Tài liệu Khoa học quản lý ứng dụng - Chương 7: Lý thuyết hàng đợi (sắp hàng) - Huỳnh Đỗ Bảo Châu: 2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 1
CHƯƠNG 7
LÝ THUYẾT HÀNG ĐỢI (SẮP HÀNG)
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
KHOA HỌC QUẢN LÝ ỨNG DỤNG
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tại cửa hàng có 1 quầy tính tiền.
Có nhiều khách hàng cần tính tiền
Khách hàng xếp hàng tại quầy
tính tiền tạo thành hàng đợi.
2 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
Waiting lines
ĐẶT VẤN ĐỀ
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu3
Chờ đợi, xếp hàng là một vấn đề thường gặp trong
cuộc sống hằng ngày.
Khách hàng chờ đợi mua sắm, hoặc sử dụng dịch vụ,
Trong sản xuất, nguyên liệu chờ sản xuất, máy móc chờ
được sử dụng,
Máy bay chờ để đáp, cất cánh
Tốn thời gian
Thời gian là một nguồn tài nguyên có giá trị, giảm thời gian
chờ đợi là một vấn đề quan trọng cần phân tích.
ĐẶT VẤN ĐỀ
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu4
Các công ty, NCC dịch vụ nghĩ ra cách giảm thời gian
chờ đợi Tăng năng lực dịch vụ
Vd: tăng số máy móc, tăng nhân viên phục vụ,
tăng quầy phục vụ,
Tăng...
12 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 526 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Khoa học quản lý ứng dụng - Chương 7: Lý thuyết hàng đợi (sắp hàng) - Huỳnh Đỗ Bảo Châu, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 1
CHƯƠNG 7
LÝ THUYẾT HÀNG ĐỢI (SẮP HÀNG)
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
KHOA HỌC QUẢN LÝ ỨNG DỤNG
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
ĐẶT VẤN ĐỀ
Tại cửa hàng có 1 quầy tính tiền.
Có nhiều khách hàng cần tính tiền
Khách hàng xếp hàng tại quầy
tính tiền tạo thành hàng đợi.
2 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
Waiting lines
ĐẶT VẤN ĐỀ
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu3
Chờ đợi, xếp hàng là một vấn đề thường gặp trong
cuộc sống hằng ngày.
Khách hàng chờ đợi mua sắm, hoặc sử dụng dịch vụ,
Trong sản xuất, nguyên liệu chờ sản xuất, máy móc chờ
được sử dụng,
Máy bay chờ để đáp, cất cánh
Tốn thời gian
Thời gian là một nguồn tài nguyên có giá trị, giảm thời gian
chờ đợi là một vấn đề quan trọng cần phân tích.
ĐẶT VẤN ĐỀ
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu4
Các công ty, NCC dịch vụ nghĩ ra cách giảm thời gian
chờ đợi Tăng năng lực dịch vụ
Vd: tăng số máy móc, tăng nhân viên phục vụ,
tăng quầy phục vụ,
Tăng chi phí đầu tư
Cơ sở phân tích hàng đợi là mối quan hệ giữa chi phí cải
thiện dịch vụ và các chi phí nếu khách hàng phải chờ đợi.
KẾT QUẢ PHÂN TÍCH HÀNG ĐỢI LÀ MỘT XÁC SUẤT
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 2
Nội dung chính
1. Các chi phí của hàng đợi
2. Các đặc tính của hệ thống hàng đợi
3. Các mô hình bài toán hàng đợi
5 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
Giới thiệu
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu6
Nghiên cứu về hàng đợi còn được gọi là Lý thuyết sắp
hàng, là 1 trong những kỹ thuật phân tích định lượng
được sử dụng từ lâu.
Ba thành phần cơ bản của quá trình sắp hàng:
Lượng khách đến (arrivals)
Phương tiện phục vụ (service facilities)
Dòng chờ thực sự (actual waiting line)
Các mô hình phân tích hàng đợi có thể giúp các nhà
quản lý đánh giá chi phí và hiệu quả của hệ thống
phục vụ.
Giới thiệu
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu7
Các vấn đề sẽ được xem xét đối với hàng đợi:
Chi phí của hàng đợi
Đặc tính của hàng đợi
Các giả thiết toán học cơ bản được sử dụng để phát triển
các mô hình hàng đợi
Các phương trình cần thiết để tính toán các đặc tính vận
hành của hệ thống phục vụ
Các ví dụ minh họa
1. Các chi phí của hàng đợi
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu8
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 3
VẤN ĐỀ BÀI TOÁN
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu9
Xác định mức độ phục vụ lý tưởng của công ty cần
cung cấp để thỏa mãn nhu cầu cho khách hàng.
