Tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần bê tông ly tâm Thủ Đức - Lê Thị Thủy: BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ
KHOÁ LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TOÁN DOANH THU,CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN BÊ TÔNG LY TÂM THỦ ĐỨC.
Ngành : KẾ TOÁN
Chuyên ngành: KẾ TOÁN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn: THẠC SĨ NGÔ THỊ MỸ THÚY
Sinh viên thực hiện: LÊ THỊ THỦY
MSSV: 09B4030113 Lớp: 09HKT2
TP.Hồ Chí Minh, 2011
Khoa: Kế toán – Tài chính – Ngân hàng
PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Họ và tên sinh viên/ nhóm sinh viên đƣợc giao đề tài :
(1) ..................................................... MSSV.......................... Lớp ....................
(2) ...................................................... MSSV.......................... Lớp ....................
(3) ...................................................... MSSV.......................... Lớp ....................
Ngành ...............................................................................................
Chuyên ngành .......
91 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1182 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Khóa luận Kế toán doanh thu,chi phí và xác định kết quả kinh doanh tại công ty cổ phần bê tông ly tâm Thủ Đức - Lê Thị Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KỸ THUẬT CƠNG NGHỆ
KHỐ LUẬN TỐT NGHIỆP
KẾ TỐN DOANH THU,CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
TẠI CƠNG TY CỔ PHẦN BÊ TƠNG LY TÂM THỦ ĐỨC.
Ngành : KẾ TỐN
Chuyên ngành: KẾ TỐN TÀI CHÍNH
Giảng viên hướng dẫn: THẠC SĨ NGƠ THỊ MỸ THÚY
Sinh viên thực hiện: LÊ THỊ THỦY
MSSV: 09B4030113 Lớp: 09HKT2
TP.Hồ Chí Minh, 2011
Khoa: Kế tốn – Tài chính – Ngân hàng
PHIẾU GIAO ĐỀ TÀI KHĨA LUẬN TỐT NGHIỆP
1. Họ và tên sinh viên/ nhĩm sinh viên đƣợc giao đề tài :
(1) ..................................................... MSSV.......................... Lớp ....................
(2) ...................................................... MSSV.......................... Lớp ....................
(3) ...................................................... MSSV.......................... Lớp ....................
Ngành ...............................................................................................
Chuyên ngành ...............................................................................................
2. Tên đề tài : .................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
3. Các dữ liệu ban đầu : ................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
4. Các yêu cầu chủ yếu : ................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
5. Kết quả tối thiểu phải cĩ : ........................................................................
1) .......................................................................................................................
2) .......................................................................................................................
3) .......................................................................................................................
4) .......................................................................................................................
Ngày giao đề tài: ……../……./……. Ngày nộp báo cáo : ……../……./……...
TP.HCM, ngày …. tháng …. năm …
Chủ nhiệm ngành Giảng viên hƣớng dẫn
( Ký và ghi rõ họ tên ) ( Ký và ghi rõ họ tên)
LỜI CAM ĐOAN
Tơi cam đoan đây là đề tài nghiên cứu của tơi. Những kết quả và các số liệu
trong khĩa luận tốt nghiệp được thực hiện tại Cơng ty Cổ Phần Bê Tơng Ly Tâm
Thủ Đức, khơng sao chép bất kỳ nguồn nào khác. Tơi hồn tồn chịu trách nhiệm
trước nhà trường về sự cam đoan này.
TP. Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 09 năm 2011
LÊ THỊ THỦY
LỜI CÁM ƠN
Trong suốt thời gian học tập dưới mái trường Kỹ Thuật Cơng Nghệ TPHCM,
các thầy cơ đã hết lịng truyền đạt kiến thức chuyên ngành rất bổ ích cho sinh viên
để chuẩn bị những hành trang để ra trường ra thực tế làm việc, đặc biệt là giảng
viên Thạc sĩ Ngơ Thị Mỹ Thúy đã tận tình hướng dẫn và giúp đỡ em hồn thành
luận văn tốt nghiệp.
Em xin gửi lời cám ơn chân thành nhất đến tồn thể Cơng ty Cổ Phần Bê
Tơng Ly Tâm Thủ Đức đặc biệt là các anh chị trong phịng Kế tốn – Tài chính
đã tạo điều kiện thuận lợi để em hồn thành luận văn tốt nghiệp này.
Kính chúc Quý thầy cơ trường Kỹ Thuật Cơng Nghệ TPHCM cùng tồn thể
cơ chú anh chị trong cơng ty Cổ Phần Bê Tơng Ly Tâm Thủ Đức mạnh khỏe và
thành cơng trong cơng việc cũng như trong cuộc sống.
Kính chúc Quý cơng ty gặt hái được nhiều thắng lợi và cĩ nhiều bước tiến
mới trong kinh doanh.
Em xin chân thành cám ơn.
Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 18 tháng 09 năm 2011
SVTT
LÊ THỊ THỦY
i
MỤC LỤC
................................................................................................... Trang 1
CHƢƠNG 1:CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH .................................................. Trang 1
1.1 KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH ......................... Trang 1
1.1.1 Kế tốn doanh thu .................................................................................. Trang 2
1.1.1.1 Kế tốn doanh thu bán hàng. ........................................................... Trang 2
1.1.1.2 Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu ............................................ Trang 3
1.1.2 Kế tốn giá vốn hàng bán. ..................................................................... Trang 6
1.1.2.1 Khái niệm: ....................................................................................... Trang 6
1.1.2.2 Chứng từ sử dụng. ........................................................................... Trang 6
1.1.2.3 Tài khoản sử dụng ........................................................................... Trang 6
1.1.2.4 Phương pháp hạch tốn ................................................................... Trang 7
1.1.3 Kế tốn chi phí bán hàng. ...................................................................... Trang 8
1.1.3.1 Khái niệm ........................................................................................ Trang 8
1.1.3.2 Chứng từ sử dụng. ........................................................................... Trang 9
1.1.3.3 Tài khoản sử dụng ........................................................................... Trang 9
1.1.3.4 Phương pháp hạch tốn ................................................................... Trang 10
1.1.4 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.................................................... Trang 10
1.1.4.1 Khái niệm ......................................................................................... Trang 10
1.1.4.2 Chứng từ .......................................................................................... Trang 11
1.1.4.3 Tài khoản sử dụng ............................................................................ Trang 12
1.1.4.4 Phương pháp hạch tốn ................................................................... Trang 12
1.2 KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH ................................................ Trang 14
1.2.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính. ................................................. Trang 14
1.2.1.1 Khái niệm ........................................................................................ Trang 14
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng ........................................................................... Trang 14
1.2.1.3 Phương pháp hạch tốn .................................................................. Trang 15
ii
1.2.2 Kế tốn chi phí hoạt động tài chính ....................................................... Trang 15
1.2.2.1 Khái niệm ......................................................................................... Trang 15
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng ............................................................................ Trang 16
1.2.2.3 Phương pháp hạch tốn. ................................................................... Trang 16
1.3 KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG KHÁC .......................................................... Trang 17
1.3.1 Kế tốn thu nhập khác ............................................................................ Trang 17
1.3.1.1 Khái niệm ...................................................................................... Trang 17
1.3.1.2 Tài khoản sử dụng ........................................................................... Trang 18
1.3.1.3 Phương pháp hạch tốn .................................................................. Trang 18
1.3.2 Kế tốn chi phí khác ............................................................................... Trang 18
1.3.2.1 Khái niệm ......................................................................................... Trang 18
1.3.2.2 Tài khoản sử dụng ........................................................................... Trang 19
1.3.2.3 Phương pháp hạch tốn ................................................................... Trang 20
1.4 KẾ TĨAN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH ............................ Trang 20
1.4.1 Khái niệm ............................................................................................... Trang 20
1.4.2 Tài khoản sử dụng .................................................................................. Trang 21
1.4.3 Phương pháp hạch tốn .......................................................................... Trang 22
CH ƢƠNG 2: GIỚI THIỆU CƠNG TY CỔ PHẦN BÊ TƠNG
LY TÂM THỦ ĐỨC ........................................................................................ Trang 23
2.1.Giới thiệu chung về Cơng Ty Cổ Phần Bê tơng Ly Tâm Thủ Đức. .......... Trang 23
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Cơng ty ................................................ Trang 23
2.1.1.1 Giới thiệu chung về Cơng Ty Bê Tơng Ly Tâm Thủ Đức ............... Trang 23
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển cơng ty ....................................... Trang 23
2.1.2 Tổ chức quản lý ...................................................................................... Trang 25
2.1.3 Nhiệm vụ ................................................................................................ Trang 26
2.2 CƠNG TÁC KẾ TỐN CỦA CƠNG TY ................................................ Trang 27
2.2.1 Nhiệm vụ và chức năng.......................................................................... Trang 27
iii
2.2.2 Tổ chức sản xuất ................................................................................... Trang 27
2.2.3 Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn tại cơng ty. ..................................... Trang 28
2.2.3.1 Hệ thống tài khoản đang sử dụng ..................................................... Trang 28
2.2.3.2 Hình thức kế tốn và sổ sách kế tốn áp dụng tại cơng ty ............... Trang 28
2.2.3.3 Hệ thống báo cáo tại Cơng ty .......................................................... Trang 29
2.2.3.4 Các phương pháp kế tốn áp dụng tại cơng ty ................................ Trang 30
2.3 THỰC TRẠNG KẾ TĨAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY BÊ TƠNG LY TÂM THỦ ĐỨC .... Trang 31
2.2.1 Kế tốn hoạt động sản xuất kinh doanh ................................................ Trang 31
2.2.1.1 Kế tốn doanh thu bán hàng ............................................................ Trang 31
2.3.1.2 Kế tốn giá vốn hàng bán ................................................................ Trang 37
2.3.1.3 Kế tốn chi phí bán hàng .................................................................. Trang 41
2.3.1.4 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp ............................................. Trang 45
2.3.2 Kế tốn hoạt động tài chính ................................................................... Trang 50
2.3.2.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính ............................................ Trang 50
2.3.2.2 Kế tốn Chi phí tài chính ................................................................ Trang 54
2.3.3 Kế tốn hoạt động khác .......................................................................... Trang 58
2.3.3.1 Kế Tốn Thu Nhập Khác .................................................................. Trang 58
2.3.3.2 Kế Tốn Chi Phí Khác ..................................................................... Trang 62
2.3.4 Kế Tốn Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp .................................. Trang 64
2.3.4.1 Cách tính thuế TNDN ....................................................................... Trang 64
2.3.4.2 Chứng từ sử dụng ............................................................................. Trang 64
2.3.4.3 Tài khoản sử dụng ........................................................................... Trang 64
2.3.4.4 Trình tự hạch tốn ........................................................................... Trang 64
2.3.5 Kế Tốn Xác Định Kết Quả Kinh Doanh .............................................. Trang 64
2.3.5.1 Khái niệm ........................................................................................ Trang 64
2.3.5.2 Tài khoản sử dụng ........................................................................... Trang 65
2.3.5.3 Sổ Kế Tốn ...................................................................................... Trang 65
iv
2.3.5.4 Trình tự hạch tốn ........................................................................... Trang 65
2.3.6 Trình bày các thơng tin trong báo cáo tài chính .................................... Trang 70
CHƢƠNG 3: NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ .............................................. Trang 71
3.1 Nhận xét .................................................................................................... Trang 71
3.2 Kiến nghị. .................................................................................................. Trang 72
3.2.1 Đề xuất hồn thiện tổ chức hoạt động tại cơng ty .................................. Trang 72
3.2.2 Kiến nghị về tổ chức cơng tác kế tốn .................................................. Trang 72
3.2.3 Kiến nghị về kế tốn kết quả kinh doanh ............................................... Trang 72
3.3 Kết luận ..................................................................................................... Trang 73
....................................................................................................... Trang 74
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................... Trang 75
PHỤ LỤC .......................................................................................................... Trang 76
v
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
TSCD Tài sản cố định
GTGT Giá trị gia tăng
BHXH Bảo hiểm xã hội
BHYT Bảo hiểm y tế
BHTT Bảo hiểm thất nghiệp
KPCD Kinh phí cơng đồn
KQHD Kết quả hoạt động
NSNN Ngân sách nhà nước
SXKD Sản xuất kinh doanh
vi
DANH MỤC CÁC HÌNH
Sơ đồ 2.1.2 Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty
Sơ đồ 2.2.1 Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
Sơ đồ 2.2.3 Sơ đồ nhật ký chung
1
LỜI MỞ ĐẦU
Sự ra đời và phát triển của kế tốn gắn liền với sự phát triển của nền sản xuất xã
hội. Xã hội ngày càng phát triển thì kế tốn càng trở nên quan trọng và trở thành cơng
cụ khơng thể thiếu được trong quản lý kinh tế Nhà nước và Doanh nghiệp. Để điều
hành và quản lý được tồn bộ hoạt động kinh doanh một cách cĩ hiệu quả nhất, các
Doanh nghiệp cần phải nắm bắt kịp thời, chính xác thơng tin kinh tế. Tất cả thơng tin
kinh tế cĩ liên quan đến quá trình hoạt động của doanh nghiệp đều được kế tốn thu
nhận, xử lý và tổng kết một cách kịp thời. Tuy cĩ nhiều loại hình kinh doanh khác
nhau nhưng muốn đứng vững trên thị trường thì sự quan tâm hàng đầu của các doanh
nghiệp là làm thế nào sản phẩm hàng hĩa dịch vụ của mình tiêu thụ trên thị trường và
được thị trường chấp nhận.
Cuối kỳ việc kinh doanh bất kỳ một doanh nghiệp nào cũng đều tính phần chênh
lệch giữa thu và chi nhằm xác định kết quả kinh doanh để biết được lãi, lỗ ra sao và
tìm nguyên nhân ảnh hưởng đến tình hình tài chính của doanh nghiệp mà đưa ra
những phương án kinh doanh cĩ hiệu quả hơn.
Nhận thức được tầm quan trọng, tính thiết thực của cơng việc kế tốn vận dụng lý
luận đã được học tập tại trường kết hợp với thực tế thu nhận được từ Cơng ty Cổ phần
Bê Tơng Ly Tâm Thủ Đức, em đã chọn đề tài “ Kế Tốn Doanh Thu, Chi Phí và
Xác Định Kết Quả Kinh Doanh” để nghiên cứu và viết chuyên đề của mình.
Nội dung chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý luận về kế tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh.
Chương 2: Giới thiệu cơng ty cổ phần Bê Tơng Ly Tâm Thủ Đức.
Chương 3: Nhận xét và kiến nghị.
2
CHƢƠNG 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ KẾ TỐN DOANH THU, CHI PHÍ
VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
1.1 KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT KINH DOANH.
1.1.1 Kế tốn doanh thu.
1.1.1.1 Kế tốn doanh thu bán hàng.
a) Khái niệm.
Doanh thu thuần là chênh lệch giữa doanh thu bán hàng hĩa và cung cấp dịch vụ và
các khoản làm giảm doanh thu.
Bán hàng: Là bán các sản phẩm do doanh nghiệp sản xuất ra hoặc là bán các loại
hàng hĩa do doanh nghiệp mua vào.
Doanh thu: Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế doanh nghiệp thu được trong kỳ kế
tốn, phát sinh từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp,
gĩp phần làm tăng vốn chủ sở hữu.
Doanh thu bán hàng là một chỉ tiêu quan trọng trên báo cáo tài chính cả doanh
nghiệp phản ánh quy mơ kinh doanh, khả năng tạo ra tiền của doanh nghiệp, đồng thời
liên quan mật thiết đến việc các quyết định lợi nhuận doanh nghiệp.
- Doanh nghiệp đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu
sản phẩm hoặc hàng hĩa cho người mua.
- Doanh nghiệp khơng cịn nắm giữ quyền quản lí hàng hĩa như người sở hữu hàng
hĩa hoặc quyền kiểm sốt hàng hĩa.
- Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
- Doanh nghiệp đã thu được hay sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán
hàng.
- Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
b) Chứng từ sử dụng.
+ Phiếu xuất kho.
+ Hĩa đơn bán hàng.
c) Tài khoản sử dụng.
Kế tốn sử dụng tài khoản 511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”.
3
d) Phƣơng pháp hạch tốn.
Sơ đồ hạch tốn tài khoản doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ.
1.1.1.2 Kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu.
a) Kế tốn chiết khấu thƣơng mại.
