Tài liệu Khóa luận Kếtoán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp tại tổng công ty xây dựng số1: BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP.HCM
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH XÂY LẮP TẠI TỔNG CƠNG TY XÂY
DỰNG SỐ 1
Ngành : Kế tốn
Chuyên ngành : Kế tốn
Giảng viên hướng dẫn : T.S Dương Thị Mai Hà Trâm
Sinh viên thực hiện : Phạm Thanh Huyền
MSSV:107403096 Lớp: 07DKT1
TP. HỒ CHÍ MINH, 2011
LỜI CAM ðOAN
------------
Tơi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tơi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo khĩa luận tốt nghiệp được thực hiện tại cơ sở TỔNG CƠNG
TY XÂY DỰNG SỐ 1 (CC1), khơng sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tơi
hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 09 năm 2011
Sinh viên thực hiện
PHẠM THANH HUYỀN
LỜI CẢM ƠN
------------
Với kiến thức nhận được sau bốn năm tận tình dạy dỗ của Thầy Cơ
Trường ðại Học Kỹ Thuật – Cơng Nghệ. Em là một trong số những sinh viên
sắp ra trường và bước vào con đường lập nghiệp...
93 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1231 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Khóa luận Kếtoán tập hợp chi phí sản xuất và tính giá thành xây lắp tại tổng công ty xây dựng số1, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ðÀO TẠO
TRƯỜNG ðẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ TP.HCM
KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN TẬP HỢP CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ TÍNH
GIÁ THÀNH XÂY LẮP TẠI TỔNG CƠNG TY XÂY
DỰNG SỐ 1
Ngành : Kế tốn
Chuyên ngành : Kế tốn
Giảng viên hướng dẫn : T.S Dương Thị Mai Hà Trâm
Sinh viên thực hiện : Phạm Thanh Huyền
MSSV:107403096 Lớp: 07DKT1
TP. HỒ CHÍ MINH, 2011
LỜI CAM ðOAN
------------
Tơi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tơi. Những kết quả và các số liệu
trong báo cáo khĩa luận tốt nghiệp được thực hiện tại cơ sở TỔNG CƠNG
TY XÂY DỰNG SỐ 1 (CC1), khơng sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tơi
hồn tồn chịu trách nhiệm trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP.Hồ Chí Minh, ngày 19 tháng 09 năm 2011
Sinh viên thực hiện
PHẠM THANH HUYỀN
LỜI CẢM ƠN
------------
Với kiến thức nhận được sau bốn năm tận tình dạy dỗ của Thầy Cơ
Trường ðại Học Kỹ Thuật – Cơng Nghệ. Em là một trong số những sinh viên
sắp ra trường và bước vào con đường lập nghiệp với hành trang trên vai là
ngành kế tốn. Như biết bao sinh viên khác, tận đáy lịng mình em muốn nĩi
lời cảm ơn chân thành với ngơi trường mà em đã gắn bĩ trong những ngày
qua. ðặc biệt em cảm ơn thầy, cơ khoa kế tốn đã truyền đạt cho chúng em
những kiến thức và kinh nghiệm quý báu về kế tốn. Qua thời gian tìm hiểu
thực tế, đến bây giờ bài khĩa luận này đã được hồn thành với sự tận tình
hướng dẫn của T.S Dương Thị Mai Hà Trâm và sự quan tâm giúp đỡ của
tập thể các anh chị trong văn phịng Tổng Cơng Ty Xây Dựng CC1.
Thời gian thực tập tuy ngắn, nhưng những bài học bổ ích được Thầy,
Cơ nhà trường, Khoa Kế Tốn truyền đạt và được Cơng ty tạo điều kiện ứng
dụng vào thực tế đã giúp cho em những kinh nghiệm quý báu vào con đường
hướng nghiệp đã được đào tạo.
Với tấm lịng biết ơn sâu sắc, em xin kính chúc Ban giám hiệu trường,
Thầy Cơ và Anh, Chị Phịng Kế Tốn Tài Chính thành cơng trong cơng việc,
chúc Tổng Cơng Ty Xây Dựng Số 1 ngày càng thịnh vượng.
Một lần nữa em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Phạm Thanh Huyền
i
MỤC LỤC
------------
MỤC LỤC ...................................................................................................... i
DANH MỤC CÁC TỪ VIẾT TẮT............................................................. vi
DANH MỤC CÁC BẢNG .......................................................................... vii
DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ ........................................................................viii
LỜI MỞ ðẦU ............................................................................................... 1
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM ......................................................... 3
1.1 Nhiệm vụ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm......... 3
1.1.1 Khái niệm ........................................................................................ 3
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất ..................................................... 3
1.1.1.2 Khái niệm chi phí giá thành ................................................... 3
1.1.2 Phân loại.......................................................................................... 4
1.1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất ...................................................... 4
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm................................................ 8
1.2 Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá
thành sản phẩm và kỳ tính giá thành.................................................. 10
1.2.1 Xác định đối tượng tập hợp chi phí ............................................. 10
1.2.1.1 Khái niệm.............................................................................. 10
1.2.1.2 Xác định đối tượng tập hợp chi phí...................................... 10
1.2.2 Xác định đối tượng tính giá thành............................................... 11
1.2.2.1 Khái niệm.............................................................................. 11
1.2.2.2 Xác định đối tượng tính giá thành........................................ 11
1.2.3 Kỳ tính giá thành sản phẩm ......................................................... 11
1.2.3.1 Khái niệm.............................................................................. 11
ii
1.2.3.2 Xác định kỳ tính giá thành.................................................... 11
1.3 Vai trị và nhiệm vụ kế tốn CPSX và tính giá thành xây lắp.......... 11
1.3.1 Vai trị kế tốn CPSX và giá thành xây lắp ................................. 11
1.3.2 Nhiệm vụ kế tốn CPSX và giá thành xây lắp ............................ 13
1.4 Kế tốn chi phí sản xuất ....................................................................... 14
1.4.1 Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp ..................................... 15
1.4.1.1 Khái niệm.............................................................................. 15
1.4.1.2 Phương pháp phân bổ .......................................................... 15
1.4.1.3 Chứng từ, sổ sách ................................................................. 16
1.4.1.4 Tài khoản sử dụng ................................................................ 16
1.4.1.5 Phương pháp kế tốn............................................................ 16
1.4.1.6 Sơ đồ kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp .................... 17
1.4.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp ............................................ 18
1.4.2.1 Khái niệm.............................................................................. 18
1.4.2.2 Phương pháp phân bổ........................................................... 18
1.4.2.3 Chứng từ, sổ sách……. ......................................................... 19
1.4.2.4 Tài khoản sử dụng................................................................. 19
1.4.2.5 Sơ đồ hạch tốn..................................................................... 20
1.4.3 Kế tốn chi phí sử dụng máy ........................................................ 20
1.4.3.1 Khái niệm.............................................................................. 20
1.4.3.2 Phương pháp phân bổ .......................................................... 21
1.4.3.3 Chứng từ, sổ sách ................................................................. 21
1.4.3.4 Tài khoản sử dụng ................................................................ 22
1.4.3.5 Sơ đồ hạch tốn .................................................................... 22
1.4.4 Kế tốn chi phí sản xuất chung.................................................... 22
1.4.4.1 Khái niệm.............................................................................. 22
1.4.4.2 Phương pháp phân bổ .......................................................... 23
iii
1.4.4.3 Chứng từ, số sách ................................................................. 23
1.4.4.4 Tài khoản sử dụng ................................................................ 24
1.4.4.5 Sơ đồ kế tốn ........................................................................ 24
1.5 ðánh giá sản phẩm dở dang..................................................................25
1.5.1 ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí thực tế ...........25
1.5.2 ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hồn thành
tương đương....................................................................................25
1.5.3 ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức.......26
1.6 Tính giá thành sản phẩm.......................................................................26
1.6.1 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp................26
1.6.2 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ .......................27
1.6.3 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số .....................27
1.6.4 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp đơn đặt hàng........28
1.7 Kế tốn thiệt hại trong quá trình sản xuất ..........................................28
1.7.1 Thiệt hại phá đi làm lại..................................................................28
1.7.2 Thiệt hại ngừng sản xuất..............................................................29
1.8 Sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp .............................................................................31
1.9 Sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp trong trường hợp DN xây lắp vừa trực tiếp thi
cơng vừa giao thầu lại ............................................................................33
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN
XUẤT VÀ TÍNH GIÁ THÀNH XÂY LẮP TẠI TỔNG CƠNG TY XÂY
DỰNG SỐ 1 (CC1).......................................................................................34
2.1 Giới thiệu khái quát về Tổng Cơng Ty Xây Dựng Số 1......................34
2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển..................................34
2.1.1.1 Khái quát về Tổng Cơng Ty Xây Dựng Số 1 .........................34
iv
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển........................................36
2.1.2 ðặc điểm hoạt động của cơng ty ...................................................38
2.1.2.1 Quyền hạn .............................................................................38
2.1.2.2 Chức năng..............................................................................38
2.1.2.3 Nhiệm vụ ................................................................................38
2.1.2.4 Lĩnh vực kinh doanh ..............................................................39
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý.................................................................41
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Tổng Cơng Ty.................41
2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phịng ban........................42
2.1.4 Tổ chức kế tốn tại văn phịng Tổng Cơng Ty .............................44
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn................................................44
2.1.4.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phịng ban........................45
2.1.4.3 Tổ chức hệ thống chứng từ ....................................................47
2.1.4.4 Tổ chức vận hành hệ thống tài khoản kế tốn.......................47
2.1.4.5 Hình thức sổ kế tốn..............................................................48
2.1.4.6 Một số chính sách kế tốn .....................................................48
2.1.4.7 Tổ chức lập báo cáo kế tốn .................................................50
2.1.4.8 Chính sách kế tốn máy tại Tổng Cơng Ty ...........................50
2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành xây lắp tại
Tổng Cơng Ty Xây Dựng Số 1 ....................................................................51
2.2.1 ðặc điểm cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Tổng cơng ty xây dựng số 1 .................................51
2.2.1.1 ðặc thù cơng tác kế tốn tại Tổng Cơng Ty..........................51
2.2.1.2 Ngành nghề............................................................................51
2.2.1.3 Quy trình thi cơng sản phẩm xây lắp ....................................52
2.2.1.4 ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất .......................................52
2.2.1.5 ðối tượng tính giá thành .......................................................52
v
2.2.1.6 Kỳ tính giá thành ...................................................................53
2.2.2 Kế tốn chi phí sản xuất chung.....................................................53
2.2.2.1 Chi phí nhân viên ...................................................................55
2.2.2.2 Chi phí vật liệu.......................................................................61
2.2.2.3 Chi phí cơng cụ, dụng cụ sản xuất.........................................62
2.2.2.4 Chi phí khấu hao TSCð ........................................................64
2.2.2.5 Chi phí dịch vụ mua ngồi.....................................................65
2.2.2.6 Chi phí bằng tiền khác ...........................................................67
2.2.3 Kế tốn tập hợp chi phí sản xuất...................................................69
2.2.4 Tính giá thành sản phẩm xây lắp..................................................71
2.2.4.1 Tiến hành nghiệm thu cơng trình ..........................................71
2.2.4.2 Tính giá thành sản phẩm.......................................................72
CHƯƠNG III: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ..........................................74
3.1 Nhận xét chung về tổ chức kế tốn và tính giá thành tại Tổng Cơng
Ty Xây Dựng Số 1 .................................................................................74
3.1.1 Ưu điểm chung của cơng ty...........................................................74
3.1.2 Ưu điểm về tổ chức kế tốn tập hợp chi phí xản xuất và tính giá
thành tại Tổng Cơng Ty Xây Dựng Số 1 ......................................75
3.1.2 Nhược điểm ....................................................................................76
3.2 Kiến nghị .................................................................................................77
KẾT LUẬN ...................................................................................................85
vi
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
------------
STT TÊN VIẾT TẮT TÊN ðẦY ðỦ
01 BHTN Bảo hiểm thất nghiệp
02 BHYT Bảo hiểm y tế
03 BHXH Bảo hiểm xã hội
04 CC Chung cư
05 CCDC Cơng cụ dụng cụ
06 CPSX Chi phí sản xuất
07 CPSXDD Chi phí sản xuất dở dang
08 CT Cơng trình
09 GTGT Giá trị gia tăng
10 KC Kết chuyển
11 KPCð Kinh phí cơng đồn
12 NCTT Nhân cơng trực tiếp
13 NVL Nguyên vật liệu
14 PKT Phiếu kế tốn
15 PP Phĩ phịng
16 P.TGð Phĩ tổng giám đốc
17 TCT Tổng cơng ty
18 TK Tài khoản
19 TSCð Tài sản cố định
20 VLXD Vật liệu xây dựng
21 ZSP Giá thành sản phẩm
vii
DANH MỤC CÁC BẢNG
------------
STT BẢNG TÊN BẢNG TRANG
01 Bảng 2.1 Bảng tổng hợp phát sinh TK 6271 60
02 Bảng 2.2 Bảng tổng hợp phát sinh TK 6273 64
03 Bảng 2.3 Bảng tổng hợp phát sinh TK 6277 67
04 Bảng 2.4 Bảng tổng hợp phát sinh TK 6278 68
05 Bảng 2.5 Bảng tổng hợp phát sinh TK 154 69
06 Bảng 2.6 Bảng tổng hợp phát sinh TK 331111 71
07 Bảng 2.7 Bảng tổng hợp TK 6322 72
08 Bảng 2.8 Bảng tính giá thành cơng trình 73
viii
DANH MỤC CÁC SƠ ðỒ
------------
STT SƠ ðỒ TÊN SƠ ðỒ TRANG
01 Sơ đồ 1.1 Hạch tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp 17
02 Sơ đồ 1.2 Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp 20
03 Sơ đồ 1.3 Hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng 22
04 Sơ đồ 1.4 Hạch tốn chi phí sản xuất chung 24
05 Sơ đồ 1.5 Hạch tốn thiệt hại phá đi làm lại 29
06 Sơ đồ 1.6 Hạch tốn thiệt hại ngừng sản xuất 30
07 Sơ đồ 1.7 Hạch tốn chi phí SX và tính giá thành xây lắp 31
08 Sơ đồ 1.8 Hạch tốn CP và Z trực tiếp thi cơng và giao thầu 33
09 Sơ đồ 2.1 Tổ chức bộ máy quản lý của Tổng Cơng Ty 41
10 Sơ đồ 2.2 Tổ chức bộ máy kế tốn của Tổng Cơng Ty 44
11 Sơ đồ 2.3 Trình tự ghi sổ 49
12 Sơ đồ 2.4 Sơ đồ luân chuyển chứng từ 59
13 Sơ đồ 2.5 Quy trình hạch tốn chi phí vật liệu phụ 62
14 Sơ đồ 2.6 Quy trình hạch tốn chi phí dụng cụ sản xuất 63
15 Sơ đồ 2.7 Quy trình hạch tốn chi phí khấu hao TSCð 65
16 Sơ đồ 2.8 Quy trình hạch tốn chi phí dịch vụ mua ngồi 66
17 Sơ đồ 2.9 Quy trình hạch tốn chi phí vật bằng tiền khác 68
1
LỜI MỞ ðẦU
------------
1. Tính cấp thiết của đề tài
Sau những năm chuyển đổi nền kinh tế, với sự áp dụng cơ chế quản lý
kinh tế mới thay cho cơ chế quản lý kinh tế kế hoạch hĩa tập trung, thì hệ
thống cơ sở hạ tầng của nước ta đã cĩ sự vượt bậc. ðĩng gĩp đáng kể cho
sự phát triển của đất nước là ngành xây dựng cơ bản – một ngành mũi nhọn
thu hút khối lượng vốn đầu tư của cả nước. Thành cơng của ngành xây dựng
trong những năm qua đã tạo tiền đề khơng nhỏ thúc đẩy quá trình cơng
nghiệp hĩa - hiện đại hĩa đất nước.
Với đặc trưng cơ bản của ngành xây dựng là vốn đầu tư lớn, thời gian
thi cơng dài qua nhiều khâu nên vấn đề đặt ra là phải làm sao để quản lý vốn
tốt, cĩ hiệu quả, đồng thời khắc phục được tình trạng thất thốt, lãng phí
trong quá trình sản xuất, giảm chi phí, hạ giá thành sản phẩm, tăng tính cạnh
tranh cho doanh nghiệp.
