Tài liệu Khái quát về quản lý dịch bệnh thuỷ sản: 8 BÀI ĐỌC THÊM VỀ DỊCH BỆNH THỦY SẢN
Bài 1.Khái quát về quản lý dịch bệnh thuỷ sản
D ch b nh th y s n (th ng g i là b nh cá tôm) là khó khăn đ u tiên, gây trị ệ ủ ả ườ ọ ệ ầ ở
ng i l n đ i v i s phát tri n c v m t kinh t và xã h i c a nhi u n c trên th gi i. ạ ớ ố ớ ự ể ả ề ặ ế ộ ủ ề ướ ế ớ
T ch c D ch t đ ng v t Th gi i (Office International des Epizooties, vi t t tổ ứ ị ễ ộ ậ ế ớ ế ắ
OIE) đ c thành l p năm 1923, có tr s t i s 12, đ ng Prony, F-75017 – Paris (Pháp)ượ ậ ụ ở ạ ố ườ
hi n có 164 qu c gia là thành viên. Vi t Nam đã (tái) gia nh p OIE vào năm 1991, vì v yệ ố ệ ậ ậ
các b lu t (code) c a OIE có hi u l c thi hành n c ta. B Nông nghi p và Phát tri nộ ậ ủ ệ ự ở ướ ộ ệ ể
nông thôn là c quan đ i di n c a Vi t Nam t i T ch c OIE.ơ ạ ệ ủ ệ ạ ổ ứ
T ch c OIE trong ổ ứ Aquatic Animal Health Code 2008 g i t t là ọ ắ Aquatic code
2008 đã nêu danh sách 37 lo i b nh c a cá (17), nhuy n th (8), giáp xác (10),ạ ệ ủ ễ ể
l ng thê (2)ưỡ có ý nghĩa quan tr ng v kinh t v i yêu c...
16 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1163 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Khái quát về quản lý dịch bệnh thuỷ sản, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
8 BÀI ĐỌC THÊM VỀ DỊCH BỆNH THỦY SẢN
Bài 1.Khái quát về quản lý dịch bệnh thuỷ sản
D ch b nh th y s n (th ng g i là b nh cá tôm) là khó khăn đ u tiên, gây trị ệ ủ ả ườ ọ ệ ầ ở
ng i l n đ i v i s phát tri n c v m t kinh t và xã h i c a nhi u n c trên th gi i. ạ ớ ố ớ ự ể ả ề ặ ế ộ ủ ề ướ ế ớ
T ch c D ch t đ ng v t Th gi i (Office International des Epizooties, vi t t tổ ứ ị ễ ộ ậ ế ớ ế ắ
OIE) đ c thành l p năm 1923, có tr s t i s 12, đ ng Prony, F-75017 – Paris (Pháp)ượ ậ ụ ở ạ ố ườ
hi n có 164 qu c gia là thành viên. Vi t Nam đã (tái) gia nh p OIE vào năm 1991, vì v yệ ố ệ ậ ậ
các b lu t (code) c a OIE có hi u l c thi hành n c ta. B Nông nghi p và Phát tri nộ ậ ủ ệ ự ở ướ ộ ệ ể
nông thôn là c quan đ i di n c a Vi t Nam t i T ch c OIE.ơ ạ ệ ủ ệ ạ ổ ứ
T ch c OIE trong ổ ứ Aquatic Animal Health Code 2008 g i t t là ọ ắ Aquatic code
2008 đã nêu danh sách 37 lo i b nh c a cá (17), nhuy n th (8), giáp xác (10),ạ ệ ủ ễ ể
l ng thê (2)ưỡ có ý nghĩa quan tr ng v kinh t v i yêu c u ph i khai báo v i t ch c nàyọ ề ế ớ ầ ả ớ ổ ứ
(xem ph l c). Nh ng tiêu chu n khai báo là: ụ ụ ữ ẩ Nh ng b nh ph i khai báo v i OIE làữ ệ ả ớ
nh ng b nh có th lây lan, có nh h ng l n đ n kinh t -xã h i, s c kh e conữ ệ ể ả ưở ớ ế ế ộ ứ ỏ
ng i và có ý nghĩa l n trong th ng m i qu c t v đ ng v t thu sinh và s nườ ớ ươ ạ ố ế ề ộ ậ ỷ ả
ph m đ ng v t thu sinh.ẩ ộ ậ ỷ Báo cáo ph i đ c đ trình m i năm m t l n, nh ng cóả ượ ệ ỗ ộ ầ ư
nh ng tr ng h p ph i đ c báo cáo th ng xuyên h n theo quy đ nh t i các đi uữ ườ ợ ả ượ ườ ơ ị ạ ề
kho n 1.2.1.2, 1.2.1.2., 1.2.1.3 và 1.2.1.4ả . Nh ng thông tin ng n g n v các tác nhân gâyữ ắ ọ ề
nên các b nh trong danh m c b nh ph i báo cáo v i OIE cũng nh nh ng b nh đáng kệ ụ ệ ả ớ ư ữ ệ ể
khác đ u đ c OIE gi i thi u. Nh ng b nh đáng k khác đ c hi u là nh ng b nh nguyề ượ ớ ệ ữ ệ ể ượ ể ữ ệ
hi m ho c có nguy c ti m n l n cho ngh NTTS nh ng không có trong Danh m cể ặ ơ ề ẩ ớ ề ư ụ
b nh ph i báo cáo v i OIE ho c là vì chúng ít nguy hi m h n, ho c vì chúng ch gi i h nệ ả ớ ặ ể ơ ặ ỉ ớ ạ
trong m t s đ a ph ng h p, ho c là ch a đ c xác đ nh đ y đ , nguyên nhân gâyộ ố ị ươ ẹ ặ ư ượ ị ầ ủ
b nh, ho c ch a có ph ng pháp ch n đoán b nh. Các báo cáo và h s v nh ngệ ặ ư ươ ẩ ệ ồ ơ ề ữ
b nh này đ c Văn phòng trung tâm (Central Bureau) trong đó có b ph n Veterinaryệ ượ ộ ậ
Administration) OIE cung c p đ c p nh t tình hình phân b c a b nh. Trong quá kh đãấ ể ậ ậ ố ủ ệ ứ
có nh ng b nh ch a đ a vào danh m c c a OIE v n gây tác h i l n cho s phát tri nữ ệ ư ư ụ ủ ẫ ạ ớ ự ể
nuôi tr ng th y s n m t s khu v c. Ví d , trong Aquatic Code 2000 ch a đ c p đ nồ ủ ả ở ộ ố ự ụ ư ề ậ ế
m t s b nh x y ra nghiêm tr ng châu Á nh tình tr ng cá v c (ộ ố ệ ả ọ ư ạ ượ Dicentrarchus labrax
and Lates spp.) và cá song (Epinephelus spp.) ch t hàng lo t vì m t s b nh do vius gâyế ạ ộ ố ệ
nên; B nh đ m đ cũng đã gây nh h ng nghiêm tr ng đ n vi c nuôi cá tr m cệ ố ỏ ả ưở ọ ế ệ ắ ỏ
(Ctenopharyngodon idellus) Vi t Nam và b nh l loét - xu t huy t (EUS) cũng đã gâyở ệ ệ ở ấ ế
nên hi n t ng ch t hàng lo t nhi u loài cá nuôi và cá hoang d i ngoài t nhiên châuệ ượ ế ạ ở ề ạ ự ở
Á và Ôxtrâylia… nh ng trong Aquatic Code 2008, m t s b nh trên cá, trên giáp xác,ư ộ ố ệ
trên l ng thê đã đ c b sung, t 29 b nh lên đ n 37 b nh. ưỡ ượ ổ ừ ệ ế ệ
Các quy đ nh trong ị Aquatic Code r t ch t chấ ặ ẽ. Thí d trong AC 2008 có nêuụ
danh sách 10 b nh giáp xác (tăng 2 b nh so v i AC 2000), trong đó có h i ch ngệ ở ệ ớ ộ ứ
Taura (Taura syndrome - TSV), b nh đ m tr ng (White spot disease - WSSV ho c WSV)ệ ố ắ ặ
và b nh đ u vàng (Yellowhead disease); ệ ầ Lu t quy đ nh các t ch c có th m quy n c aậ ị ổ ứ ẩ ề ủ
n c nh p kh u u trùng tôm, tôm con, tôm b m và tôm ch t (tôm nguyên li u) có thướ ậ ẩ ấ ố ẹ ế ệ ể
yêu c u các n c xu t kh u ph i đáp ng các đi u ki n v vi c đ m b o tôm không cóầ ướ ấ ẩ ả ứ ề ệ ề ệ ả ả
nh ng d u hi u b nhi m các b nh trênữ ấ ệ ị ễ ệ .
1
Các tiêu chu n v xét nghi m và ch n đoán đ c mô t trong sách ẩ ề ệ ẩ ượ ả “Diagnostic Manual
for Aquatic Animal Diseases “ (2006) c a T ch c nàyủ ổ ứ .
