Tài liệu Kế toán hành chính sự nghiệp - Chương V: Kế toán nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp: - 125 -
CHƯƠNG V
KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ
TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
1. NGUỒN VỐN HÌNH THÀNH TRONG ĐƠN VỊ HCSN
1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán.
Nguồn kinh phí, vốn của các đơn vị HC-SN là nguồn tài chính mà các
đơn vị được quyền sử dụng để phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ chính trị,
chuyên môn trong đơn vị.
1.1. Nội dung.
- Nguồn kinh phí, vốn của đơn vị HC-SN thường gồm có:
+ Nguồn kinh phí hoạt động.
+ Nguồn kinh phí dự án.
+ Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của nhà nước.
+ Nguồn kinh phí đầu tư XDCB.
+ Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
+ Nguồn vốn kinh doanh.
+ Các quỹ cơ quan
+ Chênh lệch đánh giá lại tài sản
+ Chênh lệch thu chi chưa xử lý.
+ Chênh lệch tỷ giá.
- Kinh phí các loại trong đơn vị HC-SN thường được hình thành từ các
nguồn chủ yếu sau:
+ Ngân sách Nhà nước hoặc đơn vị cấp trên cấp theo dự toán được giao để
thực hiện nhiệm vụ được giao.
+ Các khoản thu sự nghiệp được để lại đơn vị gồm thu các loại phí, lệ ...
79 trang |
Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 478 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Kế toán hành chính sự nghiệp - Chương V: Kế toán nguồn kinh phí trong đơn vị hành chính sự nghiệp, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
- 125 -
CHƯƠNG V
KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ
TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
1. NGUỒN VỐN HÌNH THÀNH TRONG ĐƠN VỊ HCSN
1. Nội dung và nguyên tắc hạch toán.
Nguồn kinh phí, vốn của các đơn vị HC-SN là nguồn tài chính mà các
đơn vị được quyền sử dụng để phục vụ cho việc thực hiện nhiệm vụ chính trị,
chuyên môn trong đơn vị.
1.1. Nội dung.
- Nguồn kinh phí, vốn của đơn vị HC-SN thường gồm có:
+ Nguồn kinh phí hoạt động.
+ Nguồn kinh phí dự án.
+ Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của nhà nước.
+ Nguồn kinh phí đầu tư XDCB.
+ Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
+ Nguồn vốn kinh doanh.
+ Các quỹ cơ quan
+ Chênh lệch đánh giá lại tài sản
+ Chênh lệch thu chi chưa xử lý.
+ Chênh lệch tỷ giá.
- Kinh phí các loại trong đơn vị HC-SN thường được hình thành từ các
nguồn chủ yếu sau:
+ Ngân sách Nhà nước hoặc đơn vị cấp trên cấp theo dự toán được giao để
thực hiện nhiệm vụ được giao.
+ Các khoản thu sự nghiệp được để lại đơn vị gồm thu các loại phí, lệ phí
phần được để lại đơn vị sử dụng theo quy định của pháp luật, thu sự nghiệp khác
và thu từ các hoạt động sản xuất, kinh doanh của đơn vị.
+ Các khoản đóng góp hội phí, đóng góp của các hội viên và thành viên.
+ Điều chuyển bổ sung từ các quỹ dự trữ tài chính nội bộ.
+ Các khoản tài trợ.
+ Vay nợ của Chính phủ.
1.2.. Nguyên tắc kế toán nguồn kinh phí.
Để bảo đảm hạch toán chính xác, đầy đủ nguồn kinh phí, kế toán cần quán
triệt các nguyên tắc sau:
- 126 -
- Đơn vị phải hạch toán rành mạch, rõ ràng từng loại kinh phí, từng nguồn
vốn, từng loại quỹ, từng nguồn hình thành vốn, kinh phí.
- Việc chuyển dịch từ nguồn kinh phí này sang nguồn kinh phí khác phải
theo đúng chế độ, thủ tục cần thiết, không được kết chuyển một cách tùy tiện.
- Đối với các khoản thu tại đơn vị được phép bổ sung nguồn kinh phí, kế toán
theo dõi và phản ánh ngay trên tài khoản 511 “Các khoản thu”.
- Kinh phí phải được sử dụng đúng mục đích, đúng nội dung, đúng tiêu
chuẩn, đúng định mức đã phê duyệt. Cuối năm, nếu sử dụng không hết, số kinh
phí còn lại phải nộp trả ngân sách, hoặc cấp trên, đơn vị chỉ được kết chuyển
sang năm sau nếu được phép của cơ quan tài chính.
- Cuối kỳ kế toán, đơn vị phải làm thủ tục đối chiếu, thanh quyết toán tình
hình tiếp nhận và sử dụng từng loại kinh phí với cơ quan tài chính, cơ quan chủ
quản, cơ quan chủ trì thực hiện các chương trình, dự án theo chế độ tài chính
hiện hành.
2. NHIỆM VỤ CỦA KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ.
- Phản ánh kịp thời, chính xác, đầy đủ và rõ ràng số hiện có tình hình biến
động của từng nguồn kinh phí của đơn vị.
- Giám đốc chặt chẽ kế hoạch huy động và sử dụng các nguồn kinh phí của
đơn vị. Đảm bảo cho việc sử dụng nguồn kinh phí đúng mục đích, hợp lý và có
hiệu quả.
- Thường xuyên phân tích tình hình sử dụng nguồn kinh phí của đơn vị
nhằm phát huy hiệu quả sử dụng kinh phí của từng đơn vị.
3. KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ HOẠT ĐỘNG.
3.1. Nội dung nguồn kinh phí hoạt động
Nguồn kinh phí hoạt động là nguồn kinh phí nhằm duy trì và bảo đảm sự
hoạt động theo chức năng của cơ quan, đơn vị hành chính, sự nghiệp.
Nguồn kinh phí của đơn vị hành chính sự nghiệp nhằm bảo đảm cho những
khoản chi thường xuyên và không thường xuyên, nguồn kinh phí hoạt động
được hình thành từ các nguồn:
- Ngân sách nhà nước cấp hoặc cấp trên cấp hàng năm, nguồn kinh phí này
được cấp dưới hai hình thức chủ yếu:
+ Cấp bằng hình thức giao dự toán: là số kinh phí đơn vị nhận được trên cơ
sở dự toán chi ngân sách nhà nước đượ giao.
+ Cấp bằng lệnh chi tiền: là số kinh phí đơn vị nhận đượ do cấp trên hoặc
ngân sách nhà nước cấp bằng tiền hay bằng hiện vật
- Các khoản thu hội phí và các khoản đóng góp của hội viên
- 127 -
- Bổ sung từ các khoản thu phí, lệ phí, thu sự nghiệp và các khoản thu khác
tại đơn vị theo quy định của chế độ tài chính
- Bổ sung từ chênh lệch thu lớn hơn chi (lợi nhuận sau thuế) của hoạt động
sản xuất kinh doanh.
- Bổ sung từ các khoản khác theo quy định của chế độ tài chính.
- Bổ sung từ các khoản viện trợ phi dự án
- Các khoản được biếu tặng, tài trợ của các đơn vị, cá nhân trong và ngoài
đơn vị.
3.2. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Quyết định giao dự toán ngân sách
- Giấy rút dự toán ngân sách bằng ngoại tệ
- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
- Giấy nộp trả kinh phí
- Bảng kê chứng từ thanh toán
- Thông báo duyệt y quyết toán
- Giấy báo Có
- Sổ theo dõi dự toán
- Sổ theo dõi sử dụng nguồn kinh phí...
3.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 461 - Nguồn kinh phí hoạt động để phản ánh tình
hình tiếp nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị hành
chính sự nghiệp. Nguồn kinh phí hoạt động là nguồn kinh phí nhằm duy trì và
đảm bảo sự hoạt động theo chức năng của các cơ quan, đơn vị hành chính sự
nghiệp.
Nội dung và kết cấu TK 461.
Bên Nợ:
+ Số kinh phí hoạt động nộp lại NSNN hoặc nộp lại cho cấp trên.
+ Kết chuyển số chi hoạt động (Số chi thường xuyên và số chi không
thường xuyên) đã được phê duyệt quyết toán với nguồn kinh phí hoạt động.
+ Kết chuyển số kinh phí hoạt động đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp
dưới (đơn vị cấp trên ghi).
+ Kết chuyển số kinh phí hoạt động thường xuyên còn lại (Phần kinh phí
thường xuyên tiết kiệm được) sang TK 421 “Chênh lệch thu, chi chưa xử lý”.
+ Các khoản được phép ghi giảm nguồn kinh phí hoạt động.
Bên Có:
+ Số kinh phí đã nhận của NSNN hoặc cấp trên.
- 128 -
+ Kết chuyển số kinh phí đã nhận tạm ứng thành nguồn kinh phí hoạt động.
+ Số kinh phí hoạt động do hội viên đóng góp, do biếu, tặng, viện trợ, do
bổ sung từ các khoản thu sự nghiệp, thu hoạt động SXKD, các khoản thu khác
phát sinh tại đơn vị.
Số dư bên Có:
+ Số kinh phí được cấp trước cho năm sau (nếu có).
+ Nguồn kinh phí hoạt động hiện còn hoặc đã chi nhưng chưa được quyết
toán.
Tài khoản 461- Nguồn kinh phí hoạt động có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 4611- Năm trước, có 2 tài khoản cấp 3:
+ TK 46111- Nguồn kinh phí thường xuyên
+ TK 46112- Nguồn kinh phí không thường xuyên
- TK 4612- Năm nay, có 2 tài khoản cấp 3:
+ TK 46121- Nguồn kinh phí thường xuyên
+ TK 46122- Nguồn kinh phí không thường xuyên
- TK 4613- Năm sau, có 2 tài khoản cấp 3:
+ TK 46131- Nguồn kinh phí thường xuyên
+ TK 46132- Nguồn kinh phí không thường xuyên
3.4. Phương pháp hạch toán.
(1). Khi nhận được kinh phí hoạt động được cấp bằng hiện vật, tiền, kế toán
ghi:
(2). Nhận kinh phí hoạt động chuyển thanh toán trực tiếp cho người bán
hàng, nhà cung cấp hàng hoá, dịch vụ, kế toán ghi:
(3). Khi nhận kinh phí hoạt động do NSNN cấp hoặc cấp trên cấp bằng
TSCĐ HH đưa ngay vào sử dụng, kế toán ghi:
BT1: Ghi tăng nguyên giá TSCĐ HH.
BT2: Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động.
Nợ TK 111, 112, 152, 153
Số kinh phí được cấp
Có TK 461
Nợ TK 331 (331.1)
Số thanh toán
Có TK 461
Nợ TK 211
Số kinh phí nhận được
Có TK 461
- 129 -
(4). Khi nhận được quyết định của cấp có thẩm quyền giao dự toán chi hoạt
động.
- Khi nhận được thông báo: kế toán ghi
- Khi rút dự toán chi hoạt động để chi, kế toán ghi:
BT1:
BT2: Đồng thời ghi:
- Khi rút dự toán chi hoạt động để mua TSCĐ, kế toán ghi:
BT1: Ghi tăng nguyên giá TSCĐ HH.
BT2: Đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động.
BT3: Đồng thời ghi:
(5). Tạm ứng kinh phí tại kho bạc khi chưa được duyệt kinh phí.
Nợ TK 661
Số chuyển nguồn
Có TK 466
Nợ TK 008 (0081,0082) Dự toán chi hoạt động
Nợ TK 111 Nhập quỹ tiền mặt
Nợ TK 152, 153 Mua vật liệu, CCDC nhập kho
Nợ TK 241 Thanh toán chủ đầu tư XDCB
Nợ TK 331 Các khoản phải trả nhà cung cấp
Có TK 461 Số kinh phí thực rút
Có TK 008 Dự toán chi hoạt động
Nợ TK 211
Số kinh phí nhận được.
Có TK 461
Nợ TK 661
Số chuyển nguồn.
Có TK 466
Có TK 008 Dự toán chi hoạt động.
Nợ TK 111, 112
Số tạm ứng.
Có TK 336
- 130 -
Sau này sẽ thanh toán số kinh phí tạm ứng khi nguồn kinh phí được cấp,
khi đó ghi:
(6). Thu hội phí, thu đóng góp hoặc được tài trợ, được biếu tặng của các
hội viên, tổ chức cá nhân ngoài đơn vị, ghi:
(7). Số phí, lệ phí được bổ sung nguồn kinh phí hoạt động, ghi:
(8). Khi phát sinh các khoản thu khác bổ sung nguồn kinh phí thường
xuyên, kế toán ghi:
(9). Số lãi từ hoạt động SXKD bổ sung vào nguồn kinh phí hoạt động, kế
toán:
(10). Số kinh phí hoạt động đã cấp cho đơn vị cấp dưới và được ghi giảm
nguồn kinh phí hoạt động, kế toán đơn vị cấp trên ghi:
(11). Cuối niên độ, nếu đơn vị phải nộp lại số kinh phí hoạt động sử dụng
không hết, khi nộp lại kinh phí
Nợ TK 336
Số thanh toán tạm ứng.
Có TK 461
Nợ TK 111, 112 Nếu thu bằng tiền.
Nợ TK 152, 153, 155 Nếu thu bằng hiện vật.
Có TK 461 Nguồn kinh phí hoạt động.
Nợ TK 511 (511.1) Thu phí, lệ phí.
Có TK 461 (461.2) Nguồn kinh phí hoạt động năm nay.
Nợ TK 511 (511.8) Thu khác.
Có TK 461 (461.2) Nguồn kinh phí hoạt động năm nay.
Nợ TK 421 (421.2)
Số lãi bổ sung nguồn kinh phí
Có TK 461
Nợ TK 461 Nguồn kinh phí hoạt động
Có TK 341 Kinh phí cấp cho cấp dưới
Nợ TK 461
Số phải nộp lại
Có TK 111, 112
- 131 -
(12). Cuối kỳ kế toán năm, các khoản chi hoạt động chưa được quyết toán
với nguồn KPHĐ thì nguồn kinh phí hoạt động đã sử dụng được kết chuyển từ
“Năm nay” sang “Năm trước”, ghi:
(13). Kết chuyển chi hoạt động năm trước được duyệt vào nguồn kinh phí
hoạt động khi báo cáo quyết toán năm được duyệt, kế toán ghi:
(14). Nguồn kinh phí hoạt động của năm trước được xác định chưa sử dụng xét
duyệt báo cáo quyết toán năm theo chế độ tài chính quy định, nếu được chuyển
thành nguồn kinh phí hoạt động năm nay, kế toán ghi:
(15). Đầu năm sau, kết chuyển số kinh phí đã phản ánh trên TK 461.3
“Năm sau” sang TK 461.2 “Năm nay”, ghi:
4. KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ DỰ ÁN.
4.1. Nội dung nguồn kinh phí dự án
Trong quá trình hoạt động, các đơn vị hành chính sự nghiệp ngoài chức
năng, nhiệm vụ thường xuyên, trong từng thời kỳ các đơn vị còn thực hiện các
chương trình, dự án, đề tài được Đảng và Nhà nước giao như: chương trình giáo
dục, y tế, văn hoá...
Nguồn kinh phí dự án là nguồn kinh phí thực hiện các chương trình, dự án,
đề tài đã được Nhà nước phê duyệt.
Kinh phí chi tiêu cho chương trình, dự án, đề tài được hình thành từ các
nguồn sau:
- Do ngân sách cấp, cấp trên cấp
- Nguồn viện trợ quốc tế, nguồn huy động của các tổ chức và nhân dân
trong nước hỗ trợ.
- Các nguồn thu khác được phép bổ sung sang nguồn kinh phí dự án
Nợ TK 461 (4612) Năm nay.
Có TK 461 (4611) Năm trước.
Nợ TK 461 (46.1) Nguồn kinh phí hoạt động (năm trước)
Có TK 661 (6611) Chi hoạt động (năm trước).
Nợ TK 461 (461.1) Năm trước.
Có TK 461 (461.2) Năm nay.
Nợ TK 461 (461.3) Năm sau.
Có TK 461 (461.2) Năm nay.
- 132 -
Hàng năm, các đơn vị HCSN có dự án chương trình, dự án, đề tài lập dự
toán chi dự án gửi cơ quan Tài chính, cơ quan chủ quản đề nghị cấp kinh phí
thực hiện dự án, chương trình, đề tài. Việc cấp phát kinh phí tuỳ theo điều kiện
mà được thực hiện bằng nhiều hình thức như: cấp phát trực tiếp bằng hiện vật,
uỷ nhiệm chi, cấp bằng dự toán kinh phí, lệnh chi tiền hay kinh phí uỷ quyền.
Kinh phí chương trình, dự án, đề tài đơn vị phải sử dụng đúng mục đích,
đúng nội dung hoạt động và trong phạm vi dự toán đã được duyệt.
Cuối niên độ hay kết thúc dự án các đơn vị chi tiêu dự án phải quyết toán
chi tiêu kinh phí dự án và nộp cho các đơn vị chức năng có liên quan.
