Tài liệu Khảo sát vật liệu kim loại dùng trong chế tạo kết cấu thân vỏ tên lửa B-72 - Trần Xuân Tiến: Nghiên c
Tạp chí Nghi
Từ khóa:
đủ bảo đảm quá tr
công ngh
đại hóa để ph
ch
(9K11
các công ngh
ngh
Th
phiên b
xuyên giáp, k
đầu, do đó về kết cấu không quá
trên th
khoang cánh và
tiêu, v
đầu cuối sẽ truyền xung lực l
KH
kim dùng trong ch
ch
ch
liệu sử dụng trong chế tạo kết cấu thân vỏ đạn t
hợp kim nhôm hệ Al
Đ
ế tạo t
Th
ệ đúc, ép, những công nghệ n
ứ hai l
K
Tóm t
ế tạo t
ữa đạn t
ể thiết kế chế tạo tổ hợp t
)
ứ nhất, qua khảo sát s
ế giới.
ết cấu t
ề nguy
ứu khoa học công nghệ
ẢO SÁT VẬT LIỆU KIM LOẠI D
Vật liệu kim loại,
ệ hiện có, xong cũng đủ hiện đại nếu nh
ên l
với quả đạn 9M14 ho
à v
ản sau chủ yếu nâng cấp về phần chiến đấu để tăng uy lực nổ v
ên c
ắt:
ên l
ên l
ửa có điều khiển tầm gần, th
Hình 1.
ề mặt
ên l
ên lý, khi tên l
ứu KH&CN
Tr
Bài báo trình bày m
ửa có điều khiển tầm gần cũng nh
ù h
ch
ệ không quá đặc biệt gồm có gia công cắt gọt, công nghệ dập v
ết cấu thân vỏ quả đạn không có nhiều thay đổi lớ...
7 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 616 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Khảo sát vật liệu kim loại dùng trong chế tạo kết cấu thân vỏ tên lửa B-72 - Trần Xuân Tiến, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Nghiên c
Tạp chí Nghi
Từ khóa:
đủ bảo đảm quá tr
công ngh
đại hóa để ph
ch
(9K11
các công ngh
ngh
Th
phiên b
xuyên giáp, k
đầu, do đó về kết cấu không quá
trên th
khoang cánh và
tiêu, v
đầu cuối sẽ truyền xung lực l
KH
kim dùng trong ch
ch
ch
liệu sử dụng trong chế tạo kết cấu thân vỏ đạn t
hợp kim nhôm hệ Al
Đ
ế tạo t
Th
ệ đúc, ép, những công nghệ n
ứ hai l
K
Tóm t
ế tạo t
ữa đạn t
ể thiết kế chế tạo tổ hợp t
)
ứ nhất, qua khảo sát s
ế giới.
ết cấu t
ề nguy
ứu khoa học công nghệ
ẢO SÁT VẬT LIỆU KIM LOẠI D
Vật liệu kim loại,
ệ hiện có, xong cũng đủ hiện đại nếu nh
ên l
với quả đạn 9M14 ho
à v
ản sau chủ yếu nâng cấp về phần chiến đấu để tăng uy lực nổ v
ên c
ắt:
ên l
ên l
ửa có điều khiển tầm gần, th
Hình 1.
ề mặt
ên l
ên lý, khi tên l
ứu KH&CN
Tr
Bài báo trình bày m
ửa có điều khiển tầm gần cũng nh
ù h
ch
ệ không quá đặc biệt gồm có gia công cắt gọt, công nghệ dập v
ết cấu thân vỏ quả đạn không có nhiều thay đổi lớn so với phi
ần Xuân Tiến,Trần Ngọc Thanh, Sái Mạnh Thắng,
ửa B
ình thi
ợp với nhu cầu của quân đội trong t
ống tăng B
ửa B
ốp đuôi. Phần chiến đấu có chứa thuốc nổ d
K
Lê Văn Hào, Đinh Văn Hi
ế tạo kết cấu thân vỏ t
-
-
Tổ hợp t
kết cấu thân vỏ, d
ẾT CẤU THÂN VỎ
72
Cu
Đạn t
-72 đư
quân s
hiện có trong quân đội. Kết quả khảo sát đ
-Mg, Al
ên l
ết kế
ửa B72,
,
àn toàn đáp
ên l
-72
ơ b
ợc cấu tạo gồm phần chiến đấu, khoang động c
ửa chạm v
ên ph
ự, Số
-Cu
ên l
ch
ửa
.
