Tài liệu Kế toán, kiểm toán - Chương 1: Tổng quan về kế toán tài chính: Chương 1: Tổng quan về KTTC
1
1
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN TÀI CHÍNH
TS. Nguyễn Thị Kim Cúc
An Overview of Financial Accounting
2
Mục tiêu
Hiểu được bản chất của kế tốn tài chính.
Liệt kê những điểm khác biệt giữa kế tốn tài chính
với kế tốn quản trị, kế tốn thuế
Giải thích được yêu cầu pháp lý của KTTC và ảnh
hưởng của mơi trường kinh doanh đến KTTC
Mơ tả hệ thống quy định về KTTC Việt Nam.
Hiểu và vận dụng được nguyên tắc xây dựng chính
sách kế tốn theo VAS 21, VAS 01
Hiểu và vận dụng được các nguyên tắc kế tốn cơ
bản, các yếu tố của BCTC trong VAS 01
Trình bày dịng lưu chuyển thơng tin qua hệ thống
sổ kế tốn nhật ký chung
3
Nội dung
Bản chất của KTTC
Khái quát về kế tốn và kế tốn tài chính
Nhu cầu thơng tin đầu ra của kế tốn
Sự khác biệt giữa KTQT, KTTC và Thuế
Các yếu tố chi phối đến tổ chức KTTC trong DN
Mơi trường pháp lý.
Mơi trường kinh doanh
Giới thiệu hệ thống kế tốn tài chính Việt Nam
Xây d...
19 trang |
Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 585 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán, kiểm toán - Chương 1: Tổng quan về kế toán tài chính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 1: Tổng quan về KTTC
1
1
Chương 1
TỔNG QUAN VỀ KẾ TỐN TÀI CHÍNH
TS. Nguyễn Thị Kim Cúc
An Overview of Financial Accounting
2
Mục tiêu
Hiểu được bản chất của kế tốn tài chính.
Liệt kê những điểm khác biệt giữa kế tốn tài chính
với kế tốn quản trị, kế tốn thuế
Giải thích được yêu cầu pháp lý của KTTC và ảnh
hưởng của mơi trường kinh doanh đến KTTC
Mơ tả hệ thống quy định về KTTC Việt Nam.
Hiểu và vận dụng được nguyên tắc xây dựng chính
sách kế tốn theo VAS 21, VAS 01
Hiểu và vận dụng được các nguyên tắc kế tốn cơ
bản, các yếu tố của BCTC trong VAS 01
Trình bày dịng lưu chuyển thơng tin qua hệ thống
sổ kế tốn nhật ký chung
3
Nội dung
Bản chất của KTTC
Khái quát về kế tốn và kế tốn tài chính
Nhu cầu thơng tin đầu ra của kế tốn
Sự khác biệt giữa KTQT, KTTC và Thuế
Các yếu tố chi phối đến tổ chức KTTC trong DN
Mơi trường pháp lý.
Mơi trường kinh doanh
Giới thiệu hệ thống kế tốn tài chính Việt Nam
Xây dựng chính sách KT, các nguyên tắc kế tốn cơ
bản và các yếu tố của báo cáo tài chính
Xây dựng chính sách kế tốn
Các nguyên tắc kế tốn cơ bản
Các yếu tố của báo cáo tài chính
Sổ kế tốn
Quy định chung
Hình thức Nhật ký chung
4
Bản chất của KTTC
Kế tốn và KTTC
Bản chất Kế tốn
• Kế tốn là ngơn ngữ kinh doanh
• Kế tốn là một hệ thống thơng tin
• Kế tốn là tư liệu lịch sử
• Các quan điểm khác
– Kế tốn phản ảnh thực trạng kinh tế
– Kế tốn là một hàng hĩa
Chương 1: Tổng quan về KTTC
2
5
Kế tốn là một hệ thống thơng tin
Đầu vào Đầu ra
Hệ thống Kế tốn
Hoạt động kinh doanh/
Đầu tư / Tài chính
Thu thập
Dữ liệu
Xử lý Cung cấp thơng tin
Thơng
tin đã
xử lý
Người ra quyết định
Nhu cầu
thơng tin
Các quyết định
kinh tế
? Đáp ứng
nhu cầu
thơng tin
của các
đối tượng
sử dụng
=> Thơng
tin kế tốn
trình bày
trên báo
cáo nào?
6
? Kết hợp
chung một
bộ báo cáo:
KHƠNG
THỂ (do
mục tiêu
khác nhau
– TN chịu
thuế khác
Lợi nhuận
KT)
Bản chất của KTTC
Nhu cầu thơng tin đầu ra của Kế tốn
Đối tượng
phục vụ
thơng tin
Yêu cầu về
thơng tin
Tính chất
thơng tin
Nhà
quản lý
phải phản ảnh chi tiết tình
hình kinh doanh (vd ZSP,
CL thực tế và dự tốn,)
Khơng cơng
khai
Nhà đầu
tư, chủ
nợ
phải phản ảnh trung thực
và hợp lý về tình hình tài
chính và kết quả hoạt
động (vd khả năng thanh
tốn, khả năng sinh lợi ...)
Cơng khai
theo quy định
của kế tốn
Cơ quan
thuế
phải phản ảnh DT và CP
theo quy định của thuế để
xác định thuế phải nộp
Cơng khai
theo quy định
của Thuế
7
Sự tách biệt các thơng tin kế tốn đầu ra
Dữ
liệu
kinh
tế
Hệ thống kế tốn
Báo cáo tài chính
Báo cáo quản trị
Báo cáo thuế
Bản chất của KTTC
Nhu cầu thơng tin đầu ra của Kế tốn
8
• Báo cáo tài chính
Cĩ giá trị pháp lý về việc trình bày tình hình kinh tế, tài
chính của đơn vị KT
• Báo cáo về thuế
Cĩ giá trị pháp lý về việc trình bày nghĩa vụ thuế của DN
• Báo cáo quản trị
Khơng cĩ giá trị pháp lý
Về tính pháp lý của các báo cáo
Nhận xét: cĩ sự khác nhau về kế tốn (KTTC,
KTQT) và thuế trong xử lý và cung cấp thơng tin
Bản chất của KTTC
Sự khác biệt giữa KTQT, KTTC và Thuế
Chương 1: Tổng quan về KTTC
3
Lưu ý: Sự khác biệt giữa KẾ TỐN và THUẾ
Mặc dù số liệu kế tốn là một trong những cơ
sở cho việc kê khai thuế cũng như kiểm tra
thuế, tuy nhiên giữa kế tốn và thuế cĩ
những khác biệt đáng kể trong cách xử lý vì
mỗi bên cĩ mục tiêu và cơ sở riêng của mình.
