 100 100 100 100 100 99 99
BXDTG 99 99 99 99 99 99 99 99 100 100
RBCQ9 99 99 99 99 99 99 99 99 100 100
Kết quả so sánh cho thấy sự giống nhau cao về trình tƣ ̣nucleotide trong vùng
rDNA-ITS (99-100%) giƣ̃a các dòng nấm . Nhƣ vây có sƣ ̣tƣơng đồng cao về mặt di
truyền giữa các dòng nấm Metarhizium anisopliae. Tuy nhiên có sự khác biệt giữa
dòng BXDTG và RBCQ9 với những dòng còn lại. Sự khác biệt giữa BXDTG và
RBCQ9 với những dòng còn lại là 1%. Chúng tôi đã phát hiện đƣợc 4 vị trí đột biến ở
hai dòng BXDTG và RBCQ9 so với những dòng còn lại. Đó là đột biến thay thế T
bằng C ở vị trí Nu thứ 32 , đột biến thêm T ở vị trí nu thứ 109 và 122, đột biến còn lại
là thêm một A ở vị trí nu thứ 133. Những đột biến này rất có ý nghĩa trong việc chọn
lọc những dòng nấm có hoạt tính mạnh trong việc tiêu diệt côn trùng có hại.
Sự tƣơng đồng về mặt di truyền giữa các dòng BDTN, BDTV5, BDBD7 và
BDQ96, giữa RNLA và RNBT là 100% . Những dòng nấm này gây bệnh trên cùng
một ký chủ là bọ dừa và rầy nâu nhƣng lại có sự khác biệt về vị trí địa lý nhƣ Bình
Định, Trà Vinh, Tây Ninh, Bến Tre và Quận 9-Thành phố Hồ chí minh. Điều này cho
thấy sự khác biệt về vị trí địa lý không ảnh hƣởng tới sự đa dạng về mật di truyền giữa
những dòng nấm với nhau.
32
Mặt khác kết quả so sánh cũng cho thấy sự khác biệt giữa RNLA và SCLLLA là
0%. Những dòng nấm này có cùng nơi phân bố là Long An nhƣng lại gây bệnh trên các
ký chủ khác nhau là rầy nâu và sâu cuốn lá. Nhƣ vậy sự khác biệt về ký chủ không là
yếu tố ảnh hƣởng tới sự khác biệt về mặt di truyền giữa các dòng nấm Metarhizium
anisopliae trong nƣớc.
Sử dụng ph ƣơng pháp Bootstrap Maximum Parsimony trong gói phần mềm
Phylip chúng tôi xác định đƣợc cây phân nhánh di truyền tốt nhất giữa các dòng nấm
Metarhizium anisopliae với 100 lần lăp̣ laị.
Đơn vi ̣ di truyền 0.1
Hình 4.5: Cây phát sinh loài giữa các dòng Metarhizium anisopliae trong nƣớc dựa
vào trình tự vùng rDNA-ITS
Có sự phân nhánh giữa các dòng nấm trong nƣớc với nhau:
Nhóm I gồm các dòng : RNBT, BXDTV, SCLLLA, RNLA, BDTV5, BDTN,
BDBD7 và BDQ96. Các dòng này không có sự khác biệt về trình tự trong vùng rDNA -
ITS.
Nhóm II gồm các dòng :BXDTG và RBCQ9 với 1% sƣ ̣khác biêṭ so với nhƣ̃ng
dòng còn lại.
Vùng ITS1-5.8S-ITS2 của nấm bao gồm vùng bảo tồn 5.8S nên không có ý
nghĩa nhiều trong nghiên cứu sự đa dạng di truyền và 2 vùng biến động là ITS1 và
33
ITS2. Kết quả so sánh ở trên cho thấy toàn bộ những điểm đột biến đều nằm trong
vùng ITS1 và không có sự khác biệt trong vùng ITS2. Nhƣ vậy so với vùng ITS2, vùng
ITS1 có sự biến động hơn so với vùng ITS1. Kết quả này cũng phù hơp̣ với nghiên cƣ́u
của Hershkovitz và Lewis ,1996; Kuninaga và ctv , 1997 và Zare và ctv , 1999. Do đó
chúng tôi tiến hành so sánh trình tự vùng ITS1.
Tỉ lệ đột biến trong vùng ITS1 là 2.9% (4/139 nu), đó đều là những điểm đột
biến xảy ra ở 2 dòng BXDTG và RBCQ9.
Do sƣ ̣tƣơng đồng về trình tƣ ̣giƣ̃a các dòng RNBT, BXDTV, SCLLLA, RNLA,
BDTV5, BDTN, BDBD7 và BDQ 96 là 100% nên chúng tôi tiến hành choṇ ra môṭ
dòng đại diện để tiến hành so sánh với các dòng nấm Metarhizium anisopliae có trên
genbank.
Ma trận khoảng cách giữa các dòng nấm đƣơc̣ thiết lâp̣ dựa vào chƣơng trình
Draw N-J trong phần mềm ClustalX.
Bảng 4.3: Ma trâṇ khoảng cách giƣ̃a các dòng nấm Metarhizium anisopliae trong nƣớc
và trên thế giới dựa vào trình tự vùng rDNA-ITS
34
Có sự tƣơng đồng cao về mặt di truyền giữa các dòng trong nƣớc với những
dòng trên thế giới, tỉ lệ thấp nhất là 92% và cao nhất là 100%.Chúng tôi nhận thấy toàn
bộ những dòng nấm trong nƣớc có sự tƣơng đồng cao về mặt di truyền (99%-100%) so
với dòng nấm Metarhizium anisopliae var. anisopliae đƣợc phân lập tại nhiều quốc
gia khác nhau, trên những ký chủ khác nhau. Nhƣ vậy chúng tôi khẳng định những
dòng nấm Metarhizium anisopliae đƣợc sử dụng trong đề tài là dòng Metarhizium
anisopliae var. anisopliae.
Cây phân loài đƣợc dựng bằng chƣơng trình Draw N-J Tree trong phần mềm ClustalX
Đơn vị di truyền là 0.01
Hình 4.6: So sánh quan hê ̣giữa các dòng Metarhizium anisopliae trong nƣớc và trên
thế giới dƣạ vào trình tự vùng rDNA-ITS
Những dòng nấm đƣợc chia thành 3 nhóm:
Nhóm I : Dòng nấm Metarhizium anisopliae var. anisopliae. Những dòng nấm
Metarhizium anisopliae đƣợc sử dụng trong đề tài đều thuộc nhóm này.
35
Nhóm II: Dòng nấm Metarhizium anisopliae var. acridum.
Nhóm II: Dòng nấm Metarhizium anisopliae var. lepidiotum.
Hầu hết nhƣ̃ng dòng nấm Metarhizium anisopliae var. anisopliae đƣơc̣ sƣ̉ duṇg
trong đề tài có quan hê ̣gần với dòng nấm Metarhizium anisopliae var. anisopliae đƣơc̣
phân lâp̣ tƣ̀ Trung Quốc . Viêṭ Nam và Trung Quốc có khoảng cách điạ lý gần nhau do
đó không có sƣ ̣khác biêṭ lớn về trình tƣ ̣nucleotide trong vùng rDNA -ITS. Tuy nhiên 2
dòng BXDTG và RBCQ 9 lại có độ tƣơng đồng cao với dòng nấm Metarhizium
anisopliae var. anisopliae có nguồn gốc từ Australia . Nhƣ vâỵ có thể 2 dòng nấm này
của Việt Nam có quan hệ gần với những dòng phụ Metarhizium anisopliae var
anisopliae có nguồn gốc tƣ̀ Australia.
Sau khi xác định đƣợc các dòng nấm dùng trong đề tài thuộc dòng phụ
Metarhizium anisopliae var. anisopliae, chúng tôi tiến hành so sánh với những dòng
Metarhizium anisopliae var anisopliae trên thế giới nhằm tìm hiểu xem có xảy ra sự
đột biến giữa các dòng nấm của Việt Nam so với các dòng trên thế giới hay không. Kết
quả so sánh đƣợc trình bày trong phần phụ lục 1.
Chúng tôi đã tìm thấy có 4 vị trí có sự khác biệt về trình tự nucleotide giữa
nhƣ̃ng dòng nấm của Việt Nam (đƣợc sử dụng trong đề tài) so với thế giới. Nhƣ̃ng đôṭ
biến đầu tiên xảy ra đối với dòng BXDTG và RBCQ9 gồm thêm 1 nu T tại vị trí nu thứ
thứ 100 và 173 và thêm môṭ nu A xảy ra tại vị trí nu thứ 174 so với trình tƣ ̣của các
dòng khác Và vị trí đột biến quan troṇg là đột biến thay thế A bằng G ở vị trí nu thứ
417. Bởi vì đột biến này xảy ra trên tất cả những dòng nấm của Việt Nam và đaị diêṇ
cho sƣ ̣khác biêṭ về trình tƣ ̣nucleotide giƣ̃a dòng nấm Metarhizium anisopliae của Việt
Nam so với thế giới.
36
4.5. Kết quả khuếch đại gen Pr1
1 2 3 4 5 M L 6 7 8 9 10
1.2 kb
Hình 4.7: Khuếch đại gen Pr1
Ghi chú:
1.BDTN 4.BDBD7
2.SCLLLA 5.BXDTV
3.RNBT 6.BDTV5
4.RNLA 7.BDQ96
8.BXDTG 9.RBC96
10.BDBD7 L. Ladder
M.BXDTG 1.5kb
Sản phẩm thu đƣợc là một đoạn DNA có kích thƣớc khoảng 1.2 kb. Sản phẩm
đƣợc tạo ra trên toàn bộ 10 mẫu nấm. Điều này chứng có tất cả những mẫu nấm
Metarhizium anisopliae đƣợc sử dụng trong đề tài đều có gen Pr1.