ðể giải quyết vấn đề nĩi trên, cơng cụ hữu hiệu và đắc lực mà mỗi
doanh nghiệp nĩi chung và doanh nghiệp xây lắp cần cĩ là các thơng tin
phục vụ cho quản lý đặc biệt là các thơng tin về chi phí và giá thành sản
phẩm. Chi phí sản xuất được tập hợp một cách chính xác kết hợp với việc
tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm sẽ làm lành mạnh hĩa các mối quan
hệ kinh tế tài chính trong doanh nghiệp, gĩp phần tích cực vào việc sử dụng
hiệu quả nguồn đầu tư.
Nhận thấy tầm quan trọng của giá thành sản phẩm trong sản xuất hiện
nay, đồng thời qua tìm hiểu thực tế, em chọn nghiên cứu đề tài “Kế tốn chi
phí và tính giá thành tại Tổng Cơng Ty Xây Dựng Số 1”. Do thời gian
thực tập ngắn và sự hiểu biết của bản thân cịn hạn chế nên sẽ khơng tránh
2
khỏi những thiếu sĩt. Em rất mong nhận được sự chỉ dẫn đĩng gĩp ý kiến
của quý thầy, cơ và các anh, chị phịng kế tốn, để em ngày càng được nâng
cao hơn về chuyên mơn nghiệp vụ và để bài viết của em được hồn thành tốt
hơn.
2. Phạm vi nghiên cứu:
Tổng hợp chi phí và giá thành cơng trình Chung Cư Tân Tạo 1 - Lơ
B, hạng mục “Phần cọc – Thử tải tĩnh cọc” tại Tổng cơng ty xây dựng số 1
được khởi cơng từ ngày 01/07/2009 đến ngày 31/12/2010.
3. Mục đích nghiên cứu:
• Tìm hiểu về quy trình tổng hợp tính chi phí và giá thành trong doanh
nghiệp xây lắp
• Nắm bắt về chế độ kế tốn, các phần hành kế tốn và những vướng
mắc, tồn tại của chính sách kế tốn, để từ đĩ đĩng gĩp một số ý kiến
nhằm hồn thiện cơng tác kế tốn tại Tổng Cơng Ty.
4. Phương pháp nghiên cứu:
• Dựa trên hợp đồng giao nhận thầu xây lắp số 135/CC1/QLDA1/2009
Cơng trình Chung Cư Tân Tạo 1 - Lơ B.
• Dựa vào các hĩa đơn thi cơng thanh tốn cơng trình để tổng hợp và
phân tích số liệu
• Dựa trên các chính sách và phương pháp kế tốn được áp dụng tại Tổng
cơng ty xây dựng số 1
5. Kết cấu khĩa luận tốt nghiệp
Chương I: Lý luận chung về kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành xây
lắp.
Chương II: Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành xây lắp tại
Tổng Cơng Ty Xây Dựng Số 1.
Chương III: Nhận xét và kiến nghị
3
CHƯƠNG I: LÝ LUẬN CHUNG VỀ KẾ TỐN CHI PHÍ SẢN XUẤT
VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
1.1 Nhiệm vụ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất và giá thành sản phẩm
1.1.1.1 Khái niệm chi phí sản xuất
Chi phí là một phạm trù kinh tế quan trọng gắn liền với sản xuất và lưu thơng
hàng hĩa. Chi phí của doanh nghiệp là những khoản chi phí phát sinh gắn liền
với doanh nghiệp trong quá trình hình thành, tồn tại và phát triển doanh
nghiệp, bắt đầu từ khâu thu mua nguyên vật liệu, tạo ra sản phẩm đến khi tiêu
thụ nĩ. ðĩ là những hao phí lao động xã hội được biểu hiện bằng tiền trong
hoạt động sản xuất kinh doanh của một doanh nghiệp trong một thời điểm
nhất định.
Chi phí sản xuất: là tồn bộ hao phí lao động sống và lao động vật hĩa được
biểu hiện dưới hình thức tiền tệ phát sinh trong hoạt động sản xuất của doanh
nghiệp tại một thời điểm nhất định.
1.1.1.2 Khái niệm giá thành sản phẩm
Giá thành sản xuất sản phẩm: là một phạm trù của sản xuất hàng hĩa, phản
ánh lượng giá trị của những hao phí lao động sống và lao động vật hĩa đã
thực sự chi ra cho sản xuất. Những chi phí đưa vào giá thành sản phẩm phải
phản ánh được giá trị thực của các tư liệu sản xuất tiêu dùng cho sản xuất và
các khoản chi tiêu khác cĩ liên quan tới việc bù đắp giản đơn hao phí lao
động sống.
Giá thành sản phẩm xây lắp: là biểu hiện bằng tiền tồn bộ hao phí về lao
động sống và lao động vật hĩa phát sinh trong quá trình sản xuất cĩ liên quan
tới khối lượng xây lắp đã hồn thành.
4
Giá thành cĩ hai chức năng chủ yếu là bù đắp chi phí và lập giá. Số tiền thu
được từ việc tiêu thụ sản phẩm sẽ bù đắp phần chi phí mà doanh nghiệp đã bỏ
ra để sản xuất sản phẩm đĩ. Tuy nhiên, sự bù đắp các yếu tố chi phí đầu vào
mới chỉ là đáp ứng yêu cầu của tái sản xuất giản đơn. Trong khi đĩ mục đích
chính của cơ chế thị trường là tái sản xuất mở rộng tức là giá tiêu thụ hàng
hĩa sau khi bù đắp chi phí đầu vào vẫn phải bảo đảm cĩ lãi. Do đĩ, việc quản
lý, hạch tốn cơng tác giá thành sao cho vừa hợp lý, chính xác vừa bảo đảm
vạch ra phương hướng hạ thấp giá thành sản phẩm cĩ vai trị vơ cùng quan
trọng.
1.1.2 Phân loại
1.1.2.1 Phân loại chi phí sản xuất
Việc quản lý chi phí sản xuất khơng chỉ đơn thuần là quản lý số liệu phản ánh
tổng hợp chi phí mà phải dựa trên cả các yếu tố chi phí riêng biệt để phân tích
tồn bộ chi phí sản xuất của từng cơng trình, hạng mục cơng trình hay theo
nơi phát sinh chi phí. Dưới các gĩc độ xem xét khác nhau, theo những tiêu chí
khác nhau thì chi phí sản xuất cũng được phân loại theo các cách khác nhau
để đáp ứng yêu cầu thực tế của quản lý và hạch tốn.Cĩ một số cách phân loại
chi phí phổ biến như sau:
- Phân loại chi phí theo khoản mục chi phí trong giá thành sản phẩm:
Căn cứ vào ý nghĩa của chi phí trong giá thành sản phẩm và để thuận tiện cho
việc tính giá thành tồn bộ, chi phí được phân theo khoản mục. Cách phân
loại này dựa vào cơng dụng chung của chi phí và mức phân bổ chi phí cho
từng đối tượng. Theo quy định hiện hành, giá thành sản phẩm bao gồm các
khoản mục chi phí sau:
• Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp: bao gồm giá trị thực tế của nguyên liệu,
vật liệu chính, phụ hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu
thành thực thể sản phẩm xây lắp và giúp cho việc thực hiện và hồn thành
5
khối lượng xây lắp (khơng kể vật liệu cho máy mĩc thi cơng và hoạt động
sản xuất chung).
• Chi phí nhân cơng trực tiếp: gồm tồn bộ tiền lương, tiền cơng và các
khoản phụ cấp mang tính chất tiền lương trả cho cơng nhân trực tiếp xây
lắp.
• Chi phí sử dụng máy thi cơng: bao gồm chi phí cho các máy thi cơng
nhằm thực hiện khối lượng xây lắp bằng máy. Máy mĩc thi cơng là loại
máy trực tiếp phục vụ xây lắp cơng trình. ðĩ là những máy mĩc chuyển
động bằng động cơ hơi nước, diezen, xăng, điện,...Chi phí sử dụng máy thi
cơng gồm chi phí thường xuyên và chi phí tạm thời.
- Chi phí thường xuyên cho hoạt động của máy thi cơng gồm: lương
chính, phụ của cơng nhân điều khiển, phục vụ máy thi cơng. Chi phí
nguyên liệu, vật liệu, cơng cụ dụng cụ, chi phí khấu hao TSCð, chi
phí dịch vụ mua ngồi (sửa chữa nhỏ, điện, nước, bảo hiểm xe, máy)
và các chi phí khác bằng tiền.
- Chi phí tạm thời: chi phí sửa chữa lớn máy thi cơng (đại tu, trung
tu...), chi phí cơng trình tạm thời cho máy thi cơng (lều, lán, bệ, đường
ray chạy máy....). Chi phí tạm thời của máy cĩ thể phát sinh trước
(hạch tốn trên TK 142, 242) sau đĩ phân bổ dần vào TK 623. Hoặc
phát sinh sau nhưng tính trước vào chi phí sử dụng máy thi cơng trong
kỳ (do liên quan đến việc sử dụng thực tế máy mĩc thi cơng trong kỳ).
Trường hợp này phải tiến hành trích trước chi phí (hạch tốn trên TK
335).
• Chi phí sản xuất chung: phản ánh chi phí sản xuất của đội, cơng trường
xây dựng bao gồm: lương nhân viên quản lý đội, cơng trường, các khoản
trích BHXH, BHYT, KPCð, BHTN theo tỷ lệ quy định (22 %) trên tiền
lương của cơng nhân trực tiếp xây lắp, cơng nhân điều khiển xe, máy thi
6
cơng và nhân viên quản lý đội, khấu hao TSCð dùng chung cho hoạt động
của đội và những chi phí khác liên quan đến hoạt động của đội.
- Phân loại chi phí theo yếu tố chi phí:
ðể phục vụ cho việc tập hợp và quản lý chi phí theo nội dung kinh tế ban đầu
thống nhất của nĩ mà khơng xét đến cơng dụng cụ thể, địa điểm phát sinh, chi
phí được phân theo yếu tố. Cách phân loại này giúp cho việc xây dựng và
phân tích định mức vốn lưu động cũng như việc lập, kiểm tra và phân tích dự
tốn chi phí. Theo quy định hiện hành ở Việt Nam, tồn bộ chi phí được chia
thành các yếu tố:
• Chi phí nguyên liệu, vật liệu: gồm tồn bộ giá trị nguyên vật liệu chính, vật
liệu, phục tùng thay thế, cơng cụ dụng cụ, nhiên liệu, động lực...sử dụng
trong sản xuất kinh doanh.
• Chi phí nhân cơng: tiền lương, các khoản phụ cấp theo lương và các khoản
trích theo tỷ lệ quy định về BHXH, BHYT, KPCð, BHTN trả cho cơng
nhân viên chức.
• Chi phí khấu hao TSCð: tổng số khấu hao TSCð phải trích trong kỳ của
tất cả TSCð sử dụng trong sản xuất kinh doanh.
• Chi phí dịch vụ mua ngồi: tồn bộ chi phí dịch vụ mua ngồi dùng cho
sản xuất kinh doanh.
• Chi phí bằng tiền khác: tồn bộ chi phí khác bằng tiền chưa phản ánh vào
các yếu tố trên dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh.
Theo cách này, doanh nghiệp xác định được kết cấu tỷ trọng của từng loại chi
phí trong tổng chi phí sản xuất để lập thuyết minh báo cáo tài chính đồng thời
phục vụ cho nhu cầu của cơng tác quản trị trong doanh nghiệp, làm cơ sở để
lập mức dự tốn cho kỳ sau.
- Phân loại theo mối quan hệ với khối lượng sản phẩm lao vụ hồn thành:
7
Theo cách này chi phí được phân loại theo cách ứng xử của chi phí hay là
xem xét sự biến động của chi phí khi mức độ hoạt động thay đổi. Chi phí
được phân thành 3 loại như sau:
• Biến phí: là những khoản chi phí cĩ quan hệ tỷ lệ thuận với khối lượng
cơng việc hồn thành, thường bao gồm: chí phí nguyên vật liệu, chi phí
nhân cơng, chi phí bao bì,….Biến phí trên một đơn vị sản phẩm luơn là một
mức ổn định.
• ðịnh phí: là những khoản chi phí cố định khi khối lượng cơng việc hồn
thành thay đổi. Tuy nhiên, nếu tính trên một đơn vị sản phẩm thì định phí
lại biến đổi. ðịnh phí thường bao gồm: chí phí khấu hao TSCð sử dụng
chung, tiền lương nhân viên, cán bộ quản lý,….
• Hỗn hợp phí: là loại chi phí mà bản thân nĩ gồm cả các yếu tố biến phí và
định phí. Ở mức độ hoạt động căn bản, chi phí hỗn hợp thể hiện các đặc
điểm của định phí, quá mức đĩ nĩ lại thể hiện đặc tính của biến phí. Hỗn
hợp phí thường gồm: chi phí sản xuất chung, chi phí bán hàng, chi phí quản
lý doanh nghiệp...
Cách phân loại trên giúp doanh nghiệp cĩ cơ sở để lập kế hoạch, kiểm tra chi
phí, xác định điểm hịa vốn, phân tích tình hình tiết kiệm chi phí, tìm ra
phương hướng nâng cao chất lượng và hạ giá thành sản phẩm.
- Phân loại chi phí theo cách thức kết chuyển chi phí
Theo cách thức kết chuyển, tồn bộ chi phí sản xuất kinh doanh được chia
thành chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ.
• Chi phí sản phẩm: là những chi phí gắn liền với các sản phẩm được sản
xuất ra hoặc được mua.
• Chi phí thời kỳ: là những chi phí làm giảm lợi tức trong một kỳ hoặc được
mua nên được xem là các phí tổn, cần được khấu trừ ra từ loại nhuận của
thời kỳ mà chúng phát sinh.
8
1.1.2.2 Phân loại giá thành sản phẩm
Cĩ rất nhiều cách phân loại giá thành sản phẩm. Tùy theo tiêu chí lựa chọn
mà giá thành sản phẩm cĩ thể được phân loại thành các trường hợp sau:
- Phân loại theo thời điểm tính và nguồn số liệu để tính giá thành:
Theo cách phân loại này thì chi phí được chia thành giá thành dự tốn, giá
thành kế hoạch, giá thành định mức và giá thành thực tế.
Giá thành dự tốn: là tổng chi phí trực tiếp và gián tiếp được dự tốn để hồn
thành khối lượng xây lắp tính theo đơn giá tổng hợp cho từng khu vực thi
cơng và theo định mức kinh tế kỹ thuật do nhà nước ban hành để xây dựng
cơng trình xây dựng cơ bản.
Căn cứ vào giá trị dự tốn, ta cĩ thể xác định được giá thành của sản phẩm
xây lắp theo cơng thức:
Trong đĩ:
• Lãi định mức và thuế GTGT trong XDCB được Nhà nước quy định
trong từng thời kỳ
• Giá trị dự tốn xây lắp được xây dựng trên cơ sở thiết kế kỹ thuật đã
được duyệt, các định mức kinh tế do nhà nước quy định, tính theo đơn
giá tổng hợp cho từng khu vực thi cơng, lãi định mức và phần thuế giá
trị gia tăng.
Giá thành kế hoạch: được xác định trước khi bước vào kinh doanh trên cơ sở
giá thành thực tế kỳ trước và các định mức, các dự tốn chi phí của kỳ kế
hoạch. Chỉ tiêu này được xác lập trên cơ sở giá thành dự tốn gắn liền với
điều kiện cụ thể, năng lực thực tế của từng doanh nghiệp trong một thời kỳ
nhất định.
Giá thành
dự tốn =
Giá trị
dự tốn
_
-
Lãi định
mức
_
Thuế
GTGT
9
Giá thành định mức: Cũng như giá thành kế hoạch, giá thành định mức cũng
được xác định trước khi bắt đầu sản xuất sản phẩm. Tuy nhiên, khác với giá
thành kế hoạch được xây dựng trên cơ sở các định mức bình quân tiên tiến và
khơng biến đổi trong suốt cả kỳ kế hoạch, cịn giá thành định mức được xây
dựng trên cơ sở các định mức về chi phí hiện hành tại từng thời điểm nhất
định trong kỳ kế hoạch (thường là ngày đầu tháng) nên giá thành định mức
luơn thay đổi phù hợp với sự thay đổi của các định mức chi phí đạt được
trong quá trình thực hiện kế hoạch giá thành.
