Tài liệu Khoa học quản lý ứng dụng - Chương 5: Kỹ thuật mạng trong quản lý - Huỳnh Đỗ Bảo Châu: 2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 1
CHƯƠNG 5
KỸ THUẬT MẠNG TRONG QUẢN LÝ
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
KHOA HỌC QUẢN LÝ ỨNG DỤNG
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
Nội dung chính
PHẦN 1: KỸ THUẬT MẠNG
1. Giới thiệu về kỹ thuật mạng
2. Bài toán tìm đường ngắn nhất
3. Giải bài toán tìm đường ngắn nhất bằng Excel
4. Bài toán cây bao trùm tối thiểu
5. Bài toán luồng cực đại
6. Giải bài toán tìm luồng cực đại bằng Excel
2 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
Nội dung chính
PHẦN 2: KỸ THUẬT MẠNG TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN
7. Các thành phần của quản lý dự án
8. Biểu đồ Gantt
9. CPM / PERT
10.Xác suất thời gian hoạt động
11. Thiết lập sơ đồ mạng bằng MS Project
12. Điều chỉnh sơ đồ mạng theo thời gian
13. Chuyển đổi mô hình mạng CPM/PERT sang Mô hình quy
hoạch tuyến tính
3 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
1. Giới thiệu về kỹ thuật mạng
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu4
PHẦN 1
KỸ THUẬT MẠNG
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 2
Khái niệm mạng (network)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo C...
24 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 446 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Khoa học quản lý ứng dụng - Chương 5: Kỹ thuật mạng trong quản lý - Huỳnh Đỗ Bảo Châu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 1
CHƯƠNG 5
KỸ THUẬT MẠNG TRONG QUẢN LÝ
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM
KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ
KHOA HỌC QUẢN LÝ ỨNG DỤNG
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
Nội dung chính
PHẦN 1: KỸ THUẬT MẠNG
1. Giới thiệu về kỹ thuật mạng
2. Bài toán tìm đường ngắn nhất
3. Giải bài toán tìm đường ngắn nhất bằng Excel
4. Bài toán cây bao trùm tối thiểu
5. Bài toán luồng cực đại
6. Giải bài toán tìm luồng cực đại bằng Excel
2 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
Nội dung chính
PHẦN 2: KỸ THUẬT MẠNG TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN
7. Các thành phần của quản lý dự án
8. Biểu đồ Gantt
9. CPM / PERT
10.Xác suất thời gian hoạt động
11. Thiết lập sơ đồ mạng bằng MS Project
12. Điều chỉnh sơ đồ mạng theo thời gian
13. Chuyển đổi mô hình mạng CPM/PERT sang Mô hình quy
hoạch tuyến tính
3 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
1. Giới thiệu về kỹ thuật mạng
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu4
PHẦN 1
KỸ THUẬT MẠNG
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 2
Khái niệm mạng (network)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu5
Mạng là sự sắp xếp các đường dẫn kết nối tại các điểm
khác nhau, thông qua đó các hạng mục (items) được
di chuyển.
Ứng dụng mạng rất phổ biến vì chúng cung cấp một
bức tranh của hệ thống và hệ thống lớn có thể dễ dàng
mô hình hóa như các mạng.
Mô hình dòng chảy mạng (network flow models) mô tả
dòng chảy các hạng mục (items) thông qua hệ thống.
Các thành phần của mạng
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu6
Nút (nodes): biểu diễn bằng vòng tròn, đại diện cho các điểm giao nhau
nối các nhánh.
Nhánh (branches): đại diện là đường thẳng, kết nối các nút và hiển thị
dòng chảy từ điểm này đến điểm khác.
Giá trị đại diện cho khoảng cách, độ dài của thời gian, chi phí hoặc
được gán cho mỗi nhánh.
Mục đích của mạng là xác định khoảng cách ngắn nhất, độ dài thời
gian ngắn nhất, hoặc chi phí thấp nhất giữa các điểm trong mạng.
Mạng lưới đường sắt có 4 node, 4 nhánh
Nút 1 (atlanta) là nút gốc
Đường đi ngắn nhất (shortest route)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu7
Đường ngắn nhất là khoảng cách ngắn nhất giữa một
node gốc (điểm xuất phát) và các điểm đến.