4.2. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Quyết định giao dự toán chương trình, dự án, đề tài
- Giấy rút dự toán ngân sách bằng ngoại tệ
- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
- Giấy nộp trả kinh phí
- Bảng kê chứng từ thanh toán
- Thông báo duyệt y quyết toán
- Giấy báo Có
- Sổ theo dõi dự toán
- Sổ theo dõi sử dụng nguồn kinh phí chương trình, dự án
4.3. Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng TK 462 - Nguồn kinh phí dự án để phản ánh việc tiếp
nhận, sử dụng và quyết toán nguồn kinh phí chương trình, dự án, đề tài do
NSNN cấp hoặc được viện trợ không hoàn lại theo chương trình, dự án.
Nội dung và kết cấu TK 462.
Bên Nợ:
+ Số kinh phí dự án sử dụng không hết phải nộp lại cho NSNN, cấp trên
hoặc nhà tài trợ.
+ Các khoản được phép ghi giảm nguồn kinh phí chương trình, dự án, đề
tài.
+ Kết chuyển số chi của chương trình, dự án, đề tài được phép quyết toán
với nguồn kinh phí của từng chương trình, dự án, đề tài.
+ Đơn vị cấp trên kết chuyển số kinh phí dự án đã cấp trong kỳ cho đơn vị
cấp dưới.
Bên Có:
+ Số kinh phí chương trình, dự án, đề tài đã thực nhận trong kỳ.
- 133 -
+ Khi kho bạc thanh toán số kinh phí tạm ứng, chuyển số đã nhận tạm ứng
thành nguồn kinh phí dự án.
Số dư bên Có:
Số kinh phí chương trình, dự án, đề tài chưa sử dụng hoặc đã sử dụng
nhưng quyết toán chưa được duyệt.
Tài khoản 462- Nguồn kinh phí dự án có 3 tài khoản cấp 2 sau:
- TK 4621- Nguồn kinh phí NSNN cấp, gồm 2 TK cấp 3:
+ TK 46211- Nguồn kinh phí quản lý dự án
+ TK 46212- Nguồn kinh phí thực hiện dự án
- TK 4622- Nguồn kinh phí viện trợ, gồm 2 TK cấp 3:
+ TK 46221- Nguồn kinh phí quản lý dự án
+ TK 46222- Nguồn kinh phí thực hiện dự án
- TK 4628- Nguồn khác, gồm 2 TK cấp 3:
+ TK 46281- Nguồn kinh phí quản lý dự án
+ TK 46282- Nguồn kinh phí thực hiện dự án
4.4. Phương pháp hạch toán.
4.4.1. Nguồn kinh phí NSNN cấp:
- Ngân sách cấp kinh ohis chương trình, dự án, đề tài bằng dự toán chi
chương trình, dự án:
+ Khi đơn vị nhận được quyết định của cấp có thẩm quyềngiao dự toánchi
chương trình, dự án, ghi đơn bên Nợ TK 009-Dự toán chi chương trình, dự án
(0091- Dự toán chi chương trình, dự án)
+ Khi rút dự toán ra sử dụng, căn cứ vào giấy rút dự toán chi chương trình,
dự án và các chứng từ có liên quan, ghi đơn bên Có TK 009-Dự toán chi chương
trình, dự án (TK 0091), đồng thời ghi:
Nợ TK 111- Tiền mặt (nếu rút bằng tiền mặt về nhập quỹ)
Nợ TK 152- Nguyên liệu, vật liệu (mua nguyên liệu, vật liệu về nhập kho)
Nợ TK 153- Công cụ, dụng cụ (mua công cụ, dụng cụ về nhập kho)
Nợ TK 211,213- Mua TSCĐ hữu hình, TSCĐ vô hình
Nợ TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang
Nợ TK 331- Các khoản phải trả (trả tiền nhà cung cấp)
Nợ TK 662- Chi dự án (chi trực tiếp)
Có TK 462-Nguồn kinh phí dự án
- Khi chưa được giao dự toán, đơn vị được kho bạc cho tạm ứng kinh phí
để chi, kế toán ghi:
Nợ TK 111 Tiền mặt.
- 134 -
- Khi đơn vị làm thủ tục thanh toán tạm ứng với kho bạc (khi được giao dự
toán), đơn vị được phép ghi tăng nguồn kinh phí, kế toán ghi:
Đồng thời, ghi đơn bên Có TK 009-Dự toán chi chương trình, dự án (TK
0091)
- Nhận nguồn kinh phí dự án được cấp trực tiếp bằng Lệnh chi tiền, khi
nhận được Giấy báo Có của Kho bạc, ghi:
- Nhận nguồn kinh phí dự án được cấp trực tiếp bằng nguyên liệu, vật liệu,
công cụ, dụng cụ, ghi:
- Khi nhận kinh phí chương trình, dự án bằng TSCĐ HH, kế toán ghi:
BT1: Ghi tăng nguyên giá TSCĐ HH.
BT2: Đồng thời ghi:
4.4.2. Nguồn kinh phí viện trợ theo chương trình, dự án:
- Trường hợp đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi Ngân sách ngay khi tiếp
nhận tiền, hàng viện trợ không hoàn lại, ghi:
Nợ TK 152, 153 Vật liệu, dụng cụ.
Nợ TK 331 Các khoản phải trả.
Nợ TK 662 Chi trực tiếp cho dự án.
Có TK 336 Tạm ứng kinh phí.
Nợ TK 336
Số nguồn kinh phí tăng.
Có TK 462 (4621)
Nợ TK 112,
Nguồn kinh phí nhận được.
Có TK 462 (4621)
Nợ TK 152, 153
Nguồn kinh phí nhận được.
Có TK 462 (4621)
Nợ TK 211
Nguồn kinh phí nhận được.
Có TK 462
Nợ TK 662
Số chuyển nguồn.
Có TK 466
- 135 -
Nợ các TK 111,112,152,153,311,331,662,.
Có TK 462-Nguồn kinh phí dự án
Nếu được viện trợ bằng TSCĐ, đồng thời ghi:
Nợ các TK 662- Chi dự án
Có TK 466-Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
- Trường hợp đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi Ngân sách, khi tiếp
nhận tiền, hàng viện trợ không hoàn lại, ghi:
Nợ các TK 111,112,152,153,311,331,662,.
Có TK 521-Thu chưa qua ngân sách
Nếu được viện trợ bằng TSCĐ, đồng thời ghi:
Nợ các TK 662- Chi dự án
Có TK 466-Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
- Khi đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi Ngân sách về các khoản tiền, hàng
viện trợ đã tiếp nhận, ghi tăng nguồn kinh phí dự án:
Nợ TK 521-Thu chưa qua ngân sách
Có TK 462-Nguồn kinh phí dự án
- Khi đơn vị cấp trên cấp kinh phí dự án cho các đơn vị cấp dưới để thực
hiện dự án, ghi:
Nợ TK 341-Kinh phí cấp cho cấp dưới
Có các TK 111,112,
- Cuối kỳ, kết chuyển số kinh phí dự án đã cấp trong kỳ cho các đơn vị
cấp dưới, kế toán đơn vị cấp trên ghi:
Nợ TK 462-Nguồn kinh phí dự án
Có TK 341-Kinh phí cấp cho cấp dưới
- Khi đơn vị cấp dưới nhận được kinh phí dự án do đơn vị cấp trên cấp
bằng tiền, hiện vật, căn cứ vào các chứng từ nhận tiền, hàng, ghi:
Nợ các TK 111,112,152,153
Có TK 462 -Nguồn kinh phí dự án (4623-Nguồn kinh phí viện trợ)
- Các khoản thu trong quá trình thực hiện các chương trình, dự án, đề tài
được bổ sung nguồn kinh phí, kế toán ghi:
- Đối với các chương trình, dự án tín dụng cho vay
Nợ TK 511
Số bổ sung nguồn kinh phí
Có TK 462 (462.8)
- 136 -
+ Khi nhận được tiền viện trợ không hoàn lại của nước ngoài, kế toán phản
ánh số tiền viện trợ đã nhận để làm vốn cho vay khi có chứng từ ghi thu, ghi chi
ngân sách, ghi:
Nợ các TK 111,112
Có TK 462 -Nguồn kinh phí dự án (Chi tiết nguồn viện trợ)
+ Nếu nhận tiền do Ngân sách cấp vốn đối ứng làm vốn cho vay, ghi:
Nợ các TK 112
Có TK 462 -Nguồn kinh phí dự án (4621- Nguồn kinh phí NSNN
cấp)
+ Khi xuất tiền cho vay, ghi:
Nợ TK 313
Có các TK 111,112,
+ Số lãi được xử lý theo quy định của cơ chế tài chính khi có chứng từ ghi
thu, ghi chi ngân sách, ghi:
Nợ TK 511-Các khoản thu (5118-Thu khác)
Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động (nếu bổ sung nguồn kinh phí
hoạt động của đơn vị)
Có TK 462- Nguồn kinh phí dự án (nếu bổ sung nguồn kinh phí dự
án để tăng nguồn vốn cho vay)
+ Khi nhà tài trợ nước ngoài đồng ý xóa nợ, căn cứ vào chứng từ xóa nợ,
ghi:
Nợ TK 462 -Nguồn kinh phí dự án (4623 -Nguồn kinh phí viện trợ)
Có TK 313- Cho vay
+ Khi kết thúc dự án, phía nước ngoài bàn giao vốn cho phía Việt Nam,
căn cứ quyết định của cấp có thẩm quyền:
. Nếu giao vốn cho đơn vị đang thực hiện dự án để bổ sung nguồn kinh
phí hoạt động theo quyết định của cấp có thẩm quyền, kế toán ghi giảm nguồn
kinh phí dự án, ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị, ghi:
Nợ TK 462 -Nguồn kinh phí dự án (4623 -Nguồn kinh phí viện trợ)
Có TK 461- Nguồn kinh phí hoạt động (4612-Năm nay)
. Nếu nộp trả ngân sách Nhà nước số vốn sử dụng để cho vay, ghi:
Nợ TK 462 -Nguồn kinh phí dự án (4623 -Nguồn kinh phí viện trợ)
Có TK 111,112
- Cuối kỳ kế toán hoặc khi kết thúc chương trình, dự án, căn cứ vào số thực
chi dự án kết chuyển chi dự án vào nguồn kinh phí dự án khi quyết toán được
duyệt, ghi:
- 137 -
- Cuối kỳ kế toán năm hoặc khi kết thúc chương trình, dự án, số kinh phí
dự án sử dụng không hết phải nộp NSNN hoặc nhà tài trợ (nếu có), ghi:
5. KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ ĐÃ HÌNH THÀNH TÀI SẢN CỐ ĐỊNH.
5.1. Nội dung nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ chính là nguồn đảm bảo cho giá trị
hiện còn của số tài sản cố định thuộc quyền quản lý và sử dụng của đơn vị.
Nguồn kinh phí đã hình thành tài sản cố định được hình thành do:
- Hoàn thành việc xây dựng, mua sắm tài sản cố định bằng các nguồn kinh
phí đầu tư XDCB, kinh phí hoạt động, kinh phí dự án, kinh phí theo đơn đặt
hàng của Nhà nước và các quỹ để dùng cho hoạt động hành chính sự nghiệp
hoặc hoạt động văn hóa phúc lợi.
- Nhận tài sản cố định do Nhà nước, cấp trên cấp hoặc đơn vị khác bàn giao
- Đánh giá lại TSCĐ theo quyết định của Nhà nước
- Các trường hợp khác
Không hạch toán tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ trong các
trường hợp:
- Tài sản cố định đầu tư mua sắm bằng nguồn vốn kinh doanh
- Tài sản cố định đầu tư mua sắm bằng nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản
hoặc bằng quỹ cơ quan khi hoàn thành đưa vào sử dụng cho bộ phận sản xuất -
kinh doanh.
5.2. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Hoá đơn bán TSCĐ
- Bảng tính hao mòn TSCĐ
- Sổ chi tiết các tài khoản
- Sổ kế toán tổng hợp...
Nợ TK 462 Nguồn kinh phí dự án.
Có TK 662 Chi dự án.
Nợ TK 462 Nguồn kinh phí dự án.
Có TK 111, 112 Tiền mặt, tiền gửi ngân hàng.
- 138 -
5.3. Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng TK 466 - Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ để phản
ánh số hiện có và tình hình biến động nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ của
đơn vị, bao gồm nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ hữu hình và nguồn kinh
phí đã hình thành TSCĐ vô hình.
Nội dung và kết cấu TK 466.
Bên Nợ: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ giảm do:
+ Phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ hàng năm.
+ Giá trị còn lại của TSCĐ thanh lý, nhượng bán, chuyển giao theo quyết
dịnh của cấp có thẩm quyền và các trường hợp giảm khác.
+ Giảm nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (Giá trị còn lại) do đánh giá
lại (trường hợp giảm).
Bên Có: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ tăng do:
+ Giá trị TSCĐ mua sắm, xây dựng hoàn thành, bàn giao đưa vào sử
dụng.
+ Giá trị TSCĐ nhận của các đơn vị khác bàn giao, được biếu, tặng, viện
trợ và các trường hợp tăng khác.
+ Tăng nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ (giá trị còn lại) do đánh giá
lại (trường hợp tăng).
Số dư bên Có: Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ hiện có của đơn vị.
Lưu ý: Không hạch toán vào TK này các trường hợp TSCĐ tăng do đầu
tư mua sắm bằng nguồn vốn kinh doanh, bằng nguồn vốn đầu tư XDCB hoặc
bằng quỹ cơ quan khi hoàn thành đưa vào sử dụng cho bộ phận SXKD.
5.4. Phương pháp hạch toán.
5.4.1. Khi mua sắm tài sản cố định hoàn thành, bàn giao đưa vào sử
dụng
a/ Trường hợp rút dự toán chi hoạt động, dự toán chi chương trình, dự án
để chi trả việc mua TSCĐ ghi Có TK 008-Dự toán chi hoạt động hoặc ghi Có
TK 009-Dự toán chi chương trình, dự án.
+ Nếu không phải qua lắp đặt, chạy thử, ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Nợ TK 213- TSCĐ vô hình
Có TK 461-Nguồn kinh phí hoạt động
Có TK 462-Nguồn kinh phí dự án
Có TK 465-Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước
+ Nếu phải qua lắp đặt, chạy thử:
- 139 -
. Trong quá trình lắp đặt, chạy thử, phản ánh các khoản chi thực tế phát
sinh, ghi:
Nợ TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang (2411)
Có TK 111-Tiền mặt (xuất quỹ chi phí lắp đặt)
Có TK 331-Các khoản phải trả (phải trả người nhận thầu)
Có các TK 461,462,465
. Khi lắp đặt, chạy thử, xong, bàn giao TSCĐ đưa vào sử dụng, ghi:
Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Có TK 241- Xây dựng cơ bản dở dang (2411)
- Các trường hợp trên đều phải đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ, ghi:
Nợ TK 661-Chi hoạt động (6612-Năm nay) (nếu mua TSCĐ bằng nguồn
kinh phí hoạt động)
Nợ TK 662-Chi dự án (nếu mua TSCĐ bằng nguồn kinh phí dự án)
Nợ TK 635-Chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước (nếu TSCĐ mua bằng
nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước)
Nợ TK 441-Nguồn kinh phí đầu tư XDCB (nếu TSCĐ mua bằng nguồn
kinh phí đầu tư XDCB)
Có TK 465-Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
b/ Xuất quỹ tiền mặt hoặc chuyển khoản mua TSCĐ về đưa ngay vào sử
dụng hạch toán như hướng dẫn ở TK 211-TSCĐ hữu hình.
5.4.2. Trường hợp tăng TSCĐ do được điểu chuyển từ đơn vị cấp trên
hoặc từ đơn vị khác.
- Tại đơn vị có TSCĐ điều chuyển, căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ
và các chứng từ có liên quan, ghi:
- Tại đơn vị nhận TSCĐ được điều chuyển, ghi:
Nợ TK 466 Giá trị còn lại.
Nợ TK 214 Giá trị hao mòn.
Có TK 211, 213 Nguyên giá TSCĐ.
Nợ TK 211, 213 Nguyên giá TSCĐ.
Có TK 466 Giá trị còn lại.
Có TK 214 Giá trị hao mòn.
- 140 -
5.4.3. Khi được viện trợ bằng tài sản cố định.
- Nếu đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách ngay khi tiếp nhận
TSCĐ.
BT1: Ghi tăng nguyên giá TSCĐ.
BT2: Đồng thời ghi.
- Nếu đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách khi tiếp nhận
TSCĐ viện trợ.
BT1: Ghi tăng nguyên giá TSCĐ.
BT2: Đồng thời ghi.
BT3: Khi đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về TSCĐ đã tiếp
nhận, kế toán kết chuyển ghi tăng các nguồn kinh phí có liên quan.