10
Kế tốn quản trị Kế tốn tài chính
Người sử
dụng
Nội bộ: các cấp quản lý
trong cơng ty
Nội bộ và cả bên ngồi: nhà
đầu tư, chủ nợ, nhà
nước, khách hàng v.v
Ràng buộc
pháp lý
Chú trọng vào cải thiện
quản lý. Khơng nhất thiết
theo chuẩn thống nhất.
Phải tuân thủ chuẩn mực kế
tốn chung
Ảnh
hưởng
Ảnh hưởng đến hành động
của các lãnh đạo nội bộ
Quan hệ đối ngoại: huy
động vốn, mua hàng,
bán hàng, thuế...
Hướng
thời gian
Tương lai, kết hợp dự tốn
kế hoạch cùng với báo
cáo quá khứ
Qúa khứ: chỉ xem xét
những hoạt động đã
thực hiện
Khoảng
thời gian
Linh hoạt: cĩ thể vài giờ, cĩ
thể 10 năm
Báo cáo thường xuyên theo
kỳ quy định (quý/năm)
Cấu trúc
Báo cáo
Chi tiết, phân biệt từng cơng
đoạn/ bộ phận/ SP
Cty là 1 tổng thể thống nhất,
khơng chia từng bộ phận
Bản chất của KTTC
Sự khác biệt giữa KTQT, KTTC và Thuế
Sự khác biệt giữa
KTTC và Thuế
KTTC Thuế
- Kết quả: LNKT nhỏ hơn / lớn hơn TN chịu thuế
- Người kế tốn xử lý vấn đề dựa trên bản chất (VD
lập dự phịng giảm TS, tính KH TSCĐ)
- Người làm KTTC cần am hiểu chính sách thuế
khơng? vì sao? (? thực tế ở DN, đặc biệt là DN nhỏ)
- Hiểu sự khác biệt về KTTC và thuế trong nhận thức khi
xử lý vấn đề.
- Hiểu biết về thuế để (1) thực hiện trách nhiệm tự quyết
tốn thuế cho DN; (2) xử lý chênh lệch giữa kế tốn
và thuế về thuế hỗn lại; (3) lựa chọn CSKT khơng
khác biệt với thuế (giảm CP nếu nĩ khơng trọng yếu).
Nhận xét:
11
Bản chất của KTTC
Sự khác biệt giữa KTQT, KTTC và Thuế
12
Bản chất của KTTC
Định nghĩa: KTTC là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân
tích và cung cấp thơng tin kinh tế, tài chính bằng báo
cáo tài chính cho đối tượng cĩ nhu cầu sử dụng thơng
tin của đơn vị kế tốn. (Luật Kế tốn)
Bản chất: KTTC là sự sắp xếp, tổng hợp, phân bổ các
yếu tố của hệ thống thơng tin kế tốn nhằm tạo ra sản
phẩm là các BCTC.
=> KTTC cung cấp thơng tin chủ yếu cho các đối
tượng ở bên ngồi (nhà đầu tư, chủ nợ), thơng
qua các báo cáo tài chính.
Chương 1: Tổng quan về KTTC
4
YÊU CẦU ĐỐI VỚI KẾ TỐN TÀI CHÍNH
Kế tốn cung cấp thơng
tin qua Báo cáo tài chính
Thơng tin cần thiết:
Tình hình tài chính
Tình hình kinh doanh
Tình hình lưu chuyển tiền tệ
Các thơng tin bổ sung
Báo cáo tình
hình tài chính
(Bảng cân đối kế tốn)
tình hình tài chính của
1DN vào một thời điểm
BC Kết quả hoạt
động
(BCKQHĐKD)
tình hình kinh doanh
suốt 1 thời kỳ
BC Lưu chuyển
tiền tệ
tình hình hoạt động
suốt 1 thời kỳ liên
quan đến tiền
Bản
Thuyết
minh
BCTC
giải
thích
1 số
thơng
tin
13
Tình hình tài chính
Tài sản Vốn chủ sở hữuNợ phải trả= +
Tài
sản
ngắn
hạn
Tài
sản
dài
hạn
Nợ
ngắn
hạn
Nợ dài
hạn
Nguồn lực
kinh tế
Nguồn tài trợ
Khả năng thanh tốn
Minh họa
BẢNG CÂN ĐỐI KẾ TỐN
Tại . ngày 31 tháng 12 năm 201X – ĐVT: triệu đồng
Tài sản Số CN Nguồn vốn Số CN
Tài sản ngắn hạn Nợ phải trả ngắn hạn
Tiền 68 Vay và nợ thuê TC ngắn hạn 40
Phải thu khách hàng 160 Phải trả người bán 70
Hàng tồn kho 340 Phải trả người lao động 4
Phải trả ngắn hạn khác 20
Tổng tài sản ngắn hạn 568 Tổng nợ phải trả ngắn hạn 134
Nguyên giá tài sản cố định 80 Tổng nợ phải trả dài hạn 100
Giá trị hao mịn lũy kế (8) Tổng nợ phải trả 234
Tổng tài sản dài hạn 72 Vốn chủ sở hữu 406
Tổng tài sản 640 Tổng nguồn vốn 640
Tình hình kinh doanh
• Quy mơ kinh doanh
• Khả năng tạo ra lợi nhuận của ngành
• Khả năng tạo ra lợi nhuận của DN
• Ảnh hưởng của địn bẩy tài chính
Chương 1: Tổng quan về KTTC
5
Tình hình kinh doanh
Doanh thu thuần
GVHB
Lãi/lỗ khác
Lợi nhuận gộp
CPBH CPQL LNKD
Lãi/lỗ
tài chính
Lợi nhuận kế tốn trước thuế
CP thuế Lợi nhuận sau thuế
Minh họa – đvt: triệu đồng
BÁO CÁO KẾT QUẢ HOẠT ĐỘNG KINH DOANH - Năm 201X
Doanh thu thuần từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 2.400
Giá vốn hàng bán 1.700
Lợi nhuận gộp từ bán hàng và cung cấp dịch vụ 700
Chi phí bán hàng và chi phí quản lý DN 22
Doanh thu tài chính 10
Chi phí tài chính 30
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh 658
Thu nhập khác 3
Chi phí khác 13
Lợi nhuận khác (10)
Tổng Lợi nhuận kế tốn trước thuế 648
Chi phí Thuế thu nhập doanh nghiệp 12
Lợi nhuận sau thuế 636
Tình hình lưu chuyển tiền tệ
• Tình hình tạo ra tiền từ hoạt động kinh doanh
• Tình hình sử dụng/thu hồi tiền từ hoạt động
đầu tư
• Tình hình huy động/hồn trả nguồn lực từ
chủ nợ và chủ sở hữu
Minh họa
Báo cáo lưu chuyển tiền tệ
Năm 201X
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động kinh doanh (322.000.000)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động đầu tư (80.000.000)
Lưu chuyển tiền thuần từ hoạt động tài chính 470.000.000
Lưu chuyển tiền thuần trong kỳ 68.000.000
Chương 1: Tổng quan về KTTC
6
Thơng tin bổ sung
• Bản thuyết minh BCTC
– Chính sách kế tốn
– Số liệu chi tiết
– Tình hình thay đổi vốn chủ sở hữu
– Các thơng tin về rủi ro
Các yếu tố chi phối đến tổ chức cơng tác KTTC
Mơi trường pháp lý
bảo vệ quyền
lợi chính đáng
cho các đối
tượng sử dụng
thơng tin đa
dạng ở bên
ngồi DN, trong
đĩ cĩ các cơ
quan chức
năng của nhà
nước.