ộ các chi tiết tr
ột số kết quả nghi
-
K
ửa có điều khiển theo mẫu,
ế tạo theo mẫu th
ày hoàn toàn có th
l
ần chóp côn ép l
Đặc san T
Mn và h
ết c
1. M
ù tên l
ỗi thời so với các t
ào m
ên l
ấu thân vỏ, H
Ở ĐẦU
ửa B
ợp kim đồng hệ Cu
ì m
ứng đ
ục ti
ên l
TÊN L
ến
ẫu tổ hợp t
ên thân v
ửa đ
ửa, 09
ÙNG TRONG CH
*, V
-72 làm cơ s
ư ph
ên
ợp kim.
ìn
ược các y
ã có nhi
êu, ph
ũ T
ên c
ục vụ quá tr
l
ành công v
ở khía cạnh có thể cải tiến, hiện
ên các g
-
ỬA
ửa B
ình hình m
Hình 2
ỏ quả đạn đ
ể thực hiện đ
ần chịu va đập với mục ti
2016
ùng Lâm
ứu vật liệu kim loại v
-72 g
ên l
êu c
ều bản nâng cấp, song các
ên l
B-
ở cho quá tr
ửa có điều khiển
.
tên l
ửa chống tăng hiện nay
ốm áp điện sinh ra điện
72
ồm có thép các
-Zn.
thì m
ới năng lực khoa học
ầu n
Kết cấu thân vỏ
ửa B
ùng đ
ình b
ã ch
ới.
êu trên.
ảo quản, sửa
ẫu ban đầu cần
Ở
-72
ược chế tạo bằng
ược ở Việt Nam.
ể ti
Ế TẠO
ình thi
ỉ ra đ
Vi
.
êu di
ư
ệt Nam,
à kh
à h
ết kế,
ợc vật
-bon,
à công
ả năng
ên b
ệt mục
269
ợp
B-
êu là
để
72
ản
ơ,
270
áp, đi
gồm có đai h
chi
cấu phần thân vỏ phần chiến đấu đ
chi ti
gồm chóp côn, l
Khoang đ
tiếp cận mục ti
tác
cánh ch
trư
đư
nghi
cấu v
72,
tầm gần
chi ti
qu
tên l
2.1. M
lửa B
đi
Hình 3
2.2. Phương pháp nghiên c
phương pháp ASTM E415:2008 (quang ph
ph
đo lư
ến đấu, kích hoạt ng
d
ợt l
ợc chế tạo từ kim
Dù
ệm về bảo quản, sửa chữa, thay thế các khối cụm,
Đ
đ
ả nghi
ửa B72 đ
Các m
ểm, vấu tr
2-Đ
Vi
ần kim loại v
ện áp n
ết bằng kim loại có tác dụng l
ụng tạo lực nâng khí động v
à các chi ti
đ
à công ngh
ể có th
ặc biệt
ết l
ẫu nghi
-72 g
. Các
ầu cuối; 3
cánh; 7
ệc xác định th
ờng chất l
ộng c
ủ yếu đ
ã
thì vi
à m
ên c
ẫu nghi
ày truy
được sử dụng ở Việ
ể đảm bảo tốt cho việc bảo quản, tăng hạn v
làm ti
ột v
ứu khảo sát, phân tích th
ồm: chóp kim loại, đầu cuối, đai h
ư
ãm, v
ơ giúp đưa tên l
êu. Khoang cánh có 4 cánh b
ệc phân tích, đánh giá về vật liệu v
ược chế tạo từ kim loại v
ên c
ợt,
mẫu
-V
ư
Tr.X.Ti
õi b
ược chế tạo từ vật liệu compozit, chỉ có phần bọc cánh v
ết l
ệ chế tạo hiện ch
ền đề cho việc l
ấn đề rất quan trọng, cấp thiết.
