Tài liệu Kế toán, kiểm toán - Bài 2: Thuế môn bài: BÀI 2- THUẾ MÔN BÀI
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
- Thời hạn, căn cứ lập tờ khai thuế môn bài.
- Lập tờ khai thuế môn bài theo mẫu quy định.
- Hướng dẫn lập tờ khai thuế.
- Lưu ý các chỉ tiêu quan trọng khi khai thuế.
- Vận dụng kiến thức được học áp dụng vào thực tế.
II. NỘI DUNG BÀI GIẢNG
I. THUẾ MÔN BÀI
Thuế môn bài là một loại thuế trực thu, thu vào khai trương nghề nghiệp trong một năm( khi mới
thành lập), được tính vào đầu năm đối với các thể nhân, pháp nhân có hoạt động sản xuất kinh.
1. Thuế môn bài đối với các tổ chức kinh tế
- Các Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Doanh nghiệp tư
nhân, Doanh nghiệp hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức và cá nhân nước
ngoài kinh doanh tại Việt nam không theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, các tổ chức kinh tế
của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị
vũ trang nhân dân, các tổ chức, đơn vị sự nghiệp...
5 trang |
Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 551 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế toán, kiểm toán - Bài 2: Thuế môn bài, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
BÀI 2- THUẾ MÔN BÀI
I. MỤC TIÊU DẠY HỌC
- Thời hạn, căn cứ lập tờ khai thuế môn bài.
- Lập tờ khai thuế môn bài theo mẫu quy định.
- Hướng dẫn lập tờ khai thuế.
- Lưu ý các chỉ tiêu quan trọng khi khai thuế.
- Vận dụng kiến thức được học áp dụng vào thực tế.
II. NỘI DUNG BÀI GIẢNG
I. THUẾ MÔN BÀI
Thuế môn bài là một loại thuế trực thu, thu vào khai trương nghề nghiệp trong một năm( khi mới
thành lập), được tính vào đầu năm đối với các thể nhân, pháp nhân có hoạt động sản xuất kinh.
1. Thuế môn bài đối với các tổ chức kinh tế
- Các Doanh nghiệp Nhà nước, Công ty cổ phần, Công ty trách nhiệm hữu hạn, Doanh nghiệp tư
nhân, Doanh nghiệp hoạt động theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, tổ chức và cá nhân nước
ngoài kinh doanh tại Việt nam không theo Luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, các tổ chức kinh tế
của tổ chức chính trị, tổ chức chính trị - xã hội, tổ chức xã hội, tổ chức xã hội - nghề nghiệp, đơn vị
vũ trang nhân dân, các tổ chức, đơn vị sự nghiệp khác và tổ chức kinh doanh hạch toán kinh tế độc
lập khác;
- Các Hợp tác xã, Liên hiệp Hợp tác xã và các Quỹ tín dụng nhân dân (gọi chung là các HTX);
- Các cơ sở kinh doanh là chi nhánh, cửa hàng, cửa hiệu (thuộc công ty hoặc thuộc chi nhánh)... hạch
toán phụ thuộc hoặc báo sổ được cấp giấy chứng nhận (đăng ký kinh doanh), có đăng ký nộp thuế, và
được cấp mã số thuế ( loại 13 số );-
2. Vốn đăng ký đối với từng trường hợp cụ thể được xác định như sau
Các tổ chức kinh tế nêu trên nộp thuế Môn bài căn cứ vào vốn đăng ký ghi trong giấy chứng nhận
đăng ký kinh doanh hoặc giấy phép đầu tư, tờ khai đăng ký cớ cơ quan thuế...
+ Đối với Doanh nghiệp Nhà nước là vốn điều lệ.
+ Đối với Doanh nghiệp có vốn đầu tư Nước ngoài là vốn đầu tư.
+ Đối với Công ty trách nhiệm hữu hạn, Công ty cổ phần, Hợp tác xã là vốn điều lệ.
