Tài liệu Khai thác các giá trị văn hóa của nghệ thuật chèo cổ ở Vùng Đồng bằng bắc bộ Việt Nam phục vụ phát triển du lịch: Khai thác các giá trị văn hóa của nghệ thuật
chèo cổ ở Vùng Đồng bằng bắc bộ Việt Nam
phục vụ phát triển du lịch
Bùi Thanh Vân
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Luận văn ThS ngành: Du lịch (Chương trình đào tạo thí điểm); Mã số:
Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Phạm Hùng
Năm bảo vệ: 2011
Abstract. Tìm hiểu các giá trị văn hóa tiêu biểu của nghệ thuật Chèo cổ có thể phục
vụ cho hoạt động du lịch. Nghiên cứu thực trạng khai thác các giá trị văn hóa của nghệ thuật
Chèo cổ trong hoạt động du lịch hiện nay. Đề xuất một số ý tưởng nhằm nâng cao sức hấp
dẫn cho hoạt động du lịch dựa trên việc khai thác các giá trị văn hóa của nghệ thuật Chèo cổ.
Keywords. Du lịch; Giá trị văn hóa; Nghệ thuật chèo cổ; Đồng bằng Bắc Bộ; Việt
Nam; Phát triển Du lịch
Content
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ..............................
14 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 542 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Khai thác các giá trị văn hóa của nghệ thuật chèo cổ ở Vùng Đồng bằng bắc bộ Việt Nam phục vụ phát triển du lịch, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Khai thác các giá trị văn hóa của nghệ thuật
chèo cổ ở Vùng Đồng bằng bắc bộ Việt Nam
phục vụ phát triển du lịch
Bùi Thanh Vân
Trường Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn
Luận văn ThS ngành: Du lịch (Chương trình đào tạo thí điểm); Mã số:
Người hướng dẫn: PGS.TS. Nguyễn Phạm Hùng
Năm bảo vệ: 2011
Abstract. Tìm hiểu các giá trị văn hóa tiêu biểu của nghệ thuật Chèo cổ có thể phục
vụ cho hoạt động du lịch. Nghiên cứu thực trạng khai thác các giá trị văn hóa của nghệ thuật
Chèo cổ trong hoạt động du lịch hiện nay. Đề xuất một số ý tưởng nhằm nâng cao sức hấp
dẫn cho hoạt động du lịch dựa trên việc khai thác các giá trị văn hóa của nghệ thuật Chèo cổ.
Keywords. Du lịch; Giá trị văn hóa; Nghệ thuật chèo cổ; Đồng bằng Bắc Bộ; Việt
Nam; Phát triển Du lịch
Content
1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................................... 1
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT ............................................................................ 4
DANH MỤC CÁC BẢNG BIỂU .................................................................................. 5
MỞ ĐẦU ............................................................................................................................. 6
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu .............................................................................. 6
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu .................................................................................. 7
3. Mục đích và nội dung nghiên cứu của luận văn ................................................ 8
4. Đối tƣợng và phạm vi nghiên cứu của luận văn ................................................ 9
5. Phƣơng pháp nghiên cứu của luận văn.............................................................. 9
6. Bố cục của luận văn ........................................................................................... 10
CHƢƠNG 1. CHÈO CỔ – TÀI NGUYÊN DU LỊCH VĂN HÓA VÙNG ĐỒNG
BẰNG BẮC BỘ .................................................................................................................. 11
1.1. Tổng quan về Chèo cổ ....................................................................................... 11
1.1.1. Khái niệm Chèo cổ ...................................................................................... 11
1.1.2. Nguồn gốc hình thành Chèo cổ ................................................................. 12
1.1.2.1. Một số ý kiến về nguồn gốc của Chèo ...................................................... 12
1.1.2.2. Chèo có nguồn gốc thuần Việt .................................................................. 13
1.1.2.3. Chèo bắt nguồn từ văn hoá nghệ thuật dân gian, dân tộc ........................ 13
1.1.2.4. Hát múa thời Trần và chèo Thuyền bản ................................................... 15
1.1.3. Đồng bằng Bắc Bộ _ không gian văn hoá của nghệ thuật Chèo cổ ......... 16
1.1.3.1. Điều kiện môi trường tự nhiên – xã hội của vùng ................................... 16
1.1.3.2. Đặc điểm văn hoá vùng đồng bằng Bắc Bộ Việt Nam .............................. 18
1.1.4. Lịch sử phát triển nghệ thuật Chèo cổ vùng đồng bằng Bắc Bộ .............. 19
1.1.4.1. Chèo thời Đinh – Tiền Lê (thế kỷ X) ......................................................... 19
1.1.4.2. Chèo thời Lý – Trần (thế kỷ XI – thế kỷ XIV) ........................................... 21
1.1.4.3. Chèo thời Lê (thế kỷ XV – thế kỷ XVIII) ................................................... 25
1.1.4.4. Chèo thời Nguyễn và thuộc địa Pháp (từ 1802 đến 1945) ....................... 28