Khái niệm:
Chiết khấu thương mại: là khoản tiền mà doanh nghiệp đã giảm trừ hoặc đã thanh
tốn cho khách hàng do việc khách hàng đã mua hàng với khối lượng lớn theo thỏa
thuận về chiết khấu thương mại đã ghi trên hợp đồng kinh tế mua bán.
Chứng từ sử dụng.
+ Phiếu chi.
+ Hĩa đơn.
Tài khoản sử dụng:
+ TK 521 “Chiết khấu thương mại”
Tk 521,531,532
TK 333(33311)
Đơn vị áp dụng
phương pháp trực tiếp
TK 911
Cuối kỳ, k/c
doanh thu thuần
Cuối kỳ, k/c chiết khấu thương
mại,doanh thu hàng bán bị trả
lại, giảm giá hàng bán phát sinh
trong kỳ
Thuế GTGT
đầu ra
Đơn vị áp dụng phương
pháp khấu trừ (Giá
chưa cĩ thuếGTGT)
111,112,131,136
Doanh thu
bán hàng
và cung
cấp dịch
vụ phát
sinh
Thuế xuất khẩu, thuế tiêu thụ
đặc biệt phải nộp NSNN,
thuế GTGT phải nộp
TK3333
333
TK 511
4
Phƣơng pháp hạch tốn
Sơ đồ hạch tốn tài khoản chiết khấu thƣơng mại.
b) Kế tốn hàng bán bị trả lại.
Khái niệm:
Hàng bán bị trả lại là số sản phẩm, hàng hĩa doanh nghiệp đã xác định tiêu thụ
nhưng bị khách hàng trả lại do vi phạm hợp đồng kinh tế, vi phạm cam kết, hàng bị
mất, kém phẩm chất, khơng đúng chủng loại, quy cách.
Tài khoản sử dụng:
+ TK 531 “Hàng bán bị trả lại”.
Chứng từ sử dụng
+ Phiếu chi.
+ Hĩa đơn GTGT, bán hàng.
+ Giấy báo nợ.
Doanh thu
khơng cĩ thuế
GTGT
TK 333(33 311)
Số tiền chiết khấu
thương mại cho
người mua
TK 111,112,131
Thuế GTGT
đầu ra (nếu cĩ)
TK 511(512)
TK 521
Cuối kỳ, kết chuyển chiết
khấu thương mại sang TK
Doanh thu bán hàng
5
Phƣơng pháp hạch tốn.
Sơ đồ hạch tốn tài khoản kế tốn hàng bán bị trả lại.
c) Kế tốn giảm giá hàng bán.
Khái niệm:
Giảm giá hàng bán là số tiền giảm trừ cho khách hàng được người bán chấp nhận
trên giá đã thỏa thuận vì lý do hàng bán kém phẩm chất hay khơng đúng quy cách theo
quy định trong hợp đồng kinh tế.
Tài khoản sử dụng:
+ TK 532 “Giảm giá hàng bán”
Chứng từ sử dụng, sổ sách kế tốn:
+ Phiếu chi
+ Hĩa đơn GTGT
+ Giấy báo nợ
Thuế GTGT
Doanh thu hàng
bán bị trả lại
(khơng cĩ thuế
GTGT)
Hàng bán bị trả
lại (đơn vị áp
dụng phương
pháp khấu trừ)
TK 531
1
TK 511(512)
Cuối kỳ, kết chuyển doanh
thu của hàng bán bị trả lại
phát sinh trong kỳ
Doanh thu hàng bán bị trả
lại (cĩ cả thuế GTGT) của
đơn vị áp dụng phương
pháp trực tiếp
TK 111,112,131
TK 333(33 311)
6
Phƣơng pháp hạch tốn:
Sơ đồ hạch tốn tài khoản giảm giá hàng bán
1.1.2 Kế tốn giá vốn hàng bán.
1.1.2.1 Khái niệm:
Bao gồm trị giá vốn của thành phẩm, hàng hố, dịch vụ, bất động sản đầu tư bán ra
trong kỳ; các chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất động sản đầu tư như: Chi
phí khấu hao; chi phí sửa chữa; chi phí nghiệp vụ cho thuê BĐS đầu tư theo phương
thức cho thuê hoạt động (trường hợp phát sinh khơng lớn); chi phí nhượng bán, thanh
lý BĐS đầu tư...
1.1.2.2 Chứng từ sử dụng.
Hĩa đơn mua, bán hàng
Phiếu nhập kho, xuất kho
1.1.2.3 Tài khoản sử dụng
TK 632 “Giá vốn hàng bán”
TK 532
1
TK 333(33 311)
Thuế GTGT
Doanh thu
khơng cĩ thuế
GTGT
Giảm giá hàng
bán (đơn vị áp
dụng phương
pháp khấu trừ)
TK 511(512)
Cuối kỳ, kết chuyển tổng số
giảm giá hàng bán phát sinh
trong kỳ
Doanh thu do giảm giá
hàng bán (cĩ cả thuế
GTGT) của đơn vị áp dụng
phương pháp trực tiếp
TK 111,112,131
7
3.1.2.4 Phƣơng pháp hạch tốn
Theo phƣơng pháp kê khai thƣờng xuyên:
Sơ đồ hạch tốn tài khoản giá vốn hàng bán.
Thành phẩm sản xuất
ra gửi đi bán khơng
qua nhập kho
Khi hàng gửi đi
bán được xác định
là tiêu thụ
Cuối kỳ, k/c giá thành dịch vụ
hồn thành tiêu thụ trong kỳ
Thành phẩm sản xuất ra tiêu
thụ ngay khơng qua nhập kho
TK 154
Thành phẩm, hàng hĩa
xuất kho gửi đi bán
Xuất kho thành phẩm, hàng hĩa để bán
TK 154
Thành phẩm, hàng hĩa
đã bán bị trả lại nhập
kho
Cuối kỳ, k/c giá von
hàng bán của thành
phẩm, hàng hĩa, dịch
vụ đã tiêu thụ
TK 911
Hồn nhập dự phịng
giảm giá hàng tồn kho
TK 632
TK 155,156
TK 159
Trích lập dự phịng
giảm giá hàng tồn kho
TK 155,156
TK 157
8
Theo phƣơng pháp kiểm kê định kỳ:
Sơ đồ hạch tốn tài khoản giá vốn hàng bán
1.1.3 Kế tốn chi phí bán hàng.
1.1.3.1 Khái niệm:
Là chi phí thực tế phát sinh trong quá trình bán sản phẩm, hàng hĩa, cung cấp dịch
vụ, bao gồm các chi phí chào hàng, giới thiệu sản phẩm, quảng cáo sản phẩm, hoa
hồng bán hàng, chi phí bảo hành sản phẩm, hàng hĩa (trừ hoạt động xây lắp), chi phí
bảo quản, đĩng gĩi, vận chuyển,…
Chi phí bán hàng bao gồm:
Chi phí nhân viên: Bao gồm các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân
viên đĩng gĩi, vận chuyển, bảo quản sản phẩm, hàng hĩa, … bao gồm tiền lương, tiền
ăn giữa ca, tiền cơng và các khoản trích Bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế và kinh phí
cơng đồn,…
Chi phí vật liệu, bao bì: Bao gồm các chi phí vật liệu, bao bì xuất dùng cho việc
giữ gìn, tiêu thụ sản phẩm, hàng hĩa, dịch vụ, như chi phí vật liệu, đĩng gĩi sản phẩm,
hàng hĩa, chi phí vật liệu, nhiên liệu dùng cho bảo quản, bốc vác, vận chuyển sản
phẩm, hàng hĩa trong quá trình tiêu thụ, vật liệu dùng cho sửa chữa, bảo quản
TSCĐ,… dùng cho bộ phận bán hàng.
Chi phí dụng cụ, đồ dùng: bao gồm chi phí về cơng cụ, dụng cụ phục vụ cho
Cuối kỳ, k/c trị giá
vốn của thành phẩm
đã gửi bán nhưng
chưa xác định là tiêu
thụ trong kỳ
Cuối kỳ, xác định và k/c giá thành của
thành phẩm hồn thành nhập kho; giá
thành dịch vụ đã hồn thành (DN SX và
kinh doanh dịch vụ)
Cuối kỳ, xác định và k/c trị giá vốn của
hàng hĩa đã xuất bán được xác định là
tiêu thụ (Doanh nghiệp thương mại)
Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành
phẩm tồn kho đầu kỳ
TK 632 TK 155 TK 155
TK 611
TK 157
TK 631
TK 157
TK 911
Đầu kỳ, k/c trị giá vốn của thành
phẩm đã gửi bán chưa xác định là
tiêu thụ đầu kỳ
Cuối kỳ, k/c trị giá
vốn của thành phẩm
tồn kho cuối kỳ
Cuối kỳ, k/c giá
vốn hàng bán của
thành phẩm, hàng
hĩa dịch vụ
9
quá trình tiêu thụ sản phẩm. hàng hĩa dụng cụ đo lường, phương tiện tính tốn,
phương tiện làm việc,…
Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bảo quản,
bán hàng, như: nhà kho, cửa hàng, bến bãi, phương tiện bốc dỡ, vận chuyển, phương
tiện tính tốn, đo lường, kiểm nghiệm chất lượng,…
Chi phí bảo hành: bao gồm các chi phí phát sinh trong quá trình bảo hành sản
phẩm theo các điều khoản đã cam kết trong hợp đồng như: chi phí sửa chữa, chi phí
thay thế linh kiện bị hư hỏng trong thời gian bảo hành.
Chi phí dịch vụ mua ngồi: bao gồm các chi phí dịch vụ trực tiếp cho khâu bán
hàng như chi phí thuê ngồi sửa chữa TSCĐ phục vụ trực tiếp cho khâu bán hàng, tiền
thuê kho, thuê bãi, tiền thuê bốc vác, vận chuyển sản phẩm, hàng hĩa đi bán, trả tiền
hoa hồng cho đại lý bán hàng, cho đơn vị ủy thác nhập khẩu,…
Chi phí bằng tiền khác: Bao gồm các chi phí bằng tiền khác phát sinh trong
khâu bán hàng ngồi các chi phí bằng tiền khác đã kể trên như: chi phí giao tiếp khách
ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu sản phẩm, hàng hĩa, quảng cáo, chào hàng, chi
phí hội nghị khách hàng,…
1.1.3.2 Chứng từ sử dụng.
+ Hĩa đơn GTGT.
+ Phiếu chi, phiếu thu.
+ Bảng kê thanh tốn tạm ứng.
+ Các chứng từ cĩ liên quan khác
1.1.3.3 Tài khoản sử dụng:
+ TK 641 “Chi phí bán hàng”
10
1.1.3.4 Phƣơng pháp hạch tốn
Sơ đồ hạch tốn tài khoản chi phí bán hàng.
1.1.4 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.
1.1.4.1 Khái niệm:
Là tồn bộ chi phí cĩ liên quan đến hoạt động quản lý kinh doanh, quản lý hành
chính và quản lý điều hành chung của tồn doanh nghiệp gồm các chi phí về lương
nhân viên, bộ phận quản lý doanh nghiệp, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ của nhân
TK 111,112
TK 911
TK 111,112,
152,153…
Chi phí khấu hao TSCĐ
K/c chi phí bán hàng
Chi phí vật liệu, cơng cụ
Chi phí tiền lương và các
khoản trích trên lương
Các khoản thu giảm chi
TK 641
Hồn nhập dự
phịng phải trả về
chi phí bảo hành
SP, hàng hĩa
TK 352
TK 111,112,
141,331…
TK 133
Thuế GTGT đầu vào khơng
được khấu trừ nếu được
tính vào chi phí bán hàng
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước
Chi phí dịch vụ mua ngồi,
bằng tiền khác
TK 142,242,335
TK 214
TK 334,338
11
viên quản lý doanh nghiệp, chi phí vật liệu văn phịng, cơng cụ lao động, khấu hao
TSCĐ dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp, thuế nhà đất, thuế mơn bài, khoản lập
dự phịng nợ phải thu khĩ địi, dịch vụ mua ngồi như: điện, nước, điện thoại, fax, bảo
hiểm… và các chi phí bằng tiền khác như tiếp khách, hội nghị khách hàng…, bao
gồm:
Chi phí nhân viên quản lý: bao gồm các khoản phải trả cán bộ cơng nhân viên quản
lý doanh nghiệp, như tiền lương, các khoản phụ cấp, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,
kinh phí cơng đồn của Ban giám đốc, nhân viên quản lý ở các phịng, ban của doanh
nghiệp.
Chi phí vật liệu quản lý: bao gồm chi phí vật liệu xuất dùng cho cơng tác quản lý
doanh nghiệp như văn phịng phẩm, .. vật liệu sử dụng cho việc sửa chữa TSCĐ, cơng
cụ, dụng cụ,... (Giá cĩ thuế, hoặc chưa cĩ thuế GTGT).
Chi phí đồ dùng văn phịng: bao gồm chi phí dụng cụ, đồ dùng văn phịng dùng cho
cơng tác quản lý (Giá cĩ thuế hoặc chưa cĩ thuế GTGT).
Chi phí khấu hao TSCĐ: bao gồm chi phí khấu hao TSCĐ dùng cho doanh nghiệp
như: Nhà cửa làm việc của các phịng ban, kho tàng, vật kiến trúc, phương tiện vận tải,
truyền dẫn, máy mĩc thiết bị quản lý dùng trên văn phịng...
Thuế, phí và lệ phí: bao gồm chi phí thuế, phí và lệ phí như: thuế mơn bài, tiền thuê
đất,... và các khoản phí, lệ phí khác.
Chi phí dự phịng: bao gồm các khoản dự phịng phải thu khĩ địi, dự phịng phải
tính vào chi phí sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Chi phí dịch vụ mua ngồi : bao gồm các khoản chi phí dịch vụ mua ngồi phục vụ
cho cơng tác quản lý doanh nghiệp; các khoản chi mua và sử dụng các tài liệu kỹ thuật,
bằng sáng chế, ... (khơng đủ tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ) được tính theo phương pháp
phân bổ dần vào chi phí quản lý doanh nghiệp; tiền thuê TSCĐ, chi phí trả cho nhà
thầu phụ.
Chi phí bằng tiền khác: bao gồm các chi phí thuộc quản lý chung của doanh nghiệp,
ngồi các chi phí đã kể trên, như chi phí hội nghị, tiếp khách, cơng tác phí, tàu xe,
khoản chi phí chi lao động nữ,...
1.1.4.2 Chứng từ
- Hĩa đơn thuế GTGT, hĩa đơn thơng thường.
12
- Phiếu chi, phiếu thu.
- Giấy báo nợ, giấy báo cĩ.
- Bảng kê thanh tốn tạm ứng.
- Các chứng từ khác cĩ liên quan.
1.1.4.3 Tài khoản sử dụng:
Tài khoản 642 “ Chi phí quản lý doanh nghiệp “.
1.1.4.4 Phƣơng pháp hạch tốn
Sơ đồ hạch tốn tài khoản chi phí quản ký doanh nghiệp.
13
TK 111,112,152…
TK 334, 338
TK 142,242,335
TK 214
TK 133
TK 139
TK 111,112
,152,153
TK 133
TK 336
TK 139
TK 111,112,
141,331…
TK 336
TK 642
TK 911
Kết chuyển chi phí
quản lý doanh nghiệp
Các khoản thu giảm
chi
Hồn nhập số chênh
lệch giữa số dự phịng
phải
thu khĩ địi đã trích lập
năm trước chưa sử
dụng hết lớn hơn số
phải trích lập năm nay
Chi phí vật liệu, cơng cụ
TK
152
Chi phí dịch vụ mua ngồi
Chi phí bằng tiền khác
Thuế mơn bài, tiền thuê
đất phải nộp NSNN
Hồn nhập dự
phịng phải trả
Chi phí tiền lương, tiền
cơng, phụ cấp, tiền ăn ca
và các khoản trích theo
lương
Chi phí phân bổ dần
Chi phí trích trước
Chi phí khấu hao TSCĐ
Thuế GTGT đầu vào
khơng được khấu trừ nếu
được tính vào chi phí
quản lý
Chi phí quản lý cấp dưới
phải nộp cấp trên theo
quy định
Dự phịng phải thu khĩ
địi
14
1.2 KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG TÀI CHÍNH.
Hoạt động tài chính là hoạt động đầu tư về vốn và đầu tư tài chính ngắn hạn, dài
hạn với mục đích kiếm lời.