+ Đối với doanh nghiệp tư nhân là vốn đầu tư.
Biểu thuế Môn bài đối với tổ chức,doanh nghiệp (Đơn vị tính : Đồng VN )
-
3. Thời gian nộp thuế Môn bài:
+ Người nộp thuế mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian 06 tháng đầu
năm (trước ngày 01/07 ) thì thực hiện kê khai, nộp thuế môn bài cả năm.
+ Người nộp thuế mới thành lập, được cấp đăng ký thuế và mã số thuế trong thời gian 06 tháng cuối
năm ( Tức là từ ngày 1 tháng 7 trở đi) thì thực hiện kê khai, nộp 50% mức thuế môn bài cả năm.
+ Người nộp thuế có thực tế kinh doanh nhưng không kê khai đăng ký thuế và mã số thuế thì phải nộp
mức thuế môn bài cả năm không phân biệt thời điểm phát hiện là của 6 tháng đầu năm hay 6 tháng
cuối năm.
Bậc thuế môn bài Vốn đăng ký Mức thuế Môn bài cả năm
- Bậc 1 Trên 10 tỷ 3.000.000
- Bậc 2 Từ 5 tỷ đến 10 tỷ 2.000.000
- Bậc 3 Từ 2 tỷ đến dưới 5 tỷ 1.500.000
- Bậc 4 Dưới 2 tỷ 1.000.000
- Trường hợp người nộp thuế đang hoạt động kinh doanh có mức thuế môn bài phải nộp năm nay
không có sự thay đổi so với năm trước thì người nộp thuế không phải nộp Tờ khai thuế môn bài, mà
chỉ phải nộp tiền thuế, hạn nộp là ngày 30/1 đầu năm tài chính.
- Trường hợp người nộp thuế có sự thay đổi các yếu tố liên quan đến căn cứ tính thuế (như thay đổi
vốn điều lệ, vốn đầu tư...) làm thay đổi số thuế môn bài phải nộp của năm thì người nộp thuế phải nộp
hồ sơ khai thuế môn bài theo Mẫu số 01/MBAI (ban hành kèm theo Thông tư số 156/2013/TT-BTC
ngày 06/11/2013 của Bộ Tài Chính).
Thời hạn khai thuế chậm nhất là ngày 31/12 của năm có sự thay đổi.
4. Nơi nộp thuế môn bài:
Cơ sở kinh doanh đăng ký nộp thuế với cơ quan thuế cấp nào thì nộp thuế Môn bài tại cơ quan thuế
cấp đó. Trường hợp cơ sở kinh doanh có nhiều cửa hàng, cửa hiệu trực thuộc nằm ở các địa điểm khác
nhau trong cùng địa phương thì cơ sở kinh doanh nộp thuế Môn bài của bản thân cơ sở, đồng thời nộp
thuế môn bài cho các cửa hàng, cửa hiệu trực thuộc, đóng trên cùng địa phương. Các cửa hàng, cửa
hiệu đóng ở địa phương khác thì nộp thuế môn bài tại cơ quan thuế nơi có cửa hàng, cửa hiệu kinh
doanh.
5. Mẫu tờ khai thuế Môn bài
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
TỜ KHAI THUẾ MÔN BÀI
[01] Kỳ tính thuế: năm ........
[02] Lần đầu [03] Bổ sung lần thứ
[04] Người nộp thuế :.....................................................................................
[05] Mã số thuế: .............................................................................................
[06] Địa chỉ: ...................................................................................................
[07] Quận/huyện: ................... [08] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[09] Điện thoại: ..................... [10] Fax: .................. [11] Email: ..................
[12] Đại lý thuế (nếu có) :.....................................................................................
[13] Mã số thuế: .............................................................................................
[14] Địa chỉ: ...................................................................................................
[15] Quận/huyện: ................... [16] Tỉnh/Thành phố: .....................................
[17] Điện thoại: ..................... [18] Fax: .................. [19] Email: ..................
[20] Hợp đồng đại lý thuế số:....................................ngày ...................................