ên
vật li
chi ti
-Chóp compozit; 4
ấu tr
à h
ợng 1/Tổng cục ti
ền qua mạch điện đ
ỏ ngo
ạc nối v
àm t
lo
ứu
cứu
ư
ành ph
ợp kim PMI MASTER PLUS t
ến, Tr.N.Thanh ,
òi n
ại [7].
là các chi ti
êu b
ết
ợt; 8
ài b
ừ kim loại. Ốp đuôi có tác dụng bảo vệ cho khối thiết bị
2. N
ọc cánh
trong
ạc nối, tiếp điểm xuống
ổ, phá hủy mục ti
à thân v
-Khung thân compozit; 9
ứu
ần hóa học
ửa ra khỏi bệ phóng v
t Nam
ỘI DUNG NGHI
k
ư
à làm cho tên l
ưa có m
àm ch
và
ết cấu thân vỏ đạn t
-
êu chu
ợc chế tạo từ hai nhóm vật liệu gồm nhóm các
à m
ỏ phần đầu nổ đóng vai tr
ành ph
ết l
ốp đuôi
Đai h
V.T. Lâm, “
ược tạo th
nhi
ủ công nghệ chế tạo t
à h
àm t
c
ẩn đo l
ột mạch điện v
ều năm
ột nghi
ợp kim.
ừ kim loại
ãm chóp gió; 5
ủa chi tiết kim loại đ
êu theo nguyên lý n
ố trí lệch đ
ần vật liệu cho các chi tiết của thân vỏ
ãm chóp, v
(hình
ổ phát xạ) tr
ên c
Bài báo này trình bày m
ÊN C
ường chất l
Kh
ành b
ửa quay, do đó thân vỏ khoang
, c
ứu n
à công ngh
3
-
ại trung tâm kỹ thuật ti
ảo sát vật liệu
ngòi n
à duy trì qu
húng ta đ
tuy nhiên v
ỨU
đư
).
ên l
Ti
Cơ h
ởi các chi tiết bằng kim loại
à nhóm v
ường sinh một góc 13,5
ào th
à nâng c
ợc lấy tr
ỏ ngo
ửa B
-B
ếp điểm; 10
ên thi
ọc
ạc nối; 6
ượng
& Đi
ổ đáy lắp ở cuối phần
ò là ph
ã có r
ực hiện.
ên l
ệ gia công chế tạo các
ài b
-72
ết bị phân tích th
ều khiển
ề mặt vật liệu kết
ấp cho t
ên thân v
: 1
ược thực hiện theo
vỏ
ổ l
ật liệ
ĩ đạo của t
ửa có điều khiển
ạc nối, v
-Chóp kim lo
-V
- Ốp đuôi.
tên l
õm, do
ần cách điện.
ất nhiều kinh
ật liệu bọc
thi
ửa B
u compozit
ên l
ột số kết
ỏ đạn t
êu chu
ết bị bay
đó k
ên l
à 4 v
òng ti
- 72
0
ửa B
ành
.”
ết
ửa
có
ấu
-
ên
ếp
ại;
ẩn
Nghiên cứu khoa học công nghệ
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san Tên lửa, 09 - 2016 271
Phương pháp phân tích tổ chức tế vi: Sử dụng phương pháp hiển vi quang học
để quan sát tổ chức theo phương pháp thửTCQS 309:2011/TCCNQP, GOST
21073.1-75 trên thiết bị phân tích là kính hiển vi quang học D1m của Trung tâm đo
lường/Viện Công nghệ/TCCCQP. Các mẫu được mài nhẵn, do các mẫu nhỏ và
mỏng nên được đổ epoxy. Dung dịch tẩm thực cho thép là HNO3; đối với các mẫu
làm từ hợp kim nhôm sử dụng hỗn hợp dung dịch H3PO4, H2SO4 và HNO3; dung
dịch tẩm thực cho mẫu hợp kim đồng là FeCl3 và HCl.
Phương pháp đo độ cứng: Phương pháp thử theo TCVN 258-1:2007 tại Trung
tâm đo lường/Viện Công nghệ/TCCNQP.