Giảm chi phí chờ đợi cho khách hàng
Tăng chi phí phục vụ của công ty
Trạm xăng cần
xác định có bao
nhiêu máy bơm
xăng để phục vụ
khách hàng
???
Chi phí cần xem xét
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu10
ĐÁNH ĐỔI:
CHI PHÍ DỊCH VỤ vs PHỤC VỤ TỐT NHẤT
Tổng chi phí kỳ vọng (total expected cost)
= Chi phí phục vụ (service) + Chi phí chờ đợi (waiting)
Mức độ phục vụ tối ưu = Min (Tổng chi phí kỳ vọng)
Chi phí chờ đợi có thể phản ảnh qua số lượng sản phẩm mà
khách hàng không sản xuất được do phải dùng thời gian lẽ ra
làm việc thay vì sắp hàng.
Ví dụ minh họa
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu11
Bài toán công ty vận tải đường sông Sài Gòn.
Mỗi ca làm việc (12 giờ) sẽ có 5 tàu cập bến để bốc hàng.
Tàu nằm chờ bốc dỡ hàng tốn 1000$/giờ.
Nếu có 1 đội bốc dỡ, 1 tàu đợi 7h để được bốc dỡ
Nếu có 2 đội bốc dỡ, 1 tàu đợi 4h để được bốc dỡ
Nếu có 3 đội bốc dỡ, 1 tàu đợi 3h để được bốc dỡ
Nếu có 4 đội bốc dỡ, 1 tàu đợi 2h để được bốc dỡ
Thù lao trả cho 1 đội bốc dỡ trong 1 ca là 6000$/đội
Cần bao nhiêu đội bốc dỡ hàng là hợp lý ?
Ví dụ minh họa (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu12
Hạng mục Số đội bốc dỡ
1 2 3 4
Số tàu đến TB mỗi ca – a
Thời gian chờ TB (giờ) – b
Tổng thời gian các tàu chờ mỗi ca
(giờ) – a*b = c
Chi phí chờ bốc dỡ mỗi giờ ($) – d
Chi phí chờ đợi các tàu mỗi ca –
c*d = e
Chi phí phục vụ (lương trả đội bốc
dỡ) – f
Tổng chi phí kỳ vọng – e+f
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 4
2. Các đặc tính của hệ thống hàng đợi
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu14
Các đặc tính của khách đến
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu15
Số lượng khách đến
Vô hạn
Hữu hạn
Dạng của lượng khách đến: được xem là ngẫu nhiên
Hành vi của khách đến:
Giả định phổ biến: khách hàng có tính kiên nhẫn, sẽ chờ
đến lúc được phục vụ mà không chuyển chỗ giữa các hàng.
Thực tế, khách hàng có thể:
Từ chối sắp hàng khi thấy hàng quá dài
Bỏ về khi thấy sắp hàng chờ quá lâu
Sự cần thiết của lý thuyết hàng đợi được yêu cầu bởi nhóm khách
hàng này.
Các đặc tính của dòng chờ
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu16
Chiều dài dòng chờ:
Hữu hạn
Vô hạn: là giả định sử dụng trong các mô hình hàng đợi
Sử dụng quy luật sắp hàng: FIFO.
Các đặc tính của phương tiện phục vụ
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu17
Cấu hình hệ thống phục vụ
Số kênh phục vụ
HT một kênh
HT nhiều kênh
Số giai đoạn
HT một giai đoạn
HT nhiều giai đoạn
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 5
Các đặc tính của phương tiện phục vụ (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu18
Dạng thời gian phục vụ:
Không đổi: thời gian cần có để phục vụ cho mỗi khách
hàng là như nhau.
Ngẫu nhiên (tương tự dạng lượng khách đến): được xem
như tuân theo phân phối xác suất dạng số mũ âm
μ ∶ số lượng khách TB được phục vụ 1 đvị thời gian
P Thời gian phục vụ X đvị thời gian ൌ eିஜ୶
3. Các mô hình bài toán hàng đợi
MÔ HÌNH SẮP HÀNG 1 KÊNH
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu19
- Lượng khách hàng đến tuân theo phân phối Poisson
- Thời gian phục vụ tuân theo Hàm mũ
Các giả thiết của mô hình
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu20
1. Lượng khách đến được phục vụ theo nguyên tắc FIFO
2. Tất cả khách đều chờ, bất kể chiều dài hàng đợi,
không có khách bỏ về hoặc từ chối sắp hàng.