Giá thành thực tế: là chỉ tiêu được xác định sau khi kết thúc quá trình sản
xuất sản phẩm dựa trên cơ sở chi phí thực tế phát sinh trong quá trình sản xuất
sản phẩm.
Cách phân loại này cĩ tác dụng trong việc quản lý và giám sát chi phí, xác
định được các nguyên nhân vượt định mức chi phí trong kỳ hạch tốn. Từ đĩ,
điều chỉnh kế hoạch hoặc định mức chi phí cho phù hợp.
- Phân loại theo phạm vi phát sinh chi phí:
Theo phạm vi phát sinh chi phí, chỉ tiêu giá thành được chia thành giá thành
sản xuất và giá thành tiêu thụ.
Giá thành sản xuất: là chỉ tiêu phản ánh tất cả những chi phí phát sinh liên
quan đến việc sản xuất, chế tạo sản phẩm trong phạm vi phân xưởng sản xuất.
ðối với các đơn vị xây lắp giá thành sản xuất gồm chi phí nguyên vật liệu, chi
phí nhân cơng, chi phí máy thi cơng, chi phí sản xuất chung.
Giá thành tiêu thụ: (hay cịn gọi là giá thành tồn bộ) là chỉ tiêu phản ánh
tồn bộ các khoản chi phí phát sinh liên quan đến việc sản xuất, tiêu thụ sản
phẩm. Giá thành tiêu thụ được tính theo cơng thức
Giá thành kế
hoạch sản
phẩm xây lắp
Giá thành dự
tốn sản phẩm
xây lắp
Mức hạ giá
thành dự
tốn
Chênh lệch
định mức = - +
10
Cách phân loại này cĩ tác dụng giúp cho nhà quản lý biết được kế quả kinh
doanh của từng mặt hàng, từng loại dịch vụ mà doanh nghiệp kinh doanh. Tuy
nhiên, do những hạn chế nhất định khi lựa chọn tiêu thức phân bổ chi phí bán
hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cho từng mặt hàng, từng loại dịch vụ
nên cách phân loại này chỉ cịn mang ý nghĩa học thuật, nghiên cứu.
1.2 Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất, đối tượng tính giá thành
sản phẩm và kỳ tính giá thành.
1.2.1 Xác định đối tượng tập hợp chi phí sản xuất
1.2.1.1 Khái niệm
ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất là xác định phạm vi, giới hạn nhất định
để tập hợp chi phí sản xuất. Thực chất vịêc xác định đối tượng tập hợp chi phí
là xác định chi phí phát sinh ở những nơi nào và thời kỳ chi phí phát sinh để
ghi nhận vào nơi chịu chi phí.
1.2.1.2 Xác định đối tượng tập hợp chi phí
ðể xác định đối tượng tập hợp chi phí thường dựa vào những căn cứ như:
địa bàn sản xuất, cơ cấu tổ chức sản xuất, tính chất quy trình cơng nghệ sản
xuất, loại hình sản xuất đặc điểm sản phẩm, yêu cầu quản lý, trình độ và
phương tiện kế tốn. Cĩ thể là từng giai đoạn thi cơng, từng hạng mục cơng
trình, từng cơng trình hoặc địa bàn thi cơng (cơng trường).
Chi phí
quản lý
doanh
nghiệp
Giá thành tồn bộ
(Giá thành tiêu thụ) =
Giá thành
sản xuất
của sản
phẩm
+
Chi
phí
bán
+
11
1.2.2 Xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm
1.2.2.1 Khái niệm
ðối tượng tính giá thành sản phẩm là khối lượng sản phẩm, dịch vụ hồn
thành nhất định mà cơng ty cần tính tổng giá thành và giá thành đơn vị.
1.2.2.2 Xác định đối tượng tính giá thành
ðể xác định đối tượng tính giá thành sản phẩm, kế tốn cĩ thể dựa vào
những căn cứ như: quy trình cơng nghệ sản phẩm, đặc điểm sản phẩm, yêu
cầu quản lý, trình độ và phương tiện kế tốn. Cĩ thể là từng khối lượng cơng
việc đến điểm dừng kỹ thuật hoặc hạng mục cơng trình, cơng trình hồn thành
bàn giao.
1.2.3 Kỳ tính giá thành sản phẩm
1.2.3.1 Khái niệm
Kỳ tính giá thành sản phẩm là khoảng thời gian cần thiết phải tiến hành
tổng hợp chi phí sản xuất và tính tổng giá thành, giá thành đơn vị.
1.2.3.2 Xác định kỳ tính giá thành
Kỳ tính giá thành tùy thuộc vào đặc điểm kinh tế, kỹ thuật sản xuất và nhu
cầu thơng tin tính giá thành, kỳ tính giá thành cĩ thể xác định khác nhau. Kỳ
tính giá thành trong kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm theo
chi phí thực tế thường được chọn trùng với kỳ kế tốn như: tháng, quý, năm
hay khi đã thực hiện hồn thành đơn đặt hàng, khi bàn giao khối lượng cơng
việc, hạng mục, cơng trình.
1.3 Vai trị và nhiệm vụ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
1.3.1 Vai trị của kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
- Tổ chức kế tốn chi phí sản xuất chính xác, hợp lý và tính đúng, tính đủ
giá thành cơng trình xây lắp cĩ ý nghĩa rất lớn trong cơng tác quản lý
chi phí, giá thành xây dựng, trong việc kiểm tra tính hợp pháp hợp lệ
của chi phí phát sinh ở doanh nghiệp nĩi chung và ở các tổ đội xây
12
dựng nĩi riêng. Với chức năng là ghi chép, tính tốn, phản ánh và giám
đốc thường xuyên liên tục sự biến động của vật tư, tài sản, tiền vốn, kế
tốn sử dụng thước đo hiện vật và thước đo giá trị để quản lý chi phí.
Thơng qua số liệu do kế tốn tập hợp chi phí, tính giá thành, người
quản lý doanh nghiệp biết được chi phí và giá thành thực tế của từng
cơng trình, hạng mục cơng trình của quá trình sản xuất kinh doanh. Qua
đĩ, nhà quản trị cĩ thể phân tích tình hình thực hiện kế hoạch sản
phẩm, tình hình sử dụng lao động, vật tư, vốn là tiết kiệm hay lãng phí
để từ đĩ cĩ biện pháp hạ giá thành, đưa ra những quyết định phù hợp
với hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Hạ giá thành sản
phẩm mà vẫn đảm bảo chất lượng là điều kiện quan trọng để doanh
nghiệp kinh doanh trên thị trường.
- Việc phân tích đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh chỉ cĩ
thể dựa trên giá thành sản phẩm chính xác. Về phần giá thành thì giá
thành lại chịu ảnh hưởng của kết quả tổng hợp chi phí sản xuất xây lắp.
Do vậy, tổ chức tốt cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành
sản phẩm xây lắp để xác định nội dung, phạm vi chi phí cấu thành
trong giá thành cũng như lượng giá trị các yếu tố chi phí đã dịch
chuyển vào sản phẩm hồn thành là yêu cầu rất cần thiết đối với các
doanh nghiệp nĩi chung và doanh nghiệp xây lắp nĩi riêng.
- Tính đúng, tính đủ giá thành sản phẩm là tiền đề để xác định kết quả
hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp, tránh tình trạng lãi giả, lỗ thật
như một số năm trước đây. Khi nền kinh tế đang trong thời kế hoạch
hố tập trung, các doanh nghiệp hoạt động theo chỉ tiêu pháp lệnh, vật
tư, tiền vốn do cấp trên cấp, giá thành là giá thành kế hoạch định sẵn.
Vì vậy, cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm chỉ
mang tính hình thức. Chuyển sang nền kinh tế thị trường, các doanh
13
nghiệp được chủ động hoạt động sản xuất kinh doanh theo phương
hướng riêng và phải tự chịu trách nhiệm về kết quả kinh doanh của
mình. ðể cĩ thể cạnh tranh được trên thị trường, cơng tác kế tốn chi
phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp cịn phải thực hiện
đúng theo những quy luật khách quan.Như vậy, kế tốn chi phí sản xuất
và tính giá thành sản phẩm xây lắp là phần khơng thể thiếu được đối
với các doanh nghiệp xây lắp khi thực hiện chế độ kế tốn, hơn nữa là
nĩ cĩ ý nghĩa to lớn và chi phối chất lượng cơng tác kế tốn trong tồn
doanh nghiệp.
1.3.2 Nhiệm vụ kế tốn CPSX và tính ZSP
Do đặc thù của ngành xây dựng cơ bản và của sản phẩm xây dựng nên
việc quản lý về đầu tư xây dựng rất khĩ khăn phức tạp, trong đĩ tiết kiệm chi
phí sản xuất, hạ giá thành sản phẩm là một trong những mối quan tâm hàng
đầu, là nhiệm vụ hết sức quan trọng của doanh nghiệp. Hiện nay, trong lĩnh
vực xây dựng cơ bản chủ yếu áp dụng cơ chế đấu thầu, giao nhận thầu xây
dựng. Vì vậy, để trúng thầu, được nhận thầu thi cơng thì doanh nghiệp phải
xây dựng được giá thầu hợp lý, dựa trên cơ sở đã định mức đơn giá xây dựng
cơ bản do Nhà nước ban hành, trên cơ sở giá thị trường và khả năng của bản
thân doanh nghiệp. Mặt khác, phải đảm bảo kinh doanh cĩ lãi. ðể thực hiện
các yêu cầu địi hỏi trên thì cần phải tăng cường cơng tác quản lý kinh tế nĩi
chung, quản lý chi phí giá thành nĩi riêng, trong đĩ trọng tâm là cơng tác kế
tốn chi phí sản xuất và tính giá thành đảm bảo phát huy tối đa tác dụng của
cơng cụ kế tốn đối với quản lý sản xuất.
Trước yêu cầu đĩ, nhiệm vụ chủ yếu đặt ra cho kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm xây lắp là:
- Phản ánh đầy đủ, kịp thời tồn bộ chi phí sản xuất thực tế phát sinh.
14
- Kiểm tra tình hình thực hiện các định mức chi phí vật tư, chi phí nhân
cơng, chi phí sử dụng máy thi cơng và các chi phí dự tốn khác, phát hiện
kịp thời các khoản chênh lệch so với định mức, các chi phí khác ngồi kế
hoạch, các khoản thiệt hại, mất mát, hư hỏng…trong sản xuất để đề xuất
những biện pháp ngăn chặn kịp thời.
- Tính tốn hợp lý giá thành cơng tác xây lắp, các sản phẩm lao vụ hồn
thành của doanh nghiệp.
- Kiểm tra việc thực hiện kế hoạch giá thành của doanh nghiệp theo từng
cơng trình, hạng mục cơng trình từng loại sản phẩm lao vụ, vạch ra khả
năng và các biện pháp hạ giá thành một cách hợp lý và cĩ hiệu quả.
- Xác định đúng đắn và bàn giao thanh tốn kịp thời khối lượng cơng tác
xây dựng đã hồn thành. ðịnh kỳ kiểm kê và đánh giá khối lượng thi
cơng dở dang theo nguyên tắc quy định.
ðánh giá đúng đắn kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh ở từng cơng trình,
hạng mục cơng trình, từng bộ phận thi cơng tổ đội sản xuất…trong từng thời
kỳ nhất định, kịp thời lập báo cáo về chi phí sản xuất, tính giá thành cơng
trình xây lắp, cung cấp chính xác kịp thời các thơng tin hữu dụng về chi phí
sản xuất và giá thành phục vụ cho yêu cầu quản lý của lãnh đạo doanh
nghiệp.
1.4 Kế tốn chi phí sản xuất
ðể chuẩn bị sản xuất sản phẩm, doanh nghiệp sẽ tập hợp các yếu tố cần thiết
cho quá trình sản xuất sản phẩm như NVL, máy mĩc thiết bị, cơng nhân, điện,
nước,…và trong quá trình sản xuất sản phẩm cịn phát sinh các khoản chi phí
ngồi dự kiến như chi phí sản phẩm hỏng, chi phí ngừng sản xuất do mất
điện, thiếu NVL, máy sản xuất bị hư đột xuất. Ngồi ra, doanh nghiệp cịn cĩ
kế hoạch về những khoản chi phí sẽ phát sinh và các khoản đã chi nhưng phân
bổ dần vào CPSX khác cĩ liên quan. Tuy vậy, tồn bộ CPSX được phân loại
15
theo khoản mục chi phí cĩ bốn loại là: Chi phí NVL trực tiếp, chi phí nhân
cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng và chi phí sản xuất chung.
1.4.1 Kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
1.4.1.1 Khái niệm
Chi phí NVL trực tiếp bao gồm chi phí về nguyên vật liệu chính, vật liệu
phụ, các cấu kiện hoặc các bộ phận rời, vật liệu luân chuyển tham gia cấu
thành nên thực thể sản phẩm xây lắp. Chi phí nguyên vật liệu được tính
theo giá thực tế khi xuất dùng, cịn cĩ cả chi phí thu mua, vận chuyển từ
nơi mua về nơi nhập kho hoặc xuất thẳng đến chân cơng trình.
1.4.1.2 Phương pháp phân bổ
Trong xây dựng cơ bản cũng như các ngành khác, vật liệu sử dụng cho
cơng trình, hạng mục cơng trình nào thì phải được tính trực tiếp cho cơng
trình, hạng mục cơng trình đĩ dựa trên cơ sở chứng từ gốc theo giá thực tế
của vật liệu và số lượng thực tế vật liệu đã sử dụng. Cuối kỳ hạch tốn
hoặc khi cơng trình đã hồn thành, tiến hành kiểm kê số vật liệu cịn lại tại
cơng trình để giảm trừ chi phí vật liệu đã tính cho từng cơng trình, hạng
mục cơng trình. Trường hợp vật liệu xuất dùng cĩ liên quan đến nhiều đối
tượng tập hợp chi phí, khơng thể tổ chức kế tốn riêng được thì phải áp
dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ cho các đối tượng liên
quan.
Các tiêu thức phân bổ thường được sử dụng là:
- Phân bổ định mức tiêu hao cho từng loại sản phẩm.
- Phân bổ theo hệ số
- Phân bổ theo trọng lượng sản phẩm...
Mức phân bổ chi phí nguyên liệu, vật liệu chính dùng cho từng loại sản
phẩm được xác định theo cơng thức tổng quát sau:
16
1.4.1.3 Chứng từ, sổ sách
Chứng từ:
Hĩa đơn bán hàng, hĩa đơn GTGT.
Phiếu nhập kho, phiếu xuất kho.
Giấy đề nghị tạm ứng, phiếu chi.
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu.
Giấy báo vật tư cịn lại cuối kỳ
Sổ sách:
Sổ chi tiết:
Sổ chi phí sản xuất kinh doanh .
Sổ kế tốn chi tiết liên quan (sổ chi tiết vật tư, hàng hĩa).
Sổ tổng hợp
1.4.1.4 Tài khoản sử dụng
TK 621 “ Chi phí nguyên vật liệu trực tiếp”
Tài khoản 621 dùng để tập hợp chi phí nguyên vật liệu dùng cho sản xuất
phát sinh trong kỳ, cuối kỳ kết chuyển sang tài khoản tập hợp chi phí sản
xuất và tính giá thành sản phẩm.
1.4.1.5 Phương pháp kế tốn
Phương pháp kê khai thường xuyên: Chi phí NVL trực tiếp phải được
tính tốn theo cơng thức sau:
Tổng khối lượng các
đối tượng được xác
định theo một tiêu
thức nhất định
Tổng trị giá
nguyên vật liệu
chính thực tế xuất
sử dụng
Mức phân bổ chi
phí nguyên vật
liệu chính cho
từng đối tượng
= x
Khối lượng
của từng đối
tượng được
xác định theo
một tiêu thức
nhất định
17
Phương pháp kiểm kê định kỳ: Hạch tốn căn cứ vào kết quả kiểm kê
thực tế để phản ánh giá trị tồn kho cuối kỳ của hàng hĩa, vật tư và từ đĩ
tính được giá trị hàng hĩa, vật tư xuất trong kỳ.
1.4.1.6 Sơ đồ kế tốn chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
Sơ đồ 1.1: Hạch tốn chi phí nguyên liệu, vật liệu trực tiếp.