Kết quả hoạt động tài chính (lãi hay lỗ từ hoạt động tài chính) là số chênh lệch
giữa các khoản thu nhập thuần thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí thuộc
hoạt động tài chính.
KDHĐTC = Doanh thu tài chính - Chi phí tài chính
1.2.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính.
1.2.1.1 Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính gồm
Tiền lãi: Lãi cho vay, lãi tiền gửi Ngân hàng, lãi bán hàng trả chậm, trả gĩp lãi đầu
tư trái phiếu, tín phiếu, chiết khấu thanh tốn được hưởng do mua hàng hĩa, dịch
vụ;…
Cổ tức, lợi nhuận được chia;
Thu nhập về hoạt động đầu tư mua, bán chứng khốn ngắn hạn, dài hạn;
Thu nhập về thu hồi hoặc thanh lý các khoản vốn liên doanh, đầu tư vào cơng ty
liên kết, đầu tư vào cơng ty con, đầu tư khác;
Lãi tỷ giá hối đối;
Chênh lệch lãi do bán ngoại tệ;
Các khoản doanh thu hoạt động tài chính khác.
1.2.1.2 Tài khoản sử dụng
Tài khoản 515 “Doanh thu hoạt động tài chính”
15
1.2.1.3 Phƣơng pháp hạch tốn
Sơ đồ hạch tốn tài khoản doanh thu hoạt động tài chính.
1.2.2 Kế tốn chi phí hoạ ng tài chính.
1.2.2.1 Khái niệm:
Chi phí hoạt động tài chính gồm:
các khoản chi phí hoặc các khoản lỗ liên quan đến các hoạt động đầu tư tài chính, chi
phí cho vay và đi vay vốn, chi phí gĩp vốn liên doanh, liên kết, lỗ chuyển nhượng
chứng khốn ngắn hạn, chi phí giao dịch bán chứng khốn…; Dự phịng giảm giá đầu
tư chứng khốn, khoản lỗ phát sinh khi bán ngoại tệ, lỗ tỷ giá hối đối..
TK 333 (3331)
TK 911
Kết chuyển doanh thu
hoạt động tài chính
TK 331
Khoản chiết
khấu thanh tốn
được hưởng
TK 515
TK 111,112,138
Lãi đầu tư chứng khốn,
lãi cho vay, lãi tiền gởi
Thu nhập cho thuê TSCĐ
tài chính, bán bất động sản
(DN nộp thuế GTGT theo
phương pháp trực tiếp)
TK 111,112,131
TK 152,156,222
Lãi của hoạt động
liên doanh
Thu nhập do
bán bất động
sản (DN nộp
thuế gtgt theo
phương pháp
khấu trừ)
16
1.2.2.2 Tài khoản sử dụng:
- Tk 635 “Chi phí hoạt động tài chính”
1.2.2.3 Phƣơng pháp hạch tốn.
Sơ đồ hạch tốn tài khoản chi phí bán hàng.
TK 111,112,141
TK 152,334,338
TK 121,221,222
TK 228
TK 129,229
TK 333(3331)
TK 131
TK 635
Chi phí chiết
khấu thanh tốn
Lỗ bán chứng khốn, lỗ liên doanh
Kết chuyển chi phí
hoạt đơng tài chính
Chi phí lãi vay vốn
sản xuất kinh doanh
Chi phí hoạt động
đầu tư Tài chính
Hồn nhập dự phịng
giảm giá đầu tư ngắn
hạn và dài hạn
TK 911
Số thu hồi giá trị TSCĐ cho thuê tài
chính, giá vốn bất động sản đã bán
Trích lập dự phịng giảm giá
đầu tư tài chính
TK 129,229
Thuế GTGT phải nộp theo phương
pháp trực tiếp
17
1.3 KẾ TỐN HOẠT ĐỘNG KHÁC.
Hoạt động khác là những hoạt động diễn ra khơng thường xuyên, khơng dự tính
trước hoặc cĩ dự tính nhưng ít cĩ khả năng thực hiện, các hoạt động khác như: thanh
lý, nhượng bán tài sản cố định, thu được tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế, thu
được khoản nợ khĩ địi đã xố sổ,…
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa thu nhập thuần khác và chi phí
khác.
KQHĐ khác = Thu nhập thuần khác - Chi phí khác
1.3.1 Kế tốn thu nhập khác
1.3.1.1 Khái niệm.
Là những khoản gĩp phần làm tăng nguồn vốn chủ sở hữu từ các hoạt động tạo ra
doanh thu như: thanh lý, nhượng bán TSCĐ, thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp
đồng, thu tiền bảo hiểm bồi thường, thu được các khoản nợ phải thu, thu được các
khoản thuế được giảm, hồn lại, thu nhập quà biếu bằng tiền, hiện vật của các tổ chức
các nhân cho doanh nghiệp, khoản nợ phải trả nay đã mất chủ được ghi tăng doanh
thu, các khoản thu nhập kinh doanh của những năm trước bị bỏ sĩt hay quên ghi sổ kế
tốn, năm nay mới phát hiện ra và các khoản phải thu khác.
Nội dung thu nhập khác của doanh nghiệp, gồm:
Thu nhập từ nhượng bán, thanh lý TSCĐ;
Chênh lệch lãi do đánh giá lại vật tư, hàng hĩa, TSCĐ đưa đi gĩp vốn liên doanh,
đầu tư vào cơng ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
Thu nhập từ nghiệp vụ bán và thuê tài sản;
Thu tiền phạt do khách hàng vi phạm hợp đồng;
Thu các khoản nợ khĩ địi đã xử lý xĩa sổ;
Các khoản thuế NSNN hồn lại;
Thu các khoản nợ phải trả khơng xác định được chủ;
Các khoản tiền thưởng của khách hàng liên quan đến tiêu thụ hàng hĩa, sản phẩm
dịch vụ khơng tính trong doanh thu (Nếu cĩ);
Thu nhập quà biếu, quà tặng bằng tiền, hiện vật của các tổ chức, cá nhân tặng cho
doanh nghiệp;
Các khoản thu nhập khác ngồi các khoản nêu trên.
18
1.3.1.2 Tài khoản sử dụng
TK 711 “Thu nhập khác”
1.3.1.3 Phƣơng pháp hạch tốn
Sơ đồ hạch tốn tài khoản thu nhập khác
1.3.2 Kế tốn chi phí khác.
1.3.2.1 Khái niệm:
Bao gồm các chi phí ngồi các chi phí sản xuất, kinh doanh phát sinh trong quá
trình hoạt động kinh doanh thơng thường của doanh nghiệp như: chi phí thanh lý
nhượng bán tài sản cố định và giá trị cịn lại của tài sản cố định thanh lý, nhượng bán
các khoản tiền bị phạt do hợp đồng kinh tế, bị phạt khi truy nộp thuế, các khoản chi
TK 333
TK 911
TK 333 (3331)
Thu nhượng bán, thanh
lý TSCĐ (chịu thuế
GTGT theo phương
pháp trực tiếp
TK 711
Thu nhượng bán thanh
lý TSCĐ (chịu thuế
GTGT theo phương
pháp khấu trừ thuế)
Số trích trước chi phí sữa
chữa lớn TSCĐ, chi phí
bảo hành > số thực chi
TK 111,112…
TK 331,338
TK 111,112 Khoản giảm thuế
TK 138 Khoản thu khác
Kết chuyển thu
nhập bất thường
Khoản nợ khơng xác
định được chủ
19
phí do kế tốn bị nhầm hoặc bỏ sĩt khi ghi sổ kế tốn và các khoản chi phí khác.
Các chi phí khác của doanh nghiệp gồm:
Chi phí thanh lý, nhượng bán TSCĐ và giá trị cịn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng
bán TSCĐ (Nếu cĩ);
Chênh lệch lỗ do đánh giá lại vật tư, hàng hĩa, TSCĐ đưa đi gĩp vốn liên doanh,
đầu tư vào cơng ty liên kết, đầu tư dài hạn khác;
Tiền phạt do vi phạm hợp đồng kinh tế;
Bị phạt thuế, truy nộp thuế;
Các khoản chi phí khác.
1.3.2.2 Tài khoản sử dụng:
TK 811 “Chi phí khác”
20
1.3.2.3 Phƣơng pháp hạch tốn.
Sơ đồ hạch tốn tài khoản chi phí khác
1.4 KẾ TỐN XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH.
1.4.1 Khái niệm
Kết quả kinh doanh là kết quả cuối cùng về các hoạt động kinh tế đã được thực hiện
trong một thời kỳ nhất định, được xác định trên cơ sở tổng hợp các kết quả của mọi
hoạt động SXKD trong doanh nghiệp
Kết quả kinh doanh của doanh nghiệp được xác định theo từng kỳ (tháng, quý,
năm), là phần chênh lệch giữa tổng doanh thu và tổng chi phí của các hoạt động
TK 211,213
TK 111,
112,141
…
Nguyên Ghi giảm TSCĐ dùng cho Giá trị
giá hoạt động SXKD khi cịnlại
thanh lý, nhượng bán
Giá trị
hao mịn
Các khoản chi phí khác phát sinh, như chi
phí khắc phục tổn thất do gặp rủi ro trong
kinh doanh (bảo lụt, hỏa hoạn, cháy
nổ…), chi phí thu hồi nợ…
Các khoản tiền bị phạt do vi phạm hợp
đồng kinh tế hoặc vi phạm pháp luật
Chi phí phát sinh cho hoạt động thanh lý,
nhượng bán TSCĐ
Thuế GTGT
(nếu cĩ)
Cuối kỳ k/c chi
phí khác phát
sinh trong kỳ
TK 111,112
TK 911
TK 811
TK 133
Các khoản tiền bị phạt thuế, truy nộp thuế
TK 333
TK 111,112,
331…
21
SXKD trong kỳ kế tốn đĩ.
Kết quả kinh doanh là chỉ tiêu chất lượng để đánh giá hiệu quả hoạt động và mức độ
tích cực trên các mặt của doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp bao gồm: kết quả hoạt động sản xuất,
kinh doanh, kết quả hoạt động tài chính và kết quả hoạt động khác.
Kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh là số chênh lệch giữa doanh thu thuần và
trị giá vốn hàng bán (gồm cả sản phẩm, hàng hĩa, bất động sản đầu tư và dịch vụ, giá
thành sản xuất của sản phẩm xây lắp, chi phí liên quan đến hoạt động kinh doanh bất
động sản đầu tư, như: chi phí khấu hao, chi phí sửa chữa, nâng cấp, chi phí cho thuê
hoạt động, chi phí thanh lý, nhượng bán bất động sản đầu tư), chi phí bán hàng và chi
phí quản lý doanh nghiệp.
Kết quả hoạt động tài chính là số chênh lệch giữa thu nhập của hoạt động tài chính
và chi phí hoạt động tài chính.
Kết quả hoạt động khác là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập khác và các
khoản chi phí khác và chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp.
1.4.2 Tài khoản sử dụng:
TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”.
22
1.4.3 Phƣơng pháp hạch tốn
Sơ đồ hạch tốn tài khoản xác định kết quả kinh doanh.
Kết chuyển chi phí bán hàng
TK 641
TK 515,711
Kết chuyển doanh thu hoạt
động tài chính và thu nhập
khác
TK 511,512
Kết chuyển doanh thu thuần
TK 8212
Kết chuyển chênh lệch số
phát sinh TK 8212
Kết chuyển chênh lệch số phát sinh
TK 8212
TK 632
Kết chuyển trị gía vốn hàng
hĩa, dịch vụ đã tiêu thụ
TK 642
Kết chuyển chi phí quản lý
doanh nghiệp
TK 635,811
Kết chuyển chi phí tài chính
và chi phí khác
TK 8211
Kết chuyển chi phí thuế
TNDN hiện hành
TK 421
Kết chuyển lợi nhuận sau
thuế
TK 421
Kết chuyển lỗ
TK 911
23
CH ƢƠNG 2
GIỚI THIỆU CƠNG TY CỔ PHẦN BÊ TƠNG LY TÂM THỦ ĐỨC
2.1.Giới thiệu chung về Cơng Ty Cổ Phần Bê tơng Ly Tâm Thủ Đức.
2.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển Cơng ty:
2.1.1.1 Giới thiệu chung về Cơng Ty Bê Tơng Ly Tâm Thủ Đức.
Tên đăng kí: Cơng Ty Cổ Phần Bê Tơng Ly Tâm Thủ Đức.
Tên giao dịch: Thu Đuc Centrifugal Concrete Joint Company.
Tên viết tắt: TDC.
Loại hình cơng ty: Cơng Ty Cổ Phần.
Địa chỉ: 365A xa lộ Hà Nội _ Phường Phước Long A_ Quận 9_ TPHCM.
Điện thoại: (08)73133323 _ (08)7313073 _ (08)7313086.
Email : bttdlan@yaoo.com.vn
Vốn điều lệ: 64.140.000.000 VND.
Ngành nghề kinh doanh :
Sản xuất kinh doanh sản phẩm bê tơng cơng nghiệp: trụ điện, cọc cừ, ống cống,
cấu kiện bê tơng, bê tơng tương phẩm.
Sản xuất và kinh doanh các sản phẩm cơ khí: Thiết bị nâng, thiết bị sản xuất bê
tơng kết cấu thép, các sản phẩm phi tiêu chuẩn khác, vật tư thiết bị, máy mĩc kỹ thuật
(trừ kinh doanh máy in ).
Tư vấn xây dựng (trừ kinh doanh dịch vụ , thiết kế cơng trình ).
Chuyển giao cơng nghệ sản xuất bê tơng cơng nghiệp.
Kinh doanh xuất khẩu vật tư, thiết bị kỹ thuật, vật liệu.
Kinh doanh nhà.
2.1.1.2 Quá trình hình thành và phát triển cơng ty:
Giai đoạn 1989-1996.
- Ban đầu là xưởng Xưởng Bê Tơng Ly Tâm Thủ Đức được thành lập từ tháng 5/1989,
trực thuộc Cơng Ty Xây Lắp Điện 2 – Tổng Cơng Ty Điện Lực Việt Nam đơn vị sản
xuất bê tơng cơng nghiệp.
Giai đoạn 1997-2002.
- Theo quyết định số 256/QĐ ( VT5/ĐVT/TCCB) ngày 15/3/1997 đơn vị được đổi
thành Xí nghiệp Bê Tơng Ly Tâm Thủ Đức, là một doanh nghiệp Nhà Nước. Xí
24
nghiệp cĩ đặc thù riêng của nhà máy sản xuất. Sản phẩm chính của Xí nghiệp là các
loại trụ điện bê tơng ly tâm, ống cống thốt nước, cầu kiện bê tơng đúc sẵn phục vụ
cho ngành điện và các khu cơng nghiệp và khu dân cư.
Giai đoạn 2003 đến nay:
Ngày 6/1/2003 thực hiện theo quyết định số 180/2003 QĐ-BCN của Bộ Cơng
Nghiệp chuyển xí nghiệp thành Cơng Ty Bê Tơng Ly Tâm Thủ Đức với 51% vốn nhà
nước. Sự quản lý hiệu quả sản xuất kinh doanh thuộc về Hội đồng cổ đơng thơng qua
Giám Đốc.
Quy mơ vốn của Cơng Ty: từ năm 2005 đến 2010 cơng ty đã 5 lần thay đổi vốn
điều lệ.
Stt Ngày Nội dung chính
1
Tháng
10/2005
Tăng vốn điều lệ từ 11.000.000.000 đồng lên
15.400.000.000 đồng.
2
Tháng
11/2006
Tăng vốn điều lệ từ 15.400.000.000 đồng lên
18.480.000.000 đồng.
3
Tháng
07/2007
Tăng vốn điều lê từ 18.480.000.000 đồng lên
26.450.000.000 đồng.
4
Tháng
04/2008
Tăng vốn điều lệ từ 26.450.000.000 đồng lên
45.815.000.000 đồng.
