Ictd - Bảo trì hệ thống

Tài liệu Ictd - Bảo trì hệ thống: ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 1 Trong những năm từ thập niên 90 của thế kỷ 20 con người đã có những bước tiến vượt bậc nhờ nền khoa học công nghệ cao do chính họ tạo ra. Con người đã đạt được những thành tựu to lớn với rất nhiều ngành khoa học, đặc biệt là Công nghệ thông tin phát triển với tốc độ chóng mặt mang lại cho cuộc sống rất nhiều sự thay đổi diệu kỳ. Công nghệ thông tin đã đưa con người xích lại gần nhau hơn nhờ quá trình toàn cầu hoá khi mạng Internet ra đời. Học tập, vui chơi giải trí, kinh doanh trực tuyến không còn xa lạ với người dân Việt Nam, đặc biệt là giới trẻ, sinh viên. Cuộc sống số (Digital Life) đến với bạn ở khắp mọi nơi, có thể mua hàng qua mạng và được phục vụ rất chu đáo đó là sự kết hợp hoàn hảo giữa máy vi tính, mạng toàn cầu và dịch vụ chăm sóc khách hàng của các công ty kinh doanh qua mạng máy tín...

pdf143 trang | Chia sẻ: Khủng Long | Lượt xem: 921 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Ictd - Bảo trì hệ thống, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 1 Trong những năm từ thập niên 90 của thế kỷ 20 con người đã có những bước tiến vượt bậc nhờ nền khoa học công nghệ cao do chính họ tạo ra. Con người đã đạt được những thành tựu to lớn với rất nhiều ngành khoa học, đặc biệt là Công nghệ thông tin phát triển với tốc độ chóng mặt mang lại cho cuộc sống rất nhiều sự thay đổi diệu kỳ. Công nghệ thông tin đã đưa con người xích lại gần nhau hơn nhờ quá trình toàn cầu hoá khi mạng Internet ra đời. Học tập, vui chơi giải trí, kinh doanh trực tuyến không còn xa lạ với người dân Việt Nam, đặc biệt là giới trẻ, sinh viên. Cuộc sống số (Digital Life) đến với bạn ở khắp mọi nơi, có thể mua hàng qua mạng và được phục vụ rất chu đáo đó là sự kết hợp hoàn hảo giữa máy vi tính, mạng toàn cầu và dịch vụ chăm sóc khách hàng của các công ty kinh doanh qua mạng máy tính. Với bài viết “Bảo trì hệ thống máy tính” tôi hy vọng sẽ đóng góp được một lượng kiến thức kha khá trong môn học Bảo Trì cho những người mới bước vào thế giới tin học nói chung và phần cứng nói riêng. Chúc các bạn thành công ! ************************************************************ ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 2 NỘI DUNG: Gồm 3 phần với 8 chương: Phần I: Tổng quan về hệ thống máy tính Chương I: Giới thiệu chung về hệ thống máy tính và các thiết bị ngoại vi Chương II: Các thàng phần cấu tạo lên máy tính Phần II: Lấp ráp máy tính Chương III: Các bước lắp ráp máy tính Chương IV: Xác lập các chế độ Bios và phân khu ổ đĩa cứng (phân hoạch) Phần III: Các chương trình cài đặt và cách phát hiện các lỗi thông thường Chương V: Cài đặt hệ điều hành, Driver và chương trình ứng dụng Chương VI: Sủa chữa, bảo trì và nâng cấp máy tính Chương VII: Các tiện ích sửa lỗi Chương VIII: Giới thiệu về mạng máy tính ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 3 ************************************************************ PHẦN I: TỔNG QUAN VỀ BẢO TRÌ HỆ THỐNG MÁY TÍNH CHƯƠNG I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ HỆ THỐNG MÁY TÍNH VÀ CÁC THIẾT BỊ NGOẠI VI I. Lịch sử phát triển: Máy tính đầu tiên ra đời là ENIAC (electric nuerical intergation and computer) Ra đời do một dự án của bộ quốc phòng Mỹ sản xuất từ năn 1943-1946 nó nặng 30 tấn, có 18000 dèn điện tử và 1500 rơle thực hiện được 5000 phép cộng trong 1 giây, bộ nhớ chỉ lưu trữ được giữ liệu lập bằng cách thiết lập vị trí của các chuyển mạch và cáp nối. Lịch sử phát triển của máy tính từ năm 1946 đến nay đã trải qua các thế hệ:  Thế hệ 1 (thập niên 50): Dùng bóng đèn điện tử chân không tiêu thụ năng lượng và có kích thước rất lớn, tốc độ xử lý lại chậm chỉ khoảng 5000 phép tính trên 1s, do mới xuất hiện nên giá thành rất đắt và ít phổ biến.  Thế hệ 2 (thập niên 60): Các bóng đèn điện tử được thay thế bằng bóng đèn chất bán dẫn nên tiêu thụ điện năng nhỏ hơn, kích thước nhỏ hơn 1 chút, tốc đọ xử lý khoảng vài chục ngàn phép tính trên 1s.  Thế hệ 3 (thập niên 70): Thời này đánh dấu 1 bước phát triển mới làm tiền đề cho máy tính sau này đó chính là vi mạch tích hợp trên 1 chíp bán dẫn, do đó máy tính có kích thước nhỏ, tiêu thụ điện năng ít hơn, tốc độ xử lý nhanh hơn. Thế hệ 4 (thập niên 80): Dùng công nghệ vi mạch VLSI là công nghệ chế tạo vi mạch tích hợp vô cùng lớn từ hàng trăm nghìn đến hàng trăm triệu. Các sản phẩm của VLSI là CPU và CHIPSET (vi mạch điều khiển tổng hợp) vi mạch thực hiện được nhiều chức năng điều khiển và nối ghép. Cùng với sự phát triển của các thế hệ này tuỳ theo chức năng và tính năng mà chia ra làm nhiều loại máy tính sau: Siêu máy tính (main frame computer): kích thước lớn có nhiều tính năng đặc biệt, được sử dụng trong quân đội, chính phủ, viện nghiên cứa ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 4 Máy tính mini (mini computer): có kích thước cũng khá to có tính năng phù hợp với các mục đích sử dụng ở các công ty, cơ quan, trụ sở...  Máy vi tính (micro computer): Ra đời vào năm 1982 có rất nhiều ưu điểm như: Giá thành rẻ kích thước nhỏ dễ di chuyển, ít hỏng, tiêu thụ điện năng ít. Ngày nay, với sự phát triển vược bậc của CNTT và nhu cầu sử dụng ứng dụng ngày càng cao thì máy tính rất phổ biến mỗi người có thể sử dụng 1 máy tính cá nhân (PC PERSONAL) với việc thiết kế bộ vi xử lý trung tâm và sản xuất theo công nghệ tiên tiến thì danh giới giữa thế hệ máy tính bị mờ đi. Và trong tương lai tầm ứng dụng và sự phát triển ngày càng cao hơn với việc phát minh nhiều công nghệ mới... II. Tổng quan về các linh kiện máy tính 1. Case + Bộ nguồn ( Switching_Power Supply ): a. Case (vỏ máy): b. Switching_power supply (nguồn ): 2. Monitor (màn hình): ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 5 3. Mouse (chuột): 4. Keyboard (bàn phím): 5. HDD (ổ đĩa cứng): 6. Ram: ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 6 7. Mainboard (bo mạch chính): 8. CPU (bộ xử lý trung tâm): 9. Speaker (loa): 10. FDD (ổ mềm): 11. Các loại CD (ổ đọc ghi, ổ đọc): ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 7 a. CD_Rom (ổ đọc): b. CD_Mrite (ổ ghi): 12. Các loại Card: a. Card AGP (video Card): b. Card PCI (Sound Card):  Với tất cả những linh kiện trên chúng ta đã tạo ra một máy tính cá nhân rất đa dạng về kiểu cách cũng như sở thích mà mình thích: Hợp với phong cách, dáng dấp thể thao, nghe nhạc êm ái không bị vấp, xem phim trực tuyến qua mạng hoặc đĩa CD mà vẫn nét căng, tốc độ truy cập nhanh, mầu nền sắc nét, hỗ trợ đồ hoạ, game 3D ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 8 Nhưng để thực hiện được điều này thì không đơn giản chút nào phải không các bạn chúng ta cùng nhau đi tiếp vào chương sau để cùng nhau tìm hiểu thêm để có kiến thức hoàn thiện hơn nữa nhé ! III. Kiến trúc chung của hệ thống máy tính: MEMORY (Bộ nhớ) ROM RAM CONTROL UNIT (Bộ điều khiển) OUTPUT UNIT (Thiết bị ra) INPUT UNIT (Thiết bị vào) WARNING, ALL DATA ON NON-REMOVABLE DISK D: WILL BE LOST: Proceed with FORMAT (Y/N) ?Y STORE UNIT (Bộ lưu trữ) ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 9 1. Khối xử lý trung tâm (CPU): - Xử lý dữ liệu 2. Thiết bị vào (INPUT UNIT): - Đưa dữ liệu vào để CPU xử lý - Bàn phím, chuột, máy quét, máy ảnh 3. Khối bộ nhớ (MEMORY): - Khối lưu trữ trong: RAM & ROM 4. Khối lưu trữ (STORE UNIT): - Khối lưu trữ ngoài: + Lưu trữ trên vật liệu từ: HDD, FDD, Tape + Lưu trưu trên vật liệu từ quang: CD- ROM 5. Thiết bị ra (OUTPUT UNIT): - Màn hình có 3 loại: + CRT – màn hình tia âm cực + LCD - màn hình tinh thể lỏng + PDD – màn hình plasma - Máy in: + Máy in Lasee (HP) + Máy in kim (EPSOM) + Máy in phun (HP+ EPSOM) 6. Khối logic toán học (ARITHMETIC UNIT): - Điều khiển toàn bộ quá trình hoạt động của máy được phát triển theo tốc độ CPU. * Các cấu hình cơ bản của máy tính + Chipset: 66MHz – 66MB/s 100MHz – 100MB/s 133MHz – 133MB/s 266MHz – 266MB/s 333MHz – 333MB/s 400MHz – 400MB/s Còn phụ thuộc vào HDD và vòng quay của đĩa Bộ nhớ càng cao tốc độ càng nhanh 4AT – 8MB + PIV chipset 845: CPU 2,4GHz quyết định tốc độ của máy RAM SDRAM + Ổ cứng: HDD 5400 RPM P4: chipset 851 ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 10 CPU 2,4 GHz RAM DDRAM HDD 7200 RPM + SATA: P4: Chipset 865 CPU 3,0 GHz DDRAML: 400MHz SATA:150 MB/s 200MB/s 600MB/s Các thiết bị: CPU, RAM, cáp HDD, FDD Card Video, Card Sound, Card nic được lắp trên bo mạch chính: (mainboard có chip điều khiể ) IV. Phần cứng và phần mềm: 1. Phần cứng (HARDWARE) gồm: các linh kiện điện tử, các vi mạch cấu tạo thành máy tính. 2. Phần mềm (SOTFWARE): Bao gồm các thuật toán, đó là các chương trình được biểu diễn trên băng từ hoặc đĩa từ, tuy nhiên cơ bản nhất của phần mềm là các tập chỉ thị tạo nên chương