3. KẾT QUẢ VÀ BÀN LUẬN
3.1. Kết quả phân tích thành phần hóa học
Kết quả phân tích thành phần hóa học của các mẫu thể hiện qua bảng 1, 2 và
3.Từ kết quả phân tích mẫu chóp kim loại (bảng 1) thấy rằng hàm lượng các-bon
trong thép thấp chỉ khoảng 0,05 %, còn các thành phần nguyên tố khác như Mn, Si,
Cr, Ni, V, Cu, Al đều rất nhỏ không đáng kể, do đó thép này thuộc nhóm thép các-
bon thấp, tra cứu theo ГОСТ 1050-88 [5] thì nó tương đương mác 08кп.
Bảng 1. Thành phần hóa học của các mẫu thép.
Tên mẫu Thành phần các nguyên tố hóa học tính theo khối lượng, %
C Si Mn P S Cr Mo Ni Al Cu V
Chóp
kim loại
0,054 0,004 0,360 0,025 0,024 0,038 0,003 0,037 0,064 0,082 0,001
Đầu
cuối
0,793 0,326 0,212 0,017 0,012 0,073 0,010 0,128 0,143 0,094 0,011
Với chi tiết đầu cuối kết quả trên bảng 1 cho thấy hàm lượng các-bon trong thép
khá cao khoảng 0,8 %, các thành phần nguyên tố khác như Mn, Cr, Ni, V, Mo đều
khá nhỏ chỉ khoảng 0,3 %; các tạp chất như P khoảng 0,017% và S là 0,012% như
vậy thép thuộc nhóm thép tốt. Theo ГОСТ 1435-90 [4] thì thép với thành phần như
trên tương đương mác У8A.
Bảng 2. Thành phần các chi tiết làm từ hợp kim nhôm.
Tên mẫu Thành phần các nguyên tố hóa học tính theo khối lượng, %
Si Fe Cu Mn Mg Cr Ni Zn Ti Al
Đai hãm 0,603 0,351 4,084 0,497 0,616 0,016 0,031 0,201 0,026 93,564
Bạc nối 0,606 0,351 4,064 0,507 0,606 0,016 0,031 0,201 0,026 93,564
Vật liệu bọc
cánh
0,271 0,297 4,183 0,549 1,162 0,012 0,017 0,094 0,059 93,346
Ốp đuôi 1,106 0,363 2,276 0,548 0,644 0,014 0,051 0,113 0,036 94,838
Vấu trượt 0,117 0,330 1,600 0,220 2,080 0,067 0,005 5,950 0,029 89,590
Kết quả phân tích đai hãm và bạc nối (bảng 2) cho thấy hàm lượng Cu cao
khoảng 4,1%, hàm lượng Mn và Mg tương ứng là 0,5 và 0,6%, trong khi hàm
lượng Si chỉ khoảng 0,6% đồng thời hàm lượng kẽm ở khoảng 0,2%, đối chiếu với
Cơ học & Điều khiển thiết bị bay
Tr.X.Tiến, Tr.N.Thanh , V.T. Lâm, “Khảo sát vật liệu vỏ tên lửa B - 72.” 272
ГОСТ 4784-97 [3] thì hợp kim có thành phần như bảng 2 tương đương mác Д1
của Nga.
Vật liệu bọc cánh có hàm lượng Cu khoảng 4,2%, Mg là 1,2% và Mn là 0,5%,
còn Si thấp chỉ khoảng 0,3% đối chiếu với ГОСТ 4784-97 thì hợp kim có thành
phần như trên (bảng 2) tương đương mác hợp kim nhôm Д16 của Nga.
Kết quả phân tích ốp đuôi hàm lượng Cu là 2,3%; Mn và Mg là 0,4 và 0,6%,
còn Si chỉ khoảng 1,106%, đối chiếu với ГОСТ 4784-97 thì hợp kim có thành
phần như bảng 2 tương đương mác hợp kim nhôm AK6 của Nga.
Vấu trượt có hàm lượng Cu khoảng 1,6%, Mg cao khoảng 2,1%, Zn là 6% còn
Mn khoảng 0,2% đối chiều với ГОСТ 4784-97 thì hợp kim có thành phần như
bảng 2 của vấu trượt tương đương mác hợp kim nhôm B-95 của Nga.