5
Tháng
04/2010
Tăng vốn điều lệ từ 45.815.000.000 đồng lên
64.140.000.000 đồng
25
2.1.2 Tổ chức quản lý
Sơ đồ 2.1.2 : Sơ đồ tổ chức bộ máy quản lý của Cơng ty
G
iá
m
đ
ố
c
P
h
ĩ
g
iá
m
đ
ố
c
T
à
i
ch
ín
h
P
h
ị
n
g
k
ế
to
á
n
P
h
ĩ
g
iá
m
đ
ố
c
sả
n
X
u
ấ
t
P
h
ị
n
g
tổ
n
g
h
ợ
p
B
ộ
p
h
ậ
n
tổ
c
h
ứ
c
h
à
n
h
ch
ín
h
N
h
â
n
s
ự
B
ộ
p
h
ậ
n
k
in
h
d
o
a
n
h
–
v
ậ
t
tƣ
B
ộ
p
h
ậ
n
k
ỹ
th
u
ậ
t
B
ộ
p
h
ậ
n
K
C
S
C
á
c
tổ
s
ả
n
x
u
ấ
t
x
u
ất
N
ị
n
g
th
ép
ứ
n
g
x
u
ấ
t
tr
ƣ
ớ
c
C
á
c
tổ
b
ê
tơ
n
g
1
,2
,3
,4
T
ổ
th
a
n
h
n
iê
n
T
ổ
c
ấ
u
k
iệ
n
v
à
X
D
C
B
T
ổ
v
ậ
n
h
à
n
h
th
iế
t
b
ị
T
ổ
v
ậ
n
ch
u
y
ển
,
b
ố
c
x
ếp
T
ổ
c
ơ
k
h
í
v
à
b
ả
o
t
rì
26
2.1.3 Nhiệm vụ:
Đại hội đồng cổ đơng:
- Đại hội đồng cổ đơng là cơ quan cĩ thẩm quyền cao nhất của cơng ty, quyết định
định hướng phát triển ngắn hạn, dài hạn, kế hoạch kinh doanh và kế hoạch tài chính
hằng năm của cơng ty. Đại hội đồng cổ đơng bầu ra Hội đồng quản trị và ban kiểm
sốt.
Hội đồng quản trị:
- Là cơ quan quản lý cơng ty, cĩ tồn quyền nhân danh cơng ty để quyết định và
thực hiện các quyền và lợi ích hợp pháp của cơng ty khơng thuộc thẩm quyền của đại
hội đồng cổ đơng.
Ban kiểm sốt:
- Ban kiểm sốt là tổ chức thay mặt cổ đơng để kiểm sốt tính hợp lý, hợp pháp trong
quản lý, điều hành hoạt động kinh doanh của cơng ty.
Giám đốc:
- Đứng đầu bộ máy quản lý của Cơng ty, là người điều hành hoạt động của Cơng ty
và trách nhiệm trước Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được
giao. Giúp việc cho giám đốc là phĩ giám đốc do Hội đồng quản tri bổ nhiệm và miễn
nhiệm.
6. Phĩ giám đốc:
- Phĩ giám đốc là người giúp cho giám đốc điều hành Cơng ty theo phân cơng và ủy
quyền của giám đốc ,chịu trách nhiệm trước giám đốc về các nhiệm vụ được phân
cơng và giao quyền. Cơng ty hiện cĩ 02 (hai) phĩ giám đốc các phịng ban: phịng tài
chính kế tốn, phịng kinh doanh, phịng tổng hợp.
27
2.2 CƠNG TÁC KẾ TỐN CỦA CƠNG TY.
2.2.1 Nhiệm vụ và chức năng.
Sơ đồ 2.2.1: Sơ đồ tổ chức bộ máy kế tốn
Kế tốn trưởng: là người tổ chức quản lý cơng tác kế tốn, giúp giám đốc nắm
được thơng tin kinh tế đồng thời là nguồn chịu trách nhiệm cao nhất trong bộ phận
kế tốn, chỉ đạo trực tiếp các kế tốn viên, thực hiện tốt các chế độ kế tốn của
cơng ty.
Kế tốn kế tốn tổng hợp, thanh khoản, TSCĐ: lập các phiếu chi cập nhật các
khoản phải trả. Khi chép các nghiệp vụ liên quan đến TSCĐ. Cĩ nhiệm vụ kê
khai, báo cáo thuế hàng tháng, hàng quý, thực hiện các cơng việc cĩ liên quan
đến thuế, chịu trách nhiệm về các khoản phải nộp theo đúng quy định.
Kế tốn vật tư thành phẩm: cĩ trách nhiệm nhập liệu, cập nhật về vật tư thành
phẩm phát sinh trong ngày, lập báo cáo nhập – xuất – tồn về vật tư thành phẩm,
đối chiếu số liệu, chứng từ bộ phận vật tư chuyển về.
4 Kế tốn tiền lương – bảo hiểm: ghi chép và tính tốn các nghiệp vụ tiền lương của
cơng ty, các khoản bảo hiểm trợ cấp, phụ cấp, tạm ứng đối với cán bộ cơng nhân
viên trong cơng ty.
2.2.2 Tổ chức sản xuất:
Đặc điểm tổ chức sản xuất sản phẩm :
Cơng Ty Cổ Phần Bê Tơng Ly Tâm Thủ Đức thuộc loại hình sản xuất cơng
Kế tốn
thanh tốn -
kế tốn tổng
hợp, TSCĐ,
thuế.
Kế tốn
ngân
hàng
Kế tốn
tiền
lương-
bảo hiểm
Kế tốn
vật tư -
thành
phẩm
Kế tốn
bán hàng-
thủ quỹ
KẾ TỐN
TRƯỞNG
28
nghiệp, sản xuất sản phẩm hàng loạt. Tồn bộ dây chuyền khép kín từ lúc đưa vật tư
vào sản xuất cho đến khi hồn thành sản phẩm hồn chỉnh đưa vào nhập kho vật liệu
đi tiêu thụ.
Chức năng, nhiệm vụ của các bộ phận sản xuất
Tổ nịng thép ứng xuất trƣớc: cĩ nhiệm vụ sản xuất ra các loại nịng thép theo
tiêu chuẩn quy định phục vụ cho sản xuất kinh doanh.
Tổ bê tơng 1, 2, 3, 4: thực hiện đoạn cuối của quy trình cơng nghệ như vào khuơn,
siết bullon, quay ly tâm …
Tổ vận hành thiết bị: vận chuyển các trạm trộn bê tơng.
Tổ vận chuyển, bốc xếp: chịu trách nhiệm vận chuyển, sắp xếp các sản phẩm từ
nơi sản xuất ra bãi tập kết. Vận chuyển sản phẩm lên xe cho khách hàng ..
Tổ cấu kiện và xây dựng cơ bản: sản xuất các loại đà cản, mĩng náo và thực hiện
các cơng việc về xây dựng cơ bản ở Cơng ty.
Tổ cơ khí bảo trì: cĩ nhiệm vụ theo dõi, bảo dưỡng tồn bộ các máy mĩc thiết bị
sản xuất, chế tạo các sản phẩm cơ khí để phục vụ sản xuất trong nội bộ cơng ty và bán
ra bên ngồi như khuơn cọc, khuơn trụ, gia cơng mặt bích, gia cơng cầu trục,
2.2.3 Tổ chức hệ thống thơng tin kế tốn tại cơng ty.
2.2.3.1 Hệ thống tài khoản đang sử dụng.
Hệ thống tài khoản kế tốn ban hành theo quyết định số 15/2006- QĐ/BTC
ngày 20/03/2006 của Bộ trưởng Bộ tài chính và cĩ điều chỉnh theo Quyết định
161/2007/TT-BTC ngày 31/12/2007 vàThơng tư 244/2009/TT- BTC ngày 31/12/2009.
2.2.3.2 Hình thức kế tốn và sổ sách kế tốn áp dụng tại cơng ty.
- Chế độ kế tốn áp dụng: Hệ thống kế tốn Doanh nghiệp theo quyết định số
15/2006QĐ-BTC tại Việt Nam.
- Niên độ kế tốn: niên độ kế tốn đầu tiên tại cơng ty bắt đầu từ ngày 16/02/2004 và
kết thúc ngày 31/12/2004. Các niên độ kế tốn tiếp theo bắt đầu từ ngày 01/01 và kết
thúc vào ngày 31/12 hàng năm.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng chính thức trong ghi chép sổ kế tốn là đồng VN.
Chế độ chứng từ: các loại chứng từ vận dụng tại cơng ty
Về lao động tiền lương: bảng chấm cơng, phiếu xác nhận sản phẩm hồn thành,
phiếu làm thêm giờ, bảng thanh tốn lương.
29
Về hàng hĩa tồn kho: phiếu nhập kho, phiếu xuất kho, biên bản kiểm nghiệm, biên
bản giao hàng, giấy đề nghị xuất vật tư.
Về tiền tệ: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị, tạm ứng…
Về hàng hĩa: hĩa đơn bán hàng, hĩa đơn mua hàng.
Về TSCĐ: biên bản kiểm nhận TSCĐ, biên bản thanh lý TSCĐ…
Hình thức kế tốn áp dụng tại cơng ty:
Hiện nay cơng ty đang áp dụng hình thức kế tốn NHẬT KÝ CHUNG.
Kỳ kế tốn của cơng ty là Quý.
Với sự trợ giúp của máy tính dựa vào phần mềm FOXRO với các loại sổ sử dụng như:
- Sổ nhật ký đặc biệt: nhật ký bán hàng – mua hàng, nhật ký thu tiền – chi tiền.
- Sổ cái.
- Sổ tổng hợp, sổ thẻ, sổ kế tốn chi tiết.
Trình tự ghi sổ
- Hằng ngày khi cĩ chứng từ gốc kế tốn từ các phịng ban khác chuyển sang, tùy từng
loại chứng từ kế tốn sẽ dựa vào để nhập liệu, cập nhật vào các sổ chi tiết, nhật ký đặc
biệt… Phần mềm sẽ tự động cập nhật vào sổ cái các tài khoản, chứng từ sau khi nhập
liệu được lưu lại phịng kế tốn để làm chứng từ gốc.
- Cuối mỗi tháng, từ sổ sách kế tốn sẽ lập bảng tổng hợp chi tiết, bảng cân đối phát
sinh… để lập báo cáo hàng kỳ.
2.2.3.3 Hệ thống báo cáo tại Cơng ty
Bảng cân đối kế tốn.
Báo cáo kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh.
Báo cáo luân chuyển tiền tệ.
Thuyết minh báo cáo tài chính.
30
Sơ đồ 2.2.3 : Sơ đồ nhật ký chung
Ghi chú:
Ghi hằng ngày
Ghi cuối tháng, định kỳ
Quan hệ đối chiếu, kiểm tra
2.2.3.4 Các phƣơng pháp kế tốn áp dụng tại cơng ty:
- Phương pháp hạch tốn hàng tồn kho: đơn vị hạch tốn theo phương pháp kê khai
thường xuyên.
- Phương pháp nộp thuế: Đơn vị nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
- Phương pháp tính giá xuất kho: Đơn vị áp dụng phương pháp tính giá xuất kho theo
phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
Chứng từ gốc
Báo cáo tài chính
Bảng cân đối
phát sinh
Bảng tổng hợp
chi tiết
Sổ cái
Sổ nhật ký
đặc biệt
Nhật ký chung
Sổ thẻ kế tốn
chi tiết
31
- Phương pháp tính khấu hao: Phương pháp tính khấu hao theo đường thẳng.
2.3 THỰC TRẠNG KẾ TĨAN DOANH THU, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ KINH DOANH TẠI CƠNG TY BÊ TƠNG LY TÂM THỦ ĐỨC.
2.2.1 Kế tốn hoạt động sản xuất kinh doanh.
2.2.1.1 Kế tốn doanh thu bán hàng.
a) Khái niệm
Đặc điểm hoạt động bán hàng tại cơng ty
- Sản phẩm và dịch vụ cơng ty cung cấp bao gồm: trụ điện, cọc cừ, ống cống, ống cọc,
cấu kiện bê tơng, bê tơng thành phẩm; xây lắp các đường dây tải điện, thi cơng các
cơng trình cơng nghiệp, dân dụng cơ sở hạ tầng; chuyển giao cơng nghệ sản xuất bê
tơng cơng nghiệp.
- Thị trường tiêu thụ: chủ yếu là thị trường trong nước, do đặc thù của ngành sản xuất
bê tơng nên khách hàng chủ yếu của cơng ty là các cơng ty điện lực, cơng ty xây dựng
đã quen biết và cĩ mối quan hệ thân thiết, làm ăn lâu dài.
- Chính sách bán hàng của cơng ty: khách hàng luơn là mối quan tâm hàng đầu của
cơng ty, thỏa mãn nhu cầu của khách hàng thơng qua việc cung cấp các sản phẩm, dịch
vụ đảm bảo về số lượng và chất lượng, kịp thời.
- Các phương thức bán hàng: bán hàng trực tiếp và bán hàng qua điện thoại
- Các phương thức thanh tốn: cĩ thể thanh tốn bằng tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, séc
và thanh tốn bằng L/C.
b)Chứng từ sử dụng
- Hĩa đơn GTGT
- Giấy báo cĩ
- Phiếu xuất kho
c) Tài khoản sử dụng
TK 511 “Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
Tài khoản chi tiết:
- TK 5111 “Doanh thu bán hàng hĩa”
- TK 5112 “Doanh thu bán thành phẩm”
- TK 5113 “Doanh thu cung cấp dịch vụ”
32
d) Trình tự hạch tốn
Căn cứ vào hĩa đơn GTGT, nhân viên kế tốn sẽ nhập số liệu vào máy tính, sau đĩ
phần mềm sẽ tự động xử lý thơng tin, và chứng từ được lưu giữ.
Cuối tháng căn cứ vào các sổ chi tiết các TK lập bảng tổng hợp chi tiết. Sau đĩ đối
chiếu số liệu với sổ cái. Căn cứ vào số liệu trên sổ cái lập bảng cân đối t i khoản, lập
báo cáo.
e) Nghiệp vụ phát sinh
Căn cứ vào hĩa đơn GTGT số 0019369 ngày 21/01/2011 của Cơng Ty CP BTLT
Thủ Đức, bán trụ BTBL 12m cho Cơng ty cổ phần TNHH MTV Hưng Phát Sơn với
giá trị tiền hàng chưa thuế GTGT là 8.863.635đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, khách
hàng chưa thanh tốn tiền hàng.
Kế tốn hạch tốn :
Nợ TK 131 9.749.999
Cĩ TK 511 8.863.635
Cĩ TK 3333 886.364
Căn cứ vào hĩa đơn GTGT số 00173970 ngày 21/01/2011 của Cơng Ty CP BTLT
Thủ Đức, bán trụ BTLT 10,5m cho Cơng Ty TNHH Xây Dựng Điện Minh Phước với
giá trị tiền hàng chưa thuế GTGT là 16.600.001đ, thuế suất thuế GTGT 10%, khách
hàng chưa thanh tốn tiền hàng.
Kế tốn hạch tốn :
Nợ TK 131 18.260.001
Cĩ TK 511 16.600.001
Cĩ TK 3333 1.660.000
Căn cứ vào hĩa đơn GTGT số 0019371 ngày 22/01/2011 của Cơng Ty CP BTLT
Thủ Đức, bán trụ BTBL 8,5m cho Cơng Ty TNHH DV-KT-CN Hồng Phát với giá
trị tiền hàng chưa thuế GTGT là 2.918.181đ, thuế suất thuế GTGT 10%, đã thu bằng
tiền mặt.
Kế tốn ghi :
Nợ TK 1111 3.209.999
Cĩ TK 511 2.918.181
Cĩ TK 3333 291.818
33
Căn cứ vào hĩa đơn GTGT số 0019469 ngày 26/02/2011 của Cơng Ty CP BTLT
Thủ Đức, bán cọc BTBL UST D300A 10m và 12m cho Lê Hồng Sơn với giá trị tiền
hàng chưa thuế GTGT là 71.145.620đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, khách hàng
chưa thanh tốn tiền hàng.
Kế tốn hạch tốn :
Nợ TK 131 78.260.182
Cĩ TK 511 71.145.620
Cĩ TK 3333 7.114.562
Căn cứ vào hĩa đơn GTGT số 0019471 ngày 26/02/2011 của Cơng Ty CP BTLT
Thủ Đức, bán trụ BTBL 12m cho Cơng ty Cổ Phần Điện Chiếu Sáng Hùng Quang
với giá trị tiền hàng chưa thuế GTGT là 3.772.726đ, thuế suất thuế GTGT là 10%,
khách hàng chưa thanh tốn tiền hàng.
Kế tốn hạch tốn :
Nợ TK 131 4.149.999
Cĩ TK 511 3.772.726
Cĩ TK 3333 377.273
Căn cứ vào hĩa đơn GTGT số 0019476 ngày 28/02/2011 của Cơng Ty CP BTLT
Thủ Đức, bán trụ BTBL 10,5m cho Cơng ty TNHH Thuận Phú với giá trị tiền hàng
chưa thuế GTGT là 60.154.541đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, khách hàng chưa
thanh tốn tiền hàng.