Bài toán tìm đường ngắn nhất được giải quyết bằng
cách sử dụng các kỹ thuật giải trình ngắn nhất
2. Bài toán tìm đường ngắn nhất
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu8
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 3
Giải pháp tìm đường ngắn nhất
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu9
1. Chọn nút với đường đi trực tiếp ngắn nhất từ nút gốc.
2. Thiết lập một tập vĩnh viễn với các nút gốc và các
nút được chọn ở bước 1.
3. Xác định tất cả các nút được kết nối trực tiếp đến
các nút trong tập vĩnh viễn.
4. Chọn nút với các tuyến đường ngắn nhất (nhánh) từ
nhóm các nút được nối trực tiếp đến các nút trong
tập vĩnh viễn.
5. Lặp lại bước 3 và 4 cho đến khi tất cả các nút đã
tham gia vào tập vĩnh viễn.
Ví dụ minh họa
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu10
Tìm đường đi nhanh nhất để công ty vận chuyển Stagecoach
Shipping đi từ Los Angeles đến sáu thành phố có thời gian di
chuyển (giờ) như hình. Xác định tuyến đường đi
có thời gian ngắn nhất từ
node 1 đến 6 node còn lại
Ví dụ minh họa (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu11
Xét từ node 1 – nằm trong tập vĩnh viễn
Node 3 đưa vào tập vĩnh viễn {1,3}
Ví dụ minh họa (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu12
Xét từ node {1,3} – nằm trong tập vĩnh viễn
Node 2 đưa vào tập vĩnh viễn {1,2,3}
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 4
Ví dụ minh họa (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu13
Xét từ node {1,2,3} – nằm trong tập vĩnh viễn
Node 4 đưa vào tập vĩnh viễn {1,2,3,4}
Ví dụ minh họa (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu14
Xét từ node {1,2,3,4} – nằm trong tập vĩnh viễn
Node 6 đưa vào tập vĩnh viễn {1,2,3,4,6}
Ví dụ minh họa (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu15
Xét từ node {1,2,3,4,6} – nằm trong tập vĩnh viễn
Node 5 đưa vào tập vĩnh viễn {1,2,3,4,5,6}
Ví dụ minh họa (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu16
Xét từ node {1,2,3,4,5,6} – nằm trong tập vĩnh viễn
Node 7 đưa vào tập vĩnh viễn {1,2,3,4,5,6,7}
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 5
Ví dụ minh họa (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu17
Kết luận của bài toán:
3. Giải bài toán tìm đường ngắn nhất
bằng Excel
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu18
Giải pháp trên Excel
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu19
Chuyển đổi bài toán tìm mạng lưới ngắn nhất thành mô
hình bài toán lập trình tuyến tính với các số nguyên 0, 1.
Xây dựng mô hình lập trình tuyến tính:
Biến quyết định của từng nhánh trong mạng:
൝
ݔ ൌ 0 ݊ếݑ ݄݊á݄݊ ݅ െ ݆ ݄ܿưܽ ݐ݄ݑộܿ ݇ếݐ ݍݑả đườ݊݃ ݊݃ắ݊ ݄݊ấݐ
ݔ ൌ 1 ݊ếݑ ݄݊á݄݊ ݅ െ ݆ ݐ݄ݑộܿ ݇ếݐ ݍݑả đườ݊݃ ݊݃ắ݊ ݄݊ấݐ
Giả định dòng chảy chỉ đi từ node nhỏ đến node lớn hơn.
Hàm mục tiêu: ܯ݅݊ ܼ ൌ ∑ ܭݔ
(K là giá trị thời gian, khoảng
cách, chi phí của nhánh i – j )
Ràng buộc cho mỗi nút: bất cứ node nào cũng phãi có 1 đường ra
bảo tồn dòng chảy.
Sử dụng Solve để giải bài toán QHTT trên
Đọc kết quả dựa trên các giá trị biến xij = 1
Ví dụ minh họa
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu20
Tìm đường đi nhanh nhất để công ty vận chuyển Stagecoach
Shipping đi từ Los Angeles đến sáu thành phố có thời gian di
chuyển (giờ) như hình.