4.6. Kết quả đọc trình tự gen Pr1
Sản phẩm khếch đại đƣợc tinh sạch và đọc trình tự bằng máy ABI PRISM 3100 với
cặp primer METPR2/METPR5, là cặp primer nằm bên trong cặp primer
METPR1/METPR4.
37
Nhận xét:
Trình tự đƣợc đọc bằng cặp primer METPR2/METPR5 có tín hiệu không ổn
định ở đầu và cuối của trình tự. Trình tự khi đƣợc đọc bằng một primer là không hoàn
chỉnh. Chúng tôi đã tiến hành đọc bằng hai primer và chọn ra vùng đáng tin cậy để tiến
hành những nghiên cứu tiếp theo. Trong 10 mẫu đƣợc đem đọc trình tự chúng tôi nhận
thấy có 3 mẫu: BXDTG, RBCQ9 và BDBD7 trình tự có nhiều sai sót trong quá trình
đọc nên không đạt độ tin cậy. Do đó chúng tôi loại bỏ 3 mẫu trên. Trình tự của 7 mẫu
còn lại đƣợc sử dụng trong những nghiên cứu tiếp theo.
Trình tự của các nguồn nấm trên genbank đƣợc sử dụng trong các phân tích tiếp
theo có thông tin cụ thể đƣợc nêu ở bảng 4.3. Trình tự của các mẫu nấm đƣợc tiến
hành so sánh bằng phần mềm ClustalX.
Bảng 4.4: Các nguồn nấm Metarhizum anisopliae trên genbank đƣợc dùng để so sánh
trình tƣ ̣gen Pr1
Ký hiệu Dòng phân lập Nơi phân lâp̣ Tác giả Ngày công bố
AY389128 M.a.var.anisopliae Taiwan Wang,C.và ctv 12-9 -2003
AY389132 M.a.var.anisopliae USA Wang,C.và ctv 12-9 -2003
AY389127 M.a.var.anisopliae Finland Wang,C.và ctv 12-9 -2003
AY389122 M.a.var.anisopliae China Wang,C.và ctv 12-9 -2003
AY389129 M.a.var.anisopliae UK Wang,C.và ctv 12-9 -2003
AY389126 M.a.var.anisopliae Ethiopia Wang,C.và ctv 12-9 -2003
AY289123 M.a.var.anisopliae China Wang,C.và ctv 12-9 -2003
AY389119 M.a.var.anisopliae Austria Wang,C.và ctv 12-9 -2003
AY389121 M.a.var.anisopliae Brazil Wang,C.và ctv 12-9 -2003
AY389133 M.a.var.anisopliae USA Wang,C.và ctv 12-9 -2003
38
Trên cở sở có kết quả của sự so sánh chúng tôi đã thiết lập đƣợc ma trận khoảng
cách giữa các dòng nấm với nhau dựa vào chƣơng trình Draw N-J trong phần mềm
ClustalX. Kết quả so sánh đƣơc̣ trình bày trong phần phu ̣luc̣ 2
Bảng 4.5: Ma trận khoảng cách giữa các dòng Metarhizium anisopliae trong nƣớc dƣạ
vào trình tự gen Pr1
BDTV5 RNLA RNBT BDTN BXDTV BDQ96 SCLLLA
BDTV5 100 100 99 99 99 99 95
RNLA 100 100 99 99 99 99 95
RNBT 99 99 100 99 99 99 95
BDTN 99 99 99 100 100 100 95
BXDTV 99 99 99 100 100 100 95
BDQ96 99 99 99 100 100 100 95
SCLLLA 95 95 95 95 95 95 100
Kết quả so sánh cho thấy:
Có sự khác biệt về trình tự nuleotide giữa dòng SCLLLA với những dòng còn
lại. Sự khác biệt chiếm khoảng 5% (54nu/1091nu) .Điều này có thể đƣợc giải thích là
dòng SCLLLA đƣợc phân lập trên sâu cuốn lá thuộc Cánh vảy (Lepidoptera) trong khi
đó những dòng nấm còn lại đƣợc phân lập trên bọ dừa, rầy nâu và bọ xít đen thuộc bộ
cánh cứng (Coleoptera), do đó có sự khác biệt về mặt ký chủ . Nhƣ vậy sự khác biệt về
mặt ký chủ đã ảnh hƣởng tới sự đa dạng về mặt di truyền của gen Pr1.
Cây phát sinh loài giữa các dòng Metarhizium anisopliae đƣợc dựng bằng
chƣơng trình Bootstrap Maximum Parsimony cũng đã cho thấy mức độ tƣơng đồng
giữa những dòng nấm .
39
Đơn vị di truyền: 10
Hình 4.8: Cây phát sinh loài giữa các dòng nấm Metarhizium anisopliae dƣạ vào trình
tự gen Pr1
Với mục đích nghiên cứu sự đa dạng của gen Pr1 giữa những dòng trong nƣớc
với những dòng trên thế giới, chúng tôi đã tiến hành so sánh với những trình tự thu
thập trên genbank. Các nguồn nấm đƣợc sử dụng trong so sánh đƣợc thể hiện trong
bảng 4.4.
Kết quả so sánh cho thấy sự tƣơng đồng cao giữa những dòng nấm trong nƣớc
và các dòng trên genbank. Tỉ lệ tƣơng đồng cao nhất là 99% và tỉ lệ tƣơng đồng thấp
nhất là 94%. Chúng tôi đã phát hiện đƣợc một s ố vị trí đột biến trong một số dòng so
với quần thể . Trong đó đối với dòng RNBT chúng tôi đa ̃tìm thấy có 5 vị trí đột biến
bao gồm chèn môṭ nu G ở vi ̣ trí 197, thay nu C bằng G ở vi ̣ trí 906 và thay nu C bằng
T ở 3 vị trí : 872, 943, 922. Còn ở hai dòng BDTV 5 và RNLA xuất hiêṇ 4 vị trí đột
biến. 2 đôṭ biến thay C bằng G ở vi ̣ trí nu thƣ́ 943 và 1039, 1 đôṭ biến thay thế G bằng
T ở vi ̣ trí 861 và một đột biến thay C bằng A ở vị trí nu 926. Trong dòng BDQ96 có
môṭ đôṭ biến ở vi ̣ trí 922 và kiểu đột biến là thay thế môṭ nu C bằng môṭ nu T.
40
Bảng 4.6: Ma trâṇ khoảng cách giƣ̃a các dòng nấm Metarhizium anisopliae trong nƣớc
và trên thê giới dựa vào trình tự gen Pr1
Chúng tôi cũng nhận thấy có sự khác biệt về trình tự xảy ra ở 6 dòng nấm của
Viêṭ Nam so với thế giới ngoaị trƣ̀ dòng SCLLLA . Nhƣ̃ng sƣ ̣khác biêṭ xảy ra ở 6 vị trí
trên toàn bô ̣trình tƣ ̣của gen Pr1, chiếm tỉ lê ̣0.6%. Sƣ ̣khác biêṭ đầu tiên mà chúng tôi
nhâṇ thấy là taị vi ̣ trí nu thƣ́ 217, tại vị trí này có sự thay thế một nu T bằng một nu G .
Nhƣ̃ng đôṭ biến tiếp theo xảy ra ở các vi ̣ trí : 583, 974 với các kiểu đôṭ biến là thay t hế
giƣ̃a nu A và C , giƣ̃a A và T ở vi ̣ trí 637 và 1055.Và đột biến cuối cùng xảy ra ở vị trí
nu thƣ́ 754, tại đây 1 nu G đƣơc̣ thay bằng 1 nu C. Nhƣ̃ng đôṭ biến này có thể đƣơc̣
hình thành trong quá trình phát sinh bào tử dƣới ảnh hƣởng của các yếu tố bên ngoài .
Kết quả khác biệt giữa các mẫu nấm Metarhizium anisopliae của Việt Nam so
với thế giới là điều hoàn toàn có thể xảy ra . Bởi lẽ, vị trí địa lý có sự khác biệt rất lớn
về điều kiện tự nhiên, khí hậu và thời tiết. Bản thân các nguồn nấm genbank cung cấp
cũng có sự khác biệt. Điều đó chứng tỏ có nhiều yếu tố ảnh hƣởng đến sự đa dạng di
truyền của gen Pr1, cụ thể nhƣ vị trí địa lý, ký chủ, cây trồng.
41
Cây phát sinh loài đƣợc vẽ bằng chƣơng trình Bootstrap Maximum Parsimony
trong gói phần mềm Phylip với 100 lần lăp̣ laị.
Đơn vi ̣ di truyền là 10
Hình 4.9: So sánh quan hê ̣ giữa các dòng nấm Metarhizium anisopliae trong nƣớc và
thế giới dƣạ vào trình tự gen Pr1.
Các dòng nấm của Việt Nam và thế giới đƣợc chia làm 2 nhóm:
- Nhóm I: gồm những dòng Metarhizium anisopliae đƣợc phân lập tại Việt
Nam.
- Nhóm II: gồm những dòng Metarhizium anisopliae đƣợc phân lập tại nhiều
nơi trên thế giới.
Tuy nhiên do trong quá trình đọc trình tự gen Pr1 không hoàn toàn do đó việc
nghiên cứu sự đa dạng di truyền dựa vào trình tự gen Pr1 còn nhiều hạn chế.