trình để điều khiển phần cứng, cho phép giao tiếp giữa người với máy quản lý và khai thác các tài nguyên trên máy. Giữa phần cứng và phần mềm được liên hệ chặt trẽ với nhau và được phát triển với tốc độ như sau: Phần mềm hệ thống hệ điều hành - Hệ điề hành trong máy tính cá nhân PC MS-DOS (Bked: soạn thảo tiếng Việt trên Dos,NC 12bit 8 ký tự) Winsdows.31(31 đĩa mềm) FAT 16 bit. Windows 95 (Win95x, Win2x, Win Me, Win XP) Win 97/98 Win 2000 Win XP - Hệ điều hành máy chủ Kết nối mạng Bảo mật mạng Win 3.1.1,Win 2003 server, NetWareLinux, WinNT, Win 2000 Server Phần mềm ứng dụng: Office ABC, Việtkey Phần mềm điều khiển: Mỗi thiết bị được kèm theo 1 đĩa chứa phần mềm điều khiển. Phần mềm cơ sở: Được lặp vào Bus chứa toàn bộ hệ thống cơ sở. V. Mục đích của việc bảo trì hệ thống máy tính: 1. Yêu cầu: ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 11 - Duy trì sự làm việc của máy tính (kế hoạch bảo trì định kỳ). - Tăng tuổi thọ của máy tính. - Kiến thức hiểu biết về hệ thống máy tính. Phần cứng gồm: CPU Card ,đĩa. Phần mềm: hệ điều hành và các chương trình ứng dụng - Khi làm việc với sửa chữa phải cẩn thận không hoang mang, phải bình tĩnh. - Thay thế: không nên đoán mò phải có các linh kiện. VI. Tổng quan về máy tính: 1. Hệ thống máy tính: Gồm 2 phần - Phần cứng - phần mềm mainboard CPU RAM HDD, FDD, CD-ROM Keyboard, Mouse Modem NIC Diệt virut * Kiểm tra hệ điều hành: + Dụng cụ sửa chữa: Đồng hồ đo bộ nguồn 1 số dụng cụ khách: Card kiểm tra Main + Dụng cụ tiện ích: Tiện ích phần mềm diệt virut, phần mềm hệ thống. ************************************************************ ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 12 CHƯƠNG II: CÁC THÀNH PHẦN CẤU TẠO MÁY TÍNH I. Case & Nguồn: 1. Nguồn: - Công suất đủ cung cấp cho máy - Độ ổn định: Máy 486 – Pentium I thì ta nên sử dụng nguồn 200w-230w. Máy Pentium III: 230w-250w Máy Pentium IV: 250w-300w - Có 3 loại nguồn: + Nguồn AT: chỉ dùng cho máy đời cũ PC 386 - 486 - 586. Cung cấp cho Mainboard là 2 giắc cắm P8 & P9 Để không bị cắm nhầm nguồn xuống Main thì cặpdây đen của 2 giắc cắm P8 & P9 phải ở cạnh nhau. + Nguồn ATX: dùng cho máy đời mới như máy Pentium I, Pentium II, Pentium III, Celeron và Pentium 4 Có một giắc cắm gồm 20 chân Connec AT Type P8-1 Power_Good P8-2 +5v P8-3 +12v P8-4 -12v P8-5 Ground (0) P8-6 Ground (0) P9-1 Ground (0) P9-2 Ground (0) P9-3 -5v P9-4 +5v P9-5 +5v P9-6 +5v ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 13 Dây Mức điện áp Dây Mức điện áp 1 +3.3v(d cam) 11 +3v(d cam) 2 +3.3v(d cam) 12 -12v(d xanh ra trời) 3 tiếp đất(d đen) 13 tiếp đất(d đen) 4 +5v(d đỏ) 14 PS-ON (d xanh lá cây) 5 tiếp đất (d đen) 15 tiếp đất(d đen) 6 +5v(d đỏ) 16 tiếp đất(d đen) 7 tiếp đất (d đen) 17 tiếp đất(d đen) 8 PG (d xám nhạt) 18 -5v(d trắng) 9 +5v stardby(d tím) 19 +5v(d đỏ) 10 +12v(d vàng) 20 +5v(d đỏ) -Làm mát cho bộ nguồn ta sử dụng quạt nguồn ổn định. -Cách kiểm tra nguồn ta cắm dây 14 (d xanh lá cây) với dây tiếp đất (d đen). + Nguồn M ATX: Gần giống như nguồn ATX nhưng thêm 1 giắc cắm 4 chân cấp nguồn cho CPU và chỉ dung cho máy Pentium4. 1.CASE (Vỏ máy): Được phân biệt bằng kiểu dáng của chúng. Loại thứ nhất: nằm ngang gọi là desktop. Loại thứ hai: đứng thẳng gọi là tower case (case hình tháp) ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 14 II. Mainboard (bo mạch chính) Là thành phần quan trọng của máy tính, là nơi kết nối các thiết bị cấu thành máy vi tính như: RAM, VGA, CPU, các thiết bị ngoại vilà bản mạch chủ, có vai trò điều khiển tất cả các thiết bị của máy vi tính và phối hợp với bộ vi xử lý để xử lý các tác vụ của máy vi tính. Thành phần quan trọng nhất của mainboard là chip. Trong mỗi mainboard đều có một loại chip quan trọng nhất quyết định đến toàn bộ hoạt động của mainboard đó là chipset các chip liên lạc với nhau nhờ Bus (đường truyền dẫn) Bus còn bao gồm luôn cả các loại vi chip và các khe cắm (Slots) mà ta có thể cắm các Board mở rộng. Đôi khi các Bus này còn gọi là Bus mở rộng. Có 3 loại Bus mở rộng :PCI, ISA, AGP. Cùng với các Bus mở rộng còn có các khe cắm RAM, khe cắm các loại cáp, khe cắm CPU (là Slots hay Socket), các chân cắm Jumper, các loại dây công tắc và đầu nối thiết bị vào ra: COM, LPT, PS/2, USBBên cạnh đó còn có các phần mềm BIOS, pin CMOS tuỳ theo nhu cầu sử dụng mà Mainboard có các khe cắm phù hợp với nguồn (AT hay ATX) và CPU (Slots hay Socket) và khả năng tích hợp luôn Card Video, Card Sound, Card nic. Lưu ý: hiện nay thì Mainboard hầu hết thiết kế chân cắm CPU theo kiểu Socket (như: Socket 370, 423, 478, 775và chủ yếu dung nguồn ATX). * Chú ý: Tốc độ xử lý CPU khách nhau thì chip điều khiển khách nhau để hỗ trợ cho tốc của CPU. VD: Pentium4 3.0 GHz:sử dụng Main Chipset 845 hay Main Chipset 850 trở lên. + Chipset 845: SDRAM – 133MHz Card video – 4x HDD – 100MHz Bus hệ thống – 133MHz Socket 478 + Chipset 850: DDRAM – 233MHz Card video – 4x – 8x HDD – 133MHz Bus hệ thống – 200 MHz Socket 478 ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 15 1. Cấu tạo của mainboard: - Chipset: có nhiệm vụ điều khiển bộ nhớ, điều khiển các Bus vào ra. Chipset sẽ quyết định đến hệ số sung của hệ thống (tần số). - Chipset có vị trí rất quan trọng cho nên có nhiều hang cạnh tranh Trên thị trường có 3 hãng chính: + Chip của hang Intel. + Chip của hang VIA + Chip của hang SIS 2. Quá trình phát triển của chipset: - Điều khiển toàn bộ hệ thống máy tính - Được phát triển theo tốc độ của máy tính - Từ những hệ đầu tiên Chipset là những vi mạch rời như bộ điều khiển xung đồng hồ, bộ điều khiển Bus, bộ điều khiển DMA, bộ điều khiển cáp. * Các phương pháp điều khiển vào ra: - Điều khiển luôn đợi - Điều khiển DMA - Điều khiển theo lệnh ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 16 Từ những năm 1986 tất cả các Chip điều khiển này người ta tích hợp vào 1 Chip gọi là Chipset và được phát triển theo các quá trình sau: + Máy Pentium: 440 LX, 166 – 233MHz Chia làm 2 phần: cầu Bắc nối trực tiếp với CPU và cầu Nam nối với thiết bị vào ra. + Máy Pentium II: 440 BX tốc độ 288 – 450MHz, thiết kế thêm cổng tăng tốc đồ hoạ (AGP), cổng cao tốc đa năng USB, và bỏ khe cắm ISA. + Máy Pentium III: 810/815 tốc độ 500MHz – 1,2GHz, sử dụng công nghệ là lấy 1 phần của bộ nhớ chính để điều khiển tăng tốc cho chế độ đồ hoạ + Máy Pentium IV: 845/ 850 tốc độ 1,4 – 2GHz, tốc độ đồ hoạ được sử dụng tốc độ cao, RAM tốc độ cao . + Máy PentiumIV: 865/875 tốc độ 2 – 3,06 GHz AGP 4x/8x trừ dữ liệu ra, RAM: 233/333/4000DDSDRAM, Sata 150MB/s. Chú ý: Chipset quyết định đến Bus cho tất cả các hệ thống (Chipset Intel). ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 17 3. Chip vào ra: - Có nhiệm vụ điều khiển các thiết bị vào ra qua cổng nối tiếp và song song. + Cổng song song LPT (Parallel). + Cổng nối tiếp COM (Serial). + Cổng CMOS RAM. + Ngắt, mở nguồn. + Hiện nay người ta thiết kế cổng mới là cổng USB, là cổng tuần tự đa năng cao cấp. 4. Các khe cắm ở trên Main: * Khe cắm cho CPU: Socket 1: sử dụng cho các máy 286 Socket 2: ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 18 PreSocket Dùng cho : 387 (CoProcessors) Socket 2 Có : 238 pin, 4 hàng pin, 5V Dùng cho : 486SX, 486DX, 486DX2, 486DX4 OD Socket 3: sử dụng cho máy 386 Socket 4: sử dụng cho máy 486 Socket 5: Socket 6: Socket 7: sử dụng cho máy 586 Socket 1: sử dụng cho máy Pentium II (266 – 450 MHz) Socket 370: sử dụng cho máy Pentium III (667 – 1,2GHz) Socket 423: sử dụng cho máy Pentium IV (1,4 – 1,8 GHz) Socket 478: sử dụng cho máy Pentium IV (1,8 – 3,06 GHz) Socket 775: Mới nhất hiên nay dung cho rất nhiều loại Chipset (đắt tiền). Hiện nay người ta thường dùng Socket 478 & Socket 775. * Chú ý: Trên đế co chiều vát để cắm chân số 1 của CPU vào. ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 19 Socket 7 Có : 321 pin, 5 hàng pin , 2.0- 3.3V Dùng cho: Pentium, Pentium MMX, K5, K6, K6-II, K6-III, 6x86, 6x86L, MII, mP6, C6, WinChip2, Crusoe Socket 423 Có: 423 pin Dùng cho : Pentium 4 Socket 478 Có: 478 pin Dùng cho : Pentium 4 ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 20 Simm 72 pin Dimm 168 pin Simm 30 pin * Khe cắm cho RAM + Khe SIMM(single in line memory modul): edoram, máy 468 cắm nghiêng và có 72 chân và phải cắm đôi, phải cắm bắt đầu từ SIMM =0 hoặc SIMM=1 nghĩa là bank =0 hoặc bank=1 + Khe DIMM ( dual inline memory modul): dung để cắm cho SDRAM gồm 168 chân và thường cắm thẳng + Khe DDRDIMM được lắp cho DDRSDRAM gồm 184 chân + Khe RIMM ( rambus intel memory modul): được lắp cho rambus SDRAM tốc độ (66-100-133)MHz,1,5GB/ + DDRSDRAM tốc độ (233-333-400-500) MHz,2,1GB/s + RDRAM tốc độ (800-1200)MHz,hỗ trợ 4GB/s ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 21 DDR 184 pin Rimm 184 pin Dimm 168 pin * Khe cắm cho các thiết bị lưu trữ ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 22 * Khe cắm cho ổ mềm FDD gồm 34 chân ( FDD – Floppy connector ) * Khe cắm cho ổ cứng,CD IDE1 và IDE2 ( connector ) gồm 40 chân và 40 dây và một loại là 40 chân và 80 dây có chấu tránh cắm nhầm * Lưu ý: Khe cắm phải cắm đúng chiều cáp, cắm đúng quy định chiều cáp * Khe cắm cho các thiết bị ngoại vi Slot ISA Giao tiếp: 98pin độ rộng 16bits bus speed: 8- 10MHz ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 23 Slot VESA Bus width: 32 bit Bus Speed: 33-50 MHz Slot EISA Bus width: 32 bit Bus speed: 8 MHz ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 24 Slot PCI 1.6 Gbps 133 MGB/s 33 MHz 32 Bits Tốc độBits/Sec Tốc độ byte/sec xung nhịp Độ rộng AGP 2 X 1 X AGP 4.3 Gbps 533 MB/s 133 MHz 32 Bits 2.1 Gbps 266 MB/s 66 MHz 32 Bits Tốc độ bit/sec Tốc độ byte/sec Xung Độ rộng Slot AGP pro 4x ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 25 + Khe ISA ( 16 bit) để lắp cho các thiết bi chuẩn ISA + Khe PCI (32 bit) để lắp cho các thiết bị chuẩn PCI + Khe AGP (64 bit) được thiết kế riêng cho Card điều khiển màn hình * Khe cắm cho nguồn ATX (power connector ) AT ( 6 chân * 2) ATX (20 chân ) Có chân để cắm ngược nguồn 12v ATX gồm 4 chân * Khe cắm cho các thiết bị ngoài + Cổng song song (LPT) gồm máy in, ổ cứng, ngoài hard disk box còn có máy vẽ, máy quét, cdbox + Cổng nối tiếp gồm bàn phím ,chuột, modem + Cổng tuần tự đa năng cao tốc 5. Vi mạch tạo dao động: - ICS tạo ra một tần số 14318 MHz(thạch anh để tạo CLK) - Ở vi mạch này tạo tần số cho toàn bộ hệ thống 6. BIOS (basic input/output system) Slot AMR (AUDIO dem riser) Sept.8,1998 ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 26 - Là phần liên kết giữa phần cứng và phần mềm trong hệ thống quản lý các chương trình điều khiển trong hệ thống cùng hoạt động như giao diện giữa phần cứng và phần mềm - ROM-BIOS: Bios chứa các chương trình khởi động và chương trình điều khiển để khởi động hệ thống - BIOS thực hiện các chức năng sau: + Lệnh post (power on selt test ): khi bật máy nó tiến hành kiểm tra bộ Vi sử lý, bộ nhớ, Chipset, Card video, dữ liệu được lấy từ ROM hoặc CMOS. 3 tiếng kêu một ta có thể hiểu la lỏng Card video, một hồi kêu một có thể hiểu là hỏng RAM hoặc CPU + Lệnh setup: là chương trình cài đặt cấu hình hệ thốngđược kích hoạt bằng một phím đặc biệt ( phím này được thông báo trên màn hình trong quá trình post ) + Lệnh BUTTING: là chương trình khởi động có chức năng tìm đọc đến Sector của hệ điều hành * Chú ý: BIOS chỉ tập hợp các chương trình điều khiển được sử dụng làm giao diện giữa hệ điều hành và phần cứng khi hệ thống đã được khởi động và đang chạy. Khi chạy trong chương trình Windows và ấn F8 (CMOS ) Thì các chương trình điều khiển cơ sở được lấy từ trong ROM( bỏ qua lấy từ hệ thống ) 7. CMOS RAM: Sử dụng công nghệ bán dẫn là Metal. Thực chất CMOS RAM la Chip đồng hồ RTC ( realtime clock ) Ngoài ra nó còn quản lý một số cấu hình của máy. Mỗi khi hệ thống khởi động thì nó đọc tham số từ CMOS RAM. CMOS RAM giữ thông tin quan trọng cần thiết trong quá trình Bos. Giữa BIOS và CMOS RAM có một mối liên hệ nhưng chúng là thành phần khác nhau (vậy CMOS cần có pin nuôi ) 8. Các Bus trên Main board: - Các Bus chính là các đường truyền dữ liệu được coi là các đường nối trong toàn bộ hệ thống. - Trong máy tính các Bus được phân cấp theo tốc độ, tất cả các thiết bị đều được nối vào Bus. Chipset là cầu nối giữa các Bus. Người ta chia ra làm 2 loại Bus: Bus hệ thống và Bus vào ra. + Bus hệ thống: (Systembus) + Bus vào ra: (I/O Bus) * Bus hệ thống: được nối trực tiếp với bộ vi xử lý (CPU). Bus này có tốc độ cao nhất để truyền dữ liệu giữa bộ nhớ chính với CPU. Bus này được phát triển theo tốc độ của CPU. Hiện nay để đáp ứng theo tốc độ xử lý của CPU người ta sử dụng 2 tuyến Bus độc lập là: (DIB, FSB). ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 27 DIB: Dual Inde –pen Dent. FSB: Bus phía trước được sử dụng để nối giữa bộ vi xử lý và bộ nhớ chính. BSB: Bus phía sau được sử dụng để nối giữa bộ nhớ chính và bộ đệm thứ cấp. Việc tách này làm tăng hiệu năng sử lý, cho phép bộ vi xử lý truy xuất đồng thời dữ liệu trên cả 2 kênh. * Bus nối với bộ nhớ chính: Bus này có tốc đọ nhanh thứ 2 và được dùng để truyền dữ liệu bộ nhớ chính với CPU có độ rộng là 64 bit. * Bus AGP: được nối giữa khe AGP và bộ điều khiển GMCH, Bus này có tốc độ nhanh thứ 3 và có độ rộng là 32 bit. * Bus PCI: là Bus có độ rộng 32 bit được nối với Chip điều khiển ICH nhưng có tốc độ chậm, để tăng tốc độ lên người ta phải tăng tần số điều khiển. * Bus ISA: có độ rộng là 16 bit. 9. Băng thông: - Băng thông của Bus được tính bằng tần số và độ rộng của Bus . 10. Các đường dây tín hiệu: + PW + HDD + SP + RESET + PW LED 11. Các loại Main: (có 2 loại) + Loại không Onboard + Loại Onboard 12. Hướng dẫn đọc các tham số của Mainboard: a. CPU: - Socket 478 for Intel Pentium 4 Procession - Intel Pentium 4: 533MHz/400MHz FSB - Support Pentium 4 Procession With HT technology - 2nd Cache on CPU b. Chip điều khiển: (Chipset) - Chip 845E Host/AGP/Comtroller: điều khiển cổng tăng tốc đồ hoạ. - Chípset của máy Pentium I – Pentium II: cầu Bắc và cầu Nam . Pentium 3 – Pentium 4: MCH là bộ tăng tốc đồ hoạ và ICH là điều khiển vào ra theo Hub. c. I/O Contronller ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 28 d. Slot: - 1 AGP Slot 4x (1,5v only) device support. - 5 PCI với tần số 33MHz e. On – Board IDE: - 2 IDE Contronller on the Intel ICH 4 PCI Chipset (có nghĩa là 2 cổng điều khiển IDE). - DMA 33/ATA 66/ATA 100: Main này cho phép truyền từ ổ cứng vào Chipset này: DMA tốc độ truy cập vào bộ nhớ là: 33MB/s, 66MB/s, 100MB/s. g. Onboard Peupheral: 1 Floppy có 2 loại là: - 1,44 MB - 1,2 MB - Hỗ trợ cho 1 cổng 1 Parallel Port Suport Normal EPP/ECP - 2 Serial Port (Com A+Com B) - 6x USB h. Memory (bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên) - Ba khe 184 chân sử dụng DDRDRIMM Socket . - Hỗ trợ Support PC 2001 DDR OF PC 1600. Tốc độ 2100 là 333MHz và của PC 1600 là 266 MHz. - Hỗ trợ Support upto 2GB DRAM - Hỗ trợ Support điện áp cho RAM là 2,5v DDR - Onboard sould: Realtek ALC 655 Codec dung để điều khiển Card sould. - Onboard Lan: Realtek 8100C RJ45 III. Bộ vi sử lý chung tâm CPU (Central Processing Unit). ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 29 1. Đặc điểm: -Là bộ não của máy tính và xử lý toàn bộ trách nhiệm công việc của máy tính, nó bao gồm có 1 hoặc có nhiều bộ xử lý ở trong. CPU là bộ xử lý chung tâm được coi là bộ não của máy tính vì thế CPU biểu thị “trí thông minh” trong máy tính. -Các bộ xử lý được sản xuất theo công nghệ khác nhau. 2. Các thâm số: - Tham số của bộ xử lý là tốc độ và độ rộng của bộ Vi xử lý a. Các tốc độ của bộ Vi xử lý (CPU): -Tốc độ của bộ Vi xử lý CPU chính là tốc độ của đồng hồ bên trong và được đo bằng số chu kỳ /s và gọi là Hz. 1Main ~ =1000000Hz -Hiện nay các máy tính thực hiện được 1 triệu đến 1tỉ lệnh trên 1giây và tốc độ này cũng đọc luôn cho tốc độ của máy tính. b.Độ rộng của bộ Vi xử lý (CPU): - Được đánh giá bởi hai tham số là độ rộng của Bus dữ liệu ngoài và Bus dữ liệu trong. + Bus dữ liệu trong : - Kích thước là kích thước của thanh ghi mà bộ sử lý có thể xử lý được trong cùng 1 thời điểm, kích thước thanh ghi cũng cho biết rạng phần mềm mà bộ vi xử lý có thể xử lý được. - Các bộ vi xử lý từ 486 đến nay đều có Bus dữ liệu trong là 32bit và thực hiện theo cơ chế song song. Cac bộ vi xử lýa Pentium thi được coi như nhiều bộ vi xử lý nhỏ ghép song song với nhau ,như bộ vi xử lý pentiumIII có 6 bộ vi xử lý song song và dung công nghệ Tualatinh. từ bộ Vi xử lý Pentium4 người ta thiết kế theo nhiều đường ống và sử dụng công nghệ siêu phân luồng. + Bus địa chỉ: - Là tập hợp các đường truyền mang thông tin về địa chỉ được dùng để mô tả bộ nhớ mà dữ liệu đưa vào hoặc lấy ra. Độ rộng của Bus địa chỉ cho ta biết dung lượng tối đa của bộ nhớ RAM(có thể coi như RAM là môi trường hoạt động cuả CPU và được CPU định địa chỉ) + Bộ nhớ đệm (CACHE) - Vì tốc độ xử lý của CPU và RAM có sự chênh lệch vì vậy người ta thiết kế thêm bộ nhớ đệm giữa bộ nhớ chính và CPU được gọi là Cache L1 là mức 1 L2 là mức 2 chạy với tốc độ chận hơn CPU 3. Công nghệ sản xuất. a. Công nghệ sử dụng: SISD (Single Intruction Single Data) Có nghĩa là đơn dòng lệnh và đơn dòng dữ liệu b. Công nghệ sử dụng: SIMD(Siyle Intruction Multiplex Data) Có ý nghĩa là đơn dòng lệnh và đa dòng dữ liệu c. Công nghệ sử dụng: MIMD (Mulip Intruction Mutiplex Data) ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 30 Có nghĩa là đa dòng lệnh và đa dòng dữ liệu IV. Bộ nhớ chính (RAM): Bộ nhớ chính hay còn gọi là bộ nhớ hệ thống được cấu tạo từ các phần tử nhớ bán dẫn để lưu trữ bit thông tin, thông tin được đọc ghi theo mẫu ngẫu nhiên và sẽ bị mất khi mất nguồn nuôi. Nó được phát triển theo tốc độ của CPU . 