3. KH đến sau không phụ thuộc KH đến trước, nhưng
số lượng TB của KH đến không đổi theo thời gian.
4. Lượng KH đến tuân theo phân phối Poisson, được
xem như vô hạn.
5. Thời gian phục vụ thay đổi và độc lập theo từng KH,
nhưng thời gian TB cho mỗi KH xem như đã biết.
6. Thời gian phục vụ tuân theo phân phối Hàm mũ.
7. Tỷ lệ phục vụ TB > Tỷ lệ KH đến TB
Các đặc tính vận hành chính của mô hình
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu21
Tỷ lệ sử dụng
Thời gian TB chờ đợi trong hệ thống và trong hàng đợi.
Số lượng khách TB trong hệ thống và trong hàng đợi.
Xác suất của số lượng KH khác nhau trong hệ thống.
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 6
Các phương trình tính toán
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu22
= số lượng KH đến TB trong 1 đơn vị thời gian
= số lượng KH được phục vụ trong 1 đvị thời gian
>
1. L = Số lượng KH TB trong hệ thống = Số lượng KH trong
hàng + Số lượng KH đang được phục vụ
ܮ ൌ
ߣ
ߤ െ ߣ
2. W = Thời gian TB mà 1 KH phải mất trong hệ thống =
Thời gian sắp hàng + Thời gian được phục vụ
ܹ ൌ
1
ߤ െ ߣ
ൌ
ܮ
ߣ
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu23
3. ࡸ = Số lượng khách TB trong hàng đợi
ܮ ൌ
ߣଶ
ߤሺߤ െ ߣሻ
4. ࢃ = Thời gian TB mà 1 KH phải mất để sắp hàng
ܹ ൌ
ߣ
ߤሺߤ െ ߣሻ
5. U = Hệ số sử dụng đối với hệ thống r = xác suất sử
dụng thiết bị phục vụ
ܷ ൌ
ߣ
ߤ
6. ࡼ = Tỷ lệ thời gian không sử dụng = xác suất để hệ
thống không có khách hàng trong hàng đợi phục vụ
ܲ ൌ 1 െ
ߣ
ߤ
Ví dụ minh họa
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu24
Cửa hàng Fast Market
Số lượng khách hàng
đến quầy thanh toán
trung bình là 24 KH/giờ
Số lượng KH thanh toán
được là 30KH/giờ
Ví dụ minh họa (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu25
ܲ ൌ 1 െ
ఒ
ఓ
=
ܮ ൌ ఒ
ఓିఒ
=
ܮ ൌ
ఒమ
ఓሺఓିఒሻ
=
ܹ ൌ ఒ
ఓିఒ
ൌ
ఒ
=
ܹ ൌ
ఒ
ఓሺఓିఒሻ
=
ܷ ൌ ఒ
ఓ
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 7
3. Các mô hình bài toán hàng đợi
MÔ HÌNH SẮP HÀNG NHIỀU KÊNH
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu26
- Lượng khách hàng đến tuân theo phân phối Poisson
- Thời gian phục vụ tuân theo Hàm mũ
Các phương trình tính toán
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu27
= số lượng KH đến TB trong 1 đơn vị thời gian
= số lượng KH TB được phục vụ trong 1 đvị thời
gian ở mỗi kênh phục vụ
c = số lượng kênh phục vụ
c = tỷ lệ phục vụ hiệu quả trung bình cho hệ thống,
c >
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu28
ࡼ = Tỷ lệ thời gian không sử dụng = xác suất để hệ
thống không có khách hàng trong hàng đợi phục vụ
ܲ ൌ
1
∑ 1݊!
ߣ
ߤ
ୀିଵ
ୀ
1
ܿ!
ߣ
ߤ
ܿߤ
ܿߤ െ ߣ
ࡼ = xác suất để hệ thống có n khách hàng trong hàng
đợi phục vụ
ܲ ൌ
1
ܿ! ܿିଶ
ߣ
ߤ
ܲ ݊ếݑ ݊ ܿ
ܲ ൌ
1
݊
ߣ
ߤ
ܲ ݊ếݑ ݊ ܿ
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu29
L = Số lượng KH TB trong hệ thống = Số lượng KH trong
hàng + Số lượng KH đang được phục vụ
ܮ ൌ
ߣߤ
ߣ
ߤ
ܿ െ 1 ! ሺܿߤ െ ߣሻଶ ܲ
ߣ
ߤ
W = Thời gian TB mà 1 KH phải mất trong hệ thống = Thời
gian sắp hàng + Thời gian được phục vụ
ܹ ൌ
ܮ
ߣ
ࡸ = Số lượng khách TB trong hàng đợi
ܮ ൌ ܮ െ
ߣ
ߤ
ࢃ = Thời gian TB mà 1 KH phải mất để sắp hàng
ܹ ൌ ܹ െ
1
ߤ
ൌ
ܮ
ߣ
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 8
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu30
ࡼ࢝= Xác suất tất cả các kênh phục vụ đều bận = Xác suất
1 khách hàng trong hàng đợi của hệ thống phải chờ được
phục vụ.
