Khoa học quản lý ứng dụng - Chương 4: Kỹ thuật tồn kho - Huỳnh Đỗ Bảo Châu

Tài liệu Khoa học quản lý ứng dụng - Chương 4: Kỹ thuật tồn kho - Huỳnh Đỗ Bảo Châu: 2/12/2017 GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 1 CHƯƠNG 4 KỸ THUẬT TỒN KHO 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ KHOA HỌC QUẢN LÝ ỨNG DỤNG GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu Mục tiêu bài học  Mô tả các mục tiêu của quản lý hàng tồn kho  Tính toán các biện pháp duy trì hàng tồn kho  Trình bày được các mô hình quản lý tồn kho  Đánh giá tổng chi phí liên quan các chính sách tồn kho khác nhau  Tính toán chính sách tồn kho an toàn thích hợp  Tính toán số lượng để hàng tồn kho một thời kỳ 2 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu Nội dung chính 1. Giới thiệu về quản lý tồn kho 2. Mô hình tồn kho tổng quát 3. Mô hình EOQ cơ bản (Mô hình Wilson) 4. Mô hình EOQ tiếp nhận không đồng thời (Mô hình với q là không đổi & hữu hạn) 5. Mô hình EOQ chấp nhận có tổn thất (Mô hình Wilson có sự gián đoạn sản phẩm cung cấp cho khách hàng) 6. Mô hình giảm lượng đặt hàng 7. Vấn đề chiết khấu 8. Chỉ số đặt hàng 9. Xác định tồn kho an toàn theo mức dịch vụ 10. Lượng đặt hàng cho hệ t...

pdf21 trang | Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 773 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Khoa học quản lý ứng dụng - Chương 4: Kỹ thuật tồn kho - Huỳnh Đỗ Bảo Châu, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2/12/2017 GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 1 CHƯƠNG 4 KỸ THUẬT TỒN KHO 1 TRƯỜNG ĐẠI HỌC NGÂN HÀNG TP.HCM KHOA HỆ THỐNG THÔNG TIN QUẢN LÝ KHOA HỌC QUẢN LÝ ỨNG DỤNG GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu Mục tiêu bài học  Mô tả các mục tiêu của quản lý hàng tồn kho  Tính toán các biện pháp duy trì hàng tồn kho  Trình bày được các mô hình quản lý tồn kho  Đánh giá tổng chi phí liên quan các chính sách tồn kho khác nhau  Tính toán chính sách tồn kho an toàn thích hợp  Tính toán số lượng để hàng tồn kho một thời kỳ 2 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu Nội dung chính 1. Giới thiệu về quản lý tồn kho 2. Mô hình tồn kho tổng quát 3. Mô hình EOQ cơ bản (Mô hình Wilson) 4. Mô hình EOQ tiếp nhận không đồng thời (Mô hình với q là không đổi & hữu hạn) 5. Mô hình EOQ chấp nhận có tổn thất (Mô hình Wilson có sự gián đoạn sản phẩm cung cấp cho khách hàng) 6. Mô hình giảm lượng đặt hàng 7. Vấn đề chiết khấu 8. Chỉ số đặt hàng 9. Xác định tồn kho an toàn theo mức dịch vụ 10. Lượng đặt hàng cho hệ thống tồn kho định kỳ 3 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 1. Giới thiệu về quản lý tồn kho GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu4 2/12/2017 GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 2 Các loại hình tồn kho 5 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu Hàng tồn kho (inventory) được lượng xác định hàng hóa nắm giữ bởi một tổ chức, sử dụng để đáp ứng nhu cầu khách hàng. Mục tiêu của quản lý tồn kho  Đáp ứng mức độ dịch vụ mà khách hàng mong muốn.  Đáp ứng hiệu quả chi phí hoạt động.  Duy trì hàng tồn kho tối thiểu. Mô hình tối ưu để quản lý tồn kho nhằm mục đích xác định chiến lược tồn trữ hàng thích hợp để cực tiểu giá thành, chi phí. Mục đích của việc quản lý hàng tồn kho là để xác định mức tồn kho bao nhiêu và khi nào đặt hàng. 6 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu Vai trò của hàng tồn kho GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu7  Hàng tồn kho để đáp ứng nhu cầu của khách hàng đối với một sản phẩm, đặc biệt là trong một hoạt động bán lẻ.  Mức độ hàng tồn kho phải đáp ứng được mong đợi và kỳ vọng nhu cầu khách hàng. Nhu cầu (demand) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu8  Nhu cầu về các mặt hàng tồn kho được phân loại là phụ thuộc hoặc độc lập.  Các mặt hàng nhu cầu phụ thuộc được sử dụng trong nội bộ để sản xuất ra sản phẩm cuối cùng.  