1.1.4.5. Chèo từ năm 1945 đến nay ....................................................................... 32
1.1.5. Những yếu tố cấu thành của nghệ thuật Chèo cổ ..................................... 35
1.1.5.1. Sân khấu Chèo cổ ..................................................................................... 35
1.1.5.2. Nhân vật trong Chèo ................................................................................. 35
1.1.5.3. Phục trang ................................................................................................. 36
1.1.5.4. Nhạc cụ ..................................................................................................... 36
1.1.5.5. Kỹ thuật kịch ............................................................................................. 36
1.1.6. Các đặc trưng của nghệ thuật Chèo cổ ...................................................... 37
1.1.6.1. Chèo cổ thuộc loại sân khấu khuyến giáo đạo đức .................................. 37
1.1.6.2. Chèo thuộc loại kịch hát dân tộc, một dạng hát – múa – nhạc – kịch mang
tính tổng hợp ............................................................................................................ 38
1.1.6.3. Chèo thuộc loại kịch hát bi – hài dân tộc ................................................. 38
1.1.6.4. Chèo thuộc loại sân khấu kể chuyện _ tự sự dân tộc ................................ 39
1.1.6.5. Chèo thuộc loại sân khấu ước lệ và cách điệu ......................................... 40
1.1.6.6. Đặc điểm chuyên dùng và đa dùng nghệ thuật bộc lộ quy luật phát triển
của Chèo cổ ............................................................................................................. 41
1.2. Một số sân khấu Chèo chuyên nghiệp và làng Chèo tiêu biểu vùng đồng
bằng Bắc Bộ .................................................................................................................... 43
2
1.2.1. Các đoàn biểu diễn Chèo chuyên nghiệp ................................................... 43
1.2.1.1. Nhà hát Chèo Việt Nam ............................................................................ 44
1.2.1.2. Nhà hát Chèo Hà Nội ................................................................................ 45
1.2.2. Một số làng Chèo nổi tiếng ......................................................................... 46
1.2.2.1. Làng Chèo Khuốc – tỉnh Thái Bình .......................................................... 46
1.2.2.2. Làng Chèo Thiết Trụ – tỉnh Hưng Yên ..................................................... 47
1.3. Các giá trị văn hoá của nghệ thuật Chèo cổ vùng đồng bằng Bắc Bộ ........... 48
1.3.1. Giá trị giải trí ............................................................................................... 48
1.3.2. Giá trị nghệ thuật – thẩm mĩ ...................................................................... 49
1.3.2.1. Văn Chèo ................................................................................................... 49
1.3.2.2. Âm nhạc Chèo ........................................................................................... 49
1.3.2.3. Múa Chèo .................................................................................................. 50
1.3.2.4. Mỹ thuật Chèo ........................................................................................... 51
1.3.2.5. Cách diễn Chèo ......................................................................................... 51
1.3.3. Giá trị lịch sử .............................................................................................. 52
1.3.4. Giá trị hiện thực .......................................................................................... 53
1.3.5. Giá trị nhân văn .......................................................................................... 54
1.4. Một số phƣơng diện tiếp cận nghệ thuật Chèo cổ vùng đồng bằng Bắc Bộ
phục vụ phát triển du lịch ............................................................................................. 55
1.4.1. Công tác tổ chức quản lý ............................................................................ 55
1.4.2. Cơ sở vật chất phục vụ du lịch ................................................................... 56
1.4.3. Nhu cầu của du khách ............................................................................... 56
1.4.4. Hoạt động quảng bá du lịch ....................................................................... 57
1.4.5. Nhân lực trong du lịch ............................................................................... 57
TIỂU KẾT CHƢƠNG 1 .................................................................................................... 57
CHƢƠNG 2. THỰC TRẠNG KHAI THÁC NGHỆ THUẬT CHÈO CỔ TRONG
HOẠT ĐỘNG DU LỊCH ................................................................................................... 59
2.1. Thực trạng hoạt động du lịch tại các điểm biểu diễn Chèo chuyên nghiệp và