Ảnh
hưởng
của mơi
trường
pháp lý
Tính
tuân
thủ
Khung pháp lý về kế tốn:
luật kế tốn, chuẩn mực
kế tốn, chế độ kế tốn
Các luật khác liên quan
đến hoạt động của DN
Nội quy, quy chế của cơ
quan chủ quản và của bản
thân doanh nghiệp chi
phối trực tiếp đến việc tổ
chức cơng tác kế tốn
22
Các yếu tố chi phối đến tổ chức cơng tác KTTC
Mơi trường kinh doanh
Thỏa mãn nhu
cầu thơng tin
cho các đối
tượng sử
dụng khác
nhau cĩ tính
đa dạng và
mở rộng gắn
liền với phạm
vi tồn cầu
Ảnh
hưởng
của mơi
trường
kinh
doanh
Chi
phối
Đặc điểm và lĩnh vực hoạt
động
Quy mơ và đặc điểm tổ
chức cơng tác quản lý
Khả năng phát triển và hội
nhập của doanh nghiệp
tác động trực tiếp để tổ
chức cơng tác kế tốn
23
Các yếu tố chi phối đến tổ chức cơng tác KTTC
Giới thiệu hệ thống KTTC Việt Nam
LUẬT KẾ TỐN
HỆ THỐNG
CHUẨN MỰC
KẾ TỐN
CHẾ ĐỘ
KẾ TỐN
NĐ 129/2004/NĐ-CP Quy định chi tiết
& hướng dẫn thi hành 1 số điều của
Luật Kế tốn áp dụng trong hđộng KD
HT tài khoản kế tốn
HT báo cáo tài chính
CĐ chứng
từ KT
CĐ sổ KT
Thơng tư hướng
dẫn CMKT
NĐ 105/2013/NĐ-CP ngày 16/9/2013
quy định xử phạt vi phạm hành chính
trong lĩnh vực kế tốn, kiểm tốn độc lập
(hiệu lực 1/12/2013)
24
(tham
khảo)
Chương 1: Tổng quan về KTTC
7
LUẬT KT
văn bản pháp lý cao
nhất về kế tốn do
Quốc hội ban hành
(hiệu lực từ
01/01/2004). Luật kế
tốn quy định
những vấn đề mang
tính nguyên tắc và
làm cơ sở nền tảng
để xây dựng Chuẩn
mực kế tốn và
Chế độ hướng dẫn
kế tốn.
VAS
quy định những
nguyên tắc và
phương pháp kế tốn
cơ bản làm cơ sở cho
việc ghi chép kế tốn
và lập BCTC. Các
CMKT tập trung vào
quá trình lập và trình
bày BCTC phục vụ
chủ yếu cho những
người sử dụng bên
ngồi DN.
CĐKT DN
TTư 200, QĐ 48
gồm những quy
định và hướng dẫn
về kế tốn trong một
lĩnh vực hoặc một
số cơng việc cụ thể
do cơ quan quản lý
nhà nước về kế tốn
hoặc tổ chức được
cơ quan quản lý nhà
nước ủy quyền ban
hành.
25
Giới thiệu hệ thống KTTC Việt Nam
Luật Kế tốn (2015) hiệu lực
1/1/2017 cĩ 3 nội dung đột phá:
Một là, sửa đổi, bổ sung Điều 7 Luật kế
tốn 2003 về nguyên tắc hạch tốn theo
giá trị hợp lý.
Hai là: Bổ sung 1 Điều quy định về báo
cáo tài chính nhà nước.
Ba là: về hành nghề dịch vụ kế tốn.
Điều 3. Giải thích từ ngữ:
14. Giá gốc là giá trị của tài sản được
tính bao gồm chi phí mua, bốc xếp, vận
chuyển, lắp ráp, chế biến và các chi phí
liên quan trực tiếp khác theo quy định
của pháp luật đến khi đưa tài sản vào
trạng thái sẵn sàng sử dụng.
15. Giá trị hợp lý là giá trị được tính
tốn lại, xác định phù hợp với giá thị
trường, cĩ thể nhận được khi bán
một tài sản hoặc chuyển nhượng
một khoản nợ phải trả tại thời điểm
xác định giá trị lập BCTC.
MỘT SỐ ĐIỂM MỚI CỦA LUẬT
KẾ TỐN (SỬA ĐỔI) 2015
16. Phương tiện điện tử là phương tiện
hoạt động dựa trên cơng nghệ điện, điện
tử, kỹ thuật số, từ tính, truyền dẫn khơng
dây, quang học, điện từ hoặc cơng nghệ
tương tự.
Đây là một nội dung rất
mới và rất lớn nhằm đáp
ứng nhu cầu thực tế
phát triển tại Việt Nam và
phù hợp với các thơng lệ
quốc tế, nội dung này sẽ
ảnh hưởng lớn tới cơng
tác kế tốn của DN.
Như vậy, việc in ấn, lưu
trữ sổ sách, chứng từ
kế tốn khơng cịn là
gánh nặng của những
người làm cơng tác kế
tốn và DN nữa
Điều 6. Nguyên tắc kế tốn
1. Giá trị tài sản và nợ phải trả được
ghi nhận ban đầu theo giá gốc. Sau
ghi nhận ban đầu, đối với một số
loại tài sản hoặc nợ phải trả luơn
biến động theo giá trị thị trường và
giá trị của chúng cĩ thể xác định lại
một cách đáng tin cậy thì được ghi
nhận theo giá trị hợp lý.