Kế tốn hạch tốn :
Nợ TK 131 66.169.995
Cĩ TK 511 60.154.541
Cĩ TK 3333 6.015.454
Căn cứ vào hĩa đơn GTGT số 0019687 ngày 31/03/2011 của Cơng Ty CP BTLT
Thủ Đức, bán trụ BTBL 7,5m cho Cơng ty TNHH SX XD TM DV Đỗ Nhuận
Trường với giá trị tiền hàng chưa thuế GTGT là 52.200.360đ, thuế suất thuế GTGT
là 10%, khách hàng chưa thanh tốn tiền hàng.
Kế tốn hạch tốn :
Nợ TK 131 57.420.396
Cĩ TK 511 52.200.360
34
Cĩ TK 3333 5.220.036
Căn cứ vào hĩa đơn GTGT số 0019688 ngày 31/03/2011 của Cơng Ty CP BTLT
Thủ Đức, bán trụ BTBL 10,5m cho Cơng ty TNHH XD TM DV Hồng Tín với giá trị
tiền hàng chưa thuế GTGT là 52.363.620đ, thuế suất thuế GTGT là 10%, khách hàng
chưa thanh tốn tiền hàng.
Kế tốn hạch tốn :
Nợ TK 131 57.599.982
Cĩ TK 511 52.363.620
Cĩ TK 3333 5.236.362
Cuối kỳ kết chuyển sang 911
Nợ TK 511 28.499.528.064
Cĩ TK 911 28.499.528.064
35
CTY CP BÊ TƠNG LY TÂM THỦ ĐỨC
356A Đ.Hà Nội-P.Phước Long A-Q9
SỔ CÁI
Quý 1 năm 2011
Tài khoản: Doanh thu cung cấp dịch vụ (511)
ST
T
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƢ
Số phát sinh trong kỳ Số dƣ
Ngày Số Nợ Cĩ Nợ Cĩ
Số dƣ đầu kỳ
81 21/01 00193
69
Bán hàng - Cty TNHH MTV
Hưng Sơn Phát
131 0 8863635 0 3115611936
82 21/01 00193
70
Bán hàng - Cty TNHH XD
Điện Minh Phước
131 0 16600001 0 3132211937
83 22/01 00193
71
Bán hàng - Cty TNHH DV
KT CN Hồng Phát
131 0 2.918.181 0 3135130118
… …. ….. ……. … … …. … ……
167 26/02 00194
69
Bán hàng - Lê Hồng Sơn 131 0 71145620 0 3519218882
166 26/02 00194
71
Bán hàng - Cty CP Điện Chiếu
Sáng Hùng Quang
131 0 2681817 0 3448073262
… …. ….. …… … …. ….
….
…
179 28/02 00194
76
Bán hàng - Cty TNHH Thuận
Phú
131 0 60154541 0 3892376589
367 31/03 00196
87
Bán hàng - Cty TNHH
SXXDTMDV Đỗ Nhật Trường
131 0 52200360 0 17304461877
36
Ngƣời lập biểu Kế tốn trƣởng Ngày ….tháng….năm
Giám đốc
368 31/03 00196
88
Bán hàng - Cty TNHH XD TM
DV Hồng Tín
131 0 46909080 0 17351370957
369 31/03 KCDT Tự động kết chuyển 911
Cộng phát sinh 28.499.528.064 28.499.528.064
Số cuối kỳ
37
2.3.1.2 Kế tốn giá vốn hàng bán
a) Khái niệm
Cách xác định giá vốn hàng bán
- Gía vốn hàng bán là giá ghi trên phiếu xuất kho.
- Cơng ty xuất kho theo phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ.
- Gía vốn hàng bán = đơn giá xuất kho * khối lượng sản phẩm xuất
Đơn giá
xuất kho
=
trị giá HH tồn đầu kỳ
+
trị giá hàng nhập trong kỳ
SL HH tồn đầu kỳ SL HH nhập trong kỳ
b)Chứng từ sử dụng
Phiếu xuất kho.
Bảng kê nhập xuất tồn kho thành phẩm.
c)Tài khoản sử dụng
- TK 632 “Giá vốn hàng bán”
d) Trình tự hạch tốn
Sau khi lập hĩa đơn GTGT và phiếu xuất kho, kế tốn hạch tốn vào nhật ký chung,
sổ chi tiết và sổ cái TK 632. Cuối kỳ phản ánh vào bảng tổng hợp chi tiết và kết
chuyển TK 632 về TK 911 để xác định KQKD.
e) Nghiệp vụ phát sinh
Ngày 04/01/2011 cơng ty xuất bán hàng cho Cơng ty Bê Tơng 620 Long An, theo
hĩa đơn 19287, trị giá xuất kho là: 8.455.175đ.
Kế tốn ghi:
Nợ TK 632 8.455.175
Cĩ TK 157 8.455.175
Ngày 09/01/2011 cơng ty xuất bán hàng cho Cơng ty TNHH XD Xuân Bách, theo
hĩa đơn số 19311, trị giá xuất kho là 7.697.456đ.
Kế tốn ghi:
Nợ TK 632 7.697.456
Cĩ TK 157 7.697.456
Ngày 20/01/2011 cơng ty xuất bán hàng cho Cơng Ty TNHH XD TM Quang
Minh, theo hĩ đơn số 19358, trị giá xuất kho là 784.323đ.
Kế tốn ghi:
38
Nợ TK 632 784.323
Cĩ TK 157 784.323
Ngày 16/02/2011 cơng ty xuất bán hàng cho Cơ sở Minh Hịa, theo hĩa đơn số
19430, trị giá xuất kho là 38.473.181đ.
Kế tốn ghi:
Nợ TK 632 38.473.181
Cĩ TK 157 38.473.181
Ngày 16/02/2011 cơng ty xuất bán hàng cho Cơng ty TNHH XD TM DV Lê Hà,
theo hĩa đơn số 19431, trị giá xuất kho là 5.515.875đ.
Kế tốn ghi:
Nợ TK 632 5.515.875
Cĩ TK 157 5.515.875
Ngày 16/02/2011 cơng ty xuất bán hàng cho Cơng Ty Xây Lắp số 2, theo hĩa đơn
số 19432 , trị giá xuất kho là 52.075.818đ.
Kế tốn ghi:
Nợ TK 632 52.075.818
Cĩ TK 157 52.075.818
Ngày 19/03/2011 cơng ty xuất bán hàng cho Cơng Ty CP Năng Lượng Viễn Đơng,
theo hĩa đơn số 19576, trị giá xuất kho là 51.595.383đ.
Kế tốn ghi:
Nợ TK 632 51.595.383
Cĩ TK 157 51.3595.383
Ngày 19/03/2011 cơng ty xuất bán hàng cho Cơng Ty CP XD TM Bình Minh,
theo hĩa đơn số 19577, trị giá xuất kho là 13.4777.260đ.
Kế tốn ghi:
Nợ TK 632 13.477.260
Cĩ TK 157 13.477.260
Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ giá vốn hàng bán sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
Nợ TK 911 22.599.024.027
Cĩ TK 632 22.599.024.027
39
CTY CP BÊ TƠNG LY TÂM THỦ ĐỨC
356A Đ.Hà Nội-P.Phước Long A-Q9
SỔ CÁI
Quý1 năm 2011
Tài khoản: Giá vốn hàng bán (635)
ST
T
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƢ
Số phát sinh trong kỳ Số dƣ
Ngày Số Nợ Cĩ Nợ Cĩ
Số dƣ đầu kỳ
5 04/01 19287 Bán hàng – Cty Bê Tơng 620
Long An
157 8.455.175 235.443.087
28 09/01 19311 Bán hàng – Cty TNHH XD
Xuân Bách
157 7.697.456 577.469.206
77 20/01 19358 Bán hàng- Cty TNHH XD
TM Quang Minh
157 784.323 1.414.664.231
…. … …. ……………… … ………… ……… ………….. ……………
.
149 16/02 19430 Bán hàng- Cơ Sở Minh Hịa 157 38.473.181 667.361.673
150 16/02 19431 Bán hàng- Cty TNHH XD
TM DV Lê Hà
157 5.515.875 672.877.552
151 16/02 19432 Bán hàng- Cty TNHH Xây
Lắp Số 2
157 52.075.818 724.953.370
….. …… ………. ……………. …….. ………… ……… ………. …………..
284 19/03 19576 Bán hàng- Cty CP Năng
Lượng Viễn Đơng
157 51.595.383 3.340.315.432
285 19/03 19577 Bán hàng- Cty CP XD TM
Bình Minh
157 13.477.260 3.353.792.692
40
Ngƣời lập biểu Kế tốn trƣởng Ngày ….tháng….năm
Giám đốc
409 31/03 KCDT Tự động kết chuyển 911
Cộng phát sinh 22.599.024.027 22.599.024.027
Số cuối kỳ
41
2.3.1.3 Kế tốn chi phí bán hàng
a) Khái niệm
Chi phí bán hàng bao gồm: chi phí mua vật liệu bao bì, chi phí dịch vụ mua ngồi
và các khoản chi phí bằng tiền khác.
b) Chứng từ sử dụng
- Hĩa đơn GTGT
- Phiếu chi
c) Tài khoản sử dụng
TK 641: Chi phí bán hàng
Cĩ các TK chi tiết như sau:
TK 6412 “Chi phí vật liệu, bao bì”
TK 6417 “Chi phí dịch vụ mua ngồi”
TK 6418 “Chi phí bằng tiền khác”
d) Trình tự hạch tốn
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ, kế tốn phân loại ghi vào sổ nhật ký chung
và ghi vào sổ chi tiết tài khoản, và sổ cái TK 641. Cuối kỳ tổng hợp và kết chuyển
sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
e) Nghiệp vụ phát sinh
Căn cứ vào chứng từ số117 ngày 25/01/2011 cơng ty chi tiền mặt thanh tốn photo
mua thầu với số tiền là: 82.000đ.
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 6418 82.000
Cĩ TK 1111 82.000
Căn cứ vào chứng từ số 27 ngày 27/01/2011 cơng ty chi tiền mặt thanh tốn mua
hồ sơ thầu Điện Lực Bình Chánh với số tiền là: 2.000.000đ.
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 6418 2.000.000
Cĩ TK 1111 2.000.000
Căn cứ vào chứng từ số 28 ngày 27/01/2011 cơng ty chi tiền mặt thanh tốn mua hồ
sơ thầu Điện Lực Củ Chi với số tiền là: 16.000.000đ.
Kế tốn hoạch tốn:
42
Nợ TK 6418 16.000.000
Cĩ TK 1111 16.000.000
Căn cứ vào chứng từ số 4 ngày 12/02/2011 cơng ty chi tiền mặt thanh tốn chi phí
chúc tết các ĐL với số tiền là: 710.000đ.
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 6418 710.000
Cĩ TK 1111 710.000
Căn cứ vào chứng từ số 8 ngày 15/02/2011 cơng ty chi tiền mặt thanh tốn chi phí
mời KH liên hoan tất niên 2010 với số tiền là: 30.000.000đ.
Kế tốn hoạch tốn:
Nợ TK 6418 30.000.000
Cĩ TK 1111 30.000.000
Căn cứ vào chứng từ số 1105/02CT ngày 17/02/2011 cơng ty chi tiền mặt thanh
tốn tiền mua hồ sơ thầu với số tiền là: 550.000đ.
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 6418 550.000
Cĩ TK 1111 550.000
Căn cứ vào chứng từ số 106 ngày 28/03/2011 cơng ty chi tiền mặt thanh tốn quà
tặng Cơng ty Điện cơ Đồng Nai với số tiền là: 4.809.091đ.
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 6418 4.809.901
Cĩ TK 1111 4.809.091
Căn cứ vào chứng từ số 119 ngày 29/03/2011 cơng ty chi tiền mặt thanh tốn chi
phí tiếp khách với số tiền là: 1.050.000đ.
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 6418 1.050.000
Cĩ TK 1111 1.050.000
Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ chi phí bán hàng sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
Nợ TK 911 387.612.418
Cĩ TK 641 387.612.418
43
TY CP BÊ TƠNG LY TÂM THỦ ĐỨC
356A Đ.Hà Nội-P.Phước Long A-Q9
SỔ CÁI
Quý 1 năm 2011
Tài khoản: Chi phí bán hàng (641)
ST
T
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƢ
Số phát sinh trong kỳ Số dƣ
Ngày Số Nợ Cĩ Nợ Cĩ
Số dƣ đầu kỳ
26 25/01 117 Photo hồ sơ mua thầu 1111 82.000 21.866.082
27 27/01 122 Thanh tốn mua hồ sơ thầu
Điện lực Bình Chánh
1111 2.000.000 23.866.082
28 27/01 122 Thanh tốn mua hồ sơ thầu
Điện lực Củ Chi
1111 16.000.000 25.466.082
… …. ……… ………………. …... …………… ………… …………… …………
…
35 12/02 4 Thanh tốn CP chúc tết các
ĐL
1111 710.000 2.957.463
36 15/02 8 Thanh tốn CP mời KH liên
hoan tất niên năm 2010
1111 30.000.000 32.957.463
37 17/02 1105/2CT Thanh tốn tiền mua hồ sơ
thầu_ Cty ĐL Bình Dương
1121 550.000 33.057.463
…. ….. ……… ………….. …… ………… ………… …………… …………
……
74 28/03 106 Thanh tốn quà tặng Cty
Điện cơ Đồng Nai
1111 4.809.091 86.186.405
44
Ngƣời lập biểu Kế tốn trƣởng Ngày ….tháng….năm
Giám đốc
77 31/03 KCDT Tự động kết chuyển 911
Cộng phát sinh 378.612.418 387.612.418
Số cuối kỳ
45
2.3.1.4 Kế tốn chi phí quản lý doanh nghiệp.
a) Khái niệm
Chi phí QLDN tại cơng ty bao gồm: chi phí nhân viên quản lý, chi phí vật liệu quản lý,
chi phí đồ dùng văn phịng, chi phí khấu hao TSCĐ, thuế, phí và lệ phí, chi phí dự
phịng và chi phí khác bằng tiền.
b) Chứng từ sử dụng
Hĩa đơn GTGT.
Phiếu chi.
Bảng thanh tốn lương.
c) Tài khoản sử dụng
TK 642: Chi phí quản lý doanh gnhiệp
Cĩ các tài khoản chi tiết sau:
+ TK 6421 “Chi phí nhân viên phân xưởng”
+ TK 6422 “Chi phí vật liệu quản lý”
+ TK 6423 “Chi phí đồ dùng văn phịng”
+ TK 6424 “Chi phí khấu hao TSCĐ”
+ TK 6425 “Thuế, phí và lệ phí”
+ TK 6426 “Chi phí dự phịng”
+ TK 6428 “Chi phí bẳng tiền khác”
d) Trình tự hạch tốn
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ, kế tốn phân loại ghi vào sổ nhật ký chung
và ghi vào sổ chi tiết tài khoản, và sổ cái TK 642. Cuối kỳ tổng hợp và kết chuyển
sang TK 911 để xác định kết quả kinh doanh.
e) Nghiệp vụ phát sinh
Căn cứ vào chứng từ số 17 ngày 07/01/2011 Cơng ty chi tiền mặt thanh tốn tiền
mua nhiên liệu CBCNV tháng 1/2011 với số tiền là: 7.563.000đ.
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 6428 7.563.000
Cĩ TK 1111 7.563.000
Căn cứ vào chứng từ số 19 ngày 07/01/2011 Cơng ty chi tiền mặt thanh tốn tiền
điện thoại CBCNV T01/2011 với số tiền là 7.440.989đ.
46
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 6428 7.440.989
Cĩ TK 1111 7.440.989
Căn cứ vào chứng từ số 1105/01N ngày 07/01/2011 cơng ty chi tiền ngân hàng
thanh tốn chi phí chuyển tiền với số tiền là 13.177đ.
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 6428 13.177
Cĩ TK 1112 13.177
Căn cứ vào chứng từ số 38 ngày 23/02/2011 Cơng ty chi tiền mặt thanh tốn tiền
cước chuyển phát nhanh tháng 1/2011 với số tiền là 536.628đ.