các làng Chèo vùng đồng bằng Bắc Bộ ........................................................................ 59
2.1.1. Hoạt động du lịch tại các điểm biểu diễn Chèo chuyên nghiệp ................ 59
2.1.1.1. Nhà hát Chèo Việt Nam ............................................................................ 59
2.1.1.2. Nhà hát Chèo Hà Nội ................................................................................ 63
2.1.2. Hoạt động du lịch tại các làng Chèo .......................................................... 65
2.1.2.1. Tỉnh Thái Bình và làng Chèo Khuốc ........................................................ 65
2.1.2.2. Tỉnh Hưng Yên và làng Chèo Thiết Trụ .................................................... 67
2.2. Những vấn đề trong việc khai thác nghệ thuật Chèo cổ vùng đồng bằng Bắc
Bộ phục vụ phát triển du lịch ....................................................................................... 68
2.2.1. Công tác tổ chức quản lý ............................................................................ 68
2.2.1.1. Nhà nước ................................................................................................... 68
2.2.1.2. Chính quyền địa phương ........................................................................... 71
2.2.1.3. Các điểm biểu diễn Chèo chuyên nghiệp .................................................. 76
2.2.1.4. Các công ty du lịch ................................................................................... 78
2.2.2. Cơ sở vật chất phục vụ du lịch Chèo cổ ..................................................... 80
2.2.2.1. Các điểm biểu diễn Chèo chuyên nghiệp .................................................. 80
2.2.2.2. Các làng Chèo .......................................................................................... 83
2.2.3. Nhu cầu của du khách ................................................................................ 85
2.2.3.1. Độ tuổi của du khách ................................................................................ 86
2.2.3.2. Thời lượng buổi diễn ................................................................................. 87
2.2.3.3. Các yếu tố quan trọng trong vở diễn ........................................................ 87
3
2.2.4. Hoạt động quảng bá du lịch ....................................................................... 89
2.2.4.1. Các điểm biểu diễn Chèo chuyên nghiệp .................................................. 89
2.2.4.2. Các làng Chèo .......................................................................................... 91
2.2.5. Nhân lực trong du lịch Chèo cổ ................................................................. 92
2.2.5.1. Các điểm biểu diễn Chèo chuyên nghiệp .................................................. 92
2.2.5.2. Các làng Chèo .......................................................................................... 94
2.3. Nhận xét về thực trạng khai thác nghệ thuật Chèo cổ phục vụ hoạt động du
lịch 94
2.3.1. Những mặt tích cực .................................................................................... 94
2.3.1.1. Công tác tổ chức quản lý .......................................................................... 94
2.3.1.2. Cơ sở vật chất phục vụ du lịch Chèo cổ ................................................... 95
2.3.1.3. Nhu cầu của du khách ............................................................................... 95
2.3.1.4. Hoạt động quảng bá du lịch ..................................................................... 95
2.3.1.5. Nhân lực trong du lịch .............................................................................. 96
2.3.2. Những mặt hạn chế .................................................................................... 96
2.3.2.1. Công tác tổ chức quản lý .......................................................................... 96
2.3.2.2. Cơ sở vật chất phục vụ du lịch Chèo cổ ................................................... 97
2.3.2.3. Nhu cầu của du khách ............................................................................... 97
2.3.2.4. Hoạt động quảng bá du lịch ..................................................................... 97
2.3.2.5. Nhân lực trong du lịch .............................................................................. 98
TIỂU KẾT CHƢƠNG 2 .................................................................................................... 98
CHƢƠNG 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHAI THÁC NGHỆ THUẬT CHÈO CỔ PHỤC
VỤ PHÁT TRIỂN DU LỊCH .......................................................................................... 100
3.1. Căn cứ khoa học ............................................................................................... 100
3.1.1. Thực trạng du lịch Việt Nam giai đoạn 2005 – 2010 .............................. 100
3.1.2. Chiến lược phát triển Du lịch Việt Nam .................................................. 103