42
Chƣơng 5. KẾT LUÂṆ VÀ ĐỀ NGHI ̣
5.1. Kết luâṇ
5.1.1. Phát hiện và đọc trình tự gen Pr1
Xác định đƣợc gen gây độc Pr1 của 10 dòng nấm Metarhizium anisopliae. Kích
thƣớc của gen Pr1 sau khi đƣơc̣ đoc̣ bằng 2 primer METPR2/METPR5 là 1091 bp.
Có sự tƣơng đồng cao về mặt di truyền của gen Pr1 giƣ̃a các dòng nấm
Metarhizium anisoplise trong nƣớc. Tỉ lệ tƣơng đồng c ao nhất là 100% và thấp nhất là
95%.
Xác định đƣợc sự khác biệt giữa dòng SCLLLA với những dòng còn lại . Tỉ lệ
khác biệt chiếm 5% (54/1091).
Xác định đƣợc sự khác biệt về trình tự của 6 dòng nấm trong nƣớc so với thế
giới bao gồm các dòng BDTV5, RNLA, RNBT, BDTN, BXDTV, BDQ96.
Tỉ lệ tƣơng đồng giữa các dòng nấm Metarhizium anisopliae so với nhƣ̃ng dòng
trên genbank khá cao. Tỉ lệ này nằm trong khoảng 94%-99%.
5.1.2. Phát hiện và đọc trình tự vùng rDNA-ITS.
Trình tự vùng ITS1 - 5,8 S - ITS2 đọc đƣợc có kích thƣớc là 473 nu. Vùng gen
5,8 S có kích thƣớc 158 nu. Kích thƣớc vùng ITS1 và ITS2 lần lƣợt là 138 nu và 177
nu..Tỷ lệ G+C của vùng ITS1 là 43,2 %, của vùng ITS2 là 59,3 %, của vùng 5,8 S là
45,9 %. Tỷ lệ G+C trên toàn vùng trình tự đọc đƣợc là 51,2 %.
Phát hiện đƣợc 4 vị trí đột biến ở hai dòng BXDTG và RBCQ9 so với những
dòng còn lại. Đó là đột biến thay thế T bằng C ở vị trí Nu thứ 32 , đột biến thêm T ở vị
trí nu thứ 109 và 122, đột biến còn lại là thêm một nu A ở vị trí nu thứ 133.
43
Tỉ lệ đột biến trong vùng ITS1 là 2.9% (4/139 nu), đó đều là những điểm đột
biến xảy ra ở 2 dòng BXDTG và RBCQ9.
Sƣ ̣tƣơng đồng cao giƣ̃a các dòng nấm Metarhizium anisopliae trong nƣớc so
với các dòng trên thế giới .Tuy nhiên có 5 vị trí xảy ra đột biến giữa dòng nấm của Việt
Nam (đƣợc sử dụng trong đề tài) so với thế giới, chiếm tỷ lê ̣1%.
5.2. Đề nghi ̣.
Tiến hành đoc̣ trình tƣ ̣gen Pr1 của nhiều mẫu nấm Metarhizium anisopliae
khác nhau trong cả nƣớc nhằm đánh giá mối quan hê ̣giƣ̃a hoaṭ lƣc của enzyme
Protease với sƣ ̣thay đổi trong trình tƣ ̣nucleotide của gen Pr1.
Tìm hiểu sự khác biệt về trình tự trong vùng rDNA -ITS với sƣ ̣thay đổi về tính
đôc̣ của nấm Metarhizium anisopliae.
Sƣ̉ duṇg thêm nhƣ̃ng phƣơng pháp nghiên cƣ́u đa daṇg di truyền khác nhƣ
RAPD, AFLP, RFLP….nhằm đánh giá chính xác mối quan hê ̣về măṭ di truyền giƣ̃a
các dòng nấm với nhau.
5.3. Hạn chế của đề tài
Do trình tƣ ̣gen Pr1 đƣơc̣ đoc̣ không hoàn chỉnh do đó viêc̣ so sánh còn haṇ chế .
Chƣa so sánh đƣợc trình tự lúc bắt đầu và kết thúc quá trình đọc.
44
TÀI LIỆU THAM KHẢO
TÀI LIỆU TIẾNG VIỆT
1. Bùi Chí Bửu-Nguyễn Thị Lang, 1999. Di truyền phân tử - Những nguyên tắc cơ
bản trong chọn giống cây trồng. Nhà xuất bản Nông nghiệp. TP.Hồ Chí Minh.
Trang 195 – 236.
2. Nguyễn Lân Dũng, 1981. Sử dụng vi sinh vật để phòng trừ sâu hại cây trồng. Nhà
xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội
3. Hồ Huỳnh Thùy Dƣơng, 1998. Sinh học phân tử. Nhà xuất bản giáo dục. Trang 197
– 206.
4. Nguyễn Thị Thƣ Hƣơng, 2004. Xác định gen gây độc của nấm Metarhizium ký sinh
trên sâu hại cây trồng bằng kỹ thuật PCR. Luận án thạc sĩ. Trƣờng Đại Học Nông
Lâm thành phố Hồ Chí Minh. Trang 7 –30.
5. Trần Văn Mão, 2004. Sử dụng vi sinh vật có ích tập II. Nhà xuất bản nông nghiệp
Hà Nội. Trang 49 – 90.
6. Bùi Xuân Đồng, Nguyễn Huy Văn, 2000. Vi nấm dùng trong công nghệ sinh học.
Nhà xuất bản khoa học và kỹ thuật Hà Nội. Trang 140 – 145.
7. Nguyễn Ngọc Tú, Nguyễn Cửu Thị Hƣơng Giang, 1997. Bảo vệ cây trồng bằng các
chế phẩm từ vi nấm. Nhà xuất bản nông nghiệp thành phố Hồ Chí Minh. Trang 19 –
44.
8. Lƣu Phúc Lơị , 2005. Bài giảng sinh tin học ứng dụng phần II .Trƣờng Đaị Hoc̣
Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh.
45
9. Nguyêñ Thi ̣ Tiến Si ̃ , 2005. Sử dụng kỹ thuật RFLP khảo sát sự đa dạng di truyền
của nấm Rhizoctonia solani phân lập từ nhiều cây ký chủ khác nhau. Luận văn tốt
nghiêp̣. Trƣờng Đại Học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh.
10. Huỳnh Ngọc Phƣơng , 2005. Xác điṇh gen gây đôc̣ và tính đa daṇg di truyền của
nấm Metarhizium anisopliae ký sinh trên côn trùng. Luận văn tốt nghiêp̣ . Trƣờng
Đại Học Nông Lâm thành phố Hồ Chí Minh.
TÀI LIỆU NƢỚC NGOÀI
11. Soraya C.M.L., Bertioli D.J., Butt T.M., Carder J.H., Burrows P.R., and Feberdy
J.F., 1997. Amplification and restriction endonuclease digestion of the Pr1 gene for the
detection and characterization of Metarhizium strains. Mycological research 101 (3):
257 – 265
12. Chengshu Wang, Milton A. Typas, Tarig M. Butt.,2002.Detection and
characterisation of Pr1 virulent gene deficienciens in the insect pathogenic fungus
Metarhizium anisopliae. FEMS Microbiology Letters 213 (2002): 251-255.
13.Chikako Yazawa and Susumu Shimiz,2002.Sequence Comparison of the 5.8S
rDNA Region with the Flanking among Metarhizium anisopliae and the Related
species. Journal of Insect Biotechnology and Sericology 71,55-59.
14.Savita Bagga, Gang Hu, Steven E.Screen, Raymond J. ST.Leger.Reconstructing the
diversification of subtilisins in the pathogenic fungus Metarhizium anisopliae. An
international journal on genes and genomes, gene 324(2004), 159-169.
15. M.S.Rakotoninainy, M.L.Cariou, Y.Brygoo and G.Riba. Phylogenetic relationships
within the genus Metarhizium anisopliae on 28S rRNA sequences and isozyme
comparison. Mycol.Res.98:225-230.
16. Chengshu Wang, Anke Skrobek, Tariq M. Butt. Concurrence of losing a
chromosome and the ability to produce destruxins in a mutant of Metarhizium
anisopliae .FEMS microbiology Lettters 226 (2003) 373-378.
46
17. Savita Bagga, Gang Hu, Steven E. Screen, Raymond J. St.Leger. Reconstructing
the diversification of subtilisins in the pathogenic funfus Metarhizium anisopliae. Gene
324(2004) 159-169.
18. Leal S.C.M., Bertioli D.J., Butt T.M., Carder J.H., Burrows P.R., and Feberdy J.F.,
1994. Characterization of isolates of the entomopathogenic fungus Metarrhizium
anisopliae by RAPD – PCR. Mycological Research 98: 1077 – 1081.
19. Berbee, M. L., Yoshimura A., Sugiyama J., and Taylor J. W., 1995. Is Penicillium
monophyletic an evaluation of phylogeny in the family Trichocomaceae from 18S,
5.8S and ITS ribosomal sequence data. Mycologia 87: 210-222.
20. Joshi L., Leger R.J.St., and Roberts D.W., 1997. Isolation of a cDNA encoding a
novel subtilisin – like protease (Pr1B) from the enthomopathogenic fungus,
Metarhizium anisopliae using differential display RT-PCR. Gene 197: 1 – 8.