Chi phí NVL
trực tiếp trong
kỳ
Trị giá NVL
đưa vào sử
dụng
Trị giá NVL
cuối kỳ chưa
sử dụng
= -
Giá trị hàng
hĩa, vật tư
xuất trong kỳ
Giá trị hàng
hĩa, vật tư
tồn đầu kỳ
Giá trị hàng
hĩa, vật tư
nhập trong kỳ
Giá trị hàng
hĩa, vật tư
tồn cuối kỳ
= - -
111, 112, 331
Mua NVL dùng ngay
vào sản xuất sản phẩm,
thực hiện nhiệm vụ
621
Chi phí NVL trực 152
Xuất kho NVL dùng cho
sản xuất sản phẩm, thực
hiện dịch vụ
133
Thuế GTGT
được khấu
trừ
154
Cuối kỳ kết chuyển chi
phí nguyên liệu, vật
liệu trực tiếp sang tài
khoản 154 152
Nguyên liệu thừa
dùng khơng hết nhập
kho
632
Phần chi phí NVL trực
tiếp vượt trên mức bình
18
1.4.2 Kế tốn chi phí nhân cơng trực tiếp
1.4.2.1 Khái niệm
Chi phí nhân cơng trực tiếp bao gồm tất cả chi phí cho cơng nhân trực tiếp
sản xuất như: Tiền lương chính, các khoản phụ cấp lương, lương nghỉ
phép, lương ngừng việc, các khoản bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh
phí cơng đồn, bảo hiểm thất nghiệp, tiền ăn giữa ca, bảo hiểm tai nạn của
cơng nhân sản xuất.
Theo quy định hiện nay của nhà nước, DN được tính vào chi phí các khoản
trích theo lương với những tỷ lệ sau:
- Bảo hiểm xã hội 16%
- Bảo hiểm y tế 3%
- Kinh phí cơng đồn 2%
- Bảo hiểm thất nghiệp 1%
1.4.2.2 Phương pháp phân bổ
Chi phí nhân cơng trực tiếp và gián tiếp thường được tính trực tiếp cho
cơng trình, hạng mục cơng trình đĩ dựa trên cơ sở chứng từ gốc theo chi
phí thực tế phát sinh. Trường hợp chi phí phát sinh cĩ liên quan đến nhiều
đối tượng tập hợp chi phí, khơng thể tổ chức kế tốn riêng được thì phải áp
dụng phương pháp phân bổ gián tiếp để phân bổ cho các đối tượng liên
quan.
Các tiêu thức phân bổ bao gồm:
ðịnh mức tiền lương của từng loại sản phẩm, lao vụ, dịch vụ.
Tỷ lệ với khối lượng sản phẩm sản xuất.
Hệ số phân bổ được quy định.
Số giờ hoặc ngày cơng tiêu chuẩn...
ðể xác định mức phân bổ cho từng đối tượng chịu chi phí sử dụng cơng
thức sau:
19
1.4.2.3 Chứng từ, sổ sách
Chứng từ:
Bảng chấm cơng.
Bảng chấm cơng làm thêm giờ.
Bảng thanh tốn tiền lương.
Bảng thanh tốn tiền thưởng.
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc cơng việc hồn thành.
Bảng thanh tốn tiền làm thêm giờ .
Bảng thanh tốn tiền thuê ngồi.
Hợp đồng giao khốn.
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khốn.
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.
Sổ sách:
Sổ chi tiết.
Các sổ kế tốn chi tiết liên quan khác (sổ tiền lương, tiền cơng, tiền
thưởng..)
Sổ tổng hợp.
1.4.2.4 Tài khoản sử dụng
TK 622 “ Chi phí nhân cơng trực tiếp
Mức phân bổ chi phí
tiền lương của cơng
nhân trực tiếp cho
từng đối tượng
=
Tổng số tiền lương cơng
nhân trực tiếp của các đối
tượng
Tổng khối lượng phân
bổ theo tiêu thức sử
dụng
x
Khối lượng
phân bổ
của từng
đối tượng
20
1.4.2.5 Sơ đồ hạch tốn
Sơ đồ 1.2: Hạch tốn chi phí nhân cơng trực tiếp.
1.4.3 Kế tốn chi phí sử dụng máy
1.4.3.1 Khái niệm
Chi phí sử dụng máy thi cơng: bao gồm tồn bộ chi phí liên quan đến quá
trình vận hành máy mĩc thi cơng ngồi cơng trường, nhưng khơng bao gồm
khoản trích kinh phí cơng đồn, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm
thất nghiệp của cơng nhân vận hành máy thi cơng.
335
632
622
Chi phí nhân cơng trực 334
Tiền lương phải trả
cơng nhân trực tiếp sản
xuất sản phẩm, thực
hiện dịch vụ
Tiền
lương
nghỉ phép
phải trả
cho cơng
Trích trước
tiền lương
nghỉ phép
của cơng
nhân sản
338
154
Cuối kỳ kết chuyển
chi phí nhân cơng
trực tiếp sang TK
154
Phần chi phí nhân
cơng trực tiếp vượt
trên mức bình
thường
Khoản trích theo
lương của cơng nhân
trực tiếp sản xuất.
21
1.4.3.2 Phương pháp phân bổ
Nếu chi phí sử dụng máy thi cơng liên quan đến nhiều khối lượng cơng
việc, hạng mục, cơng trình phải chọn tiêu thức phân bổ. Thơng thường tiêu
thức được chọn phân bổ là:
ðịnh mức chi phí sử dụng máy thi cơng
Số ca máy thi cơng phục vụ...
Cơng thức phân bổ chi phí sử dụng máy thi cơng như sau:
1.4.3.3 Chứng từ, sổ sách
- Phiếu xuất kho NVL cho xe máy thi cơng.
- Phiếu theo dõi hoạt động của máy thi cơng.
- Bảng phân bổ khấu hao máy thi cơng.
- Hĩa đơn dịch vụ.
- Sổ chi tiết vật tư.
- Sổ tiền lương.
Mức phân bổ chi
phí sử dụng máy
thi cơng cho từng
đối tượng
Hệ số phân bổ chi phí
sử dụng máy thi cơng
=
Tổng chi phí sử dụng máy
thi cơng phát sinh trong kỳ
Tổng tiêu thức phân bổ
(dự tốn chi phí sử dụng máy
thi cơng, số ca máy thi cơng
qui đổi)
=
Hệ số phân bổ
chi phí sử dụng
máy thi cơng
x
Tiêu thức phân bổ chi phí
sử dụng máy thi cơng của
từng đối tượng
22
1.4.3.4 Tài khoản sử dụng
TK 623 “ Chi phí sử dụng máy thi cơng”
1.4.3.5 Sơ đồ kế tốn
Sơ đồ 1.3: Hạch tốn chi phí sử dụng máy thi cơng
1.4.4 Kế tốn chi phí sản xuất chung
1.4.4.1 Khái niệm
Chi phí SXC là những chi phí được dùng để quản lý và phục vụ cho quá
trình sản xuất ra sản phẩm bao gồm: chi phí lương và các khoản trích theo
111, 112
623 - chi phí sử dụng
máy thi cơng 334, 338
Chi phí nhân cơng
Chi phí vật liệu
dụng cụ sản
xuất
214
Chi phí khấu hao máy thi
cơng
111, 112, 312,
Chi phí dịch vụ mua
ngồi
133
Chi phí bằng tiền
khác
Thuế
154
Cuối kỳ, kết chuyển chi
phí sử dụng máy thi
cơng vào giá thành sản
phẩm, dịch vụ (chi phí
sử dụng máy thi cơng
phân bổ vào giá thành
sản phẩm theo mức
cơng suất bình thường)
632
Khoản chi phí sử dụng
máy thi cơng phân bổ
vào giá thành sản xuất
được ghi nhận vào giá
vốn
152, 153, 142,
242
23
lương của nhân viên phân xưởng, chi phí vật liệu, chi phí CCDC, chi phí
khấu hao TSCð ở phân xưởng,…
1.4.4.2 Phương pháp phân bổ
Kế tốn căn cứ vào chứng từ gốc để phân bổ chi phí sản xuất chung đến
từng đối tượng liên quan. Tuy nhiên, trong trường hợp chi phi sản xuất
chung liên quan đến nhiều đối tượng theo chứng từ, kế tốn khơng tách ra
được cho các đối tượng thì phải dùng một trong các phương pháp phân bổ
theo một số tiêu thức như sau:
Tỷ lệ tiền lương cơng nhân sản xuất.
Tỷ lệ chi phí nhân cơng trực tiếp.
Tỷ lệ chi phí trực tiếp (gồm chi phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi
phí nhân cơng trực tiếp).
Tỷ lệ với số giờ máy...
1.4.4.3 Chứng từ, sổ sách
Chứng từ:
Phiếu xuất kho.
Bảng phân bổ nguyên liệu.
Bảng phân bổ tiền lương.
Bảng phân bổ khấu hao.
Hĩa đơn dịch vụ ...
Sổ sách:
Mức phân bổ
chi phí sản
xuất chung
cho từng đối
tượng
=
Chi phí sản xuất thự tế
phát sinh trong tháng
Tổng đơn vị của các đối
tượng được phân bổ (tính
theo tiêu thức lựa chọn)
x
Số đơn vị của
từng đối tượng
(tính theo tiêu
thức được lựa
chọn)
24
Sổ chi tiết.
Sổ chi tiết tài khoản 627.
Các sổ liên quan khác (sổ chi tiết vật tư, sản phẩm, sổ tiền lương...)
1.4.4.4 Tài khoản sử dụng
TK 627 “ Chi phí sản xuất chung”
1.4.4.5 Sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất chung
Sơ đồ 1.4: Hạch tốn chi phí sản xuất chung
334, 338
Chi phí nhân
viên phân xưởng
152, 153, 142,
242 Chi phí vật liệu,
dụng cụ sản xuất
214
Chi phí khấu hao
tài sản cố định
111, 112, 312,
331... Chi phí dịch vụ mua
ngồi
111, 112
Chi phí bằng tiền khác
133
Thuế
GTGT
111, 112, 335,
142,...
Chi phí đi vay
phải trả (nếu
được vốn hĩa)
154
Cuối kỳ, kết chuyển chi
phí sản xuất chung vào giá
thành sản phẩm, dịch vụ
(chi phí sản xuất chung cố
định phân bổ vào giá thành
sản phẩm theo mức cơng
suất bình thường) 632
Khoản chi phí sản xuất
chung cố định khơng
phân bổ vào giá thành
sản xuất, được ghi nhận
vào giá vốn bán hàng.
111, 112
Các khoản thu giảm
chi
627 - Chi phí sản xuất
chung
25
1.5 ðánh giá sản phẩm dở dang
Sản phẩm dở dang trong các doanh nghiệp xây lắp là những cơng trình,
hạng mục cơng trình dở dang, chưa hồn thành hay khối lượng cơng tác xây
lắp dở dang trong kỳ chưa được chủ đầu tư nghiệm thu, chấp nhận thanh tốn.
ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ là xác định chi phí sản xuất của sản
phẩm dở dang cuối kỳ. ðể xác định giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ một
cách chính xác phải tổ chức kiểm kê khối lượng cơng tác xây lắp dở dang
trong kỳ đồng thời xác định đúng mức độ hồn thành theo quy ước của từng
giai đoạn thi cơng, cĩ thể đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo một trong
các phương pháp sau đây:
1.5.1 ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí thực tế
ðối với những cơng trình xây lắp bàn giao một lần chi phi sản xuất dở dang
cuối kỳ thường được đánh giá theo chi phí thực tế
1.5.2 ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hồn thành
tương đương
ðối với những cơng trình bàn giao nhiều lần, chi phí sản xuất dở dang cuối
kỳ thường đánh giá theo phương pháp sản lượng hồn thành tương đương
hoặc theo chi phí định mức.
Nếu đánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo sản lượng hồn thành tương
đương, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính như sau:
Chi phí sản
xuất dở dang
cuối kỳ
=
Tổng chi phí vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực
tiếp, chi phí sử dụng máy thi cơng, chi phí sản xuất
chung thực tế phát sinh.
26
1.5.3 ðánh giá sản phẩm dở dang cuối kỳ theo chi phí định mức
Do trong quá trình thi cơng cần tổ chức quản lý lao động, vật tư chặt chẽ,
đảm bảo thi cơng nhanh, đúng tiến độ khi điều kiện mơi trường thời tiết
thuận lợi. Nên chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ được tính như sau:
1.6 Tính giá thành sản phẩm
1.6.1 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp trực tiếp
ðược áp dụng trong trường hợp đối tượng tập hợp chi phí sản xuất cũng là
đối tượng tính giá thành sản phẩm. Khi đĩ giá thành sản phẩm theo phương
pháp trực tiếp được tính theo cơng thức sau:
Giá thành thực
tế khối lượng,
hạng mục cơng
trình hồn
thành bàn giao
Chi phí
thi cơng
xây lắp
dở dang
đầu kỳ
Chi phí
thi cơng
xây lắp
phát sinh
trong kỳ
-
Chi phí
thi cơng
xây lắp
dở dang
cuối kỳ
-
Khoản
điều
chỉnh
giảm giá
thành
= +
Chi phí sản
xuất dở
dang cuối
kỳ
=
Khối lượng
việc thi cơng
xây lắp dở
dang cuối kỳ
x
ðịnh mức chi phí sản xuất (chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân
cơng trực tiếp, chi phí sử dụng máy thi
cơng, chi phí sản xuất chung)
Chi phí sản
xuất dở
dang cuối
kỳ
=
Chi phí sản xuất
dở dang đầu kỳ +
Chi phí sản xuất
phát sinh trong kỳ
Giá thành dự tốn của
khối lượng cơng việc
hồn thành
+
Giá thành dự tốn
của khối lượng
cơng việc dở dang
x
Giá thành
dự tốn của
khối lượng
cơng việc
dở dang
cuối kỳ
27
1.6.2 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp hệ số
ðược áp dụng trong những trường hợp đối tượng tập hợp chi phí sản xuất là
nhĩm sản phẩm, nhĩm các hạng mục cơng trình nhưng đối tượng tính giá
thành là từng cơng trình, từng hạng mục cơng trình hồn thành.
1.6.3 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp tỷ lệ
ðược áp dụng trong trường hợp tương tự như phương pháp hệ số nhưng
chưa biết được hệ số kinh tế kỹ thuật quy định cho từng sản phẩm trong
nhĩm. Căn cứ vào tổng chi phí sản xuất thực tế và tổng giá trị dự tốn hay
giá thành kế hoạch của các hạng mục cơng trình để xác định giá thành thực
tế của từng hạng mục cơng trình thơng qua việc xác định tỷ lệ phân bổ.
Giá thành đơn
vị sản phẩm
chuẩn =
Tổng giá thành các loại sản phẩm hồn chính hồn thành
trong kỳ
Tổng sản phẩm chuẩn hồn thành trong kỳ
Tổng sản phẩm
chuẩn hồn thành
trong kỳ
=
Tổng số lượng từng loại sản
phẩm chính hồn thành trong
kỳ
x
Tổng hệ
số quy đổi
Tỷ lệ phân
bổ
Giá thành dự
tốn hạng mục i =
x
Tỷ lệ
phân bổ
=
Tổng chi phí sản xuất thực tế
Tổng chi phí sản xuất kế hoạch của các HMCT
(Tổng giá trị dự tốn)
x 100%
Giá thành thực
tế của hạng
28
1.6.4 Tính giá thành sản phẩm theo phương pháp đơn đặt hàng
ðây là phương pháp giá thành trong điều kiện sản xuất kinh doanh đơn
chiếc hoặc sản xuất hàng loại nhỏ theo đơn đặt hàng của người mua. ðặc
điểm của phương pháp này là tính giá thành riêng biệt theo từng đơn đặt
hàng nên việc tổ chức kế tốn chi phí phải được chi tiết hĩa theo từng đơn
đặt hàng. Thực hiện phương pháp đơn đặt hàng thì đối tượng hạch tốn chi
phí và đối tượng tính giá thành là từng đơn đặt hàng cụ thể và được tính theo
cơng thức sau:
1.7 Kế tốn thiệt hại trong quá trình sản xuất
1.7.1 Thiệt hại phá đi làm lại
Trong quá trình thi cơng cĩ những cơng trình hoặc phần việc phải phá đi
làm lại do thiên tai, hỏa hoạn, do lỗi bên giao thầu như sữa đổi thiết kế hoặc
cĩ thể do bên thi cơng gây ra.