3.1.2.1. Chương trình xúc tiến du lịch quốc gia năm 2011 ................................. 103
3.1.2.2. Chiến lược phát triển Du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn 2030 104
3.1.3. Các bài học kinh nghiệm .......................................................................... 105
3.1.3.1. Tại Việt Nam ........................................................................................... 105
3.1.3.2. Trên Thế giới........................................................................................... 106
3.2. Các giải pháp khai thác nghệ thuật Chèo cổ phục vụ phát triển du lịch .... 107
3.2.1. Bảo tồn nghệ thuật Chèo truyền thống .................................................... 107
3.2.2. Công tác tổ chức quản lý .......................................................................... 114
3.2.2.1. Nhà nước ................................................................................................. 114
3.2.2.2. Chính quyền địa phương ......................................................................... 115
3.2.2.3. Đơn vị biểu diễn chuyên nghiệp .............................................................. 115
3.2.2.4. Các làng Chèo ........................................................................................ 116
3.2.2.5. Công ty du lịch ........................................................................................ 116
3.2.3. Cơ sở vật chất phục vụ du lịch Chèo cổ ................................................... 117
3.2.4. Xác định nhu cầu của du khách .............................................................. 117
3.2.5. Hoạt động quảng bá du lịch ..................................................................... 117
3.2.6. Phát triển nhân lực trong du lịch Chèo cổ .............................................. 119
TIỂU KẾT CHƢƠNG 3 .................................................................................................. 120
KẾT LUẬN ..................................................................................................................... 121
TÀI LIỆU THAM KHẢO ........................................................................................... 124
PHỤ LỤC ẢNH ............................................................................................................. 129
6
MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài nghiên cứu
Từ xa xưa con người đã sáng tạo ra nghệ thuật, đã biết đến sức mạnh kỳ diệu
của nghệ thuật. Sân khấu là loại hình nghệ thuật vô cùng đặc sắc, đây được coi là
loại hình nghệ thuật thứ sáu của con người. Trong nền văn hoá của dân tộc Việt
Nam, sân khấu là loại hình nghệ thuật đã được hình thành và phát triển từ rất sớm,
từ những loại hình nghệ thuật sân khấu đầu tiên như : Chèo, Tuồng, Cải lương, Hát
bộ, Quan họ tới các loại hình sân khấu du nhập từ nước ngoài như kịch nói.
Ngày nay, nghệ thuật sân khấu Việt Nam đã đạt được những thành tựu vô cùng to
lớn là món ăn tinh thần không thể thiếu của nhiều người dân Việt Nam.
Nói tới tinh hoa của văn hoá dân tộc không thể không nói tới nghệ thuật sân
khấu Chèo. Nghệ thuật Chèo Việt Nam ra đời trong chiếc nôi đầu tiên là vùng đồng
bằng Bắc Bộ : Chiếng chèo Đông (Hải Dương, Hưng Yên), chiếng Chèo Đoài (Hà
Tây), chiếng Chèo Nam (Nam Định, Thái Bình), chiếng Chèo Bắc (Bắc Ninh, Bắc
Giang). Chèo là loại hình nghệ thuật cổ truyền của trong nền văn hoá Việt Nam, đây
cũng là một nét tiêu biểu trong văn hoá ứng xử của dân tộc Việt Nam với môi trư-
ờng xã hội. Tìm hiều cái đẹp trong nghệ thuật sân khấu Chèo cho chúng ta hiểu về
một góc của nền văn hoá dân tộc đồng thời tìm hướng đi để gìn giữ, bảo tồn và phát
triển nghệ thuật sân khấu Chèo truyền thống trong thời đại công nghiệp hoá, hiện
đại hoá của đất nước ta nói riêng, cũng như hòa nhập với xu hướng toàn cầu hoá của
nhân loại nói chung.
Ngày nay, với sự bùng nổ của công nghệ thông tin, giao lưu văn hoá đã trở
thành một nhu cầu thiết yếu giữa người dân trong từng địa phương, từng quốc gia,
từng khu vực và trên toàn Thế giới. Bên cạnh đó nhờ sự phát triển của các phương
tiện giao thông vận tải mà con người có thể dễ dàng đi lại, thăm thú các nơi mà
không còn bị nhiều cản trở như trớc đây, điều này góp phần thúc đẩy sự phát triển
của ngành công nghiệp du lịch. Ngành du lịch tự thân nó đòi hỏi sự cung ứng tài
nguyên du lịch để phục vụ cho sự phát triển của mình, và một trong số đó là tài
nguyên du lịch nhân văn. Khách du lịch muốn tìm hiểu những điều mới lạ, khác với
7
những thứ họ chưa quen biết trước đó, vì vậy nền văn hoá cổ truyền của từng quốc
gia bao gồm các loại hình nghệ thuật cổ truyền sẽ đáp ứng xuất sắc yêu cầu này.
Chèo cổ là loại hình nghệ thuật sân khấu cổ truyền của nền văn hoá Việt Nam. Vì
vậy nghệ thuật Chèo sẽ là một sản phẩm du lịch đặc sắc có thể hấp dẫn khách du
lịch nếu chúng ta biết cách khai thác các giá trị phù hợp của nó. Về phần mình, nếu
du lịch Chèo phát triển sẽ góp phần quan trọng cho sự gìn giữ, phát triển, quảng bá
bộ môn nghệ thuật cổ truyền này.