21. Marilena Aquino de Muro, Samina Mehta, David Moore, 2003.The use of
amplified fragment length polymorphism for molecular analysis of Beauveria bassiana
isolates from Kenya and other countries, and their correlation with host and
geographical origin. FEMS Microbiology Letters 229: 249-257
22. N.D.Pipe, D.Chandler, B.W.Bainbridge and J.B.Heale, 1995. Restriction fragment
length polymorphisms in the ribosomal RNA gene complex of isolates of the
entomopathogenic fungus Metarhizium anisopliae.Mycol.Res 99: 485-491
23. Malena P. Panton, Annoula Mavridou, Milton A.Typas, 2002. IGS sequence
variation, group-I introns and the complete nuclear ribosomal DNA od
entomopathogenic fungus Metarhizium: excellent tools for isolate detection and
phylogenetic analysis. Fungal Genetics and Biology 38 (2003) 159-174.
23. MJ Bidochka, CL Small. Phylogeography of Metarhizium, an insect pathogenic
fungus. Ecology and evolution, 28-50.
47
PHỤ LỤC
Phụ lục 1. Kết quả sắp gióng côṭ triǹh tƣ ̣các dòng nấm Metarhizium anisopliae
var. anisopliae trong nƣớc và trên thế giới dƣạ vào triǹh tƣ ̣vùng rDNA-ITS.
BDTN CCGAGTTATCCAACTCCCAACCCCTGTG-AATCATACCTTTAATTGTTGC 50
BDTV5 CCGAGTTATCCAACTCCCAACCCCTGTG-AATCATACCTTTAATTGTTGC
BDQ96 CCGAGTTATCCAACTCCCAACCCCTGTG-AATCATACCTTTAATTGTTGC
BDBD7 CCGAGTTATCCAACTCCCAACCCCTGTG-AATCATACCTTTAATTGTTGC
RNBT CCGAGTTATCCAACTCCCAACCCCTGTG-AATCATACCTTTAATTGTTGC
RNLA CCGAGTTATCCAACTCCCAACCCCTGTG-AATCATACCTTTAATTGTTGC
BXDTV CCGAGTTATCCAACTCCCAACCCCTGTG-AATCATACCTTTAATTGTTGC
EF113339 CCGAGTTATCCAACTCCCAACCCCTGTG-AATCATACCTTTAATTGTTGC
SCLLLA CCGAGTTATCCAACTCCCAACCCCTGTG-AATCATACCTTTAATTGTTGC
EF113341 CCGAGTTATCCAACTCCCAACCCCTGTG-AATCATACCTTTAATTGTTGC
BXDTG CCGAGTTATCCAACTCCCAACCCCTGTG-AATTATACCTTTAATTGTTGC
RBCQ9 CCGAGTTATCCAACTCCCAACCCCTGTG-AATTATACCTTTAATTGTTGC
AF136376 CCGAGTTATCCAACTCCCAACCCCTGTG-AATTATACCTTTAATTGTTGC
EF051717 CCGAGTTATCCAACTCCCAACCCCTGTG-AATCATACCTTTAATTGTTGC
EF051721 CCGAGTTATCCAACTCCCAACCCCTGTG-AATCATACCTTTAATTGTTGC
AF516320 CCGAGTTATCCAACTCCCAACCCCTGTG-AATTATACCTTTAATTGTTGC
DQ679899 CCGAGTTATCCAACTCCCAACCCCTGTG-AATTATACCTTTAATTGTTGC
AB071714 CCGAGTTATCCAACTCCCAACCCCTGTG-AATTATACCTTTAATTGTTGC
AB071712 CCGAGTTATCCAACTCCCAACCCCTGTG-AATTATACCTTTAATTGTTGC
**************************** *** *****************
BDTN TTCGGCGGGACTTCGCGCCCGCCGGGGACCCAAACCTTCTGAATTTTTT- 100
BDTV5 TTCGGCGGGACTTCGCGCCCGCCGGGGACCCAAACCTTCTGAATTTTTT-
BDQ96 TTCGGCGGGACTTCGCGCCCGCCGGGGACCCAAACCTTCTGAATTTTTT-
BDBD7 TTCGGCGGGACTTCGCGCCCGCCGGGGACCCAAACCTTCTGAATTTTTT-
RNBT TTCGGCGGGACTTCGCGCCCGCCGGGGACCCAAACCTTCTGAATTTTTT-
48
RNLA TTCGGCGGGACTTCGCGCCCGCCGGGGACCCAAACCTTCTGAATTTTTT-
BXDTV TTCGGCGGGACTTCGCGCCCGCCGGGGACCCAAACCTTCTGAATTTTTT-
EF113339 TTCGGCGGGACTTCGCGCCCGCCGGGGACCCAAACCTTCTGAATTTTTT-
SCLLLA TTCGGCGGGACTTCGCGCCCGCCGGGGACCCAAACCTTCTGAATTTTTT-
EF113341 TTCGGCGGGACTTCGCGCCCGCCGGGGACCCAAACCTTCTGAATTTTTT-
BXDTG TTCGGCGGGACTTCGCGCCCGCCGGGGACCCAAACCTTCTGAATTTTTTT
RBCQ9 TTCGGCGGGACTTCGCGCCCGCCGGGGACCCAAACCTTCTGAATTTTTTT
AF136376 TTCGGCGGGACTTCGCGCCCGCCGGGGACCCAAACCTTCTGAATTTTTT-
EF051717 TTCGGCGGGACTTCGCGCCCGCCGGGGACCCGAACCTTCTGAATTTTTT-
EF051721 TTCGGCGGGACTTCGCGCCCGCCGGGGACCCGAACCTTCTGAATTTTTT-
AF516320 TTCGGCGGGACTTCGCGCCCGCCGGGGACCCAAACCTTCTGAATTTTTT-
DQ679899 TTCGGCGGGACTTCGCGCCCGCCGGGGACCCAAACCTTCTGAATTTTTT-
AB071714 TTCGGCGGGACTTCGCGCCCGCCGGGGACCCAAACCTTCTGAATTTTTT-
AB071712 TTCGGCGGGACTTCGCGCCCGCCGGGGACCCAAACCTTCTGAATTTTTT-
******************************* *****************
ITS1 5.8S
BDTN AATAAGTATCTTCTGAGTGGTT--AAAAAAAATGAATCAAAACTTTCAAC 150
BDTV5 AATAAGTATCTTCTGAGTGGTT--AAAAAAAATGAATCAAAACTTTCAAC
BDQ96 AATAAGTATCTTCTGAGTGGTT--AAAAAAAATGAATCAAAACTTTCAAC
BDBD7 AATAAGTATCTTCTGAGTGGTT--AAAAAAAATGAATCAAAACTTTCAAC
RNBT AATAAGTATCTTCTGAGTGGTT--AAAAAAAATGAATCAAAACTTTCAAC
RNLA AATAAGTATCTTCTGAGTGGTT--AAAAAAAATGAATCAAAACTTTCAAC
BXDTV AATAAGTATCTTCTGAGTGGTT--AAAAAAAATGAATCAAAACTTTCAAC
EF113339 AATAAGTATCTTCTGAGTGGTT--AAAAAAAATGAATCAAAACTTTCAAC
SCLLLA AATAAGTATCTTCTGAGTGGTT--AAAAAAAATGAATCAAAACTTTCAAC
EF113341 AATAAGTATCTTCTGAGTGGTT--AAAAAAAATGAATCAAAACTTTCAAC
BXDTG AATAAGTATCTTCTGAGTGGTTTAAAAAAAAATGAATCAAAACTTTCAAC
RBCQ9 AATAAGTATCTTCTGAGTGGTTTAAAAAAAAATGAATCAAAACTTTCAAC
AF136376 AATAAGTATCTTCTGAGTGGTT--AAAAAAAATGAATCAAAACTTTCAAC
EF051717 AATAAGTATCTTCTGAGTGGTT---AAAAAAATGAATCAAAACTTTCAAC
EF051721 AATAAGTATCTTCTGAGTGGTT---AAAAAAATGAATCAAAACTTTCAAC
AF516320 AATAAGTATCTTCTGAGTGGTT--AAAAAAA-TGAATCAAAACTTTCAAC
DQ679899 AATAAGTATCTTCTGAGTGGTT--AAAAAAAATGAATCAAAACTTTCAAC
AB071714 AATAAGTATCTTCTGAGTGGTT---AAAAAAATGAATCAAAACTTTCAAC
AB071712 AATAAGTATCTTCTGAGTGGTT---AAAAAAATGAATCAAAACTTTCAAC
********************** ****** ******************
49
BDTN AACGGATCTCTTGGTTCTGGCATCGATGAAGAACGCAGCGAAATGCGATA 200
BDTV5 AACGGATCTCTTGGTTCTGGCATCGATGAAGAACGCAGCGAAATGCGATA
BDQ96 AACGGATCTCTTGGTTCTGGCATCGATGAAGAACGCAGCGAAATGCGATA
BDBD7 AACGGATCTCTTGGTTCTGGCATCGATGAAGAACGCAGCGAAATGCGATA