Các mặt hàng nhu cầu độc lập là sản phẩm cuối cùng được sản xuất theo yêu cầu của khách hàng. 2/12/2017 GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 3 Chi phí tồn kho (Inventory costs) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu9  Chi phí hàng tồn kho bao gồm vận chuyển, đặt hàng và chi phí tổn thất.  Chi phí vận chuyển là các chi phí tổ chức, lưu trữ hàng tồn kho.  Chi phí đặt hàng là chi phí để bổ sung hàng tồn kho.  Chi phí tổn thất phát sinh khi khách hàng đặt hàng nhưng không có hàng tồn kho để đáp ứng. Hệ thống kiểm soát tồn kho (Inventory Control Systems) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu10  Là một cấu trúc để kiểm soát mức độ hàng tồn kho bằng cách xác định lượng hàng tồn khi bao nhiêu để đặt hàng (mức độ bổ sung) và khi nào đặt hàng.  Có hai loại cơ bản của hệ thống:  Hệ thống liên tục (hoặc cố định số lượng): một lượng đặt hàng không đổi khi hàng tồn kho giảm đến một mức độ nhất định.  Hệ thống tuần hoàn (hoặc cố định thời gian): một đơn hàng được đặt sau một khoảng thời gian nhất định. 2. Mô hình tồn kho tổng quát GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu11 Xác định chiến lược quản lý kho tối ưu cho trường hợp có một loại sản phẩm Các chi phí ảnh hưởng đến giá thành GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu12 Ký hiệu Loại chi phí Đơn vị tính Y Tổng lượng hàng sản xuất (tiêu dùng) trong một chu kỳ tham khảo (năm, tháng, tuần) Sản phẩm q Năng lực sản xuất sản phẩm Sản phẩm / Thời gian y Năng lực tiêu thụ sản phẩm Sản phẩm / Thời gian b Tiền thuê kho tính theo giá trị sản phẩm tồn kho trung bình K Chi phí hành chính cho 1 lần đặt hàng $ / Đơn hàng M Lượng sản phẩm có trong kho tại 1 thời điểm Sản phẩm 2/12/2017 GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 4 Các chi phí ảnh hưởng đến giá thành GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu13 Ký hiệu Loại chi phí Đơn vị tính Q Số lượng hàng mỗi lần đặt Sản phẩm N = Y/Q Số lần đặt hàng trong một chu kỳ tham khảo Sản phẩm R Chu kỳ đặt hàng Thời gian a Giá trị sản phẩm $ / Sản phẩm c Tổn thất khi không có đủ hàng để cung cấp  giao hàng trễ $ / Sản phẩm Các giả định của mô hình GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu14  Các biến là tất định  y = const  q = const  Chi phí lưu kho: đánh giá bằng biến b  Tổn thất do gián đoạn nguồn hàng: đánh giá bằng biến c  Giả định: khi gián đoạn hàng tồn kho, nhu cầu khách hàng sẽ được đáp ứng sau, doanh nghiệp chịu phạt 1 tỷ lệ với lượng hàng thiếu  Số lượng hàng sản xuất trong 1 chu kỳ = Số lượng hàng tiêu thụ (mặc dù có những thời điểm không còn hàng tồn kho để bán) Sơ đồ 1 chu kỳ tồn trữ tồn kho GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu15 Mô hình tổng quát GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu16  R: là chu kỳ tồn trữ tồn kho  t1 , t2 , t3 , t4 : các giai đoạn trong chu kỳ t1 : lượng hàng được tích trữ vào kho, đường biểu diễn tốc độ gia tăng hàng hóa nghiêng 1 góc 1 có tg(1) = q – y t4 : đầu chu kỳ cung cấp hàng hóa, đường biểu diễn tốc độ gia tăng hàng hóa nghiêng 1 góc 1 t2 và t3 : hàng tồn kho giảm dần theo thời gian do sức mua của khách hàng, đường biển diễn tốc độ giảm lượng hàng hóa nghiêng 1 góc 2 có tg(2) = y Đây là quá trình lặp lại có tính chu kỳ 2/12/2017 GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 5 3. Mô hình EOQ cơ bản Mô hình lượng đặt hàng kinh tế (Mô hình WILSON) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu23 Mô hình được đề cập lần đầu tiên vào năm 1915 bởi F.W. Harri, được sử dụng rộng rãi dưới tên mô hình R.H. Wilson từ năm 1929. Mục đích mô hình: - Xác định khi nào đặt hàng ? - Xác định lượng đặt hàng bao nhiêu là tối ưu ? Các giả thiết của mô hình trong 1 chu kỳ GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu24  Tổng lượng sản phẩm yêu cầu (Y) đã biết trước (tương lai chắc chắn).  Nhu cầu tiêu thụ sản phẩm (y) là hằng số.  Không có ràng buộc về số lượng, ngày đặt hàng, khả năng tồn trữ của kho, khả năng tài chính của công ty.  Chu kỳ sẽ lặp lại tuần hoàn, và không đổi.  a, b, K là hằng số  Lượng hàng yêu cầu (Q) sẽ được chuyển vào kho ngay khi nhận được đơn đặt hàng.  