- Khi thanh lý, nhượng bán TSCĐ hình thành bằng nguồn kinh phí, kế toán
ghi bút toán xoá sổ TSCĐ.
Nợ TK 211, 213 Nguyên giá TSCĐ.
Có TK 461 Dùng cho hoạt động sự nghiệp.
Có TK 462 Dùng cho hoạt động dự án.
Nợ TK 661 Dùng cho hoạt động sự nghiệp.
Nợ TK 662 Dùng cho hoạt động dự án.
Có TK 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
Nợ TK 211, 213 Nguyên giá TSCĐ.
Có TK 521 (5212) Trị giá tiền, hàng viện trợ.
Nợ TK 661 Dùng cho hoạt động sự nghiệp.
Nợ TK 662 Dùng cho hoạt động dự án.
Có TK 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
Nợ TK 521 Thu chưa qua ngân sách.
Có TK 461, 462 Căn cứ vào mục đích viện trợ.
Nợ TK 214 Giá trị hao mòn luỹ kế.
Nợ TK 466 Giá trị còn lại.
Có TK 211, 213 Nguyên giá TSCĐ.
- 141 -
- Cuối năm, tính và phản ánh giá trị hao mòn của TSCĐ, căn cứ vào bảng
tính hao mòn, ghi:
6. KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ THEO ĐƠN ĐẶT HÀNG CỦA NHÀ NƯỚC.
6.1. Nội dung nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước
Trong quá trình hoạt động của các đơn vị sự nghiệp ngoài chức năng,
nhiệm vụ chuyên môn được giao các đơn vị này còn được Đảng và Nhà nước
giao thực hiện theo đơn đặt hàng của Nhà nước trên cơ sở nhiệm vụ chuyên môn
hiện có. Các lĩnh vực được Nhà nước đặt hàng thường là thăm dò, khai thác,
khảo sát, đo đạc...
Để thực hiện đơn đặt hàng của Nhà nước, Nhà nước cấp kinh phí cho đơn
vị trên cơ sở dự toán đã được duyệt (theo khối lượng công việc thực hiện và đơn
giá của Nhà nước).
6.2. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Dự toán kinh phí được giao trong năm
- Giấy trả nộp kinh phí
- Giấy rút dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt
- Giấy rút dự toán ngân sách kiêm chuyển khoản
- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
- Bảng kê chứng từ thanh toán
- Sổ chi tiết các tài khoản
- Sổ kế toán tổng hợp...
6.3. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 465 - Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước
để phản ánh việc tiếp nhận, sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí theo
đơn đặt hàng của Nhà nước.
Nội dung và kết cấu TK 465
Bên Nợ:
+ Phản ánh giá trị khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành theo đơn
đặt hàng của Nhà nước khi được nghiệm thu thanh toán.
+ Kết chuyển số kinh phí theo đơn đặt hàng đã cấp trong kỳ cho các đơn
vị cấp dưới (Đơn vị cấp trên ghi):
+ Số kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước không sử dụng hết phải
nộp lại Nhà nước (Do không hoàn thành khối lượng).
Nợ TK 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
Có TK 214 (2411,2412) Hao mòn TSCĐ.
- 142 -
Bên Có:
Phản ánh việc tiếp nhận nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước.
Số dư bên Có:
Phản ánh nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của Nhà nước hiện còn chưa
được quyết toán.
6.4. Phương pháp hạch toán.
(1) Khi nhận được dự toán Nhà nước giao theo đơn đặt hàng, ghi Nợ TK
008-Dự toán chi hoạt động (chi tiết dự toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà
nước)
(2). Khi nhận được kinh phí Nhà nước cấp hoặc đơn vị cấp trên cấp để
thực hiện theo đơn đặt hàng của Nhà nước bằng tiền, vật liệu, CCDC, ghi:
(3). Khi rút dự toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước, kế toán ghi:
BT1:
BT2: Đồng thời ghi:
BT3: Nếu mua TSCĐ đồng thời ghi:
(4) Khi phát sinh các khoản chi phí thực tế cho khối lượng sản phẩm, công
việc theo đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi:
Nợ TK 635- Chi theo đơn đặt hàng của NN
Có các TK 111,112,152,153,312,331,224,643,465,
Nợ TK 111, 112 Tiền mặt, TGNH.
Nợ TK 152, 153 Vật liệu, CCDC.
Nợ TK 211, 241 TSCĐ HH, đầu tư XDCB.
Nợ TK 331 Các khoản phải trả.
Có TK 465 Số kinh phí thực nhận.
Nợ TK 111 Nếu rút tiền mặt về nhập quỹ.
Nợ TK 152, 153, 211 Mua vật liệu, CCDC , TSCĐ
Nợ TK 241 Chi cho đầu tư XDCB.
Nợ TK 331 Phải trả nhà cung cấp.
Nợ TK 635 Nhận kinh phí bằng khoản chi.
Có TK 465 Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng NN.
Có TK 008 Chi tiết dự toán chi theo đơn đặt hàng NN
Nợ TK 635 Chi theo đơn đặt hàng của NN
Có TK 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
- 143 -
Trường hợp rút dự toán để chi trực tiếp đồng thời ghi Có TK 008-Dự toán
chi hoạt động (chi tiết dự toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước)
(5). Hạch toán tạm ứng kinh phí của Kho bạc.
BT1: Khi nhập quỹ tiền mặt số kinh phí tạm ứng của Kho bạc, ghi:
BT2: Khi thanh toán tạm ứng với Kho bạc và làm thủ tục rút dự toán, kết
chuyển số tạm ứng đã thanh toán thành nguồn kinh phí, ghi:
BT3: Đồng thời ghi:
(6). Rút dự toán thuộc kinh phí theo đơn đặt hàng của NN cấp cho đơn vị
cấp dưới.
BT1:
BT2: Đồng thời ghi:
(7). Cuối kỳ, kết chuyển số kinh phí theo đơn đặt hàng của NN đã cấp trong
kỳ cho các đơn vị cấp dưới để ghi giảm nguồn kinh phí, kế toán đơn vị cấp trên
ghi:
(8). Nếu số kinh phí đã nhận sử dụng không hết, phải nộp lại ngân sách,
khi xuất tiền nộp NSNN, ghi:
Nợ TK 111
Số tạm ứng
Có TK 336
Nợ TK 336 Tạm ứng kinh phí.
Có TK 465 Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của NN.
Có TK 008 Dự toán chi hoạt động.
Nợ TK 341 Kinh phí cấp cho cấp dưới.
Có TK 465 Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của NN.
Có TK 008 Dự toán chi hoạt động.
Nợ TK 465 Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của NN.
Có TK 341 Kinh phí cấp cho cấp dưới.
Nợ TK 465 Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của NN.
Có TK 111, 112 Số phải nộp NSNN.
- 144 -
(9). Giá trị khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành khi được nghiệm
thu thanh toán theo giá thanh toán (Bằng khối lượng thực tế x Giá thanh
toán), ghi:
7. KẾ TOÁN NGUỒN VỐN KINH DOANH.
7.1. Nội dung nguồn vốn kinh doanh
Ở một số loại hình đơn vị hành chính sự nghiệp đặc thù (như các đơn vị sự
nghiệp văn hoá, y tế, giáo dục, sự nghiệp kinh tế) ngoài việc thực hiện chức
năng, nhiệm vụ do Đảng và Nhà nước giao các đơn vị còn tiến hành các hoạt
động sản xuất - kinh doanh trên cơ sở tận dụng sức lao động nhàn rỗi của viên
chức và điều kiện về chuyên môn, vật chất hiện có nhằm nâng cao trình độ
chuyên môn, tăng thu nhập, nâng cao đời sống cho viên chức và giảm nhẹ gánh
nặng cho ngân sách nhà nước.
Để tiến hành các hoạt động sản xuất - kinh doanh các đơn vị cần phải có
lượng vốn nhất định, vốn hoạt động sản xuất - kinh doanh của đơn vị được hình
thành từ nhiều nguồn khác nhau. Mỗi nguồn vốn có thể sử dụng cho các mục
đích khác nhau trong kinh doanh.
Nguồn vốn kinh doanh của các đơn vị được hình thành từ các nguồn:
- Nhận vốn kinh doanh do NSNN hoặc cấp trên hỗ trợ.
- Đơn vị trích từ quỹ cơ quan hoặc huy động CBCNV trong đơn vị đóng
góp vào nguồn vốn sản xuất - kinh doanh
- Nhận vốn góp của các tổ chức, cá nhân bên ngoài đơn vị
- Đơn vị bổ sung từ chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất kinh doanh
- Các khoản thu khác.
7.2. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Quyết định giao dự toán ngân sách
- Dự toán kinh phí được giao trong năm
- Giấy trả nộp kinh phí
- Giấy rút dự toán ngân sách kiêm lĩnh tiền mặt
- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
- Bảng kê chứng từ thanh toán
- Giấy báo Có, Uỷ nhiệm chi
- Sổ chi tiết các tài khoản
- Sổ theo dõi nguồn kinh phí...
Nợ TK 465 Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của NN.
Có TK 511 (5112) Thu theo đơn đặt hàng của NN.
- 145 -
7.3. Tài khoản sử dụng:
Kế toán sử dụng TK 411 - Nguồn vốn kinh doanh để phản ánh số hiện có
và tình hình tăng giảm nguồn vốn dùng cho hoạt động sản xuất kinh doanh ở
đơn vị
Nội dung và kết cấu TK 411:
Bên Nợ: Ghi giảm nguồn vốn kinh doanh.
+ Hoàn trả vốn kinh doanh cho Ngân sách Nhà nước, cho cấp trên.
+ Hoàn trả vốn kinh doanh cho cán bộ, viên chức trong đơn vị, trả vốn
góp cho các tổ chức và cá nhân góp vốn.
+ Các trường hợp giảm khác.
Bên Có: Ghi tăng nguồn vốn kinh doanh khi:
+ Nhận vốn kinh doanh của NS cấp hoặc cấp trên hỗ trợ.
+ Nhận vốn góp của cán bộ, viên chức trong đơn vị.
+ Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ chênh lệch thu, chi hoạt động sản
xuất, kinh doanh.
+ Nhận vốn góp của các tổ chức và cá nhân bên ngoài đơn vị.
+ Các trường hợp tăng vốn khác: Bổ sung từ các quỹ...
Số dư bên Có: Phản ánh nguồn vốn kinh doanh hiện có của đơn vị.
7.4. Phương pháp hạch toán.
(1). Khi nhận vốn kinh doanh do ngân sách, cấp trên cấp hoặc vốn góp của
các tổ chức (cá nhân) để hỗ trợ cho các họat động SXKD của đơn vị, ghi:
(2). Bổ sung nguồn vốn kinh doanh từ các quỹ của đơn vị, kế toán ghi:
(3). Bổ sung vốn kinh doanh từ chênh lệch thu, chi của hoạt động SXKD
(Lợi nhuận sau thuế) (nếu có), ghi:
(4). Hoàn trả lại nguồn vốn kinh doanh cho NSNN, cấp trên cấp hoặc hoàn
trả cho các thành viên góp vốn, ghi:
Nợ TK 111, 112 Nhận bằng tiền.
Nợ TK 152, 153, 155, 211... Nhận bằng hiện vật.
Có TK 411 Số vốn thực nhận.
Nợ TK 431
Số vốn kinh doanh được bổ sung.
Có TK 411
Nợ TK 421.2
Số vốn kinh doanh được bổ sung.
Có TK 411
- 146 -
(5). Trường hợp hoạt động SXKD, bị thua lỗ, nếu quyết định xử lý giảm
vốn:
8. KẾ TOÁN QUỸ CƠ QUAN.
8.1. Nội dung các quỹ trong đơn vị HCSN
Các quỹ trong đơn vị HCSN (bao gồm quỹ khen thưởng, quỹ phúc lợi, quỹ
ổn định thu nhập, quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp và quỹ khác) được hình
thành từ các nguồn sau:
- Trích từ khoản chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động sản xuất - kinh
doanh, dịch vụ ở đơn vị hành chính sự nghiệp.
- Trích từ các khoản thu theo quy định của chế độ tài chính
- Nhận viện trợ, quà biếu hoặc các khoản lập quỹ do cấp dưới nộp lên hoặc
cấp trên phân phối.
Mỗi loại quỹ trong đơn vị được sử dụng vào các mục đích khác nhau và đã
được xác định. Việc trích lập các quỹ của đơn vị phải đúng theo chế độ, hướng
dẫn của cơ quan tài chính, cơ quan quản lý cấp trên; việc sử dụng các quỹ cũng
phải đảm bảo đúng mục đích trích lập từng quỹ. Cuối năm, kế toán phải quyết
toán các khoản thu, chi của mỗi quỹ.
8.2. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Bảng kê phân phối các khoản thu, chênh lệch thu chi
- Biên bản giao nhận tài sản (nhận quà biếu, trợ cấp...)
- Các quyết định phân phối quỹ của cấp trên cho cấp dưới
- Quyết định phân phối sử dụng quỹ
- Các chứng từ khác có liên quan
- Sổ chi tiết các tài khoản
- Sổ kế toán tổng hợp có liên quan...
8.3. Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng TK 431 - Các quỹ để phản ánh việc trích lập và sử dụng
các quỹ của đơn vị hành chính sự nghiệp
Nội dung và kết cấu TK 431.
Bên Nợ: Các khoản chi từ các quỹ.
Nợ TK 411
Số vốn kinh doanh phải hoàn trả.
Có TK 111, 112
Nợ TK 411 Nguồn vốn kinh doanh.
Có TK 421 Chênh lệch thu, chi chưa xử lý.
- 147 -
Bên Có: Số trích lập các quỹ từ chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động
thường xuyên; hoạt động theo đơn đặt hàng của NN; hoạt động SXKD và từ các
khoản khác theo quy định của chế độ tài chính.
Tài khoản 431- Các quỹ có 4 tài khoản cấp 2:
- TK 4311- Quỹ khen thưởng
- TK 4312- Quỹ phúc lợi
- TK 4311- Quỹ ổn định thu nhập
- TK 4314- Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp
Số dư bên Có: Số quỹ hiện còn chưa sử dụng.
8.4. Phương pháp hạch toán.
(1). Trong kỳ, nếu đơn vị được tạm trích lập các quỹ tính vào chi hoạt động
để chi tiêu từ chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động thường xuyên theo quy
định của chế độ tài chính, ghi:
(2). Trích lập các quỹ từ chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động chi
thường xuyên, hoạt động và hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi::
(3). Cấp trên cấp hoặc cấp dưới nộp lên để hình thành các quỹ của đơn vị,
ghi:
(4). Kết chuyển chênh lệch thu lớn hơn chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ,
nguyên liệu, vật liệu, CCDC nếu được bổ sung vào quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp, ghi:
(5). Quỹ khen thưởng, phúc lợi tăng do được các tổ chức bên ngoài thưởng
hoặc hỗ trợ, ghi:
Nợ các TK 111, 112
Có TK 431- Các quỹ (4311,4312)
Nợ TK 661 Chi hoạt động.
Có TK 431 Các quỹ.
Nợ TK 421 Chênh lệch thu, chi chưa xử lý.
Có TK 431 Các quỹ.
Nợ TK 111, 112 ... Nhận bằng tiền.
Nợ TK 342 Thanh toán nội bộ.
Có TK 431 Các quỹ.
Nợ TK 511 (5118) Các khoản thu (Các khoản thu khác)
Có TK 431 (4314) Các quỹ (Quỹ phát triển hoạt động sự
nghiệp)
- 148 -
(6). Trích khấu hao TSCĐ đầu tư, mua sắm bằng nguồn kinh phí do Ngân
sách cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách dùng cho hoạt động SXKD nếu được
bổ sung quỹ, ghi:
(7). Tiền thưởng định kỳ, đột xuất phải trả cho cán bộ công chức, viên chức
từ các quỹ, ghi:
Nợ TK 431- Các quỹ
Có TK 334-Phải trả công chức, viên chức
(8). Khi chi tiêu quỹ cơ quan cho hoạt động phúc lợi, trợ cấp khó khăn,,
ghi:
(9). Khi chuyển quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp sang nguồn kinh phí
đầu tư XDCB, ghi:
(10). Trường hợp mua TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh
bằng các quỹ:
- Trường hợp mua TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ thuộc đối tượng chịu thuế GTGT tính theo phương pháp khấu trừ,
ghi:
Nợ các TK 211,213 (Nguyên giá TSCĐ)
Nợ TK 3113-Thuế GTGT được khấu trừ (Thuế GTGT đầu vào)
Có các TK111,112,331, (Tổng giá thanh toán)
- Trường hợp mua TSCĐ dùng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh hàng
hóa, dịch vụ không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT tính theo phương pháp trực tiếp, ghi:
Nợ các TK 211,213 (Nguyên giá bao gồm cả thuế GTGT)
Có các TK111,112,331, (Tổng giá thanh toán)
Nợ TK 631 Chi hoạt động SXKD.