1.RAM tĩnh (SRAM): Cấu tạo phức tạp nhưng thời gian đọc rất nhanh ( từ 10- 25ns) vá gọi lá EDORAM 2. RAM động (DRAM) - Cấu tạo đơn giản rễ chế tạo dung lượng lớn nhưng tốc độ đọc chậm (từ 60-120ns) - Để khắc phục nhược điểm này người ta chế tạo ra RAM động chạy đồng bộ với xung của CPU được gọi là SDRAM. a. SDRAM (Synhonous Dynamic RAM) 66/100/133MHz: được sử dụng cho máy P1,P2,P3,và đầu P4 b. DDSDRAM(Double Data Rate SDRAM) So với DRAM tốc độ nhân lên gấp đôi PC 1600 - 266MHz PC 2100 – 333MHz PC 2700 - 400MHz PC 3600 – 500MHz c. RAM BUS: - RAM Bus được chế tạo từ RAM động nhưng công nghệ khác và tốc độ cao hơn 800MHz ,1GHz - Hiện nay đa số đang sử dụng DDRAM ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 31 V. Bộ lưu trữ dữ liệu: 1. Ổ cứng: + Đặc điểm: - Dùng để lưu trữ dữ liệu cũng như hệ điều hành. - Người ta lưu trữ trên vật liệu từ trong thời gian dài và thông tin được giữ cố định khi mất nguồn nuôi. a. Các tham số và cấu tạo của ổ cứng: - Gồm các đĩa để lưu trữ dữ liệu từ. - Đầu từ đọc ghi. - Các môtơ điều khiển - Mạch điều khiển (giao tiếp với máy tính) + Để tăng dung lượng đĩa người ta sử dụng công nghệ để làm cho các hạt sắt từ càng nhỏ. Hiện nay người ta tính được nó sấp sỉ 4,1Gbit/Inch. - Các đĩa được thiết kế sao cho thật phẳng - Để đọc các dữ liệu với tốc độ cao, nhanh người ta sử dụng các đầu từ được thiết kế theo công nghệ vi điện tử. - Để lấy dữ liệu ra với tốc độ cao ta phải có môtơ điều khiển đĩa và đầu từ. - Để nối ghép truyền dữ liệu vào máy tính người ta phải dùng mạch điều khiển. Mạch này cũng thay đổi theo tốc độ của máy tính. Mạch đầu tiên là IDE, DMA Utral 33MHz – MB/s, IDE/ATA: 66/100/133MHz - Chuẩn SATA: tốc độ truyền 150 – 300MB/s b. Các chỉ tiêu kỹ thuật: - Tốc độ đọc ghi - Thời gian truy cập đầu từ (Seck Time ns) - Bộ đếm dữ liệu (RAM) 2M/4M/8M - Chống shock c. Cách phân khu và định dạng: - Cấu tạo về vật lý (rãnh, track, cung). - Cấu tạo Logic: lệnh Fdisk _ Format (chạy trên Dos) ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 32 (Win98, Winme) - Win 2000, WinXP không chạy trên Dos. 2. Ổ quang: (CD – ROM, CD – RW, DVD – ROM, DVD - RW ). a. CD – ROM (ổ đọc): b. CD – RW (ổ ghi): c. Đặc điểm: Để lưu trữ trên vật liệu quang dùng các ánh sáng là tia Laze để ghi dữ liệu hoặc đọc dữ liệu, thông tin được ghi ở dạng số gọi là bit thông tin. Được cấu tạo từ 1 đạo duy nhất được xoắn ốc từ trong ra ngoài. * Các tham số của ổ đĩa quang: - Mặt quang: được cấu tạo khách nhau giữa CD - ROM và CD – RW, DVD – ROM, và DVD – RW. -Tốc độ đọc: 1x=150Kb/s, hiện nay thì CD – ROM đạt tới 52x, CD – RW đạt tới 52x/32x/52x, DVD – ROM là 16x. - Giao diện với máy tính: vì tốc độ thấp nên không đòi hỏi cao như ổ đĩa cứng. 3. FDD (ổ đĩa mềm): ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 33 Vga AGP 2x Vga AGP 4x 4. Plash RAM: - RAM_Disk: hiện nay người ta sử dụng các công nghệ mới được lưu trữ trên các Chip 256M – 512M – 1G gọi là Plash RAM (RAM Disk). - Có thể cắm vào cổng USB để lưu trữ dữ liệu nhỏ thay cho đĩa mềm. VI. Card điều khiển màn hình (Card Video): ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 34 - Nhiệm vụ: + Đưa dữ liệu nhận từ CPU ra màn hình tia âm cực, chuyển dữ liệu từ dạng số sang dạng liên tục (Digital – Analog) + Được phát triển theo tốc độ của MTISA, PCI, AGP– 1x/2x/4x/8x + Đựơc vận chuyển hình ảnh lớp do RAM video quyết định + Để đưa dữ liệu ra màn hình tia âm cực người ta sử dụng cổng DB – 15 chân. + Để đưa dữ liệu ra màn hình tinh thể lỏng người ta sử dụnh cổng DIV – 20 chân. VII. Màn hình (Monitor): Có 3 loại:  Màn hình tia âm cực (Cathode Ray Tude) ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 35  Màn hình tinh thể lỏng LCD (Ligugd Crystal Display)  Màn hình PDP (Plasma Display Panel) 1. Màn hình tia âm cực (màn hình Analog hay còn gọi là màn hinh CRT): - Đưa dữ liệu (hiển thị dữ liệu) sau khi dữ liệu được Card Video sử lý (tín hiệu video). - Phần quan trọng để hiển thị là đèn hình (bóng hình) + Sợi đốt: nung nóng các Katot để phát ra tia điện tử + Các Katot là nơi phát ra tia điện tử nên dữ liệu được đưa vào Katot - Lưới G1: điều khiển tia điện tử (có điện áp âm) - Lưới G2: lưới tăng tốc (Screen) - Lươi G4:lưới hội tụ (Focur) dùng các cuộn dây + Cuộn lái mành (lái tia điện tử theo chiều dọc) + Cuộn lái dòng (lái tia điện tử theo chiều ngang) - Anot là nơi hút các tia điện tử và do cao áp tạo ra * Ưu điểm: rẻ tiền, độ tương phản cao. * Nhược điểm: đo góc đèn màn hình nhỏ nên 4 góc màn hình, hình ảnh không được đẹp, khó chế tạo màn hình cỡ lớn. 2. Màn hình tinh thể lỏng (LCD). LCD_TFT (Thin Filnntrazitor) - Lớp kính phía trên để phản xạ lớp tinh thể lỏng - Lớp điện cực để phân cực cho phân cực tinh thể lỏng - Lớp kính phía dưới (12v) để điều khiển các phân tử lỏng người ta sử dụng các tranzitor. VD: 1024*768*3 = Số lượng các tranzitor (tín hiệu ở đây là tín hiệu số) - Tín hiệu điều khiển là tín hiệu số. Điều chỉnh độ sáng bằng thay đổi góc nhìn hỗ trợ các đèn Red. ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 36 - Do điện áp cung cấp vào nhỏ nên mắt sẽ dịu không mỏi. Do điện áp thấp nên không nguy hiểm như CRT. - Dễ chế tạo cỡ lớn. * Chý ý: khi thay đổi độ phân giải trên màn hình có nghĩa là thay đổi tần số lái dòng và tần số lái mành. VD: Độ phân giải Tần số quét mành Tần số quét dòng 1028*1024 85Hz 91,2KHz 640*480 60Hz 31,5KHz 800*600 75Hz 46,9KHz 1024*786 75Hz 60KHz (Card video làm thay đổi độ phân giải) VIII. Các thiết bị mở rộng: 1. Card tiếng (Card Sound): - Gồm 2 loại: + Một loại là: Onboard (nằm trên Main) + Một loại cắm rời: - Nó giải mã các dữ liệu và khuyếch đại các dữ liệu hoặc biến đổi tín hiệu sung thành tín hiệu tương tự. - Card Sound có thể tạo ra không gian 3D. 2. Modem (Modulation/Demoulation) mã hoá giải mã: Có 2 loại Modem: + Modem trong + Modem ngoài Modem trong ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 37 Modem ngoài - Đường truyền được tận dụng là các đường dây điện thoại có sẵn qua nhà cung cấp ISD - Mạng viễn thông đường dây điện thoại /MDBI - Mạng máy tính (ADSL) + LAN + MAN + WAM + Internet - Modem để gửi hoặc nhận dữ liệu thông tin Nhược điểm: tốc độ truyền chậm tối đa 56KB/p - Modem trong (Internai Modem) được cắm với các khe PCI dung cổng COM3, COM4. - Moden ngoài (Etrnal Modem) dung cổng COM1, COM2, hiện nay thường dung cổng USB. 3. Card mạng:NIC (Net Interface Card): - Có nhiệm vụ đóng gói và giải mã các dữ liệu. - Nó là tín hiệu truyền điện theo số. Để các máy tính nối với nhau được thì ta phải thực hiện đúng giao thức Protocol: Mô hình OSI – 7 lớp. - Tốc độ truyền dữ liệu cao 10Mb/p – 100 Mb/p - Nó sử dụng các đường truyền riêng như: cáp đồng trục, cáp quang và RJ45. Hiện nay một số nơi sử dụng mạng không dây. - Card mạng cũng được thiết kế theo 2 loại: là 1 loại cắm trên Main và 1 loại cắm rời. - Boot ROM: dùng để khởi động máy khi không dùng ổ cứng. ************************************************************ ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 38 PHẦN II: LẮP RÁP MÁY TÍNH CHƯƠNG III: CÁC BƯỚC LẮP RÁP MÁY TÍNH I. Chuẩn bị linh kiện: - Mainboard (tuỳ chọn) + Chipset 845/865 có tốc độ cao + Hãng sả xuất: Intel/MSI/Gigbyte - CPU - BUS CPU. FSB + Tốc độ của CPU + Cache của CPU (L2) - RAM: SDRAM – DDRSDRAM + Chọn dung lượng RAM + Bus của RAM - Card Video 4x/8x: + Dung lượng của Card Video + Tốc độ của Card Vieo - HDD, CD – ROM: + Dung lượng ổ +Tốc độ quay của ổ +Bộ nhớ đệm của ổ cứng (Cache của ổ cứng - HDD) (4MB - 8MB) + Tốc độ truyền của CD – ROM - CD – WRITE: ổ ghi 52x/24x/52x. Read/Read Write/Write - Bộ nguồn và vỏ máy: + Chọn bộ nguồn có công suất lớn (130 - 250W) (250 - 370W) + Case rộng dễ lắp đặt, case đứng - Màn hình (Monitor): + Độ phân giải cực đại của màn hình. + Cỡ màn hình (17 – 21 Inch) + Loại màn hình (CRT, LCD + Hãng sản xuất: Samsung, LG, HP ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 39 II. Các bước lắp ráp: 1. Lắp CPU vào Main: H.1 H. 2 Các linh kiện (H. 1)  Kéo cần Socket lên 90 độ (H. 2)  Xác định chiều chân số 1 của CPU và của cần Socket hay xác định chiều vái của CPU và chiều vát của Socket (theo hướng mũi tên H.2).  