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 6428 536.628
Cĩ TK 1111 536.628
Căn cứ vào chứng từ số 36 ngày 23/02/2011 Cơng ty chi tiền mặt thanh tốn chi
phí phục vụ liên hoan năm 2010 với số tiền là 508.000đ.
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 6428 508.000
Cĩ TK 1111 508.000
Căn cứ vào chứng từ số 39 ngày 23/02/2011 Cơng ty chi tiền mặt thanh tốn tiền
giám đốc tiếp khách Sopewaco với số tiền là 14.600.000đ. Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 6428 14.600.000
Cĩ TK 1111 14.600.000
Căn cứ vào chứng từ số 44 ngày 21/03/2011 Cơng ty chi tiền mặt thanh tốn tiền
mua nhiên liệu CBCNV với số tiền là 7.956.000đ.
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 6423 7.956.000
Cĩ TK 1111 7.956.000
Căn cứ vào chứng từ số 46 ngày 11/03/2011 Cơng ty chi tiền mặt thanh tốn tiền
điện thoại tháng 3/2011 với số tiền là 7.597.819đ. Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 6428 7.597.819
Cĩ TK 1111 7.597.819
47
Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
Nợ TK 911 1.743.608.430
Cĩ TK 642 1.743.608.430
48
CTY CP BÊ TƠNG LY TÂM THỦ ĐỨC
356A Đ.Hà Nội-P.Phước Long A-Q9
SỔ CÁI
Quý 1 năm 2011
Tài khoản: Chi phí bán hàng (642)
ST
T
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƢ
Số phát sinh trong kỳ Số dƣ
Ngày Số Nợ Cĩ Nợ Cĩ
Số dƣ đầu kỳ
4 07/01 17 Thanh tốn tiền mua nhiên
liệu CBCNV T1/2011
1111 7.563.000 8.233.655
5 07/01 19 Thanh tốn tiền điện thoại
CBCNV T1/2011
1111 7.044.989 15.674.644
6 07/01 1105/01N Thanh tốn chi phi chuyển
tiền
1111 13.177 15.687.821
… …. ……… ………………. …... …………… ………… …………… …………
…
128 23/02 36 Thanh tốn CP phục vụ liên
hoan tất niên năm 2010
1111 5.080.000 47.256.902
129 23/02 38 Thanh tốn cước CPN
T1/2011
1111 536.628 47.793.530
130 23/02 39 Thanh tốn tiền giám đốc tiếp
khách Sopewaco
1111 14.600.000 49.253.530
…. ….. ……… ………….. …… ………… ………… …………… …………
……
188 11/03 44 Thanh tốn tiền nhiên liệu
CBCNV T3/2011
1111 7.956.000 86.547.621
49
Ngƣời lập biểu Kế tốn trƣởng Ngày ….tháng….năm
Giám đốc
189 11/03 46 Thanh tốn tiền điện thoại
CBCNV T3/2011
1111 7.597.819 94.145.440
77 31/03 KCDT Tự động kết chuyển 911
Cộng phát sinh 1.743.608.430 1.743.608.430
Số cuối kỳ
50
2.3.2 Kế tốn hoạt động tài chính.
2.3.2.1 Kế tốn doanh thu hoạt động tài chính.
a) Khái niệm
Doanh thu hoạt động tài chính của cơng ty chủ yếu thu từ lãi tiền gửi tại ngân
hàng, lãi bán hàng trả chậm, chênh lệch lãi do bán ngoại tệ, lãi chênh lệch tỷ giá ngoại
tệ và khoản chiết khấu thanh tốn được hưởng.
b) Chứng từ sử dụng
- Giấy báo cĩ của ngân hàng
- Phiếu thu
- Phiếu lãi
c) Tài khoản sử dụng
- TK 515 ”Doanh thu hoạt động tài chính”
d) Trình tự hạch tốn
Căn cứ vào các chứng từ, kế tốn ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 515. Cuối
kỳ tổng hợp kết chuyển sang 911 để xác định kết quả kinh doanh.
e) Nghiệp vụ phát sinh
Ngày 31/1/2011 căn cứ vào chứng từ 1114/1CT, cơng ty thu lãi TK VND tháng
01/2011 của ngân hàng Cơng Thương với số tiền là 1.056.330đ.
Kế tốn ghi :
Nợ TK 1121 1.056.330
Cĩ TK 515 1.056.330
Ngày 31/01/2011 căn cứ vào chứng từ số 111/01VN, cơng ty thu lãi TK USD
tháng 01/2011 của ngân hàng Liên Doanh Việt Nga với số tiền là 7.140 đ.
Kế tốn ghi :
Nợ TK 1122 7.140
Cĩ TK 515 7.140
Ngày 28/02/2011 căn cứ vào chứng từ số 1110/2CT cơng ty thu lãi tiết kiệm tiền
VND tháng 2/2011 của Ngân hàng Cơng thương với số tiền là: 758.905đ.
Kế tốn ghi :
Nợ TK 1121 758.905
Cĩ TK 515 758.905
51
Ngày 28/02/2011 căn cứ vào chứng từ số 1110/02VN cơng ty thu lãi tiết kiệm USD
tháng 2/2011 của Ngân hàng Liên Doanh Việt Nga với số tiền là: 5.429đ.
Kế tốn ghi :
Nợ TK 1122 5.429
Cĩ TK 515 5.429
Ngày 28/02/2011 căn cứ vào chứng từ số 1122/02N cơng ty thu lãi tiết kiệm tiền
VND tháng 2/2011 của Ngân hàng Nơng Nghiệp và Phát Triển Nơng Thơn với số
tiền là: 653.400đ.
Kế tốn ghi :
Nợ TK 1121 653.400
Cĩ TK 515 653.400
Ngày 31/03/2011 căn cứ vào chứng từ số 111/03VN cơng ty thu lãi tiết kiệm tiền
USD tháng 3/2011 của Ngân hàng Liên Doanh Việt Nga với số tiền là: 6.064đ.
Kế tốn ghi :
Nợ TK 1121 6.064
Cĩ TK 515 6.064
Ngày 31/03/2011 căn cứ vào chứng từ số 1121/03CT cơng ty thu lãi tiết kiệm tiền
VND tháng 3/2011 của Ngân hàng Cơng Thương với số tiền là: 622.736đ.
Kế tốn ghi :
Nợ TK 1121 622.736
Cĩ TK 515 622.736
Ngày 31/03/2011 căn cứ vào chứng từ số 1138/03N cơng ty thu lãi tiết kiệm tiền
VND tháng 3/2011 của Ngân hàng Nơng Nghiệp và Phát Triển Nơng Thơn với số
tiền là: 781.800đ.
Kế tốn ghi :
Nợ TK 1121 781.800
Cĩ TK 515 781.800
Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ doanh thu hoạt động tài chính sang TK 911 để xác định
kết quả kinh doanh.
Nợ TK 515 414.883.895
Cĩ TK 911 414.883.895
52
CTY CP BÊ TƠNG LY TÂM THỦ ĐỨC
356A Đ.Hà Nội-P.Phước Long A-Q9
SỔ CÁI
Quý 1 năm 2011
Tài khoản: Doanh thu hoạt động tài chính (515)
ST
T
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƢ
Số phát sinh trong kỳ Số dƣ
Ngày Số Nợ Cĩ Nợ Cĩ
Số dƣ đầu kỳ
6 31/01 111/01VN Lãi TK tiền USD T1/11- NH
VNga
1122 7.410 5.720.903
7 31/01 1114/1CT Lãi TK tiền VND T1/11-
NH Cơng Thương
1121 1.056.330 6.777.233
…. ….. ……. ……………… ….. …… …. ….. ……
15 28/02 111/02VN Lãi TK tiền USD T2/11- NH
VNga
1122 5.429 2.103.138
16 28/02 1110/2CT Lãi TK tiền VND T2/11-
NH Cơng Thương
1121 758.905 2.862.043
17 28/02 1122/02N Lãi TK tiền VND T2/11-
NH Nơng Nghiệp
1121 653.400 3.515.443
…. … ……. …………. … ………. … ………. …
27 31/03 111/03VN Lãi TK tiền USD T3/11- NH
Vnga
1122 6.064 1.742.129
53
Ngƣời lập biểu Kế tốn trƣởng Ngày ….tháng….năm
Giám đốc
28 31/03 1121/3CT Lãi TK tiền VND T3/11-
NH Cơng Thương
1121 622.736 2.364.865
29 31/03 1138/03N Lãi TK tiền VND T3/11-
NH Nơng Nghiệp
1121 781.800 3.146.665
33 31/03 KCDT Tự động kết chuyển 911
Cộng phát sinh 414.883.895 414.883.895
54
2.3.2.2 Kế tốn Chi phí tài chính (635).
a) Khái niệm
Chi phí tài chính là những khoản chi phí phải trả như lệ phí thanh tốn ngân hàng,
phí bảo lãnh, phí gia hạn nợ, lãi vay…Trong Cơng ty chi phí tài chính chủ yếu là trả lãi
tiền vay Ngân hàng.
b) Chứng từ sử dụng
- Giấy báo nợ của ngân hàng
- Phiếu chi
c) Tài khoản sử dụng
- TK 635: Chi phí hoạt động tài chính
d) Trình tự hạch tốn
- Căn cứ vào các chứng từ, kế tốn ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 635.
Cuối kỳ tổng hợp kết chuyển sang 911 để xác định kết quả kinh doanh.
e) Một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh và trình tự hạch tốn:
Căn cứ vào chứng từ 1139/01V ngày 30/01/2011 cơng ty trả lãi vay GNN02 –
17/02/2010 của ngân hàng Vietcombank với số tiền là 7.947.225đ.
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 635 7.497.225
Cĩ TK 1121 7.497.225
Căn cứ vào chứng từ 1139/01V ngày 30/01/2011 cơng ty trả lãi vay GNN 01-
22/10/2010 của Ngân Hàng Vietcombank với số tiền là 7.569.705đ.
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 635 7.569.705
Cĩ TK 1121 7.569.705
Căn cứ vào chứng từ 1139/01V ngày 30/01/2011 cơng ty chi trả lãi vay GNN029-
11/10/2010 của Ngân Hàng Vietcombank với số tiền là 10.726.950đ.
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 635 10.726.950
Cĩ TK 1121 10.726.950
Căn cứ vào chứng từ 1112/02CT ngày 28/02/2011 cơng ty chi trả lãi vay GNN-
55
30/12/2010 của Ngân Hàng Cơng Thương với số tiền là 34.444.444đ.
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 635 34.444.444
Cĩ TK 1121 34.444.444
Căn cứ vào chứng từ 1112/02CT ngày 28/02/2011 cơng ty chi trả lãi vay GNN-
24/01/2011 của Ngân Hàng Cơng Thương với số tiền là 42.666.667đ.
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 635 42.666.667
Cĩ TK 1121 42.666.667
Căn cứ vào chứng từ 1118/02V ngày 28/02/2011 cơng ty chi trả lãi vay GNN004
từ 26/01 – 27/02/11 với số tiền là 10.042.862đ.
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 635 10.042.862
Cĩ TK 1121 10.042.862
Căn cứ vào chứng từ 1126/03CT ngày 26/03/2011 cơng ty chi trả lãi vay T3/2011
GNN – 14/02/2011 của Ngân Hàng Cơng Thương với số tiền là 11.740.784đ.
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 635 11.740.784
Cĩ TK 1121 11.740.784
Căn cứ vào chứng từ 1126/03CT ngày 26/03/2011 cơng ty chi trả lãi vay T3/2011
GNN - 08/02/2011 của Ngân Hàng Cơng Thương với số tiền là 11.581.108đ.
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 635 11.581.108
Cĩ TK 1121 11.581.108
Cuối kỳ kết chuyển tồn chi phi tài chính sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh
Nợ TK 911 1.330.497.647
Cĩ TK 635 1.330.497.647
56
CTY CP BÊ TƠNG LY TÂM THỦ ĐỨC
356A Đ.Hà Nội-P.Phước Long A-Q9
SỔ CÁI
Quý 1 năm 2011
Tài khoản: Chi phí tài chính (635)
ST
T
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƢ
Số phát sinh trong kỳ Số dƣ
Ngày Số Nợ Cĩ Nợ Cĩ
Số dƣ đầu kỳ
27 30/01 1139/01V Trả lãi vay GNN01-22/01/2010 1121 7.569.705 0 402.898.727
28 30/01 1139/01V Trả lãi vay GNN02-17/01/2010 1121 7.947.225 0 410.845.952
30 30/01 1139/01V Trả lãi vay GNN29-11/10/2010 1121 10.726.950 0 426.537.602
… … ….. …………………………. ….. …….. …. ……….
53 28/02 1112/2CT Trả lãi vay GNN- 24/01/2011 1121 42.666.667 0 357.777.949
54 28/02 1112/2CT Trả lãi vay GNN- 30/12/2010 1121 34.444.444 0 392.222.393
55 28/02 1118/02V Trả lãi vay GNN-từ 26/01 –
27/02/2011
1121 10.042.862 0 402.265.255
…. … ……. …………. … ………. … ………. …
78 26/03 1126/3CT Trả lãi vay T3/2011 GNN
08/02/11
1121 11.581.108 392.597.534
57
Ngƣời lập biểu Kế tốn trƣởng Ngày ….tháng….năm
Giám đốc
79 26/03 1126/3CT Trả lãi vay T3/2011 GNN
14/02/11
1121 11.740.784 404.338.318
86 31/03 KCDT Tự động kết chuyển 911
Cộng phát sinh 1.330.497.647 1.330.497.647
58
2.3.3 Kế tốn hoạt động khác
2.3.3.1 Kế tốn thu nhập khác
a) Khái niệm
Đây là các khoản thu khơng mang tính chất thường xuyên, bao gồm: thu thanh
lý nhượng bán tài sản, tiền vi phạm hợp đồng kinh tế và các khoản thu khác.
b) Chứng từ sử dụng
- Giấy báo cĩ của ngân hàng
- Phiếu thu
- Hĩa đơn
c) Tài khoản sử dụng
Tài khoản 711- Thu nhập khác
d) Trình tự hạch tốn
Căn cứ vào các chứng từ, kế tốn ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 711. Cuối
kỳ tổng hợp kết chuyển sang 911 để xác định kết quả kinh doanh.
e) Nghiệp vụ phát sinh
Căn cứ vào chứng từ 23/01KT ngày 30/01/2011,khách hàng chuyển tiền thừa hĩa
đơn 23035- 14/11/2010 với số tiền 24.038đ.
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 131 24.038
Cĩ TK 711 24.038
Căn cứ vào chứng từ 08/01KT ngày 14/01/2011, xử lý chênh lệch HĐ 19302 với số
tiền 986đ.
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 131 986
Cĩ TK 711 986
Căn cứ vào chứng từ số 20/01KT ngày 29/01/2011, xử lý chênh lệch HĐ 19349-
18/01/2011 với số tiền là: 1đ, Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 131 1
Cĩ TK 711 1
Căn cứ vào chứng từ số 01/03KT ngày 18/03/2011, xử lý chênh lệch HĐ 19571-
59
18/3/2011 với số tiền là: 1đ,
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 131 1
Cĩ TK 711 1
Căn cứ vào chứng từ số 01/03KT ngày 27/03/2011, xử lý chênh lệch HĐ 19632-
27/3/2011 với số tiền là: 12đ,.
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 131 12
Cĩ TK 711 12
Căn cứ vào chứng từ số 06/03KT ngày 31/03/2011, xử lý chênh lệch HĐ 19629-
27/3/2011 với số tiền là: 52đ,
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 131 52
Cĩ TK 711 52
Căn cứ vào chứng từ số 07/03KT ngày 31/03/2011, xử lý chênh lệch HĐ 19647-
30/03/2011 với số tiền là: 133đ,
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 131 133
Cĩ TK 711 133
Căn cứ vào chứng từ số 08/03KT ngày 31/03/2011, xử lý chênh lệch HĐ 19581-
19/3/2011 với số tiền là: 4đ,
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 131 4
Cĩ TK 711 4
Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ thu nhập khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
Nợ TK 711 55.619
Cĩ TK 911 55.619
60
CTY CP BÊ TƠNG LY TÂM THỦ ĐỨC
356A Đ.Hà Nội-P.Phước Long A-Q9 SỔ CÁI
Quý 1 năm 2011
Tài khoản: Thu nhập khác (711)
ST
T
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƢ
Số phát sinh trong kỳ Số dƣ
Ngày Số Nợ Cĩ Nợ Cĩ
Số dƣ đầu kỳ
7 14/01 08/01KT Xử lý chênh lệch HD 19302 131 986 11.065
…. ….. ….. …………. …. ….. …… …. …….