Không cho phép gián đoạn sản phẩm trong kho Mô hình EOQ cơ bản GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu25  Tổng chi phí (CT) cho 1 chu kỳ hàng năm: ܥܶ ൌ ܾܽ ܳ 2 ൅ ܭ ܻ ܳ  Lượng hàng tối ưu (ܳ௧௢௜ ௨௨) khi hàm CT cực tiểu: ݀ܥܶ ݀ܳ ൌ 0 ↔ ܳ௧௢௜ ௨௨ ൌ 2ܭܻ ܾܽ  Chu kỳ tối ưu (ܴ௧௢௜ ௨௨) để đặt hàng trong 1 năm: ܴ௧௢௜ ௨௨ ൌ ܳ௧௢௜ ௨௨ ݕ ൌ 12 ܻ ܳ௧௢௜ ௨௨ൗ Đồ thị của mô hình GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu26 2/12/2017 GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 6 Ví dụ minh họa GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu27  Cửa hàng I-75 kinh doanh sản phẩm thảm, hàng hóa được trữ trong nhà kho và bán nó thông qua một showroom liền kề.  Cửa hàng tồn trữ thảm của một số thương hiệu và kiểu dáng trong kho; lượng tiêu thụ lớn nhất là thảm loại Super Shag.  Cửa hàng muốn để xác định lượng đặt hàng tối ưu và tổng chi phí hàng tồn kho cho thảm Super Shag. Với nhu cầu tiêu thụ ước tính hàng năm là 10.000 mét thảm, giá vận chuyển $ 0.75/mét thảm, và chi phí đặt hàng là $ 150.  Cửa hàng cần biết số lượng các đơn đặt hàng sẽ được thực hiện hàng năm và thời gian giữa các đơn đặt hàng (chu kỳ đặt hàng), biết rằng cửa hàng mở cửa hàng ngày (trừ chủ nhật, ngày tạ ơn, và ngày Giáng sinh (không phải là vào một ngày chủ nhật)). Một năm có 365 ngày. Bài giải ví dụ minh họa GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu28  Chi phí đặt hàng: K = 150 $  Chi phí lưu trữ tồn kho: a.b = 0.75 $  Tổng lượng hàng tiêu dùng: Y = 10000  Lượng đặt hàng tối ưu: ܳ௧௢௜ ௨௨ ൌ 2ܭܻ ܾܽ ൌ 2 ൈ 150 ൈ 10000 0.75 ൌ 2000 ݉éݐ  Tổng chi phí duy trì tồn kho 1 chu kỳ: ܥܶ ൌ ܾܽ ܳ 2 ൅ ܭ ܻ ܳ ൌ 0.75 2000 2 ൅ 150 10000 2000 ൌ 1500 $ Bài giải ví dụ minh họa GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu29  Số lần đặt hàng trong 1 năm: ݊ ൌ ܻ ܳ௧௢௜ ௨௨ ൌ 10000 2000 ൌ 5 ݈ầ݊  Chu kỳ đặt hàng: ܴ ൌ 311 ݊݃àݕ ݊ ൌ 311 5 ൌ 62.2 ݊݃àݕ ݉ở ܿửܽ Phân tích chu kỳ thời gian EOQ GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu30  Xét ví dụ trên với cơ sở chu kỳ hàng tháng.  Nhu cầu tiêu thụ hàng tháng Y =  Chi phí lưu kho hàng tháng (a.b) =  Chi phí đặt hàng K =  Lượng đặt hàng tối ưu: ܳ௧௢௜ ௨௨ ൌ 2ܭܻ ܾܽ ൌ  Chi phí duy trì tồn kho hàng tháng: ܥܶ ൌ ܾܽ ܳ 2 ൅ ܭ ܻ ܳ ൌ Chi phí duy trì tồn kho trong 1 năm 2/12/2017 GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 7 Phân tích độ nhạy mô hình EOQ GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu32 ࡽ࢚࢕࢏ ࢛࢛ Các đường cong khá bằng phẳng xung quanh Q *. Sai lệch so với lượng đặt hàng tối ưu chỉ gây ra sự gia tăng nhỏ trong tổng chi phí. Độ dốc = 0 Tổng chi phí Chi phí lưu kho Chi phí đặt hàng 4. Mô hình EOQ tiếp nhận không đồng thời (Mô hình với q là không đổi & hữu hạn) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu33 Khác biệt so với mô hình EOQ cơ bản ở giả định năng lực sản xuất là hữu hạn. Mô hình EOQ tiếp nhận không đồng thời GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu34  Lượng hàng tồn kho dự trữ trung bình: ݍ െ ݕ ݐ 2 ൌ 1 െ ݕ ݍ ܳ 2  Tổng chi phí (CT) trong 1 chu kỳ: ܥܶ ൌ ܾܽ 1 െ ݕ ݍ ܳ 2 ൅ ܭ ܻ ܳ  Lượng hàng tối ưu (ܳ௧௢௜ ௨௨) khi hàm CT cực tiểu: ݀ܥܶ ݀ܳ ൌ 0 ↔ ܳ௧௢௜ ௨௨ ൌ 2ܭܻ ܾܽሺ1 െ ݕ ݍሻ  Chu kỳ tối ưu (ܴ௧௢௜ ௨௨) để đặt hàng : ܴ௧௢௜ ௨௨ ൌ ܳ௧௢௜ ௨௨ ݕ ൌ 12 ܻ ܳ௧௢௜ ௨௨ൗ Đồ thị của mô hình GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu35 2/12/2017 GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 8 Ví dụ minh họa GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu36  Tiếp theo ví dụ của hàng thảm I-75  Giả định cửa hàng có cơ sở sản xuất riêng của mình, trong đó sản xuất thảm Super Shag.  