M t s v n đ n i lên trong vi c phát tri n nuôi tr ng th y s n nh ng năm g n đây:ộ ố ấ ề ổ ệ ể ồ ủ ả ở ữ ầ
1) Vi c s d ng hoá ch t và thu c thú y th y s n khá ph bi nệ ử ụ ấ ố ủ ả ổ ế . Các tác nhân này trong
m t s tr ng h p có th gây nên nh ng hi u ng ph , nh h ng tr c ti p đ n đ ngộ ố ườ ợ ể ữ ệ ứ ụ ả ưở ự ế ế ộ
v t th y sinh, k c các đ i t ng nuôi và các qu n th s ng trong môi tr ng t nhiên.ậ ủ ể ả ố ượ ầ ể ố ườ ự
Vi c s d ng hoá ch t trong nuôi tr ng th y s n c n đ c cân nh c th n tr ng h n vàệ ử ụ ấ ồ ủ ả ầ ượ ắ ậ ọ ơ
các gi i pháp kh ng ch b nh d ch ph i đ c xem xét chu đáo.ả ố ế ệ ị ả ượ
2) Các b nh không lây nhi m th ng ít đ c chú ý h n so v i nh ng b nh truy nệ ễ ườ ượ ơ ớ ữ ệ ề
nhi m, trong nuôi tr ng th y s n nh ng nó cũng đã gây nhi u t n th t cho ng i nuôi.ễ ồ ủ ả ư ề ổ ấ ườ
Nh ng b nh này th ng do nh ng y u t h u sinh và đi u ki n môi tr ng không thu nữ ệ ườ ữ ế ố ữ ề ệ ườ ậ
l i gây nên.ợ Ví d , vi c qu n lý không phù h p, ch t l ng n c nuôi kém, ch đ choụ ệ ả ợ ấ ượ ướ ế ộ
ăn không t t, môi tr ng suy thoái và nh h ng ô nhi m n c th i sinh ho t trong quáố ườ ả ưở ễ ướ ả ạ
trình đô th hoá ho c ô nhi m môi tr ng c p tính (nh s c tràn d u) đ u có th gâyị ặ ễ ườ ấ ư ự ố ầ ề ể
ch t hàng lo t đ i v i nhi u loài th y s n s ng trong t nhiên và các đ i t ng nuôiế ạ ố ớ ề ủ ả ố ự ố ượ
tr ng.ồ
3) M t v n đ liên quan khác gi a b nh th y s n v i s c kh e con ng i và v sinh anộ ấ ề ữ ệ ủ ả ớ ứ ỏ ườ ệ
toàn th c ph m cũng ngày càng đ c quan tâm nhi u h n nh v n đ d l ng thu cự ẩ ượ ề ơ ư ấ ề ư ượ ố
trong đ ng v t th y sinh có v , gây suy thoái ch t l ng n c, gây hi n t ng n hoaộ ậ ủ ỏ ấ ượ ướ ệ ượ ở
c a t o đ c và vi khu n coliform; nh ng đ c cá nóc, th t cóc,...ủ ả ộ ẩ ư ộ ộ ị S phát tri n c a nghự ể ủ ề
nuôi th ng nhanh h n t c đ phát tri n, nghiên c u và k năng qu n lý s c kh e v tườ ơ ố ộ ể ứ ỹ ả ứ ỏ ậ
nuôi c a nh ng ng i tham gia NTTS; ví d nh s thi u hi u bi t trình đ qu n lý kém,ủ ữ ườ ụ ư ự ế ể ế ộ ả
k thu t nuôi l c h u v.v đã d n đ n r t khó v t qua các thách th c trên, d n đ n sỹ ậ ạ ậ ẫ ế ấ ượ ứ ẫ ế ự
thi t h i trong NTTS và nh h ng t i môi tr ng sinh thái nói chung.ệ ạ ả ưở ớ ườ
Tóm l i, trong th p k qua, ngành NTTS đã phát tri n r t m nh, đ i t ng nuôiạ ậ ỷ ể ấ ạ ố ượ
đ c m r ng, hình th c nuôi ngày càng đa d ng, phong phú, k thu t nuôi ngày càngượ ở ộ ứ ạ ỹ ậ
hi n đ i và năng su t nuôi ngày càng cao. Xu h ng này đã đ c kh i đ u b i tình hìnhệ ạ ấ ướ ượ ở ầ ở
kinh t xã h i nói chung, và đ c bi t là xu h ng t do hoá th ng m i toàn c u. Tuyế ộ ặ ệ ướ ự ươ ạ ầ
nhiên, m t trái c a nh ng quan đi m và ph ng h ng m i này, cũng đã t o đi u ki nặ ủ ữ ể ươ ướ ớ ạ ề ệ
thu n l i cho s xâm nh p ng u nhiên c a b nh vào các qu n th đ ng v t th y sinh vàậ ợ ự ậ ẫ ủ ệ ầ ể ộ ậ ủ
vùng đ a lý m i, ví d , thông qua vi c l u thông con gi ng s n xu t nhân t o và các đ iị ớ ụ ệ ư ố ả ấ ạ ố
t ng nuôi m i cũng nh thông qua s phát tri n kinh doanh cá c nh. Nh ng ti n bượ ớ ư ự ể ả ữ ế ộ
trong vi c kinh doanh đ ng v t th y sinh t i s ng cùng v i vi c s d ng các ph ngệ ộ ậ ủ ươ ố ớ ệ ử ụ ươ
ti n v n chuy n hi n đ i …. đã góp ph n trong vi c du nh p và phát tán m m b nh vàệ ậ ể ệ ạ ầ ệ ậ ầ ệ
lây lan nhanh b nh vào nhi u h th ng nuôi tr ng th y s n. Vì v y, h n lúc nào h t, vi cệ ề ệ ố ồ ủ ả ậ ơ ế ệ
qu n lý d ch b nh th y s n càng tr nên c p thi t, c n đ c quan tâm đúng m c c aả ị ệ ủ ả ở ấ ế ầ ượ ứ ủ
c ng đ ng, đ c bi t c a các đ i ngũ qu n lý, các chuyên viên thú y ho t đ ng trong lĩnhộ ồ ặ ệ ủ ộ ả ạ ộ
v c nuôi tr ng th y s n!ự ồ ủ ả
Bài 2.Tác động của ngành thuỷ sản tới
môi trường sinh thái và tài nguyên thuỷ sản
Tác đ ng chính c a ngành Thu s n t i môi tr ng sinh thái và tài nguyên thu s nộ ủ ỷ ả ớ ườ ỷ ả
thông qua ho t đ ng c a ba ngành s n xu t khai thác h i s n, nuôi tr ng thu s n, chạ ộ ủ ả ấ ả ả ồ ỷ ả ế
2
bi n thu s n. Trong khuôn kh đ tài ch a có kh năng l ng hoá đ y đ đ c các tácế ỷ ả ổ ề ư ả ượ ầ ủ ượ
đ ng này, đ tài đánh giá tác đ ng c a ba lĩnh v c s n xu t này thông qua m t s tiêuộ ề ộ ủ ự ả ấ ộ ố
chí nh sau.ư
1. Tác đ ng t ho t đ ng khai thác h i s n ộ ừ ạ ộ ả ả
a) Xu h ng bi n đ ng c a ngu n l i h i s nướ ế ộ ủ ồ ợ ả ả : Trong giai đo n 1991 - 2001 t c đạ ố ộ
tăng s l ng tàu thuy n máy bình quân hàng năm là 6% và t ng c ng su t tăng bìnhố ượ ề ổ ộ ấ
quân 18%/năm và năng su t bình quân đã gi m t 0,9 t n/cv năm 1991 xu ng còn 0,43ấ ả ừ ấ ố
t n/cv năm 2001. Cùng v i m t đ tàu thuy n khai thác tăng là hi n t ng khai thácấ ớ ậ ộ ề ệ ượ
b ng các ng c ph m pháp: m t l i quá nh , mìn, đi n, ch t hoá h c đ u gây nên tácằ ư ụ ạ ắ ướ ỏ ệ ấ ọ ề
đ ng x u t i ngu n l i h i s n và môi tr ng bi n. K t qu c a nhi u cu c đi u tra đ uộ ấ ớ ồ ợ ả ả ườ ể ế ả ủ ề ộ ề ề
cho th y t i h n 50% s ng dân đ c ph ng v n đ u cho r ng s n l ng khai thác cóấ ớ ơ ố ư ượ ỏ ấ ề ằ ả ượ
xu h ng gi m. M c dù nh ng con s này không đánh giá chính xác đ c s suy gi mướ ả ặ ữ ố ượ ự ả
ngu n l i t ho t đ ng khai thác h i s n nh ng v n có th kh ng đ nh r ng khuynhồ ợ ừ ạ ộ ả ả ư ẫ ể ẳ ị ằ
h ng này ch c ch n đang đe d a tính b n v ng c a ngu n l i h i s n.ướ ắ ắ ọ ề ữ ủ ồ ợ ả ả