Chèo cổ _ một di sản văn hóa quan trọng, có thể xem đây là một tài nguyên
du lịch văn hóa tiêu biểu của vùng đồng bằng Bắc Bộ. Chèo cổ đã được nhiều nhà
khoa học dày công nghiên cứu như GS. Hà Văn Cầu, nhà nghiên cứu Trần Việt
Ngữ, Trần Đình Ngôn, Bùi Đức Hạnh, Nguyễn Lân Tuất Tuy nhiên, các công
trình trước đây chủ yếu dựa trên lĩnh vực nghệ thuật thuần tủy, việc nghiên cứu khai
thác nghệ thuật Chèo cổ phục vụ phát triển du lịch chưa có công trình nào toàn diện,
đầy đủ. Vì vậy, dựa trên cơ sở thành tựu của những đề tài nghiên cứu của các nhà
khoa học – nghiên cứu đi trước, tôi xin tổng hợp một số nét tiêu biểu nhất của nghệ
thuật sân khấu Chèo như là một sự kế thừa. Đồng thời với kiến thức về chuyên
ngành du lịch tác giả xin chọn đề tài của mình là : “Khai thác các giá trị văn hoá
của nghệ thuật Chèo cổ ở vùng đồng bằng Bắc Bộ Việt Nam phục vụ phát triển du
lịch”, với hy vọng sẽ đóng góp công sức và thêm một số ý tưởng cho việc nâng cao
sức hấp dẫn cho việc khai thác các giá trị của nghệ thuật Chèo đối với hoạt động du
lịch trong tương lai.
2. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
Đã có rất nhiều các nhà nghiên cứu khoa học, nghiên cứu về văn hóa dân
gian với các đề tài nghiên cứu khác nhau, tìm hiểu về nghệ thuật sân khấu Chèo. Đó
là những công trình nghiên cứu có ý nghĩa to lớn góp phần bảo tồn và phát huy
những giá trị văn hoá truyền thống của nghệ thuật Chèo trong kho tàng văn hoá dân
tộc. Tiêu biểu như :
- Nhà nghiên cứu Trần Việt Ngữ với tác phẩm Về nghệ thuật Chèo xuất bản
năm 1996;
- GS. Hà Văn Cầu với các tác phẩm Chèo truyền thống và hiện đại (2001),
Lịch sử nghệ thuật Chèo đến giữa thế kỷ XX (2005), Lịch sử nghệ thuật Chèo
8
(2005) đã nghiên cứu toàn bộ quá trình phát triển của Chèo cổ từ buổi bình
minh văn hóa Đại Việt đến thời kỳ Cách mạng tháng 8 – 1945;
- Nhà nghiên cứu Trần Đình Ngôn đã biên soạn các tác phẩm tiêu biểu như
: Nghệ thuật viết Chèo (2008), Tấu nói tấu Chèo (2009), Nghệ thuật biểu
diễn Chèo truyền thống (2010), Chiếng Chèo Đông (2010);
- Tác giả Trần Trí Trắc với bài phân tích Sân khấu Chèo chuyên nghiệp nhìn
từ một hội diễn đăng trên Tạp chí Văn hóa nghệ thuật số 308, tháng 2-2010;
- Tác giả Đinh Quang Trung với bài viết Ngôn ngữ tiềm ẩn trong Chèo cổ,
Tạp chí Văn hóa nghệ thuật số 309, tháng 3 – 2010;
- Viện Sân khấu với tác phẩm nghiên cứu Thực trạng Chèo hôm nay (1995);
- Tác giả Dân Quốc với tác phẩm Trang trí chèo 50 năm một chặng đường
phát triển 1951-2001 xuất bản năm 2009;
- Tác giả Hữu Ngọc và Lady Borton với cẩm nang song ngữ Việt - Anh Chèo
– Popular Theatre (2008);
- Tác giả Đình Quang với Về đặc trưng và hướng phát triển của Tuồng Chèo
truyền thống xuất bản năm 2004;
- Tác giả Lê Ngọc Canh với Nghệ thuật múa chèo (2003)
Bên cạnh đó còn rất nhiều tác giả, tác phẩm khác cùng có đề tài nghiên cứu
về nghệ thuật Chèo truyền thống. Tuy nhiên, các mục đích và phạm vi nghiên cứu
trên đều tập trung vào khía cạnh nghệ thuật biểu diễn thuần túy. Các tác phẩm
nghiên cứu, tìm hiểu việc khai thác nghệ thuật Chèo cổ phục vụ phát triển du lịch
còn ít, điều này tạo nên tính cần thiết của đề tài tác giả luận văn đề xuất.