Tiếp tục giả định rằng chi phí đặt hàng là chi phí của việc thiết lập các quy trình sản xuất để tạo siêu Shag thảm. Cơ sở sản xuất hoạt động cùng ngày cửa hàng mở cửa (tức là, 311 ngày) và sản xuất 150 mét thảm mỗi ngày. Bài giải ví dụ minh họa GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu37  Chi phí đặt hàng = Chi phí sản xuất K = 150 $  Chi phí lưu kho (a.b) = 0.75 $ / mét  Nhu cầu tiêu thụ Y = 10000 mét  Tỷ lệ tiêu thụ y = 10000 / 311 = 32.2 mét / ngày  Tỷ lệ sản xuất q = 150 mét / ngày  Lượng đặt hàng (sản xuất) tối ưu: ܳ௧௢௜ ௨௨ ൌ 2ܭܻ ܾܽሺ1 െ ݕ ݍሻ ൌ 2 ൈ 150 ൈ 10000 0.75 ൈ 1 െ 32.2 150 ൌ 2256.8 ݉éݐ  Tổng chi phí tồn trữ tồn kho: ܥܶ ൌ ܾܽ 1 െ ݕ ݍ ܳ 2 ൅ ܭ ܻ ܳ ൌ 0.75 1 െ 32.2 150 2256.8 2 ൅ 150 10000 2256.8 ൌ 1329 $ Bài giải ví dụ minh họa GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu38  Thời gian để hoàn thành hoạt động sản xuất cho 1 lượng đặt hàng tối ưu của loại hình này được gọi là độ dài của quá trình sản xuất (production run length): ܳ ݍ ൌ 2265.8 150 ൌ 15.05 ݊݃àݕ  Số lượng đơn đặt hàng mỗi năm thực tế là số lượt sản xuất sẽ được thực hiện: ܻ ܳ ൌ 10000 2256.8 ൌ 4.43 ݈ượݐ  Lượng tồn kho tối đa: ܯ௠௔௫ ൌ ܳ 1 െ ݕ ݍ ൌ 2256.8 1 െ 32.2 150 ൌ 1.775 ݉éݐ 5. Mô hình EOQ chấp nhận có tổn thất (Mô hình Wilson có sự gián đoạn sản phẩm cung cấp cho khách hàng) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu39 Còn được gọi là mô hình Wilson mở rộng 2/12/2017 GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 9 Mô hình EOQ chấp nhận có tổn thất GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu40  Gọi S là lượng hàng thiếu trong chu kỳ nghiên cứu, sẽ được đáp ứng ở chu kỳ tiếp theo sau đó.  Tổng chi phí (CT) trong 1 chu kỳ: ܥܶ ൌ ܾܽ ܯ௠௔௫ െ ܵ ଶ 2ܯ௠௔௫ ൅ ܿ ܵଶ 2ܯ௠௔௫ ൅ ܭܻ ܯ௠௔௫  Hàm CT theo 2 biến ܯ௠௔௫ , ܵ đạt cực trị khi: డ஼் డெ೘ೌೣ ൌ డ஼் డௌ ൌ 0  ܯ୫ୟ୶ ௧௢௜ ௨௨ ൌ 1 ൅ ௔௕௖ ൈ ଶ௄௒ ௔௕  ܵ ൌ ܳ௧௢௜ ௨௨ ௔௕௔௕ା௖ Mô hình EOQ chấp nhận có tổn thất (tt) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu41  Lượng đặt hàng tối ưu cho mỗi chu kỳ đặt hàng: ܳ௧௢௜ ௨௨ ൌ ܯ୫ୟ୶ ௧௢௜ ௨௨  Chu kỳ đặt hàng tối ưu: ܴ௧௢௜ ௨௨ ൌ 12 ܻ/ܳ௧௢௜ ௨௨ Đồ thị mô hình GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu42 Ví dụ minh họa GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu43  Tiếp theo ví dụ của hàng thảm I-75  Chi phí tổn thất do thiếu hụt tồn kho là c = 2$/năm  Chi phí đặt hàng K = 150 $  Chi phí lưu kho (a.b) = 0.75 $ / mét  Nhu cầu tiêu thụ Y = 10000 mét  Lượng đặt hàng tối ưu: ܳ௧௢௜ ௨௨ ൌ 1 ൅ ܾܽ ܿ ൈ 2ܭܻ ܾܽ ൌ 1 ൅ 0.75 2 ൈ 2 ൈ 150 ൈ 10000 0.75 ൌ 2345.2 ݉éݐ 2/12/2017 GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 10 Ví dụ minh họa (tt) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu44  Lượng hàng thiếu hụt: ܵ ൌ ܳ௧௢௜ ௨௨ ܾܽ ܾܽ ൅ ܿ ൌ 2345.2 0.75 0.75 ൅ 2 ൌ 639.6 ݉éݐ  Tổng chi phí duy trì tồn kho tối thiểu: ܥܶ ൌ ܾܽ ܯ௠௔௫ െ ܵ ଶ 2ܯ௠௔௫ ൅ ܿ ܵଶ 2ܯ௠௔௫ ൅ ܭܻ ܯ௠௔௫ ൌ 0.75ሺ2345.2 െ 639.6ሻଶ 2 ൈ 2345.2 ൅ 2 ൈ 639.6ଶ 2 ൈ 2345.2 ൅ 150 ൈ 10000 2345.2 ൌ 1279.2 $ Ví dụ minh họa (tt) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu45  Một số thông số bổ sung của mô hình EOQ với tình trạng thiếu hụt có thể được tính như sau:  Số lần đặt hàng = ௒ ொ ൌ ଵ଴଴଴଴ ଶଷସହ.ଶ ൌ 4.26 ݈ầ݊/݊ă݉  Mức tồn kho tối đa = Q െ ܵ ൌ 2345.2 െ 639.6 ൌ 1705.6 ݉éݐ  Khoảng cách giữa các đơn đặt hàng: ܴ ൌ ݏố ݊݃àݕ ݐݎ݋݊݃ ݊ă݉ ݏố ݈ầ݊ đặݐ ݄à݊݃ ൌ 311 4.26 ൌ 73 ݊݃àݕ ݃݅ữܽ ܿáܿ đơ݊ ݄à݊݃  Thời gian lưu giữ hàng tồn kho: ݐଵ ൌ ܳ െ ܵ ܻ ൌ 2345.2 െ 639.6 10000 ൌ 0.171 ݊ă݉ ൌ 53.2 ݊݃àݕ  Thời gian diễn ra sự thiếu hụt: ݐଶ ൌ ܵ ܻ ൌ 639.6 10000 ൌ 0.064 ݊ă݉ ൌ 19.9 ݊݃àݕ VÍ DỤ MINH HỌA GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu46 VÍ DỤ MINH HỌA (Bài toán cho người mua) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu47  Bộ phận quản lý kho của công ty K tìm chiến lược mua nguyên liệu và chiến lược sản xuất cho sản phẩm của công ty cho các quý trong tương lai. Để đảm bảo dây chuyền sản xuất, công ty cần mua các linh kiện sản xuất vào đầu tháng giêng hoặc đầu tháng tư.  Giá mua nguyên vật liệu vào đầu tháng giêng là 10$, và đầu tháng tư là 12$.  Số nguyên yêu cầu di chuyển vào bộ phận sản xuất trong 2 quý (6 tháng) như sau: t=1 t=2 t=3 t=4 t=5 t=6 1500 1200 2000 1900 3000 2200 2/12/2017 GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 11 VÍ DỤ MINH HỌA (tt) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu48  Giả sử yêu cầu sản xuất được thực hiện vào cuối mỗi tháng và giá lưu kho hàng tháng cho 1 đơn vị sản phẩm là 1$ cho quý thứ 1, và là 1.1$ cho quý thứ 2.  Xác định số lượng hàng Q1 phải mua vào tháng giêng, và Q2 phải mua vào tháng tư.  