b) Hàm l ng xianua và d u trong môi tr ng n c bi nượ ầ ườ ướ ể : Theo Báo cáo hi n tr ngệ ạ
môi tr ng Vi t Nam năm 2000 c a B Khoa h c Công ngh và Môi tr ng thì t nămườ ệ ủ ộ ọ ệ ườ ừ
1999, do ng dân b t đ u s d ng xianua trong khai thác nên có t i 50% s m u kh oư ắ ầ ử ụ ớ ố ẫ ả
sát cho th y có hàm l ng xianua v t quá gi i h n cho phép. M t khác, v i m t đ tàuấ ượ ượ ớ ạ ặ ớ ậ ộ
thuy n khai thác l n thì l ng ch t th i, d u, n c d n tàu x ra môi tr ng n c xungề ớ ượ ấ ả ầ ướ ằ ả ườ ướ
quanh cũng là m t v n đ gây nên ô nhi m môi tr ng bi n. Bên c nh đó là các s c ,ộ ấ ề ễ ườ ể ạ ự ố
tai n n hàng h i đ u là nguyên nhân gây ô nhi m môi tr ng bi n, phá hu môi tr ngạ ả ề ễ ườ ể ỷ ườ
s ng thu sinh. T ng l ng d u xâm nh p vào môi tr ng bi n Vi t Nam năm 1992 làố ỷ ổ ượ ầ ậ ườ ể ệ
7.380 t n, năm 1995 là 10.020 t n và năm 2000 con s này đã là 17.650 t n (C c Môiấ ấ ố ấ ụ
tr ng, Trimar - AB, 1995).ườ
c) Ch s an toàn c a r n san hô:ỉ ố ủ ạ Tình tr ng dùng ch t n và c xianua trong khai thácạ ấ ổ ả
h i s n đã đe d a 85% di n tích r n san hô Vi t Nam. Nh ng nghiên c u t 1994 đ nả ả ọ ệ ạ ở ệ ữ ứ ừ ế
1997 cho th y ch còn kho ng 1% r n san hô Vi t Nam đ c x p lo i t t.ấ ỉ ả ạ ở ệ ượ ế ạ ố
2 Tác đ ng t ho t đ ng nuôi tr ng thu s n ộ ừ ạ ộ ồ ỷ ả
Nuôi tr ng thu s n m n l đ c xác đ nh nh h ng phát tri n mang tính đ t pháồ ỷ ả ặ ợ ượ ị ư ướ ể ộ
c a ngành thu s n v i m c tiêu tăng t l s d ng m t n c ti m năng cho nuôi tr ngủ ỷ ả ớ ụ ỷ ệ ử ụ ặ ướ ề ồ
thu s n cũng nh tăng h n n a s n l ng nuôi tr ng thu s n. Vì v y r t nhi u di nỷ ả ư ơ ữ ả ượ ồ ỷ ả ậ ấ ề ệ
tích r ng ng p m n, đ t tr ng lúa đã và đang đ c chuy n đ i sang làm đ m nuôi tôm,ừ ậ ặ ấ ồ ượ ể ổ ầ
cùng v i các ch t th i t ao nuôi đã tr thành nh ng nguy c gây ô nhi m h u c nghiêmớ ấ ả ừ ở ữ ơ ễ ữ ơ
tr ng cho các vùng ven bi n.ọ ể
a) Di n tích r ng ng p m nệ ừ ậ ặ : Tác đ ng tr c tiên có th k đ n là vi c phát tri n nuôiộ ướ ể ể ế ệ ể
tr ng thu s n làm thu h p di n tích r ng ng p m n. Năm 1943 c n c có g n 400.000ồ ỷ ả ẹ ệ ừ ậ ặ ả ướ ầ
ha r ng ng p m n, trong đó r ng ng p m n ven bi n Nam B chi m t i 250.000 ha. Doừ ậ ặ ừ ậ ặ ể ộ ế ớ
chi n tranh và do con ng i tàn phá, bao g m c vi c phá r ng ng p m n đ làm đ mế ườ ồ ả ệ ừ ậ ặ ể ầ
nuôi tôm, đ n năm 2001 c n c ch còn ch a t i 150.000 ha r ng ng p m n, trong đóế ả ướ ỉ ư ớ ừ ậ ặ
70% là r ng tr ng, ch t l ng r ng m c nghèo ki t. ừ ồ ấ ượ ừ ở ứ ệ M t r ng ng p m n đi đôi v i m tấ ừ ậ ặ ớ ấ
cái nôi sinh tr ng c a tôm, cá nh không nh ng nh h ng t i môi tr ng mà còn d nưở ủ ỏ ữ ả ưở ớ ườ ẫ
đ n tình tr ng suy gi m ngu n l i h i s n.ế ạ ả ồ ợ ả ả
3
b) Ô nhi m và nhi m m n ngu n n cễ ễ ặ ồ ướ : Theo đi u tra, h u h t các h gia đình nuôiề ầ ế ộ
tr ng thu s n đ u không ti n hành x lý n c th i tr c khi th i ra môi tr ng, trong khiồ ỷ ả ề ế ử ướ ả ướ ả ườ
ph n l n h đ u s d ng các hoá ch t trong quá trình nuôi. Th m chí ngay c khi khôngầ ớ ọ ề ử ụ ấ ậ ả
s d ng hoá ch t thì các ch t th c ăn d th a, các ch t h u c cũng có th là nguy cử ụ ấ ấ ứ ư ừ ấ ữ ơ ể ơ
gây ô nhi m ngu n n c. ễ ồ ướ Các lo i phân bón, th c ăn nhân t o... s d ng trong nuôiạ ứ ạ ử ụ
tr ng th y s n, đ c bi t là trong nuôi l ng bè các vùng v i m t đ l ng cao đã làm choồ ủ ả ặ ệ ồ ở ớ ậ ộ ồ
môi tr ng n c nuôi đây b ô nhi m, gây ra d ch b nh không nh ng cho thu s nườ ướ ở ị ễ ị ệ ữ ỷ ả
nuôi mà còn cho c con ng i s d ng ngu n n c ô nhi m này trong sinh ho t.ả ườ ử ụ ồ ướ ễ ạ
Hi n nay nuôi tôm trên cát đang là m t h ng m m i cho ngành nuôi tr ng thuệ ộ ướ ở ớ ồ ỷ
s n, tuy nhiên do phát tri n ch a có quy ho ch nên m i trong m t th i gian ng n đã cóả ể ư ạ ớ ộ ờ ắ
hi n t ng suy gi m và nhi m m n ngu n n c ng m t i các vùng s d ng n c ng mệ ượ ả ễ ặ ồ ướ ầ ạ ử ụ ướ ầ
cho nuôi tôm. Có t i 41% s h gia đình nuôi tôm đ c đi u tra t i Ninh Thu n cho r ngớ ố ộ ượ ề ạ ậ ằ
ch t l ng ngu n n c b x u đi và hi n t ng nhi m m n ngu n n c ng t tr nên kháấ ượ ồ ướ ị ấ ệ ượ ễ ặ ồ ướ ọ ở
ph bi n (có nh ng ao nuôi tôm có ngu n n c ng t có đ m n lên t i 16-17).ổ ế ữ ồ ướ ọ ộ ặ ớ
Ô nhi m và nhi m m n ngu n n c là m t v n đ h t s c nghiêm tr ng vì nó v aễ ễ ặ ồ ướ ộ ấ ề ế ứ ọ ừ
nh h ng đ n s n xu t l i v a nh h ng tr c ti p đ n sinh ho t và s c kho c a conả ưở ế ả ấ ạ ừ ả ưở ự ế ế ạ ứ ẻ ủ
ng i.ườ
c) Xu h ng thay đ i môi tr ngướ ổ ườ : Qua k t qu đi u tra 116 h nuôi tr ng thu s n, cóế ả ề ộ ồ ỷ ả
t i ớ 73,8% cho r ng nuôi tr ng thu s n có làm thay đ i môi tr ng và đi u đáng nói ằ ồ ỷ ả ổ ườ ề ở
đây là các thay đ i đó l i là thay đ i không t tổ ạ ổ ố . Ðây là đi u r t đáng lo ng i cho ch tề ấ ạ ấ
l ng môi tr ng sinh thái cũng nh vi c phát tri n nuôi tr ng thu s n m t cách b nượ ườ ư ệ ể ồ ỷ ả ộ ề
v ng.ữ
3. Tác đ ng t ch bi n thu s n ộ ừ ế ế ỷ ả
Ngành ch bi n thu s n cũng gây ra khá nhi u tác h i cho môi tr ng b ng sế ế ỷ ả ề ạ ườ ằ ố
l ng l n n c th i (10-12 tri u mượ ớ ướ ả ệ 3/năm) và ch t th i r n và ph th i (kho ng 170.000-ấ ả ắ ế ả ả
180.000 t n/năm). Ngoài ra, s l ng l n ti ng n, đ m, nhi t, khí th i, mùi có ngu nấ ố ượ ớ ế ồ ộ ẩ ệ ả ồ
g c t các ho t đ ng ch bi n thu s n cũng là m t nguyên nhân đáng k nh h ngố ừ ạ ộ ế ế ỷ ả ộ ể ả ưở
tr c ti p đ n môi tr ng xung quanh và c s c kho ng i lao đ ng. ự ế ế ườ ả ứ ẻ ườ ộ