Sauk hi xác định song thì lắp CPU vào Main và kéo cần Socket xuống (H.3) ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 40 2. Lắp quạt CPU: - Khi lắp phải cẩn thận, xách định đúng chiều theo H.1 - Cấp điện cho quạt theo 1 giắc cắm 3 chân có khe để khỏi cắm nhầm. H.1 H.2 3. Lắp RAM: H. 1 H. 2 - Mở khoá 2 bên của khe DIMM. - Xách định chiều của RAM. - Cho RAM vào khe DIMM thẳng 90 độ và ấn đều xuống (H. 1), tự động khoá 2 bên RAM sẽ được khoá lại (H.2). - Lắp RAM đúng thứ tự DIMM=0/DIMM=1 4. Lắp cáp dữ liệu (Data) vào Main: Ổ cứng có 2 loại: + IDE1 – HDD (có màu) + IDE2 – CDROM * Chú ý: lắp đúng màu cáp, xách định chiều của trấu, - Ổ mềm (FDD): cắm đúng chiều cáp ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 41 Dây màu đỏ là chân số 1 (lắp đúng trấu là không bị nhầm) 5. Mở lắp case: - Xách định các ốc vít 6. Lắp Main vào case: - Bắt vít từ Main vào case 7. Lắp các thiết bị vào case: H. 1 H. 2 - Lắp HDD vào Case (H.2) - Lắp CDROM vào Case (H.1) - Lắp FDD vào Case 8. Cấp điện cho Main và các thiết bị lưu trữ: - Giắc 20 chân cho Main có trấu - Cấp điện cho HDD, FDD, CD-ROM - Cấp cho Main điện áp 12v - Lắp các cáp dữ liệu từ bộ phận Main lên các thiết bị - Lắp các card: + Card Nic (H.2) + Card Video (H.1) ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 42 (H.1) (H.2) 9.Lắp các dây tím hiệu: - PW, SW là công tắc nguồn - Reset là nút khởi động lại máy tính - HDD là đèn Ổ cứng (cắm đúng chiều) - Power là đèn báo nguồn (cắm đúng chiều) 10. Cấp nguồn cho máy: - Xác định nút gạt nguồn (220v) - Xác định đúng chiều của trấu và ấn xuống. - Bật máy: ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 43 CHƯƠNG IV: XÁC LẬP CHẾ ĐỘ BIOS & PHÂN KHU Ổ ĐĨA CỨNG (FDISK – FORMAT) I. Xác lập chế độ BIOS: 1. Nhiệm vụ: - Chứa phần mềm cơ sở. Do nhà sản xuất nạp vào trong quá trình sản xuất - Kiểm tra toàn bộ phần cứng & quản lí phần cứng - Khởi động máy (lệnh Post) là Soctoro của ổ cứng - Ngoài Bios cũng có CMOS nó cũng quản lí một số phần mềm của máy: Như quản lí về ngày tháng, quản lí một số phần mềm các thông số HDD, FDD và được nuôi bởi pin CMOS - Giữa CMOS & Bios là hai thiết bị khác nhau nhưng hỗ trợ nhau trong quá trình khởi động. 2. Các bước xác lập Bios: - Mục đích: Lắp máy mới khi máy hỏng - Tuỳ theo từng loại Bios, Main board và các phím chức năng để vào Bios (tuỳ thuộc vào loại máy) + CMOS Setup /C1984-2004 /Award Sofftware tương ứng với chức năng/năm sản xuất /tên Bios Danh sách nằm trong Bios Stan Dard CMOS Freequency/Vol control Advance Bios Loadd Fail Advance Chipset Set super Vior Password Integratel Peripherals Set User Password Power Save Exit Setup (F10) PC Health Exit Withoat Saving a. Đặc chế bộ cho CMOS Setup: - Xác lập về ngày tháng /năm ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 44 - Xác lập về ổ cứng: Ý nghĩa các thông số về ổ cứng + Type: kiểu giá trị Auto Nomal LBA Large Nếu đặt ở chế độ “None” thì ổ đĩa không được kết nối + Size: kích thước ổ đĩa /dung lượng đơn vị là MB/GB + Head: số đầu từ + Lanzd: vị trí đầu từ đĩa khi tắt máy (vùng an toàn) + Số Sector: chỉ ra số Sector của ổ dĩa Dung lượng = Cylinder * Sector * Head * 512 * Chú ý: - Những ổ nhỏ hơn 640 MB thì ta phải đặt ở chế độ Normal - Xác lập Video: EGA/VGA/SVGA b. Advance Bios: - Virus Bios : Disalle - CPU Internal Cache: tăng tốc độ tổng thể của hệ thống. Trước kia có hai mức L1, L2 được tích hợp trong CPU. Hiện nay có thêm một mức CacheL3 nằm ở bên ngoài - Quik post: khi khởi động máy thì trương trình Bios sẽ kiểm tra toàn bộ hệ thống và thiết bị ngoại vi. Tiến trình này phải mất một thời gian, nếu ta để ở chế độ Enalle thì nó sẽ rút ngắn thời gian kiểm tra máy - Boot A1, C1, CDROM: cho phép Boot từ ổ nào trước. Xác định tự khởi động từ ổ đĩa nào trước c. Advace Chipset:(bỏ qua )không thể thay đổi được vì nó đã được thiết kế sẵn rồi d. Integratel Peri Pherals : Tích hợp các thiết bị và điều khiển các thiết bị - Onboard IDE: controller Enalle Disall - Onboard IDE2: controller - Onboard_Sound : gồm E&D - FDD Contreler: điều khiển ổ mềm - Onboard Serial: Post 1(Com1 ) ,Post 2(Com2) - Onboard Parrallel Post: gồm 25 chân e. PC Health: - Hiển thị các chức năng về nhiệt độ của CPU và quạt - Báo nhiệt độ của CPU và tốc độ quay của quạt g. Frepuenaf/Vol Control CPU : (tần số cho CPU ) - Cho phép ta đặt tốc độ cho CPU ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 45 - Đặt tốc độ sao cho giữa tần số với hệ số nhân bằng tốc độ của CPU (nếu đặt sai máy sẽ không chạy hoặc bị tắt máy ) h. Load Fail: Chế độ này là chế độ mạc định của Bios, khi đặt chế độ này rồi thì ta đặt lại các chế độ xác lập khác gọi là chế độ mạc định i. Set Uer Password: Không muốn cho người khác can thiệp vào Bios k. Save và Exit Setup: - Lưu và thoát khỏi Setup (ấn F10) không muốn lưu thì ta vào Exit hoặc ấn Esc - Một số máy đời cũ có chế độ IDE Hard Disk Detection II. Phân khu ổ đĩa cứng (phân hoạch – For mat - Fdisk): 1. Đặc điểm: - Để sử dụng toàn bộ máy tính một cách tối ưu ngoài xác lập phần cứng thì chúng ta phải tạo phân khu ổ đĩa, phân khu ổ đĩa giúp cho việc tổ chức dữ liệu được lưu trữ sao cho có thể truy suất một cách hiệu quả. - Có hai cách để tạo phân khu + Thông qua môi trường DOS ứng với các hệ diều hành như Win9x, winme.(For mat - Fdisk) thông qua môi trường DOS + Không thông qua môi trường DOS ứng với hệ điều hành Winxp, Win2000 - Hiện nay có một trương trình phân khu ổ đĩa mà không mất dữ liệu, chạy được cả trên môi trường DOS & Windows gọi là PQ Magic: (Partition Magic) - Khi phân không bị mất dữ liệu cho phép chúng ta chuyển đổi bảng FAT từ FAT 32 sang NTFS 2. Các bước tiến hành Fdisk - For mat: a. Tiến hành Fdisk ổ mới: - Chọn đĩa khởi động là đĩa A hoặc CD có chứa tệp Fdisk.exe, Format.com.sys của DOS - Bật máy tính cho khởi động bảng đĩa khởi động sau đó từ dấu nhắc của DOS. A:\ Ta gõ lệnh Fdisk, chọn 1 rồi nhấn phím Enter màn hình suất hiện ra: ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 46 Bảng 1 Ta nhấn số 1 và ấn Enter thấy xuất hiện bảng tiếp theo BẢNG 2 Ta lại nhấn số 1và ấn Enter một bảng tiếp theo xuất hiện Bảng 3 Ý nghĩa của dòng: And you wish to use the partition active (Y/N). Nghĩa là: bạn có muốn tạo phân vùng lớn nhất hay không? nếu tạo phân vùng lớn nhất bạn chọn [ Y], nếu muốn chia đĩa làm nhiều ổ đĩa Logic bạn chọn [N] và nhấn Enter. Create Prymary DOS partition Curent fxetd disk drive: 1 Do you wish to use the maximum avail able sizi for a primary DOS partition And make the partition active (Y/N).?[N] Press Esc to re tum Fdisk options 1. Create primary DOS partition 2. Create extended DOS partition 3. Create logical DOS drive (S)in the ExtendedDOS partition Enter choice: [1] MS- DOS Version (C)copyrigh Micro soft Corp.1983-1993 FDISK Options Curent fixed disk drive:1 Choose one of the following: 1. Create DOS partition or logical DOS Drive 2. Set active partion 3. Delete partition or togical DOS Drive 4. Display partition information Enter choice : [1] Press Esc to, exit FDISK ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 47 Bảng tiếp theo xuất hiện: BẢNG 4 Ý nghĩa của dòng: Create a primary DOS partition .[33%] Có nghĩa là bạn tạo phân vùng chính bao nhiêu %. Tuỳ theo ý định của người sử dụng mà ta tạo nhiều hay ít cho ổ, ở đây ta chọn la 33% Song ta ấn Enter. Máy bắt đầu chia ổ: Bảng tiếp theo xuất hiện: Bảng 5 Trên hình ta thấy máy đã tạo ra được ổ C là ổ số1 tiếp theo ta nhấn Esc để trở về bảng 1 Create Prymary DOS partition Curent fxetd disk drive: 1 Total disk spase is 38736 Mbytes ( 1Mbytes =1048576 bytes) Maximum spase available for partition is 37187 Mbytes (98%) Enter partition size in Mbytes or percent of disk spase (%)to Create a primary DOS partition .[33%] No partition defined Press Esc to return to FDISK options Create Prymary DOS partition Curent fxetd disk drive: 1 partition Status Type Volume Label Mbytes Sytem Usage C:1 PRI DOS 12912 UNKNOWN 33% Primari DOS Partition created MS- DOS Version (C)copyrigh Micro soft Corp.1983-1993 FDISK Options Curent fixed disk drive: 1 Choose one of the following: 1. Create DOS partition or logical DOS Drive 2. Set active partion 3. Delete partition or togical DOS Drive 4. Display partition information Enter choice: [1] Press Esc to, exit FDISK ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 48 Bạn nhấn số1 và ấn Enter để xuất hiện bảng sau: Bảng 6 Bạn hãy nhấn số 2 và ấn Enter để tiếp tục tạo ở mở rộng. Bảng 7 Ta nhấn Enter để xuất hiện hình tiếp theo. Create DOS partition or logical DOS Drive Curent fixed disk drive: 1 Choose one of the following 4. Create primary DOS partition 5. Create extended DOS partition 6. Create logical DOS drive (S) in the Extended DOS partition Enter choice: [2] Press Esc to return to FDISK options Create Extended DOS partition Curent fxetd disk drive: 1 partition Status Type Volume Label Mbytes Sytem Usage C:1 PRI DOS 12912 UNKNOWN 33% Total disk spase is 38736 Mbytes ( 1Mbytes =1048576 bytes) Maximum spase available for partition is 12912 Mbytes (33%) Enter partition size in Mbytes or disk spase (%)to Create a primary DOS partition .