Tài liệu Kế hoạch kinh doanh - Chương 4: Kế hoạch sản xuất: 1Chương 4. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
1. Nội dung kế hoạch sản xuất
2. Quy trình lập kế hoạch sản xuất
3. Lập dự toán chi phí sản xuất, giá
thành sản phẩm
4. Ra quyết định trong lập kế hoạch sản
xuất
21. Nội dung kế hoạch sản xuất
trong KHKD
Đánh giá hoạt động hiện tại
Dự kiến những thay đổi trong tương
lai
Xác định các chi phí tăng, giảm của
quyết định (nếu có) để làm cơ sở tính
chi phí sản xuất sau khi có thay đổi.
31. Mô tả sản phẩm
mô tả cơ cấu sản phẩm từ góc độ sản xuất, các chi
tiết hợp thành và kèm theo các bản vẽ (phụ lục)
Chỉ nên mô tả các SP chính của DN.
Chỉ cần mô tả cấu trúc SP mới hoặc điểm khác biệt
của SP mới so với SP cũ của DN.
KHSX cũng phải xem xét các yếu tố cạnh tranh:
Cạnh tranh về giá
Cạnh tranh về chất lượng
theo sở thích của KH mục tiêu của DN.
thỏa thuận giữa DN và KH
Cạnh tranh nhờ sự linh hoạt
Cạnh tranh về tốc độ
Các phương án khác (đối với DN mới thành lập).
4Phương pháp sản xuất
DN đang thự...
20 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 512 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Kế hoạch kinh doanh - Chương 4: Kế hoạch sản xuất, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1Chương 4. KẾ HOẠCH SẢN XUẤT
1. Nội dung kế hoạch sản xuất
2. Quy trình lập kế hoạch sản xuất
3. Lập dự toán chi phí sản xuất, giá
thành sản phẩm
4. Ra quyết định trong lập kế hoạch sản
xuất
21. Nội dung kế hoạch sản xuất
trong KHKD
Đánh giá hoạt động hiện tại
Dự kiến những thay đổi trong tương
lai
Xác định các chi phí tăng, giảm của
quyết định (nếu có) để làm cơ sở tính
chi phí sản xuất sau khi có thay đổi.
31. Mô tả sản phẩm
mô tả cơ cấu sản phẩm từ góc độ sản xuất, các chi
tiết hợp thành và kèm theo các bản vẽ (phụ lục)
Chỉ nên mô tả các SP chính của DN.
Chỉ cần mô tả cấu trúc SP mới hoặc điểm khác biệt
của SP mới so với SP cũ của DN.
KHSX cũng phải xem xét các yếu tố cạnh tranh:
Cạnh tranh về giá
Cạnh tranh về chất lượng
theo sở thích của KH mục tiêu của DN.
thỏa thuận giữa DN và KH
Cạnh tranh nhờ sự linh hoạt
Cạnh tranh về tốc độ
Các phương án khác (đối với DN mới thành lập).
4Phương pháp sản xuất
DN đang thực hiện quá trình sản xuất liên tục hay
từng chiếc? Sản lượng bình quân/ngày, tháng, năm?
Qui trình công nghệ chế tạo sản phẩm, hiện có công
nghệ sản xuất khác không? Tại sao chọn công nghệ
hiện tại? Dự kiến thay đổi gì?
Các bước sản xuất trên dây chuyền có đồng bộ
không?
Các vấn đề về an toàn lao động, ô nhiễm môi trường?
Sản phẩm/chi tiết nào DN tự sản xuất? Thuê ngoài?
Lý do?
Các yêu cầu/tiêu chuẩn về đánh giá và kiểm tra chất
lượng? (Đã có hay dự kiến thực hiện)
Thời gian chu kỳ sản xuất hiện tại? Dự kiến tăng,
giảm, biện pháp?