[21] Khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong năm (đánh dấu “X” nếu có)
Đơn vị tiền: Đồng Việt Nam
Stt Chỉ tiêu
Mã
chỉ
tiêu
Vốn đăng ký,
mức thu nhập
bình quân tháng
Bậc môn
bài
Mức
thuế
môn
bài
(1) (2) (3) (4) (5) (6)
1
Người nộp thuế môn bài
.....................................................................
....................................
[22]
2
Đơn vị trực thuộc hạch toán phụ thuộc
cùng địa phương
(ghi rõ tên, địa chỉ)
.....................................................................
...................
.....................................................................
.....................
[23]
3 Tổng số thuế môn bài phải nộp [24]
Tôi cam đoan số liệu kê khai trên là đúng sự thật và tự chịu trách nhiệm trước pháp luật về những số
liệu đã kê khai./.
NHÂN VIÊN ĐẠI LÝ THUẾ
Họ và tên:
Chứng chỉ hành nghề số:
....,Ngày......... tháng........... năm..........
NGƯỜI NỘP THUẾ hoặc
ĐẠI DIỆN HỢP PHÁP CỦA NGƯỜI NỘP THUẾ
(Ký, ghi rõ họ tên, chức vụ và đóng dấu (nếu có))
Mẫu số: 01/MBAI
(Ban hành kèm theo Thông tư
số156./2013/TT-BTC ngày
06/11/2013 của Bộ Tài chính)
Hướng dẫn lập tờ khai :
[01] Kỳ tính thuế: Cơ sở kinh doanh phải ghi rõ năm tính thuế môn bài.
[02] Lần đầu kê khai tích vào ô này.
[03] Bổ sung lần thứ : cơ sở kinh doanh phát hiện lần đầu kê khai sai sót,thì kê khai lại.tích vào ô này.
[04] Người nộp thuế: Ghi theo tên của cơ sở kinh doanh kê khai và nộp thuế môn bài. Nếu là trụ sở chính thì
ghi tên của trụ sở chính. Nếu là chi nhánh ở khác địa phương với trụ sở chính phải nộp thuế môn bài tại địa
phương nơi chi nhánh hoạt động thì ghi theo tên chi nhánh
[05] Mã số thuế: Ghi theo mã số thuế đầy đủ của cơ sở kinh doanh kê khai và nộp thuế môn bài.
[06]][07],[08], Địa chỉ, Quận/huyện, Tỉnh/ thành phố: Ghi theo địa chỉ của cơ sở kinh doanh kê khai và nộp
thuế môn bài.
[09] , [10] , [11] Điện thoại, Fax, Email: Ghi theo số để có thể liên lạc với cơ sở kinh doanh kê khai và nộp
thuế môn bài.
[12],[13], [14], [15], [17],[20], Ghi rõ tên, địa chỉ ,điện thoại,hợp đồng của đại lý thuế.
[21] Khai bổ sung cho cơ sở mới thành lập trong năm:
Nếu Người nộp thuế khai tờ khai lần đầu trong năm tính thuế thì không cần đánh dấu chỉ tiêu này.
Nếu Người nộp thuế trong năm có phát sinh bổ sung khai và nộp thuế môn bài cho cơ sở kinh doanh mới
thành lập thuộc diện Người nộp thuế phải khai và nộp thuế môn bài thì đánh dấu (x) vào ô này.
[22] Người nộp thuế môn bài: Ghi theo tên giống chỉ tiêu [04].
Ghi các cột tương ứng như sau: Cột “Vốn đăng ký hoặc thu nhập một tháng”: ghi theo số vốn đăng ký trong
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh hoặc Giấy phép đầu tư tính đến thời điểm 31/12 năm trước. Nếu là cơ
sở mới thành lập thì là số vốn đăng ký khi thành lập.
Cột “Bậc môn bài” và cột “Mức thuế môn bài” ghi theo mức tương ứng với mức vốn đăng ký quy định tại
Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 7/5/2003 của Bộ Tài chính.
