Tài liệu Kế toán, kiểm toán - Cải cách thuế ở các nước đang phát triển: 1
Vũ Thành Tự Anh 1
CẢI CÁCH THUẾ
Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
Chương trình Thạc sỹ chính sách công
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
2
Nội dung thảo luận
Những động cơ của cải cách thuế
Những trở ngại của cải cách thuế
Một số nguyên lý cơ bản của cải cách thuế
Một số bài học kinh nghiệm
2
3
Những động cơ của cải cách thuế
Tài khóa: Tăng thu ngân sách
Chính trị: Tái phân phối thu nhập
Kinh tế: Hiệu quả
Phân bổ nguồn lực
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Giảm tổn thất phúc lợi vô ích
Hành chính: Khả thi
Tăng cường hiệu quả hành thu
Giảm tải cho hoạt động quản lý thuế
4
Tăng thu ngân sách
Là thước đo được chấp nhận phổ biến
nhất cho sự thành công của cải cách thuế
Thu ngân sách:
Số tuyệt đối: Tổng thu sv. nhu cầu chi tiêu
Số tương đối: Tổng thu sv. GDP
Cơ cấu thu: Tính hợp lý và bền vững
Biện pháp tăng thu:
Thuế suất
Cơ sở thuế
Thất thoát, chi phí quản lý
3
5
Tái phân p...
11 trang |
Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 545 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán, kiểm toán - Cải cách thuế ở các nước đang phát triển, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
Vũ Thành Tự Anh 1
CẢI CÁCH THUẾ
Ở CÁC NƯỚC ĐANG PHÁT TRIỂN
Chương trình Thạc sỹ chính sách công
Chương trình giảng dạy kinh tế Fulbright
2
Nội dung thảo luận
Những động cơ của cải cách thuế
Những trở ngại của cải cách thuế
Một số nguyên lý cơ bản của cải cách thuế
Một số bài học kinh nghiệm
2
3
Những động cơ của cải cách thuế
Tài khóa: Tăng thu ngân sách
Chính trị: Tái phân phối thu nhập
Kinh tế: Hiệu quả
Phân bổ nguồn lực
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Giảm tổn thất phúc lợi vô ích
Hành chính: Khả thi
Tăng cường hiệu quả hành thu
Giảm tải cho hoạt động quản lý thuế
4
Tăng thu ngân sách
Là thước đo được chấp nhận phổ biến
nhất cho sự thành công của cải cách thuế
Thu ngân sách:
Số tuyệt đối: Tổng thu sv. nhu cầu chi tiêu
Số tương đối: Tổng thu sv. GDP
Cơ cấu thu: Tính hợp lý và bền vững
Biện pháp tăng thu:
Thuế suất
Cơ sở thuế
Thất thoát, chi phí quản lý
3
5
Tái phân phối thu nhập và công bằng
Công bằng dọc: Nghèo tương đối sv. tuyệt đối:
Giải quyết nghèo tương đối: “kéo xuống”
Tăng tính lũy tiến, tăng thuế lợi vốn, tăng thuế
của cải, tăng thuế với hàng xa xỉ
Giải quyết nghèo tuyệt đối: “nâng lên”
Nâng ngưỡng chịu thuế, miễn giảm đối với
nhóm thu nhập thấp nhất [tăng chi tiêu cho
người nghèo]
Công bằng ngang
Thu nhập từ các hoạt động khác nhau
Vấn nạn lạm phát
6
Hiệu quả
Phân bổ nguồn lực
Khuyến khích tiết kiệm và đầu tư
Khuyến khích khới nghiệp và chấp nhận rủi ro
Thúc đẩy tăng trưởng kinh tế
Ưu đãi cho một số ngành công nghiệp hay địa
điểm đầu tư
Giảm thuế suất để khuyến khích đầu tư
Lưu ý: Tính linh động của các dòng vốn quốc tế
Giảm tổn thất phúc lợi vô ích
Tính “trung hòa” của thuế
Cơ sở thuế rộng, thuế suất thấp
4
7
Hành chính
Giảm sự quá tải của hệ thống quản lý thuế
Giảm chi phí quản lý thu thuế
Giảm chi phí tuân thủ thuế
8
Những trở ngại của cải cách thuế
Chính trị: Người được, kẻ mất
Kỹ thuật:
Thông tin cần thiết để thiết kế, vận hành
Đánh giá tác động của luật thuế
Thuế “tối ưu”
Nguồn lực:
Tài chính, nhân lực, hành chính, thời gian
Tinh thần
Mặc cảm “không thể thay đổi”
Bên ngoài: Lời khuyên không thích hợp
5
9
Một số nguyên tắc cơ bản
Đúng tương đối sv. sai tuyệt đối (hay