Có TK 431 (4314) Quỹ phát triển hoạt động SN.
Nợ TK 431 (4311,4312,4314) Các quỹ.
Có TK 111, 112 Chi trực tiếp bằng tiền
Có TK 312 Tạm ứng.
Có TK 334 Phải trả CNV.
Có TK 331 Các khoản phải trả.
Nợ TK 431.4 Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
Có TK 441 Nguồn kinh phí đầu tư XDCB.
- 149 -
Cả hai trường hợp trên đồng thời ghi tăng nguồn vốn kinh doanh và ghi
giảm các quỹ:
Nợ TK 431- Các quỹ (4312-Quỹ phúc lợi)
Có TK 411-Nguồn vốn kinh doanh
(11). Sửa chữa lớn TSCĐ bằng quỹ phúc lợi dùng cho hoạt động văn hóa,
phúc lợi:
- Khi phát sinh chi phí, ghi:
Nợ TK 241- XDCB dở dang
Có các TK111,112
- Khi công việc hoàn thành kết chuyển chi phí sửa chữa lớn TSCĐ hoàn
thành ghi giảm quỹ phúc lợi, ghi:
Nợ TK 431- Các quỹ (4312-Quỹ phúc lợi)
Có TK 241- XDCB dở dang (2413- Sửa chữa lớn TSCĐ)
(12). Khi cấp trên ra quyết định phân phối quỹ cơ quan cho cấp dưới.
+ Đơn vị cấp trên, ghi:
+ Đơn vị cấp dưới, ghi:
Khi nhận được quyết định của cấp trên về phân phối quỹ cơ quan cho đơn
vị, ghi:
Khi nhận được tiền cấp trên cấp xuống, ghi:
Nếu trường hợp cấp dưới phải nộp cấp trên khi phân phối quỹ cơ quan
theo chế độ quy định, ghi:
(13). Mua sắm TSCĐ bằng quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp hoặc quỹ phúc
lợi dùng cho hoạt động HCSN hoặc hoạt động văn hóa, phúc lợi, ghi:
Nợ TK 431 Quỹ cơ quan.
Có TK 342 Thanh toán nội bộ.
Nợ TK 342 Thanh toán nội bộ.
Có TK 431 Các quỹ.
Nợ TK 111, 112 Các khoản thu.
Có TK 342 Thanh toán nội bộ.
Nợ TK 431 Các quỹ.
Có TK 342 Thanh toán nội bộ.
Có TK 111, 112 Nếu nộp ngay cho cấp trên.
- 150 -
- Khi mua TSCĐ đưa ngay vào sử dụng, ghi:
Nợ các TK 211,213
Có các TK111,112
Có TK 331-Các khoản phải trả
(14). Phải lương cho công chức, viên chức và người lao động từ quỹ ổn
định thu nhập, ghi:
Nợ các TK 431-Các quỹ (4313-Quỹ ổn đinh thu nhập)
Có TK 334-Phải trả công chức, viên chức
9. KẾ TOÁN NGUỒN KINH PHÍ ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CƠ BẢN.
9.1. Nội dung nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản
Nguồn kinh phí đầu tư XDCB của các đơn vị HCSN là nguồn được sử
dụng cho việc xây dựng cơ bản và mua sắm TSCĐ để tăng cường cơ sở vật chất
kỹ thuật cho đơn vị. Nguồn kinh phí đầu tư XDCB của các đơn vị HCSN được
hình thành do:
- Ngân sách nhà nước cấp, cấp trên cấp
- Được bổ sung từ các khoản thu tại đơn vị
- Được viện trợ, tài trợ, biếu tặng...
Các đơn vị hành chính sự nghiệp phải chấp hành nghiêm chỉnh những quy
định của nhà nước về quản lý và sử dụng nguồn kinh phí đầu tư XDCB.
9.2. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Quyết định giao dự toán ngân sách
- Giấy rút dự toán ngân sách bằng ngoại tệ
- Giấy đề nghị thanh toán tạm ứng
- Giấy nộp trả kinh phí
- Bảng kê chứng từ thanh toán
- Thông báo duyệt y quyết toán
- Giấy báo Có
- Sổ theo dõi dự toán
- Sổ theo dõi sử dụng nguồn kinh phí...
9.3. Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng TK 441 - Nguồn kinh phí đầu tư xây dựng cơ bản để phản
ánh số hiện có và tình hình biến động nguồn kinh phí đấu tư XDCB của các đơn
vị hành chính sự nghiệp
Nội dung và kết cấu TK 441.
Bên Nợ: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB giảm do:
- 151 -
+ Các khoản chi về đầu tư XDCB xin duyệt bỏ đã được duyệt y.
+ Chuyển nguồn kinh phí đầu tư XDCB thành nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ khi xây dựng mới, cải tạo mở rộng, nâng cấp và mua sắm TSCĐ
hoàn thành bàn giao đưa vào sử dụng.
+ K/c số kinh phí đầu tư XDCB đã cấp trong kỳ cho các đơn vị cấp dưới
(Đơn vị cấp trên ghi).
+ Hoàn lại kinh phí đầu tư XDCB cho Ngân sách hoặc cấp trên.
+ Các khoản khác làm giảm nguồn kinh phí đầu tư XDCB.
Bên Có: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB tăng do:
+ Nhận được kinh phí đầu tư XDCB cho Ngân sách hoặc cấp trên cấp.
+ Chuyển các quỹ và các khoản thu theo quy định thành nguồn kinh phí
đầu tư XDCB.
+ Các khoản khác làm tăng nguồn kinh phí đầu tư XDCB như: khoản viện
trợ, tài trợ,
Số dư bên Có: Nguồn kinh phí đầu tư XDCB chưa sử dụng hoặc đã sử
dụng nhưng chưa được quyết toán.
Tài khoản 441-Nguồn kinh phí đàu tữDCB có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 4411- Nguồn kinh phí NSNN cấp
- TK 4412- Nguồn kinh phí viện trợ
- TK 4418- Nguồn khác
9.4. Phương pháp hạch toán.
(1). Khi nhận được kinh phí đầu tư XDCB do Ngân sách cấp bằng lệnh chi
tiền, kế toán ghi:
(2). Khi nhận được kinh phí đầu tư XDCB do NS cấp theo dự toán chi đầu
tư XDCB được giao:
a. Khi được giao dự toán chi đầu tư XDCB.
b. Khi rút dự toán chi đầu tư XDCB để sử dụng, kế toán ghi:
Nợ TK 112
Số kinh phí được cấp.
Có TK 441
Nợ TK 009 (0092) Dự toán chi đầu tư XDCB.
Nợ TK 111 Tiền mặt (rút về quỹ để chi)
Nợ TK 152, 153 Mua vật tư, CCDC về nhập kho.
Nợ TK 241 Chi trực tiếp cho đầu tư XDCB.
Nợ TK 331 (331.1) Phải trả người cung cấp.
Có TK 441 Số kinh phí thực rút.
- 152 -
c. Đồng thời ghi:
(3). Khi nhận được kinh phí đầu tư XDCB do cấp trên cấp bằng tiền, vật tư,
thiết bị, ghi:
(4). Chuyển quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp thành nguồn kinh phí đầu
tư XDCB, kế toán ghi:
(5). Thanh toán với kho bạc số kinh phí đã tạm ứng, kế toán ghi:
(6). Khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ theo chương trình, dự án để đầu tư:
a. Nếu đơn vị đã có chứng từ ghi thu, ghi chi Ngân sách khi tiếp nhận tiền,
hàng viện trợ ghi:
b.
Nếu đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách:
+ Khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ, kế toán ghi:
+ Khi nhận được chứng từ ghi thu, ghi chi Ngân sách về số tiền, hàng
viện trợ, kế toán ghi:
(7). Trả lại kinh phí đầu tư XDCB không sử dụng hết cho cấp trên, kế toán
ghi:
Có TK 009 (009.2) Dự toán chi đầu tư XDCB.
Nợ TK 111, 112, 152, 153
Số kinh phí thực nhận.
Có TK 441
Nợ TK 431 (431.4)
Số quỹ được chuyển.
Có TK 441
Nợ TK 336
Số kinh phí được giao.
Có TK 441
Nợ TK 111, 112, 152, 153, 241, 331
Số tiếp nhận.
Có TK 441
Nợ TK 111, 152, 241, 331
Số tiếp nhận.
Có TK 521
Nợ TK 521 (521.2)
Số tiếp nhận được ghi tăng nguồn.
Có TK 441
- 153 -
(8). Khi việc mua sắm TSCĐ, xây dụng công trình hoàn thành bàn giao đưa
vào sử dụng, bào cáo quyết toán kinh phí đầu tư XDCB được phê duyệt, ghi:
BT2: Đồng thời ghi giảm nguồn kinh phí đầu tư XDCB và ghi tăng nguồn
kinh phí đã hình thành TSCĐ.
(9). Cuối kỳ, kết chuyển số kinh phí đầu tư XDCB đã cấp trong kỳ cho các
đơn vị cấp dưới, kế toán đơn vị cấp trên ghi:
(10). Khi trả lại kinh phí đầu tư XDCB cho NSNN hoặc nộp lên cấp trên,
ghi:
10. KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH ĐÁNH GIÁ LẠI TÀI SẢN
10.1. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Biên bản giao nhận TSCĐ
- Biên bản thanh lý TSCĐ
- Biên bản đánh giá lại TSCĐ
- Hoá đơn bán TSCĐ
- Bảng tính hao mòn TSCĐ
- Bảng kê phân phối số chênh lệch thu, chi
Nợ TK 441 Số kinh phí đầu tư XDCB nộp cho
cấp trên. Có TK 111, 112
Nợ TK 211, 213 Tài sản cố định.
Nợ TK 152, 153 Vật tư, CCDC thừa nhập kho.
Nợ TK 441 Các khoản chi phí đầu tư XDCB xin
duyệt bỏ đã được duyệt.
Nợ TK 311 (311.8) Các khoản phải thu.
Có TK 241 (241.2) Xây dựng cơ bản dở dang.
Nợ TK 441 Nguồn kinh phí đầu tư XDCB.
Có TK 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
Nợ TK 441 Nguồn kinh phí đầu tư XDCB.
Có TK 341 Kinh phí cấp cho cấp dưới.
Nợ TK 441 Nguồn kinh phí đầu tư XDCB.
Có TK 111, 112 TM, TGNH.
- 154 -
- Sổ chi tiết các tài khoản
- Sổ kế toán tổng hợp...
10.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 412 - Chênh lệch đánh giá lại tài sản để phản ánh số
chênh lệch do đánh giá lại vật tư, tài sản cố định hiện có và tình hình xử lý số
chênh lệch đó. Chỉ được tiến hành đánh giá lại vật tư, tài sản cố định khi có
quyết định của Nhà nước về kiểm kê đánh giá lại tài sản. Số chênh lệch đánh giá
lại tài sản được hạch toán và xử lý theo đúng các quy định trong chế độ tài chính
hiện hành.
Nội dung và kết cấu TK 412:
Bên Nợ:
Số chênh lệch giảm do đánh giá lại vật tư, tài sản cố định
Bên Có:
Số chênh lệch tăng do đánh giá lại vật tư, tài sản cố định.
Tài khoản này có số dư bên nợ hoặc số dư bên Có
Số dư bên Nợ: Số chênh lệch giảm do đánh giá lại vật tư, tài sản cố định
chưa xử lý
Số dư bên Có: Số chênh lệch tăng do đánh giá lại vật tư, tài sản cố định
chưa xử lý
10.3. Phương pháp hạch toán
(1) Khi có quyết định của Nhà nước về đánh giá lại vật tư, tài sản cố định,
đơn vị phải tiến hành kiểm kê và đánh giá lại vật tư, TSCĐ. Sau khi tổng hợp
kết quả kiểm kê, xác định số chênh lệch và nguyên nhân, đề xuất cách xử lý,
trình cấp có thẩm quyền quyết định. Trong khi chờ xử lý hạch toán như sau:
- Trường hợp giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng
hoá, TSCĐ tăng (giá đánh giá lại cao hơn giá trị ghi sổ):
- Trường hợp giá trị nguyên liệu, vật liệu, công cụ dụng cụ, sản phẩm, hàng
hoá, TSCĐ giảm (giá đánh giá lại thấp hơn giá trị ghi sổ):
Nợ TK 152, 153, 155 NVL, CCDC, sản phẩm, hàng hoá
Nợ TK 211, 213 Phần chênh lệch nguyên giá TSCĐ tăng
Có TK 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Nợ TK 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có TK 152, 153,155 NVL, CCDC, sản phẩm, hàng hoá
Có TK 211, 213 Phần chênh lệch nguyên giá TSCĐ giảm
- 155 -
- Trường hợp đánh giá giá trị hao mòn TSCĐ tăng:
- Trường hợp đánh giá giá trị hao mòn TSCĐ giảm:
(2) Khi có quyết định của cơ quan có thẩm quyền về xử lý số chênh lệch
đánh giá lại vật tư, TSCĐ:
- Nếu TK 412 có chênh lệch giảm:
- Nếu TK 412 có chênh lệch tăng:
11. KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH THU, CHI CHƯA XỬ LÝ.
11.1. Nội dung chênh lệch thu chi chưa xử lý
Chênh lệch thu, chi chưa xử lý là kết quả của sự so sánh giữa tổng số thu
với tổng số chi trong kỳ của hoạt động sự nghiệp, hoạt động sản xuất, kinh
doanh và hoạt động khác, hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước. Số chênh
lệch thu, chi trong kỳ được phân phối và sử dụng cho các mục đích theo quy
định của chế độ tài chính hiện hành và quyết định của cấp có thẩm quyền.
Thông thường khoản chênh lệch thu, chi được phân phối cho các mục đích sau:
- Nộp thuế thu nhập cho nhà nước
- Bổ sung nguồn kinh phí
- Trích lập quỹ cơ quan
- Nộp lên cấp trên...
Các đơn vị hành chính sự nghiệp phải tuân thủ các quy định của chế độ tài
chính hiện hành về việc phân phối và sử dụng số chênh lệch thu, chi
11.2. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Bảng kê phân phối số chênh lệch thu, chi
- Phiếu chi
- Phiếu thu
Nợ TK 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có TK 214 Phần chênh lệch giá trị hao mòn TSCĐ tăng
Nợ TK 214 Phần chênh lệch giá trị hao mòn TSCĐ giảm
Có TK 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Nợ các TK liên quan Theo chế độ tài chính
Có TK 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Nợ TK 412 Chênh lệch đánh giá lại tài sản
Có các TK liên quan Theo chế độ tài chính
- 156 -
- Các chứng từ có liên quan khác
- Sổ chi tiết các tài khoản
- Sổ kế toán tổng hợp có liên quan...
11.3. Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng TK 421 - Chênh lệch thu, chi chưa xử lý để phản ánh số
chênh lệch và xử lý số chênh lệch giữa thu, chi của hoạt động sự nghiệp và hoạt
động khác, hoạt động sản xuất, kinh doanh, hoạt động theo đơn đặt hàng của
Nhà nước và việc xử lý số chênh lệch đó.
Nội dung và kết cấu TK 421.
Bên Nợ:
+ Số chênh lệch chi > thu của hoạt động SXKD.
+ K/c số chênh lệch thu > chi hoạt động sự nghiệp và hoạt động khác vào
các TK liên quan theo quy định của chế độ tài chính.
+ K/c chênh lệch thu > chi của hoạt động SXKD còn lại sau thuế TNDN bổ
sung nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên, lập các quỹ.
+ Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp Nhà nước.
Bên Có:
+ Số chênh lệch thu > chi của các hoạt động SXKD và các hoạt động khác.
+ K/c số chênh lệch chi > thu khi có quyết định xử lý.
Số dư bên Nợ: Số chênh lệch chi > thu chưa xử lý.
Số dư bên Có: Số chênh lệch thu > chi chưa xử lý.
Tài khoản 421-Chênh lệch thu, chi chưa xử lý có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 4212-Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh
- TK 4213-Chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước.
- TK 4218-Chênh lệch thu, chi hoạt động khác.
11.4. Phương pháp hạch toán.
11.4.1. Đối với hoạt động SXKD.
(1). Cuối kỳ, kế toán tính toán và kết chuyển số chênh lệch giữa thu với chi
của hoạt động SXKD, ghi:
+ Nếu thu > chi (lãi):
+ Nếu chi > thu (lỗ):
Nợ TK 531 Thu hoạt động SXKD.
Có TK 421.2 Chênh lệch thu, chi hoạt động SXKD.
Nợ TK 421.2 Chênh lệch thu, chi hoạt động SXKD.
Có TK 531 Thu hoạt động SXKD.