Xác định tuyến đường đi
có thời gian ngắn nhất từ
node 1 đến 6 node còn lại
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 6
Ví dụ minh họa (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu21
Biến quyết định ݔ với ݅, ݆ ∈ 1,7
Hàm mục tiêu:
ܯ݅݊ ܼ
ൌ 16ݔଵଶ 9ݔଵଷ 35ݔଵସ 12ݔଶସ 25ݔଶହ 15ݔଷସ
22ݔଷ 14ݔସହ 17ݔସ 19ݔସ 8ݔହ 14ݔ
Ràng buộc:
Ở node 1 bắt buộc phải có 1 hướng ra (1-2, 1-3, 1-4):
ݔଵଶ ݔଵଷ ݔଵସ ൌ 1
Ở node 2, xe phải qua nhánh 1-2 và đi theo 2-4, hay 2-5:
ݔଵଶ ൌ ݔଶସ ݔଶହ → ݔଵଶ െ ݔଶସ െ ݔଶହ ൌ 0
Thực hiện tương tự ràng buộc cho các nút 3,4,5,6, 7
Ví dụ minh họa (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu22
Mô hình hoàn chỉnh bài toán:
Hàm mục tiêu:
ܯ݅݊ ܼ
ൌ 16ݔଵଶ 9ݔଵଷ 35ݔଵସ 12ݔଶସ 25ݔଶହ 15ݔଷସ 22ݔଷ
14ݔସହ 17ݔସ 19ݔସ 8ݔହ 14ݔ
Ràng buộc:
ݔଵଶ ݔଵଷ ݔଵସ ൌ 1
ݔଵଶ െ ݔଶସ െ ݔଶହ ൌ 0
ݔଵଷ െ ݔଷସ െ ݔଷ ൌ 0
ݔଵସ ݔଶସ ݔଷସ െ ݔସହ െ ݔସ െ ݔସ ൌ 0
ݔଶହ ݔସହ െ ݔହ ൌ 0
ݔଷ ݔସ െ ݔ ൌ 0
ݔସ ݔହ ݔ ൌ 1
ݔ ൌ 0 ݎ 1
Ví dụ minh họa (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu23
Trong Solve / Options: bỏ chọn “Ignore Integer Constraints”
4. Bài toán cây bao trùm tối thiểu
(The Minimal Spanning Tree Problem)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu24
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 7
Cây bao trùm tối thiểu
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu25
Vấn đề cây bao trùm tối thiểu là kết nối tất cả các nút
trong mạng để tổng chiều dài nhánh được giảm thiểu.
Kết quả bài toán sẽ cho đường dẫn mạng (Kết nối) tất
cả các điểm trong mạng là đường đi ngắn nhất (hoặc
chiều dài ngắn nhất).
Giải pháp tìm cây bao trùm tối thiểu
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu26
1. Chọn bất kỳ nút bắt đầu (thông thường, nút 1 được
chọn).
2. Chọn nút gần nhất với nút bắt đầu tham gia vào cây
bao trùm.
3. Chọn nút gần nhất chưa tham gia trong cây bao
trùm.
4. Lặp lại bước 3 cho đến khi tất cả các nút đã tham
gia cây bao trùm.
Ví dụ minh họa
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu27
Công ty truyền hình cáp Metro cài đặt 1 hệ thống cáp truyền
hình trong cộng đồng gồm 8 khu vực ngoại ô.
Mỗi nhà trong 8 vùng ngoại ô phải được kết nối với hệ thống cáp
chính.
Công ty muốn tìm một giải pháp lắp đặt đường trục cáp chính đi
đến 8 vùng để tổng chiều dài của dây cáp sử dụng là ngắn nhất.
Khoảng cách giữa các vùng được mô tả trong hình sau:
Nhánh từ vùng 1 đến
vùng 2 cần 16.000 m
dây cáp
Ví dụ minh họa (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu28
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 8
5. Bài toán luồng cực đại
(The Maximal Flow Problem)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu29
Luồng cực đại
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu30
Vấn đề luồng cực đại là tối đa hóa số lượng dòng chảy
từ nút gốc đến điểm đến.
Bài toán này có thể được áp dụng trong các vấn đề
thực tế như:
dòng chảy của nước, khí đốt, hoặc dầu thông qua mạng
lượng các đường ống;
dòng chảy của giấy tờ trong cơ quan chính phủ;
dòng chảy của lượng lưu thông trong mạng lưới giao thông;
dòng chảy sản phẩm trong hệ thống dây chuyền sản xuất.