Giả định đảm bảo tuyệt đối không mất khách hàng, công ty không muốn xảy ra gián đoạn sản phẩm cung cấp cho khách hàng trong bất kỳ trường hợp nào. Bài giải ví dụ minh họa (tt) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu49  Chi phí mua nguyên liệu: ܥ ேܶ௏௅ ൌ 10 ൈ ܳ1 ൅ 12 ൈ ܳ2  Chi phí tồn kho: ܥ ்ܶ௄ ൌ 1 ൈ ሾܳ1 ൅ ܳ1 െ 1500 ൅ ܳ1 െ 1500 െ 1200 ൅ 1.1 ൈ ሾ ܳ1 ൅ ܳ2 െ 4700 ൅ ܳ1 ൅ ܳ2 െ 6600 ൅ ܳ1 ൅ ܳ2 െ 9600 ሿ  Ràng buộc: ܳ1 ൒෍݀݅ ଷ ௜ୀଵ ൌ 4700 ܳ1 ൅ ܳ2 ൌ෍݀݅ ଺ ௜ୀଵ ൌ 11800 Bài giải ví dụ minh họa (tt) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu50  Tổng chi phí  Min ܥܶ ൌ ܥ ேܶ௏௅ ൅ ܥ ௅ܶ௄ ൌ 10ܳ1 ൅ 12ܳ2 ൅ 3ܳ1 െ 4200 ൅ 1.1 3ܳ1 ൅ 3ܳ2 െ 20900 ൌ 16.3ܳ1 ൅ 15.3ܳ2 െ 27190 TA CÓ BÀI TOÁN QUY HOẠCH TUYẾN TÍNH: - HÀM MỤC TIÊU: ܥܶ ൌ 16.3ܳ1 ൅ 15.3ܳ2 െ 27190 min - RÀNG BUỘC: ܳ1 ൒ 4700 ܳ1 ൅ ܳ2 ൌ 11800 6. Mô hình giảm lượng đặt hàng (Quantity Discounts Model) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu51 2/12/2017 GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 12 Mô hình giảm lượng đặt hàng GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu52  Các giả định tương tự như mô hình EOQ, ngoại trừ: “Đơn giá phụ thuộc vào số lượng đặt hàng”  Hàm TỔNG CHI PHÍ HÀNG TỒN KHO có ảnh hưởng của giá mua hàng hóa P (đầu vào): ܥܶ ൌ ܾܽ ܳ 2 ൅ ܭ ܻ ܳ ൅ ܻܲ Nguyên tắc giảm lượng đặt hàng  Tính EOQ với giá thấp nhất  Xác định liệu các nhà cung cấp sẽ bán số lượng đặt hàng tại mức giá đó (mức độ khả thi EOQ)  Nếu có, dừng lại. Đây là lượng tối ưu.  Nếu không:  Kiểm tra tính khả thi của EOQ tại mức giá cao hơn cho đến khi xác định một EOQ khả thi  Tính toán tổng chi phí cho mô hình EOQ khả thi  Tính tổng chi phí để mua số lượng hàng tối thiểu cần thiết để được giá mua rẻ.  So sánh tổng chi phí của mỗi tuỳ chọn & chọn chi phí thấp nhất 53 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu Ví dụ minh họa GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu54  Cửa hàng thể thao Collin đang cân nhắc mua hàng từ một nhà cung cấp mũ khác. Nhà cung cấp hiện tại bán $ 10 / mũ và đòi hỏi số lượng đặt hàng tối thiểu là 490 mũ. Nhu cầu của cửa hàng mỗi năm là 12.000 mũ, chi phí đặt hàng là $ 20, và các chi phí hàng tồn kho ghi sổ là 20% giá nón, một nhà cung cấp mới cung cấp giá $ 9 với số lượng tối thiểu 4000. Công ty nên mua từ đâu ? Ví dụ minh họa (tt) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu55  Lượng đặt hàng tối ưu (đối với NCC giá 9$) ܳ௧௢௜ ௨௨ ൌ 2ܭܻ ܾܽ ൌ 2 ൈ 20 ൈ 12000 20% ൈ 9 ൌ 516 ݊ó݊ Phương pháp EOQ không đem lại kết quả phù hợp  So sánh Tổng chi phí khi đặt hàng từ mỗi NCC: ܥ ேܶ஼஼ ଵ଴$ ൌ 20 12000 490 ൅ 20%ൈ 10 490 2 ൅ 10 ൈ 12000 ൌ 120.980 $ ܥ ேܶ஼஼ ଽ$ ൌ 20 12000 4000 ൅ 20%ൈ 9 4000 2 ൅ 9 ൈ 12000 ൌ 101.660 $  Chọn NCC giá 9$ giúp tiết kiệm 19.320 $ mỗi năm 2/12/2017 GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 13 7. Vấn đề chiết khấu (EOQ Models with Quantity Discounts) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu56 Khách hàng có thể được giảm giá nếu một số lượng sản phẩm cố định nào đó trong đơn đặt hàng. VD: giá là $ 5/cốc nếu mua 100, $ 4/cốc nếu mua 200, hoặc $ 3/cốc nếu mua 500 hoặc nhiều hơn. Vấn đề chiết khấu GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu57  Giảm giá với số lượng lớn là cách thức thông thường trong kinh doanh.  Cung cấp giảm giá được khuyến khích để tăng kích cỡ đặt hàng  làm giảm chi phí lưu trữ tồn kho của người bán.  Số lượng giảm giá phản ánh các khoản tiết kiệm vốn có trong các đơn đặt hàng lớn.  Mô hình EOQ cơ bản có thể xác định kích thước tối ưu của mức độ giảm giá. Kế hoạch chiết khấu GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu58  Là danh sách của các mức giảm giá và khối lượng mua tương ứng của khách hàng.  Thông thường, giá mỗi đơn vị giảm khi số lượng đặt hàng tăng lên.  Số lượng đặt hàng mà tại đó giá thay đổi được gọi là điểm break.  Có hai phương án chiết khấu chính:  All unit schedules – giảm giá cho tất cả sản phẩm được dựa trên tổng số lượng hàng đặt mua.  