- 157 -
(2). Số thuế TNDN phải nộp theo quy định:
(3). Chênh lệch thu > chi còn lại sau thuế TNDN:
+ Nếu được bổ sung nguồn kinh phí hoạt động, nguồn vốn kinh doanh,
ghi:
+ Nếu được trích lập các quỹ, ghi:
(4). Số phải nộp cấp trên từ kết quả hoạt động SXKD (nếu có), ghi
11.4.2. Đối với hoạt động theo đơn đặt hàng của nhà nước.
(5). Xác định số chênh lệch thu > chi của hoạt động theo đơn đặt hàng của
nhà nước khi được nghiệm thu thanh toán khối lượng sản phẩm, công việc hoàn
thành, ghi:
(6). Bổ sung nguồn kinh phí hoạt động của đơn vị từ số chênh lệch thu >
chi theo đơn đặt hàng của NN.
(7). Trích lập các quỹ từ số chênh lệch thu > chi theo đơn đặt hàng của NN:
Nợ TK 421.2 Chênh lệch thu, chi hoạt động SXKD.
Có TK 333.4 Thuế TNDN.
Nợ TK 421.2 Chênh lệch thu, chi hoạt động SXKD.
Có TK 411 Nguồn vốn kinh doanh.
Có TK 461.21 Nguồn kinh phí thường xuyên.
Nợ TK 421.2 Chênh lệch thu, chi hoạt động SXKD.
Có TK 431 Các quỹ.
Nợ TK 421.2 Chênh lệch thu, chi hoạt động SXKD.
Có TK 342 Thanh toán nội bộ.
Nợ TK 511.2 Thu theo đơn đặt hàng của NN.
Có TK 421.3 Chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng NN.
Nợ TK 421.3 Chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng NN.
Có TK 461.3 Nguồn kinh phí hoạt động.
Nợ TK 421.3 Chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng NN.
Có TK 431 Các quỹ
- 158 -
11.4.3. Đối với hoạt động khác.
(7). Cuối kỳ, k/c số thu > chi của hoạt động SN và hoạt động khác của đơn
vị theo quy định của chế độ tài chính, ghi:
(8). K/c chênh lệch thu > chi hoạt động SN và hoạt động khác vào các TK
liên quan theo quy định của chế độ tài chính, ghi:
12. KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH THU CHI HOẠT DỘNG THƯỜNG XUYÊN
12.1. Nguyên tắc hạch toán
- Chỉ hạch toán vào chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên số chênh
lệch thu và chi của hoạt động thường xuyên do đơn vị tăng thu, tiết kiệm chi đối
với các loại kinh phí được giao khoán chi hành chính hoặc được giao tự chủ tài
chính trong các cơ quan hành chính và đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định
của chế độ tài chính;
- Việc xác định và sử dụng số chênh lệch thu, chi của hoạt động thường
xuyên phải tuân thủ các quy định của chế độ tài chính hiện hành.
12.2. Tài khoản sử dụng
Tài khoản 004 “Chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên”: Tài khoản
này dùng để phản ánh số chênh lệch thu, chi của hoạt động thường xuyên của
các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp công lập và việc xử lý số chênh lệch
đó.
Kết cấu và nội dung phản ánh của tài khoản 004- Chêch lệch thu, chi hoạt
động thường xuyên
Bên Nợ:
- Số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động thường xuyên do tăng thu,
tiết kiệm chi đơn vị tạm xác định trong năm (hàng tháng hoặc quý theo quy định
của chế độ tài chính);
- Số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động thường xuyên theo quyết
toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt cao hơn số đơn vị tạm xác định trong
năm;
- Số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động thường xuyên theo quyết
toán được cấp có thẩm quyền phê duyệt thấp hơn số đơn vị tạm xác định trong
năm (ghi âm).
Nợ TK 511.8 Chênh lệch thu, chi hoạt động khác.
Có TK 421.8 Thu khác.
Nợ TK 421.8 Chênh lệch thu, chi hoạt động khác.
Có TK 461, 342....
- 159 -
Bên Có:
- Khi trích quỹ hoặc chi trả thu nhập tăng thêm theo quy định của chế độ tài
chính (tạm trích trong năm và sau khi quyết toán được duyệt theo quy định của
chế độ tài chính).
Số dư bên Nợ: Phản ánh số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động
thường xuyên chưa sử dụng còn lại cuối kỳ.
Tài khoản 004 “Chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên” được mở chi
tiết năm trước, năm nay.
12. 3. Phương pháp hạch toán kế toán một số nghiệp vụ kinh tế chủ
yếu
- Trong năm, căn cứ vào số tăng thu, tiết kiệm chi của các loại kinh phí
được giao khoán chi hành chính hoặc được giao tự chủ tài chính theo quy định
của chế độ tài chính, kế toán tạm xác định số chênh lệch thu lớn hơn chi của
hoạt động thường xuyên, ghi:
Nợ TK 004 “Chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên”
- Trong năm, khi đơn vị tạm trích quỹ và chi trả thu nhập tăng thêm từ số
chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động thường xuyên, ghi:
Nợ TK 661- Chi hoạt động
Có TK 431- Các quỹ.
Có TK 334- Phải trả công chức, viên chức
Đồng thời ghi Có TK 004 “Chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên”.
- Khi báo cáo quyết toán của đơn vị được cấp có thẩm quyền phê duyệt:
+ Trường hợp số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động thường xuyên
theo quyết toán được duyệt cao hơn số đơn vị đã tạm xác định trong năm, ghi:
Nợ TK 004 “Chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên” (Phần chênh
lệch tăng so với số đơn vị đã tạm xác định trong năm).
Đơn vị được trích lập quỹ và trả thu nhập tăng thêm (Phần chênh lệch
tăng so với số đơn vị đã tạm trích), ghi:
Nợ TK 661- Chi hoạt động (6611- Năm trước)
Có TK 431-Các quỹ
Có TK 334- Phải trả công chức, viên chức.
Đồng thời ghi Có TK 004 “Chênh lệch thu, chi của hoạt động thường
xuyên”.
+ Trường hợp số chênh lệch thu lớn hơn chi của hoạt động thường xuyên
theo quyết toán được duyệt nhỏ hơn số đơn vị đã tạm xác định trong năm, ghi:
- 160 -
Nợ TK 004 “Chênh lệch thu, chi hoạt động thường xuyên” (ghi âm)
(Phần chênh lệch giảm so với số đơn vị đã tạm xác định trong năm).
13. KẾ TOÁN CHÊNH LỆCH TỶ GIÁ
13.1. Nội dung chênh lệch tỷ giá
Chênh lêch tỷ giá hối đoái là mức chênh lệch khi so sánh các tỷ giá khác
nhau của ngoại tệ, có thể là tỷ giá thực tế thời điểm này so với tỷ giá thực tế thời
điểm khác hoặc tỷ giá do Bộ Tài chính công bố tại thời điểm nghiệp vụ kinh tế
phát sinh.
13.2. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Phiếu thu ngoại tệ
- Phiếu chi ngoại tệ
- Giấy báo Nợ, giấy báo Có liên quan đến ngoại tệ
- Bảng kiểm kê quỹ
- Biên bản đánh giá lại ngoại tệ cuối kỳ
- Sổ kế toán chi tiết có liên quan
- Sổ kế toán tổng hợp có liên quan...
13.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 413 - Chênh lệch tỷ giá để phản ánh số chênh lệch tỷ
giá hối đoái của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng ngoại tệ của hoạt động
hành chính sự nghiệp, hoạt động dự án và các khoản chênh lệch tỷ giá do đánh
giá lại số dư ngoại tệ cuối năm tài chính của các khoản mục tiền tệ có gốc ngoại
tệ và tình hình xử lý số chênh lệch tỷ giá ngoại tệ đó.
Nội dung và kết cấu TK 413:
Bên Nợ:
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh (lỗ tỷ giá hối đoái) trong kỳ
+ Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ (lỗ tỷ giá hối đoái) cuối
năm tài chính
+ Kết chuyển (xử lý) số chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ
cuối năm tài chính (lãi tỷ giá hối đoái) vào TK 531 - Thu hoạt động sản xuất
kinh doanh
+ Kết chuyển (xử lý) số chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ
cuối năm tài chính (lãi tỷ giá hối đoái) vào TK 661, 662.
Bên Có:
+ Chênh lệch tỷ giá phát sinh (lãi tỷ giá hối đoái) trong kỳ
+ Chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ (lãi tỷ giá hối đoái) cuối
năm tài chính
- 161 -
+ Kết chuyển (xử lý) số chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ
cuối năm tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái) vào TK 631 - Chi hoạt động sản xuất kinh
doanh
+ Kết chuyển (xử lý) số chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại số dư ngoại tệ
cuối năm tài chính (lỗ tỷ giá hối đoái) vào TK 661, 662.
Số dư bên Nợ: Số chênh lệch tỷ giá (lỗ tỷ giá hối đoái) chưa xử lý đến cuối
kỳ báo cáo
Số dư bên Có: Số chênh lệch tỷ giá (lãi tỷ giá hối đoái) chưa xử lý đến cuối
kỳ báo cáo
13.4. Phương pháp hạch toán
(1) Mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, tài sản cố định, dịch vụ
mua ngoài bằng ngoại tệ bằng nguồn kinh phí dự án viện trợ dùng cho hoạt động
dự án:
Các trường hợp trên nếu mua TSCĐ đồng thời ghi:
(2) Mua nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá,
TSCĐ bằng ngoại tệ dùng vào hoạt động sản xuất kinh doanh
(3) Rút tiền gửi ngoại tệ của dự án viện trợ không hoàn lại, nhận tiền mặt
Việt nam, ghi:
Nợ TK 152, 153 Tỷ giá Bộ tài chính công bố
Nợ TK 155, 156 Tỷ giá Bộ tài chính công bố
Nợ TK 211 Tỷ giá Bộ tài chính công bố
Nợ TK 662 Chi dự án (tỷ giá Bộ TC công bố)
Nợ TK 413 Tỷ giá ghi sổ lớn hơn tỷ giá BTC công bố
Có TK 111, 112 Tỷ giá ghi sổ kế toán
Có TK 413 Tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá BTC công bố
Nợ TK 662 Chi dự án
Có TK 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ
Nợ TK 152, 153 Tỷ giá giao dịch thực tế
Nợ TK 155, 156 Tỷ giá giao dịch thực tế
Nợ TK 211 Tỷ giá giao dịch thực tế
Nợ TK 631 Tỷ giá ghi sổ lớn hơn tỷ giá giao dịch thực tế
Có TK 111, 112 Tỷ giá ghi sổ kế toán
Có TK 531 Tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá giao dịch thực tế
- 162 -
(4) Kế toán chênh lệch tỷ giá do đánh giá lại vào cuối năm tài chính của các
khoản mục tiền tệ có gốc ngoại tệ theo tỷ giá giao dịch bình quân trên thị trường
ngoại tệ liên ngân hàng do Ngân hàng Nhà nước Việt Nam công bố tại thời điểm
cuối năm tài chính của hoạt động sản xuất kinh doanh:
a) Trường hợp tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng tại thời điểm cuối
năm tài chính lớn hơn tỷ giá đang phản ánh trên sổ kế toán thì xử lý số chênh
lệch tỷ giá như sau:
+ Đối với các khoản tiền mặt, tiền gửi, các khoản phải thu có gốc ngoại tệ:
+ Đối với nợ phải trả bằng ngoại tệ:
b) Trường hợp tỷ giá giao dịch bình quân liên ngân hàng tại thời điểm cuối
năm tài chính nhỏ hơn tỷ giá trên sổ kế toán thì xử lý số chênh lệch tỷ giá như
sau:
+ Đối với các khoản tiền mặt, tiền gửi, nợ phải thu bằng ngoại tệ:
+ Đối với nợ phải trả bằng ngoại tệ:
(4) Kế toán xử lý số chênh lệch tỷ giá hối đoái:
- Kết chuyển lỗ tỷ giá hối đoái:
- Kết chuyển lãi tỷ giá hối đoái:
Nợ TK 111 Tỷ giá ngân hàng thanh toán
Nợ TK 413 Tỷ giá ghi sổ lớn hơn tỷ giá ngân hàng thanh toán
Có TK 112 Tỷ giá ghi sổ kế toán
Có TK 413 Tỷ giá ghi sổ nhỏ hơn tỷ giá ngân hàng thanh toán
Nợ TK 111, 112, 311 TM, TGNH, Các khoản phải thu
Có TK 413 Chênh lệch tỷ giá
Nợ TK 413 Chênh lệch tỷ giá
Có TK 111, 112 TM ,TGNH
Nợ TK 413 Chênh lệch tỷ giá
Có TK 111, 112 TM ,TGNH
Nợ TK 331, 334, 335
Có TK 413 Chênh lệch tỷ giá
Nợ TK 661, 662
Có TK 413 Chênh lệch tỷ giá
Nợ TK 413 Chênh lệch tỷ giá
Có TK 661, 662
- 163 -
CHƯƠNG VI
KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU VÀ CHI
TRONG ĐƠN VỊ HÀNH CHÍNH SỰ NGHIỆP
1. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN THU
Các khoản thu trong đơn vị dự toán là các khoản thu theo chế độ tài chính
quy định ở đơn vị hành chính sự nghiệp, các tổ chức xã hội, các khoản thu về
hoạt động sự nghiệp, thu về hoạt động sản xuất, kinh doanh và thu khác phát
sinh ở các đơn vị HC-SN.
Kế toán các khoản thu phải đảm bảo các nguyên tắc và nhiệm vụ hạch toán:
- Khi thu tiền các đơn vị phải sử dụng chứng từ theo đúng quy định của
Bộ Tài chính, như phiếu thu, biên lai thu tiền.
- Phản ánh chính xác, đầy đủ, kịp thời theo từng khoản thu. Riêng đối với
hoạt động SXKD phải theo dõi chi tiết trên các mặt số lượng, đơn giá, thanh tiền
của từng loại sản phẩm hàng hóa để làm căn cứ tính chênh lệch thu chi ở thời
điểm cuối kỳ.
1.1. Kế toán thu phí, lệ phí, thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước
1.1.1. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Biên lai thu tiền
- Vé
- Hoá đơn bán hàng
- Phiếu thu, phiếu chi
- Phiếu nhập
- Bảng kê thanh toán lãi
- Sổ chi tiết các khoản thu
- Sổ kế toán tổng hợp có liên quan...
1.1.2. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 511 - Các khoản thu để phản ánh các khoản thu phí, lệ
phí, thu sự nghiệp và các khoản thu khác phát sinh tại đơn vị hành chính sự
nghiệp và tình hình xử lý các khoản thu đó.
Nội dung và kết cấu TK 511:
Bên Nợ:
- Số thu phí, lệ phí phải nộp ngân sách.
- K/c số phí, lệ phí sang nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên.
- K/c số thu về lãi tiền gửi và lãi cho vay thuộc các dự án viện trợ sang
các TK có liên quan.
- 164 -
- Chi phí thanh lý, nhượng bán nguyên liệu, vật liệu, CCDC, TSCĐ.
- K/c số chênh lệch thu > chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ sang các TK
có liên quan.
- K/c số chi thực tế theo đơn đặt hàng của Nhà nước trừ vào thu theo đơn
đặt hàng của Nhà nước để xác định chênh lệch thu, chi theo đơn đặt hàng của
Nhà nước.
- K/c chênh lệch thu > chi về thực hiện theo đơn đặt hàng của nhà nước
sang TK 421.3
- Chi trực tiếp cho hoạt động sự nghiệp và các hoạt dộng khác.
Bên Có:
- Các khoản thu sự nghiệp như: phí, lệ phí,...
- Các khoản thu theo đơn đặt hàng của nhà nước.
- Các khoản thu về lãi tiền gửi và lãi cho vay thuộc các chương trình dự
án.
- K/c số chênh lệch chi > chi thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ sang các
TK có liên quan.
Số dư bên Có: Phản ánh các khoản thu chưa được kết chuyển.
Lưu ý: Về nguyên tắc, cuối mỗi kỳ kế toán phải tính toán số thu để kết
chuyển sang các tài khoản có liên quan, do đó tài khoản này không có số dư.
Tuy nhiên, trong một số trường hợp TK này có thể có số dư bên Có.
Tài khoản 511-các khoản thu có 3 tài khoản cấp 2:
- TK 5111-Thu phí, lệ phí
- TK 5112-Thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước
- TK 5113-Thu khác
1.1.3. Phương pháp hạch toán.
1.1.3.1. Tại đơn vị có thu phí, lệ phí
(1). Khi phát sinh các khoản thu phí, lệ phí, ghi:
(2). Xác định số phí, lệ phí đã thu phải nộp cấp trên để lập quỹ điều tiết
ngành:
(3). Xác định số phí, lệ phí đã thu được phải nộp ngân sách, ghi:
Nợ TK 111, 112 Tiền mặt, TGNH.
Có TK 511.1 Thu phí, lệ phí.