Giải pháp tìm luồng cực đại
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu31
1. Tự ý chọn con đường nào trong mạng từ gốc đến đích.
2. Điều chỉnh công suất tại mỗi nút bằng cách trừ đi dòng
chảy tối đa cho các con đường đã chọn ở bước 1.
3. Thêm dòng chảy tối đa trên con đường theo hướng ngược
lại tại mỗi nút.
4. Lặp lại các bước 1, 2, và 3 cho đến khi không có đường
nào có công suất lưu lượng cao hơn lưu lượng có sẵn.
Ví dụ minh họa
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu32
Hệ thống đường sắt giữa Omaha và Louis thể hiện trong
hình bên dưới. Công ty Scott cần chuyển các bộ phận của
xe lửa từ Omaha về Louis bằng đường sắt. Tuy nhiên, hợp
đồng giới hạn số toan xe lửa công ty có thể sử dụng trên
từng nhánh trong 1 tuần.
Từ nút 1 đến 2 có sẵn 6 xe, không có xe cho chiều ngược lại (nhánh có hướng)
Từ nút 3 đến 4 có sẳn 2 xe, và 2 xe cho chiều ngược lại (nhánh vô hướng)
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 9
Ví dụ minh họa (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu33
Chọn 1 đường đi ngẫu nhiên là : 1-2-5-6
Sử dụng 4 xe
Ví dụ minh họa (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu34
Chọn 1 đường đi ngẫu nhiên là : 1-4-6
Sử dụng 4 xe
Tổng lưu lượng xe qua mạng là 8
Ví dụ minh họa (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu35
Chọn 1 đường đi ngẫu nhiên là : 1-3-6
Sử dụng 6 xe
Tổng lưu lượng xe qua mạng là 14
Ví dụ minh họa (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu36
Chỉ còn 1 đường đi là : 1-3-4-6
Sử dụng được thêm 1 xe
Tổng lưu lượng xe qua mạng là 15
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 10
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu37
6. Giải bài toán tìm luồng cực đại
bằng Excel
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu38
Giải pháp trên Excel
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu39
Chuyển đổi bài toán thành mô hình bài toán lập trình tuyến
tính và giải bằng Solve.
Xây dựng mô hình lập trình tuyến tính:
Biến quyết định đại diện cho dòng chảy trong các nhánh mạng: ݔ
Để giảm kích thước và độ phức tạp của việc xây dựng mô hình, loại
bỏ dòng chảy trên cùng một nhánh theo hướng ngược lại.
Điều chỉnh mạng để quy về bài toán tuyến tính: tạo thêm 1 nhánh từ
nút cuối về nút đầu có giá trị tên dòng chảy bằng tổng giá trị dòng
chảy từ nút đầu thông qua mạng đến nút cuối (mục đích để tối đa
hóa số lượng dòng chảy từ nút cuối về nút đầu)
Giải pháp trên Excel (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu40
Xây dựng mô hình lập trình tuyến tính (tt):
Hàm mục tiêu: ܯܽݔ ܼ ൌ ݔú௧ ௨ố ିú௧ đầ௨
Ràng buộc cho mỗi nút: bất cứ node nào cũng phãi có 1
đường ra bảo tồn dòng chảy. (tương tự bài toán tìm
đường ngắn nhất)
Sử dụng Solve để giải bài toán QHTT trên.
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 11
Ví dụ minh họa
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu41
Hệ thống đường sắt giữa Omaha và Louis thể hiện trong
hình bên dưới. Công ty Scott cần chuyển các bộ phận của
xe lửa từ Omaha về Louis bằng đường sắt. Tuy nhiên, hợp
đồng giới hạn số toan xe lửa công ty có thể sử dụng trên
từng nhánh trong 1 tuần.