Chi phí tồn trữ tồn kho không đổi  Chi phí tồn trữ tồn kho theo % giá bán  Incremental schedules – giảm giá cho các sản phẩm vượt lên trên mỗi điểm break. All unit schedules - Điều kiện chi phí tồn trữ tồn kho là không đổi GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu59  Lượng đặt hàng tối ưu không đổi và không phụ thuộc vào giá giảm.  Tổng chi phí sẽ giảm theo từng mức đặt hàng.  Tổng chi phí với mức đặt hàng tối ưu sẽ được so sánh giữa các phương án mua hàng để chọn giá trị MIN. 2/12/2017 GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 14 Ví dụ minh họa (1) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu60  Công ty Comptek có chính sách giá của mặt hàng máy tính cá nhân khi cung cấp cho Nhà sách trường Đại học, với mức độ giảm giá theo lượng đặt hàng như sau:  Chi phí bảo quản hằng năm là 190$/máy, chi phí đặt hàng là 2500$, nhu cầu hằng năm ước tính là 200 máy tính.  Nhà sách muốn xác định nên tận dụng lợi thế giảm giá để đặt hàng hay đặt theo yêu cầu EOQ cơ bản (Q tối ưu) ? Số lượng Đơn giá (P) 1 – 49 1400 $ 50 – 89 1100$ 90 + 900$ Ví dụ minh họa (1’) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu61  Công ty Comptek có chính sách giá của mặt hàng máy tính cá nhân khi cung cấp cho Nhà sách trường Đại học, với mức độ giảm giá theo lượng đặt hàng như sau:  Chi phí bảo quản hằng năm là 190$/máy, chi phí đặt hàng là 2500$, nhu cầu hằng năm ước tính là 200 máy tính.  Nhà sách muốn xác định nên tận dụng lợi thế giảm giá để đặt hàng hay đặt theo yêu cầu EOQ cơ bản (Q tối ưu) ? Số lượng Đơn giá (P) 1400 $ >= 50 1100$ >= 90 900$ Ví dụ minh họa 1 (tt) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu62  Theo mô hình EOQ cơ bản:  Chi phí đặt hàng K=2500$  Chi phí bảo quản (tồn kho) (a.b)=190$/máy tính  Lượng tiêu thụ Y=200 máy tính  Lượng đặt hàng tối ưu ܳ௧௢௜ ௨௨ ൌ ଶൈଶହ଴଴ൈଶ଴଴ ଵଽ଴ ൌ 72.5 ݉áݕ  Trong ngưỡng áp dụng giá bán P = 1100 $  Tổng chi phí tồn kho tối thiểu: ܥܶ ൌ ଵଽ଴ൈ଻ଶ.ହ ଶ ൅ ଶହ଴଴ൈଶ଴଴ ଻ଶ.ହ ൅ 1100 ൈ 200 ൌ 233.784$ Ví dụ minh họa 1 (tt) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu63  Tổng chi phí tồn kho khi đặt hàng ở mức giá 900$ (90 sản phẩm): ܥܶᇱ ൌ 190 ൈ 90 2 ൅ 2500 ൈ 200 90 ൅ 900 ൈ 200 ൌ 194.105$  CT’ < CT : nên mua hàng theo giá chiết khấu tối đa là thực hiện 90 đơn vị đặt hàng. 2/12/2017 GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 15 All unit schedules - Điều kiện chi phí tồn trữ tồn kho tỷ lệ theo mức giá mua hàng GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu64  Bước 1: Tìm số lượng đặt hàng tối ưu (Q*) cho mỗi mức giá "i" dựa trên công thức EOQ cơ bản ?  Bước 2: Đối với mỗi mức giá "i" thay đổi Q* như sau  Nếu Qi* là thấp hơn so với số lượng nhỏ nhất có đủ điều kiện để được giảm thứ i, tăng Qi* đến mức đó.  Nếu Qi* lớn hơn số lượng lớn nhất mà hội đủ điều kiện giảm giá thứ i, loại bỏ mức này từ xem xét thêm.  Bước 3: Sử dụng Q* đã biến đổi tính lại Tổng chi phí  Bước 4: Chọn mức đặt hàng có CT min Ví dụ minh họa (2) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu65  Công ty Comptek có chính sách giá của mặt hàng máy tính cá nhân khi cung cấp cho Nhà sách trường Đại học, với mức độ giảm giá theo lượng đặt hàng như sau:  Chi phí bảo quản 14% đơn giá, chi phí đặt hàng là 2500$, nhu cầu hằng năm ước tính là 200 máy tính. Số lượng Đơn giá (P) 1 – 49 1400 $ 50 – 89 1100$ 90 - 150 900$ 151 – 200 800$ Ví dụ minh họa 2 (tt) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu66  Bước 1: Tìm số lượng đặt hàng tối ưu (Q*) cho mỗi mức giá "i" dựa trên công thức EOQ cơ bản ? Mức độ Số lượng Đơn giá (P) Q* 0 1 – 49 1400 $ 71,43 1 50 – 89 1100$ 80.58 2 90 - 150 900$ 89.08 3 151 – 200 800$ 94.49 Ví dụ minh họa 2 (tt) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu67  Bước 2: Đối với mỗi mức giá "i" thay đổi Q* như sau  Nếu Qi* là thấp hơn so với số lượng nhỏ nhất có đủ điều kiện để được giảm thứ i, tăng Qi* đến mức đó.  