3. Mục đích và nội dung nghiên cứu của luận văn
Mục đích của luận văn
Đề tài “Khai thác các giá trị văn hoá của nghệ thuật Chèo cổ ở vùng đồng
bằng Bắc Bộ Việt Nam phục vụ phát triển du lịch” nhằm mục đích bảo tồn và phát
huy giá trị di sản văn hóa Chèo cổ trong hoạt động du lịch.
Nội dung nghiên cứu của luận văn
Luận văn tổng hợp những nghiên cứu trước đây của các nhà khoa học và nhà
nghiên cứu nhằm rút ra những giá trị văn hoá tiêu biểu của nghệ thuật Chèo có thể
phục vụ cho hoạt động du lịch.
9
– Tìm hiểu các giá trị văn hóa tiêu biểu của nghệ thuật Chèo cổ có thể phục
vụ cho hoạt động du lịch.
– Tìm hiểu thực trạng khai thác các giá trị văn hóa của nghệ thuật Chèo cổ
trong hoạt động du lịch hiện nay.
– Đề xuất một số ý tưởng nhằm nâng cao sức hấp dẫn cho hoạt động du
lịch dựa trên việc khai thác các giá trị văn hoá của nghệ thuật Chèo cổ.
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của luận văn
Đối tượng nghiên cứu của luận văn
Luận văn nghiên cứu nghệ thuật Chèo cổ ở vùng đồng bằng Bắc bộ Việt
Nam, các giá trị văn hóa của nghệ thuật cổ truyền này có thể phục vụ hoạt động du
lịch.
Phạm vi nghiên cứu của luận văn
Về nôị dung :
– Luận văn tâp̣ trung nghiên cứu khía cạnh đặc trưng văn hoá, giá trị văn
hoá của nghệ thuật Chèo truyền thống.
– Luận văn nghiên cứu thực trạng hoạt động khai thác các loại hình nghệ
thuật biểu diễn truyền thống . Trong đó , tác giả nghiên cứu những vấn đề về chính
sách quản lí vĩ mô, vi mô và các giải pháp kinh doanh của doanh nghiêp̣ .
Về không gian :
Luận văn chủ yếu tâp̣ trung nghiên cứu các điểm biểu diễn nghệ thuật Chèo
trong phạm vi thủ đô Hà Nội, cụ thể là nhà hát Chèo Việt Nam và nhà hát Chèo Hà
Nội. Ngoài ra, luận văn cũng nghiên cứu hai làng văn hóa có sinh hoạt Chèo sôi nổi,
phong phú nữa đó là làng Chèo Khuốc – Thái Bình và làng Chèo Thiết Trụ – Hưng
Yên.
Về thời gian :
Luận văn tâp̣ trung nghiên cứu thưc̣ traṇg viêc̣ khai thác các giá trị nghệ
thuật biểu diễn truyền thống của nghệ thuật Chèo trong việc phát triển du lịch tại
nhà hát Chèo Việt Nam, nhà hát Chèo Hà Nội, làng Khuốc và làng Thiết Trụ trong
giai đoaṇ từ khoảng năm 2005 đến năm 2011.
5. Phương pháp nghiên cứu của luận văn
10
Trong quá trình thu thập, xử lý thông tin và viết luận văn tác giả dã sử dụng
các phương pháp nghiên cứu sau :
– Phương pháp nghiên cứu lý thuyết tổng hơp̣ , khảo sát thu thập , xử lý và
phân tích thông tin, số liêụ.
– Phương pháp thống kê.
– Phương pháp tổng hơp̣ phân tích.
– Phương pháp phỏng vấn
– Phương pháp chuyên gia.
6. Bố cục của luận văn
– Chương 1. CHÈO CỔ – TÀI NGUYÊN DU LỊCH VĂN HÓA VÙNG ĐỒNG
BẰNG BẮC BỘ.
– Chương 2. THỰC TRẠNG KHAI THÁC NGHỆ THUẬT CHÈO CỔ TRONG
HOẠT ĐỘNG DU LỊCH.
– Chương 3. MỘT SỐ GIẢI PHÁP KHAI THÁC NGHỆ THUẬT CHÈO CỔ PHỤC
VỤ PHÁT TRIỂN DU LỊCH.
124
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Tiếng Việt
1. Đào Duy Anh (1992), Việt Nam văn hóa sử cương, Nxb Thành phố Hồ
Chí Minh.
2. Trần Thúy Anh (2011), Giáo trình du lịch văn hóa, Nxb Đại học Quốc
gia Hà Nội.