13 29/01 20/01KT Xử lý chênh lệch HD 19349
– 18/01/2011
131 1 11.080
14 30/01 23/01KT Khách hàng kết chuyển tiền
thừa HD
131 24.038 35.118
…. …. …. …….. ….. …. …. … …..
20 18/03 01/03KT Xử lý chênh lệch HD 19571
– 18/03/2011
131 1 1
….. …. ….. …………. ….. …….. ….. …. ……..
22 27/03 05/03KT Xử lý chênh lệch HD 19632
– 27/03/2011
131 12 12
…. …….. ……… ……… ….. …….. ……… … ……….
24 31/03 06/03KT Xử lý chênh lệch HD 19629
– 27/03/2011
131 52 19.896
25 31/03 07/03KT Xử lý chênh lệch HD
19647– 30/03/2011
131 133 19.763
61
Ngƣời lập biểu Kế tốn trƣởng Ngày ….tháng….năm
Giám đốc
26 31/03 08/03KT Xử lý chênh lệch HD 19581
– 19/03/2011
131 4 19.759
28 31/03 KCDT Tự động kết chuyển 911
Cộng phát sinh 55.619 55.619
Số cuối kỳ
62
2.3.3.2 Kế Tốn Chi Phí Khác
a) Khái niệm
Là khoản chi phí của các hoạt động ngồi hoạt động kinh doanh tạo ra doanh thu
của cơng ty. Bao gồm: chi phí nhượng bán thanh lý TSCĐ, các khoản bị phạt do vi
phạm hợp đồng kinh tế…
b) Chứng từ sử dụng
- Giấy báo cĩ của ngân hàng.
- Phiếu thu.
- Hĩa đơn.
c) Tài khoản sử dụng
+ Tài khoản 811- chi phí khác
d) Trình tự hạch tốn
Căn cứ vào các chứng từ, kế tốn ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 811. Cuối
kỳ tổng hợp kết chuyển sang 911 để xác định kết quả kinh doanh.
e) Nghiệp vụ phát sinh
Căn cứ vào chứng từ 13/01KT ngày 09/01/2011, xử lý chênh lệch HĐ 13847 –
08/01/2010 với số tiền 4đ .
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 811 4
Cĩ 131 4
Căn cứ vào chứng từ 16/01KT ngày 19/01/2011, xử lý chênh lệch HĐ 19312 với số
tiền 1đ. Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 811 1
Cĩ TK 131 1
Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ chi phí khác sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
Nợ TK 911 5
Cĩ TK 811 5
63
CTY CP BÊ TƠNG LY TÂM THỦ ĐỨC
356A Đ.Hà Nội-P.Phước Long A-Q9
SỔ CÁI
Quý 1 năm 2011
Tài khoản: Chi phí khác (811)
ST
T
Chứng từ Diễn giải TK
ĐƢ
Số phát sinh trong
kỳ
Số dƣ
Ngày Số Nợ Cĩ Nợ Cĩ
Số dƣ đầu kỳ
1 09/01/2011 13/01KT Xử lý chênh lệch HD
13847- 08/10/2011
131 4 0 4
2 19/01/2011 06/01KT Xử lý chênh lệch HD
19312 (Cty An Bình)
131 1 0 5
3 31/01/2011 KCDT Tự động kết chuyển 911
Cộng phát sinh 5 5
Số cuối kỳ
Ngƣời lập biểu Kế tốn trƣởng Ngày ….tháng….năm
Giám đốc
64
2.3.4 Kế Tốn Chi Phí Thuế Thu Nhập Doanh Nghiệp.
2.3.4.1 Cách tính thuế TNDN.
Thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành là khoản thuế được dựa trên thu nhập chịu
thuế trong kỳ với thuế suất áp dụng tại cuối kỳ.
Thu nhập chịu thuế trong kỳ = Doanh thu để tính thu nhập chịu thuế - Chi phí hợp
lý + Thu nhập chịu thuế khác.
Vậy thuế TNDN phải nộp = Thu nhập chịu thuế * thuế suất
2.3.4.2 Chứng từ sử dụng
- Tờ khai thuế thu nhập doanh nghiệp.
- Phiếu chi.
2.3.4.3 Tài khoản sử dụng
TK 3334 “Thuế thu nhập doanh nghiệp”
TK 821 “ Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp”
2.3.4.4 Trình tự hạch tốn
Căn cứ vào các chứng từ, kế tốn ghi vào sổ nhật ký chung, sổ cái TK 821. Cuối
kỳ tổng hợp kết chuyển sang 911 để xác định kết quả kinh doanh.
2.3.4.5 Nghiệp vụ phát sinh
Căn cứ vào chứng từ 85/03KT ngày 31/03/2011, số thuế TNDN phải nộp quý 1 năm
2011 là: 713.413.263đ.
Kế tốn hạch tốn:
Nợ TK 8211 713.413.263
Cĩ TK 3334 713.413.263
Cuối kỳ kết chuyển tồn bộ chi phí thuế TNDN sang TK 911 để xác định kết quả kinh
doanh.
Nợ TK 911 713.413.263
Cĩ TK 8211 713.413.263
2.3.5 Kế Tốn Xác Định Kết Quả Kinh Doanh.
2.3.5.1 Khái niệm
Kết quả kinh doanh là kết quả tài chính cuối cùng mà doanh nghiệp đạt được trong
một kỳ nhất định, do hoạt động sản xuất kinh doanh, hoạt động tài chính (hoạt động
tạo ra doanh thu) và do các hoạt động khác (hoạt động tạo ra thu nhập khác), được
65
biểu hiện thơng qua chỉ tiêu lãi, lỗ.
Cách xác định kết quả kinh doanh
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu bán hàng - Các khoản giảm trừ doanh thu
(chiết khấu thương mại, giảm giá hàng bán, hàng bán bị trả lại, thuế xuất khẩu, thuế
TTĐB, thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp).
Lợi nhuận gộp = Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán.
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt
động tài chính – (Chi phí tài chính + Chi phí bán hàng + Chi phí quản lý doanh
nghiệp)
Lợi nhuận Khác = Thu nhập khác – Chi phí khác
Tổng lợi nhuận trước thuế = Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh + Lợi
nhuận khác.
Lợi nhuận sau thụế = Lợi nhuận trước thuế - Chi phí thuế thu nhập doanh
nghiệp
2.3.5.2 Tài khoản sử dụng
Sử dụng TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh”
2.3.5.3 Sổ Kế Tốn
Sổ cái TK 911.
2.3.5.4 Trình tự hạch tốn
Cuối kỳ căn cứ vào sổ cái các tài khoản 511, 515, 632, 635, 641, 642, 711, 811
thực hiện kết chuyển sang TK 911 để xác định KQKD.
2.3.5.5 Nghiệp vụ phát sinh
Cuối tháng Kế Tốn kết chuyển các khoản doanh thu, chi phí để xác định kết quả
kinh doanh.
Kết chuyển doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
Nợ TK 511 28.499.528.064
Cĩ TK 911 28.499.528.064
Kết chuyển doanh thu hoạt động tài chính
Nợ TK 515 414.883.895
Cĩ TK 911 414.883.895
Kết chuyển giá vốn hàng bán
66
Nợ TK 911 22.599.024.027
Cĩ TK 632 22.599.024.027
Kết chuyển chi phí tài chính
Nợ TK 911 1.330.497.647
Cĩ TK 635 1.330.497.647
Kết chuyển chi phí bán hàng
Nợ TK 911 387.612.418
Cĩ TK 641 387.612.418
Kết chuyển chi phí quản lý doanh nghiệp
Nợ TK 911 1.743.608.430
Cĩ TK 642 1.743.608.430
Kết chuyển thu nhập khác
Nợ TK 711 55.619
Cĩ TK 911 55.619
Kết chuyển chi phí khác
Nợ TK 911 5
Cĩ TK 811 5
Kết chuyển chi phí thuế TNDN
Xác lợi nhuận sau thuế
Doanh thu thuần là: 28.499.528.064
Lợi nhuận gộp= Doanh thu thuần – Giá vốn hàng bán
= 28.499.528.064 – 22.599.024.027 = 5.900.504.037
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh = Lợi nhuận gộp + Doanh thu hoạt động
tài chính – (chi phí tài chính + chi phí quản lý doanh nghiệp + chi phí bán hàng)
= 5.900.504.037 + 414.883.895 –( 1.330.497.647 + 1.743.608.430 + 387.612.418)
= 2.853.669.437
Lợi nhuận khác = thu nhập khác - chi phí khác = 55.619 – 5 = 55.614
Tổng lợi nhuận kế tốn trước thuế = LN thuần từ hoạt động kinh doanh + LN khác
= 2.853.669.437 + 55.614 = 2.853.725.051
Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN
= 2.853.725.051 – 713.431.263 = 2.140.293.788
67
Chi phí thuế TNDN:
Nợ TK 8211 : 713.431.263
Cĩ TK 3334 : 713.431.263
Kết chuyển CP thuế TNDN
Nợ TK 911 : 713.431.263
Cĩ TK 8211 : 713.431.263
Kết chuyển lợi nhuận sau thuế:
Nợ TK 911 2.140.293.788
Cĩ TK 421 2.140.293.788
68
CTY CP BÊ TƠNG LY TÂM THỦ ĐỨC
356A Đ.Hà Nội-P.Phước Long A-Q9
KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH Mẫu B02-DN
Quý 1- năm 2011 Đơn vị tính : đồng
STT CHỈ TIÊU MÃ SỐ
Thuyết
minh
Năm 2010 Quí 1 / 2011 Tỉ trọng
1 2 3 7 8 9 =8 / 7
1
Doanh thu bán hàng, cung cấp
dịch vụ
01 24
341,101,583,928
28,499,528,064
8.4%
2 Các khoản giảm trừ (04+05+06) 03 24
3 Doanh thu thuần ( 10 = 01 - 03 ) 10 24
341,101,583,928
28,499,528,064
8.4%
4 Giá vốn hàng bán 11 25
307,940,563,526
22,599,024,027
7.3%
5 Lợi nhuận gộp ( 20 = 10 -11) 20
33,161,020,402
5,900,504,037
17.8%
6 Doanh thu hoạt động tài chính 21 24
8,900,519,509
414,883,895
4.7%
7 Chi phí tài chính 22 26
3,539,256,707
1,330,497,647
37.6%
Trong đó : Lãi vay phải trả 23
3,071,177,788
1,175,183,342
38.3%
8 Chi phí bán hàng 24
2,356,067,826
387,612,418
16.5%
69
9 Chi phí quản lý doanh nghiệp 25
8,929,738,454
1,743,608,430
19.5%
10
Lợi nhuận từ hoạt động SX kinh
doanh
30
27,236,476,924
2,853,669,437
10.5%
11 Thu nhập khác 31
287,006,047
55,619
0.0%
12 Chi phí khác 32
64,122,496
5
0.0%
13 Lợi nhuận khác ( 31 - 32 ) 40
222,883,551
55,614
0.0%
14
Tổng lợi nhuận trước thuế (
30+40)
50
27,459,360,475
2,853,725,051
10.4%
Tổng lợi nhuận chịu thuế TNDN
27,459,360,475
2,853,725,051
10.4%
15
Chi phí chịu thuế TNDN hõan
lại
-
-
15 Thu nhập DN phải nộp 51 28
4,369,858,757
713,431,263
16.3%
16 Lợi nhuận sau thuế (50 - 51) 60 28
23,089,501,718
2,140,293,788
9.3%
70
2.3.6 Trình bày các thơng tin trong báo cáo tài chính
- Mẫu báo cáo tài chính là mẫu B02-DN
Cơ sở lập:
Số liệu trên sổ cái các TK 511, 632, 515, 635, 641, 642, 711, 811, 911.
Phương pháp lập
MS01: doanh thu bán hàng và CCDV: căn cứ số phát sinh bên nợ TK511 là
28.499.528.064.
MS11: giá vốn hàng bán :căn cứ số phát sinh bên cĩ TK 632 là 22.599.024.
MS21: doanh thu hoạt động tài chính: căn cứ số phát sinh bên nợ TK 515 là
414.883.895.
MS22: chi phí tài chính: căn cứ số phát sinh bên cĩ TK 635 là 1.330.497.
MS 24: chi phí bán hàng: căn cứ số phát sinh bên cĩ TK 641 là 387.612.418.
MS 25: chi phí quản lý doanh nghiệp: căn cứ số phát sinh bên cĩ TK 642 là
1.743.608.403.
MS 31: thu nhập khác: căn cứ số phát sinh bên nợ TK 711 là 55.619.
MS 32: chi phí khác: căn cứ số phát sinh bên cĩ TK 811 là 5.
71
CHƢƠNG 3
NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ
3.1 Nhận xét
3.1.1 Về bộ máy quản lý của Cơng ty.
Mơ hình quản lý của Cơng ty được xây dựng một cách khoa học, hợp lý và cĩ hiệu
quả phù hợp với yêu cầu của kinh tế thị trường. Cơng ty chủ động trong kế hoạch hoạt
động sản xuất kinh doanh, cĩ uy tín, thương hiệu trên thị trường trong ngành sản xuất
bê tơng cơng nghiệp, đứng vững trong cạnh tranh và phát triển trong điều kiện hiện
nay.
Cơng ty cĩ thời gian phát triển khá dài thêm vào đĩ sản phẩm cĩ chất lượng cao, cĩ
uy tín trên thị trường nên đã tạo được sự tin cậy của rất nhiều đối tác. Đây là một điểm
thuận lợi giúp Cơng ty cĩ thể mở rộng thị trường và phát triển hơn trong việc kinh
doanh trong thời gian sắp tới
Cơng ty cĩ đội ngũ cán bộ cơng nhân viên được đào tạo chính quy, cĩ nghiệp vụ
chuyên mơn cao, và cĩ nhiều năm kinh nghiệm trong cơng tác điều hành, quản lý và tổ
chức sản xuất. Với nguồn nhân lực như trên nên tiềm năng về nguồn nhân lực của
Cơng ty là rất lớn đáp ứng cho nhu cầu phát triển, mở rộng sản xuất kinh doanh.
3.1.2 Về cơng tác kế tốn của Cơng ty.
3.1.2.1 Bộ máy kế tốn.
Tổ chức bộ máy kế tốn là một trong những cơng việc quan trọng hàng đầu trong
tổ chức cơng tác kế tốn tại Cơng ty. Nhìn chung, bộ máy kế tốn được tổ chức tương
đối gọn nhẹ, hợp lý và phù hợp với đặc điểm tổ chức sản xuất kinh doanh và yêu cầu
quản lý của Cơng ty. Bên cạnh đĩ, giữa các nhân viên kế tốn cĩ sự phối hợp nhịp
nhàng, phần hành kế tốn được giao phù hợp với năng lực và trình độ chuyên mơn của
từng người. Chính vì thế, cơng tác hạch tốn tại Cơng ty được thực hiện một cách
nhanh chĩng, chính xác, tránh được tình trạng chồng chéo cơng việc là một trong
những nguyên nhân dẫn đến nhầm lẫn và sai sĩt.
Đội ngũ nhân viên kế tốn cĩ trình độ chuyên mơn cao, cĩ nhiều năm kinh nghiệm
cùng với tinh thần tận tâm, nhiệt tình trong cơng việc. Các nhân viên trong phịng kế
tốn cĩ mối quan hệ tốt đẹp với nhau và với các phịng ban khác. Điều này đã tạo được
72
rất nhiều thuận lợi trong cơng tác kế tốn tại Cơng ty.
Cơng ty sử dụng phần mềm kế tốn Foxpro được Cơng ty thuê viết để sử dụng
riêng. Đặc điểm của phần mềm này là gọn nhẹ và dễ dàng sử dụng nên đã giúp giảm
thiểu khối lượng cơng việc và tránh được rất nhiều những sai sĩt so với hình thức kế
tốn thủ cơng.