Bảng 3. Thành phần của các chi tiết làm từ hợp kim đồng.
Tên mẫu Thành phần các nguyên tố hóa học tính theo khối lượng, %
Zn Pb Sn P Fe Ni As Sb Cu
Tiếp
điểm
37,0 0,001 0,146 0,002 0,011 0,055 0,011 0,005 62,6
Với mẫu tiếp điểm kết quả bảng 3 là hợp kim đồng có hàm lượng Zn cao 37%,
thuộc nhóm đồng la-tông chiếu theo ГОСТ 15527-2004 [7] tương đương mác Л62
3.2. Kết quả khảo sát tổ chức tế vi
a) Tổ chức tế vi của mẫu thép
a) Chóp kim loại.
b) Đầu cuối kim loại.
Hình 4. Ảnh kim tương các mẫu chế tạo từ thép (x200).
Kết quả trên hình 4a, chóp kim loại có tổ chức một pha ferit, biên giới hạt
không rõ nét, như vậy có thể thấy rằng đây là thép có tổ chức một pha, không có
pha hóa bền.
Phân tích ảnh tổ chức tế vi trên hình 4b, đầu cuối là thép có tổ chức mactenxit
ram và một lượng nhỏ austenite dư là những điểm trắng trong tổ chức, tổ chức của
mẫu khá đồng đều, do đó công nghệ nhiệt luyện cho chi tiết có thể là tôi + ram.
b) Tổ chức tế vi của mẫu hợp kim nhôm và đồng
Nghiên cứu khoa học công nghệ
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san Tên lửa, 09 - 2016 273
Kết quả phân tích ảnh tổ chức tế vi cho ta thấy đai hãm, vỏ ngoài bạc nối và vấu
trượt (hình 5a, 5b và 5e) là hợp kim nhôm có tổ chức nền là pha α, hạt bị kéo dài
thành từng dải, các pha liên kim cũng tạo thành dải dọc theo biên giới hạt. Như vậy
đai hãm và bạc nối đã trải qua nguyên công biến dạng, quá trình biến dạng làm cho
hạt bị kéo dài thành từng dải, do đó phôi chế tạo các chi tiết này có thể là phôi cán
nóng hoặc cán nguội, các pha liên kim phân bố dọc theo biên giới hạt cho thấy
chúng được tiết ra trong quá trình hóa già các chi tiết chế tạo.
Vật liệu bọc cánh (hình 5c) là hợp kim nhôm có tổ chức nền là pha α cỡ hạt
đồng đều, các pha liên kim nằm rải rác trong tổ chức.Cỡ hạt của mẫu khá nhỏ mịn,
đồng đều.
Tổ chức của ốp đuôi (hình 5d) là hợp kim nhôm có tổ chức nền là pha α, hạt bị
biến dạng tạo thành từng mảng, các pha liên kim nằm rải rác trong tổ chức.
Vòng tiếp điểm (hình 5f) là hợp kim đồng có tổ chức một pha, cỡ hạt khá thô
đại 2/14.
3.3. Kết quả khảo sát độ cứng
Độ cứng của các chi tiết thân vỏ tên lửa B-72 được đo theo thang HV do các
mẫu có chiều dày mỏng, kết quả đo của các mẫu trên bảng 4. Độ cứng chóp kim
loại khoảng 173 HV tương ứng khoảng 167 HB, chiếu theo [2] thì chóp kim loại
được gia công theo phương pháp biến dạng nguội.
a) Đai hãm chóp gió.
b) Bạc nối.
c) Vật liệu bọc cánh.
d) Ốp đuôi.
Cơ học & Điều khiển thiết bị bay
Tr.X.Tiến, Tr.N.Thanh , V.T. Lâm, “Khảo sát vật liệu vỏ tên lửa B - 72.” 274
e) Vấu trượt.
f) Vòng tiếp điểm.
Hình 5. Ảnh kim tương của các chi tiết làm từ hợp kim nhôm và đồng (x200).
Đầu cuối có độ cứng khoảng 608 HV tương ứng khoảng 55 HRC, theo [2] thì
thép У8А đạt được độ cứng trên là thép được nhiệt luyện tôi và ram.