Ngành ch bi n đã có các b c c i thi n tích c c trong công tác b o v môi tr ngế ế ướ ả ệ ự ả ệ ườ
nh nâng c p, c i t o nhà x ng, đ u t đ i v i trang thi t b , công ngh , áp d ng quyư ấ ả ạ ưở ầ ư ổ ớ ế ị ệ ụ
ph m s n xu t t t-GMP, quy ph m v sinh t t-SSOP, ch ng trình qu n lí ch t l ngạ ả ấ ố ạ ệ ố ươ ả ấ ượ
HACCP, th c hi n các tiêu chu n ngành, qu n lí v sinh an toàn th c ph m trong c quáự ệ ẩ ả ệ ự ẩ ả
trình t nuôi tr ng thu s n cho t i khâu tiêu th s n ph m cu i cùng. Tuy nhiên, doừ ồ ỷ ả ớ ụ ả ẩ ố
ph n l n các xí nghi p ch bi n đã đ c xây d ng t lâu, đi u ki n tài chính h n h p,ầ ớ ệ ế ế ượ ự ừ ề ệ ạ ẹ
công ngh và thi t b x lí l i quá đ t ti n c ng v i công tác qu n lí môi tr ng còn l ngệ ế ị ử ạ ắ ề ộ ớ ả ườ ỏ
l o nên k t qu là hi n ch có kho ng trên 40 c s trong t ng s các c s ch bi nẻ ế ả ệ ỉ ả ơ ở ổ ố ơ ở ế ế
thu s n trong c n c có h th ng x lí n c th i đáp ng yêu c u ch t l ng n cỷ ả ả ướ ệ ố ử ướ ả ứ ầ ấ ượ ướ
th i sau x lí (Báo cáo Ðánh giá tác đ ng môi tr ng trong ch bi n thu s n năm 2002,ả ử ộ ườ ế ế ỷ ả
V KHCN-B Thu s n).ụ ộ ỷ ả
Ngành Thu s n c a Vi t Nam v n đang ti p t c phát tri n m t cách nhanh chóngỷ ả ủ ệ ẫ ế ụ ể ộ
nh m đáp ng các nhu c u ngày càng tăng c a th tr ng tiêu dùng c trong n c vàằ ứ ầ ủ ị ườ ả ướ
trên th gi i. Tuy nhiên, đ ngành có th phát tri n m t cách b n v ng và toàn di n thìế ớ ể ể ể ộ ề ữ ệ
cũng c n có m t quy ho ch phát tri n toàn di n và mang tính b n v ng. Trong đó, ch cầ ộ ạ ể ệ ề ữ ắ
4
ch n y u t b o v môi tr ng ph i đ c đ t vào v trí x ng đáng c a nó. Có nh v y,ắ ế ố ả ệ ườ ả ượ ặ ị ứ ủ ư ậ
ngành Thu s n m i v a có th ti p t c thu đ c nh ng thành t u to l n h n n a vàỷ ả ớ ừ ể ế ụ ượ ữ ự ớ ơ ữ
đ ng th i v n đ m b o đ c y u t phát tri n b n v ng.ồ ờ ẫ ả ả ượ ế ố ể ề ữ
Bài 3. KÝ SINH TRÙNG GÂY BỆNH CÓ NGUỒN GỐC THỦY SẢN
FIBOZOPA là dự án do Danida tài trợ nhằm hỗ trợ nghiên cứu và xây dựng năng lực cho các cơ
quan trong nước có liên quan với mục đích ngăn ngừa sự xuất hiện và lan truyền của ký sinh trùng
gây bệnh có nguồn gốc thủy sản.
Tổ chức Y tế Thế giới (WHO) và Tổ chức Lương nông Thế giới (FAO) năm 2004 ước tính rằng ký
sinh trùng gây bệnh có nguồn gốc thủy sản(FZPs) đã lây nhiễm trên 18 triệu người, hơn nửa tỉ
người đứng trước nguy cơ lây nhiễm đặc biệt là dân cư các nước khu vực Đông Nam Á. FZPs
cũng rất phổ biến tại Việt Nam, được coi như một mối nguy đối với sức khỏe cộng đồng và an
toàn thực phẩm trong các sản phẩm thủy sản. Sự tăng trưởng nhanh chóng trong nuôi trồng thủy
sản tại các nước Đông Nam Á (trong đó sản lượng thủy sản nước ngọt của Việt Nam tăng 9.3 lần
trong vài thập kỷ qua) đã làm tăng sự liên quan về vai trò của nuôi trồng thủy sản trong sự lây
nhiễm FZPs.
Năm 2004 pha I của dự án nghiên cứu và xây dựng năng lực (FIBOZOPA) đã được khởi động
nhằm xây dựng năng lực đánh giá hiện trạng và nguy cơ của FZPs trong ngành nuôi trồng thủy
sản Việt Nam. Thực hiện dự án bao gồm các cơ quan của Việt Nam và Đan Mạch, chú trọng vào
3 trở ngại chính trong vấn đề kiểm soát bền vững FZPs tại Việt Nam.
1) Hạn chế về năng lực trong việc xác định FZPs
2) Thiếu thông tin về sự lan truyền và phân bố của FZPs;
3) Sự phối hợp giữa các cơ quan nghiên cứu có liên quan còn hạn chế.
Sau hai năm rưỡi tiến hành, dự án FIBOZOPA đã thực hiện hầu hết các noi dung đặt ra nhằm
hoàn tất mục tiêu trước mắt là “Mô tả những yếu tố chính của quá trình nhiễm FZPs cho con
người và thủy sản, đề xuất các biện pháp phòng ngừa và phổ biến đến các bên liên quan trực
tiếp”.
Các hoạt động xây dựng năng lực và nghiên cứu đa ngành đã và đang được thực hiện bởi 12 cơ
quan đối tác trực thuộc 5 Bộ khác nhau tại Việt Nam. Thông qua các kết quả đào tạo và nghiên
cứu, dự án FIBOZOPA đã thể hiện vai trò quan trọng trong việc thiết lập nhận thức tầm quốc gia
về sự xuất hiện, các mối nguy của sự lây nhiễm FZPs trong người và cá, tầm quan trọng của việc
quản lý các vấn đề trên ở mức quốc gia và địa phương.
Dự án đã có các tài liệu cụ thể chứng minh sự lây lan của FZPs trong nuôi trồng thủy sản tại Việt Nam, đặc
biệt tại các hệ thống nuôi quảng canh/kết hợp và tại các trại giống (có liên quan đặc biệt tới việc kiểm
soát). 7 loại ký sinh trùng mới có nguồn gốc thủy sản tại Việt Nam đã được phát hiện và các bằng chứng
thuyết phục cho thấy vai trò quan trọng của các động vật lưu trữ trong việc duy trì sự lây truyền FZPs
trong tự nhiên, cho dù chưa thấy xuất hiện sự lây nhiễm ở con người. Các nghiên cứu đang tiến hành xác
định loài ốc, đánh giá các yếu tố sinh thái quy định mật độ phân bố của chúng cũng như sự phát triển của
các thiết bị nghiên cứu ở mức phân tử.
5
Các cơ quan chịu trách nhiệm chính và đại diện liên hệ:
Giáo sư Anders Dalsgaard,
Viện Thú y
Khoa Khoa học đời sống, Đại học Copenhagen
Stigboejlen 4, DK2000 Frederiksberg C , Đan Mạch
Tel: +45 35 282720, Fax: +45 35 282755
Email: ad@life.ku.dk
Bài 4.TÀI NGUYÊN BIỂN VÀ VI TẢO ĐỘC
Môt nghiên cưu cơ ban vê vi tao đôc đê bao vê nguôn lơi sinh vât biên, vi du như hai san, ơ Viêṭ ́ ̉ ̀ ̉ ̣ ̉ ̉ ̣ ̀ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ̉ ̉ ̉ ̣
Nam.