௪ܲ ൌ
1
ܿ!
ߣ
ߤ
ܿߤ
ܿߤ െ ߣ ܲ
U = Hệ số sử dụng đối với hệ thống r = xác suất sử dụng
thiết bị phục vụ
ܷ ൌ
ߣ
ܿߤ
Ví dụ minh họa
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu31
Bưu điện US
Số lượng khách hàng
đến bưu điện để gửi
hàng trung bình là 10
KH/giờ
Số lượng KH được phục
vụ bởi 1 nhân viên bưu
điện là 4 KH/giờ
Bưu điện duy trì 3 quầy
phục vụ.
Ví dụ minh họa (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu32
ܲ ൌ
ଵ
∑ భ
!
ഊ
ഋ
సషభ
సబ ା
భ
!
ഊ
ഋ
ഋ
ഋషഊ
=
ܮ ൌ
ఒఓ
ഊ
ഋ
ିଵ !ሺఓିఒሻమ ܲ
ఒ
ఓ
=
ܮ ൌ ܮ െ
ఒ
ఓ
=
ܹ ൌ
ఒ
=
ܹ ൌ ܹ െ
ଵ
ఓ
ൌ
ఒ
=
ܷ ൌ
ఒ
ఓ
=
3. Các mô hình bài toán hàng đợi
MÔ HÌNH THỜI GIAN ĐỢI LÀ HẰNG SỐ
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu33
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 9
Các phương trình tính toán
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu34
= số lượng KH đến TB trong 1 đơn vị thời gian
= số lượng KH được phục vụ trong 1 đvị thời gian
>
1. ࡸ = Chiều dài trung bình của hàng đợi
ܮ ൌ
ߣଶ
2ߤሺߤ െ ߣሻ
2. ࢃ = Thời gian TB phải mất để sắp hàng
ܹ ൌ
ߣ
2ߤሺߤ െ ߣሻ
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu35
3. L = Số lượng KH TB trong hệ thống
ܮ ൌ ܮ
ߣ
ߤ
4. W = Thời gian TB mà 1 KH phải mất trong hệ thống
ܹ ൌ ܹ
1
ߤ
5. U = Hệ số sử dụng đối với hệ thống r
ܷ ൌ
ߣ
ߤ
6. ࡼ = Tỷ lệ thời gian không sử dụng
ܲ ൌ 1 െ
ߣ
ߤ
3. Các mô hình bài toán hàng đợi
MÔ HÌNH LƯỢNG KHÁCH ĐẾN HỮU HẠN
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu36
Các giả thiết của mô hình
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu37
Chỉ có 1 kênh phục vụ
Lượng khách đến hữu hạn
Lượng khách hàng đến tuân theo phân phối Poisson
Thời gian phục vụ tuân theo Hàm mũ
Lượng khách đến được phục vụ theo nguyên tắc FIFO
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 10
Các phương trình tính toán
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu38
= số lượng KH đến TB trong 1 đơn vị thời gian
= số lượng KH được phục vụ trong 1 đvị thời gian
N = cỡ của lượng khách đến
ࡼ = Tỷ lệ thời gian không sử dụng = xác suất để hệ thống
không có khách hàng trong hàng đợi phục vụ
P ൌ
1
∑ ܰ!
ܰ െ ݊ !
ߣ
ߤ
ே
ୀ
ࡼ = xác suất để hệ thống có n khách hàng trong hàng đợi
phục vụ
ܲ ൌ
ܰ!
ܰ െ ݊ !