Giá trị thiệt hại phá đi làm lại là số chênh lệch giữa giá trị khối lượng
phải phá đi làm lại với giá trị vật tư thu hồi được.
Giá trị khối lượng phá đi làm lại bao gồm các phí tổn về nguyên vật liệu,
nhân cơng, chi phí sử dụng máy thi cơng và chi phí sản xuất chung đã bỏ ra
để xây dựng khối lượng xây lắp đĩ và các chi phí phát sinh dùng để phá
khối lượng đĩ.
=
Tổng chi phí sản xuất
thực tế tập hợp theo đơn
đặt hàng
-
Giá trị các khoản
điều chỉnh giảm
giá thành
Tổng giá thành thực tế
sản phẩm từng đơn đặt
hàng.
Giá thành
đơn vị sản
=
Tổng chi phí sản xuất thực tế tập hợp theo đơn đặt
hàng
Số lượng sản phẩm hồn thành
29
Giá trị thiệt hại phá đi làm lại cĩ thể được xử lý như sau:
Nếu do thiên tai gây ra được xem như khoản thiệt hại bất thường.
Nếu do bên giao thầu gây ra thì bên giao thầu phải bồi thường thiệt
hại, bên thi cơng coi như đã thực hiện xong khối lượng cơng trình và
bàn giao tiêu thụ.
Nếu do bên thi cơng gây ra thì cĩ thể tính vào giá thành, hoặc tính
vào khoản thiệt hại bất thường sau khi trừ đi phần giá trị bắt người
phạm lỗi bồi thường thiệt hại và phần giá trị phế liệu thu hồi được.
Sơ đồ 1.5: Hạch tốn thiệt hại phá đi làm lại
1.7.2 Thiệt hại ngừng sản xuất
Thiệt hại ngừng sản xuất là những thiệt hại xảy ra do việc đình chỉ sản xuất
trong một thời gian nhất định, cĩ thể do thời tiết, do thời vụ hoặc do tình
TK 154 TK 632
6632
Giá trị thiệt hại tính vào
khoản lỗ bất thường
TK 138 (1388) , 334
Giá trị thiệt hại do
bên giao thầu gây
ra
Giá trị phế liệu
thu hồi giảm
thiệt hại
TK 152, 111
Giá trị thiệt hại bắt bồi thường
TK 1381
Thiệt hại
đang chờ xử
lý TK 811
Xử lý
giá thiệt
Bắt bồi
thường
Lỗ bất
thường
Giá trị phá
đi làm lại
30
hình cung cấp nguyên nhiên vật liệu, máy mĩc thi cơng và các nguyên nhân
khác.
Các khoản thiệt hại phát sinh do ngừng sản xuất bao gồm: tiền lương phải trả
trong thời gian ngừng sản xuất, giá trị nguyên nhiên vật liệu, động lực phát
sinh trong thời gian ngừng sản xuất.
Trong trường hợp ngừng việc theo thời vụ hoặc ngừng việc theo kế hoạch,
doanh nghiệp lập dự tốn chi phí trong thời gian ngừng việc và tiến hành
trích trước chi phí ngừng sản xuất vào chi phí hoạt động sản xuất kinh
doanh. Khi kết thúc niên độ kế tốn hoặc khi cơng trình hồn thành bàn giao,
kế tốn xác định số chênh lệch giữa số đã trích trước với chi phí thực tế đã
phát sinh. Nếu chi phí trích trước lớn hơn chi phí thực tế phát sinh thì phải
lập bút tốn hồn nhập số chênh lệch.
Sơ đồ 1.6: Hạch tốn thiệt hại ngừng sản xuất
TK 111, 112, 152, 153, 331,
334
133
Thuế GTGT
nếu được Chi phí
ngừng sản
xuất thực
tế phát
sinh
Trường hợp khơng cĩ trích trước
TK 335
Chi phí
thực tế
TK 623, 627, 642
Hồn nhập số chênh
lệch chi phí đã trích
trước lớn hơn chi
phí thực tế phát sinh
Trích trước chi phí
ngừng sản xuất theo
kế hoạch
Chênh lệch chi
phí thực tế lớn
hơn chi phí đã
trích trước
TK 623, 627,642
31
1.8 Sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm trong
doanh nghiệp xây lắp (theo phương pháp kê khai thường xuyên).
Sơ đồ 1.7: Hạch tốn kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm
TK 334, 338
TK 334
TK 334, 338
TK 214
TK 331, 111
TK 142,152, 153
(11)
TK 152, 141 TK 621
TK 111,331
TK 152, 153
TK 331, 335
SDCK
(1)
(2)
TK 214
TK 627
TK 622
TK 623
(3)
(4)
(5)
(6)
(7)
(8)
(9)
(10)
SDðK
(12)
(13)
(14)
(15)
(17)
(16)
TK 154
TK 155
TK 632
32
Giải thích sơ đồ
(1): Tập hợp chi phí nguyên vật liệu trực tiếp dùng cho thi cơng xây lắp
xuất từ kho hoặc quyết tốn với các đội theo số tiền tạm ứng.
(2): Tập hợp chi phí nguyên vật liệu mua ngồi thi cơng xây lắp.
(3): Tập hợp chi phí tiền lương phải trả cho cơng nhân trực tiếp thi cơng
xây lắp.
(4): Tập hợp chi phí tiền lương sử dụng máy thi cơng của cơng nhân.
(5): Tập hợp chi phí nguyên vật liệu, cơng cụ dụng cụ dùng cho máy thi
cơng.
(6): Tập hợp chi phí khấu hao máy thi cơng.
(7): Tập hợp chi phí dịch vụ thuê ngồi sử dụng cho máy thi cơng.
(8): Tập hợp chi phí lương nhân viên phục vụ, quản lý thi cơng xây lắp.
(9): Tập hợp chi phí nguyên vật liệu, chi phí cơng cụ dụng cụ phục vụ
quản lý thi cơng.
(10): Tập hợp chi phí khấu hao tài sản cố định để thi cơng cơng trình.
(11): Tập hợp chi phí mua ngồi phát sinh và trích trước các khoản chi phí
liên quan để thi cơng xây lắp.
(12): Kết chuyển chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
(13): Kết chuyển chi phí nhân cơng trực tiếp
(14): Kết chuyển chi phí sử dụng máy thi cơng
(15): Kết chuyển chi phí sản xuất chung
(16): Giá thành thực tế khối lượng cơng trình nghiệm thu hồn thành .
(17): Giá thành thực tế khối lượng cơng trình hồn thành bàn giao trong
kỳ.
33
1.9 Sơ đồ kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm xây lắp
trong trường hợp doanh nghiệp xây lắp vừa trực tiếp thi cơng vừa
giao thầu lại
Giải thích sơ đồ
(1): Tập hợp chi phí thi cơng do đơn vị xây lắp trực tiếp thực hiện.
(2): Kết chuyển chi phí thi cơng do đơn vị trực tiếp thực hiện
(3): Tổng khối lượng giao thầu lại cho các đơn vị trong nội bộ của doanh
nghiệp hạch tốn riêng.
(4): Tổng khối lượng cơng trình giao thầu lại cho bên ngồi đã bàn giao
cho đơn vị trong kỳ.
(5): Khối lượng cơng trình hồn thành bàn giao cho chủ thầu trong kỳ
(6): Tập hợp chi phí khối lượng cơng việc, hạng mục, cơng trình giao thầu
lại cho bên ngồi đã bàn giao trực tiếp cho bên A trong kỳ. Chi phí
này căn cứ giá giao thầu lại khơng bao gồm thuế giá trị gia tăng.
TK 152, 153, 334,
338, 214, 331, 111…
SDð
TK 621, 622,
623, 627 TK 154 TK 632
TK 336
TK 331
SDCK
(1)
(2)
(3)
(4)
(5)
(6)
34
CHƯƠNG II: THỰC TRẠNG CƠNG TÁC KẾ TỐN CHI PHÍ VÀ
TÍNH GIÁ THÀNH XÂY LẮP TẠI TỔNG CƠNG TY XÂY DỰNG SỐ
1 (CC1)
2.1 Giới thiệu khái quát về Tổng Cơng Ty Xây Dựng Số 1 (CC1)
2.1.1 Lịch sử hình thành và quá trình phát triển.
2.1.1.1 Khái quát về Tổng Cơng Ty Xây Dựng Số 1
Tổng Cơng Ty Xây Dựng Số 1 được thành lập do bộ trưởng Bộ xây dựng
quyết định theo sự ủy quyền của Thủ tướng chính phủ nhằm thực hiện nhiệm
vụ của Nhà nước giao và đáp ứng nhu cầu phát triển kinh tế.
Tên Cơng ty: TỔNG CƠNG TY XÂY DỰNG CC1
Tên quốc tế: Construction corporation No.1 ( CC1 )
Trụ sở tại : 111A Pasteur, Phường Bến Nghé, Quận 1, TP.HCM
ðiện thoại : (848) 38 222 059
Fax : (848) 38 290 500
Mã số thuế : 0301429113-1
Website : www.cc1.net.vn
Ban kiểm sốt viên:
Ơng : Phan Văn Vũ
Bà : Nguyễn Thị Hồng Phương
Hội đồng thành viên:
Chủ Tịch : Ơng Nguyễn Trung Nhương
Thành Viên : Ơng Nguyễn Văn Chiến
Bà Võ Thị Thùy Hương
Ơng Nguyễn Cơng Khai
Ban Tổng Giám ðốc:
Tổng Giám ðốc : Ơng Nguyễn Văn Chiến
P.Tổng Giám ðốc: Ơng Lê Hữu Việt ðức
35
Ơng Phạm Duy Giang
Ơng Lê Dũng
Ơng Nguyễn Trí Mạnh
Ơng Hồng Trung Thanh
Các thành viên của CC1 là những cán bộ cơng nhân viên tiêu biểu trong
nghành xây dựng. Họ đã được đào tạo để cĩ thể đảm trách nhiều cơng trình
quan trọng của đất nước. CC1 luơn cĩ nhiều chính sách thu nạp tuyển dụng
các kỹ sư và cán bộ tài năng được đào tạo trong các trường đại học trong và
ngồi nước hoặc đã từng tham gia vào các cơng trình trọng điểm của đất
nước. Các kiến thức thường xuyên được trao đổi thơng qua các hoạt động hội
thảo chuyên mơn.
Các cơng ty trực thuộc Tổng Cơng Ty Xây Dựng Số 1:
- Cơng Ty Mê Kơng
- Chi Nhánh Tổng Cơng Ty tại Hà Nội
Các cơng ty con:
- Cơng Ty CP Xây Dựng Số 14
- Cơng Ty CP Xây Dựng Số 1 Việt Tổng
- Cơng Ty TNHH Việt Hịa
- Cơng Ty TNHH & Xây Dựng Việt Thành An
- Cơng Ty CP Số 1 Việt Sơn
- Cơng Ty CP Xây dựng số 1 Việt Hưng
- Cơng Ty CP Xây dựng số 1 Việt Quang
- Cơng Ty CP Xây dựng số 1 Việt Nguyên
- Cơng Ty Cp Xây dựng ðăkr’tih
Các cơng ty liên kết:
- Cơng Ty CP Xây dựng & KD Vật tư
- Cơng Ty CP Xây dựng Miền ðơng
36
- Cơng Ty CP Chương Dương
- Cơng Ty CP ðầu Tư & Xây dựng An Thịnh
- Cơng Ty CP XD & SXVLXD
- Cơng Ty CP Bê tơng Biên Hồ
- Cơng Ty CP Xây dựng số 5
- Cơng Ty CP Xây dựng số 8
- Cơng Ty liên doanh Bê tơng Mê Kơng
- Cơng Ty CP Trường Giang
- Cơng Ty CP Tư vấn Thiết kế Xây dựng
- Cơng Ty CP Kinh doanh Nhà Cửu Long
- Cơng Ty CP ðầu tư Xây dựng Cầu ðồng Nai
- Cơng ty liên doanh Lenex
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển
- ðược thành lập vào năm 1979, Tổng cơng ty Xây dựng số 1 là tập đồn
xây dựng đa ngành nghề trực thuộc Bộ Xây dựng. Hiện nay, TCT đang
hoạt động trên nhiều lĩnh vực khác nhau như: Thi cơng xây lắp các
cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi, năng lượng, cầu
cảng, sân bay…
- Qua gần 30 năm hình thành và phát triển, Tổng cơng ty đã vinh dự
được Nhà nước tặng thưởng nhiều huân chương như: 1 Huân chương
ðộc lập hạng nhất, 2 Huân chương Lao động hạng nhất, 4 Huân
chương Lao động hạng hai và 20 Huân chương Lao động hạng ba.
- 1979: Thành lập TCT Xây Dựng Số 1 Xây lắp, xây dựng và thi cơng
lắp đặt thiết bị, máy mĩc cơng trình dân dụng, cơng nghiệp, giao thơng,
thủy lợi, thủy điện, bưu điện, nền mĩng, cơng trình kỹ thuật hạ tầng đơ
thị.
37
- 1985: Sản xuất & kinh doanh vật tư, thiết bị, máy mĩc, vật liệu xây
dựng.
- 1992: Tư vấn đầu tư và thiết kế xây dựng.
- 1995: Thành lập lại theo Quyết định số 995/BXD-TCLD của Bộ trưởng
Bộ Xây Dựng ngày 20/11/1995 .
- 2001: ðầu tư, kinh doanh du lịch, khách sạn, dịch vụ vui chơi giải trí;
đưa lao động và chuyên gia Việt Nam đi làm việc ở nước ngồi. Thi
cơng xây lắp đường dây và trạm biến áp điện đến 500KW. ðầu tư, xây
dựng và kinh doanh nhà, văn phịng, căn hộ.
- 2002: ðầu tư xây dựng nhà máy thủy điện, sản xuất và kinh doanh
điện. Kinh doanh và khai thác cảng biển.
- 2006: Thành lập lại theo quyết định số 386/Qð-BXD của Bộ Trưởng
Bộ Xây Dựng ngày 09/03/2006, hoạt động theo mơ hình cơng ty mẹ -
cơng ty con.
- 2010: ðược chuyển đổi thành Cơng Ty TNHH Một Thành Viên.
Một số cơng trình lớn đã hồn thành
- Nhà máy thủy điện Trị An cơng suất 400 MW – ðồng Nai
- Nhà máy nhiệt điện Ơ Mơn cơng suất 300 MW – Bà Rịa Vũng Tàu
- Nhà máy xi măng Hà Tiên 1 – Q. Thủ ðức – TP. HCM
- Sân golf đồi cú ðà Lạt – Lâm ðồng
- Dự án cầu Thủ Thiêm – Q.2 – TP. HCM
- Cao ốc văn phịng SUNWAH 115 – Nguyễn Huệ - Q.1 – TP. HCM
- Thương xá Tax Q.1 – TP. HCM
- Trung tâm thương mại DAIMOND PLAZA
- Tịa nhà ETOWN REE – TP. HCM
- Khách sạn CARAVEN Sài Gịn
- Khu đơ thị hạnh phúc
38
- Dự án cơng viên nước – Cần Thơ
2.1.2 ðặc điểm hoạt động của Tổng Cơng Ty
2.1.2.1 Quyền hạn
- Tổng cơng ty là đơn vị hoạt động độc lập, cĩ con dấu riêng, mã số
thuế riêng, ký kết hợp đồng với những cơng ty cĩ nhu cầu, hoạt
động kinh doanh theo pháp luật của nhà nước.
- Tổng cơng ty cĩ quyền mở tài khoản ở các ngân hàng trong và
ngồi nước, cĩ quyền tự chủ về tài chính, cĩ quyền quan hệ với
các tổ chức kinh doanh, tổ chức tài chính trong và ngồi nước
(theo pháp luật Việt Nam)
2.1.2.2 Chức năng
- Xây dựng và thi cơng lắp đặt thiết bị máy mĩc các cơng trình dân
dụng, cơng nghiệp, giao thơng, thủy lợi, thủy điện, bưu điện, nền
mĩng, cơng trình kỹ thuật hạ tầng đơ thị và khu cơng nghiệp, các
cơng trình đường dây và trạm biến áp điện.