đơn giản sv. tối ưu)
Mục đích chính là tăng tối đa nguồn thu,
còn các vấn đề về công bằng nên được
giải quyết thông qua chính sách chi tiêu
Kinh tế học về thuế: Cơ sở rộng, thuế
suất thấp
10
Một số bài học kinh nghiệm
Cải cách vội vã thường thất bại
Cơ hội thành công cao hơn nếu:
Thắng được lực cản chính trị
Nhà cải cách “trụ vững” và nhất quán
Cải cách từng phần sv. cải cách toàn diện
Tăng được nguồn thu
Tăng tối đa khả năng thu tại nguồn
Đơn giản hóa và hạ thuế suất bổ trợ cho nhau
Thông tin về cải cách tới những bên liên quan
6
11
CẢI CÁCH THUẾ Ở VIỆT NAM
12
Nội dung trình bày
Bức tranh ngân sách của Việt Nam
Mục tiêu của cải cách thuế
Định hướng cải cách thuế
Thảo luận về thuận lợi và khó khăn của
cải cách thuế ở Việt Nam
7
13
Thu, chi và thâm hụt ngân sách
0
5
10
15
20
25
30
35
40
T
h
u
n
g
â
n
s
á
c
h
/
G
D
P
(
%
)
Các nền kinh tế mới nổi ở Châu Á
Thu ngân sách 2010 (% GDP)
14
8
15
Cơ cấu thu theo khu vực kinh tế (trừ dầu)
19.6%
6.7%
6.6%
17.0%
10.3%
10.5%
0% 5% 10% 15% 20% 25%
SOEs
NSEs
FDI
2006-2010
2001-2005
Nguồn: Tính toán từ số liệu của Bộ Tài chính
0
5
10
15
20
25
30
2004 2005 2006 2007 2008 2009 2010*
P
p
h
ầ
n
t
ră
m
G
D
P
Cơ cấu thu theo sắc thuế, 2004-2010
PIT
VAT
Property
CIT (non-oil)
Excises
Trade
NRT
CIT (oil)
Other
16
9
Đặc điểm cấu trúc thu ngân sách
Phụ thuộc rất nhiều vào 3 sắc thuế:
VAT, thu nhập DN (CIT), và XNK (Trade)
Thu từ dầu mỏ giảm nhanh
Thuế XNK cũng có xu hướng giảm do sự
giảm thuế suất hậu WTO
Vai trò của VAT ngày càng lớn
Thuế bất động sản rất nhỏ
Thuế TNCN (PIT) còn nhỏ nhưng tốc độ
tăng khá nhanh
17
27.4
4.7
26.5
1.8
29.3
6.9
13.5 13.3
10.3
21.9
2.7
26.0
13.5
11.8
0
5
10
15
20
25
30
Tax/GDP PIT CIT Property VAT Excises Trade
Cấu trúc nguồn thu thuế của Việt Nam so với
một số nền kinh tế mới nổi ở Châu Á, 2010
Vietnam Emerging Asia (unwtd. avg.) 18
10
19
Thách thức của hệ thống thuế ở VN
Thâm hụt ngân sách rất cao, không gian tài khóa
quốc gia bị thu hẹp
Cơ cấu nguồn thu tiềm ẩn sự thiếu bền vững:
Phụ thuộc nhiều vào dầu mỏ, ngoại thương và DNNN
Nguồn thu từ thuế TNCN và BĐS còn quá thấp
Hệ thống quản lý thu thuế kém hiệu quả
Mức độ tuân thủ của người nộp thuế còn thấp
Hệ thống phức tạp, tăng chi phí quản lý và tuân
thủ nhưng chưa chắc tăng nguồn thu tương ứng
20
Mục tiêu tổng quát của cải cách thuế
Quyết định 732/QĐ-TTg (17/5/2011): Xây dựng hệ
thống chính sách thuế đồng bộ, thống nhất, công bằng,
hiệu quả, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định
hướng xã hội chủ nghĩa; mức động viên hợp lý nhằm tạo
điều kiện thúc đẩy sản xuất trong nước và là một trong
những công cụ quản lý kinh tế vĩ mô có hiệu quả, hiệu lực
của Đảng và Nhà nước. Xây dựng ngành thuế Việt Nam
hiện đại, hiệu lực, hiệu quả; công tác quản lý thuế, phí và
lệ phí thống nhất, minh bạch, đơn giản, dễ hiểu, dễ thực
hiện dựa trên ba nền tảng cơ bản: thể chế chính sách
thuế minh bạch, quy trình thủ tục hành chính thuế đơn
giản, khoa học phù hợp với thông lệ quốc tế; nguồn nhân
lực có chất lượng, liêm chính; ứng dụng công nghệ thông
tin hiện đại, có tính liên kết, tích hợp, tự động hóa cao
11
21
Hướng cải cách hệ thống thuế của VN
Tăng cường công bằng
Tăng tính ổn định và bền vững
Mở rộng cơ sở thuế
Hạ thuế suất
Đơn giản hóa hệ thống thuế
Tăng cường năng lực của hệ thống
quản lý thu thuế
Cải thiện dịch vụ cho người nộp thuế
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- mpp04_513_l21v_3863.pdf