Nợ TK 511.1 Thu phí, lệ phí.
Có TK 342 Thanh toán nội bộ.
- 165 -
(4). Số phí, lệ phí đã thu được nhà nước cho để lại đơn vị để trang trải các
khoản chi phí trong đơn vị.
1.1.3.2.Tại đơn vị có thu theo đơn đặt hàng của Nhà nước:
(1). Khi đơn vị có khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành nghiệp thu
bàn giao, căn cứ vào đơn giá thanh toán và khối lượng thực tế được nghiệm thu
thanh toán, ghi:
Đồng thời, kết chuyển chi phí thực tế theo đơn đặt hàng để xác định chênh
lệch thu chi theo đơn đặt hàng của NN.
(2). K/c chênh lệch thu > chi về thực hiện theo đơn đặt hàng nhà nước sang
TK 421, ghi:
(3). Trích lập các quỹ hoặc bổ sung nguồn kinh phí hoạt động từ số chênh
lệch thu, chi theo đơn đặt hàng của NN, ghi:
1.1.3.3.Thu về lãi tiền gửi, lãi cho vay.
(1). Số lãi về tiền gửi, tiền cho vay thu được:
Nợ TK 511.1 Thu phí, lệ phí.
Có TK 333.2 Phí, lệ phí.
Nợ TK 511.1 Thu phí, lệ phí.
Có TK 461 Nguồn kinh phí hoạt động.
Nợ TK 465 Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của NN.
Có TK 511.2 Thu theo đơn đặt hàng của nhà nước.
Nợ TK 511 Các khoản thu.
Có TK 635 Chi theo đơn đặt hàng của nhà nước.
Nợ TK 511.2 Thu theo đơn đặt hàng của NN.
Có TK 421.3 Chênh lệch thu, chi theo đơn đơn đặt hàng của NN.
Nợ TK 421.3 Chênh lệch thu, chi theo đơn đơn đặt hàng của NN.
Có TK 431 Các quỹ.
Có TK 461 Nguồn kinh phí hoạt động.
Nợ TK 111, 112 Tiền mặt, TGNH.
Có TK 511.8 Thu khác.
- 166 -
(2). Cuối kỳ, số thu về lãi tiền gửi và lãi cho vay được kết chuyển sang các
TK có liên quan.
1.1.3.4. Tại đơn vị có các khoản thu sự nghiệp và các khoản thu khác.
(1). Khi thu được tiền về các khoản thu sự nghiệp và các khoản thu khác
theo quy định của chế độ tài chính, ghi:
(2). Khi phát sinh các khoản chi trực tiếp cho hoạt động sự nghiệp và hoạt
động khác theo quy định của chế độ tài chính (nếu có), ghi:
(3). Cuối kỳ, kết chuyển số chênh lệch thu > chi vào các TK có liên quan,
ghi:
1.1.3.5. Kế toán thanh lý, nhượng bán tài sản cố định.
(1). Đối với TSCĐ do ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc từ ngân sách.
- Ghi giảm TSCĐ đã thanh lý, nhượng bán.
- Số chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
Nợ TK 511.8 Thu khác.
Có TK 461, 462... Nếu được bổ sung nguồn kinh phí.
Có TK 333 (3334) Thuế TNDN
Nợ TK 111, 112 Tiền mặt, TGNH.
Có TK 511.8 Thu khác.
Nợ TK 511.8 Thu khác.
Có TK 111, 112... Tiền mặt, TGNH.
Nợ TK 511.8 Thu khác.
Có TK 333 Các khoản phải nộp nhà nước.
Có TK 342 Thanh toán nội bộ.
Có TK 461 Nguồn kinh phí hoạt động.
Có TK 431 Các quỹ.
Có TK 421.8 Chênh lệch thu, chi chưa xử lý.
Nợ TK 466 Giá trị còn lại.
Nợ TK 214 Giá trị hao mòn.
Có TK 211, 213 Nguyên giá TSCĐ.
Nợ TK 511.8 Thu khác.
Có TK 111, 112, 331... Số phải thanh toán
- 167 -
- Số thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
- Nếu chênh lệch thu > chi do thanh lý, nhượng bán TSCĐ (Lãi).
- Nếu chênh lệch thu < chi do thanh lý, nhượng bán TSCĐ (Lỗ).
(2). Đối với TSCĐ thuộc nguồn vốn vay hoặc nguồn vốn kinh doanh.
- Ghi giảm TSCĐ đã thanh lý, nhượng bán.
Các khoản chi phí và thu trong thanh lý nhượng bán kế toán như trường
hợp (1)
- Số chi về thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
- Số thu về thanh lý, nhượng bán TSCĐ.
- Nếu chênh lệch thu > chi do thanh lý, nhượng bán TSCĐ (Lãi).
Nợ TK 111, 112, 152... Thu bằng tiền mặt, TGNH...
Có TK 511.8 Thu khác.
Nợ TK 511.8 Thu khác.
Có TK 333 Nếu phải nộp nhà nước.
Có TK 342 Thanh toán nội bộ.
Có TK 461, 462 Nêu được bổ sung nguồn kinh phí.
Có TK 431.4 Quỹ phát triển hoạt động sự nghiệp.
Nợ TK 661, 662... Ghi tăng chi hoạt động, chi dự án
Có TK 511.8 Thu khác.
Nợ TK 511.8 Giá trị còn lại.
Nợ TK 214 Giá trị hao mòn.
Có TK 211, 213 Nguyên giá TSCĐ.
Nợ TK 511.8 Thu khác.
Có TK 111, 112, 331... Số phải thanh toán
Nợ TK 111, 112, 152, 311 Thu bằng tiền mặt, TGNH...
Có TK 333.1 Thuế GTGT phải nộp (nếu có).
Có TK 511.8 Thu khác.
Nợ TK 511.8 Thu khác.
Có TK 421.2 Chênh lệch thu, chi hoạt động SXKD.
- 168 -
- Nếu chênh lệch thu < chi do thanh lý, nhượng bán TSCĐ (Lỗ).
1.1.3.6. Kế toán CCDC đang sử dụng phát hiện thiếu, chờ xử lý.
(1). Khi kiểm kê và phát hiện thiếu, ghi:
Có TK 005 “Dụng cụ lâu bền đang sử dụng”
(2). Chưa xác định được nguyên nhân, chờ xử lý:
(3). Khi thu hồi bồi thường về tài sản thiếu theo quyết định xử lý, ghi:
(4). Nếu cho phép xóa bỏ số thiếu thì:
(5). Xử lý số bồi thường TS thiếu được phép ghi tăng nguồn vốn hoặc phải
nộp vào ngân sách.
1.2
. Kế toán thu hoạt động sản xuất kinh doanh, cung ứng dịch vụ
1.2.1. Nội dung và nguyên tắc kế toán
Các khoản thu hoạt động sản xuất, kinh doanh ở các đơn vị hành chính sự
nghiệp bao gồm: Các khoản thu về bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ từ
hoạt động sản xuất kinh doanh.
Kế toán thu hoạt động sản xuất kinh doanh cần phải tôn trọng một số quy
định sau:
- Không phản ánh vào TK 531 các khoản thu sự nghiệp, các khoản thu phí,
lệ phí theo quy định của Pháp lệnh phí, lệ phí, các khoản thu theo đơn đặt hàng
của nhà nước, các khoản thu chưa qua ngân sách và các khoản thu khác.
- Đối với các đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp khấu trừ
thuế thì doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng
Nợ TK 421.2 Chênh lệch thu, chi hoạt động SXKD.
Có TK 511.8 Thu khác.
Nợ TK 311.8 Phải thu khác.
Có TK 511.8 Thu khác.
Nợ TK 111, 334... Các TK liên quan (theo QĐ xử lý).
Có TK 311.8 Phải thu khác.
Nợ TK 511.8 Thu khác.
Có TK 311.8 Phải thu khác.
Nợ TK 511.8 Thu khác.
Có TK 461 Nếu được ghi tăng nguồn kinh phí HĐ.
Có TK 333 Nếu phải nộp Nhà nước.
- 169 -
chịu thuế GTGT phản ánh vào TK 531 là số tiền bán hàng, cung cấp dịch vụ
chưa có thuế GTGT.
- Đối với các đơn vị tính thuế GTGT phải nộp theo phương pháp trực tiếp
thì doanh thu bán sản phẩm, hàng hoá, cung cấp dịch vụ thuộc đối tượng chịu
thuế GTGT và không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT phản ánh vào TK 531 là
số tiền bán hàng, cung cấp dịch bao gồm cả thuế GTGT (Tổng giá thanh toán)
- Khi bán sản phẩm, hàng hóa, cung cấp dịch vụ đơn vị phải sử dụng hóa
đơn , chứng từ theo đúng chế độ qảun lý, in, phát hành và sử dụng hóa đơn,
chứng từ.
- Cuối kỳ kế toán, tính xác định số chênh lệch thu, chi của từng loại hoạt
động sản xuất, kinh doanh để kết chuyển sang TK 4212 - Chênh lệch thu chi
hoạt động sản xuất kinh doanh.
1.2.2. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Hoá đơn bán hàng
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Các chứng từ liên quan khác
- Sổ chi tiết doanh thu
- Sổ kế toán tổng hợp liên quan khác...
1.2.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 531 - Thu hoạt động SXKD
Nội dung và kết cấu TK 531.
Bên Nợ: Các chi phí của hoạt động SXKD
+ Trị giá vốn của sản phẩm, hàng hóa đã bán trong kỳ.
+ Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý liên quan đến hoạt động
SXKD.
+ Kết chuyển chi phí (giá thành) của khối lượng công việc dịch vụ hoàn
thành được xác định là đã bán trong kỳ.
+ Số thuế GTGT phải nộp nhà nước (theo phương pháp trực tiếp).
+ Số thuế xuất khẩu, thuế TTĐB phải nộp NSNN (nếu có).
+ Doanh thu hàng bán bị trả lại, giảm giá hàng bán do hàng kém chất
lượng.
+ Chiết khấu thương mại, chiết khấu thanh toán cho khách hàng.
+ K/c chênh lệch thu > chi sang TK 421.2-Chênh lệch thu, chi hoạt động
sản xuất, kinh doanh.
Bên Có: Số thu của hoạt động SXKD, dịch vụ.
- 170 -
+ Doanh thu về bán sản phẩm, hàng hóa hoặc cung cấp lao vụ, dịch vụ.
+ Lãi tiền gửi, lãi tiền cho vay, lãi các khoản đầu tư tài chính.
+ Lãi chênh lệch tỷ gia hối đoái của các nghiệp vụ kinh tế phát sinh bằng
ngoại tệ của hoạt động sản xuất, kinh doanh.
+ Kết chuyển lãi chênh lệch tỷ giá hối đoái do đánh giá lại số dư ngoại tệ
cuối kỳ của hoạt động sản xuất, kinh doanh từ TK 413 sang TK 531.
+ K/c chênh lệch chi > thu của hoạt động sản xuất, kinh doanh sang TK
421.2-Chênh lệch thu, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh
Tài khoản 531 không có số dư cuối kỳ:
1.2.4. Phương pháp hạch toán.
(1). Khi bán sản phẩm, hàng hóa và cung cấp dịch vụ ra bên ngoài:
BT1: Ghi tăng doanh thu bán hàng.
- Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
- Đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
BT2: Phản ánh giá vốn của hàng bán, ghi:
(2). Trường hợp nhận tiền ứng trước của khách hàng theo hợp đồng kinh tế,
ghi:
- Khi nhận được tiền:
- Khi sản phẩm, hàng hóa xuất bán và được ghi nhận doanh thu:
+ Nếu đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ:
Nợ TK 111, 112, 311... Doanh thu bán hàng.
Có TK 531 Giá bán chưa có thuế
Có TK 333.1 Thuế GTGT đầu ra.
Nợ TK 111, 112, 311...
Doanh thu bán hàng.
Có TK 531
Nợ TK 531 Trị giá vốn hàng xuất bán.
Có TK 155 Nếu xuất kho bán hàng.
Có TK 631 Nếu sản phẩm SX xong tiêu thụ ngay không qua kho.
Nợ TK 111, 112 Tiền mặt, TGNH
Có TK 311.1 Phải thu của khách hàng.
Nợ TK 311.1 Doanh thu bán hàng.
Có TK 531 Giá bán chưa có thuế
Có TK 333.1 Thuế GTGT đầu ra.
- 171 -
+ Nếu đơn vị tính thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
- Khi nhận được số tiền còn thiếu do khách hàng trả, ghi: (hạch toán
giống như trên)
- Nếu số tiền khách hàng trả trước còn thừa, đơn vị phải trả lại tiền thừa
cho khách, ghi: (hạch toán ngược lại).
(3). Khi xác định số thuế GTGT phải nộp của hàng hóa đã tiêu thụ (đối với
tính thuế theo phương pháp trực tiếp).
(4). Khi thu lãi tiền gửi, lãi tín phiếu của hoạt động SXKD, ghi:
(5). Cuối kỳ, kết chuyển các khoản chi (chi phí bán hàng, chi phí quản lý,
chiết khấu bán hàng, chiết khấu thanh toán, hàng bán bị trả lại...).
(6). Cuối kỳ, kết chuyển chênh lệch thu, chi của hoạt động SXKD.
- Trường hợp thu > chi (lãi).
- Trường hợp thu < chi (lỗ).
1.3. Kế toán thu chưa qua ngân sách
1.3.1. Nội dung thu chưa qua ngân sách
Các khoản thu chưa qua ngân sách ở đơn vị hành chính sự nghiệp bao gồm:
- Đơn vị hành chính sự nghiệp chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách
theo quy định của chế độ tài chính khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ, thu sự
nghiệp chưa được duyệt y.
Nợ TK 311
Doanh thu bán hàng.
Có TK 531
Nợ TK 531 Thu hoạt động SXKD.
Có TK 333.1 Các khoản phải nộp nhà nước.
Nợ TK 111, 112 Tiền mặt, TGNH.
Có TK 531 Thu hoạt động SXKD.
Nợ TK 531 Thu hoạt động SXKD.
Có TK 631 Chi hoạt động SXKD.
Nợ TK 531 Thu hoạt động SXKD.
Có TK 421.2 Chênh lệch thu, chi của hoạt động SXKD.
Nợ TK 421.2 Chênh lệch thu, chi của hoạt động SXKD.
Có TK 531 Thu hoạt động SXKD.
- 172 -
- Cuối kỳ kế toán, đơn vị hành chính sự nghiệp chưa có chứng từ ghi thu,
ghi chi ngân sách đối với các khoản phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách nhưng
được để lại chi theo quy định của chế độ tài chính.
1.3.2. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Phiếu thu
- Phiếu chi
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Các chứng từ liên quan khác
- Sổ chi tiết các khoản thu
- Sổ kế toán tổng hợp...
1.3.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 521 - Thu chưa qua ngân sách để phản ánh các khoản
tiền, hàng viện trợ không hoàn lại đã tiếp nhận và các khoản phí, lệ phí đã thu
phải nộp NSNN để lại chi nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi NSNN.
Nội dung và kết cấu TK 521
Bên Nợ:
- Ghi giảm thu chưa qua ngân sách, ghi tăng các nguồn kinh phí có liên
quan (TK 461, 462, 441) về các khoản tiền, hàng viện trợ khi có chứng từ ghi
thu, ghi chi ngân sách.
- Các khoản phí, lệ phí được ghi tăng nguồn kinh phí hoạt động (TK461)
khi có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách.
Bên Có:
- Các khoản tiền, hàng viện trợ và các khoản phí, lệ phí đã nhận nhưng
đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách.
- Các khoản phí, lệ phí đã thu phải nộp ngân sách nhưng được để lại chi
mà đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách.
Số dư bên Có: Các khoản thu chưa qua ngân sách hiện còn cuối kỳ và chưa
được kết chuyển ghi tăng nguồn kinh phí.
Tài khoản 521-Thu chưa qua ngân sách có 2 tài khoản cấp 2 :
- TK 5211-Phí, lệ phí
- TK 5212-Tiền, hàng viện trợ
1.3.4.Phương pháp hạch toán.
1.3.4.1. Các khoản thu phí, lệ phí:
(1). Khi phát sinh các khoản thu phí, lệ phí, ghi:
Nợ TK 111, 112... Tiền mặt, TGNH.
Có TK 511.1 Thu phí, lệ phí.
- 173 -
(2). Số phí, lệ phí đã thu được NN cho để lại chi tiêu theo chế độ tài chính
quy định nhưng đơn vị chưa có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách, ghi:
(3). Khi có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về số tiền phải nộp ngân
sách nhưng được để lại ghi tăng nguồn kinh phí, ghi:
1.3.4.2. Đối với tiền, hàng viện trợ
(1). Khi tiếp nhận tiền, hàng viện trợ nhưng chưa có chứng từ ghi thu, ghi
chi ngân sách, ghi:
- Nếu nhận viện trợ bằng TSCĐ đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ và ghi vào các TK chi phí có liên quan:
(2). Sau này, khi đơn vị có chứng từ ghi thu, ghi chi ngân sách về số tiền đã
nhận viện trợ ở trên, ghi
(3). Khi tiếp nhận tiền hàng viện trợ, đơn vị có ngay chứng từ ghi thu, ghi
chi thì kế toán không ghi qua TK 521
Nợ TK 511.1 Thu phí, lệ phí.