6. Việc lập và trình bày báo cáo tài
chính phải đảm bảo phản ánh đúng
bản chất của giao dịch hơn hình
thức, tên gọi giao dịch.
MỘT SỐ ĐIỂM MỚI CỦA LUẬT KẾ TỐN
(SỬA ĐỔI) 2015
Như vậy nội dung này đã
nĩi rõ “chỉ những loại tài
sản hoặc nợ phải trả luơn
biến động theo giá trị thị
trường và giá trị của
chúng cĩ thể xác định lại
một cách đáng tin cậy thì
được ghi nhận theo giá trị
hợp lý” . Chú ý khơng
phải tất cả tài sản hoặc
nợ phải trả đều được xác
định lại theo giá trị hợp
lý. Nội dung này sẽ được
hướng dẫn rõ tại Nghị
định của Chính phủ.
Chương 1: Tổng quan về KTTC
8
Điều 7. Chuẩn mực kế tốn và Chuẩn mực đạo đức
nghề nghiệp kế tốn
1. Chuẩn mực kế tốn gồm những quy định và phương pháp kế
tốn cơ bản để lập báo cáo tài chính.
2. Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế tốn gồm những
quy định và hướng dẫn về nguyên tắc, nội dung áp dụng
các tiêu chuẩn đạo đức nghề nghiệp đối với tổ chức, cá
nhân tham gia hành nghề kế tốn.
3. Bộ Tài chính quy định chuẩn mực kế tốn, chuẩn mực
đạo đức nghề nghiệp kế tốn trên cơ sở chuẩn mực quốc
tế về kế tốn phù hợp với điều kiện cụ thể của Việt Nam.
MỘT SỐ ĐIỂM MỚI CỦA LUẬT KẾ TỐN
(SỬA ĐỔI) 2015
Điều 13. Các hành vi bị cấm
nhiều về các hành vi cấm quan
trọng:
“9. Cho thuê, cho mượn, đi thuê,
đi mượn chứng chỉ kế tốn viên,
giấy chứng nhận đăng ký hành
nghề kế tốn dưới mọi hình
thức;”
“10. Lập hai hệ thống sổ kế tốn
tài chính trở lên hoặc cung cấp,
cơng bố các báo cáo tài chính
khác nhau của cùng một kỳ kế
tốn;”
MỘT SỐ ĐIỂM MỚI CỦA LUẬT KẾ TỐN
(SỬA ĐỔI) 2015
Ngăn chặn thực
trạng cho thuê cho
mượn, với mục
đích nâng cao chất
lượng dịch vụ kế
tốn
Tránh tình trạng “Kế tốn
thuế” – (làm kế tốn chỉ căn
cứ theo hĩa đơn, chứng từ
hợp lý, hợp lệ, khơng phản
ánh thực tế phát sinh tại
doanh nghiệp) cĩ quy phạm
điều cấm khơng?
TTư số: 70/2015/TT-BTC ngày 8/5/2015 –
Ban hành Chuẩn mực đạo đức nghề nghiệp kế tốn, kiểm tốn
Điều 1. Ban hành kèm theo Ttư này CM đạo đức nghề nghiệp kế tốn, kiểm tốn.
Điều 2. Thơng tư này áp dụng đối với người cĩ chứng chỉ hành nghề kế
tốn, người cĩ chứng chỉ kiểm tốn viên, doanh nghiệp dịch vụ kế tốn, doanh
nghiệp kiểm tốn, chi nhánh doanh nghiệp kiểm tốn nước ngồi tại Việt
Nam và các đối tượng được quy định cụ thể trong nội dung Chuẩn mực, như sau:
1. Phần A của Chuẩn mực áp dụng cho doanh nghiệp dịch vụ kế tốn, doanh
nghiệp kiểm tốn, chi nhánh doanh nghiệp kiểm tốn nước ngồi tại Việt Nam và
người cĩ chứng chỉ hành nghề kế tốn, chứng chỉ kiểm tốn viên.
2. Phần B của Chuẩn mực áp dụng cho doanh nghiệp dịch vụ kế tốn, doanh
nghiệp kiểm tốn, chi nhánh doanh nghiệp kiểm tốn nước ngồi tại Việt Nam và
người cĩ chứng chỉ hành nghề kế tốn, chứng chỉ kiểm tốn viên làm việc trong
doanh nghiệp dịch vụ kế tốn, doanh nghiệp kiểm tốn, chi nhánh doanh nghiệp
kiểm tốn nước ngồi tại Việt Nam.
3. Phần C của Chuẩn mực áp dụng cho người cĩ chứng chỉ hành nghề kế tốn,
chứng chỉ kiểm tốn viên làm việc trong doanh nghiệp.
Điều 3. Thơng tư này cĩ hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2016.
32
Một số lưu ý trong nội dung của luật kế tốn:
Tìm hiểu 2 khái niệm cơ bản
- Đơn vị kế tốn
- Kỳ kế tốn
Chương 1: Tổng quan về KTTC
9
Khái niệm đơn vị kế tốn
Theo Luật Kế tốn đĩ là:
• a) Cơ quan nhà nước, đơn vị sự nghiệp, tổ chức cĩ
sử dụng kinh phí ngân sách nhà nước
• b) Đơn vị sự nghiệp, tổ chức khơng sử dụng kinh phí
ngân sách nhà nước
• c) DN thuộc các thành phần kinh tế được thành
lập và hoạt động theo pháp luật Việt Nam; chi
nhánh, văn phịng đại diện của doanh nghiệp
nước ngồi hoạt động tại Việt Nam
• d) Hợp tác xã
• đ) Hộ kinh doanh cá thể, tổ hợp tác
33
Đơn vị kế tốn
Hiểu theo sự phân cấp, gồm
- Đơn vị kế tốn cấp trên
- Đơn vị kế tốn trực thuộc
Hiểu theo nghĩa rộng
Đơn vị kế tốn cĩ thể hiểu là một thực
thể kinh doanh, khơng nhất thiết là một
thực thể pháp lý
VD tổng cơng ty, tập đồn kinh tế.
34
Đơn vị kế tốn
Xác định đơn vị kế tốn
Giải quyết vấn đề trong quan hệ nội bộ
- Phân loại quan hệ nội bộ
- Xử lý kế tốn trong giao dịch nội bộ
- Trách nhiệm lập BCTC:
BCTC (riêng)
BCTC tổng hợp
BCTC hợp nhất 35
• Trong mỗi đơn vị kế tốn cĩ thể
chọn kỳ kế tốn tạm thời theo
tháng / theo quý / theo 6 tháng
Khái niệm Kỳ kế tốn
Là khoảng
thời gian xác
định từ thời
điểm đơn vị
kế tốn bắt
đầu ghi sổ
kế tốn đến
thời điểm kết
thúc việc ghi
sổ, khĩa sổ
kế tốn để
lập BCTC.