Bảng 4. Độ cứng của các chi tiết trong kết cấu thân vỏ tên lửa B72.
STT Tên chi tiết Độ cứng, HV
Lần 1 Lần 2 Lần 3 Trung bình
1 Chóp kim loại 169 174 175 173
2 Đầu cuối 609 607 608 608
3 Đai hãm 130 135 131 132
4 Bạc nối 129 132 132 131
5 Vật liệu bọc cánh 125 130 129 128
6 Ốp đuôi 109 114 113 112
7 Vấu trượt 107 110 110 109
8 Tiếp điểm 145 150 149 148
Độ cứng của các mẫu hợp kim nhôm chỉ khoảng 115 đến 130 HV tương ứng
khoảng 107 đến 127 HB theo qui đổi [1], qui đổi theo độ bền khoảng 382 đến 460
MPa, tương ứng độ bền ở trạng thái tôi và hóa già.
Vòng tiếp điểm có độ cứng 148 HV qui đổi ứng với 148 HB, ứng với 490 MPa,
độ cứng với hợp kim đồng có biến cứng.
4. KẾT LUẬN
Từ những phân tích về thành phần, tổ chức tế vi và độ cứng của vật liệu cho
thấy vật liệu chế tạo chóp kim loại là loại thép tương đương mác 08кп theo ГОСТ
1050-88, công nghệ chế tạo chóp là phương pháp dập nguội, có xử lý bề mặt. Vật
liệu chế tạo đầu cuối là thép tương đương mác У8А theo ГОСТ 1435-90, chi tiết
được nhiệt luyện theo phương pháp tôi và ram.
Các chi tiết làm từ hợp kim nhôm gồm có đai hãm, bạc nối, vật liệu bọc cánh,
ốp đuôi và vấu trượt lần lượt được chế tạo từ các hợp kim tương đương các mác
Д1, Д1, Д16, AK6 và B-95 theo ГОСТ 4784-97. Các chi tiết này được nhiệt luyện
theo phương pháp tôi và hóa già.
Nghiên cứu khoa học công nghệ
Tạp chí Nghiên cứu KH&CN quân sự, Số Đặc san Tên lửa, 09 - 2016 275
Các chi tiết làm tiếp điểm trên kết cấu thân vỏ làm từ hợp kim đồng Л62 theo
ГОСТ 15527-2004, sản phẩm chế tạo bằng phương pháp biến dạng dẻo.
Các kim loại và hợp kim nêu trên hoàn toàn có thể chế tạo được trong các cơ sở
của quân đội, do đó có thể khẳng định rằng việc chế tạo các chi tiết trong thân vỏ
tên lửa từ kim loại và hợp kim nói trên trong điều kiện công nghệ hiện có hoàn
toàn khả thi.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Lê Công Dưỡng.”Vật liệu học”. NXB Khoa học và kỹ thuật, 2000.
[2]. Trần Văn Địch, Ngô Trí Phúc. “Sổ tay thép thế giới”. NXB KHKT, 2006.
[3]. ГОСТ 4784-97.
[4]. ГОСТ 1435-90.
[5]. ГОСТ 1050-88.
[6]. ГОСТ 15527-2004.
[7]. Управляемыйснаряд 9М14М (9М14).Техническоеописание.
ABSTRACT
STUDY METAL MATERIALS USING
IN BODY STRUCTURE OF B72 MISSILES
Some results to determine metal materials and alloys used to make the body
structures of the B-72 missiles are presented in this paper and as the basis for the
design and manufacture of controlled-short-range missiles, also serve the storage
and repair of the B-72 missiles in the Viet Nam military. The survey results showed
that carbon steel; Al-Cu-Mg and Al-Cu-Mn aluminum alloy; Cu- Zn copper alloy
have been used in manufacturing of the body structures B-72 missiles.
Keywords: Metal materials, Guide anti-tank missile B72, Body structure.
Nhận bài ngày 15 tháng 06 năm 2016
Hoàn thiện ngày 20 tháng 08 năm 2016
Chấp nhận đăng ngày 05 tháng 09 năm 2016
Địa chỉ: Viện Tên lửa;
*Email: vanhiencompany221182@gmail.com
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 33_tien_thanh_4758_2150251.pdf