Nếu Qi* lớn hơn số lượng lớn nhất mà hội đủ điều kiện giảm giá thứ i, loại bỏ mức này từ xem xét thêm. Mức độ Số lượng Đơn giá (P) Q* Q* biến đổi 0 1 – 49 1400 $ 71,43 *** 1 50 – 89 1100$ 80.58 81 2 90 - 150 900$ 89.08 90 3 151 – 200 800$ 94.49 151 2/12/2017 GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 16 Ví dụ minh họa 2 (tt) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu68  Bước 3: Sử dụng Q* đã biến đổi tính lại Tổng chi phí gỉa định giá áp dụng cho tất cả các sản phẩm  Bước 4: Chọn mức đặt hàng có CT min  mức 3 Mức độ Số lượng Đơn giá (P) Q* Q* biến đổi CT ($) 0 1 – 49 1400 $ 71,43 *** *** 1 50 – 89 1100$ 80.58 81 232.410 2 90 - 150 900$ 89.08 90 191.225 3 151 – 200 800$ 94.49 151 171.767 8. Chỉ số đặt hàng (Reorder Point) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu69 Chỉ số đặt hàng GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu70  Chỉ số đặt hàng là mức độ hàng tồn kho mà ở thời điểm đó cần thực hiện một đơn đặt hàng mới.  Đơn đặt hàng mới phải được thực hiện sao cho đảm bảo hệ thống tồn kho liên tục, trước khi tồn kho giảm xuống 0  nhằm đảm bảo đủ hàng tồn kho đáp ứng nhu cầu trong suốt chu kỳ (đặc biệt là giai đoạn thời gian dẫn – lead time – thời gian đợi 1 để hoàn thành 1 đơn đặt hàng). Chỉ số đặt hàng GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu71  Theo mô hình EOQ cơ bản với nhu cầu liên tục và thời gian dẫn liên tục để nhận được hàng:  R là chỉ số đặt hàng  y là tỷ lệ tiêu thụ hằng ngày ൌ ௒ ௦ố ௡௚à௬ ௟à௠ ௩௜ệ௖  L là thời gian dẫn ܴ ൌ ݕܮ 2/12/2017 GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 17 Ví dụ minh họa GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu72  Tiếp theo ví dụ của hàng thảm I-75  Số ngày cửa hàng mở cửa = 311 ngày  Nhu cầu tiêu thụ Y = 10000 mét  Thời gian dẫn L = 10 ngày  Chỉ số đặt hàng ܴ ൌ ଵ଴଴଴଴ ଷଵଵ 10 ൌ 321.54 ݉éݐ LƯỢNG HÀNG AN TOÀN (Safety Stocks) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu73  Thực tế, mức tồn kho có thể hết với tốc độ chậm hơn hoặc nhanh hơn ước lượng trong thời gian dẫn.  Tạo ra ngưỡng safety stocks giúp ứng phó trong các tình huống bất ngờ, nhu cầu biến động vượt quá lượng hàng tồn kho có sẵn 9. Xác định tồn kho an toàn theo mức dịch vụ (Service Levels and Safety Stocks) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu74 Mức độ dịch vụ (service level) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu75  Mức độ dịch vụ là xác suất hàng tồn kho có sẵn trong thời gian đầu để đáp ứng nhu cầu (xác suất để nhu cầu vượt quá lượng tồn kho sẽ không xảy ra).  Xác định 1 mức độ dịch vụ mong muốn là phương pháp phổ biến để xác định số lượng hàng hóa an toàn cần thiết để đáp ứng nhu cầu. Vd: Mức độ dịch vụ là 90% có nghĩa là xác suất 0.9 là nhu cầu sẽ được đáp ứng trong thời gian dẫn, xác suất 0.1 là xảy ra nhu cầu vượt quá tồn kho (stockout) 2/12/2017 GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 18 Xác định điểm đặt hàng khi nhu cầu biến đổi (Reorder point with Variable Demand) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu76  Giả định: Nhu cầu tiêu thụ trong mỗi ngày theo thời gian dẫn là không chắc chắn và độc lập, có thể được mô tả bởi một phân phối xác suất bình thường.  Xác định điểm đặt hàng (bao gồm lượng hàng an toàn)  ݕത : nhu cầu tiêu thụ hằng ngày  L : thời gian dẫn  ߪ௬ : độ lệch nhu cầu hằng ngày  Z : độ lệch chuẩn tương ứng xác suất mức độ dịch vụ  Lượng hàng an toàn: ܵܶ ൌ ܼߪ௬ ܮ  Điểm đặt hàng: ܴ ൌ ݕതܮ ൅ ܵܶ Ví dụ minh họa GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu77  Tiếp theo ví dụ của hàng thảm I-75  Nhu cầu khách hàng trung bình hàng ngày là 30 mét và độ lệch chuẩn là 5 mét/ngày. Thời gian dẫn để nhận hàng mới là 10 ngày. Cửa hàng muốn xác định điểm đặt hàng và lượng hàng an toàn cho mức độ dịch vụ 95%, với xác suất xảy ra stockout là 5%. Ví dụ minh họa (tt) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu78  ݕത= 30 mét  L = 10 ngày  ߪ௬ = 5 mét  Xác suất = 95%  Độ lệch chuẩn Z = . (tra bảng phân phối chuẩn hóa)  Lượng hàng an toàn:  Điểm đặt hàng: Xác định điểm đặt hàng khi thời gian dẫn biến đổi (Reorder point with Variable Lead Time) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu80  Giả định: Nhu cầu tiêu thụ trong mỗi ngày là không đổi, thời gian dẫn khác nhau.  