ߣ
ߤ
ܲ , với n ൌ 1, 2, 3,N
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu39
ࡸ = chiều dài trung bình của hàng đợi
ܮ ൌ ܰ െ
ߣ ߤ
ߣ
1 െ ܲ
L = lượng khách hàng trung bình trong hệ thống
ܮ ൌ ܮ ሺ1 െ ܲሻ
ࢃ = Thời gian sắp hàng trung bình
ܹ ൌ
ܮ
ሺܰ െ ܮሻߣ
W = Thời gian chờ TB trong hệ thống
ܹ ൌ ܹ
1
ߤ
4. Ảnh hưởng qua lại của hoạt động và
quyết định quản lý
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu40
Tình huống 1: Bổ sung nhân viên
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu41
Sử dụng Ví dụ minh họa tại slide 24
Bổ sung các dữ kiện:
Việc tăng thêm 1 nhân viên phục vụ sẽ làm tăng 150$/tuần
cho chi phí của cửa hàng
Qua nghiên cứu, nhà quản lý thấy rằng cứ giảm đi 1 phút
khách hàng phải chờ trong hàng đợi, cửa hàng sẽ tránh
được sự thất thoát doanh số là 75$/tuần
Nếu tăng thêm 1 nhân viên mới thì tỷ lệ khách hàng được
phục vụ trong sẽ tăng lên là 40 KH/giờ
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 11
Tình huống 1 (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu42
Bài toán được tính lại:
ܲ ൌ 1 െ
ఒ
ఓ
=
ܮ ൌ ఒ
ఓିఒ
=
ܮ ൌ
ఒమ
ఓሺఓିఒሻ
=
ܹ ൌ ఒ
ఓିఒ
ൌ
ఒ
=
ܹ ൌ
ఒ
ఓሺఓିఒሻ
=
ܷ ൌ ఒ
ఓ
Nhận xét
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu43
Số lượng khách hàng đến quầy là 24 KH/giờ
Mỗi 2.5 phút có 1 KH đến
Với bài toán trước khi tăng 1 nhân viên:
KH phải chờ _____ phút trong quầy để được thanh toán
KH tốn tất cả ______ phút để xếp hàng & thanh toán
Với bài toán sau khi tăng 1 nhân viên:
KH phải chờ _____ phút trong quầy để được thanh toán
Tiết kiệm _____ phút Tiết kiệm ___* 75$ = _____$/tuần
So với chi phí trả cho nhân viên 150$/tuần, cửa hàng được lợi:
________$ - 150$ = _______ $/tuần
Với sự tiết kiệm chi phí này, giải pháp thêm 1 nhân viên sẽ
khả thi hơn trước đó.
Tình huống 2: Bổ sung quầy tính tiền
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu44
Sử dụng Ví dụ minh họa tại slide 24
Bổ sung các dữ kiện:
Nhà quản lý sẽ đầu tư thêm 1 quầy tính tiền mới với chi phí
dự án này là 6000$.
Tốn thêm 200$/tuần cho 1 người tính tiền.
Qua nghiên cứu, nhà quản lý thấy rằng cứ giảm đi 1 phút
khách hàng phải chờ trong hàng đợi, cửa hàng sẽ tránh
được sự thất thoát doanh số là 75$/tuần
Giả định lượng khách xếp hàng sẽ chia đều cho 2 quầy.
Các tỷ lệ phục vụ mới là:
Số lượng khách hàng đến quầy thanh toán trung bình là 12 KH/giờ
Số lượng KH thanh toán được là 30KH/giờ
Tình huống 2 (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu45
Bài toán được tính lại:
ܲ ൌ 1 െ
ఒ
ఓ
=
ܮ ൌ ఒ
ఓିఒ
=
ܮ ൌ
ఒమ
ఓሺఓିఒሻ
=
ܹ ൌ ఒ
ఓିఒ
ൌ
ఒ
=
ܹ ൌ
ఒ
ఓሺఓିఒሻ
=
ܷ ൌ ఒ
ఓ
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 12
Nhận xét
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu46
Với bài toán trước khi tăng 1 quầy tính tiền:
KH phải chờ _____ phút trong quầy để được thanh toán
KH tốn tất cả ______ phút để xếp hàng & thanh toán
Với bài toán sau khi tăng 1 quầy tính tiền:
KH phải chờ _____ phút trong quầy để được thanh toán
Tiết kiệm _____ phút Tiết kiệm ___* 75$ = _____$/tuần
So với chi phí trả cho thủ quỹ 200$/tuần, cửa hàng được lợi:
________$ - 200$ = _______ $/tuần
Số tiền tiết kiệm này sẽ dùng để bù đắp cho chi phí đầu tư
ban đầu $
_____$
ൌ ______ݐݑầ݊
So với tình huống 1, sau khi đã bù đắp chi phí đầu tư dự án,
tình huống 2 giúp tiết kiệm nhiều hơn ______$
Tóm tắt giữa các tính huống
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu47
HẾT CHƯƠNG 7
48 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ams_c07_hang_doi_9175_1992985.pdf