Khoang 100 loai vi tao đươc biêt đên la gây hai cho sưc khoe công đông, nuôi trông thuy san, cac̉ ̀ ̉ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ́ ̉ ̣ ̀ ̀ ̉ ̉ ́
nguôn lơi sinh vât biên, nguôn nươc uông, hay du lich. Nguyên nhân la do chât đôc sinh hoc cưc̀ ̣ ̣ ̉ ̀ ́ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ̣
manh hoăc quân thê đông đuc cua chung. ̣ ̣ ̀ ̉ ́ ̉ ́
Nhưng đanh gia nhu câu cua quôc tê tiên hanh đinh ky ghi ro răng: môt thanh tô cơ ban trong̃ ́ ́ ̀ ̉ ́ ́ ́ ̀ ̣ ̀ ̃ ̀ ̣ ̀ ́ ̉
năng lưc quôc gia đê giam sat va phat triên cac kê hoach lam giam lương tao co hai la phai cọ ́ ̉ ́ ́ ̀ ́ ̉ ́ ́ ̣ ̀ ̉ ̣ ̉ ́ ̣ ̀ ̉ ́
kha năng xac đinh cac sinh vât la nguyên nhân gây nhiêm đôc va kiêm tra đôc tô trong cac san̉ ́ ̣ ́ ̣ ̀ ̃ ̣ ̀ ̉ ̣ ́ ́ ̉
phâm tư hai san. ̉ ̀ ̉ ̉
Viêc giam sat vi tao đôc co hai yêu câu cac ky năng phân loai vưng chăc, cac nhom nghiên cưụ ́ ́ ̉ ̣ ́ ̣ ̀ ́ ̃ ̣ ̃ ́ ́ ́ ́
co năng lưc co thê miêu ta cac loai mơi va đưa ra cac đăc điêm nhân dang cơ ban va phat triêń ̣ ́ ̉ ̉ ́ ̀ ́ ̀ ́ ̣ ̉ ̣ ̣ ̉ ̀ ́ ̉
cac công cu mơi giup nhân dang cac loai.́ ̣ ́ ́ ̣ ̣ ́ ̀
Dư an ‘Nghiên cưu cơ ban vê vi tao đôc đê bao vê nguôn lơi sinh vât biên ơ Viêt Nam: HABViet’̣ ́ ́ ̉ ̀ ̉ ̣ ̉ ̉ ̣ ̀ ̣ ̣ ̉ ̉ ̣
đươc băt đâu vao năm 1998 va hiên tai đang ơ giai đoan thư ba (20052007). ̣ ́ ̀ ̀ ̀ ̣ ̣ ̉ ̣ ́
HBAViet III se tiêp tuc cung cô, phat triên va tông hơp kiên thưc chuyên môn vê phân loai va sinh̃ ́ ̣ ̉ ́ ́ ̉ ̀ ̉ ̣ ́ ́ ̀ ̣ ̀
vât hoc cua vi tao biên co hai đa đươc hinh thanh trong cac giai đoan I II. Điêu nay cung se đaṃ ̣ ̉ ̉ ̉ ́ ̣ ̃ ̣ ̀ ̀ ́ ̣ ̀ ̀ ̃ ̃ ̉
bao răng cac chương trinh trong tương lai vê quan ly va giam thiêu tao co hai đê kiêm soat an̉ ̀ ́ ̀ ̀ ̉ ́ ̀ ̉ ̉ ̉ ́ ̣ ̉ ̉ ́
toan cho nguôn hai san nuôi trông va tư nhiên ơ Viêt Nam co thê đươc xây dưng trên môt cơ sờ ̀ ̉ ̉ ̀ ̀ ̣ ̉ ̣ ́ ̉ ̣ ̣ ̣ ̉
khoa hoc hinh thanh trong nươc. ̣ ̀ ̀ ́
Giai đoan III tâp trung chu yêu vao: Cac nghiên cưu vê đa dang sinh hoc, hê sinh thai, đôc hoc vệ ̣ ̉ ́ ̀ ́ ́ ̀ ̣ ̣ ̣ ́ ̣ ̣ ̀
cac loai vi khuân cyano va sinh vât đay hinh roi co hai ơ vung nươc măn va nươc lơ; sư khac nhaú ̣ ̉ ̀ ̣ ́ ̀ ́ ̣ ̉ ̀ ́ ̣ ̀ ́ ̣ ̣ ́
theo không gian va thơi gian ngăn hoăc trung han cua cac công đông phiêu sinh vât phyto đề ̀ ́ ̣ ̣ ̉ ́ ̣ ̀ ̣ ̉
hiêu hơn vê cơ chê sinh sôi phat triên; va tiêp tuc xây dưng giao trinh giang day tai Đai hoc Huê.̉ ̀ ́ ́ ̉ ̀ ́ ̣ ̣ ́ ̀ ̉ ̣ ̣ ̣ ̣ ́
HBAViet phôi hơp vơi Chương trinh Hô trơ Nganh Thuy san do Danida tai trơ va vơi SEAQIP, Dứ ̣ ́ ̀ ̃ ̣ ̀ ̉ ̉ ̀ ̣ ̀ ́ ̣
an Cai thiên Chât lương Xuât khâu Thuy san thuôc Trung tâm Giam đinh va Đam bao Chât lươnǵ ̉ ̣ ́ ̣ ́ ̉ ̉ ̉ ̣ ́ ̣ ̀ ̉ ̉ ́ ̣
Thuy san Quôc gia (NAFIQCEN) cua Bô Thuy san Viêt Nam.̉ ̉ ́ ̉ ̣ ̉ ̉ ̣
Thông tin liên hê: Henrik Enevoldsen (PRP), Trung tâm Khoa hoc va Truyên thông vê Taọ ̣ ̀ ̀ ̀ ̉
Co hai IOC, Đai hoc Copenhaghen, Øster Farimagsgade 2D, 1353 Copenhagen Ḱ ̣ ̣ ̣
6
Đan Mach, Điên thoai: +45 33134446, Fax: +45 33134447, ̣ ̣ ̣ henrike@bi.ku.dk
Đôi tac : Viên Hai d ng hoc Hai Phong va Viên Sinh vât hoc Nhiêt đ i Thanh́ ́ ̣ ̉ ươ ̣ ̉ ̀ ̀ ̣ ̣ ̣ ̣ ớ ̀
phô Hô Chi Minh.́ ̀ ́
Bài 5. Bệnh nấm thủy my ở động vật thủy sản nước ngọt
Tác nhân gây bệnh Gây bệnh là một số loài thuộc các giống: Leptolegnia,
Saprolegnia và Achlya; Họ Saprolegniaceae; Bộ Saprolegniales.
Đây là các nấm dạng sợi, thuộc nhóm nấm bậc thấp, cấu tạo sợi nấm đa bào nhưng
không có các vách ngăn. Sợi nấm có chiều dài từ 35mm, đường kính sợi nấm khoảng 20
42µm, có phân nhánh và chia làm 2 phần, một phần gốc bám chắc vào cơ thể cá, phần
ngọn tự do ngoài môi trường nước. Nấm có khả năng sinh sản bằng nhiều hình thức khác
nhau: Sinh sản dinh dưỡng bào tử, sinh sản vô tính bằng túi bào tử kín, sinh sản hữu tính
bằng tiếp hợp. Bào tử nấm có tiên mao, có thể vận động trong nước nên khả năng lây lan
bệnh rất cao.
Dấu hiệu bệnh lý
Khi cá bị bệnh nhẹ rất khó phát hiện bằng mắt thường, khi phát hiện được bằng mắt
thường thì bệnh đã nặng. Đầu tiên, trên da cá xuất hiện các vùng trắng xám, sau vài ngày
tại đó mọc lên các sợi nấm mảnh và phát triển lên thành từng búi nấm trắng như bông, 1
đầu sợi nấm bám vào da của cá, đầu kia tự do ngoài môi trường nước. Nấm thủy mi có thể
tiết ra chất làm tan rã protein của tế bào tổ chức cơ thể cá, kích thích tế bào tổ chức tiết ra
dịch nhờn làm cản trở hô hấp và tuần hoàn. Cá bị bệnh nấm thủy mi có hiện tượng bơi lội
hỗn loạn, không bình thường, do bị kích thích ngứa ngáy, thích cọ sát vào các vật thể
trong nước, làm tróc vẩy trầy da tạo cơ hội thuận lợi cho vi khuẩn và kí sinh trùng gây
bệnh xâm nhập làm cá bị bệnh nặng hơn và tác hại sẽ nghiêm trọng thêm.
Nấm thủy my còn có thể ký sinh làm ung trứng cá. Phần gốc của sợi nấm cắm sâu vào
màng trứng, phần ngoài của sợi nấm lơ lửng trong nước tủa ra xung quanh, nhìn trứng cá
giống bị nấm thủy my giống như hoa gạo. Trứng cá bị nhiễm nấm thường chết (ung), với
nhân trứng chuyển sang màu trắng đục. Trong bể ấp, nấm thủy my thường phát triển đầu
tiên ở các trứng ung do không được thụ tinh, sau lây sang các trứng khỏe và làm trứng bị
chết. Nếu không có tác động kịp thời có thể làm giảm đáng kể tỷ lệ cá bột, hoặc đôi khi
phải xả bỏ hoàn toàn.
Phân bố và lan truyền bệnh
Bệnh nấm thủy my xảy ra ở nhiều loài cá ngọt và trứng cá, bệnh có thể gặp ở khắp mọi
nơi trên thế giới và trứng của chúng. Trong các loài cá nuôi phổ biến ở Việt Nam, như cá
chép, cá mè, cá trắm cỏ, cá trê, cá trôi và một số đối tượng nuôi đặc sản khác như baba,
ếch,... đều có thể bị nhiễm bệnh nấm thủy my.
Nấm thủy my còn ký sinh gây chết trứng của các loài cá nước ngọt, đặc biệt là trứng của
7
cá chép (Cyprinus Carpio) chịu ảnh hưởng rất lớn của loại bệnh này. Trong thực tế, nếu
không có biện pháp thích hợp để phòng bệnh, thì hiệu quả của các đợt sinh sản nhân tạo
cá chép thường rất thấp do tác hại của nấm thủy my. Bệnh hay phát triển ở các đàn cá bị
thương tổn trên da do tác động đánh bắt, vận chuyển hay do ký sinh trùng ký sinh.