Mỗi nhân viên kế tốn chịu trách nhiệm về một phần hành kế tốn nhất định và tất
cả đều chịu sự chỉ đạo tồn diện, thống nhất và tập trung của kế tốn trưởng. Kế tốn
trưởng cĩ quyền hạn và nhiệm vụ kiểm tra, giám sát tình hình thực hiện các phần hành
kế tốn của các nhân viên trong phịng. Đồng thời là người chịu trách nhiệm cao nhất
trong bộ phận kế tốn. Điều này sẽ giúp giảm thiểu sai sĩt trong cơng tác kế tốn cũng
như phát hiện và xử lý kịp thời các trường hợp xảy ra sai sĩt. Ngồi ra kế tốn trưởng
cịn tổ chức và thi hành củng cố hồn thiện chế độ kế tốn của Cơng ty theo yêu cầu
đổi mới của Cơng ty, đổi mới của chế độ quản lý.
3.1.2.2 Tổ chức chứng từ sổ sách kế tốn
Cơng ty đã xây dựng hệ thống chứng từ phù hợp căn cứ trên chuẩn mực và chế độ
kế tốn Việt Nam cũng như đặc điểm kinh doanh của Cơng ty. Hệ thống sổ sách và tài
khoản chi tiết được thiết lập hợp lý thuận lợi cho cơng tác hạch tốn cũng như đánh giá
hiệu quả sản xuất. Tuy nhiên, việc luân chuyển chứng từ cịn chậm trễ giữa các phịng
ban gây ra tình trạng ùn tắc cơng việc tại phịng kế tốn.
3.1.2.3 Áp dụng kế tốn quản trị vào Doanh Nghiệp:
Cơng ty chưa áp dụng hệ thống kế tốn quản trị vào việc phân tích các khoản chi
phí.
Ƣu đ
- Cơng tác tổ chức và quản lý doanh nghiệp được quan tâm, tạo ra một mơi trường
làm việc năng động và thân thiện, giúp cho đội ngũ nhân viên cơng ty luơn cĩ tinh
thần làm việc cao. Việc tuyển dụng và đào tạo nhân viên được quan tâm, trình độ của
nhân viên đảm bảo cho sự phát triển lâu dài của cơng ty. Mơi t
người mới đến cũng cảm thấy thân thiết và thoải mái hơn để hồn thành tốt cơng việc
của mình. Đời sống cá nhân của nhân viên cũng được quan tâm với những chính sách
73
về lương thưởng hợp lý đã giúp nhân viên yên tâm cơng tác.
- Hạch tốn hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên là hợp lý và phù
hợp với đặc điểm của Cơng ty. Phương pháp này thơng qua cơng tác kế tốn cĩ thể
giúp Cơng ty biết được mặt hàng nào đang được tiêu thụ nhanh chĩng để kịp thời nhập
nguyên vật liệu tăng số lượng sản phẩm sản xuất, hay mặt hàng nào bị ứ đọng, khĩ tiêu
thụ để nhanh chĩng tìm giải pháp tiêu thụ hàng, thu hồi vốn. Vì Cơng ty kinh doanh
các mặt hàng cĩ giá trị lớn (trong đĩ nguyên vật liệu chiếm một tỷ trọng lớn), nếu để ứ
đọng hàng nhiều sẽ dẫn đến ứ đọng vốn lớn, kinh doanh khơng đạt hiệu quả
- Đ
-
- Cơng ty áp dụng hình thức lương khốn theo sản phẩm. Điều này là một nhân tố
khuyến khích cơng nhân tích cực sản xuất, hăng say lao động. Bên cạnh đĩ hàng năm
Cơng ty đều cĩ quỹ khen thưởng dùng trong những dịp lễ tết, khen thưởng cho những
cán bộ cơng nhân viên cĩ những đĩng gĩp tích cực và cĩ những sáng kiến cải tiến
trong sản xuất
:
- Việc luân chuyển chứng từ về nhập xuất vật tư, thành phẩm cịn chậm trễ, gây ứ
đọng cơng việc của kế tốn vật tư, thành phẩm vào cuối kỳ. Điều này cĩ thể dẫn đến
sai sĩt trong cơng tác hạch tốn chi phí cũng như tính giá thành sản phẩm.
- Các
khoản vay ngắn hạn của cơng ty khá lớn, điều này sẽ ảnh hưởng khơng tốt đến tình
hình tài chính của cơng ty do phải trả một khoản tiền lãi định kỳ.
- Khấu hao chi tiết tài sản cố định và bảng theo dõi từng loại tài sản của Cơng ty thì :
Nhà xưởng, các loại khuơn cọc bê tơng, khuơn trụ bê tơng, palăng dầm đơn, trạm trộn
… là các tài sản chiếm tỷ trọng lớn đã khấu hao gần hết giá trị sử dụng. Vì thế trong
tương lai gần chắc chắn Cơng ty sẽ phải sửa chữa hoặc thay thế các loại tài sản này
- Tỉ trọng giá vốn/ doanh thu thuần khá lớn.
3.1.3 Kế tốn xác định kết quả kinh doanh.
Phân tích báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh quí 1 / 2011
74
Qua bảng báo cáo KQ HĐKD, ta thấy lợi nhuận trước thuế quí 1 của cơng ty là
2,853,725,051đ, tỉ trọng 10.4%, Chứng tỏ doanh nghiệp hoạt động hiệu quả. Là do
ảnh hưởng của các yếu tố sau:
- Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ quí 1 là 28,499,528,064đ , tỉ trọng
8,4 %
- Giá vốn hàng bán là 22,599,024,027đ tỉ trọng 7,3 %
- Lợi nhuận gộp là 5,900,504,037đ tỉ trọng 17,8 %
- Doanh thu hoạt động tài chính là 414,883,895đ tỉ trọng 4,7 %
- Chi phí tài chính là 1,330,497,647đ tỉ trọng 37,6%
Đồng thời các khoản chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp cũng tăng, cụ
thể như sau:
- Chi phí bán hàng là 387,612,418đ tỉ trọng 16,5%
- Chi phí quản lý doanh nghiệp là 1,743,608,430đ tỉ trọng 19,5 %
- Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh là 2,853,669,437đ tỉ trọng 10,5 %
- Thu nhập khác là 55,619đ tỉ trọng 0 %
- Khoản chi phí khác là 5 đ tỉ trọng 0%
- Lợi nhuận sau thuế = Lợi nhuận trước thuế - Thuế TNDN
= 2.853.725.051 – 713.431.263 = 2.140.293.788đ tỉ trọng 9,3%
Phân tích khái quát tình hình tài chính của cơng ty
- Tổng tài sản và nguồn vốn là 178.125.295.599 đ
- Hệ số tự tài trợ =
Tổng nguồn vốn chủ sở hữu
=
97.551.285.511
= 0,55
Tổng tài sản 178.125.295.599
Khả năng độc lập về tài chính cao
- Hệ số K/N thanh tốn nợ ngắn hạn = =
= 1,36 khả năng thanh tốn hiện hành tốt.
- Hệ số nợ = = = 0.45
Khả năng độc lập về tài chính của cơng ty cao
- Vốn luân lưu =TS ngắn hạn – (Nợ phải trả -Vay dài hạn) = 106.554.991.402-(
80.574.010.0088 – 2.490.493.313 ) = 23.490.488.001: Khả năng huy động vốn và sử
Tài sản ngắn hạn
Nợ ngắn hạn
106.554.991.402
78.083.516.775
Tài sản nợ phải trả
Tổng tài sản
80.574.010.088
178.125.295.599
75
dụng nguốn vốn hiệu quả
4.2 Kiến nghị
4.2.1 Kiến nghị chung.
Hiện nay, bộ máy kế tốn của Cơng ty cĩ năm nhân viên và một kế tốn trưởng.
Trong đĩ, cĩ nhân viên phải kiêm nhiệm nhiều cơng việc, việc xử lý số liệu, nghiệp vụ
rất nhiều và phức tạp. Cơng ty nên tăng cường thêm nhân sự cho phịng kế tốn để đáp
ứng cơng việc quy mơ phát triển của Cơng ty trong thời gian tới.
Mặc dù, phần mềm hiện Cơng ty đang sử dụng giúp kế tốn giảm bớt được rất
nhiều cơng việc cũng như nâng cao năng suất làm việc cho nhân viên. Tuy nhiên phần
mềm vẫn cịn tồn tại một số nhược điểm như : chạy hay bị lỗi khi cúp điện đột ngột,
chạy sổ chi tiết các tài khoản vẫn cịn tương đối chậm…Vì thế, Cơng ty nên tiếp tục
hồn thiện phần mềm kế tốn để phù hợp với đặc điểm của Cơng ty hơn nhằm “tin
học” hĩa bộ máy kế tốn của Cơng ty. Hoặc Cơng ty lên trang bị riêng cho mỗi máy vi
tính một cục lưu điện (UPS) đề phịng khi mất điện sẽ khơng ảnh hưởng đến số liệu
đang làm việc và phần mểm kế tốn.
4.2.3 Phƣơng hƣớng hoạt động sản xuất kinh doanh của Cơng ty
Về việc luân chuyển chứng từ: Cơng ty cần phải xây dựng sơ đồ, lưu đồ luân
chuyển chứng từ cũng như những hướng dẫn cụ thể, đơn đốc, quy định về thời gian
luân chuyển nhằm tránh tình trạng ứ đọng cơng việc dẫn đến sai sĩt cũng như giúp
việc cung cấp thơng tin kịp thời và nhanh chĩng hơn. Đồng thời cũng sẽ biết được
nguyên nhân xảy ra sai xĩt tại bộ phận nào để đưa ra các biện pháp xử lý thích hợp.
Về các loại TSCĐ đã khấu hao gần hết giá trị sử dụng, Cơng ty cần liệt kê ra từng
tài sản để đưa ra kế hoạch cụ thể nhằm đại tu hoặc thay thế các loại tài sản này trong
tương lai gần. Nhằm tránh thiệt hại do ngừng sản xuất vì máy mĩc hư hại. Mặt khác,
Cơng ty cần trích trước chi phí sửa chữa lớn TSCĐ để cho giá thành sản phẩm các kỳ
sau khơng tăng đột biến, cĩ như vậy thì sẽ khơng ảnh hưởng đến doanh thu và lợi
nhuận của Cơng ty
76
4.2.4
4.2.4.1 Về kế tốn bán hàng và cung cấp dịch vụ
Việc hạch tốn doanh thu gọn nhẹ và đúng quy định của Nhà nước ban
hành.
Về kế tốn các khoản giảm trừ doanh thu
Hạch tốn hàng bán bị trả lại: Cơng ty hạch tốn đúng theo quy định hiện
hành.
Chiết khấu thương mại:
Cơng ty khơng hạch tốn các khoản chiết khấu thương mại hàng bán vào
TK 521 khi cĩ phát sinh mà cấn trừ trên hĩa đơn GTGT làm giảm tải cơng việc cho
kế tốn.
Nhưng việc hạch tốn như vậy sẽ khơng nhìn ra được sự giảm sút doanh
thu là do chiết khấu thương mại, hay do sức mua thị thường giảm. Do đĩ kế tốn
tiêu thụ tại cơng ty nên sử dụng TK 521 - Chiết khấu thương mại. Khi phát
sinh các khoản chiết khấu thương mại kế tốn định khoản:
Nợ TK 521: (Chi tiết theo mặt hàng)
Nợ TK 33311 :
Cĩ TK 131: (Chi tiết khách hàng)
Cuối tháng kế tốn tiến hành kết chuyển khoản giảm trừ doanh thu từ tài
khoản 521 này sang TK 511 để xác định doanh thu thuần.
Giảm giá hàng bán:
Cũng như chiết khấu thương mại, các khoản giảm giá hàng bán tại cơng ty cũng
khơng hạch tốn vào TK 532 – “Giảm giá hàng bán” mà hạch tốn vào bên Nợ TK
511. Việc hạch tốn này đến cuối kỳ kế tốn sẽ nhận ra được sự giảm sút doanh
thu bán hàng là do giảm giá. Tuy nhiên làm như vậy là sai với quy định hiện hành.
Ngày 19/02/2011, Hĩa đơn số 015102 giảm giá hàng bán cho cơng ty cổ phần
Phương Nam. Ghi giảm giá 19.636.290 đồng thuế GTGT 10% giảm 1.963.629
đồng. Điều chỉnh giảm giá bán BTLT 10cm 14944,
014945, 014946 ngày 18/01/2011.
Hạch tốn hĩa đơn ngày 19/02/2011:
77
Nợ TK 5111: 19.636.290
Nợ TK 33311: 1.963.629
Cĩ TK 1311: 21.599.919
Theo em kế tốn cần hạch tốn như sau:
Nợ TK 532: 19.636.290
Nợ TK 33311: 1.963.629
Cĩ TK 1311: 21.599.919
Và tồn bộ các khoản giảm giá phát sinh trong kỳ kế tốn nên hạch tốn
vào TK532 để đảm bảo đúng chế độ kế tốn hiện hành. Cuối kỳ kế tốn kết
chuyển tương tự TK521.
4.2.4.2 Về kế tốn giá vốn hàng bán
- Trong phần mềm kế tốn cĩ thể tính giá xuất kho bình quân gia quyền vào
bất cứ lúc nào. Cơng ty cập nhật các phiếu xuất nhập theo từng lần phát sinh nhưng
chỉ lưu dưới dạng tệp số liệu và tính giá bình quân theo tháng. Như vậy thơng tin
kế tốn sẽ khơng kịp thời. Do đĩ cơng ty nên áp dụng phương pháp bình quân liên
hồn, tạo điều kiện cho việc theo dõi hàng trong kho đầy đủ, chính xác, kịp thời.
Khi trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cần tuân thủ theo thơng tư
228/2009/TT-BTC ngày 07/12/2009 của Bộ Tài Chính.
Mức dự
phịng giảm
giá vật tư
hàng hĩa
=
Lượng vật tư hàng
hĩa thực tế tồn kho
tại thời điểm lập báo
cáo tài chính
x
Giá gốc
hàng tồn
kho theo
sổ kế tốn -
Giá trị thuần cĩ
thể thực hiện
được của hàng
tồn kho
Khi đã trích lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho cho hàng hĩa nhưng cĩ quyết
định xử lý hủy bỏ hàng hĩa này, thì trị giá tổn thất mặt hàng này sau khi bù đắp
bằng khoản dự phịng, phần chênh lệch thiếu được hạch tốn vào giá vốn hàng bán
trong kỳ.
Cách hạch tốn khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho:
TK sử dụng: TK 159 – Dự phịng giảm giá hàng tồn kho
Hạch tốn:
78
(1). Cuối niên độ kế tốn, khi lập dự phịng giảm giá hàng tồn kho lần đầu tiên,
ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán
Cĩ TK 159 - Dự phịng giảm giá hàng tồn kho.
(2). Cuối niên độ kế tốn tiếp theo:
Nếu khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho phải lập
ở cuối kỳ kế tốn này lớn hơn khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối
kỳ kế tốn trước chưa sử dụng hết thì số chênh lệch lớn hơn, ghi:
Nợ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phịng giảm giá hàng tồn kho)
Cĩ TK 159 - Dự phịng giảm giá hàng tồn kho.
Nếu khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho phải lập ở cuối kỳ kế tốn này nhỏ
hơn khoản dự phịng giảm giá hàng tồn kho đã lập ở cuối kỳ kế tốn trước chưa sử
dụng hết thì số chênh lệch nhỏ hơn, ghi:
Nợ TK 159 - Dự phịng giảm giá hàng tồn kho
Cĩ TK 632 - Giá vốn hàng bán (Chi tiết dự phịng giảm giá hàng
tồn kho).
79
KẾT LUẬN
Mục tiêu hàng đầu của doanh nghiệp là tối đa hĩa lợi nhuận. Vì vậy việc tính
tốn doanh thu, chi phí và xác định kết quả kinh doanh là điều hết sức quan trọng.
Trong nền kinh tế thị trường, các doanh nghiệp tự tìm cách cải tiến để nâng cao hiệu
quả hoạt động sản xuất kinh doanh của mình. Việc tập trung phân tích hoạt động sản
xuất kinh doanh và phát triển của cơng ty được xem là vấn đề quan trọng và cốt lõi vì
nĩ ảnh hưởng trực tiếp tới sự tồn tại và phát triển của cơng ty trên thị trường.
Qua quá trình phân tích em tiếp cận được phần nào với thực tế cơng tác kế
tốn đặc biệt là
hấy được những thiếu sĩt để cơng ty cĩ những biện
pháp khắc phục, cũng như thấy được những ưu điểm cần phát huy để cĩ hướng đầu tư
và phát triển từ đĩ tăng tích lũy vốn, tăng tiềm lực kinh tế, cải thiện đời sống vật chất
tinh thần cho nhân
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 10.pdf