5Nguyên vật liệu và các nguồn lực khác
Các yêu cầu về nguyên vật liệu (NVL), chất lượng và số
lượng? Hiện có nguồn NVL thay thế không?
Xác định nhà cung cấp: NVL được mua ở đâu? Có nhiều
nguồn mua khác nhau không? Giá cả? Phương thức giao?
Số lượng mua tối ưu?
Nguồn cung cấp NVL có tính thời vụ không? Có thể sử dụng
nguồn NVL thay thế khác không?
Có dự định thay đổi chất lượng NVL hiện đang sử dụng
không? Tại sao?
Các kỹ năng cần thiết được yêu cầu đối với công nhân?
Tổng chi phí đào tạo gia tăng hoặc thay đổi theo các giai
đoạn?
Các chi phí dự kiến phát sinh? Thời điểm phát sinh?
6Máy móc thiết bị
Các thiết bị hiện đang sử dụng có đáp ứng
yêu cầu sản xuất hiện tại không?
Các tính năng kỹ thuật của thiết bị so với
thiết bị của các đối thủ cạnh tranh, các
thiết bị sản xuất hiện có trên thị trường?
Cần bổ sung, hoặc thay thế những thiết bị
nào? Chi phí dự kiến?
Tính chi phí sử dụng máy móc thiết bị, chi
phí khấu hao.
72. Quy trình lập KHSX
Đối với các doanh nghiệp chuẩn bị thành lập
Cấu trúc sản phẩm
Qui trình sản xuất
sản phẩm
Nguyên vật liệu
(Số chủng loại, qui
cách, số lượng)
Lao động
(cấp bậc, tay nghề,
số lượng)
Máy móc thiết bị
(Số loại, tính năng
kỹ thuật, số lượng)
Sản lượng sản xuất
theo kế hoạch
Dự
toán
chi
phí
phí
sản
xuất
Mô tả cấu trúc sản phẩm
Số loại SP DN dự kiến sản xuất
TRình bày chi tiết cấu thành SP: hình
dáng, quy cách, NVL thông qua bản
vẽ
8
Quy trình sản xuất sản phẩm
Căn cứ vào thiết kế sản phẩm trình
bày trên các bản vẽ, thiết kế qui trình
sản xuất sản phẩm.
Qui trình sản xuất nên được thể hiện
bằng sơ đồ để thuận lợi cho việc tổ
chức sản xuất, kiểm soát và tính toán
chi phí sau này.
9
10
Xác định SLSX theo kế hoạch
- Căn cứ vào mức doanh thu đề ra trong kế
hoạch tiếp thị và chính sách của DN về tồn
kho thành phẩm để xác định lượng sản
phẩm sản xuất kế hoạch. kết quả dự báo
doanh thu có ảnh hưởng lớn đến việc đầu tư
máy móc, thiết bị ở giai đoạn này.
SLSXKH = DTKH
+ TK KH
SLSXKH = DTKH
+ TKđầu kỳ
- TK cuối kỳ
-
11
Máy móc thiết bị cần thiết
Căn cứ vào sản lượng kế hoạch để xác định số lượng và
mức công suất cần thiết của mỗi loại thiết bị.
Bảng tổng hợp máy móc thiết bị cần thiết
TT
Tên máy móc, thiết bị –
tính năng kỹ thuật
Số
lượng
(cái)
Nước
sản
xuất
Giá
mua
($)
Chi phí
lắp đặt
($)
Thời
điểm cần
12
Nguyên vật liệu cần thiết
Căn cứ vào sản lượng kế hoạch, yêu
cầu của DN về dự trữ nguyên vật liệu
để xác định lượng nguyên vật liệu cần
thiết.
Dự kiến nhà cung cấp, số lượng, chi
phí,
Xác định chi phí nguyên vật liệu cần
thiết theo các năm kế hoạch.