- Cung cấp vật tư cho các sản phẩm xây dựng dùng trong nghành
xây dựng, thiết kế và tiến hành các hoạt động kinh doanh khác
như: Liên doanh, hợp tác với các cơng ty, các tổ chức kinh tế trong
và ngồi nước
2.1.2.3 Nhiệm vụ
- Thực hiện theo đúng nghành nghề đã đăng kí trên giấy phép kinh
doanh.
- Thực hiện và phát triển Tổng cơng ty ngày một lớn mạnh.
- Bảo vệ tài sản Tổng cơng ty, bảo vệ mơi trường, đảm bảo an ninh,
trật tự xã hội.
39
2.1.2.4 Lĩnh vực kinh doanh
Xây dựng :
Trong chiến lược phát triển của Tổng cơng ty xây dựng số 1, thì nhận thầu
và xây lắp là một ngành nghề truyền thống và là thế mạnh của CC1. CC1 đã
và đang nhận thầu xây lắp các cơng trình phục vụ cho mục đích xây dựng dân
dụng, cơng nghiệp, xây dựng cơ sở hạ tầng trên khắp cả nước. Như cao ốc
Diamond Plaza, nhiệt điện Ơ mơn, xây dựng đường nổi cầu Thủ Thiêm và
ðại lộ ðơng Tây…
ðầu tư:
Bên cạnh vai trị là nhà thầu xây lắp các cơng trình trên khắp cả nước, CC1
đã cĩ những bước chuyển mình mạnh mẽ để trở thành chủ đầu tư của những
dự án xây dựng dân dụng, cơng nghiệp, năng lượng, cơ sở hạ tầng theo hình
thức BT, BOT, BOO và đầu tư tài chính…
Tư vấn thiết kế:
Với mục tiêu mang lại cuộc sống tốt đẹp hơn, CC1 đã và đang kiến tạo nên
giá trị đích thực của cuộc sống. Các phương án quy hoạch, giải pháp kiến
trúc, giải pháp thiết kế, giải pháp mơi trường cảnh quan,…đĩng vai trị hết
sức quan trọng trong dự án. Mặc dù ra đời sau nhưng tư vấn thiết kế lại cĩ
những bước phát triển nhanh và tạo được sự thành cơng mang bản sắc Việt,
hỗ trợ tối đa cho cơng trình. Bao gồm các hạng mục: lập dự án đầu tư, tư vấn
đấu thầu, khảo sát xây dựng, thí nghiệm, thiết kế, thẩm định dự án đầu tư,
tổng dự tốn, kiểm định chất lượng, quản lý dự án, giám sát thi cơng, chuyển
giao cơng nghệ, và các dịch vụ tư vấn khác…
Xuất nhập khẩu:
ðể đáp ứng nhu cầu thị trường tối đa trong và ngồi nước, đồng thời hỗ trợ
tối đa cho các nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng trong nước, phục vụ cho
các cơng trình cơ sở hạ tầng… Tổng cơng ty xây dựng số 1 cùng các thành
40
viên cơng ty sẵn sàng cung cấp cho các khách hàng các dịch vụ xuất nhập
khẩu ủy thác, dịch vụ giao dịch ngân hàng, thanh tốn quốc tế, thuê tàu biển,
giao nhận tại cảng và chân cơng trình. Các mặt hàng chủ yếu là phơi thép để
sản xuất thép, mạ màu tráng kẽm, các loại nguyên liệu và chất liệu phụ gia.
Thiết bị chuyên dùng trong xây dựng, nhựa đường và các sản phẩm dùng
trong xây lắp.
Sản xuất cơng nghiệp và vật liệu xây dựng:
Sản xuất cơng nghiệp và kinh doanh vật liệu xây dựng gĩp phần tạo cơ cấu
phát triển bền vững cho CC1. Các sản phẩm sản xuất cơng nghiệp của các
đơn vị thành viên sản xuất là sản phẩm thiết yếu phục vụ cho ngành xây dựng,
được sản xuất trên day chuyền hiện đại.
Kinh doanh bất động sản:
Trong định hướng phát triển lâu dài của CC1, đầu tư kinh doanh bất động
sản là một kênh đầu tư kinh doanh quan trọng, hỗ trợ các ngành nghề khác
cùng phát triển.
Kinh doanh vật liệu xây dựng:
Với bề dày trên 30 năm hoạt động trong lĩnh vực kinh doanh thương mại,
tổng cơng ty hiện hữu một đội ngũ cán bộ giàu kinh nghiệm, cĩ mạng lưới
kinh doanh trên tồn lãnh thổ Việt Nam và xuất khẩu sang các nước bạn. Hiện
Tổng cơng ty và một số thành viên đang là nhà phân phối chính thức cho các
nhà máy sản xuất vật liệu xây dựng như: xi măng Hà Tiên, xi măng Sao Mai,
Holcim…
41
2.1.3 Tổ chức bộ máy quản lý
2.1.3.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của TCT
Sơ đồ 2.1: Tổ chức bộ máy quản lý của TCT
Ban kiểm sốt
Hội đồng thành viên
P.TGð
Phụ trách
đầu tư
P.TGð Kỹ
thuật thi
cơng đấu
thầu
Kế Tốn
Trưởng
Các ban
quản lý
dự án
P.kế
hoạch
đầu tư
P.Nghiên
cứu chiến
lược
P.Tài
chính kế
tốn
P.Tổ
chức
pháp chế
Văn
Phịng
P.Kinh
doanh vật
tư
P.Tư
vấn
thiết kế
P.quản lý
dự án 1
P.quản
lý dự án
2
P.quản
lý dự án
3
Các ban
điều hành
dự án
Tổng giám đốc
42
2.1.3.2 Chức năng và nhiệm vụ của từng phịng ban
Văn phịng:
- Cĩ nhiệm vụ sắp xếp lịch tiếp khách, lịch cơng tác của ban lãnh
đạo Tổng Cơng Ty.
- Quản lý văn thư, lưu trữ hồ sơ, tài liệu, kịp thời chuyển nhận các
thơng tin, các cơng văn đi đến đúng đối tượng.
- Quản lý kiểm tra tài sản nơi cơng cộng
Phịng tổ chức pháp chế:
Cĩ vai trị đảm bảo mọi hoạt động quản lý và kinh doanh của ngân
hàng đều được thực hiện đúng các quy định của pháp luật. Từ đĩ
giảm thiểu rủi ro pháp lý và bảo vệ quyền lợi chính đáng, hợp pháp
của ngân hàng.
Phịng nghiên cứu phát triển và đầu tư:
Cĩ nhiệm vụ nghiên cứu, lập và thực hiện các kế hoạch kinh doanh,
xây dựng các kế hoạch ngắn hạn, dài hạn, soạn thảo các hợp đồng
kinh tế, thực hiện và theo dõi việc thực hiện hợp đồng, đảm bảo tính
hợp lý, hợp pháp và hiệu quả trong việc tổ chức các hoạt động kinh
doanh.
Phịng tài chính kế tốn:
- Giúp Tổng giám đốc thực hiện chức năng tài vụ, tổ chức thực hiện
các chỉ tiêu và quản lý tài chính kế tốn, hướng dẫn các bộ phận
trực thuộc thực hiện kế hoạch. Theo dõi đánh giá hoạt động sản
xuất kinh doanh tồn Tổng cơng ty theo từng quý, từng năm theo
quy định của nhà nước.
- Thực hiện cơng tác kế tốn cho tồn Tổng cơng ty và tham mưu
cho Ban giám đốc trong việc phân tích các báo cáo để đưa ra
quyết định tài chính.
43
- Thực hiện tốt các quy định về kế tốn tài vụ, các chế độ nhằm
hình thành sự thống nhất hệ thống kế tốn tồn Tổng cơng ty.
- Cĩ nhiệm vụ theo dõi tình hình thu chi trong ngày, tổng hợp sổ
sách kế tốn để biết được tình hình kinh doanh và thống kê các số
liệu sản xuất kinh doanh hàng ngày.
Phịng kinh doanh vật tư:
- Lựa chọn nguồn cung cấp hàng hĩa cĩ giá cả hợp lý cho Tổng
cơng ty.
- ðề ra các chính sách phù hợp.
- Tham mưu cho Giám đốc về thị hiếu của khách hàng hiện thời và
xu hướng lựa chọn của khách hàng trong tương lai để cĩ những
phương án kinh doanh phù hợp.
Phịng tư vấn thiết kế:
- Phịng tư vấn thiết kế luơn đưa chất lượng lên hàng đầu, xem xét
cơng việc dưới nhiều gĩc độ và đưa ra những phương án giải
quyết cơng việc nhanh gọn, hợp lý, phù hợp với xu thế phát triển
của thời đại.
- Tư vấn thiết kế bao gồm các hạng mục: Lập dự án đầu tư, tư vấn
đấu thầu, khảo sát xây dựng, thí nghiệm, thiết kế, thẩm định dự án
đầu tư, thẩm tra thiết kế, tổng dự tốn, kiểm định chất lượng,
giám sát thi cơng, chuyển giao cơng nghệ, trang trí nội thất, các
dịch vụ khác…
Các phịng quản lý dự án:
- Lập kế hoạch dài, ngắn theo quý, năm, tháng và cơng nghệ của
Tổng Cơng Ty.
- Lập kế hoạch tài chính, lao động tiền lương, cung ứng vật tư phù
hợp với tình hình kinh tế, tạo điều kiện thuận lợi thắng thầu.
44
Phịng kế hoạch đầu tư:
Cĩ nhiệm vụ nghiên cứu các mơi trường hiện tại cũng như tương lai,
hoạch định các mục tiêu của Tổng cơng ty đề ra, thực hiện và kiểm tra
việc thực hiện các quyết định nhằm đạt được các mục tiêu đĩ trong mơi
trường hiện tại cũng như trong tương lai.
Các ban điều hành dự án:
ðiều hành các dự án đang thực hiện của Tổng cơng ty.
2.1.4 Tổ chức kế tốn tại văn phịng Tổng Cơng Ty.
2.1.4.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
Sơ đồ 2.2: Tổ chức bộ máy kế tốn của Tổng cơng ty
Kế tốn trưởng
PP.Quản lý khối
lượng và hạch tốn
PP.Quản lý vốn TCT
và kế tốn quản trị
PP.Quản lý dự
án đầu tư
Kiểm
tốn
nội
bộ,
kế
tốn
tổng
hợp
TCT
Kế
tốn
thanh
tốn
Kế
tốn
ngân
hàng
Kế
tốn
thuế
Kế
tốn
tổng
hợp
văn
phịng
Kế tốn
cơng
nợ,
TSCð,
vật tư
Thủ
quỹ
Kế
tốn
BQL
dự án
45
2.1.4.2 Chức năng, nhiệm vụ của từng phịng ban
Kế tốn trưởng:
- Tổ chức bộ máy kế tốn phù hợp đặc điểm, quy mơ hoạt động của
TCT.
- Ký và kiểm tra cơng tác thu chi hằng ngày.
- Tổ chức bảo quản, lưu trữ các tài liệu mật và các số liệu kế tốn.
- Kiểm tra, kí duyệt, kiểm tra các số liệu tổng hợp và nộp báo cáo
quyết tốn đúng hạn.
- Hướng dẫn, chỉ đạo và kiểm tra cơng tác kế tốn hiện hành.
- Trợ giúp Ban giám đốc trong việc điều hịa và tổ chức nguồn vốn
hoạt động tại Tổng cơng ty. Chịu trách nhiệm trước Ban giám đốc
và pháp luật về hoạt động kế tốn tại Tổng cơng ty.
Phĩ phịng tài chính kế tốn:
- Hỗ trợ kế tốn trưởng trong việc chỉ đạo và kiểm tra cơng tác kế
tốn hiện hành.
- Kiểm tra và theo dõi tình hình kế tốn ở các cơng ty con, thay mặt
giải quyết các cơng việc khi kế tốn trưởng đi vắng.
Kế tốn ban quản lý dự án:
- Theo dõi vật tư tại dự án của Tổng Cơng Ty.
- Lên kế hoạch thanh tốn cơng nợ vật tư.
- Liên hệ các nhà cung cấp vật tư để phục vụ vật tư cho dự án…
Thủ quỹ:
- Hằng ngày cập nhật vào sổ quỹ tiền mặt tình hình thu chi của
Tổng cơng ty, quản lý tiền mặt tồn quỹ của Tổng cơng ty, chịu
trách nhiệm kiểm tra đối chiếu giữa sổ quỹ tiền mặt và sổ kế tốn.
- Thực hiện thu chi tiền mặt theo phiếu của kế tốn khi phiếu cĩ
chữ kí của kế tốn trưởng.
46
Kế tốn cơng nợ, TSCð, vật tư:
- Ghi chép, phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời số hiện cĩ và tình
hình tăng giảm cơng nợ, TSCð, vật tư.
- Kiểm sốt chặt chẽ việc báo quản, bảo dưỡng và sử dụng nhằm
nâng cao hiệu suất.
- Tính tốn số khấu hao TSCð kịp thời, chính xác và phân bổ vào
các đối tượng sử dụng.
- Lập các báo cáo về TSCð, tham gia phân tích tình hình trang bị,
sử dụng và bảo quản các loại TSCð. Theo dõi các khoản cơng nợ
phát sinh trong ngày. Hằng ngày báo cáo tổng hợp cơng nợ cho kế
tốn tổng hợp.
Kế tốn thuế:
- Theo dõi, ghi chép và xác định chính xác, đầy đủ, rõ ràng các
khoản thu nhập chịu thuế và các khoản chênh lệch để làm căn cứ
tính tốn và ghi nhận thuế.
- Tiến hành các thủ tục, thanh quyết tốn các loại thuế với cơ quan
thuế.
Kế tốn ngân hàng:
- Chịu trách nhiệm thực hiện các quan hệ với các tổ chức tín dụng.
- Chịu trách nhiệm lập hồ sơ vay vốn, chuyển tiền, theo dõi tồn bộ
phát sinh tất cả các khoản tiền gửi, tiền vay vốn, lãi vay phát sinh.
Hạch tốn kế tốn đúng nguồn và hạch tốn chi phí lãi vay đúng
theo từng cơng trình.
Kế tốn thanh tốn:
- Lập chứng từ thu chi các khoản tiền mặt đã được Tổng giám đốc
và Kế tốn trưởng duyệt chi thanh tốn, và theo dõi sổ quỹ.
47
Kiểm tốn nội bộ, kế tốn tổng hợp của Tổng Cơng Ty:
- Kiểm sốt việc tuân thủ quy trình nghiệp vụ của các bộ phận kinh
doanh và của người hành nghề chứng khốn.
- Theo dõi cơng nợ khối văn phịng cơng ty, quản lý tổng quát cơng
nợ tồn cơng ty. Xác định và đề xuất lập dự phịng hoặc xử lý
cơng nợ phải thu khĩ địi tồn tổng cơng ty. Lập báo cáo tài chính
theo từng quí, 6 tháng, năm và các báo cáo giải trình chi tiết.
- Giải trình số liệu và cung cấp hồ sơ, số liệu cho cơ quan thuế,
kiểm tốn, thanh tra kiểm tra theo yêu cầu của phụ trách phịng kế
tốn.
- Lưu trữ dữ liệu kế tốn theo qui định.
2.1.4.3 Tổ chức hệ thống chứng từ
- Kế tốn chi tiết căn cứ vào chứng từ gốc sẽ hạch tốn vào các tài
khoản cĩ liên quan. Sau đĩ kế tốn tổng hợp sẽ kiểm sốt, kiểm
tra lại cách hạch tốn theo từng phần hành. Cuối kỳ tập hợp lại
các chi phí và lập báo cáo quyết tốn.
- Chứng từ được lưu trữ tại bộ phận kế tốn chi tiết cĩ liên quan.
2.1.4.4 Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn
Tổng cơng ty áp dụng chế độ kế tốn Việt Nam ban hành theo quyết
định số 15/2006/Qð-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 của bộ tài chính về
chế độ kế tốn doanh nghiệp.
Tổ chức vận dụng hệ thống tài khoản kế tốn: Tổng cơng ty sử dụng hầu
hết các tài khoản được Bộ tài chính ban hành theo quyết định số 15 năm
2006 áp dụng cho các doanh nghiệp. ðể đáp ứng nhu cầu theo dõi, quản
lý khoa học và cĩ hệ thống Tổng cơng ty cịn sử dụng các tài khoản chi
tiết riêng phù hợp với hoạt động của mình.