RNBT AACGGATCTCTTGGTTCTGGCATCGATGAAGAACGCAGCGAAATGCGATA
RNLA AACGGATCTCTTGGTTCTGGCATCGATGAAGAACGCAGCGAAATGCGATA
BXDTV AACGGATCTCTTGGTTCTGGCATCGATGAAGAACGCAGCGAAATGCGATA
EF113339 AACGGATCTCTTGGTTCTGGCATCGATGAAGAACGCAGCGAAATGCGATA
SCLLLA AACGGATCTCTTGGTTCTGGCATCGATGAAGAACGCAGCGAAATGCGATA
EF113341 AACGGATCTCTTGGTTCTGGCATCGATGAAGAACGCAGCGAAATGCGATA
BXDTG AACGGATCTCTTGGTTCTGGCATCGATGAAGAACGCAGCGAAATGCGATA
RBCQ9 AACGGATCTCTTGGTTCTGGCATCGATGAAGAACGCAGCGAAATGCGATA
AF136376 AACGGATCTCTTGGTTCTGGCATCGATGAAGAACGCAGCGAAATGCGATA
EF051717 AACGGATCTCTTGGTTCTGGCATCGATGAAGAACGCAGCGAAATGCGATA
EF051721 AACGGATCTCTTGGTTCTGGCATCGATGAAGAACGCAGCGAAATGCGATA
AF516320 AACGGATCTCTTGGTTCTGGCATCGATGAAGAACGCAGCGAAATGCGATA
DQ679899 AACGGATCTCTTGGTTCTGGCATCGATGAAGAACGCAGCGAAATGCGATA
AB071714 AACGGATCTCTTGGTTCTGGCATCGATGAAGAACGCAGCGAAATGCGATA
AB071712 AACGGATCTCTTGGTTCTGGCATCGATGAAGAACGCAGCGAAATGCGATA
**************************************************
BDTN AGTAATGTGAATTGCAGAATTCAGTGAATCATCGAATCTTTGAACGCACA 250
BDTV5 AGTAATGTGAATTGCAGAATTCAGTGAATCATCGAATCTTTGAACGCACA
BDQ96 AGTAATGTGAATTGCAGAATTCAGTGAATCATCGAATCTTTGAACGCACA
BDBD7 AGTAATGTGAATTGCAGAATTCAGTGAATCATCGAATCTTTGAACGCACA
RNBT AGTAATGTGAATTGCAGAATTCAGTGAATCATCGAATCTTTGAACGCACA
RNLA AGTAATGTGAATTGCAGAATTCAGTGAATCATCGAATCTTTGAACGCACA
BXDTV AGTAATGTGAATTGCAGAATTCAGTGAATCATCGAATCTTTGAACGCACA
EF113339 AGTAATGTGAATTGCAGAATTCAGTGAATCATCGAATCTTTGAACGCACA
SCLLLA AGTAATGTGAATTGCAGAATTCAGTGAATCATCGAATCTTTGAACGCACA
EF113341 AGTAATGTGAATTGCAGAATTCAGTGAATCATCGAATCTTTGAACGCACA
BXDTG AGTAATGTGAATTGCAGAATTCAGTGAATCATCGAATCTTTGAACGCACA
RBCQ9 AGTAATGTGAATTGCAGAATTCAGTGAATCATCGAATCTTTGAACGCACA
AF136376 AGTAATGTGAATTGCAGAATTCAGTGAATCATCGAATCTTTGAACGCACA
EF051717 AGTAATGTGAATTGCAGAATTCAGTGAATCATCGAATCTTTGAACGCACA
50
EF051721 AGTAATGTGAATTGCAGAATTCAGTGAATCATCGAATCTTTGAACGCACA
AF516320 AGTAATGTGAATTGCAGAATTCAGTGAATCATCGAATCTTTGAACGCACA
DQ679899 AGTAATGTGAATTGCAGAATTCAGTGAATCATCGAATCTTTGAACGCACA
AB071714 AGTAATGTGAATTGCAGAATTCAGTGAATCATCGAATCTTTGAACGCACA
AB071712 AGTAATGTGAATTGCAGAATTCAGTGAATCATCGAATCTTTGAACGCACA
**************************************************
5.8S ITS2
BDTN TTGCGCCCGTCAGTATTCTGGCGGGCATGCCTGTTCGAGCGTCATTACGC 300
BDTV5 TTGCGCCCGTCAGTATTCTGGCGGGCATGCCTGTTCGAGCGTCATTACGC
BDQ96 TTGCGCCCGTCAGTATTCTGGCGGGCATGCCTGTTCGAGCGTCATTACGC
BDBD7 TTGCGCCCGTCAGTATTCTGGCGGGCATGCCTGTTCGAGCGTCATTACGC
RNBT TTGCGCCCGTCAGTATTCTGGCGGGCATGCCTGTTCGAGCGTCATTACGC
RNLA TTGCGCCCGTCAGTATTCTGGCGGGCATGCCTGTTCGAGCGTCATTACGC
BXDTV TTGCGCCCGTCAGTATTCTGGCGGGCATGCCTGTTCGAGCGTCATTACGC
EF113339 TTGCGCCCGTCAGTATTCTGGCGGGCATGCCTGTTCGAGCGTCATTACGC
SCLLLA TTGCGCCCGTCAGTATTCTGGCGGGCATGCCTGTTCGAGCGTCATTACGC
EF113341 TTGCGCCCGTCAGTATTCTGGCGGGCATGCCTGTTCGAGCGTCATTACGC
BXDTG TTGCGCCCGTCAGTATTCTGGCGGGCATGCCTGTTCGAGCGTCATTACGC
RBCQ9 TTGCGCCCGTCAGTATTCTGGCGGGCATGCCTGTTCGAGCGTCATTACGC
AF136376 TTGCGCCCGTCAGTATTCTGGCGGGCATGCCTGTTCGAGCGTCATTACGC
EF051717 TTGCGCCCGTCAGTATTCTGGCGGGCATGCCTGTTCGAGCGTCATTACGC
EF051721 TTGCGCCCGTCAGTATTCTGGCGGGCATGCCTGTTCGAGCGTCATTACGC
AF516320 TTGCGCCCGTCAGTATTCTGGCGGGCATGCCTGTTCGAGCGTCATTACGC
DQ679899 TTGCGCCCGTCAGTATTCTGGCGGGCATGCCTGTTCGAGCGTCATTACGC
AB071714 TTGCGCCCGTCAGTATTCTGGCGGGCATGCCTGTTCGAGCGTCATTACGC
AB071712 TTGCGCCCGTCAGTATTCTGGCGGGCATGCCTGTTCGAGCGTCATTACGC
**************************************************
BDTN CCCTCAAGTCCCCTGTGG-ACTTGGTGTTGGGGATCGGCGAGGCTGGTTT 350
BDTV5 CCCTCAAGTCCCCTGTGG-ACTTGGTGTTGGGGATCGGCGAGGCTGGTTT
BDQ96 CCCTCAAGTCCCCTGTGG-ACTTGGTGTTGGGGATCGGCGAGGCTGGTTT
BDBD7 CCCTCAAGTCCCCTGTGG-ACTTGGTGTTGGGGATCGGCGAGGCTGGTTT
RNBT CCCTCAAGTCCCCTGTGG-ACTTGGTGTTGGGGATCGGCGAGGCTGGTTT
RNLA CCCTCAAGTCCCCTGTGG-ACTTGGTGTTGGGGATCGGCGAGGCTGGTTT
BXDTV CCCTCAAGTCCCCTGTGG-ACTTGGTGTTGGGGATCGGCGAGGCTGGTTT
EF113339 CCCTCAAGTCCCCTGTGG-ACTTGGTGTTGGGGATCGGCGAGGCTGGTTT
51
SCLLLA CCCTCAAGTCCCCTGTGG-ACTTGGTGTTGGGGATCGGCGAGGCTGGTTT
EF113341 CCCTCAAGTCCCCTGTGG-ACTTGGTGTTGGGGATCGGCGAGGCTGGTTT
BXDTG CCCTCAAGTCCCCTGTGG-ACTTGGTGTTGGGGATCGGCGAGGCTGGTTT
RBCQ9 CCCTCAAGTCCCCTGTGG-ACTTGGTGTTGGGGATCGGCGAGGCTGGTTT
AF136376 CCCTCAAGTCCCCTGTGGGACTTGGTGTTGGGGATCGGCGAGGCTGGTTT
EF051717 CCCTCAAGTCCCCTGTGG-ACTTGGTGTTGGGGATCGGCGAGGCTGGTTT
EF051721 CCCTCAAGTCCCCTGTGG-ACTTGGTGTTGGGGATCGGCGAGGCTGGTTT
AF516320 CCCTCAAGTCCCCTGTGG-ACTTGGTGTTGGGGATCGGCGAGGCTGGTTT
DQ679899 CCCTCAAGTCCCCTGTGG-ACTTGGTGTTGGGGATCGGCGAGGCTGGTTT
AB071714 CCCTCAAGTCCCCTGTGG-ACTTGGTGTTGGGGATCGGCGAGGCTGGTTT
AB071712 CCCTCAAGTCCCCTGTGG-ACTTGGTGTTGGGGATCGGCGAGGCTGGTTT
****************** *******************************
BDTN TCCAGCACAGCCGTCCCTTAAATTAATTGGCGGTCTCGCCGTGGCCCTCC 400
BDTV5 TCCAGCACAGCCGTCCCTTAAATTAATTGGCGGTCTCGCCGTGGCCCTCC
BDQ96 TCCAGCACAGCCGTCCCTTAAATTAATTGGCGGTCTCGCCGTGGCCCTCC
BDBD7 TCCAGCACAGCCGTCCCTTAAATTAATTGGCGGTCTCGCCGTGGCCCTCC
RNBT TCCAGCACAGCCGTCCCTTAAATTAATTGGCGGTCTCGCCGTGGCCCTCC
RNLA TCCAGCACAGCCGTCCCTTAAATTAATTGGCGGTCTCGCCGTGGCCCTCC