• Theo luật:
• kỳ kế tốn theo năm;
• DNNN, Cty cổ phần niêm yết
theo năm, theo quý.
• DN cĩ thể chọn kỳ kế tốn năm
từ ngày 1 tháng đầu quý.
ví dụ 1/4/N đến 31/3/N+1
36
Chương 1: Tổng quan về KTTC
10
Kỳ kế tốn
Chọn kỳ kế tốn cơ sở tuân thủ nguyên tắc cơ
sở dồn tích, nguyên tắc phù hợp, nguyên tắc thận
trọng để giải quyết vấn đề về:
- Xử lý kế tốn liên quan các giao dịch trong DN,
là cơ sở sử dụng phương pháp phân bổ DT, CP
- Thực hiện các ước tính kế tốn, các bút tốn
điều chỉnh cuối kỳ kế tốn: trích trước CP, phân
bổ DT, CP, ghi nhận phải thu dồn tích,
37
Kỳ kế tốn
Xử lý ghi sổ liên quan đối tượng kế tốn
nào trong các trường hợp sau đây:
1. Nhận trước tiền cho thuê nhà 3 tháng
(hợp đồng khơng huỷ ngang).
2. Chi tiền mua văn phịng phẩm cho
quản lý ước tính sử dụng 3 tháng.
3. Cuối tháng 4 cĩ bằng chứng đáng tin
cậy về giá trị thuần cĩ thể thực hiện
của HTK thấp hơn so với giá gốc.
38
QĐ 149 QĐ 165 QĐ 234 QĐ 12 QĐ 100
TT 89 TT 105 TT 23 TT 20 TT 21
Hệ thống chuẩn mực kế tốn Việt Nam
Thơng tư 161
39
Giới thiệu hệ thống KTTC Việt Nam Hệ thống chuẩn mực kế tốn Việt Nam
Chuẩn mực chung Chuẩn mực cụ thể
trình bày
thơng tin cho
từng đối
tượng liên
quan các chỉ
tiêu trên
BCTC (HTK,
TSCĐ,Doanh
thu,...).
-quy định và
hướng dẫn các
yêu cầu & nguyên
tắc chung về việc
lập và trình bày
BCTC, BCTCHN
-hỗ trợ quy định
trình bày thơng
tin
-quy định và
hướng dẫn các
nguyên tắc
-yêu cầu kế tốn
cơ bản
-định nghĩa và
ghi nhận các
yếu tố của BCTC
giúp ghi chép
kế tốn và lập
BCTC theo các
CMKT và chế
độ kế tốn
giúp người sử dụng
BCTC hiểu và đánh
giá thơng tin tài chính
được lập phù hợp với
CMKT và chế độ KT
xử lý các vấn
đề chưa được
quy định cụ thể
để đảm bảo
thơng tin trên
BCTC phản
ánh trung thực
và hợp lý;
40
Chương 1: Tổng quan về KTTC
11
Các chế độ kế tốn DN hiện hành
Chế độ kế tốn thường bao gồm các phần:
Phần thứ nhất - Hệ thống tài khoản kế tốn;
Phần thứ hai - Hệ thống báo cáo tài chính;
Phần thứ ba - Chế độ chứng từ kế tốn;
Phần thứ tư - Chế độ sổ kế tốn.
Giới thiệu hệ thống KTTC Việt Nam
Chế độ kế tốn doanh nghiệp: Thơng tư số
200/2014/TT-BTC ngày 22/12/2014 của Bộ
Tài chính, áp dụng cho tất cả các DN, các DN
nhỏ và vừa cĩ thể áp dụng.
Chế độ kế tốn áp dụng cho các doanh nghiệp nhỏ
và vừa: Quyết định số 48/2006/QĐ-BTC ngày
14/9/2006 (hiệu lực từ 01/01/2007) áp dụng cho tất cả
các DN cĩ quy mơ nhỏ và vừa thuộc mọi lĩnh vực, mọi
thành phần kinh tế trong cả nước là cơng ty TNHH, cơng
ty cổ phần, cơng ty hợp danh, doanh nghiệp tư nhân và
hợp tác xã.
41
Vốn Kinh Doanh
Tài Sản
Nợ Phải Trả
Vốn Chủ Sở Hữu
Doanh Thu Chi Phí
Doanh
thu
T.Nhập
Khác
Chi Phí
Sxkd
Chi Phí
Khác
Tính Kết Quả KD
+
-
1
2
3
4
5 7 6 8
9
Chỉ
tiêu
thuộc
bảng
cân
đối
kế
toán
Chỉ
tiêu
thuộc
BC
Kết
quả
HĐKD
Phân loại hệ thống Tài khoản kế tốn
42
TK loại 1,2
SDĐK
SDCK
TK loại 3,4
SDĐK
SDCK
TK loại 6,8
Ghi
nhận CP
Kết chuyển chi phí
TK loại 5,7
Ghi nhận
DT, TN
Kết chuyển DT, TN
TK loại 9
Kết chuyển
LNKT sau
thuế
Kết
chuyển
lỗ
43
VAS 21- Trình bày BCTC
Xây dựng chính sách kế tốn
44
Theo VAS 21 mục đích
của BCTC
Mục đích của BCTC là cung cấp thơng tin
theo một cấu trúc chặt chẽ về tình hình
tài chính, tình hình kinh doanh, các luồng
tiền và thơng tin bổ sung của 1 DN, đáp
ứng nhu cầu hữu ích cho số đơng những
người sử dụng trong việc đưa ra các
quyết định kinh tế.