Bệnh nấm thủy my thường phát triển vào mùa có nhiệt độ thấp, thích hợp ở nhiệt độ nước
từ 18250C, đây là nhiệt độ vào mùa đông xuân, mùa thu ở miền bắc và mùa mưa ở miền
Nam. Tuy vậy, có một số loài thuộc giống Achlya có thể phát triển tốt ở mức nhiệt độ cao
hơn thế. Các mùa đông xuân và mùa thu là những mùa cho cá sinh sản trong các trại cá
giống nước ngọt ở Việt Nam, do vậy bệnh này gây tác hại nhiều trong các ao nuôi vỗ cá
bố mẹ, các ao lưu giữ giống qua đông và các bể ấp trứng trong các trang trại cá giống.
Bệnh phát triển thuận lợi trong các ao nuôi có mật độ cao, nước tù bẩn, hàm lượng chất
hữu cơ cao và trong các bể ấp có nhiều trứng bị ung. Nấm thường phát triển đầu tiên ở
các trứng bị ung, sau lây lan nhanh sang các trứng khỏe và gây chết hàng loạt.
Phương pháp chẩn đoán
Khi cá nhiễm nấm, các dấu hiệu bên ngoài thể hiện khá rõ ràng. Tuy vậy, để chẩn đoán
chính xác cần lấy bệnh phẩm từ cá bệnh, kiểm tra dưới kính hiển vi để phát hiện các sợi
nấm dài 56mm, phân nhánh nhiều. Nếu muốn xác định tên giống loài của nấm, cần nuôi
cấy trên các môi trường nấm và quan sát quá trình hình thành cơ quan sinh sản và và tạo
bào tử của nấm để phân loại.
8
Hình ảnh cá và trứng cá bị nhiễm nấm thủy my
A Các hình thức sinh sản dinh dưỡng, sinh sản vô tính bằng động bào tử và sinh sản hữu
tính của giống nấm Saprolegnia; B Các hình thức sinh sản dinh dưỡng, sinh sản vô tính
bằng động bào tử và sinh sản hữu tính của giống nấm Achlya; C Cá trê giống bị nhiễm
bệnh nấm thủy my; DTrứng cá bị nhiễm nấm thủy my; E Cá mè trắng bị bệnh nấm thủy
my.
Phương pháp phòng và trị bệnh
Phòng bệnh cho cá:
+ Thực hiện kỹ thuuật tẩy dọn ao trước mỗi vụ nuôi: vét bớt bùn đáy, phơi nắng đáy ao,
dùng vôi bột để sát trùng, diệt tạp và cải thiện độ pH.
+ Nuôi cá với mật độ thích hợp và tránh những tác động cơ học hoặc do ký sinh trùng làm
cá bị thương tổn, tạo điều kiện cho bào tử nấm xâm nhập và gây bệnh.
+ Về mùa đông cần quan tâm tới vấn đề dinh dưỡng đầy đủ để cá chống rét và duy trì sức
9
đề kháng. Ngoài ra cần áp dụng các biện pháp để duy trì và ổn định nhiệt độ trong ao
bằng nhiều cách: chuyển cá vào ao có độ sâu lớn, phủ bèo tây trên 2/3 mặt ao.
+ Định kỳ phun xuống ao thuốc phòng nấm cho cá: không dùng malachite green (MG)
0,10,2ppm (vì MG bị cấm sử dụng bởi Liên minh châu Âu từ tháng 10 năm 2003 và MG
sẽ được thay thế bằng loại thuốc khác không nằm trong danh mục cấm LĐ )
+ Với đàn cá bố mẹ, kết hợp trong các lần kiểm tra cá, để dùng các loại thuốc sát trùng
bôi lên các vết thương tổn để phòng sự phát triển của nấm: Cồn iod bão hòa, thuốc tím
1%, thuốc chống nấm khác.
Phòng bệnh cho trứng cá:
+ Nuôi vỗ cá bố mẹ, nhất là cá chép theo đúng quy trình kỹ thuật để cá bố mẹ có chất
lượng tưyến sinh dục tốt. Cho cá đẻ với tỷ lệ đực cái phù hợp để tỷ lệ thụ tinh là cao nhất,
giảm lượng trứng ung do không thụ tinh trong bể ấp. Chọn ngày cho cá đẻ có nhiệt độ
thích hợp, không nên cho đẻ vào các ngày có nhiệt độ thấp, thời gian phát triển phôi kéo
dài tạo điều kiện cho nấm xâm nhập và phát triển. Trong quá trình ấp trứng, phải thường
xuyên vệ sinh mạng tràn để nước lưu thông tốt.
+ Đối với trứng cá chép, cần lựa chọn giá thể và sát trùng giá thể bằng thuốc sát trùng
trước khi cho vào bể đẻ. Khi trứng đã bám vào giá thể, ngâm giá thể có trứng trong NaCl
2%, MG 0,5 0,7ppm trong 10 15 phút. 12lần/ ngày. Cũng có thể áp dụng phương pháp
ấp khô, hoặc cho cá chép thụ tinh nhân tạo, khử dính và ấp bằng bình vây để hạn chế tác
hại của nấm thủy my. Trong bể ấp trứng cá chép, phun vào bể MG nồng độ 0,1 0,15
ppm, sau 6 8 h lặp lại.
Phương pháp trị bệnh:
+ Đối với cá bệnh, có thể dùng một số hóa chất để trị bệnh nấm thủy my: Methylen 2
3ppm và lặp lại 2 lần trong 1 tuần.
+ Đối với trứng cá, khi bệnh mới xuất hiện, dùng thuốc kịp thời cũng chỉ cứu được những
trứng còn khỏe mạnh, phôi phát triển tốt.
Thường dùng các loại hóa chất sau: NaCl 23%, Methylen 23ppm, formol 1/5001/1000
tắm cho trứng trong thời gian 515 phút, tắm 2 lần/ngày.
+ Năm 1997, Kishio Hatai và các cộng sự của ông đã thử nghiệm nước Hydrogen
Peroxide (nước oxy giàH2O2) ở tỷ lệ hoạt tính là 31%, để diệt nấm ở trứng cá hồi, kết quả
cho thấy ở nhiệt độ 130C, trong thời gian 60phút, H2O2 ở nồng độ d" 1000 µg/ml không gây
hại cho trứng cá hồi. Đặc biệt khi dùng H2O2 ở nồng độ 2501000 µg/ ml có khả năng ức
chế, kìm hãm và tiêu diệt sự phát triển của nấm Saprolegnia và Achlya và hạn chế gần
như hoàn toàn sự nẩy mầm của các bào tử nấm. Khi dùng để trị bệnh nấm thủy my trên
10
trứng cá hồi ở nhiệt độ 130C, sau thời gian 60 phút cho kết quả rất khả quan, tỷ lệ nở của
các lô thí nghiệm có dùng thuốc với nồng độ 250, 500 và 1000 µg/ml có tỷ lệ nở tương ứng
là 37,4%, 46,6% và 67,6%, trong khi ở lô đối chứng, là 7,8%. Như vậy, H2O2 là một loại
thuốc có tác dụng diệt nấm ở động vật thủy sản, tuy vậy, tùy theo điều kiện nhiệt độ nước
mà lựa chọn nồng độ cho thích hợp.
Bài 6.Bảy biện pháp phòng bệnh cho cá
Cá là loài động vật sống ở dưới nước, do vậy người nuôi cá muốn kiểm tra
tốc độ sinh trưởng cũng như sức khoẻ của cá để phát hiện bệnh dịch là rất
khó khăn.
V y đ nuôi cá đ t hi u qu t t, ngoài vi c th c hi n đúng k thu t nuôi, ng iậ ể ạ ệ ả ố ệ ự ệ ỹ ậ ườ
nuôi còn ph i theo dõi ho t đ ng c a cá đ phát hi n b nh d ch, k p th i cóả ạ ộ ủ ể ệ ệ ị ị ờ
bi n pháp đi u tr thích h p. Mu n phòng b nh cho cá đ t k t qu t t, c n th cệ ề ị ợ ố ệ ạ ế ả ố ầ ự
hi n đúng 7 nguyên t c c b n.ệ ắ ơ ả
1.V sinh ao đìa s ch s tr c khi th nuôiệ ạ ẽ ướ ả nh m m c đích ngăn ch n sằ ụ ặ ự
lây nhi m t đáy ao. Vét bùn tích t đáy ao do th c ăn d th a phân hu . Nênễ ừ ụ ứ ư ừ ỷ
bón vôi v i l ng 10-15 kg/100m2. Ph i đáy 3-5 ngày nh m tiêu di t m m b nhớ ượ ơ ằ ệ ầ ệ
n m, rong, rêu... các ký ch trung gian. Còn v i ao b nhi m phèn thì không nênấ ủ ớ ị ễ
ph i đáy ao. Chú ý l y n c vào ao ph i qua l i l c, ngu n n c không b ôơ ấ ướ ả ướ ọ ồ ướ ị
nhi m. Gây t o, màu n c làm th c ăn t nhiên cho cá.ễ ả ướ ứ ự
2. Ch nọ gi ng t t không mang m m b nh.ố ố ầ ệ Tr c khi th cá vào ao ph i t mướ ả ả ắ
cá qua n c mu i 200-300g/10 lít n c trong kho ng 10-15 phút.ướ ố ướ ả
3. M t đ nuôi thích h pậ ộ ợ s h n ch s ô nhi m trong quá trình nuôi và s lâyẽ ạ ế ự ễ ự
lan b nh d ch nên cá ít b nhi m b nh. M t đ thích h p là 4-5 con /m2.ệ ị ị ễ ệ ậ ộ ợ