Có TK 521.1 Thu phí, lệ phí.
Nợ TK 521.1 Thu phí, lệ phí.
Có TK 461 Nguồn kinh phí hoạt động.
Nợ TK 111, 112, 152, 153, 211... Nhận viện trợ bằng tiền, vật tư, hàng
hóa, TSCĐ...
Nợ TK 661, 662 Nhận viện trợ chi trực tiếp vào HĐ chuyên môn
Có TK 521.2 Tiền, hàng viện trợ.
Nợ TK 661, 662 Dùng cho hoạt động chuyên môn.
Có TK 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
Nợ TK 521.2 Tiền hàng, viện trợ
Có TK 461, 462, 441 Căn cứ vào mục đích viện trợ.
Nợ TK 111, 112, 152, 153, 211... Nhận viện trợ bằng tiền, vật tư, hàng
hóa, TSCĐ...
Nợ TK 661, 662 Nhận viện trợ chi trực tiếp vào HĐ chuyên môn
Có TK 461, 462, 441 Căn cứ vào mục đích viện trợ.
- 174 -
- Nếu nhận viện trợ bằng TSCĐ đồng thời ghi tăng nguồn kinh phí đã hình
thành TSCĐ và ghi vào các TK chi phí có liên quan:
2. KẾ TOÁN CÁC KHOẢN CHI.
Tùy theo chức năng, nhiệm vụ của mình, đơn vị hành chính sự nghiệp được
phép chi một số khoản sau: chi hoạt động, chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước,
chi chương trình, dự án, chi hoạt động sản xuất, kinh doanh, chi phí quản lý
chung và chi phí trả trước.
2.1. Kế toán chi hoạt động SXKD
2.1.1. Nội dung chi hoạt động SXKD
- Tùy theo tính chất, đặc điểm của từng ngành mà trong hoạt động của đơn
vị dự toán có thể tổ chức các hoạt động SXKD hỗ trợ hoạt động sự nghiệp hoặc
thực hiện các mục tiêu lợi nhuận theo chức năng SXKD.
- Nội dung chi phí SXKD, dịch vụ bao gồm:
+ Chi phí thu mua vật tư, dịch vụ dùng vào SXKD
+ Chi phí nhân công trực tiếp phát sinh liên quan đến các hoạt động
SXKD.
+ Chi phí bán hàng, chi phí quản lý liên quan đến các hoạt động SXKD.
+ Chi trả dịch vụ mua ngoài: điện, nớc, điện thoại,
+ Tiền thuế môn bài.
+ Chi phí khác ngoài chi hoạt động thường xuyên, chi dự án và chi xây
dựng cơ bản.
- Nhiệm vụ hạch toán.
+ Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết cho từng loại hoạt động SXKD, hoạt
động bán hàng, hoạt động quản lý trong tổng chi phí SXKD... Trong từng loại
hoạt động phải kế toán chi tiết cho từng loại sản phẩm, dịch vụ, từng mục đích,
nội dung của khoản chi SXKD, chi khác.
+ Không hạch toán vào chi phí SXKD các nội dung chi phí (như chi hoạt
động thường xuyên, dự án, xây dựng cơ bản) mà chỉ hạch toán vào chi phí
SXKD theo các khoản mục sau:
. Nguyên liệu, vật liệu: là giá trị nguyên liệu, vật liệu sử dụng cho sản xuất
sản phẩm.
. Tiền lương phải trả cho CNV trực tiếp tham gia SXKD.
Nợ TK 661, 662 Dùng cho hoạt động chuyên môn.
Có TK 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
- 175 -
2.1.2. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Phiếu xuất kho, Phiếu chi
- Bảng phân bổ chi phí... để ghi vào sổ chi tiết chi phí SXKD.
Sổ chi phí SXKD dùng để theo dõi các khoản chi phí phát sinh của các
hoạt động SXKD của đơn vị nhằm cung cấp số liệu cho việc xác định kết quả
của các hoạt động đó.
2.1.3. Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng TK 631 - Chi hoạt động sản xuất, kinh doanh để phản ánh
chi phí của hoạt động sản xuất, kinh doanh ở các đơn vị hành chính sự nghiệp có
tổ chức hoạt động sản xuất, kinh doanh.
Nội dung và kết cấu TK 631.
Bên Nợ:
+ Các chi phí SXKD phát sinh.
+ Chi phí bán hàng, chi phí quản lý liên quan đến hoạt động SXKD.
+ Lỗ chênh lệch tỷ giá hối đoái của hoạt động SXKD.
Bên Có:
+ Kết chuyển giá trị hoàn thành nhập kho.
+ Giá trị sản phẩm sản xuất xong bán ngay không qua nhập kho.
+ Kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý liên quan đến hoạt động
SXKD.
+ K/c chi phí (giá thành) của khối lượng công việc, dịch vụ hoàn thành
được xác định là đã bán trong kỳ.
Số dư Bên Nợ: Chi hoạt động SXKD còn dang dở.
2.1.4. Phương pháp hạch toán:
(1). Xuất vật liệu, dụng cụ... sử dụng cho hoạt động SXKD, ghi:
(2). Khi xuất CCDC có giá trị lớn và sử dụng trong nhiều năm phải tính và
phân bổ dần vào chi phí hoạt động SXKD.
- Khi xuất công cụ, dụng cụ, ghi:
Đồng thời ghi: Nợ TK 005 “Dụng cụ lâu bền đang sử dụng”
- Khi tiến hành phân bổ lần đầu, ghi:
Nợ TK 631 Chi hoạt động SXKD.
Có TK 152, 153... Nguyên liệu, vật liệu, CCDC.
Nợ TK 643 Chi phí trả trước.
Có TK 153 Công cụ, dụng cụ.
- 176 -
- Các năm sau tiếp tục phân bổ theo các bút toán như phân bổ lần đầu.
- Khi nhận được giấy báo hỏng công cụ, dụng cụ đã xuất dùng, ghi: Có TK
005 “Dụng cụ lâu bền đang sử dụng”
(3). Tiền lương, tiền công, phải trả cán bộ, viên chức và người lao động
trực tiếp tham gia hoạt động SXKD, ghi:
(4). Trích BHXH, BHYT, KPCĐ tính trên tiền lương phải trả công chức,
viên chức trực tiếp tham gia hoạt động SXKD theo chế độ quy định, ghi:
(5). Các khoản chi phí dịch vụ mua ngoài để phục vụ cho hoạt động sản
xuất, kinh doanh khác:
(6). Khi mua nguyên vật liệu, CCDC không nhập kho đưa ngay vào sử
dụng, ghi:
(7). Khi trích khấu hao TSCĐ dùng cho hoạt động SXKD:
- Nếu TSCĐ hình thành từ nguồn vốn kinh doanh hoặc nguồn vốn vay
dùng vào hoạt động SXKD, ghi:
Nợ TK 631 Chi hoạt động SXKD.
Có TK 643 Chi phí trả trước.
Nợ TK 631 Chi hoạt động SXKD.
Có TK 334 Phải trả công nhân, viên chức.
Nợ TK 631 Chi hoạt động SXKD.
Có TK 332 Các khoản phải nộp theo lương.
Nợ TK 631 Chi hoạt động SXKD.
Nợ TK 311.3 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu
có).
Có TK 111, 112, 331.. Tổng giá thanh toán.
Nợ TK 631 Chi hoạt động SXKD.
Nợ TK 311.3 Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
Có TK 111, 112, 331.. Tổng giá thanh toán.
Nợ TK 631 Chi hoạt động SXKD.
Có TK 214 Hao mòn TSCĐ.
- 177 -
- Nếu TSCĐ do ngân sách cấp hoặc có nguồn gốc ngân sách dùng cho hoạt
động SXKD, ghi:
(8). Định kỳ tính lãi vay phải trả vào chi phí hoạt động SXKD, ghi:
(9). Xác định số nguyên liệu, vật liệu sử dụng không hết nhập lại kho, ghi:
(10). Nhập kho số sản phẩm sản xuất hoàn thành, ghi:
(11). Khi sản phẩm sản xuất xong tiêu thụ ngay không qua nhập kho, ghi:
(12). Cuối kỳ, kết chuyển chi phí của khối lượng dịch vụ hoàn thành được
xác định là tiêu thụ trong kỳ, ghi:
(13). Cuối kỳ, kết chuyển chi phí bán hàng, chi phí quản lý liên quan đến
hoạt động SXKD, ghi:
2.2. Kế toán chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước.
2.2.1. Nội dung và nguyên tắc kế toán
- Các khoản chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước bao gồm: Chi vật liệu,
dụng cụ, nhân công, dịch vụ mua ngoài, TSCĐ và các khoản chi phí khác phục
vụ cho hoạt động theo từng đơn đặt hàng của Nhà nước.
Nợ TK 631 Chi hoạt động SXKD.
Có TK 431.4 Nếu được bổ sung quỹ.
Có TK 333 Nếu phải nộp NSNN.
Nợ TK 631 Chi hoạt động SXKD.
Có TK 331.8 Phải trả khác.
Nợ TK 152 Nguyên liệu, vật liệu.
Có TK 631 Chi hoạt động SXKD.
Nợ TK 155.1 Sản phẩm.
Có TK 631 Chi hoạt động SXKD.
Nợ TK 531 Thu hoạt động SXKD.
Có TK 631 Chi hoạt động SXKD.
Nợ TK 531 Thu hoạt động SXKD.
Có TK 631 Chi hoạt động SXKD.
Nợ TK 531 Thu hoạt động SXKD.
Có TK 631 Chi hoạt động SXKD.
- 178 -
- Các khoản chi theo đơn đặt hàng được quản lý và hạch toán theo nguyên
tắc sau:
+ Chỉ phản ánh các khoản chi thực tế để thực hiện khối lượng sản phẩm,
công việc theo đơn đặt hàng của NN tại đơn vị.
+ Phải mở sổ theo dõi chi tiết số chi thực tế phát sinh cho từng hoạt động
theo đơn đặt hàng của NN như điều tra, quy hoạch, thăm dò, khảo sát, thiết kế...
theo niên độ kế toán và theo Mục lục NSNN.
+ Phải đảm bảo thống nhất với công tác lập dự toán và đảm bảo sự hớp
đúng giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, giữa sổ kế toán với chứng từ kế
toán và báo cáo tài chính.
+ Không hạch toán các khoản chi cho hoạt động SXKD, chi đầu tư XDCB
bằng nguồn kinh phí đầu tư XDCB, các khoản chi hoạt động, chi dự án.
2.2.2. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Phiếu xuất kho
- Bảng kê mua hàng
- Phiếu chi
- Giấy thanh toán tạm ứng
- Giấy đề nghị thanh toán
- Uỷ nhiệm chi
- Các chứng từ có liên quan khác
- Sổ kế toán tổng hợp...
2.2.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 635 - Chi theo đơn đặt hàng của nhà nước dùng cho
các đơn vị được Nhà nước đặt hàng để phản ánh các khoản chi theo đơn đặt
hàng của Nhà nước (cho việc điều tra, quy hoạch, thăm dò, khảo sát, đo vẽ,...)
theo chi phí thực tế đơn vị bỏ ra.
Nội dung và kết cấu TK 635
Bên Nợ: Chi phí thực tế phát sinh để thực hiện khối lượng sản phẩm, công
việc theo đơn đặt hàng của NN.
Bên Có: K/c chi phí thực tế của khối lượng sản phẩm, công việc hoàn
thành theo đơn đặt hàng của NN vào TK 511.2-Thu theo đơn đặt hàng của Nhà
nước khi được nghiệm thu thanh toán.
Dư Nợ: Phản ánh chi phí thực tế của khối lượng sản phẩm công việc hoàn
thành theo đơn đặt hàng của nhà nước chưa được kết chuyển.
- 179 -
2.2.4. Phương pháp hạch toán.
(1). Xuất kho nguyên liệu, vật liệu, CCDC sử dụng cho từng đơn đặt hàng
của NN.
Nếu xuất CCDC lâu bền đang sử dụng, đồng thời ghi:
Nợ TK 005 “Dụng cụ lâu bền đang sử dụng”
(2). Phải trả các dịch vụ điện, nước, điện thoại... và các dịch vụ khác sử
dụng cho hoạt động theo đơn đặt hàng của NN, ghi:
(3). Tiền lương, tiền công, phụ cấp... phải trả cho CNV tham gia các hoạt
động theo đơn đặt hàng của NN, ghi:
(4). Trích BHXH, BHYT, KPCĐ và BHTN tính vào chi theo đơn đặt hàng
của NN, ghi:
(5). Rút dự toán thực hiện theo đơn đặt hàng của NN để chi tiêu, ghi:
Đồng thời, ghi: Có TK 008 “Dự toán chi hoạt động”
(6). Phân bổ chi phí trả trước vào chi theo đơn đặt hàng của NN, ghi:
(7). Khi được kho bạc cho tạm ứng kinh phí để chi thực hiện theo đơn đặt
hàng của NN, ghi:
Nợ TK 635 Chi theo đơn đặt hàng của NN.
Có TK 152, 153 Nguyên liệu, vật liệu, CCDC.
Nợ TK 635 Chi theo đơn đặt hàng của NN.
Có TK 111, 112, 331 Giá thanh toán.
Nợ TK 635 Chi theo đơn đặt hàng của NN.
Có TK 334 Phải trả công chức, viên chức.
Nợ TK 635 Chi theo đơn đặt hàng của NN.
Có TK 332 Các khoản phải nộp theo lương.
Nợ TK 111 Tiền mặt.
Nợ TK 331 Các khoản phải trả.
Nợ TK 635 Chi theo đơn đặt hàng của NN.
Có TK 465 Nguồn kinh phí theo đơn đặt hàng của NN.
Nợ TK 635 Chi theo đơn đặt hàng của NN.
Có TK 643 Chi phí trả trước.
- 180 -
(8). K/c chi phí thực tế của khối lượng sản phẩm, công việc hoàn thành
theo đơn đặt hàng của Nhà nước, ghi:
2.3. Kế toán chi hoạt động.
2.3.1. Nội dung chi hoạt động
Chi hoạt động là những khoản chi mang tính chất thường xuyên và không
thường xuyên theo dự toán chi đã được duyệt như: chi dùng cho công tác nghiệp
vụ chuyên môn, chi quản lý bộ máy hoạt động của các cơ quan nhà nước, các
đơn vị sự nghiệp, các tổ chức xã hội, cơ quan đoàn thể...
- Các khoản chi thường xuyên bao gồm: Các khoản chi cho con người, cho
nghiệp vụ chuyên môn, cho công tác quản lý hành chính, mua sắm, sửa chữa
TSCĐ và một số khoản chi khác mang tính chất phát sinh thường xuyên.
- Các khoản chi không thường xuyên như: Chi thực hiện tinh giản biên chế,
chi thực hiện nhiệm vụ đột xuất và các khoản chi không thường xuyên khác.
2.3.2. Chứng từ, sổ sách kế toán.
- Chứng từ kế toán: chủ yếu là hệ thống chứng từ theo quy định của Bộ Tài
Chính, như: phiếu thu, phiếu chi, giấy đề nghị tạm ứng...
- Sổ kế toán: Sổ chi tiết chi hoạt động “Mẫu S61 – H”, sổ cái TK 661,
2.3.3. Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng TK 661 - Chi hoạt động dùng để phản ánh các khoản chi
mang tính chất hoạt động thường xuyên và không thường xuyên theo dự toán
chi đã được duyệt như: chi cho công tác nghiệp vụ, chuyên môn và chi quản lý
hành chính của các cơ quan hành chính sự nghiệp do ngân sách Nhà nước cấp,
do thu phí, lệ phí hoặc do các nguồn tài trợ, viện trợ, do thu hội phí và các nguồn
khác đảm bảo. ...
Nội dung và kết cấu TK 661:
Bên Nợ:
Các khoản chi hoạt động phát sinh ở đơn vị.
Bên Có:
+ Các khoản được phép ghi giảm chi và những khoản đã chi sai không
được phê duyệt phải thu hồi.
Nợ TK 635 Chi theo đơn đặt hàng của NN.
Có TK 336 Tạm ứng kinh phí.
Nợ TK 511.2 Thu theo đơn đặt hàng của NN.
Có TK 635 Chi theo đơn đặt hàng của NN.
- 181 -
+ Kết chuyển số chi hoạt động với nguồn kinh phí khi báo cáo quyết toán
được duyệt.