3. Toan Ánh (1991), Nếp cũ – tín ngưỡng Việt Nam, Nxb Thành phố Hồ
Chí Minh.
4. Phan Kế Bính (1990), Việt Nam phong tục, Thành phố Hồ Chí Minh.
5. Lê Ngọc Canh (2003), Nghệ thuật múa chèo, Nxb Sân khấu.
6. Hà Văn Cầu (2005), Lịch sử nghệ thuật Chèo đến giữa thế kỷ XX, Nxb
Sân khấu.
7. Hà Văn Cầu (2005), Lịch sử nghệ thuật Chèo, Nxb Sân khấu.
8. Hà Văn Cầu (2001), Chèo truyền thống và hiện đại, Nxb Văn hóa nghệ
thuật.
9. Trường Chinh (1949), Chủ nghĩa Mác và văn hoá Việt Nam, Hội văn
nghệ Việt Nam.
10. Lê Văn Chưởng (2004), Dân ca Việt Nam - Những thành tố của chỉnh thể
nguyên hợp, Nxb Khoa học xã hội.
11. Nguyễn Văn Đính, Trần Thị Minh Hòa (chủ biên) (2006), Giáo trình kinh
tế du lịch, Nxb Lao động – xã hội.
12. Tuấn Giang (2010), Nguồn gốc ca nhạc Tuồng Chèo Cải lương, Nxb Sân
khấu.
13. Bùi Đức Hạnh (2004), Tìm hiểu âm nhạc sân khấu Chèo, Nxb Sân khấu.
14. Nguyễn Đình Hòe, Vũ Văn Hiếu (2001), Du lịch bền vững, Nxb Đại học
Quốc gia Hà Nội.
15. Đinh Gia Khánh (1995), Văn hóa dân gian Việt Nam với sự phát triển
của xã hội Việt Nam, Nxb Chính trị quốc gia, Hà Nội.
125
16. Đinh Gia Khánh, Cù Huy Cận (chủ biên) (1995), Các vùng văn hóa Việt
Nam, Nxb Văn học.
17. Đinh Trung Kiên (1999), Nghiệp vụ hướng dẫn du lịch, Nxb Đại học
Quốc gia Hà Nội.
18. Vũ Tự Lập (chủ biên) (1991), Văn hóa và cư dân đồng bằng sông Hồng,
Nxb Khoa học xã hội.
19. Nguyễn Văn Lê (1996), Xã hội học du lịch, Nxb Trẻ thành phố Hồ Chí
Minh.
20. Nguyễn Văn Lê (1997), Tâm lý học du lịch, Nxb Trẻ thành phố Hồ Chí
Minh.
21. Nguyễn Văn Lưu (1998), Trị trường du lịch, Nxb Trẻ thành phố Hồ Chí
Minh.
22. Nguyễn Thị Bích Ngọc (2008), Trò nhời trong Chèo truyền thống, Nxb
Sân khấu.
23. Hữu Ngọc (chủ biên) (1995), Từ điển văn hoá cổ truyền Việt Nam. Nxb
Thế giới.
24. Hữu Ngọc (2008), Lãng du trong văn hoá Việt Nam, Nxb Thế giới.
25. Hữu Ngọc, Lady Borton (2008), Chèo – Popular Theatre, Nxb Thế giới.
26. Trần Đình Ngôn (2008), Nghệ thuật viết Chèo, Nxb Sân khấu.
27. Trần Đình Ngôn (2009), Tấu nói tấu Chèo, Nxb Sân khấu.
28. Trần Đình Ngôn (2010), Nghệ thuật biểu diễn Chèo truyền thống, Nxb
Sân khấu.
29. Trần Đình Ngôn (2010), Chiếng Chèo Đông, Nxb Sân khấu.
30. Trần Việt Ngữ (1996), Về nghệ thuật Chèo, Nxb Viện Âm nhạc.
31. Nguyễn Hồng Phong (1963), Lịch sử văn học Việt Nam – Tập 1, Nxb
Khoa học.
32. Đình Quang (2004), Về đặc trưng và hướng phát triển của Tuồng Chèo
truyền thống, Nxb Sân khấu.
33. Quốc hội (2005), Luật Du lịch, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
34. Quốc hội (2005), Luật Di sản văn hóa, Nxb Chính trị Quốc gia, Hà Nội.
35. Quốc sử quán triều Lê (2009), Đại Việt sử ký toàn thư, Nxb Văn học.
126
36. Dân Quốc (2009), Trang trí chèo 50 năm một chặng đường phát triển
(1951-2001), Nxb Sân khấu.