Từ nút 1 đến 2 có sẵn 6 xe, không có xe cho chiều ngược lại (nhánh có hướng)
Từ nút 3 đến 4 có sẳn 2 xe, và 2 xe cho chiều ngược lại (nhánh vô hướng)
Ví dụ minh họa (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu42
Biến quyết định ݔ với ݅, ݆ ∈ 1,6
Hàm mục tiêu:
ܯܽݔ ܼ ൌ ݔଵ
Ràng buộc:
Lưu lượng dòng chảy 6-1 chảy vào node 1 bắt buộc phải có
1 hướng ra (1-2, 1-3, 1-4):
ݔଵଶ ݔଵଷ ݔଵସ ൌ ݔଵ → ݔଵ െ ݔଵଶ െ ݔଵଷ െ ݔଵସ ൌ 0
Node 2, dòng chảy qua nhánh 1-2 và đi theo 2-4, hay 2-5:
ݔଵଶ ൌ ݔଶସ ݔଶହ → ݔଵଶ െ ݔଶସ െ ݔଶହ ൌ 0
Thực hiện tương tự ràng buộc cho các nút 3,4,5,6
Các ràng buộc lượng tối đa của từng nháng dòng chảy.
Ví dụ minh họa (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu43
Hàm mục tiêu: ܯܽݔ ܼ ൌ ݔଵ
Ràng buộc:
Ví dụ minh họa (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu44
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 12
Ví dụ minh họa (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu45
Kết quả biểu diễn lưu lượng được sử dụng trên các
nhánh (cột branch flow)
7. Các thành phần của quản lý dự án
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu52
PHẦN 2
KỸ THUẬT MẠNG
TRONG QUẢN LÝ DỰ ÁN
Khái niệm
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu53
(1) Quản lý dự án là việc lập kế hoạch, tổ chức và kiểm
soát của một quá trình hoặc hoạt động liên tục, phản ánh
sự cam kết về sử dụng nguồn tài nguyên và con người cho
các hoạt động với một khung thời gian nhất định.
(2) Quản lý dự án (PM) là một nguyên tắc của lập kế
hoạch, tổ chức, bảo vệ và quản lý các nguồn lực để mang
về thành công của mục tiêu dự án.
Bao gồm ba chính quy trình lập kế hoạch, lịch trình, và
kiểm soát
Quy trình quản lý dự án
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu54
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 13
Kế hoạch dự án
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu55
Bao gồm các phần:
Mục tiêu (objectives)
Phạm vi / quy mô dự án (scope)
Yêu cầu (contract requirements)
Lịch trình (schedules)
Tài nguyên (resources)
Cá nhân (personnel)
Điều khiển (control)
Vấn đề tiềm ẩn và rủi do (risk & problem)
Cấu trúc phân chia công việc (WBS)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu59
Cấu trúc phân chia công việc là một sơ đồ tổ chức phân rã
dự án thành các module (công việc con) để lập kế hoạch.
Các công việc được chia chi tiết thành các hoạt động,
nhiệm vụ cá nhân tạo nên 1 cấu trúc phân cấp.
WBS giúp QLDA xác định:
Các nhiệm vụ cá nhân
Khối lượng công việc của dự án
Các nguồn lực cần thiết
Mối quan hệ giữa các module và các hoạt động
Tránh trùng lặp không cần thiết các hoạt động
Cơ sở cho phát triển kế hoạch quản lý tiến độ dự án
Cấu trúc phân chia công việc (WBS)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu60
Có 2 cách để phát triển WBS:
Từ trên xuống:
Bắt đầu từ đầu dự án
Câu hỏi “Các hoạt động nào giúp hình thành kết quả mức này ?”
Thực hiện đến mức chi tiết cuối cùng
Suy nghĩ cho toàn bộ dự án:
Suy nghĩ ra toàn bộ công việc của dự án
Sắp xếp chúng vào WBS theo xu hướng:
Cấp trên: các hoạt động tổng kết, hoạt động chính, hoặc chức năng
(module) của sản phẩm dự án.
Các cấp thấp hơn: các hoạt động công việc chi tiết trong các hoạt động
chính hoặc module.
WBS
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu61
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 14
Lịch trình dự án (project schedule)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu63
Tập hợp các hoạt động của dự án
Xác định công việc đòi hỏi các công việc khác thực
hiện trước khi nó bắt đầu (quan hệ ưu tiên)
Xác định các yếu tố ảnh hưởng đến thời gian hoàn
thành dự án:
Tài nguyên)
Mức độ chi tiết của các mục tiêu dự án
Đảm bảo yếu tố thành công quan trọng nhất của dự án
là “đúng thời gian”
Lịch trình dự án (project schedule)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu64
Các bước phát triển lịch trình dự án:
Xác định các hoạt động phải được thực hiện để hoàn thành
dự án.
Xác định trình tự các hoạt động theo thứ tự hoàn thành.