4. Chăm sóc cho ăn đúng KHKT h ng d n.ướ ẫ
5. Qu n lý ch t l ng n c ao t tả ấ ượ ướ ố .
6. V mùa m a nên đào rãnh và r i vôi quanh b ao đ ngăn ng a phènề ư ả ờ ể ừ ,
v i l ng 7-10kg/10m2.ớ ượ
7. Qu n lý các y u t môi tr ng khác nhauả ế ố ườ (nhi t đ , đ sâu, n c ao, hàmệ ộ ộ ướ
l ng oxy hoà tan pH).ượ
Ngoài ra trong quá trình nuôi còn s d ng m t s cây thu c nam nh láử ụ ộ ố ố ư
giác, lá xoan... t 3-5 kg/100m2 đ phòng b nh cho cá.ừ ể ệ
D i đây là m t s nguyên t c ch n thu c s d ng trong NTTS:ướ ộ ố ắ ọ ố ử ụ
- Ch n thu c có tính di t trùng cao và ch n l c th p.ọ ố ệ ọ ọ ậ
- Ch n thu c có biên đ an toàn cao. N u hai lo i thu c có tác d ng nh nhauọ ố ộ ế ạ ố ụ ư
thì ch n thu c có bi n đ an toàn cao.ọ ố ệ ộ
- Ch n thu c r ti n và d ki m.ọ ố ẽ ề ễ ế
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-
Bài 7. NHIỄM BẨN THỰC PHẨM THỦY SẢN
11
DO Ô NHIỄM MÔI TRƯỜNG VÀ QUÁ TRÌNH CHẾ BIẾN
NHIỄM BẨN NGUYÊN LIỆU CHẾ BIẾN DO CÁC CHẤT KÍCH THÍCH SINH TRƯỞNG VÀ CÁC
CHẤT PHÒNG CHỮA BỆNH
Do môi trường ngày càng bị ô nhiễm, nên trong quá trình chăn nuôi và trồng trọt
trong những năm gần đây, người ta thường cho thêm các hocmon kích thích sinh trưởng,
các chất kháng sinh và các chất hóa học chống vi khuẩn, chống các ký sinh đơn bào có
khả năng gây bệnh cho động thực vật nuôi. Những chất này, khi mới sử dụng có tác dụng
phòng và chữa bệnh cũng như kích thích sinh trưởng cho động thực vật nuôi, cải thiện tác
động của sự ô nhiễm môi trường.
Tuy nhiên, khi đã sử dụng nhiều trong môi trường, thì sẽ gây nên hiệu ứng không
có lợi. Một mặt, chúng có những tác dụng không đặc hiệu kích thích sinh trưởng, mặt khác
chúng tạo ra các loại vi khuẩn nhờn với các chất kháng sinh và các vi khuẩn kháng thuốc
này sẽ chuyển từ đông thực vật nuôi và môi trường sang người. Nhiều chất kích thích sinh
trưởng và chất kháng sinh được sử dụng đã theo dây chuyền thực phẩm cũng như nhiều
con đường khác xâm nhập vào cơ thể con người, gây hại cho con người.
Quá trình nuôi trồng các động thực vật thủy sản, người ta cũng sử dụng vô số các
chất kích thích sinh trưởng và chất kháng sinh để phòng và trị bệnh cho các đối tượng
nuôi trồng. Ở những ao nuôi tôm thâm canh, nhiều loại hóa chất, dược liệu khác nhau để
sát trùng, phòng trị bệnh, quản lý môi trường hoặc chuyển đổi giới tính động vật thủy sản,
được sử dụng phổ biến.
Bao gồm: thuốc sát trùng (Disinfectants), thuốc trừ dịch hại (Pesticides), thuốc diệt
tảo (Algicides), thuốc diệt ký sinh trùng (Parasiticides), thuốc kháng sinh (Antibiotic). Các
chất diệt tạp thường được sử dụng là: Rotense, Saponin, Nicotine, Calcium hypochlorite.
Ngoài ra, còn dùng DDT, Endrin, Aldrin là những chất có độc tính cao để tiêu diệt các loài
thân mềm. Các chất diệt khuẩn như Formalin, Malachite lục được dùng rộng rãi. Tuy
nhiên, hàm lượng các chất nầy, nếu dư quá nhiều sẽ ảnh hưởng đến tôm và chất lượng
hàng hóa cũng như gây độc cho người, cho động vật theo dây chuyền thực phẩm.
Hiện nay, hàng xuất khẩu thủy sản Việt Nam đã có mặt trên 30 nước và theo Trần
Thị Dung (Bộ Thủy Sản, 10/05/2002) thì trong năm 2001, giá trị kim ngạch xuất khẩu thủy
sản đạt 1,76 tỉ USD. Trong năm 2002, chỉ tiêu về kim ngạch xuất khẩu hàng chế biến thủy
sản là 2,1 tỉ USD đang là một thách thức lớn đối với ngành chế biến thủy sản Việt Nam.
Một điều cần phải lưu ý là, hàng chế biến thủy sản hiện nay, đang có nguy cơ
không xuất được nhiều sang thị trường EU, thị trường Mỹ, thị trường Canada. Theo Ðoàn
Cung (Tạp chí thương mại số 23//2002), thì mặt hàng thủy sản xuất khẩu vào thị trường
EU giảm 30% so với năm 2001, là do dư lượng thuốc kháng sinh có trong hàng hóa, vượt
quá qui định của EU. Ðối với thị trường Mỹ thì sau khi Bang Alabama phát hiện chất kháng
12
sinh Chloramphenicol, đã cấm bán 6 mặt hàng tôm của Trung Quốc thì tôm Việt Nam
cũng bị ảnh hưởng lây.
Từ 15/07/2002, Hàn Quốc bắt đầu kiểm tra dư lượng thuốc kháng sinh trong các lô
hàng tôm sú và cua ghẹ nhập khẩu vào nước nầy. Canada thì công bố áp dụng chế độ lấy
mẫu phân tích Chloramphenicol đối với 100% lô hàng thủy sản nhập khẩu từ Việt nam.
Chính vì vậy, ngày 22/01/2002, Bộ trưởng Bộ thủy sản đã ban hành quyết định số
01/2002/QÐBTS về việc cấm sản xuất, lưu thông và sử dụng một số hóa chất, kháng sinh
trong sản xuất, kinh doanh thủy sản. Bao gồm 10 hóa chất sau:
1. Aristolochia và các chế phẩm của chúng.
2. Chloramphenicol
3. Chloroform
4. Chlorpromazine
5. Colchicine
6. Dapson
7. Dimetridazole
8. Metronidazole
9. Các nitrofuran (bao gồm cả furazolidone)
10. Ronidazole
Phạm vi cấm sử dụng là: thức ăn, thuốc thú y, hóa chất, chất xử lý môi trường, chất tẩy
rửa, kem bôi da tay trong tất cả các khâu sản xuất giống, nuôi trồng thủy sản, dịch vụ
nghề cá và bảo quản , chế biến thủy sản.
Bài 8. Đ c t th y s n t nhiênộ ố ủ ả ự
1.Tetrodotoxin (Puffer Fish Poisoning)
• Tetrodotoxin (Puffer Fish Poisoning) là m t lo i ộ ạ đ c tộ ố th n kinhầ sinh ra do sự
c ng sinh gi a ộ ữ vi sinh v tậ lên c th cá nóc. ơ ể
• Ngu n g c: tetrodotoxin tìm th y trong da, gan, c th t m t s loài nh : ồ ố ấ ơ ị ộ ố ư cá nóc,
b ch tu cạ ộ . Ngu n g c sinh ra tetrodotoxin hi n nay còn ch a bi t rõ. Ng i taồ ố ệ ư ế ườ
cho r ng, tetrodotoxin sinh ra do s ký sinh c a m t s loài phiêu sinh đ ng v tằ ự ủ ộ ố ộ ậ
lên c th ơ ể th y s nủ ả .
• C u trúc Octahydro-12-(hydroxymethyl)-2-imino-5,9:7,10a-dimethano- 10aH-ấ
[1,3]dioxocino[6,5-d]pyrimidine-4,7,10,11,12-pentol
• LD_50 8-20 mg/kg l ng s d ngượ ử ụ
• Tri u ch ng: Tê, ng a môi và phía trong mi ng, y u, li t ệ ứ ứ ệ ế ệ c hoànhơ và c ng cơ ự , hạ
huy t ápế , tri u ch ng x y ra sau 10 phút và d n đ n ệ ứ ả ẫ ế t vongử sau 30 phút.