Chương 1: Tổng quan về KTTC
12
1
Lựa chọn và
áp dụng các
chính sách
kế tốn phù
hợp
2
Trình bày các
thơng tin, kể cả
các chính sách kế
tốn, nhằm cung
cấp thơng tin
phù hợp, đáng
tin cậy, so sánh
được và dễ hiểu
3
Cung cấp các
thơng tin bổ sung
khi quy định trong
CMKT khơng đủ
để giúp cho người
sử dụng cĩ thể
hiểu được hoạt
động của DN
Theo VAS 21: Để lập và trình bày BCTC
trung thực và hợp lý, doanh nghiệp phải:
45
Xây dựng chính sách kế tốn
Chính sách kế tốn bao gồm những
nguyên tắc, cơ sở và các phương
pháp kế tốn cụ thể được DN áp dụng
trong quá trình lập và trình bày BCTC
- Thể hiện tính linh hoạt của kế tốn
- Ảnh hưởng đến thơng tin trình bày
trên BCTC? 46
Xây dựng chính sách kế tốn
47
Nếu chưa quy
định ở CMKT
và CĐKT, thì
căn cứ vào
VAS 01 để xây
dựng các
phương pháp
kế tốn hợp
lý
Áp dụng
phù hợp
với quy
định của
từng VAS
cụ thể
Trình bày
CSKT trên
TMBCTC =>
đảm bảo
thơng tin
thích hợp và
đáng tin cậy
Cĩ
VAS cụ
thể
VAS 01
Mục
đích
Xây dựng chính sách kế tốn
VAS 01- Chuẩn mực chung (Framework)
Nội dung cơ bản:
- Các nguyên tắc kế tốn cơ bản, gồm: Cơ sở dồn tích,
Hoạt động liên tục, Giá gốc, Phù hợp, Nhất quán, Thận
trọng, Trọng yếu.
- Các yêu cầu cơ bản đối với kế tốn gồm: Trung thực,
Khách quan, Đầy đủ, Kịp thời, Dễ hiểu, Cĩ thể so sánh.
- Định nghĩa và điều kiện ghi nhận các yếu tố của
BCTC
Tình hình tài chính:
Tài sản, Nợ phải trả và Vốn chủ sở hữu;
Tình hình kinh doanh:
Doanh thu, thu nhập khác và Chi phí.
Các nguyên tắc kế tốn cơ bản và các yếu tố của BCTC
48
Chương 1: Tổng quan về KTTC
13
49
Các nguyên tắc kế tốn cơ bản và các yếu tố của BCTC
Nguyên tắc kế tốn cơ bản
Cơ sở dồn tích (Accrual Basis)
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính của DN liên quan đến
TS,NPT,NVCSH, DT,CP phải được ghi sổ kế tốn vào
thời điểm phát sinh, khơng căn cứ vào thời điểm thực tế
thu hoặc thực tế chi tiền hoặc tương đương tiền. BCTC
lập trên cơ sở dồn tích phản ảnh tình hình tài chính của
DN trong quá khứ, hiện tại và tương lai.
VD: - mua chịu 1 lơ hàng hĩa chuyển đến nơi thuê
gia cơng => kế tốn cĩ ghi sổ KT khơng?
- ký kết hợp đồng mua hàng trả chậm =>
nhận hợp đồng kế tốn cĩ ghi sổ KT khơng?
50
Các nguyên tắc kế tốn cơ bản và các yếu tố của BCTC
Nguyên tắc kế tốn cơ bản
Hoạt động liên tục (Going Concern)
BCTC phải được lập trên cơ sở giả định là DN đang hoạt
động liên tục và sẽ tiếp tục hoạt động kinh doanh bình
thường trong tương lai gần, nghĩa là DN khơng cĩ ý định
cũng như khơng buộc phải ngừng hoạt động hoặc phải
thu hẹp đáng kể quy mơ hoạt động của mình. Trường
hợp thực tế khác với giả định hoạt động liên tục thì
BCTC phải lập trên một cơ sở khác và phải giải thích cơ
sở đã sử dụng để lập BCTC.
VD: giá thị trường của 1 lơ hàng hĩa đang tồn kho tại
ngày lập BCTC > giá gốc => kế tốn trình bày trên
BCTC theo giá nào?
51
Các nguyên tắc kế tốn cơ bản và các yếu tố của BCTC
Nguyên tắc kế tốn cơ bản
Giá gốc (Historical Cost)
Tài sản phải được ghi nhận theo giá gốc. Giá gốc của
tài sản được tính theo số tiền hoặc khoản tương đương
tiền đã trả, phải trả hoặc tính theo giá trị hợp lý của tài
sản đĩ vào thời điểm tài sản được ghi nhận. Giá gốc
của tài sản khơng được thay đổi trừ khi cĩ quy định
khác trong chuẩn mực kế tốn cụ thể.
VD: kế tốn ghi nhận vào giá gốc lơ hàng?
chi tiền vận chuyển hàng mua và chở thẳng
gửi bán đại lý.
52
Các nguyên tắc kế tốn cơ bản và các yếu tố của BCTC
Nguyên tắc kế tốn cơ bản
Phù hợp (Matching Principle)
Việc ghi nhận DT và CP phải phù hợp với nhau. Khi ghi
nhận một khoản DT thì phải ghi nhận một khoản CP tương
ứng cĩ liên quan đến việc tạo ra DT đĩ. CP tương ứng với
DT gồm CP của kỳ tạo ra DT và CP của các kỳ trước hoặc
CP phải trả nhưng liên quan đến DT của kỳ đĩ.
VD: trả trước theo hợp đồng tiền thuê văn
phịng trong 2 năm là 240 triệu đồng =>
kế tốn ghi nhận khoản chi tiêu này vào
chi phí KD?
Chương 1: Tổng quan về KTTC
14
53
Các nguyên tắc kế tốn cơ bản và các yếu tố của BCTC
Nguyên tắc kế tốn cơ bản
Nhất quán (Consistency)
Các chính sách và phương pháp kế tốn DN đã chọn phải
được áp dụng thống nhất ít nhất trong một kỳ kế tốn năm.
Trường hợp cĩ thay đổi chính sách và phương pháp kế tốn
đã chọn thì phải giải trình lý do và ảnh hưởng của sự thay
đổi đĩ trong phần thuyết minh BCTC.
VD: lựa chọn phương pháp tính giá trị hàng tồn
kho => Bảo đảm khả năng cĩ thể so sánh,
hạn chế việc thay đổi số liệu kế tốn theo
chủ quan của đơn vị.
54
Các nguyên tắc kế tốn cơ bản và các yếu tố của BCTC
Nguyên tắc kế tốn cơ bản
Thận trọng (Prudence) là việc xem xét, cân nhắc, phán
đốn cần thiết để lập các ước tính kế tốn trong các điều
kiện khơng chắc chắn. Nguyên tắc thận trọng địi hỏi:
a/ Phải lập khoản Dự phịng nhưng khơng lập quá lớn;
b/ Khơng đánh giá cao hơn giá trị của các tài sản và
các khoản thu nhập;
c/ Khơng đánh giá thấp hơn giá trị của các khoản nợ
phải trả và chi phí;
d/ Doanh thu & thu nhập chỉ được ghi nhận khi cĩ bằng
chứng chắc chắn về khả năng thu được lợi ích kinh
tế, cịn Chi phí phải được ghi nhận khi cĩ bằng
chứng về khả năng phát sinh chi phí.