Ước tính thời gian cần thiết để hoàn thành mỗi hoạt động.
Phát triển các lịch trình dựa trên các ước tính trình tự và
thời gian của các hoạt động.
Các phương pháp định lượng thời gian trong lịch trình:
Biểu đồ Gantt
CPM/PERT
8. Biểu đồ Gantt
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu67
Biển đồ Gantt
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu68
Được phát triển bởi Henry Gantt, một người tiên phong
trong lĩnh vực kỹ thuật công nghiệp vào năm 1914.
Là một kỹ thuật quản lý dự án truyền thống để lập kế
hoạchcác dự án nhỏ có tương đối ít các hoạt động và các
mối quan hệ ưu tiên.
Là một đồ thị dạng thanh với mỗi thanh đại diện cho 1
hoạt động của dự án và chiều dài thanh tương ứng thời
gian thực hiện hoạt động đó.
Các hoạt động được phép chậm trễ sẽ có 1 giá trị slack.
Slack là lượng thời gian mà một hoạt động có thể bị trì
hoãn mà không ảnh hưởng bất kỳ hoạt động nào sau nó, và
toàn bộ dự án.
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 15
Biển đồ Gantt (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu69
9. CPM/PERT
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu70
CPM/PERT
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu71
Cả 2 phương pháp đều dẫn xuất từ Biểu đồ Gantt
Ưu điểm: sử dụng một mạng lưới (thay vì một đồ thị) để hiển thị các mối quan
hệ giữa các hoạt động ưu tiên
CPM
(critical path method)
PERT
(project evaluation and review
technique)
sử dụng ước tính 1 giá trị thời gian hoạt
động cho từng hoạt động trong mạng, hoạt
động là các nút (node)
sử dụng ước tính nhiều giá trị thời gian hoạt
động phản ánh sự thay đổi cho từng hoạt
động trong mạng, hoạt động là đường giữa
các nút (node)
thời gian hoạt động được xem như là chắc
chắn.
thời gian hoạt động được xem như là 1 xác
suất
hoạt động được đại diện bởi các nút, và các
mũi tên cho thấy mối quan hệ ưu tiên (tức
là, hoạt động nào đến trước khác).
hoạt động được đại diện là vòng cung, hoặc
đường dây với các mũi tên, vòng tròn được
gọi là nút
Sơ đồ mạng AON Sơ đồ mạng AOA
CPM/PERT
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu72
AON
AOA
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 16
Quy tắc lập sơ đồ mạng
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu73
1. Sự kiện được đánh số từ nhỏ đến lớn theo hướng từ trái
qua phải, từ trên xuống dưới.
2. Mỗi sự kiện phải có hoạt động đến và hoạt động đi (ngoại
trừ sự kiện bắt đầu và sự kiện cuối cùng).
3. Tất cả hoạt động trong sơ đồ mạng phải hướng từ trái
sang phải, không được quay trở lại sự kiện mà chúng xuất
phát (không lập thành vòng kín)
4. Những hoạt động là riêng biệt, không được ký hiệu bởi
cùng 1 số (không được cùng sự kiện bắt đầu & sự kiện
kết thúc)
5. Sơ đồ mạng cần có dạng đơn giản nhất, không nên có
quá nhiều hoạt động giao cắt nhau.
6. Sơ đồ mạng phải phản ánh đúng trình tự và mối quan hệ
giữa các hoạt động.
Phương pháp mạng AOA (activity on arrow)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu74
Nút tròn: được đánh số thứ tự, đại diện cho các sự kiện
(kết thúc 1, 1 số công việc để công việc tiếp theo bắt đầu)
Đường mũi tên (nằm giữa 2 nút): đại diện cho hoạt động
gồm tên hoạt động, thời gian thực hiện.
Phương pháp mạng AOA (activity on arrow)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu75
Có 3 loại hoạt động:
Hoạt động thực: là hoạt động cần nguồn lực và thời gian, biểu diễn
bằng mũi tên nét liền
Hoạt động giả danh (dummy): một hoạt động giả để đảm bảo các
mối quan hệ ưu tiên nhưng không có nguồn lực và thời gian thực
hiện, biểu diễn bằng mũi tên nét đứt
Hoạt động chờ đợi: là hoạt động không cần nguồn lực mà chỉ cần
thời gian, biểu diễn bằng mũi tên nét liền.