13
• C ch tác đ ng: V n chuy n ion th n kinh; tetrodotoxin ngăn c n s tăng đi nơ ế ộ ậ ể ầ ả ự ệ
áp gây ra b i Na c a t bào th n kinh, s truy n d n xung th n kinh.ở ủ ế ầ ự ề ẫ ầ
Guanidinium c a đ c t làm ngh n m ch,vì gây ra s thay th Na trong vi c phátủ ộ ố ẽ ạ ự ế ệ
đi n khi màng t bào b kích thích, và v t còn l i c a phân t máu trong m ch. ệ ế ị ậ ạ ủ ử ạ
• Đ c tính: Tr ng l ng phân t : 319.27, Cặ ọ ượ ử 11H17N3O8
• Đ ng xâm nh p: Ăn ph i, hít ph i, dính trên da. ườ ậ ả ả
2.DSP (Diarrhetic Shellfish Poisoning)
Đ c t gây tiêu ch yộ ố ả là nhóm g m nhi u đ c t , sinh ra do ồ ề ộ ố nhuy n thễ ể ăn ph i t o đ cả ả ộ
thu c nhóm ộ dinoflagellates loài Dinophysis spp, Aurocentum, prorocentrumlima.
• LD_50: 192 µg.kg (i.p.) chu t. ở ộ
• Tri u ch ng: bi u hi n b nh sau 30 phút cho đ n vài gi sau khi dùng ph iệ ứ ể ệ ệ ế ờ ả
nhuy n th có ch a đ c t . R i lo n đ ng ru t (tiêu ch y, nôn m a, đau b ng)ễ ể ứ ộ ố ố ạ ườ ộ ả ử ụ
n n nhân có th bình ph c sau 3-4 ngày không c n đi u tr . Ch a th y t vong ạ ể ụ ầ ề ị ư ấ ử
• Đ ng xâm nh p: Đ ng mi ng ườ ậ ườ ệ
3.PSP (Paralytic Shellfish Poisoning)
Đ c t gây li t cộ ố ệ ơ
• Mã s ố CAS 35554-08-6
• Ngu n g c: Sinh ra b i vi sinh v t s ng c ng sinh trên m t sinh v t khác, g mồ ố ở ậ ố ộ ộ ậ ồ
các t o ả dinoflagellates Gonyaulax catenella và G. tamarensis; tìm th y các loàiấ ở
nhuy n th vùng ễ ể ở Alaska, Saxidomus giganteus và các loài, Mytilus
californianeus. Đ c t có th s n sinh riêng bi t b i ộ ố ể ả ệ ở S. giganteus hay M.
californianeus.
• LD_50 10 µg.kg (ăn ph i); 2.0 µg.kg (Ng i) ả ử
• Tri u ch ng: Tê, y u c , khó th , li t c ệ ứ ế ơ ở ệ ơ
• C ch tác đ ng: c ch ơ ế ộ Ư ế enzyme Cholinesterase
• Đ c tính Tr ng l ng phân t : 299.29 Cặ ọ ượ ử 10H17N7O4
• Xâm nh p: Ăn ph i, ng i ph iậ ả ử ả .
4. NSP (Neurotoxic Shellfish Poisoning)
Đ c t th n kinhộ ố ầ
• Ngu n g c: Sinh ra b i trùng roi đáy ồ ố ở Gymnodinium breve, và loài trùng roi kh ngủ
Ptychodiscus trevis là m t lo i ộ ạ dinoflagellate tìm th y ấ ở V nh Mexicoị và vùng
Caribbean. M c dù v y, loài này cũng gây ra các v t ng t trên th gi i. Tìmặ ậ ụ ươ ự ế ớ
th y trong su t th i kỳ ấ ố ờ th y tri u đủ ề ỏ t cu i mùa hè cho đ n mùa thu hàng nămừ ố ế
ngoài kh i ơ Florida tiêu di t l ng l n cá và chim. ệ ượ ớ
• C u trúc Có các đ ng phân: ấ ồ Brevetoxins 1- 9 (PbTx1 -9). Trong đó: PbTx1 – 3 là
d ng chi m u th , PbTx1 có tác d ng m nh nh t ạ ế ư ế ụ ạ ấ
• LD_50 180ηg.kg chu t, 4ng.ml cá. ở ộ ở
• Tri u ch ng: Gi ng đ c t PSP ệ ứ ố ộ ố
• C ch tác đ ng: Gi i phóng Na+ trong quá trình v n chuy n ion vào trong tơ ế ộ ả ậ ể ế
bào. Không đi u ch nh đ c Na+ vào trong t bào. Thay đ i đ c tính c a t bào,ề ỉ ượ ế ổ ặ ủ ế
14
Brevetoxin có th n i v i ph n r i c ng h kênh Na+, gây ra s gi i phóng th nể ố ớ ầ ờ ở ổ ự ả ầ
kinh phá hu Acetylcholine gây co c . ỷ ơ
• Đ c tính: Tr ng l ng phân t : 900 ặ ọ ượ ử
• Đ ng xâm nh p: Đ ng mi ng ườ ậ ườ ệ
5.ASP (Amnestic Shellfish Poisoning)
Đ c t gây m t trí nhộ ố ấ ớ
• Ngu n g c ASP, ồ ố domoic acid sinh ra t t o đ Chondiria armuta, s n sinh t t oừ ả ỏ ả ừ ả
đ ỏ Digenea simplex, Pseudo – nitzschia pungren f. multiseries. Domoic acid thu cộ
nhóm protein g i là ọ kainoid, thu c nhóm kích thích th n kinh hay đ c t kích thích,ộ ầ ộ ố
gây tr ng i cho chu trình v n chuy n th n kinh não. ở ạ ậ ể ầ ở
• C u trúc ấ Domoic acid, kainic acid và các đ ng phân: ồ 5’ epi – DA,Isodomoic acid A
– H.
• LD_50 4 mg.kg chu t ở ộ
• Tri u ch ng: Gây bu n nôn và tiêu ch y sau 30 phút – 6 gi , tác đ ng d dày,ệ ứ ồ ả ờ ộ ạ
th n kinh gây hoa m t, choáng, ng t có th bình ph c sau vài ngày. N u n ng đầ ắ ấ ể ụ ế ồ ộ
cao có th phá hu t bào th n kinh t m th i ho c vĩnh vi n gây m t trí nh , cóể ỷ ế ầ ạ ờ ặ ễ ấ ớ
th d n đ n t vong. ể ẫ ế ử
• C ch tác đ ng: Ho t hóa ơ ế ộ ạ th quanụ Kainate Glutamate, k t qu làm tăng Ca^2+ế ả
n i bào. Liên k t v i ộ ế ớ NMDA và NMDA glutamate th c m, đi n áp ph thu c vàoụ ả ệ ụ ộ
kênh calcium. Đ c t th n kinh, DA làm tăng cao Ca^2+ và th ng t n ti p theoộ ố ầ ươ ổ ế
vùng não n i đ ng d n ơ ườ ẫ glutaminergic có n ng đ tăng cao, đ c bi t trong vùngồ ộ ặ ệ
CA1 và CA3, vùng ch u trách nhi m v vi c vi c h c và nh . Tuy v y, li u l ngị ệ ề ệ ệ ọ ớ ậ ề ượ
gây m t trí nh th p h n m c gây đ c. M c tác d ng c a vi c ăn ph i v th cấ ớ ấ ơ ứ ộ ứ ụ ủ ệ ả ề ự
ch t th p h n (35-70 mg.kg). ấ ấ ơ
• Đ c tính: Tr ng l ng phân t : 311,14 Cặ ọ ượ ử 15H21NO6
• Đ ng xâm nh p: Ăn ph i. ườ ậ ả
6. CFP (Ciguatera Fish Poisoning)
Ciguatera Fish Poisoning là lo i đ c t gây đ c ph bi n nh t. Có kho ng 400 loài cá cóạ ộ ố ộ ổ ế ấ ả
th nhi m đ c. Li u l ng gây h i là 1 ppb.ể ễ ộ ề ượ ạ
• Ngu n g c: Sinh ra b i loài trùng roi đáy Gambierdicus toxicus ký sinh trên cá. ồ ố ở
• C u trúc: G m 2 đ c t chính là: ấ ồ ộ ố Ciguatoxin và Maitotoxin
• LD_50 0,1g.kg Maitotoxin, 0,4g.kg Ciguatoxin ( chu t) ộ
• Tri u ch ng: Xu t hi n vài gi sau khi ăn: nôn, tiêu ch y, ng a, y u, m t kéo dàiệ ứ ấ ệ ờ ả ứ ế ệ
2 – 3 ngày có khi đ n 1 năm. Có th gây v m ch máu d n đ n t vong. ế ể ỡ ạ ẫ ế ử
• C ch tác đ ng: ơ ế ộ Ciguatoxin tan trong d u, ngăn c n kênh v n chuy n ầ ả ậ ể ion Na+
trong màng t bào d n đ n s không c c c a màng (ế ẫ ế ự ự ủ depolarization) làm ng ngừ
xung đi n th n kinh. Gây ra ch ng t t ngh n th n kinh. N n nhân t vong do têệ ầ ứ ắ ẽ ầ ạ ử
li t hô h p. ệ ấ
• Tr ng l ng phân t : ọ ượ ử ciguatoxin: 1.000; Maitotoxin: 3.400
• Đ ng xâm nh p: Đ ng mi ng ườ ậ ườ ệ
------------------------------------------------------------------------------------------------
15
• S U T M : TR N THANH PHONGƯ Ầ Ầ
16
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 8BAIDOCTHEMVEDICHBENHTHUYSAN.pdf