VD: lập dự phịng giảm giá tài sản
(hạn chế khả năng lời giả / lỗ thật)
55
Các nguyên tắc kế tốn cơ bản và các yếu tố của BCTC
Nguyên tắc kế tốn cơ bản
Trọng yếu (Materiality)
Thơng tin được coi là trọng yếu trong trường hợp nếu
thiếu thơng tin hoặc thiếu chính xác của thơng tin đĩ
cĩ thể làm sai lệch đáng kể BCTC, làm ảnh hưởng
đến quyết định kinh tế của người sử dụng BCTC.
Tính trọng yếu phụ thuộc vào độ lớn và tính chất của
thơng tin hoặc các sai sĩt được đánh giá trong hồn
cảnh cụ thể. Tính trọng yếu của thơng tin phải được
xem xét trên cả phương diện định lượng và định tính.
VD: phát hiện sai sĩt thuộc năm trước
Các nguyên tắc kế tốn cơ bản và các yếu tố của BCTC
Các yếu tố của BCTC
- Tài sản
- Nợ phải trả
- Vốn chủ sở hữu
TÌNH HÌNH TÀI CHÍNH
(Financial Position) - Doanh thu và
thu nhập khác
- Chi phí
TÌNH HÌNH KINH
DOANH
(Performance Results)
56
Chương 1: Tổng quan về KTTC
15
TÀI SẢN (Assets)
Định nghĩa
Là nguồn lực do DN kiểm sốt và
cĩ thể thu được lợi ích kinh tế
trong tương lai.
(là kết quả sự kiện quá khứ)
Điều kiện ghi nhận
* Cĩ khả năng mang lại lợi ích
ktế trong tương lai.
* Cĩ giá gốc hoặc giá trị đáng
tin cậy.
Các nguyên tắc kế tốn cơ bản và các yếu tố của BCTC
Các yếu tố của BCTC
57
Bài tập thực hành
• Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá các
khoản sau cĩ đủ tiêu chuẩn ghi vào tài sản của DN khơng:
– DN bỏ ra 5 tỷ mua quyền sử dụng đất mà khơng sử
dụng, chỉ giữ chờ tăng giá để bán.
– Trong 5 năm, DN đã chi 300 triệu cho nhân viên đi học,
nhờ đĩ đã tạo ra một đội ngũ nhân viên lành nghề.
– DN trả trước tiền thuê đất ở khu cơng nghiệp X là 15 tỷ
với thời gian là 15 năm.
– Cơng ty khai thác dầu khí đã chi ra 400 tỷ cho chi phí
thăm dị 20 mỏ trong 3 năm. Chỉ cĩ 3 mỏ trong số đĩ là
thỏa điều kiện khai thác.
NỢ PHẢI TRẢ (Liabilities)
Định nghĩa
Là nghĩa vụ hiện tại của DN phát sinh
từ các giao dịch và sự kiện đã qua
mà DN phải thanh tốn từ các
nguồn lực của mình.
Điều kiện ghi nhận
* Cĩ thể dùng 1 lượng tiền chi ra để
thanh tốn.
* Khoản nợ phải trả đĩ phải xác định
được một cách đáng tin cậy.
Các nguyên tắc kế tốn cơ bản và các yếu tố của BCTC
Các yếu tố của BCTC
59
Bài tập thực hành
Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá các khoản
sau cĩ đủ tiêu chuẩn ghi vào nợ phải trả của DN khơng:
– DN bị kiện vì vi phạm Luật lao động. Dù chưa cĩ quyết
định chính thức nhưng chắc chắn DN sẽ phải bồi
thường trong khoảng 300-340 triệu đồng.
– DN bán hàng cam kết bảo hành trong 1 năm. Chi phí
bảo hành phải chi ước tính đáng tin cậy trong năm sau
là 200 triệu; trong đĩ bảo hành cho sản phẩm bán năm
nay là 120 triệu và cho năm sau là 80 triệu.
– DN cơng bố kế hoạch thu hồi 10.000 xe gắn máy do bị
lỗi hệ thống điện cĩ thể gây cháy nổ. Chi phí dự kiến
đáng tin cậy là 400 triệu đồng.
Chương 1: Tổng quan về KTTC
16
VỐN CHỦ SỞ HỮU (Owners’ Equity)
Định nghĩa
Là giá trị vốn của DN, được tính bằng số
chênh lệch giữa giá trị Tài sản trừ (-) Nợ
phải trả.
VCSH bao gồm vốn của các nhà đầu tư,
thặng dư vốn cổ phần, lợi nhuận giữ lại,
các quỹ, lợi nhuận chưa phân phối,
chênh lệch tỷ giá và chênh lệch đánh giá
lại tài sản.
Các nguyên tắc kế tốn cơ bản và các yếu tố của BCTC
Các yếu tố của BCTC
61
DOANH THU &THU NHẬP KHÁC
(Revenues and Other Incomes)
Định nghĩa
Là tổng giá trị các lợi ích kinh tế DN thu được
trong kỳ kế tốn, phát sinh từ các hoạt
động SXKD thơng thường và các hoạt
động khác của DN, gĩp phần làm tăng
VCSH, khơng bao gồm khoản gĩp vốn của
cổ đơng hoặc chủ sở hữu.
Điều kiện ghi nhận
* khi thu được lợi ích ktế trong tương lai cĩ liên
quan tới tài sản hoặc nợ phải trả
* phải xác định được một cách đáng tin cậy.
Các nguyên tắc kế tốn cơ bản và các yếu tố của BCTC
Các yếu tố của BCTC
62
Bài tập thực hành
• Dùng định nghĩa và điều kiện ghi nhận để đánh giá các
khoản sau cĩ đủ tiêu chuẩn ghi vào doanh thu/thu nhập
khác của DN khơng:
– Nhận tiền ứng trước của khách hàng
– Nhà nước trợ giá cho một tấn nơng sản tiêu
thụ là 200 triệu đồng.
– Nhà cung cấp X đồng ý nhận một tài sản để
cấn trừ một khoản nợ.
– Ngân hàng Y đồng ý chuyển một khoản nợ
thành vốn gĩp.
CHI PHÍ
Định nghĩa
Là tổng giá trị các khoản làm lợi ích ktế trong
kỳ kt dưới hình thức các khoản tiền chi ra,
các khoản khấu trừ TSản hoặc phát sinh các
khoản nợ dẫn đến làm VCSH, khơng bao
gồm khoản phân phối cho cổ đơng hoặc chủ
sở hữu.