48
2.1.4.5 Hình thức sổ kế tốn
Hiện nay Tổng cơng ty áp dụng hình thức sổ nhật ký chung. Nhật ký
chung là sổ mà Kế tốn tổng hợp dùng để ghi tất cả các nghiệp vụ kinh
tế phát sinh theo trình tự thời gian rồi mới ghi vào sổ cái.
Nếu các nghiệp vụ phát sinh giống nhau, lặp lại nhiều lần, để giảm bớt
khối lượng cơng việc ghi chép, kế tốn sẽ ghi vào sổ đặc biệt, định kỳ sẽ
lấy số tổng cộng ghi vào sổ cái. Chứng từ gốc ghi vào sổ chi tiết. Cuối
tháng lập bảng tổng hợp chi tiết.Từ bảng tổng hợp chi tiết và sổ cái để
lập Bảng cân đối phát sinh, báo cáo tài chính. Kế tốn dùng sổ cái và
Bảng tổng hợp chi tiết để đối chiếu.
ðây là cách ghi đơn giản, trình tự ghi chép xử lý nhanh rất thuận lợi
trong việc sử dụng tin học vào cơng tác quản lý. Cơng tác kế tốn của
cơng ty được trang bị bằng hệ thống máy tính hiện đại, máy in, máy fax.
2.1.4.6 Một số chính sách
Chế độ kế tốn áp dụng:
Chính sách kế tốn mà Tổng cơng ty áp dụng là chính sách kế tốn Việt
Nam với hệ thống kế tốn áp dụng cho các doanh nghiệp được ban hành
theo quyết định 129/2004NDCP ngày 31/05/2004 của Bộ trưởng Tài chính
và Tổng cơng ty trực thuộc Bộ xây dựng và chịu sự kiểm tra giám sát về
mặt tài chính của Bộ tài chính.
- Niên độ kế tốn: Tổng Cơng Ty áp dụng niên độ kế tốn là tháng
- Phương pháp kê khai thuế GTGT
Hiện nay Tổng cơng ty đang áp dụng phương pháp kê khai thuế GTGT
theo phương pháp khấu trừ để tính thuế GTGT phải nộp.
- Phương pháp kế tốn hàng tồn kho
Hàng tồn kho được hạch tốn theo phương pháp kê khai thường xuyên, giá
xuất kho theo thực tế đích danh ưu tiên nhập trước xuất trước.
49
- Phương pháp khấu hao TSCð
Phương pháp khấu hao TSCð mà Tổng cơng ty đang áp dụng là khấu hao
theo phương pháp đường thẳng.
- Cuối mỗi tháng các đơn vị trực thuộc gửi báo cáo quyết tốn cho tổng
cơng ty, Tổng cơng ty lập báo cáo chung cho tồn tổng cơng ty.
Ghi chú:
Ghi hàng ngày:
Ghi cuối tháng hoặc định kỳ:
Quan hệ đối chiếu hoặc kiểm tra:
Sơ đồ 2.3: Trình tự ghi sổ
Sổ cái
Sổ Nhật ký
chung
Sổ Nhật ký đặc
biệt
Bảng cân đối
số phát sinh
Báo cáo kế tốn
Sổ thẻ kế tốn
chi tiết
Bảng tổng
hợp chi tiết
Chứng từ kế tốn
50
2.1.4.7 Tổ chức lập báo cáo kế tốn
Cĩ hai loại báo cáo: Báo cáo quản trị và báo cáo tài chính
- Báo cáo quản trị: Theo yêu cầu quản lý của Ban lãnh đạo Tổng
Cơng ty, các kế tốn viên sẽ lập báo cáo:
• Báo cáo hàng ngày
• Báo cáo tháng
- Báo cáo tài chính được lập hàng tháng bao gồm:
• Bảng cân đối kế tốn
• Bảng báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
• Bảng báo cáo lưu chuyển tiền tệ
• Thuyết minh báo cáo tài chính
2.1.4.8 Chính sách kế tốn máy tại Tổng Cơng Ty
- Cơng ty sử dụng kế tốn máy, tất cả các nghiệp vụ kế tốn đều được
thực hiện bằng phần mềm Fast trên cơ sở sử dụng Excel. Tuy nhiên
khá đơn giản và dễ sử dụng. Nhân viên kế tốn thực hiện nhập số liệu
vào máy khi cĩ bộ chứng từ kế tốn, việc tổng hợp số liệu và ghi sổ
đều xử lý tự động. Với hệ thống mạng nội bộ và dữ liệu được cập nhật
thường xuyên, cơng ty cĩ thể cung cấp thơng tin kịp thời, in báo cáo
bất cứ thời điểm nào được yêu cầu.
- Ứng dụng này đã tạo điều kiện cho việc hạch tốn kế tốn tốn ít thời
gian, nhanh chĩng kịp thời cập nhật thơng tin, giúp cho việc quản lý
tiện lợi và hiệu quả.
51
2.2 Thực trạng cơng tác kế tốn chi phí và tính giá thành xây lắp tại Tổng
Cơng Ty Xây Dựng Số 1
2.2.1 ðặc điểm cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và tính giá thành sản
phẩm xây lắp tại Tổng Cơng Ty Xây Dựng Số 1.
2.2.1.1 ðặc thù cơng tác kế tốn tại Tổng Cơng Ty
Tổng cơng ty xây dựng số 1 là Cơng ty cĩ quy mơ hoạt động rộng lớn, các
cơng ty chi nhánh trực thuộc rải rác khắp nơi. Cơng ty thực hiện tổ chức bộ
máy kế tốn vừa tập trung, vừa phân tán để phù hợp với yêu cầu quản lý, đặc
điểm địa lý...
Tổng Cơng Ty Xây Dựng Số 1 đại diện các đơn vị thành viên trực thuộc
đứng ra nhận thầu, ký hợp đồng với chủ đầu tư. Cuối tháng tất cả các cơng ty
trực thuộc đều phải tập hợp và báo cáo số liệu nộp về Tổng cơng ty để Tổng
cơng ty đánh giá, giám sát, kiểm tra hoạt động, lên sổ và kiểm tốn, lập báo
cáo hồn chỉnh cho tồn bộ hoạt động của Tổng cơng ty.
2.2.1.2 Ngành nghề
Phạm vi hoạt động của Tổng cơng ty xây dựng số 1 là: kinh doanh xây
dựng theo quy hoạch, kế hoạch phát triển xây dựng của nhà nước gồm:
Các lĩnh vực thi cơng xây lắp cơng trình xây dựng, cơng nghệ giao thơng thủy
lợi, thủy điện, các cơng trình đường dây trạm biến điện, kinh doanh và phát
triển nhà, tư vấn xây dựng, sản xuất kinh doanh vật tư, liên doanh liên kết với
các tổ chức trong và ngồi nước phù hợp với chính sách và pháp luật của nhà
nước.
Tổng cơng ty đã thi cơng nhiều cơng trình lớn: Nhà máy thủy điện Trị An,
Nhà máy đường La Ngà, nhà máy dệt Thắng Lợi, khách sạn Nha Trang
Lodge...ðặc biệt là tham gia đấu thầu và thắng thầu quốc tế: nhà máy xi măng
Sao Mai, Nhà máy bột ngọt Vedan...
52
2.2.1.3 Qui trình thi cơng sản phẩm xây lắp
Tổng cơng ty xây dựng số 1 cĩ đặc điểm sản xuất kinh doanh là: xây dựng
cơ bản và sản xuất kinh doanh theo đơn đặt hàng.
Sản phẩm cơ bản tiến hành theo 2 phương thức:
- Phương thức tự làm
Là đơn vị chủ thầu đứng ra cơng tác xây dựng tự động và sử dụng các
nguồn đầu tư, thanh tốn cơng trình hồn thành. Phương thức này áp dụng
cho cơng trình quy mơ nhỏ, giá trị thấp.
- Phương thức giao thầu
Là chủ thầu đứng ra tổ chức thầu hay chọn thầu. Tổ chức đứng thầu sẽ
được giao thầu theo hợp đồng cụ thể. Chủ thầu chính là Tổng Cơng Ty sẽ ký
hợp đồng với các nhà thầu phụ. Sau đĩ sử dụng nguồn vốn do nhà nước cấp
phân bổ cho các thầu phụ. Cuối các đợt thi cơng Tổng cơng ty sẽ trực tiếp
kiểm tra đánh giá chất lượng, nghiệm thu cơng trình và bàn giao cho chủ đầu
tư theo đúng quy cách và tiến độ đã kí trong Hợp đồng. Phương thức này áp
dụng đối với các cơng trình cĩ quy mơ lớn, giá trị cao, chu kỳ xây dựng kéo
dài.
2.2.1.4 ðối tượng tập hợp chi phí sản xuất
Xuất phát từ đặc điểm sản xuất trong doanh nghiệp xây lắp, đối tượng tập
hợp chi phí sản xuất tại Tổng cơng ty được chọn là các cơng trình, hạng mục
cơng trình, địa bàn, cơng trình thi cơng.
2.2.1.5 ðối tượng tính giá thành
Trong xây dựng cơ bản, đối tượng tính giá thành mà Tổng cơng ty sử dụng
là từng khối lượng cơng việc tại các thời điểm kỹ thuật, cơng trình, hạng mục
cơng trình hồn thành bàn giao. Cụ thể tại cơng trình chung cư Tân Tạo Lơ B
là chi phí sản xuất chung và các khoản phải trả cho các nhà thầu phụ: Cty XD
Số 1 Việt Tổng, Cty TNHH 1 thành viên An Hịa, Cty XD số 14,...
53
2.2.1.6 Kỳ tính giá thành
Do sản phẩm xây lắp cĩ tính đơn chiếc, đối tượng tính giá thành cĩ thể là
tồn bộ cơng trình đối với những cơng trình nhỏ mà thời gian dưới 1 năm,
cĩ thể là hạng mục cơng trình lớn thời gian thi cơng dài, cĩ thể là khối
lượng xây lắp hồn thành đến giai đoạn quy ước mà hai bên giao thầu và
nhận thầu thỏa thuận và đồng ý thanh tốn. ðối với Tổng Cơng Ty kỳ tính
giá thành là khi cơng trình hồn thành và bàn giao cho chủ đầu tư.
2.2.2 Kế tốn chi phí sản xuất chung
Do đặc thù của Tổng Cơng Ty là trực tiếp đứng ra ký hợp đồng nhận thầu
với chủ đầu tư sau đĩ tiến hành giao thầu lại cho các nhà thầu phụ thực hiện
nên khi tập hợp chi phí và tính giá thành xây lắp sẽ cĩ sự khác biệt so với các
cơng ty xây lắp trực tiếp thi cơng cơng trình, đĩ là khơng cĩ khoản mục chi
phí nguyên vật liệu trực tiếp và chi phí nhân cơng trực tiếp mà tồn bộ các chi
phí sẽ được kế tốn của tổng cơng ty tập hợp tất cả vào các tài khoản con của
tài khoản chi phí sản xuất chung. Vì vậy cơng tác kế tốn chi phí sản xuất và
tính giá thành sản phẩm tại Tổng cơng ty chỉ hạch tốn vào các tài khoản quản
lý: chi phí sản xuất chung “TK 627”, các khoản phải trả “331”, các khoản
phải thu “131”...và được kết chuyển vào tài khoản 154.
Do giới hạn về thời gian và khả năng thực hiện nên em xin chọn Cơng
Trình Chung Cư Tân Tạo Lơ B - phần cọc làm đề tài nghiên cứu. ðược khởi
cơng từ 01/07/2009 đến 31/10/2010 khi cơng trình hồn thành.
Cụ thể là ngày 10/06/2009 Tổng Cơng Ty Xây Dựng Số 1 tiến hành ký
hợp đồng số 135/CC1/QLDA1/2009 giao nhận thầu xây lắp với chủ đầu tư là
Cơng Ty Cổ Phần ðTXD Bình Chánh CT CC Tân Tạo 1 - Lơ B, gĩi thầu
“Phần cọc – Thử tải tĩnh cọc” với giá trị dự tốn: 34.728.770.000 đồng.
(Xem phụ lục 1: Hợp đồng kinh tế, các văn bản và chứng từ cĩ liên quan).
54
Sau đĩ Tổng cơng ty xây dựng số 1 tiến hành bàn giao cơng trình lại cho
các nhà thầu phụ là cơng ty XD số 14, cơng ty TNHH 1 thành viên An Hịa,
cơng ty Việt Tổng và ban quản lý các nhà thầu phụ. Trong đĩ tiến hành ký
hợp đồng số 12/CC1/QLDA1/2009 với cơng ty Việt Tổng giao cho cơng ty
Việt Tổng thực hiện hạng mục: Ép cọc BTCT và thử tải tĩnh cọc thuộc Cơng
Trình CC Tân Tạo 1 – Lơ B theo bảng dự tốn chi tiết đính kèm.
(Xem phụ lục 1: Hợp đồng kinh tế, các văn bản và chứng từ cĩ liên quan).
ðối với Tổng Cơng Ty khi xác định khoản mục chi phí NVL và chi phí
nhân cơng trực tiếp cho các cơng trình xây lắp sẽ được các nhà thầu phụ của
từng cơng trình tiến hành tập hợp và quản lý trực tiếp. Tổng Cơng Ty cĩ
nhiệm vụ tiến hành theo dõi, kiểm tra, đối chiếu dựa trên khối lượng thực tế
đã hồn thành và được kế tốn Tổng Cơng Ty ghi nhận vào TK 6272 “Chi phí
vật liệu phụ” và TK 6271 “Chi phí nhân cơng gián tiếp cơng trình”.
Chi phí sản xuất chung là những chi phí gián tiếp phát sinh tại bộ phận
quản lý cơng trình và các chi phí khác khơng thuộc hai khoản mục chi phí
nguyên vật liệu trực tiếp, chi phí nhân cơng trực tiếp, bao gồm:
- TK 6271: Chi phí nhân viên
- TK 6272: Chi phí vật liệu
- TK 6273: Chi phí cơng cụ, dụng cụ
- TK 6274: Chi phí khấu hao tài sản cố định
- TK 6277: Chi phí dịch vụ mua ngồi
- TK 6278: Chi phí bằng tiền khác
Tổng Cơng Ty sử dụng hầu hết các tài khoản được Bộ tài chính ban hành
theo quyết định số 15/2006/Qð-BTC ngày 20 tháng 3 năm 2006 áp dụng cho
các doanh nghiệp.
55
2.2.2.1 Chi phí nhân viên
Chi phí nhân viên tính tại Tổng cơng ty bao gồm tiền lương, tiền cơng, các
khoản phụ cấp của nhân viên quản lý cơng trình, phân xưởng, các khoản trích
BHXH, BHYT, KPCð, BHTN của cơng nhân trực tiếp xây lắp.
Cách tính lương tại Tổng cơng ty
- Lương cơ bản
Lương cơ bản của Tổng cơng ty dựa vào lương cơ bản của nhà nước quy
định theo hệ số lương của mỗi nhân viên. Tuy nhiên do Tổng cơng ty quy
định mức lương cơ bản tối thiểu bằng 1,5 lần nhà nước quy định là
455.000đ/tháng. Nghĩa là Tổng cơng ty áp dụng mức lương cơ bản tối thiểu 1
người là 682.500đ/tháng đối với hệ số 1.
Lương cơ bản được xác định bởi cơng thức sau:
Lương cơ bản=[(hệ số lương * mức lương cơ bản 1 tháng đối với hệ số 1)
/ 22]*số ngày cơng
Ví dụ: Tiền lương ơng Nguyễn Văn Chiến với mức lương cơ bản tối thiểu là
455.000, hệ số cấp bậc là 7,45 và số ngày làm việc 26 ngày
=> Lương cơ bản = [(7,45 x 455.000)/22] x 26 = 4.006.068 đồng
- Lương phụ cấp:
Tổng cơng ty cĩ các chế độ phụ cấp khác nhau:
+ Phụ cấp cơng trình từ xa được áp dụng
ðối với cán bộ cơng nhân viên trực tiếp làm việc, chỉ đạo giám sát tại các
cơng trình của Tổng cơng ty cĩ ban điều hành.
ðối với những cơng trình tỉnh xa dưới 400 km tính từ trụ sở cơ quan Tổng
cơng ty phụ cấp tính 15.000đ/ngày.