BXDTV TCCAGCACAGCCGTCCCTTAAATTAATTGGCGGTCTCGCCGTGGCCCTCC
EF113339 TCCAGCACAGCCGTCCCTTAAATTAATTGGCGGTCTCGCCGTGGCCCTCC
SCLLLA TCCAGCACAGCCGTCCCTTAAATTAATTGGCGGTCTCGCCGTGGCCCTCC
EF113341 TCCAGCACAGCCGTCCCTTAAATTAATTGGCGGTCTCGCCGTGGCCCTCC
BXDTG TCCAGCACAGCCGTCCCTTAAATTAATTGGCGGTCTCGCCGTGGCCCTCC
RBCQ9 TCCAGCACAGCCGTCCCTTAAATTAATTGGCGGTCTCGCCGTGGCCCTCC
AF136376 TCCAGCACAGCCGTCCCTTAAATTAATTGGCGGTCTCGCCGTGGCCCTCC
EF051717 TCCAGCACAGCCGTCCCTTAAATTAATTGGCGGTCTCGCCGTGGCCCTCC
EF051721 TCCAGCACAGCCGTCCCTTAAATTAATTGGCGGTCTCGCCGTGGCCCTCC
AF516320 TCCAGCGCAGCCGTCCCTCAAATCAATTGGCGGTCTCGCCGTGGCCCTCC
DQ679899 TCCAGCACAGCCGTCCCTCAAATCAATTGGCGGTCTCGCCGTGGCCCTCC
AB071714 TCCAGCACAGCCGTCCCTTAAATTAATTGGCGGTCTCGCCGTGGCCCTCC
AB071712 TCCAGCACAGCCGTCCCTTAAATTAATTGGCGGTCTCGCCGTGGCCCTCC
****** *********** **** **************************
BDTN TCTGCGCAGTAGTAAAGCACTCGCAACAGGAGCCCGGCGCGGTCCACTGC 450
BDTV5 TCTGCGCAGTAGTAAAGCACTCGCAACAGGAGCCCGGCGCGGTCCACTGC
52
BDQ96 TCTGCGCAGTAGTAAAGCACTCGCAACAGGAGCCCGGCGCGGTCCACTGC
BDBD7 TCTGCGCAGTAGTAAAGCACTCGCAACAGGAGCCCGGCGCGGTCCACTGC
RNBT TCTGCGCAGTAGTAAAGCACTCGCAACAGGAGCCCGGCGCGGTCCACTGC
RNLA TCTGCGCAGTAGTAAAGCACTCGCAACAGGAGCCCGGCGCGGTCCACTGC
BXDTV TCTGCGCAGTAGTAAAGCACTCGCAACAGGAGCCCGGCGCGGTCCACTGC
EF113339 TCTGCGCAGTAGTAAAGCACTCGCAACAGGAGCCCGGCGCGGTCCACTGC
SCLLLA TCTGCGCAGTAGTAAAGCACTCGCAACAGGAGCCCGGCGCGGTCCACTGC
EF113341 TCTGCGCAGTAGTAAAGCACTCGCAACAGGAGCCCGGCGCGGTCCACTGC
BXDTG TCTGCGCAGTAGTAAAGCACTCGCAACAGGAGCCCGGCGCGGTCCACTGC
RBCQ9 TCTGCGCAGTAGTAAAGCACTCGCAACAGGAGCCCGGCGCGGTCCACTGC
AF136376 TCTGCGCAGTAGTAAAGCACTCGCAACAGGAGCCCGGCGCGGTCCACTGC
EF051717 TCTGCGCAGTAGTAAAACACTCGCAACAGGAGCCCGGCGCGGTCCACTGC
EF051721 TCTGCGCAGTAGTAAAACACTCGCAACAGGAGCCCGGCGCGGTCCACTGC
AF516320 TCTGCGCAGTAGTAAAACACTCGCAACAGGAGCCCGGCGCGGTCCACTGC
DQ679899 TCTGCGCAGTAGTAAAACACTCGCAACAGGAGCCCGGCGCGGTCCACTGC
AB071714 TCTGCGCAGTAGTAAAACACTCGCAACAGGAGCCCGGCGCGGTCCACTGC
AB071712 TCTGCGCAGTAGTAAAACACTCGCAACAGGAGCCCGGCGCGGTCCACTGC
**************** *********************************
BDTN CGTAAAACCCCCCAACTTTTTATAG------- 473
BDTV5 CGTAAAACCCCCCAACTTTTTATAG-------
BDQ96 CGTAAAACCCCCCAACTTTTTATAG-------
BDBD7 CGTAAAACCCCCCAACTTTTTATAG-------
RNBT CGTAAAACCCCCCAACTTTTTATAG-------
RNLA CGTAAAACCCCCCAACTTTTTATAG-------
BXDTV CGTAAAACCCCCCAACTTTTTATAG-------
EF113339 CGTAAAACCCCCCAACTTTTTATAG-------
SCLLLA CGTAAAACCCCCCAACTTTTTATAG-------
EF113341 CGTAAAACCCCCCAACTTTTTATAG-------
BXDTG CGTAAAACCCCCCAACTTTTTATAG-------
RBCQ9 CGTAAAACCCCCCAACTTTTTATAG-------
AF136376 CGTAAAACCCCCCAACTTTTTATAG-------
EF051717 CGTAAAACCCCCCAACTTTTTATAG-------
EF051721 CGTAAAACCCCCCAACTTTTTATAG-------
AF516320 CGTAAAACCCCCCAACTTTTTATAG-------
DQ679899 CGTAAAACCCCCCAACTTTTTATAG-------
53
AB071714 CGTAAAACCCCCCAACTTTTTATAG-------
AB071712 CGTAAAACCCCCCAACTTTTTATAG-------
*************************
Dấu * biểu thị sự tƣơng đồng giữa các dòng so sánh, vùng in đậm là 5.8S, trình tự đƣợc
gạch chân thể hiện sự đột biến.
54
Phụ lục 2. Kết quả sắp gióng côṭ triǹh tƣ ̣các dòng nấm Metarhizium anisopliae
var. anisopliae trong nƣớc và trên thế giới dƣạ vào triǹh tƣ ̣gen Pr1.
BDTV5 --------------------------GGCTGAGAGCATCATTGCCGACAA 50
RNLA --------------------------GGCTGAGAGCATCATTGCCGACAA
RNBT --------------------------GGCTGAGAGCATCATTGCCGACAA
BDTN --------------------------GGCTGAGAGCATCATTGCCGACAA
BXDTV --------------------------GGCTGAGAGCATCATTGCCGACAA
BDQ96 -------------------------AGGCTGAGAGCATCATTGCCGACAA
AY389121 GAGCCAGCTCCTCTCTTCACTCCTCAGGCTGAGAGCATCATTGCCGACAA
AY389133 GAGCCAGCTCCTCTCTTCACTCCTCAGGCTGAGAGCATCATTGCCGACAA
SCLLLA --------------------------GGCTGAGAGCATCATTGCCGACAA
AY389128 GAGCCAGCTCCTCTCTTCACTCCTCAGGCTGAGAGCATCATTGCAGACAA
AY389132 GAGCCAGCTCCTCTCTTCACTCCTCAGGCTGAGAGCATCATTGCCGACAA
AY389119 GAGCCAGCTCCTCTCTTCACTCCTCAGGCTGAGAGCATCATTGCAGACAA
AY389123 GAGCCAGCTCCTCTCTTCACTCCTCAGGCTGAGAGCATCATTGCAGACAA
AY389126 GAGCCAGCTCCTCTCTTCACTCCTCAGGCTGAGAGCATCATTGCAGACAA
AY389122 GAGCCAGCTCCTCTCTTCACTCCTCAGGCTGAGAGCATCATTGCCGACAA
AY389129 GAGCCAGCTCCTCTCTTCACTCCTCAGGCTGAGAGCATCATTGCCGACAA
AY389127 GAGCCAGCTCCTCTCTTCACTCCTCAGGCTGAGAGCATCATTGCCGACAA
****************** *****
BDTV5 GTATATTGTCAAGTTCAAGGATGATATTGCCCGTATCGCTACCGATGATA 100
RNLA GTATATTGTCAAGTTCAAGGATGATATTGCCCGTATCGCTACCGATGATA
RNBT GTATATTGTCAAGTTCAAGGATGATATTGCCCGTATCGCTACCGATGATA
BDTN GTATATTGTCAAGTTCAAGGATGATATTGCCCGTATCGCTACCGATGATA
BXDTV GTATATTGTCAAGTTCAAGGATGATATTGCCCGTATCGCTACCGATGATA
BDQ96 GTATATTGTCAAGTTCAAGGATGATATTGCCCGTATCGCTACCGATGATA
AY389121 GTATATTGTCAAGTTCAAGGATGATATTGCCCGTATCGCTACCGATGATA
AY389133 GTATATTGTCAAGTTCAAGGATGATATTGCCCGTATCGCTACCGATGATA
SCLLLA GTATATTGTCAAGTTCAAGGATGATATTGCCCGTATCGCTACCGATGACA
AY389128 GTATATTGTCAAGTTCAAGGATGATATTGCCCGTATCGCTACCGATGACA
AY389132 GTATATTGTCAAGTTCAAGGATGATATTGCCCGTATCGCTACCGATGATA
AY389119 GTATATTGTCAAGTTCAAGGATGATATTGCCCGTATCGCTACCGATGACA
AY389123 GTATATTGTCAAGTTCAAGGATGATATTGCCCGTATCGCTACCGATGACA