Nếu là trụ sở chính nộp thuế môn bài thì ghi các chi nhánh, nhà máy, xưởng sản xuất, cửa hàng, địa điểm
kinh doanh... hạch toán phụ thuộc trong cùng địa phương cấp tỉnh với trụ sở chính.
Nếu là chi nhánh ở khác địa phương cấp tỉnh với đơn vị chính thì ghi các cửa hàng, cơ sở kinh doanh... hạch
toán phụ thuộc chi nhánh (nếu có), đồng thời ghi đầy đủ vào các cột tương ứng.
[24] Ghi tổng số thuế môn bài phải nộp (tổng cộng của cột mức thuế môn bài)
Lưu ý : Trường hợp người nộp thuế không sử dụng đại lý thuế thì người nộp thuế ký tên,đóng dấu trên
tờ khai.Trường hợp có sử dụng đại lý thuế thì đại lý thuế là người đại diện hợp pháp và ký tên đóng dấu
trên tờ khai; đồng thời ghi họ tên,chứng chỉ hành nghề của nhân viên đại lý thuế.
III. TÓM TẮT NỘI DUNG
- Chú ý về việc thay đổi vốn -Lập tờ khai. (chú ý về thời hạn kê khai khi có thay đổi)
- Môn bài đầu năm, môn bài nửa năm : từ tháng 7 trở về sau thì đóng môn bài nửa năm.Các chỉ tiêu khác
không thay đổi,thay đổi ở chỉ tiêu thuế môn bài phải nộp thì ghi nửa năm và số tiền thì ghi ½ của bậc
môn bài.
- Học thuộc biểu thuế môn bài.
- Môn bài các chi nhánh có được cấp chứng nhận hoạt động .Thuế 1000.000/năm.Các chỉ tiêu khác
không thay đổi,thay đổi ở chỉ tiêu thuế môn bài phải nộp thì ghi nửa năm và số tiền thì ghi 500.000
đồng.
IV. CÂU HỎI CỦNG CỐ
1. Thuế môn bài được kê khai như thế nào? Công ty A và công ty B có quy môn về vốn khác nhau thì
mức nộp thuế môn bài có giống nhau không.Vì sao?
V. BÀI TẬP VẬN DỤNG:
1. Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Ánh Ngọc được thành lập ngày 3/8/2013 có địa chỉ trụ sở chính tại
858 Quốc lộ 1A,khu phố 7, Phường Bình Trị Đông A, QUận Bình Tân, TP.HCM, có vốn điều lệ ghi trên
giấy phép kinh doanh là 1.900.000.000 đồng., mã số doanh nghiệp : 0312529920. Hãy lập tờ khai thuế môn
bài tại thời điểm thành lập.
2. Ngày 11/11/2013 Công ty TNHH Sản Xuất Thương Mại Ánh Ngọc tăng vốn điều lệ 2000.000.000 đồng;
đồng thời thành lập phân xưởng sản xuất tại địa chỉ 858/22B Quốc lộ 1A,khu phố 7, Phường Bình Trị Đông
A, Quận Bình Tân, TP.HCM, được cấp giấy phép chi nhánh và mã số thuế phụ thuộc : 0312529920-001.Hãy
lập tờ khai thuế môn bài tại thời điểm thay đổi
VI. TÀI LIỆU THAM KHẢO
- Nghị định số 75/2002/NĐ-CP ngày 30/8/2002 của Chính phủ
- Thông tư số 96/2002/TT-BTC ngày 24/10/2002 của Bộ Tài chính
- Thông tư số 42/2003/TT-BTC ngày 07/5/2003 của Bộ Tài chính hướng dẫn bổ sung, sửa đổi Thông
tư số 96/2002/TT-BTC.
Ngày... tháng ....năm 2014
Giáo viên
(Ký,họ tên)
Nguyễn Phú Quí
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 2_thue_mon_bai_8835.pdf