Phương pháp mạng AON (activity on arrow)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu76
Nút tròn: đại diện cho hoạt động
Đường mũi tên (nằm giữa 2 nút): diễn đạt mối quan hệ giữa 2 hoạt
động.
Không cần các hoạt động giả danh.
Được hỗ trợ xây dựng trong phần mềm MS Project.
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 17
Đường tới hạn (critical path)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu77
Đường tới hạn là đường dài nhất trong mạng; đó là
thời gian tối thiểu để tất cả hoạt động trong mạng có
thể được hoàn thành.
Đường tới hạn (critical path)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu78
Lịch trình hoạt động (activity schedule)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu79
AON: 1 nút hoạt động được phát triển để chứa các giá
trị thời gian của hoạt động
Earliest start (ES): thời gian bắt đầu sớm nhất
Earliest finish (EF): thời gian kết thúc sớm nhất
Latest start (LS): thời gian bắt đầu trễ nhất
Latest finish (LF): thời gian kết thúc trễ nhất
Chiều đi (forward pass): Tính các giá trị thời gian sớm.
Chiều quay về (backward pass): Tính các giá trị thời gian trễ.
Lịch trình hoạt động (activity schedule)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu80
Chiều đi (forward pass): Tính các giá trị thời gian sớm.
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 18
Lịch trình hoạt động (activity schedule)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu81
Chiều quay về (backward pass): Tính các giá trị thời gian trễ.
Hoạt động trễ (activity slack)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu82
Là những hoạt động không phải đường tới hạn, thời gian
sớm nhất bắt đầu (hoặc kết thúc) và trễ nhất bắt đầu (hoặc
kết thúc) không bằng nhau tồn tại thời gian trễ.
Slack là lượng thời gian mà hoạt động có thể bị trì hoãn
không ảnh hưởng đến thời gian tổng thể của dự án.
Trong thực tế, đó là thời gian thêm (có sẵn) để hoàn thành
một hoạt động.
Hoạt động trễ (activity slack)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu83
Chia sẽ độ trễ (Shared slack): là tổng thời gian trễ được
tổng hợp và chia sẽ giữa các hoạt động được phép trễ
(chuỗi hoạt động không trên đường tới hạn)
10. Xác suất thời gian hoạt động
(Probabilistic Activity Times)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu84
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 19
Xác suất thời gian ước tính
(Probabilistic Times Estimates)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu85
Thời gian được ước lượng cho 1 công việc là một phân phối xác
suất beta có hình dạng dựa trên 3 dạng thời gian ước tính.
3 giá trị thời gian cho từng hoạt động là: thời gian thường xuyên,
lạc quan, và bi quan cung cấp một ước tính giá trị trung bình
và phương sai theo phân phối beta.
b = pessimistic time estimate (bi quan)
m = most likely time estimate (thường xuyên)
a = optimistic time estimate (lạc quan)
݄ܶờ݅ ݃݅ܽ݊ ݇ỳ ݒọ݊݃ ∶ ݐ ൌ
ܽ 4݉ ܾ
6
݄ܲươ݊݃ ݏܽ݅ ∶ ݒ ൌ
ܾ െ ܽ
6
ଶ
Xác suất thời gian ước tính
(Probabilistic Times Estimates)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu86
Ví dụ minh họa
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu87
Cho dự án có bảng ước tính thời gian như sau:
Ví dụ minh họa (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu88
Dự án có đường tới hạn đi qua các hoạt động 2 5
8 11
Thời gian hoàn thành dự án:
ݐ ൌ 25 ݐݑầ݊
Phương sai của dự án:
ݒ ൌ
62
9
ൌ 6.9 ݐݑầ݊
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 20
Ví dụ minh họa (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu89
Sơ đồ mạng thời gian hoạt động của dự án
Phân tích xác suất của dự án
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu90
Thời gian dự án kỳ vọng được giả định là 1 phân phối
chuẩn xác suất.
Sử dụng phân phối bình thường, xác suất có thể được xác
định bằng cách tính toán giá trị Z của độ lệch chuẩn.
Ví dụ minh họa (tt ví dụ trên)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu91
Giả sử người quản lý dự án tuyên bố sự án sẽ hoàn thành
trong x = 30 tuần ? Xác suất để điều này xảy ra ?