AY389126 GTATATTGTCAAGTTCAAGGATGATATTGCCCGTATCGCTACCGATGACA
55
AY389122 GTATATTGTCAAGTTCAAGGATGATATTGCCCGTATCGCTACCGATGACA
AY389129 GTATATTGTCAAGTTCAAGGATGATATTGCCCGTATCGCTACCGATGACA
AY389127 GTATATTGTCAAGTTCAAGGATGATATTGCCCGTATCGCTACCGATGACA
************************************************ *
BDTV5 CGGTGAGCGCTCTTACCTCCAAAGCCGACTTCGTTTACGAGCACGCCTTC 150
RNLA CGGTGAGCGCTCTTACCTCCAAAGCCGACTTCGTTTACGAGCACGCCTTC
RNBT CGGTGAGCGCTCTTACCTCCAAAGCCGACTTCGTTTACGAGCACGCCTTC
BDTN CGGTGAGCGCTCTTACCTCCAAAGCCGACTTCGTTTACGAGCACGCCTTC
BXDTV CGGTGAGCGCTCTTACCTCCAAAGCCGACTTCGTTTACGAGCACGCCTTC
BDQ96 CGGTGAGCGCTCTTACCTCCAAAGCCGACTTCGTTTACGAGCACGCCTTC
AY389121 CGGTGAGCGCTCTTACCTCCAAAGCCGACTTCGTTTACGAGCACGCCTTC
AY389133 CGGTGAGCGCTCTTACCTCCAAAGCCGACTTCGTTTACGAGCACGCCTTC
SCLLLA AGGTCAGCGCTCTTACCTCCAAAGCCGACTTCGTTTACGAGCACGCCTTC
AY389128 AGGTCAGCGCTCTTACCTCCAAAGCCGACTTCGTTTACGAGCACGCCTTC
AY389132 CGGTGAGCGCTCTTACCTCCAAAGCCGACTTCGTTTACGAGCACGCCTTC
AY389119 CGGTGAGCGCTCTTACCTCCAAAGCCGACTTCGTTTACGAGCACGCCTTC
AY389123 CGGTGAGCGCTCTTACCTCCAAAGCCGACTTCGTTTACGAGCACGCCTTC
AY389126 CGGTGAGCGCTCTTACCTCCAAAGCCGACTTCGTTTACGAGCACGCCTTC
AY389122 CGGTCAGCGCTCTTACCTCCAAAGCCGACTTCGTTTACGAGCACGCCTTC
AY389129 CGGTCAGCGCTCTTACCTCCAAAGCCGACTTCGTTTACGAGCACGCCTTC
AY389127 CGGTCAGCGCTCTTACCTCCAAAGCCGACTTCGTTTACGAGCACGCCTTC
*** *********************************************
BDTV5 CATGGGTTTGCAGGCTCCCTCACCAAGGAGGAGCTGAAGATGCTTCG-TG 200
RNLA CATGGGTTTGCAGGCTCCCTCACCAAGGAGGAGCTGAAGATGCTTCG-TG
RNBT CATGGGTTTGCAGGCTCCCTCACCAAGGAGGAGCTGAAGATGCTTCGGTG
BDTN CATGGGTTTGCAGGCTCCCTCACCAAGGAGGAGCTGAAGATGCTTCG-TG
BXDTV CATGGGTTTGCAGGCTCCCTCACCAAGGAGGAGCTGAAGATGCTTCG-TG
BDQ96 CATGGGTTTGCAGGCTCCCTCACCAAGGAGGAGCTGAAGATGCTTCG-TG
AY389121 CATGGGTTTGCAGGCTCCCTCACCAAGGAGGAGCTGAAGATGCTTCG-TG
AY389133 CATGGGTTTGCAGGCTCCCTCACCAAGGAGGAGCTGAAGATGCTTCG-TG
SCLLLA CATGGGTTTGCAGGCTCCCTCACCAAGGAGGAGCTGAAGATGCTTCG-TG
AY389128 CATGGGTTTGCAGGCTCCCTCACCAAGGAGGAGCTGAAGATGCTTCG-TG
AY389132 CATGGGTTTGCAGGCTCCCTCACCAAGGAGGAGCTGAAGATGCTTCG-TG
AY389119 CATGGGTTTGCAGGCTCCCTCACCAAGGAGGAGCTGAAGATGCTTCG-TG
56
AY389123 CATGGGTTTGCAGGCTCCCTCACCAAGGAGGAGCTGAAGATGCTTCG-TG
AY389126 CACGGGTTTGCAGGCTCCCTCACCAAGGAGGAGCTGAAGATGCTTCG-TG
AY389122 CATGGGTTTGCAGGCTCCCTCACCAAGGAGGAGCTGAAGATGCTTCG-TG
AY389129 CATGGGTTTGCAGGCTCCCTCACCAAGGAGGAGCTGAAGATGCTTCG-TG
AY389127 CATGGGTTTGCAGGCTCCCTCACCAAGGAGGAGCTGAAGATGCTTCG-TG
** ******************************************** **
BDTV5 AGCACCCCGGTGTAAGGACCCCCTCCCACTTACCTAGGTAGTCAAAGGAA 250
RNLA AGCACCCCGGTGTAAGGACCCCCTCCCACTTACCTAGGTAGTCAAAGGAA
RNBT AGCACCCCGGTGTAAGGACCCCCTCCCACTTACCTAGGTAGTCAAAGGAA
BDTN AGCACCCCGGTGTAAGGACCCCCTCCCACTTACCTAGGTAGTCAAAGGAA
BXDTV AGCACCCCGGTGTAAGGACCCCCTCCCACTTACCTAGGTAGTCAAAGGAA
BDQ96 AGCACCCCGGTGTAAGGACCCCCTCCCACTTACCTAGGTAGTCAAAGGAA
AY389121 AGCACCCCGGTGTAAGTACCCCCTCCCACTTACCTAGGTAGTCAAAGGAG
AY389133 AGCACCCCGGTGTAAGTACCCCCTCCCACTTACCTAGGTAGTCAAAGGAG
SCLLLA AGCACCCCGGTGTAAGTTCCCCCTCCCACTTACCTAGGTAGTCAAAGGAG
AY389128 AGCACCCCGGTGTAAGTACCCCCTCCCACTTACCTAGGTAGTCAAAGGAG
AY389132 AGCACCCCGGTGTAAGCACCCCCTCCCACTTACCTAGGTAGTCAAAGGAG
AY389119 AGCACCCCGGTGTAAGTACCCCCTCCCACTTACCTAGGTAGTCAAGGGAG
AY389123 AGCACCCCGGTGTAAGTACCCCCTCCCACTTACCTAGGTAGTCAAGGGAG
AY389126 AGCACCCCGGTGTAAGTACCCCCTCCCACTTACCTAGGTAGTCAAAGGAG
AY389122 AGCACCCCGGTGTAAGTACCCCCTCCCACTTACCTAGGTAGTCAAGGGAG
AY389129 AGCACCCCGGTGTAAGTACCCCCTCCCACTTACCTAGGTAGTCAAGGGAG
AY389127 AGCACCCCGGTGTAAGTACCCCCTCCCACTTACCTAGGTAGTCAAGGGAG
**************** **************************** ****
BDTV5 ACATGTAGTTGTTTGTTCCTGACCCGCTGCGCCATAGGTCGATTTCATTG 300
RNLA ACATGTAGTTGTTTGTTCCTGACCCGCTGCGCCATAGGTCGATTTCATTG
RNBT ACATGTAGTTGTTTGTTCCTGACCCGCTGCGCCATAGGTCGATTTCATTG
BDTN ACATGTAGTTGTTTGTTCCTGACCCGCTGCGCCATAGGTCGATTTCATTG
BXDTV ACATGTAGTTGTTTGTTCCTGACCCGCTGCGCCATAGGTCGATTTCATTG
BDQ96 ACATGTAGTTGTTTGTTCCTGACCCGCTGCGCCATAGGTCGATTTCATTG
AY389121 ACATGTAGTTGTTTGTTCCTGACCCGCTGCGCCATAGGTCGATTTCATTG
AY389133 ACATGTAGTTGTTTGTTCCTGACCCGCTGCGCCATAGGTCGATTTCATTG
SCLLLA ACATGTAGTTGTTTGTTCCTGACCCGCTGCGCCATAGGTCGATTTCATTG
AY389128 ACATGTAGTTGTTTGTTCCTGACCCGCTGCGCCATAGGTCGATTTCATTG
57
AY389132 ACATGTAGTTGTTTGTTCCTGACCCGCTGCGCCATAGGTTGATTTCATTG
AY389119 ACATGTAGGTGTTTGTTCCTGACCCGCTGCCCCATAGGTCGATTTCATTG
AY389123 ACATGTAGGTGTTTGTTCCTGACCCGCTGCCCCATAGGTCGATCTCATTG
AY389126 ACATGTAGTTGTTTGTTGCTGACCCGCTGCACCATAGGTCGATTTCATTG
AY389122 ACATGCAGGTGTTTGTTGCTGACCCGCTGCCCCATAGGTCGATTTCATTG
AY389129 ACATGTAGGTGTTTGTTGCTGACCCGCTGCCCCATAGGTCGATTTCATTG
AY389127 ACATGTAGGTGTTTGTTGCTGACCCGCTGCCCCATAGGTCGATTTCATTG
***** ** ******** ************ ******** *** ******
BDTV5 AGAAGGACGCTGTGATGCGTATCAGCGGCCTCACTGAGCAGAGCGGTGCT 350
RNLA AGAAGGACGCTGTGATGCGTATCAGCGGCCTCACTGAGCAGAGCGGTGCT
RNBT AGAAGGACGCTGTGATGCGTATCAGCGGCCTCACTGAGCAGAGCGGTGCT
BDTN AGAAGGACGCTGTGATGCGTATCAGCGGCCTCACTGAGCAGAGCGGTGCT
BXDTV AGAAGGACGCTGTGATGCGTATCAGCGGCCTCACTGAGCAGAGCGGTGCT