ðối với những cơng trình tỉnh xa trên 400 km tính từ trụ sở cơ quan Tổng
cơng ty phụ cấp tính 25.000đ/ngày.
56
Số cán bộ cơng nhân viên tuyển tại địa phương nơi cĩ cơng trình trú đĩng
khơng tính khoản phụ cấp này.
+ Phụ cấp tiền ăn giữa ca:
Tồn thể cán bộ cơng nhân viên cơ quan Tổng cơng ty được hưởng tiền ăn
giữa ca là 15.000đ/ngày làm việc thực tế, khơng tính thời gian nghỉ phép, nghỉ
việc riêng, nghỉ chế độ, thêm giờ.
+ Nghỉ phép năm:
Cán bộ cơng nhân viên trong cơ quan Tổng Cơng Ty nghỉ phép năm theo
chế độ được hưởng lương cơ bản.
Nếu vì lý do cơng tác mà khơng thể bố trí nghỉ phép năm sẽ được phịng tổ
chức lao động hợp lại và thanh tốn lương nghỉ phép theo chế độ.
+ Hỗ trợ kinh phí đào tạo:
Cán bộ cơng nhân viên được cử đi học lớp đào tạo được trợ cấp tồn bộ
học phí và hưởng lương như thời gian đi làm việc.
Cán bộ cơng nhân viên đi học lớp chuyên tu, tại chức được tập trung định
kỳ theo giờ làm việc
Cán bộ cơng nhân viên được cử đi học lớp đại học, cao học chuyên ngành
nâng cao phù hợp với cơng việc đảm trách sẽ được Tổng cơng ty xét trợ cấp 1
phần học phí, nhưng mức cao nhất cũng khơng quá 200.000đ/năm.
Cán bộ cơng nhân viên sau khi được hưởng trợ cấp đào tạo phải làm việc
cho Tổng cơng ty ít nhất 1 năm (học ngắn han) và 3 năm (nếu học đại học
hoặc cao học) tính từ lần nhận học phí cuối cùng.
Cơng thức tính phụ cấp cơ quan Tổng cơng ty:
Lương phụ cấp = Hệ số phụ cấp * Mức lương tối thiểu
- Lương làm thêm giờ :
Lương làm thêm giờ xác định tại TCT là khoản phụ cấp thêm giờ lao động bắt
buộc.
57
Cơng nhân làm việc ngồi giờ sẽ được thanh tốn theo đơn giá bằng 2 lần tiền
lương bình quân ngày làm việc bình thường hàng tháng.
Cán bộ cơng nhân viên làm thêm phải cĩ phiếu đăng ký làm ngồi giờ và phải
được phĩ hoặc trưởng ban xác nhận.
Lương làm thêm = [(Hệ số lương x Mức lương cơ bản 1 tháng đối với hệ
số 1) /22} x 2] x số ngày làm thêm
Ví dụ: Lương ơng Nguyễn Văn Chiến cĩ làm thêm 4 ngày chủ nhật sẽ được
tính như sau:
Lương làm thêm giờ = [(7,45 x 455.000) / 22] x 2 x 4 =1.232.636 đồng
- Tiền lương tăng năng suất:
Tiền lương tăng năng suất được Tổng cơng ty tính căn cứ vào chức vụ
trách nhiệm, bằng cấp chuyên mơn và hiệu quả cơng tác của mỗi thành viên,
được phân theo nhĩm hệ số 1 và cĩ mức lương tăng năng suất là 1.200.000đ ở
văn phịng TCT.
Lương tăng năng suất = Hệ số năng suất x Mức lương tăng năng suất
Riêng đối với các nhân viên như bảo vệ, thủ kho phục vụ đã ký hợp đồng
lương khốn thì được cộng thêm khoản phụ trợ do trưởng ban quy định.
58
Bảng hệ số tăng năng suất
Số TT Chức danh Hệ số
1 Chủ tịch hội đồng quản trị – Tổng Giám ðốc 3,2
2 Thành viên hội đồng quản trị
Trưởng ban kiểm sốt
Phĩ Tổng Giám ðốc
Chủ Tịch cơng đồn
Kế tốn trưởng
2,8
2,8
2,8
2,8
2,8
3 Trưởng phịng (Quyền trưởng phịng ) 2,5
4 Trưởng ban quản lý dự án điều hành 2,4
5 Phĩ phịng
Thành viên ban kiểm sốt
2,2
6 Phĩ ban quản lý dự án điều hành 2,1
7 Kỹ sư, cử nhân, chuyên viên 1,5 – 1,7 *
8 Cán sự, kỹ thuật viên 1,3 -1,5 *
9 Nhân viên hành chánh văn thư, thủ kho, thủ quỹ 1,2 – 1,3 *
10 Bảo vệ, lái xe, phục vụ 1 – 1,2 *
Ghi chú:
Hệ số năng suất cĩ dạng X* được áp dụng cho Cán bộ cơng nhân viên
(theo đề xuất của Trưởng phịng ban):
- Trưởng tổ, trưởng nhĩm cơng tác
- Cĩ kinh nghiệm và cĩ hiệu suất cơng tác cao
- Cĩ thâm niên cơng tác từ 3 năm trở lên (cĩ danh sách kèm theo)
Ví dụ: Với hệ số tăng năng suất là 3,2 tiền lương tăng năng suất được tính
như sau:
Lương tăng năng suất = 3,2 x 1.200.000 = 3.840.000 đồng.
59
Cách thức trả lương:
Việc trả lương hàng tháng của Tổng cơng ty được chia làm 2 kỳ:
- Kỳ 1: Vào giữa tháng, căn cứ vào việc làm của phịng ban Tổng cơng
ty cho ứng lương kỳ 1 được xem là khoản tiền tạm ứng và theo dõi ở
TK 334.
- Kỳ 2: Vào cuối tháng, kế tốn tiền lương và thanh tốn dựa vào bảng
chấm cơng, hệ số, mức lương cơ bản để tính lương từng người ở từng
phịng ban, sau đĩ trừ đi số tiền tạm ứng lương kỳ 1, BHXH, BHYT
mà người lao động chịu và các khoản tạm ứng khác (nếu cĩ).
Chứng từ, sổ sách sử dụng, tổ chức luân chuyển, ghi sổ kế tốn:
- Chứng từ sử dụng bao gồm:
+ Bảng chấm cơng dùng để theo dõi tình hình sử dụng thời gian lao động
của cán bộ CNV.
+ Phiếu báo làm thêm giờ.
+ Bảng thanh tốn tạm ứng.
+ Bảng thanh tốn tiền lương.
+ Phiếu chi.
- Sổ sách sử dụng bao gồm:
+ Sổ tổng hợp kết quả lao động
+ Sổ theo dõi lao động và thanh tốn tiền cơng
+ ðể tập hợp chi phí nhân viên kế tốn sử dụng tài khoản 6271 “Chi phí
nhân viên” thể hiện chi tiết trên sổ chi tiết TK 6271 và sổ cái TK 627.
Sơ đồ 2.4: Sơ đồ luân chuyển chứng từ
Bảng
chấm
cơng
Kế
tốn
tiền
lương
Kế tốn
thanh tốn
Thủ quỹ
Báo cáo Kế tốn
tổng hợp
60
Ghi sổ kế tốn:
Cuối tháng dựa vào bảng chấm lương của từng phịng ban, kế tốn tiền
lương tính lương cho từng nhân viên và lập bảng thanh tốn tiền lương cho
mỗi tháng.
Khi lập bảng thanh tốn tiền lương xong kế tốn lương sẽ chuyển bảng
thanh tốn lương cho kế tốn thanh tốn để thực hiện việc chi trả lương cho
nhân viên.
Kế tốn thanh tốn sẽ lập phiếu chi gồm 2 liên:
+ Liên 1: Kế tốn thanh tốn lưu
+ Liên 2: Do kế tốn theo dõi tiền lương lưu
Minh họa nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại Tổng cơng ty:
Bảng 2.1: Bảng tổng hợp số phát sinh theo cơng trình
Từ ngày 01/07/2009 đến 31/12/2010
Ngày Số Nợ Cĩ
30/10 PKT TKL130/09
Trích lương phải trả tháng
10/09 của tổ trắc đạt CT CC
Tân Tạo 1B
6271 3341 9.800.000
30/10 PKT TKL130/09 Trích 2% KPCð tháng 10/09 6271 3382 44.408
30/10 PKT TKL130/09
Tiền cơm tháng 10/09 của tổ
trắc đạt CT CC Tân Tạo 1B 6271 3341 1.000.000
31/10
PKT
TKL130/09
Trích lương phải trả tháng 07
của BðH CC Tân Tạo 1B 6271 3341 13.450.636
… … … … … … …
251.584.635 251.584.635Tổng cộng:
Chứng từ Số phát sinhDiễn giải TK TK đ/ứ
(Xem phụ lục 2: Bảng kê chi tiết & tổng hợp phát sinh phải trả).
Theo số liệu chi phí nhân cơng gián tiếp cơng trường PKT trong tháng
09/2009 tại Tổng cơng ty cơng trình Chung Cư Tân Tạo Lơ B cĩ nội dung
hạch tốn được thể hiện qua các bút tốn sau:
- Chi phí tiền lương phải trả cho nhân viên văn phịng, căn cứ vào bảng thanh
tốn tiền lương kế tốn ghi:
61
Nợ TK 6271 9.800.000 đồng
Cĩ TK 3341 9.800.000 đồng
- Trích KPCð của nhân viên văn phịng căn cứ vào PKT ghi:
Nợ TK 6271 44.408 đồng
Cĩ TK 3382 44.408 đồng
- Kết chuyển chi phí nhân cơng gián tiếp cơng trình vào chi phí sản xuất dở
dang:
Nợ TK 154 251.584.635 đồng
Cĩ TK 6271 251.584.635 đồng
Ví dụ: Căn cứ vào Bảng lương của Ban ðiều hành dự án CC Tân Tạo lương
Nguyễn Như Hồn hệ số lương cơ bản 2,34 với 26 ngày cơng.
Lương cơ bản = [(2,34 x 730.000)/22] x 26 = 2.114.914 đồng
(Xem phụ lục 1: Hợp đồng kinh tế, các văn bản và chứng từ cĩ liên quan).
2.2.2.2 Chi phí vật liệu
Ví dụ về vật liệu phụ xác định tại Tổng cơng ty như: keo chống dột, vơi,
sơn,...nhiên liệu như: xăng, dầu, ơxy, ga đốt,...phụ tùng thay thế: phụ tùng sửa
chữa xe, thay nhớt máy...
Phương pháp xác định giá vật liệu phụ xuất kho tại Tổng cơng ty cũng tính
theo phương pháp bình quân gia quyền.
- Chứng từ, sổ sách sử dụng và tổ chức luân chuyển chứng từ, ghi sổ kế
tốn:
+ Chứng từ sử dụng:
. Phiếu xuất kho
. Phiếu thanh tốn tạm ứng
. Phiếu chi
+ Tài khoản và sổ sách sử dụng:
62
ðể tập hợp chi phí nhân viên, kế tốn sử dụng tài khoản 6272 “chi phí vật
liệu” chi tiết cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình và ghi chép đầy đủ vào
sổ chi tiết TK 6272.
Sơ đồ 2.5: Quy trình hạch tốn chi phí vật liệu phụ
Quá trình hạch tốn được thể hiện:
Nợ TK 6272
Cĩ TK 1522 : xuất kho vật liệu dùng cho cơng trình
Cĩ TK 1523 : xuất nhiên liệu dùng cho cơng trình
Cĩ TK 1524 : xuất phụ tùng thay thế dùng cho cơng trình
Cĩ TK 1111,141 : chi phí xăng chở cán bộ đi cơng trình
Tuy nhiên trong cơng trình Chung cư Tân Tạo trình bày tại Tổng cơng ty
xây dựng số 1 khơng phát sinh chi phí TK 6272.
2.2.2.3 Chi phí cơng cụ, dụng cụ sản xuất
- Chi phí dụng cụ sản xuất bao gồm các loại chi phí về các loại cơng cụ như
cuốc xẻng, xà beng...phục vụ trong quá trình xây lắp.
- Chứng từ sử dụng bao gồm:
+ Phiếu xuất kho
+ Phiếu chi
- Tài khoản và sổ sách sử dụng
Phiếu xuất
kho
Bảng thanh
tốn tạm
Phiếu chi
Sổ chi tiết
TK 6272
Sổ cái TK
627
63
ðể tập hợp chi phí cơng cụ sản xuất, kế tốn sử dụng TK 6273 “Chi phí
cơng cụ, dụng cụ” chi tiết cho từng cơng trình, hạng mục cơng trình và sổ chi
tiết TK 6273 và sổ cái TK 627 để ghi chép theo dạng:
Sơ đồ 2.6: Quy trình hạch tốn chi phí dụng cụ sản xuất
Tổng cơng ty hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường
xuyên nên khi xuất cơng cụ sản xuất cĩ tổng giá trị nhỏ sử dụng cho phân
xưởng, bộ phận.. căn cứ phiếu xuất kho ghi:
Nợ TK 6273
Cĩ TK 153
Khi xuất kho cơng cụ, dụng cụ cĩ giá trị lớn sử dụng cho phân xưởng...
phải phân bổ dần cơng ty hạch tốn:
Nợ TK 142, 242
Cĩ TK 153
Khi phân bổ giá trị cơng cụ dụng cụ vào chi phí sản xuất chung ghi:
Nợ TK 6273
Cĩ TK 142
Cĩ TK 242
Phiếu xuất kho
Bảng phân bổ
dụng cụ sản
xuất
Sổ chi tiết
TK 6273
Sổ cái TK
627
64
Minh họa nghiệp vụ kinh tế thực tế phát sinh tại Tổng cơng ty:
Bảng 2.2: Bảng tổng hợp số phát sinh theo cơng trình
Từ ngày 01/07/2009 đến 31/12/2010
Ngày Số Nợ Cĩ
31/12 THKC003309
TCT xây dựng số 1
Phân bổ chi phí CCDC quý
4/09 của BðH Tân Tạo
6273 14212 6.850.000
31/12 Kết chuyển chi phí CCDC 6273
=>154 6273 154 6.850.000
6.850.000 6.850.000Tổng cộng:
Chứng từ Số phát sinhDiễn giải TK TK đ/ứ
(Xem phụ lục 2: Bảng kê chi tiết & tổng hợp phát sinh phải trả).
Thực tế chi phí cơng cụ dụng cụ trong PKT tháng 12/2009 cơng trình
chung cư Tân Tạo Lơ B cĩ số liệu được ghi nhận:
Nợ TK 6273 6.850.000 đồng
Cĩ TK 153 6.850.000 đồng
Kết chuyển chi phí cơng cụ dụng cụ của ban điều hành Tân Tạo vào chi
phí Q4/2009
Nợ TK 6273 6.850.000 đồng
Cĩ TK 2425 6.850.000 đồng
Kết chuyển chi phí cơng cụ dụng cụ vào chi phí sản xuất dở dang:
Nợ TK 154 6.850.000 đồng
Cĩ TK 6273 6.850.000 đồng
2.2.2.4 Chi phí khấu hao TSCð
TSCð của Tổng cơng ty bao gồm máy mĩc thiết bị thi cơng như máy đầm
đất, máy xoa nền, máy trộn, cắt bê tơng, xe ủi ....thiết bị quản lý như máy in,
máy photo, laptop...
Giá trị TSCð tại Tổng cơng ty được xác định theo nguyên giá và được
trích khấu hao theo phương pháp đường thẳng.
65
Mức khấu Nguyên giá
hao bình =
quân năm Số năm sử dụng
Chi phí khấu hao TSCð của Tổng cơng ty bao gồm chi phí khấu hao
TSCð hữu hình thuộc quyền quản lý của Tổng cơng ty, chi phí khấu hao tập
hợp chung cho tất cả cơng trình, hạng mục cơng trình.
Chứng từ sử dụng tại TCT cho khoản mục này là bảng kê trích khấu hao
TSCð
Tài khoản và sổ sách sử dụng: ðể tập hợp chi phí khấu hao TSCð, kế tốn
sử dụng TK 6274 “Chi phí khấu hao TSCð” và sổ chi tiết TK 6274
Hạch tốn chi ph
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- KHOA LUAN TOT NGHIEP (3).pdf