Điều kiện ghi nhận
* khi làm bớt lợi ích kinh tế trong tương lai cĩ
liên quan đến việc bớt TS hoặc NPTrả
* phải xác định được một cách đáng tin cậy.
Các nguyên tắc kế tốn cơ bản và các yếu tố của BCTC
Các yếu tố của BCTC
64
Chương 1: Tổng quan về KTTC
17
65
Quan hệ giữa các yếu tố
Nợ phải
trả
Vốn chủ
sở hữu
DOANH THU
THU NHẬP KHÁC
CHI PHÍ
Tài
sản
Các nguyên tắc kế tốn cơ bản và các yếu tố của BCTC
Các yếu tố của BCTC
Nhận xét: các nghiệp vụ phát sinh thu nhập / chi phí
ảnh hưởng các yếu tố của BCTC nào?
VD: Mua thiết bị dùng ở bộ phận bán hàng
Lưu ý xác định đúng đối tượng kế tốn =>
trình bày các yếu tố trên BCTC
- Ghi tăng tài sản hay tăng chi phí ?
- TSNH/ TSDH trên BCĐKT
- Phân loại chi phí theo chức năng và yếu tố.
66
VD: Nhận trước tiền cho thuê nhà 3 tháng
- Ghi tăng nợ phải trả hay tăng doanh thu ?
(NPTrả ngắn hạn/ dài hạn trên BCĐKT)
67
Các bước trong chu trình kế tốn
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh từ nguồn dữ liệu
các bút tốn trong sổ nhật ký
các bút tốn vào Tài khoản
các bút tốn (các ước tính kế tốn)
các bút tốn khố sổ kết chuyển cuối kỳ
lập BCTC
1.Phân tích
2.Ghi sổ
3.Chuyển sổ
4.Điều chỉnh
5.Khố sổ
6.Lập báo cáo
Sổ kế tốn
Quy định chung
68
Lập báo
cáo
Phân tích
Ghi chép
Chuyển
sổ
Đầu vào Xử lý Đầu ra
Chứng từ
gốc Nhật ký
Tài
khoản
Bảng tính Báo cáo
tài chính
Hệ thống kế tốn
Điều
chỉnh
Tính giá,
tính kết
quả KD
Chương 1: Tổng quan về KTTC
18
HÌNH THỨC SỔ KẾ TỐN NKC (tham khảo)
CHỨNG TỪ GỐC
Nhật ký
đặc biệt
NHẬT KÝ
CHUNG
Số, thẻ chi
tiết
SỔ CÁI
BẢNG CÂN ĐỐI
SỐ PHÁT SINH
BÁO CÁO
TÀI CHÍNH
Bảng tổng
hợp chi tiết
69
Ghi chép vào sổ kế tốn theo NKC
Nguyên
tắc
xử lý
Bằng máy
Thủ cơng
Ghi
chép
và
chuyển
sổ
Xử lý
theo
dịng
Xử lý
theo
nhĩm
NK chung
Sổ cái
NK đặc biệt
Sổ cái
NK đặc biệt
NK thu tiền
NK chi tiền
NK mua hàng
NK bán hàng 70
Sổ NHẬT KÝ CHUNG
Năm:
Ngà
y
ghi
sổ
Chứng từ Diễn giải Đã ghi
sổ cái
STT
dịng
Số
hiệu
TK
Số phát sinh
Số Ngày Nợ Cĩ
A B C D E G H 1 2
Tháng 1
31/1PXK1 Giá xuất kho
hàng bán cho M
TK Giá vốn
hàng bán
632 3.500
TK Hàng hố 156 3.500
72
Ngày
ghi sổ
Chứng từ Diễn giải Nhật ký chung TKĐ
Ư
Số tiền
Số Ngày Trang số STT dịng Nợ Cĩ
A B C D E G H 1 2
Tháng 1
Số dư đầu kỳ
Số phát sinh
Cộng số phát
sinh
x x x
Số dư cuối kỳ
x x x
Chuyển số liệu từ các nhật ký vào các sổ cái tài khoản:
SỔ CÁI TÀI KHOẢN (Theo Hình Thức Nhật Ký Chung)
Tên, Số hiệu tài khoản: Phải thu của khách hàng (131)
Năm:
Chương 1: Tổng quan về KTTC
19
73
Nhật ký bán hàng Trang 1
Ngày
Diễn giaỉ
Phải thu
(Nợ TK 131)
Có TK
511
Thg1 1 KH A XXX XX
30 KH B XXX XX
VD: Khoản phải thu khách hàng
1. Ghi chép mỗi giao dịch bán
chịu vào Nhật ký bán hàng
2. Hằng ngày chuyển từ NK bán
hàng sang từng Sổ chi tiết
từng khách hàng
3. Chuyển số tiền tổng cộng từ
NK BH đến TK Pthu KH trên
Sổ cái ít nhất 1lần/tháng
NHẬT KÝ BÁN HÀNG
SỔ CHI TIẾT
Sổ cái TK –TK 131
Sổ chi tiết Phải thu khách hàng KH A
Ngày Diễn
giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư
Nợ Cĩ
1 XXX XXX
KH B
Ngày Diễn
giải
TK
ĐƯ
Số phát sinh Số dư
Nợ Cĩ
30 XXX XXX
Ngày Diễn giải NK chung TKĐ
Ư
Số tiền
Trg số stt dg Nợ Cĩ
A D E G H 1 2
Tháng 1
31/ Từ NKBH XXXX
Cộng SPS x x x
SDCK x x x
XXXX
4. Ckỳ đối chiếu số liệu giữa
Sổ cái TK 131 với Bảng tổng
hợp các Sổ chi tiết KH
XXXX XX
74
Tĩm tắt chương 1
KTTC là việc thu thập, xử lý, kiểm tra, phân tích và
cung cấp thơng tin bằng BCTC cho đối tượng cĩ
nhu cầu sử dụng thơng tin của đơn vị kế tốn
Cĩ sự khác nhau về kế tốn và thuế trong xử lý
và cung cấp thơng tin => hiểu sự khác biệt về
KTTC và thuế trong nhận thức khi xử lý vấn đề.
Tổ chức KTTC ở DN => tuân thủ hệ thống pháp lý
về KTTC Việt Nam (Luật, VAS, CĐKT), lưu ý vấn đề
Xác định đơn vị kế tốn, kỳ kế tốn
Lựa chọn và áp dụng chính sách kế tốn
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ch_1_tong_quan_ke_toan_tai_chinh_071.pdf