13
Lao động cần thiết
Ước tính nhu cầu lao động cần thiết
(về số lượng và chất lượng), nên dự
kiến mức lương cho mỗi loại rồi
chuyển cho bộ phận nhân sự thực
hiện tuyển dụng
3. Lập dự toán chi phí sản xuất
Cơ sở để tính giá thành SP
Nếu chi phí sản xuất tính đúng và đủ, quyết
định của nhà quản lý sẽ ko sai lệch
Các bước lập dự toán chi phí sản xuất
Bước 1: Tính lượng sản phẩm SX theo kế hoạch
Bước 2: Tính chi phí nguyên vật liệu
Bước 3: Tính chi phí lao động trực tiếp để SX số lượng
SP theo kế hoạch
Bước 4: Tính chi phí SX chung kế hoạch
Bước 5: Tính chi phí SX /giá thành đơn vị SP
14
15
Chi phí sản xuất và chi phí phi sản xuất
Chi phí sản xuất: chi phí nguyên vật liệu
chính, chi phí lao động trực tiếp và
chi phí sản xuất chung.
Chi phí phi sản xuất: Chi phí về bán hàng
và quản lý.
16
Chi phí sản phẩm và chi phí thời kỳ
Chi phí sản phẩm là các chi phí được tính
vào giá trị sản phẩm và chỉ được đưa vào
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh khi
sản phẩm được bán ra: chi phí nguyên vật
liệu chính, chi phí lao động trực tiếp và chi
phí sản xuất chung.
Chi phí thời kỳ: Chi phí phát sinh trong thời
kỳ hoạt động đang xét và được tính trong
báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, bao
gồm các chi phí bán hàng, chi phí quản lý.
17
Chi phí cố định và chi phí biến đổi
Chi phí cố định: định phí (CP không đổi
hoặc thay đổi rất ít khi có sự thay đổi về
sản lượng).
Chi phí biến đổi: biến phí (chi phí tăng,
giảm theo sự tăng, giảm của sản lượng)
18
Sơ đồ phân loại chi phí
19
4. Công cụ hỗ trợ ra quyết định
trong lập KHSX
Ra quyết định:
Xác định mức hoạt động sao cho đạt hòa
vốn
Ra quyết định tự sản xuất hay mua ngoài
Ra quyết định nhận một đơn hàng với giá
đặc biệt
Nên thay mới hay dùng lại thiết bị cũ
Nên chọn phương án đầu tư thiết bị nào là
hiệu quả
20
Lưu ý:
khi viết phần kế hoạch sản xuất trong KHKD Cần cân nhắc loại thông tin và
lượng thông tin đưa vào cho phù hợp.
Nếu bản KHKD được viết nhằm định hướng/dự kiến hoạt động của DN trong
tương lai, đối tượng đọc là ban giám đốc DN nội dung này càng chi tiết,
cụ thể, càng tốt. Sau khi hoàn tất sẽ trở thành cẩm nang để DN triển khai
hoạt động, theo dõi, kiểm soát thực hiện.
Nếu là đối tượng đọc ở bên ngoài DN, cần gạn lọc các thông tin đưa ra sao
cho vừa mang tính thuyết phục, vừa đảm bảo tính bí mật thông tin nội bộ.
Đối với các DN chuẩn bị thành lập hay mở rộng sản xuất, chú ý các thông
tin về chi phí máy móc thiết bị (thời điểm đầu tư), chi phí nguyên vật liệu,
chi phí lao động cần được trình bày rõ nhằm làm cơ sở cho những tính toán
trong phần tài chính để xác định lượng vốn đầu vào đầu tư cần thiết.
Đối với DN đang hoạt động, việc xem xét đánh giá máy móc thiết bị hiện
tại rất quan trọng, đây là cơ sở để ra các quyết định đầu tư mới thích hợp
hoặc thay đổi khi chỉ cần có những bổ sung, sửa chữa nhỏ là đủ.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- ke_hoach_kinh_doanh_chuong_4_0033_1993473.pdf