Số dư bên Nợ:
Các khoản chi hoạt động chưa được duyệt quyết toán hoặc quyết toán chưa
được duyệt.
Tài khoản 661-Chi hoạt động có 3 tài khoản cấp 3:
- TK 6611- Năm trước, có 2 tài khoản cấp 3:
+ TK 66111- Chi thường xuyên
+ TK 66112- Chi không thường xuyên
- TK 6612- Năm nay, có 2 tài khoản cấp 3:
+ TK 66121- Chi thường xuyên
+ TK 66122- Chi không thường xuyên
- TK 6613- Năm sau, có 2 tài khoản cấp 3:
+ TK 66131- Chi thường xuyên
+ TK 66132- Chi không thường xuyên
2.3.4. Phương pháp hạch toán.
(1). Xuất VL, CCDC ... sử dụng cho chi hoạt động, ghi:
Chú ý: Nếu xuất kho dụng cụ ra sử dụng, đồng thời ghi:
(2). Xác định tiền lương, phụ cấp... phải trả cho CNV trong đơn vị tính vào
chi hoạt động, ghi:
(3). Hàng tháng tính các khoản trích theo lương vào chi hoạt động, ghi:
(4). Phải trả về các dịch vụ điện, nước, điện thoại, bưu phí... được tính vào
chi hoạt động, ghi;
Nợ TK 661 Chi hoạt động.
Có TK 152, 153 Nguyên liệu vật liệu, CCDC.
Nợ TK 005 Dụng cụ lâu bền đang sử dụng.
Nợ TK 661 Chi hoạt động.
Có TK 334 Phải trả công chức, viên chức.
Nợ TK 661 Chi hoạt động.
Có TK 3321, 3322, 3323,3324 Các khoản phải nộp theo lương.
Nợ TK 661 Chi hoạt động.
Có TK 111, 112, 331 Các khoản phải trả.
- 182 -
(5). Thanh toán các khoản tạm ứng tính vào chi hoạt động của đơn vị, ghi:
(6). Rút dự toán chi hoạt động để chi trực tiếp, ghi:
Đồng thời ghi: Có TK 008 “Dự toán chi hoạt động”
(7). Phân bổ chi phí trả trước vào chi hoạt động, ghi:
(8). Cuối năm (31/12) căn cứ vào biên bản kiểm kê vật tư, hàng hóa tồn
kho, bảng xác nhận khối lượng SCL-XDCB chưa hoàn thành có liên quan đến
số kinh phí trong năm được duyệt quyết toán vào chi hoạt động của năm báo
cáo, ghi:
- Nếu quyết toán chưa được duyệt, kế toán tiến hành chuyển số chi hoạt
động năm nay thành số chi hoạt động năm trước, ghi:
- Khi báo cáo quyết toán chi hoạt động năm trước được duyệt, tiến hành
kết chuyển số chi vào nguồn kinh phí SN, ghi:
- Những khoản chi không đúng chế độ, quá tiêu chuẩn, định mức, không
được duyệt y phải thu hồi hoặc chuyển chờ xử lý, ghi:
(9). Các đơn vị kế toán cấp trên tổng hợp số chi hoạt động của các đơn vị
trực thuộc, trên cơ sở báo cáo quyết toán của các đơn vị.
Nợ TK 661 Chi hoạt động.
Có TK 312 Tạm ứng.
Nợ TK 661 Chi hoạt động.
Có TK 461 Nguồn kinh phí hoạt động.
Nợ TK 661.2 Chi hoạt động.
Có TK 643 Chi phí trả trước.
Nợ TK 661.2 Chi hoạt động năm nay.
Có TK 337 Kinh phí đã quyết toán chuyển năm sau.
Nợ TK 661.1 Chi hoạt động năm trước.
Có TK 661.2 Chi hoạt động năm nay.
Nợ TK 461.1 Nguồn kinh phí hoạt động thường xuyên.
Có TK 661.1 Chi hoạt động năm trước.
Nợ TK 311.8 Phải thu khác.
Có TK 661.1 Chi hoạt động năm trước.
- 183 -
- Tổng hợp số chi hoạt động SN của các đơn vị cấp dưới, ghi theo mục lục
chi ngân sách.
- Báo cáo quyết toán chi hoạt động SN của cấp trên được duyệt, ghi số ghi
được duyệt quyết toán.
2.4. Kế toán chi dự án
2.4.1. Nội dung và nguyên tắc kế toán.
Chi dự án là những khoản chi ở những đơn vị HCSN được giao nhiệm vụ
quản lý, thực hiện chương trình, dự án, đề tài và được NSNN cấp kinh phí, các
khoản viện trợ, tài trợ của nước ngoài theo dự án để thực hiện chương trình, dự
án, đề tài.
Kế toán chi dự án phải đảm bảo các nguyên tắc sau:
- Kế toán phải mở sổ theo dõi chi tiết chi phí của từng chương trình, dự
án, đề tài và tập hợp chi phí cho việc quản lý chi phí theo các khoản mục chi phí
quy định của dự án được duyệt.
- Các khoản chi dự án phải chi theo đúng tính chất, nội dung định mức,
khoản mục theo dự toán đã phê duyệt với các chứng từ hợp lệ và hợp pháp.
- Khi kết thúc dự án, kế toán của đơn vị chủ dự án phải tổng hợp toán bộ
các khoản chi liên quan đến dự án của đơn vị mình, đơn vị trực thuộc để xin
quyết toán với nguồn kinh phí dự án.
- Đối với những khoản thu (nếu có) trong quá trình thực hiện chương
trình, dự án, đề tài được kế toán ghi vào TK 511 (chi tiết thu thực hiện dự án).
Tùy thuộc vào quy định xử lý của cơ quan cấp phát kinh phí, số thu trong quá
trình thực hiện dự án được kết chuyển vào các tài khoản có liên quan.
2.4.2. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Chứng từ kế toán sử dụng phản ánh các khoản chi phụ thuộc vào nội dung
chỉ tiêu theo quy định của chế độ tài chính.
+ Đối với các khoản chi lương và phụ cấp như bảng thanh toán tiền
lương.
+ Đối với các khoản chi vật tư như phiếu xuất kho...
Nợ TK 661.2 Chi hoạt động năm nay.
Có TK 341 Kinh phí cấp cho cấp dưới.
Nợ TK 421.1 Chênh lệch thu chi chờ xử lý.
Nợ TK 461.1 Nguồn kinh phí hoạt động năm trước.
Có TK 661.1 Chi hoạt động năm trước.
- 184 -
- Sổ kế toán: bao gồm “Sổ chi tiết chi dự án” Mẫu S63 – H, số cái TK
662,
2.4.3. Tài khoản sử dụng
Kế toán sử dụng TK 662 - Chi dự án để phản ánh số chi cho chương trình,
dự án, đề tài đã được Nhà nước phê duyệt bằng nguồn kinh phí Ngân sách Nhà
nước cấp hoặc bằng nguồn viện trợ, nguồn khác để thực hiện chương trình, dự
án, đề tài.
Nội dung và kết cấu TK 662
Bên Nợ: Chi thực tế cho việc quản lý, thực hiện chương trình, dự án, đề tài.
Bên Có: - Số chi sai bị xuất toán phải thu hồi.
- Số chi của chương trình, dự án, đề tài được quyết toán với nguồn kinh
phí dự án.
Số dư bên Nợ: Số chi chương trình, dự án, đề tài chưa hoàn thành hoặc đã
hoàn thành nhưng quyết toán chưa được duyệt
Tài khoản 662- Chi dự án, có 3 TK cấp 2 như sau:
- TK 6621- Chi từ nguồn kinh phí NSNN cấp, gồm 2 TK cấp 3:
+ TK 66211- Chi quản lý dự án
+ TK 66212- Chi thực hiện dự án
- TK 6622- Chi từ nguồn viện trợ, gồm 2 TK cấp 3:
+ TK 66221- Chi quản lý dự án
+ TK 66222- Chi thực hiện dự án
- TK 6628- Chi từ nguồn khác, gồm 2 TK cấp 3:
+ TK 66281- Chi quản lý dự án
+ TK 66282- Chi thực hiện dự án
2.4.4. Phương pháp hạch toán:
(1). Khi xuất quỹ tiền mặt, rút tiền gửi chi cho chương trình dự án, đề tài:
(2). Xuất nguyên liệu, vật liệu, CCDC sử dụng cho chương trình, dự án, đề
tài, ghi:
Nếu CCDC có giá trị lớn khi xuất ra sử dụng, đồng thời ghi:
Nợ TK 005 “Dụng cụ lâu bền đang sử dụng”
Nợ TK 662 Chi dự án.
Có TK 111, 112 Tiền mặt, TGNH.
Nợ TK 662 Chi dự án.
Có TK 152, 153 NL, VL, CCDC.
- 185 -
(3). Dịch vụ mua ngoài sử dụng cho chương trình, dự án, đề tài chưa thanh
toán ghi:
(4). Tiền lương và phụ cáp phải trả cho CNV tham gia thực hiện chương
trình, dự án, đề tài, ghi:
(5). Thanh toán tạm ứng tính vào chi dự án, ghi:
(6). Rút dự toán chi chương trình, dự án, để chi thực hiện dự án, ghi:
Đồng thời ghi: Có TK 009.1 “Dự toán chi chương trình, dự án”
(7). Mua TSCĐ dùng cho chương trình, dự án, ghi:
Đồng thời ghi:
(8). Kết chuyển chi phí sửa chữa lớn TSCĐ của dự án hoàn thành, ghi:
(9). Phải trả cấp dưới về các khoản cấp dưới đã chi trả hộ thuộc về chi
chương trình, dự án, ghi:
Nợ TK 662 Chi dự án.
Nợ TK 311 (311.31) Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
Có TK 331 Các khoản phải trả.
Nợ TK 662 Chi dự án.
Có TK 334 Phải trả CNV.
Nợ TK 662 Chi dự án.
Có TK 312 Tạm ứng.
Nợ TK 662 Chi dự án.
Có TK 462 Nguồn kinh phí dự án.
Nợ TK 211 TSCĐ HH.
Nợ TK 311 (311.31) Thuế GTGT được khấu trừ (nếu có).
Có TK 111, 112, 331 Số phải thanh toán.
Nợ TK 662 Chi dự án.
Có TK 466 Nguồn kinh phí đã hình thành TSCĐ.
Nợ TK 662 Chi dự án.
Có TK 241 XDCB dở dang.
Nợ TK 662 Chi dự án.
Có TK 342 Thanh toán nội bộ.
- 186 -
(10). Những khoản chi của dự án không đúng chế độ, quá tiêu chuẩn, định
mức, không được duyệt y phải thu hồi chờ xử lý, ghi:
(11). Khi phát sinh các khoản thu ghi giảm chi dự án, ghi:
(12). Khi quyết toán chi dự án để ghi giảm nguồn kinh phí.
2.5. Kế toán chi phí trả trước.
2.5.1. Nội dung chi phí trả trước.
- Chi phí trả trước là các khoản chi phí thực tế phát sinh ở các đơn vị sự
nghiệp cần phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc chi hoạt động, chi
theo đơn đặt hàng theo quy định của chế độ tài chính.
- Nội dung các khoản chi phí trả trước bao gồm:
+ Giá trị CCDC xuất 1 lần với giá trị lớn được sử dụng vào nhiều kỳ kế
toán, nhiều năm tài chính.
+ Chi phí sửa chữa lớn TSCĐ một lần quá lớn phải phân bổ trong nhiều
năm của đơn vị có hoạt động XDKD.
+ Trả trước tiền thuê TSCĐ hoạt động cho nhiều năm (văn phòng làm
việc, nhà xưởng, cửa hàng,.)
+ Chi phí mua các loại bảo hiểm (bảo hiểm cháy, bảo hiểm tài sản, bảo
hiểm trách nhiệm dân sự của chủ phương tiện,..) và các loại lệ phí mà đơn vị
mua và trả tiền 1 lần nhưng phân bổ cho nhiều kỳ kế toán năm của đơn vị có
hoạt động XDKD.
+ Chi phí trả trước khác phục vụ cho hoạt động SXKD, hoạt động sự
nghiệp, hoạt động theo đơn đặt hàng của Nhà nước liên quan tới nhiều kỳ kế
toán năm theo quy định của chế độ quản lý tài chính.
2.5.2. Chứng từ, sổ sách kế toán
- Phiếu nhập kho
- Phiếu xuất kho
- Bảng kê mua hàng
- Phiếu chi
Nợ TK 311.8 Phải thu khác.
Có TK 662 Chi dự án.
Nợ TK 111, 112 Tiền mặt, TGNH.
Có TK 662 Chi dự án.
Nợ TK 462 Nguồn kinh phí dự án.
Có TK 662 Chi dự án.
- 187 -
- Giấy thanh toán tạm ứng
- Sổ theo dõi chi phí trả trước
- Sổ kế toán tổng hợp...
2.5.3. Tài khoản sử dụng.
Kế toán sử dụng TK 643 - Chi phí trả trước dùng để phản ánh các khoản
chi phí thực tế phát sinh nhưng không thể tính toàn bộ vào chi phí sản xuất, kinh
doanh hoặc chi hoạt động, chi theo đơn đặt hàng của Nhà nước trong 1 kỳ kế
toán mà phải tính vào 2 hay nhiều kỳ kế toán tiếp theo.
Nội dung và kết cấu TK 643
Bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước thực tế phát sinh.
Bên Có: Các khoản chi phí trả trước đã tính vào chi phí SXKD, chi hoạt
động sự nghiệp, chi theo đơn đặt hàng của NN trong kỳ.
Số dư bên Nợ: Các khoản chi phí trả trước chưa phân bổ cuối kỳ.
2.5.4. Phương pháp hạch toán.
(1). Khi phát sinh các khoản chi phí trả trước, có liên quan đến nhiều kỳ kế
toán được phân bổ dần vào chi phí sản xuất, kinh doanh hoặc chi hoạt động, chi
theo đơn đặt hàng của Nhà nước
- Đối với chi phí trả trước phục vụ cho hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ
thuộc đối tượng chịu thuế GTGt theo phương pháp khấu trừ, ghi:
Nợ TK 643- Chi phí trả trước (không gồm thuế GTGT)
Nợ TK 311 (311.3)- Các khoản phải thu (Thuế GTGT được khấu trừ)
Có các TK 111, 112, 241, 331... Số thực chi.
- Đối với chi phí trả trước phục vụ cho hoạt động sự nghiệp, hoạt động theo
đơn đặt hàng của Nhà nước, hoạt động SXKD hàng hóa, dịch vụ không thuộc
đối tượng chịu thuế GTGT hoặc thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo phương
pháp trực tiếp, ghi:
Nợ TK 643- Chi phí trả trước (Tổng giá thanh toán)
Có các TK 111, 112, 241, 331... (Tổng giá thanh toán)
(2). Định kỳ, tính và phân bổ chi phí trả trước vào chi hoạt động SXKD, chi
hoạt động sự nghiệp, chi theo đơn đặt hàng của NN, ghi:
(3). Đối với CCDC xuất dùng 1 lần có giá trị lớn phải tính vào chi hoạt
động, ghi SXKD theo phương thức phân bổ nhiều lần.
Nợ TK 631, 661, 635 Các khoản chi.
Có TK 643 Chi phí trả trước.
Nợ TK 643 Chi phí trả trước.
Có TK 153 Công cụ, dụng cụ.
- 188 -
Đồng thời ghi: Nợ TK 005 “Dụng cụ lâu bền đang sử dụng”
(4). Tiến hành phân bổ giá thực tế của CCDC vào chi phí của các kỳ (từ 2-3
năm)
(5). Đến kỳ cuối cùng, sau khi phản ánh giá trị các khoản thu hồi như phế
liệu, bồi thường vật chất (nếu có), kế toán tính giá trị còn lại của CCDC vào chi
phí, ghi:
(6). Khi trả trước tiền thuê TSCĐ theo phương thức thuê hoạt động để phục
vụ cho hoạt động SXKD, hoạt động sự nghiệp, hoạt động theo đơn đặt hàng của
NN cần phân bổ cho nhiều kỳ kế toán, kế toán ghi:
Nợ TK 643- Chi phí trả trước
Nợ TK 311 (311.3)- Các khoản phải thu (Thuế GTGT được khấu trừ) (nếu
có)
Có các TK 111, 112, 241, 331... .
Định kỳ phân bổ chi phí thuê TSCĐ vào chi hoạt động SXKD, chi hoạt
động sự nghiệp, chi theo đơn đặt hàng của NN, ghi:
2.6. Chi phí quản lý chung
2.6.1. Nguyên tắc hạch toán
Khi hạch toán chi phí quản lý chung cần tôn trọng một số quy định sau:
- Chỉ áp dụng ở các đơn vị có phát sinh các khoản chi phí quản lý chung
liên quan đến các hoạt động HCSN, hoạt động SXKD và các hoạt động k
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- gt_ke_toan_hcsn_final_p2_2746.pdf