Xác định điểm đặt hàng (bao gồm lượng hàng an toàn)  ݕ : nhu cầu tiêu thụ hằng ngày  ܮത : thời gian dẫn  ߪ௅ : độ lệch thời gian dẫn  ݕߪ௅ : độ lệch chuẩn của nhu cầu trong thời gian dẫn  Z : độ lệch chuẩn tương ứng xác suất mức độ dịch vụ  Lượng hàng an toàn: ܵܶ ൌ ܼݕߪ௅  Điểm đặt hàng: ܴ ൌ ܮതݕ ൅ ܵܶ 2/12/2017 GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 19 Ví dụ minh họa GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu81  Tiếp theo ví dụ của hàng thảm I-75  Nhu cầu khách hàng hàng ngày là 30. Thời gian dẫn trung bình để nhận hàng mới là 10 ngày, có thể sai lệch 3 ngày. Cửa hàng muốn xác định điểm đặt hàng và lượng hàng an toàn cho mức độ dịch vụ 95%, với xác suất xảy ra stockout là 5%. Ví dụ minh họa (tt) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu82  ݕ = 30 mét  ܮത = 10 ngày  ߪ௅ = 3 ngày  Xác suất = 95%  Độ lệch chuẩn Z = (tra bảng phân phối chuẩn hóa)  Lượng hàng an toàn:  Điểm đặt hàng: Xác định điểm đặt hàng khi nhu cầu và thời gian dẫn biến đổi (Reorder point with Variable Demand and Lead Time) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu84  Xác định điểm đặt hàng (bao gồm lượng hàng an toàn)  ݕത : nhu cầu tiêu thụ trung bình hằng ngày  ߪ௬ : độ lệch nhu cầu hằng ngày  ܮത : thời gian dẫn  ߪ௅ : độ lệch thời gian dẫn  ߪ௬ଶܮത ൅ ߪ௅ଶݕതଶ : độ lệch chuẩn nhu cầu trong thời gian dẫn  Z : độ lệch chuẩn tương ứng xác suất mức độ dịch vụ  Lượng hàng an toàn: ܵܶ ൌ ܼ ߪ௬ଶܮത ൅ ߪ௅ଶݕതଶ  Điểm đặt hàng: ܴ ൌ ݕതܮത ൅ ܵܶ Ví dụ minh họa GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu85  Tiếp theo ví dụ của hàng thảm I-75  Nhu cầu khách hàng trung bình hàng ngày là 30 mét, chênh lệch +/- 5 mét. Thời gian dẫn trung bình để nhận hàng mới là 10 ngày, có thể sai lệch 3 ngày. Cửa hàng muốn xác định điểm đặt hàng và lượng hàng an toàn cho mức độ dịch vụ 95%, với xác suất xảy ra stockout là 5%. 2/12/2017 GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 20 Ví dụ minh họa (tt) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu86  ݕത = 30 mét  ܮത = 10 ngày  ߪ௅ = 3 ngày  ߪ௬ = 5 mét  Xác suất = 95%  Độ lệch chuẩn Z = (tra bảng phân phối chuẩn hóa)  Lượng hàng an toàn:  Điểm đặt hàng: 10. Lượng đặt hàng cho hệ thống tồn kho định kỳ (Order Quantity for a Periodic Inventory System) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu88 Hệ thống tồn kho định kỳ GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu89  Hệ thống tồn kho định kỳ sẽ đặt hàng vào những thời gian cố định (khoảng cách thời gian giữa 2 đơn đặt hàng là không đổi), số lượng hàng đặt thay đổi.  Hạn chế: tồn kho có thể hết sớm trước thời điểm đặt hàng  xảy ra stockout  do đó hệ thống tồn kho định kỳ đòi hỏi cao về giá trị lượng hàng an toàn. Điều kiện nhu cầu biến đổi GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu90  Xác định lượng đặt hàng (Q)  ݕത : nhu cầu trung bình  ݐ௕ : khoảng cách thời gian giữa 2 lần đặt hàng  L : thời gian dẫn  ߪ௬ : độ lệch chuẩn của nhu cầu  I : lượng hàng tồn trong kho  Z : độ lệch chuẩn tương ứng xác suất mức độ dịch vụ  ݕሺݐ௕ ൅ ܮሻ : nhu cầu trung bình trong thời gian chu kỳ đặt hàng & thời gian dẫn  Lượng tồn kho an toàn: ܵܶ ൌ ܼߪ௬ ݐ௕ ൅ ܮ  Lượng đặt hàng: ܳ ൌ ݕത ݐ௕ ൅ ܮ ൅ ܵܶ െ ܫ 2/12/2017 GV. ThS. Huỳnh Đỗ Bảo Châu 21 Ví dụ minh họa GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu91  Cửa hàng cung cấp kem chống nắng. Nhu cầu trung bình cho kem chống nắng là 6 chai /ngày, với độ lệch chuẩn là 1,2 chai. Nhà cung cấp sẽ kiểm tra lượng hàng tồn tại cửa hàng mỗi 60 ngày, và trong chuyến thăm gần nhất thì cửa hàng còn 8 chai trong kho. Các gian nhận được một đơn đặt hàng là 5 ngày.  Xác định số lượng đặt hàng cho đơn đặt hàng này để duy trì một mức độ dịch vụ 95%. Ví dụ minh họa (tt) GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu92  Xác định lượng đặt hàng (Q)  ݕത = 6 chai  ݐ௕ = 60 ngày  L = 5 ngày  ߪ௬ = 1.2 chai  I = 8 chai  Xác suất = 95%  Độ lệch chuẩn Z = . (tra bảng phân phối chuẩn hóa)  Lượng tồn kho an toàn:  Lượng đặt hàng: HẾT CHƯƠNG 4 94 GV. Huỳnh Đỗ Bảo Châu

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfams_c04_ky_thuat_ton_kho_6506_1992982.pdf
Tài liệu liên quan