ݒ ൌ 6.9 ൌ ߪଶ
ߪ ൌ 6.9 ൌ 2.63
ܼ ൌ ଷିଶହ
ଶ.ଷ
ൌ 1.90
Tra bảng ta có Xác suất P = 97.13%
11. Thiết lập sơ đồ mạng
bằng MS Project
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu93
Sinh viên tự đọc tài liệu đính kèm
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 21
12. Điều chỉnh sơ đồ mạng theo thời gian
(Crash Scheduling)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu94
Vấn đề điều chỉnh
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu95
Việc rút ngắn thời gian dự án, giảm thời gian sẽ làm
ảnh hưởng đến chi phí của dự án.
Nhu cầu thực tế có thể đòi hỏi dự án phải hoàn thành
(D) ít hơn thời gian tối ưu được tính theo đường tới hạn
(S).
Các biện pháp rút ngắn thời gian S:
Bố trí thực hiện các hoạt động song song thay vì nối tiếp
như trong sơ đồ mạng
Phân phối lại tài nguyên: tăng nhân công, tăng giờ lao
động, tăng công suất máy móc, thiết bị, .
Thay đổi biện pháp kỹ thuật.
Hầu hết các biện pháp sẽ làm tăng chi phí
Các bước thực hiện
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu96
1. Tìm đường tới hạn dự án, tính thời gian, chi phí, tổng chi phí
dự án trong điều kiện bình thường theo sơ đồ mạng.
2. Dọc theo đường tới hạn, tìm cách giảm 1 đơn vị thời gian của
1 trong các hoạt động trên đó sao cho chi phí phát sinh là nhỏ
nhất.
Lưu ý: Mỗi hoạt động khi rút ngắn 1 đơn vị thời gian đều sẽ kèm
theo 1 lượng chi phí tăng lên.
Để rút ngắn từ S D, giả sử cần thực hiện nhiều lần, mỗi lần rút 1
đơn vị thời gian.
3. Sau khi rút ngắn 1 đơn vị thời gian, sơ đồ mạng được điều
chỉnh, tìm lại đường tới hạn, chi phí, tổng thời gian, tổng chi
phí dự án.
4. Nếu cần rút ngắn thời gian tiếp tục, ta thực hiện lại bước 2,3
đến khi đạt mục tiêu.
5. Lập biểu đồ tương quan giữa thời gian S và chi phí dự án.
Ví dụ minh họa
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu97
Cho dự án có sơ đồ mạng như sau, tìm chi phí phát
sinh nếu muốn rút ngắn thời gian thực hiện dự án là
30 tuần.
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 22
Ví dụ minh họa (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu98
Dự án có chi phí thực hiện từng hoạt động, thời gian
muốn rút ngắn, và chi phí phát sinh như sau:
Ví dụ minh họa (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu99
Hoạt động 1 cần rút ngắn 5 tuần, phát sinh $2000
Rút ngắn 1 tuần phát sinh $400
Ta có đồ thi mối tương quan chi phí khi rút ngắn thời gian
của hoạt động 1
Ví dụ minh họa (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu100
Dữ liệu dự án khi rút ngắn 1 đơn vị thời gian
Ví dụ minh họa (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu101
Sơ đồ mạng với chi phí của 1 đơn vị thời gian
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 23
Ví dụ minh họa (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu102
Sơ đồ mạng sau khi rút thời gian hoạt động 1
Biểu đồ quan hệ giữa thời gian và chi phí
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu103
Tổng thời gian
dự án 36 35 34 33 32 31 30
Tổng chi phí 75000 75400 75800 76200 76600 77000 77500
73500
74000
74500
75000
75500
76000
76500
77000
77500
78000
36 35 34 33 32 31 30
dự án
Tổng chi phí
13. Chuyển đổi mô hình mạng CPM/PERT
sang Mô hình quy hoạch tuyến tính
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu104
Mô hình bài toán
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu105
2/12/2017
GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 24
Ví dụ minh họa
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu106
Cho dự án có sơ đồ mạng với sự kiện thời gian sớm
nhất như sau:
Ví dụ minh họa (tt)
GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu107
Mô hình bài toán
HẾT CHƯƠNG 5
108 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ams_c05_ky_thuat_mang_trong_quan_ly_1595_1992983.pdf