BDQ96 AGAAGGACGCTGTGATGCGTATCAGCGGCCTCACTGAGCAGAGCGGTGCT
AY389121 AGAAGGACGCTGTGATGCGTATCAGCGGCATCACTGAGCAGAGCGGTGCT
AY389133 AGAAGGACGCTGTGATGCGTATCAGCGGCATCACTGAGCAGAGCGGTGCT
SCLLLA AGAAGGACGCTGTGATGCGTATCAGCGGCCTCACTGAGCAGAGCGGTGCT
AY389128 AGAAGGACGCTGTGATGCGTATCAGCGGCCTCACTGAGCAGAGCGGTGCT
AY389132 AGAAGGACGCCTTGATGCGTATCAGCGGCCTCACTGAGCAGAGCGGTGCT
AY389119 AGAAGGACGCCGTGATGCGTATCAGCGGCATCACTGAGCAGAGCGGTGCT
AY389123 AGAAGGACGCCGTGATGCGTATCAGCGGCATCACTGAGCAGAGCGGTGCT
AY389126 AGAAGGACGCCGTGATGCGTATCAGCAGCTTCACTGACCAGAGCGGTGCT
AY389122 AGAAGGACGCCGTGATGCGTATCAGCGGCATCACTGAGCAGAGCGGTGCT
AY389129 AGAAGGACGCCGTGATGCGTATCAGCGGCATCACTGAGCAGAGCGGTGCT
AY389127 AGAAGGACGCTGTGATGCGTATCAGCGGCATCACTGAGCAGAGCGGTGCT
********** ************** ** ******* ************
BDTV5 CCCTGGGGTCTTGGGCG-CATCTCTCACCGCAATAGGGGAAGCACCACCT 400
RNLA CCCTGGGGTCTTGGGCG-CATCTCTCACCGCAATAGGGGAAGCACCACCT
RNBT CCCTGGGGTCTTGGGCG-CATCTCTCACCGCAATAGGGGAAGCACCACCT
BDTN CCCTGGGGTCTTGGGCG-CATCTCTCACCGCAATAGGGGAAGCACCACCT
BXDTV CCCTGGGGTCTTGGGCG-CATCTCTCACCGCAATAGGGGAAGCACCACCT
BDQ96 CCCTGGGGTCTTGGGCG-CATCTCTCACCGCAATAGGGGAAGCACCACCT
AY389121 CCCTGGGGTCTTGGGCG-CATCTCTCACCGCAGTAAGGGAAGCACCACCT
58
AY389133 CCCTGGGGTCTTGGGCG-CATCTCTCACCGCAGTAAGGGAAGCACCACCT
SCLLLA CCCTGGGGTCTTGGGCG-CATCTCTCACCGCAGTAGGGGAAGCACCACCT
AY389128 CCCTGGGGTCTTGGGCG-CATCTCTCACCGCAGTAGGGGAAGCACCACCT
AY389132 CCCTGGGGTCTTGGGCG-CATCTCTCACCGCAATAGGGGAAGCACCACCT
AY389119 CCCTGGGGTCTTGGGCG-CATCTCTCACCGCAATAAGGGAAGCACCACCT
AY389123 CCCTGGGGTCTTGGGCG-CATCTCTCACCGCAATAAGGGAAGCACCACCT
AY389126 CCCTGGGGTCTTGGGCG-CATCTCTCACCGCAATAAGGGAAGCACCACCT
AY389122 CCCTGGGGTCTTGGGCG-CATCTCACACCGCCAGAAGGGAAGCACCACCT
AY389129 CCCTGGGGTCTTGGGCG-CATCTCACACCGCCAGAAGGGAAGCACCACCT
AY389127 CCCTGGGGTCTTGGGCG-CATCTCTCACCGCAGTAAGGGAAGCACCACCT
***************** ****** ****** * **************
BDTV5 ATCGCTACGATGATAGTGCTGGTGAGGGTACTTGCGTATATATCATTGAC 450
RNLA ATCGCTACGATGATAGTGCTGGTGAGGGTACTTGCGTATATATCATTGAC
RNBT ATCGCTACGATGATAGTGCTGGTGAGGGTACTTGCGTATATATCATTGAC
BDTN ATCGCTACGATGATAGTGCTGGTGAGGGTACTTGCGTATATATCATTGAC
BXDTV ATCGCTACGATGATAGTGCTGGTGAGGGTACTTGCGTATATATCATTGAC
BDQ96 ATCGCTACGATGATAGTGCTGGTGAGGGTACTTGCGTATATATCATTGAC
AY389121 ATCGCTACGATGATAGTGCTGGTCAGGGTACTTGCGTATATATCATTGAC
AY389133 ATCGCTACGATGATAGTGCTGGTCAGGGTACTTGCGTATATATCATTGAC
SCLLLA ATCGCTACGATGATAGTGCTGGTGAGGGTACTTGCGTATATATCATTGAC
AY389128 ATCGCTACGATGATAGTGCTGGTGAGGGTACTTGCGTATATATCATTGAC
AY389132 ATCGCTACGATGATAGTGCTGGTGAGGGTACTTGCGTATATATCATTGAC
AY389119 ATCGCTACGATGATAGTGCTGGTGAGGGTACTTGCGTATATATCATTGAC
AY389123 ATCGCTACGATGATAGTGCTGGTGAGGGTACTTGCGTATATATCATTGAC
AY389126 ATCGCTACGATGATAGTGCCGGTGAGGGTACTTGCGTATATATCATTGAC
AY389129 ATCGCTACGATGATAGTGCCGGTGAGGGTACTTGCGTATATATCATTGAC
AY389127 ATCGCTACGATGATAGTGCTGGTCAGGGTACTTGCGTATATATCATTGAC
******************* *** **************************
BDTV5 ACTGGTATTGAGGCCTCCCACCCCGTAAGTTGTGCAGTCAAAATTCCATA 500
RNLA ACTGGTATTGAGGCCTCCCACCCCGTAAGTTGTGCAGTCAAAATTCCATA
RNBT ACTGGTATTGAGGCCTCCCACCCCGTAAGTTGTGCAGTCAAAATTCCATA
BDTN ACTGGTATTGAGGCCTCCCACCCCGTAAGTTGTGCAGTCAAAATTCCATA
BXDTV ACTGGTATTGAGGCCTCCCACCCCGTAAGTTGTGCAGTCAAAATTCCATA
BDQ96 ACTGGTATTGAGGCCTCCCACCCCGTAAGTTGTGCAGTCAAAATTCCATA
59
AY389121 ACTGGTATTGAGGCCTCCCACCCCGTAAGTTGTGCCGTCAAAACTCCATA
AY389133 ACTGGTATTGAGGCCTCCCACCCCGTAAGTTGTGCCGTCAAAACTCCATA
SCLLLA ACTGGTATTGAGGCCTCCCACCCCGTAAGTTGTGCCGCCAAAACTCCATA
AY389128 ACTGGTATTGAGGCCTCCCACCCCGTAAGTTGTGCCGCCAAAACTCCATA
AY389132 ACTGGTATTGAGGCCTCCCACCCCGTAAGTTGTGCCGCCAAAACTCCATA
AY389119 ACTGGTATTGAGGCCTCCCACCCCGTAAGTTGTGCCGTCAAAACTCCATA
AY389123 ACTGGTATTGAGGCCTCCCACCCCGTAAGTTGTGCCGTCAAAACTCCATA
AY389126 ACTGGTATTGAGGCCTCCCACCCCGTAAGTTGTGCCGTCAAAACTCCATA
AY389122 ACTGGTATTGAGGCCTCCCACCCCGTAAGTTGTGCCGCCAAAACTCCATA
AY389129 ACTGGTATTGAGGCCTCCCACCCCGTAAGTTGTGCCGCCAAAACTCCATA
AY389127 ACTGGTATTGAGGCCTCCCACCCCGTAAGTTGTGCCGGCAAAACTCCATA
*********************************** * ***** ******
BDTV5 GTGAGGAGTAGGAAATTTAACAATATCATCCAGGAGTTTGAGGGTCGCGC 550
RNLA GTGAGGAGTAGGAAATTTAACAATATCATCCAGGAGTTTGAGGGTCGCGC
RNBT GTGAGGAGTAGGAAATTTAACAATATCATCCAGGAGTTTGAGGGTCGCGC
BDTN GTGAGGAGTAGGAAATTTAACAATATCATCCAGGAGTTTGAGGGTCGCGC
BXDTV GTGAGGAGTAGGAAATTTAACAATATCATCCAGGAGTTTGAGGGTCGCGC
BDQ96 GTGAGGAGTAGGAAATTTAACAATATCATCCAGGAGTTTGAGGGTCGCGC
AY389121 GTGCGGAGTAGGAAATTTAACAATATCATCCAGGAGTTTGAGGGTCGCGC
AY389133 GTGCGGAGTAGGAAATTTAACAATATCATCCAGGAGTTTGAGGGTCGCGC
SCLLLA GGGAGGAGTAGGAAATTTAACAATATCATCCAGGAGTTTGAGGGTCGCGC
AY389128 GGGAGGAGTAGGAAATTTAACAATATCATCCAGGAGTTTGAGGGTCGCGC
AY389132 GGGCGGAGTAGGAAATTTAACAATATCATCCAGGAGTTTGAGGGTCGCGC
AY389119 GTGCGGAGTAGGAAATTTACCAATATCATCCAGGAGTTTCAGGGTCGCGC
AY389123 GTGCGGAGTAGGAAATTTACCAATATCATCCAGGAGTTTCAGGGTCGCGC
AY389126 GTGCGGAGTAGAAAATTTACCAATATCATCCAGGAGTTTCAGGGTCGCGC
AY389122 GTGCGGAGTAGGAAATTTACCAATATCATCCAGGATTTTGGGGGTCGCGC
AY38
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- TRAN NHAT NAM.pdf