37. Nguyễn Minh San (1994), Tiếp cận tín ngưỡng dân gian Việt Nam, Nxb
Văn hoá dân tộc.
38. Tổng cục Du lịch Việt Nam (2005), Non nước Việt Nam, Sách hướng dẫn
du lịch.
39. Trần Đức Thanh (1998), Nhập môn khoa học du lịch, Nxb Đại học Quốc
gia Hà Nội.
40. Trần Ngọc Thêm (1999), Cơ sở văn hóa Việt Nam, Nxb Giáo dục.
41. Trần Ngọc Thêm (1999), Tìm về bản sắc văn hóa Việt Nam, Nxb Thành
phố Hồ Chí Minh.
42. Ngô Đức Thịnh (chủ biên) (1996), Đạo Mẫu ở Việt Nam, Nxb Văn hóa
dân tộc.
43. Ngô Đức Thịnh (2001), Tín ngưỡng và văn hóa tín ngưỡng ở Việt Nam,
Nxb Khoa học Xã hội.
44. Trần Trí Trắc (2010), Sân khấu Chèo chuyên nghiệp nhìn từ một hội diễn,
Tạp chí Văn hóa nghệ thuật số 308, tháng 2-2010.
45. Đinh Quang Trung (2010), Ngôn ngữ tiềm ẩn trong Chèo cổ, Tạp chí Văn
hóa nghệ thuật số 309, tháng 3 – 2010.
46. Chu Quang Trứ (2001), Di sản văn hoá dân tộc trong tín ngưỡng và tôn
giáo ở Việt Nam, Nxb Mĩ thuật Hà Nội.
47. Viện Sân khấu (1995), Thực trạng Chèo hôm nay, Nxb Sân khấu.
48. Lê Trung Vũ (chủ biên) (1992), Lễ hội cổ truyền Việt Nam, Nxb Khoa
học xã hội.
49. Trần Quốc Vượng (2008), Cơ sở văn hóa Việt Nam, Nxb Giáo dục.
50. Nhiều tác giả (2001), 50 năm nhà hát Chèo Việt Nam (1951 – 2001) từ
góc nhìn âm nhạc, Nxb Sân Khấu.
51. Nhiều tác giả (2009), Hỏi đáp văn hóa dân ca ba miền, Nxb Quân đội
nhân dân.
Internet
127
52. Bách khoa toàn thư mở Wikipedia (2011), Chèo,
èo
53. Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch (8 – 2008), Hà Nội : Phê duyệt đề án
bảo tồn, phát huy nghệ thuật chèo truyền thống,
54. Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch (02 – 5 – 2007), Bảo tồn nghệ thuật
Chèo,
55. Bộ Văn hóa, thể thao và du lịch (8 – 2008), Hát Chèo Việt Nam loại hình
sân khấu kịch hát dân tộc,
56. Ngọc Trần (23 – 7 – 2010), Chèo Hà Nội mở cửa đón khách nước ngoài,
57. Người Thái Bình (2010), Múa rối hát Chèo,
58. Người Thái Bình (2010), Chèo Khuốc,
59. Thùy Dương (26 – 07 – 2011), Thống kê nhà hàng, khách sạn huyện
Đông Hưng,
lich/Thong-ke-nha-hang-khach-san-huyen-Dong-Hung-67
60. Đàm Ngọc Huy (2006), Hát Chèo Việt Nam,
61. Nguyễn Lân Tuất, (2011), Nghệ thuật hát Chèo,
62. Tổng cục du lịch (2011), Số liệu thống kê,
63. Viện nghiên cứu phát triển du lịch (2011), Kết quả điều tra chi tiêu khách
du lịch năm 2009,
64. Viện nghiên cứu phát triển du lịch (2011), Số liệu thống kê chung du lịch
toàn quốc,
nam2-2011-nprovince-103-slct-1.2.3.4.5.6.7..vdl
65. Viện nghiên cứu phát triển du lịch (2011), Số liệu thống kê chung du lịch
: Hà Nội,
nam2-2011-nprovince-4-slct-1.2.3.4.5.6.7..vdl
128
66. Viện nghiên cứu phát triển du lịch (2011), Số liệu thống kê chung du lịch
: Thái Bình,
nam2-2011-nprovince-36-slct-1.2.3.4.5.6.7..vdl
67. Viện nghiên cứu phát triển du lịch (2011), Số liệu thống kê chung du lịch
: Hưng Yên,
nam2-2011-nprovince-103-slct-1.2.3.4.5.6.7..vdl
68. Viện nghiên cứu phát triển du lịch (2011), Phê duyệt “Chiến lược phát
triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030",
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- aaa_6183_2166539.pdf