[25824] No partition defined Press Esc to return to FDISK options Create Extended DOS partition Curent fxetd disk drive: 1 partition Status Type Volume Label Mbytes Sytem Usage C:1 PRI DOS 12912 UNKNOWN 33% 2 EXIT DOS 25824 UNKNOWN 77% Extended DOS Partition created Pres Esc continue ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 49 Bảng 8 Tiếp theo ta nhấn Esc để xuất hiện hình 9: Bảng 9 Ở dòng Enter logical space (%) ta gõ vào 50% như hình trên và nhấn Enter. Nghĩa là ta lấy 50% của dung lượng ổ đĩa còn lại. Ta chỉ việc nhấn Enter để tạo ổ tiếp theo là ổ E Sau đó ta nhấn Esc xuất hiện hình tiếp theo: Bảng10 Ta lại nhấn tiếp phím Esc để quay về bảng ban đầu: Create logical DOS drive (S) in the Extended DOS partition No logical drives defined Press Esc to return to FDISK options Total Extended DOS partition size is 25824 Mbytes ( 1Mbytes =1048576 bytes) Maximum spase available for logical 25824 Mbytes (100%) Enter logical drive size in Mbytes or percent of disk spase (%)..[50%] Press Esc to return to FDISK options MS- DOS Version (C)copyrigh Micro soft Corp.1983-1993 FDISK Options Curent fixed disk drive: 1 Choose one of the following: 1.Create DOS partition or logical DOS Drive 2.Set active partion 3.Delete partition or togical DOS Drive 4.Display partition information Enter choice :[1] Press Esc to ,exit FDISK Drv Volume Label Mbytes System Usage D: 12912 UNKNOWN 50% E: 12912 UNKNOWN 50% ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 50 Ta nhấn số 2 để chọn ổ đĩa khởi động xuất hiện hộp thông báo Bảng11 Đánh số1 nà nhấn Enter thấy xuất hiện chữ A ở ổ C sau đó ta nhấn Esc để trở về Bảng 1 sau đó nhấn số 4 để kiểm tra sẽ xuất hiện bảng sau: Cuối cùng là khời động lại máy và tiến hành FORMAT các ổ b. Chia ổ đã sử dụng rồi (FDISK): - Chọn đĩa khởi động là đĩa A hoặc CD có chứa tệp Fdisk.exe, Format.com.sys của DOS - Bật máy tính cho khởi động bằng đĩa khởi động sau đó từ dấu nhắc của DOS. Set Acticve Partition Curent fxetd disk drive: 1 partition Status Type Volume Label Mbytes Sytem Usage C:1 A PRI DOS 12912 UNKNOWN 33% 2 EXIT DOS 25824 UNKNOWN 77% Total disk spase is 38736 Mbytes ( 1Mbytes =1048576 bytes) Enter the number ò the partition you ưant to make active ..[1] Partition 1 made active Pres Esc continue partition Status Type Volume Label Mbytes Sytem Usage C: A PRI DOS 12912 UNKNOWN 33% D: PRI DOS 12912 UNKNOWN 33% E: PRI DOS 12912 UNKNOWN ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 51 A:\ Ta gõ lệnh Fdisk, chọn 1 rồi nhấn phím Enter màn hình suất hiện ra: Ta nhấn số4 và gõ Enter để xem toàn bộ các ổ đã chia trước: suất hiện bảng sau: Ta nhấn Esc để quay lại lúc đầu: Nhân số3 sau đó nhấn Enter xuất hiện bảng sau: MS- DOS Version (C)copyrigh Micro soft Corp.1983-1993 FDISK Options Curent fixed disk drive: 1 Choose one of the following: 1. Create DOS partition or logical DOS Drive 2. Set active partion 3. Delete partition or togical DOS Drive 4. Display partition information Enter choice: [1] Press Esc to, exit FDISK partition Status Type Volume Label Mbytes Sytem Usage C: A PRI DOS 12912 UNKNOWN 33% D: PRI DOS 12912 UNKNOWN 33% E: PRI DOS 12912 UNKNOWN 33% FDISK Options Curent fixed disk drive:1 Choose one of the following 1. Delete Primari DOS partition 2. Delete Extended Partition 3. Delete Logical DOS Drive (S) in the Extended DOS partition 4. Delete Non-DOS partition Enter choice: [3] ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 52 Ta nhấn số 3 để xoá các ổ mở rộng túc là xoá ổ D. Màn hình xuất hiện một bảng lạ như sau: Ở dòng: Wat driver do you wan to delete .?[ ]Ta gõ tên ổ D cần xoá rồi nhấn Enter . Xuất hiện dòng: Enter Volum Label ..?[ ]Ta đánh tên của ổ đĩa cần xoá ở đây là (Du lieu) song ta lại nhấn Enter thì xuất hiện dòng tiếp theo Are you sure (Y/N).?[ ]Ta đánh “Y” vào để khẳng định xoá ổ D Chú ý : nếu như đĩa không có nhãn thì chỉ việc nhấn Enter. Xuất hiện bảng sau: Nhấn Esc 2 lần để trở về bảng đầu tiên Drv Volume Label Mbytes Sytem Usage D: Drive delete MS- DOS Version (C)copyrigh Micro soft Corp.1983-1993 FDISK Options Curent fixed disk drive: 1 Choose one of the following: 1. Create DOS partition or logical DOS Drive 2. Set active partion 3. Delete partition or togical DOS Drive 4. Display partition information Enter choice: [1] Press Esc to, exit FDISK Drv Volume Label Mbytes Sytem Usage D: Du lieu 20160 UNKNOWN 100% Total Extended DOS partition size is 19368 Mbytes ( 1Mbytes =1048576 bytes) Waning: Data in a delete Logical DOS Drive Will be lost. Wat driver do you wan to delete .? [D] Enter Volum Label ..? [Du lieu] Are you sure (Y/N).? [Y] ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 53 Gõ phím số3 và nhấn Enter bảng tiếp theo hiện ra: Gõ phím số1 và nhấn Enter để xoá ổ đĩa C bảng tiếp theo hiện ra: Cũng như khi xoá ổ D: Ta ta gõ tên ổ là C để xoá và nhấn Enter. Đánh tên nhãn là: Khoi Dong rồi nhấn Enter, gõ “Y” để khẳng định xoá song rồi ta nhấn Esc để ra bảng: FDISK Options Curent fixed disk drive:1 Choose one of the following 1. Delete Primari DOS partition 2. Delete Extended Partition 3. Delete Logical DOS Drive (S) in the Extended DOS partition 4. Delete Non-DOS partition Enter choice: [3] Partition Starus Type Volume Label Mbytes Sytem Usage C:1 A PRI DOS Khoi Dong 19268 FAT32 100% Total Extended DOS partition size is 38736 Mbytes ( 1Mbytes =1048576 bytes) Waning ! Data in a delete Logical DOS Drive Will be lost. Wat driver do you wan to delete .?[C] Enter Volum Label ..? [Khoi Dong] Partition Starus Type Volume Label Mbytes Sytem Usage C: Drive delete ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 54 Sau đó nhấn Esc để về bảng ban đầu: Sau đó nhấn số 4 để kiểm tra lại đã xoá thành công hay chưa. Nếu thành công rồi ta tiến hành chia ổ như ở phần trên (như là phần chia ổ mới ở trên): c. Tiến hành Format ổ đĩa: Khi chia ổ song ta khởi động lại máy để tiến hành Format các ổ Ở đây ta Format ổ C trước: Tại dấu nhắc từ DOS A:\ Ta đánh Format C:/s và nhấn Enter Câu lệnh Format C:/s có nghĩa là tạo ổ C là ổ khởi động và copy vào ổ C những tệp tin của DOS như COMMAND.COM, MSDOS.SYS, IO.SYS Màn hình xuất hiện: Ta nhấn Y và nhấn Enter máy bắt đầu chạy ta sẽ thấy số % xuất hiện vào dòng Format complet và dòng System trsansferret (hoàn thành công việc Format) Ta sẽ thấy một dòng chữ Volume Label (11 charters, Enter ror none) ta đánh nhãn cho tiếp tục Format ổ D bằng câu lệnh :A:\Format D:/s Cũng như Format ổ C ta cũng chọn “Y” rồi ấn Enter MS- DOS Version (C)copyrigh Micro soft Corp.1983-1993 FDISK Options Curent fixed disk drive: 1 Choose one of the following: 1. Create DOS partition or logical DOS Drive 2. Set active partion 3. Delete partition or togical DOS Drive 4. Display partition information Enter choice: [1] Press Esc to, exit FDISK WARNING, ALL DATA ON NON-REMOVABLE DISK C: WILL BE LOST: Proceed with FORMAT (Y/N)? Y WARNING, ALL DATA ON NON-REMOVABLE DISK D: WILL BE LOST: Proceed with FORMAT (Y/N)? Y ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 55 Đối với ổ E cũng như vậy: 3.Chia ổ bằng PQ Magic: a. Đặc điểm : - Tạo phân khu trên cả môi trường DOS và Win - Khi tạo không bị mất dữ liệu - Giao diện dễ sử dụng b. Cách sử dụng: - Phải có đĩa PQ Magic (CD) - Khởi động CD A>/PQMagic Enter Chương trình được khởi tạo có sự hỗ trợ của chuột và màn hình PQ xuất hiện. ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 56 Ta nhấn chuột vào nút OK để vào phần chia ổ Để bắt đầu phân chia ổ đĩa: Từ hình trên ta vào Operations rồi chọn Creale(lệnh này là tạo ổ đĩa mới) Trong mục create as: dùng để tạo phân vùng primary partition hay Logical Partition type: thông thường để FAT32 Label: nhập tên ổ đĩa Size: nhập dung lượng ổ cần chia (1Gb=1024Mb) Sau đó bạn nhấn OK ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 57 Sau khi đã được ổ primary bạn chia tiếp ổ Logical, bạn có thể chia tiếp là primary cũng được nhưng tốt nhất là chia ổ Logical. Trong mục create as: bạn chọn Logical Partition Partition type: thông thường để FAT32 Label : nhập tên ổ đĩa Size: nhập dung lượng ổ cần chia (1Gb=1024Mb) Sau đó bạn nhấn OK ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 58 Để chọn ổ primary có thể hoạt động được bạn chọn như sau: ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 59 Sau đó bạn nhấn OK Nếu bạn không hài lòng với dung lượng chia ban đầu thì bạn có thể chia lại bằng cách vào Operations/resize/move Partition hoặc kích vào biểu tượng “”: Dùng mũi tên di chuyển hay nhập dung lượng mới vào mục Newsize sau đó nhấn OK sau khi bạn tạo song thì ổ có màu xanh còn phần có màu xanh xám là phần còn bạn có thể tạo thêm ổ hay kéo cho ổ đó chiếm hết ổ còn lại. ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 60 Bạn có thể chuyển đổi từ bản FAT sang FAT32 hay sang FAT NTFS (bản này chỉ dùng cho Win xp hay Win 2000) như sau: ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 61 Khi tạo ổ đĩa song bạn có thể Format cho ổ đĩa bằng cách vào Operations/Format và trong ô Type ok bạn bánh chữ OK như hình dưới: ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 62 Sau khi hoàn tất bạn nhấn APRLY và làm như hình sau: ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 63 Bạn nhấp OK để khởi động lại máy là hoàn tất việc tạo phân vùng bằng PQ Magic 8.0: ******************************************************* ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 64 PHẦN III: CÀI ĐẶT CHƯƠNG V: CÀI ĐẶT HỆ ĐIỀU HÀNH, DRIVER VÀ CÁCCHƯƠNG TRÌNH ỨNG DỤNG I,II,CÀI WIN98,XP I. Cài đặt Win98: Sau khi phân hoạch và định dạng ổ đĩa cứng ta tiến hành cài hệ điều hành cho máy tính như sau: Điều kiện để cài đặt: Để cài đặt hệ điều hành tối thiểu cần thiết là: CPU và Mainboard từ đời 586 trở lên tốc độ 233Mhz trở lên, Ram 16Mb, ổ cứng còn trống ít nhất là 150Mb, màn hình và Card màn hình màu, chuột, bàn phím, ổCD_ROM.1 đĩa CD_ROM có chứa bộ cài Windows 98SE, dùng đĩa khởi động máy tính (boot) hay đĩa Win 98SE có thể boot được. PHẦN CÀI ĐẶT: 1. Đưa đĩa khởi động vào ổ CD-ROM, tệp khởi động chạy đến ổ A:\ Ta gõ lệnh chuyển sang ổ chạy đĩa bót CD-ROM ở đây đĩa cài ở ổ đọc F: A:\F: rồi gõ Enter để truyển sang ổ F Ta gõ lệnh Dir để kiểm tra các tệp trong đĩa Bost: rồi ta gõ đường dẫn tới tệp Setup của Win98 se như sau F:\CD Win98 se rồi gõ Enter :Xuất hiện đường dẫn như sau:F:\Win98> lúc này ta đã vào được tệp Setup của Win98 se .Từ đườngdẫn này ta gõ tiếp lệnh như sau để sem CDkey: F:\Win98>Type Serial.txt(hoặc là lệnh F:\Win98>CDkey.txt)rồi gõ Enter (lệnh sem CDkey) sem song CDkey ta bắt đầu gõ lệnh Setup để cài đặt chương trình Win98 se như sau: F:\Win98>Setup rồi gõ Enter máy bắt đầy cài đặt Win98 se như sau: 2. Microsoft Scandisk sẽ chạy chương trình để kiểm tra ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 65 3. Sau khi kiểm tra xong, Microsoft Scandisk thông báo kết quả việc kiểm tra nếu máy báo lỗi thì việc cài đặt không thể tiếp tục chọn EXIT để tiếp tục. 4. Màm hình cài đặt Windows được hiển thị \ Chọn Continue để tiếp tục việc cài đặt ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 66 5. Các tập tin được chương trình Wizard sao chép để hỗ trợ cho người cài đặt. 6. Màn hình thông báo đòi xác nhận bản quyền. chọn I accept the Agreement\ Next ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 67 7. Nhập số CD key và 5 ô trống trong khung, việc cài đặt chỉ được tiếp tục khi bạn nhập đúng số \ Next 8. Chương trình cài đặt yêu cầu xác nhận thư mục cài đặt Windows nếu bạn cài 1 hệ điều hành thì bạn chọn next, còn nếu cài 2 hệ điều hành bạn lên chọn otherdirectory nếu không bạn sẽ có thể cài đè lên hệ điều hành cũ. ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 68 9. Chọn lựa cách cài đặt Win98: typical(cài cho máy tính cá nhân), custom(lựa chọn theo yêu cầu cài đặt), compact(cài tiết kiệm ổ đĩa), thường khi cài là chọn typical/next. còn nếu bạn biết nhiều hơn một chút thì bạn lên chọn custom vì nó cho bạn chọn những mục cần theo ý thích của mình. 10. Nhập tên người dùng vào ô Name, công ty, đơn vị vào ô company/next. ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 69 11. Mục Windows Components này yêu cầu người dùng chọn thành phần muốn cài đặt: chọn Show me the list of component so I can coose để có thể lựa chọn cài đặt các thành phần trong Windows. Nếu chọn Show me the list of component so I can choose màn hình sẽ liệt kê danh sách các thành phần để lựa chọn cài đặt vào hệ thống. ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 70 12. Chương trình yêu cầu xác lập tên quốc gia để kết nối trực tuyến việc truy cập Internet. 13. Chương trình cài đặt yêu cầu người sử dụng đưa đĩa mềm vào ổ đĩa A: để tạo đĩa khởi động (Ok để tạo, cancel để bỏ qua). ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 71 14. Chương trình bắt đầu thực hiện việc cài đặt. Thời giam cài đặt diễn ra khoảng 35 - 40 phút lúc này máy tự cài đạt ta không cần phải làm gì cả trong quá trình này náy sẽ tự khởi động lạ vài lần : Sau khi cài đặt xong chương trình sẽ khởi động lại máy tính. ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 72 15. Màn hình Winwows 98 khởi động lại lần đầu tiên. 16. Winwows 98 bắt dầu kiểm tra và cài đặt tự động các thiết bị phần cứng và xác lập hệ thống của máy tính mà Windows tìm thấy cho đến khi Windows tái khởi động lần thứ 3 thì hoàn thành việc cài đặt. ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 73 17. Xác lập múi giờ địa phương. 18. Xác lập các lựa chọn hệ thống máy tính. ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 74 19. Các bước nhận diện các thiết bị (Plug and play) của Windows ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 75 Máy tự khởi động lại và vào màn hình chính của W indows để hoàn tất việc cài đặt. ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 76 II.Tiến trình cài đặt Windows XP Windows XP là một hệ điều hành chạy trên nền của Windows, nên để có thể cài đặt nó bạn chỉ cần Format ổ C: là được. Nếu bạn cài song song với một hệ điều hành khác thì không cần phải Format mà chỉ phải chú ý khi cài bạn nên chọn partition khác với Win đang chạy nếu không nó sẽ cài đè lên. Win xp bản thân nó không hỗ trợ cài DOS bạn muốn cài thông thường phải sử dụng đoạn lệnh khá dài, bạn có thể tham khảo một cách cài khác đơn giản sauaifc * khi bạn Format ổ C: bạn chỉ cần gõ A:\format C: * sau đó bạn bỏ đĩa CD có chứa Win xp vào và nó sẽ thông báo nhấn phím bất kỳ( chú ý thiết lập chế độ khởi động cho ổ đĩa CD_ROM Lúc này máy sẽ tự chạy vào Setup ngay. Nếu không ta làm như sau: Bạn gõ E:\setup.exe và Enter nó sẽ bắt đầu kiểm tra Thông thường hiện nay thì đĩa cài Win xp đều có thể Boot được lên việc cài đặt khá đơn giản. Bạn gõ E:\setup.exe và Enter nó sẽ bắt đầu kiểm tra như hình sau: ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 77 Bạn gõ Enter để tiếp tục: R gốt lại những phai còn thiếu: F3 thoát Nhấn F8 hoặc I để tiếp tục cài đặt tiếp : Nhấn Esc thoát ra ngoài ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 78 Bạn chọn Format bằng NTFS hay FAT tuỳ theo bạn nhưng bạn nên chọn FAT. Vì hiện nay nhiều phần mềm chưa chạy được với NTFS dù nó làm cho Windows xp chạy tốt hơn. Nhấn Enter để tiếp tục . ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 79 Ở hình này máy đang copy các File hệ thống: ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 80 Những quá trình trên là lúc Win đang kiểm tra và cài đặt. ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 81 Bạn gõ tên vào mục Name và gõ cơ quan, tổ chức vào mục organization và nhấn next. Nhập CD KEY trên đĩa vào và nhấn next. ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 82 Nhập tên của máy tính vào và không nhất thiết bạn phải cài Password nếu bạn nhập và thì phải nhớ. Dòng trên là gõ Password vào và dòng dưới gõ lại như vậy để kiểm tra lại. nhấn next để tiếp tục ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 83 Chọn thời gian và ngày giờ như hình trên, nhấn next. Nó thông báo sẽ tự động chọn độ phân giải màn hình. ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 84 Chỉ cần nhấn Next để xuất hiện mục sau : ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 85 Dùng để bạn có thể nhập tên người sử dụng một hay nhiều người như hình trên. Nhấn Next để hoàn thành công việc . ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 86 Màn hình này để bạn chọn tên nào bạn muốn sủ dụng. III. Cài đặt Driver: Cài trình điều khiển thực chất chính là cài đặt cho phần cứng: cài Sound Card (card tiếng) , Video Card (Card hình), Net Card (Card mạng) Yêu cầu: Có đĩa CD-ROM chứa Drive của thiết bị cài đặt. Đối với máy tính thì thường bán kèm theo Main (nếu On board), máy mới không On board thì bán kèm theo thiết bị, nếu cũ thì nhìn vào tên Card và tên hãng sản xuất .Trường hợp sấu nhất có thể sẩy ra là bạn bị mất hay bị hỏng thì có thể tìm mua loại đĩa tương tự hay lên mạng Download từ hang sản xuất và thông số trên thiết bị của mình sao cho phù hợp. Tiến trình cài đặt đối với đĩa hãng cung cấp: Từ đĩa CD-Rom chứa Drive của Card mởi rộng cần cài vào ổ đĩa, nếu có chứ năng Autoplay thì chương trình sẽ được tự động chạy. Ngược lại thì bạn vào trong đĩa chạy File Setup.exe rồi chọn phần cần cài đặt: ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 87 Chế độ Autoplay Vào ổ đĩa chọn phần cần cài đặt ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 88 Đối với máy cũ chọn Start/Settings/Contrrol panet/Add Newhardwere Màn hình suất hiện bạn chọn Next. Thông báo tìm tự động Plug and play Windows tự cài. Bảng chọn Add new divice nhấn Next. Bảng tiếp theo xuất hiện chọn No, I want to select the harrdwere from a list nhấn Next. Màn hình tiếp theo liệt kê các thiết bị phần cứng có để chọn, giới thiệu các hãng sản xuất được Windows hỗ trợ cho Havedisk chọn nút Brown để chỉ ra đường dẫn tới tệp cài đặt trong đĩa CD-Rom và ổ cứng chọn Finish để hoàn tất việc cài đặt. Bạn có thể cài đặt bằng cách khác đó là chế độ Update: bạn nháy chuột phải vào Mycomputer /Properties / Hardwere /Devicemanager. Bấn chuột vào thiết bị cần cài chọn Properties /Driver/ Update driver bạn chỉ ra đường dẫn tới ổ đĩa CD-Rom chứa tệp cài đặt sau đó chọn Next. Máy sẽ tự cài bạn chỉ đợi cài song chọn Finish để hoàn tất. ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 89 IV. Cài đặt Office 2003 a. Gỡ Office 2003: Từ thanh Taskbar ta nhấn biểu tượng Strat/ Setting/ Control panel. Như hình sau: Nhấn vào biểu tượng Add/Remove programs. Như ở hình dưới: ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 90 Bạn chọn đúng biểu tượng Microsoft office 2003. Rồi chọn Remove máy bắt đầu gỡ : ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 91 Qúa trình gỡ của máy: Đợi máy chạy song chi việc nhấn OK là gỡ song: b.Cài đặt Office 2003: Ta cho đĩa cài Office 2003 vào máy. Máy sẽ tự động Setup như hình sau: Đợi cho máy cài sẽ xuất hiện hình sau: ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 92 Lúc này máy bắt nhập CDkey : Chú ý: trước khi cài ta phải mở đĩa ở rạng tệp để xem CDkey trước. Ta nhập CDkey vào như hình sau: Nhập CDkey song ta nhấn vào nút Next cho máy chạy tiếp Nếu nhập CDkey sai máy se không Setup nữa . ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 93 Ở hình trên ta chỉ cần nhập tên vào phần User name. Phần Tnitials bỏ qua cũng được. Phần Organization ta nhập địa chỉ hay nơi ở cũng được. Giống như hình trên: Ở hình này ta chỉ việc đánh dấu vào nút Như hình ở trên rồi chọn Next. ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 94 Ta chọn Next như hình trên để tiếp tục cài đặt: Trên hình này ta muốn bỏ phần nào ta bỏ dấu Check xanh ở phần ấy đi. Nếu ta muốn cài tất các phần thì ta đất hết các dấu màu xanh vào ròi chọn Next tiếp tục cài đặt. ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 95 Phần nàu ta lại chọn Next tiếp tục cài đặt. (chọn như ở hình trên) Phần này ta ấn Install để chấp nhận cài đặt chương trình này: Ấn Back quay trở lại. ấn Cancel là không cài nữa. ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 96 Đây là quá trình đang cài đặt. Ta chỉ việc đợi cho máy cài đặt song nó tự hiện lên ô Finish ta chỉ việc nhấn vào ô Finish là hoàn tất việc cài đặt. V. Tiến trình cài Au to cad: 1. Bạn nháy đúp chuột vào đĩa CD ROM có bộ cài Autocad 14, đĩa sẽ tự chạy File Setup.exe. Chương trình sẽ cho ta một hộp thoại như sau ta click vào NEXT ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 97 2. Sau khi chọn Next xuất hiện hộp thoại ta tiếp tục chọn Accept ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 98 3. Lúc này ta phải nhập số Serial Number và CD Key: Sau đó chọn Next 4. Gõ số số Serial Number và CD Key: Sau đó chọn Next ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 99 5. Sau khi chọn Next: Ta gõ tên vào: Name; cơ quan: Organization; địa chỉ vào: Dealer ; số điện thoại vào: Dealer Telephone. Và chọn Next 6. Tiếp tục chọn Next ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 100 7. Chọn đường dẫn cho thư mục tới và chọn Next 8. Chọn Next: chọn mục Custom để chọn những chương trình cần thiết (nếu không để mặc định Typical) ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 101 10.Ở đây tôi chọn mục Custom nên xuất hiện bảng sau ta có thể tự lựa chọn mục cần thiết cho công việc học tập của mình: Sau đó chọn Next 11. Chương trình tự tạo ra Program Folder để chứa thư mục cài: chọn Next: ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 102 12. Chương trình đang copy các File chạy tới thư mục đang cài đặt: 13. Chọn Next: Chương trình đang tự hoàn thiện H.1 ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 103 14. Sau khi chương trình chạy song (100%) ta chọn fisnish ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 104 15. Sau khi nháy vào biểu tượng AutoCad 14 trên Desktop: xuất hiện bảng sau ta nhập mã code trong thư mục CD key: 16. Chọn Authozie: H.18: ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 105 17. Chọn Authorize: ta được bảng sau đó ta chọn Metric và ấn ok 18. cuối cùng ta được AutoCad 14 sử dụng bình thường ***************************************************** ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 106 CHƯƠNG VI: SỬA CHỮA , BẢO TRÌ VÀ NÂNG CẤP MÁY TÍNH I. Các phương pháp kiển tra và khắc phục hư hỏng :  Xác định các hiện tượng của máy: khi máy tính có vấn đề cần phải căn cứ vào các hiện tượng để tìm các nguyên nhân gây hư hỏng ; có thể hỏi trực tiếp người sử dụng về máy và các hiện tượng, kiểm tra xem có chập về điện hay không ? nế không có hiện tượng chập điện thì bật máy để tìm hiện tượng gây hư hỏng .  Sử dụng các công cụ phần mềm để kiểm tra sửa lỗi: máy tính hoạt động được nhờ các phần mềm điều khiển vì vậy nên dùng các phần mềm tiện ich để kiểm tra .  Phương pháp khoanh vùng hư hỏng: kết hợp các phương pháp tiện ich sửa lỗi ta dùng thêm phương pháp loại trừ từng phần để thay thế thử, tìm ra những vùng nào gây hư hỏng. Nhược điểm lớn nhất mà bạn gặp phải là bị hỏng thiết bị thay thế khi bị chập điện .  Phương pháp thay thế xửa chữa: khi đã sác định được hiện tượng hư hỏng thì bạn nên sử dụng các tiện ich để khắc phục, nếu phương pháp dùng tiện ich không khắc phục được thì bạn phải dùng phương pháp thay thế sửa chữa để máy tính trở lại bình thường.  Kiểm tra lại máy và kiểm tra định kỳ: khi đã sửa chữa song bạn cẩn thận kiểm tra lại cáp nối dù đã cho là đúng, chú ý kiểm tra hướng nối của các cáp ( chiều của cáp) sau đó bật máy kiểm tra xem đã ổn định chưa. II. Các hiện tượng hư hỏng và cách khắc phụ:  Các hư hỏng thường gặp: Thiết bị tiêu thụ điện năng càng lớn thì xác xuất hư hỏng càng lớn:  Nguồn: bộ nguồn trong máy có sắc xuất hư hỏng cao nhất nên khi hỏng chúng ta nên thay mới.  Màn hình: căn cứ vào các hiện tượng trên màn hình mà ta tim ra lỗi.  Card video: căn cứ vào hiện tượng trên màn hình hoặc âm thanh phát ra trên CPU để xách định lỗi hư hỏng.  Ổ cứng – HDD: do ổ cứng chia thành 2 phần: phần cơ và phần từ cho nên khi hư hỏng ta cũng chia làm 2 loại là hỏng cơ hoặc hỏng từ.  Ổ Quang: lỗi hỏng thường gặp nhất là hỏng đầu đọc.  RAM: căn cứ vào tiếng kêu để xác định lỗi của RAM.  Mainboard: khi Main hỏng thì bật công tắc thì quạt bộ nguồn không quay hoặc có lên nguồn nhưng máy tính không hoạt động  CPU: ít hư hỏng nhất.  Một số hiện tượng : Màn hình bị rung hoặc bị đổi màu: nguyên nhân vì bị nhiễm từ vì đặt gần các thiết bị phát ra từ trường cao như: gần đường dây điện cao ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 107 thế, gần loaCách khắc phụ tìm nguyên nhân xem những thiết bị nào xung quanh có thể gây ra từ trường để khắc phục hoặc có thể di chuyển máy tính ra khỏi nơi khác. Máy tính khi bật không hoạt động và phát ra tiếng kêu tit tit tit: Nguyên nhân do lỗi RAM hay Card video, nêu như kêu tit dài sẽ là lỗi RAM, còn tit dài kéo theo 2 tit ngắn là do lỗi Card video (hoặc có thể không phát ra tiếng kêu). Cách khắc phục: kiểm tra xem thiết bị có bị hỏng không? nếu hỏng thì thay, hoặc cắm lại có thể do lỏng chân hay không khớp chân. Một tiếng bit ngắn tiếp theo là 1 tiếng bit dài: Nguyên nhân là do Mainboard, hãy kiểm tra bằng 1 Mainboard khác.  Một tiếng bit ngắn bình thường, màn hình hiển thị trang đầu tiên hoặc trang thứ 2 rồi dừng lại: Nguyên nhân là do các ổ đĩa có vấn đề, bạn xem lại các dây cáp cắm các ổ đĩa hay xem lại chế độ xách lập MASTER và SLAVE các thiết bị IDE cho chính xác.  PC hoạt động màn hình hiển thị lỗi 305: Bàn phím bị hỏng bạn nên thay mới hay mang đi bảo hành.  PC bị ngắt trong quá trình khởi động: Nguyên nhân là do hệ thống quá nóng hoặc bị xung đột về phần cứng, bạn nên xem lại bộ tải nhiệt cho CPU hoặc tháo các Card (ngoại trừ Card video), sau đó gắn từng thiết bị để kiểm tra, nếu máy tính hoạt động bình thường thì thiết bị đó không gây xung đột, nếu máy tính không khởi động được thì thiết bị đó gây xung đột, bạn hãy đem thiết bị đó đi bảo hành hoặc mua thiết bị khách thay thế.  PC hoạt động nhưng đèn Monitor không sáng: Có thể bạn chưa nối dây vào ổ cắm hoặc nối vào Case hoặc chưa bật công tắc hoặc có bật nhưng công tắc bị hỏng.  PC hoạt động, đèn Monitor có màu xanh, khởi động thành công nhưng màn hình không hiển thị hay hiển thị những màu nhoè nhoẹt: Do cáp truyền dữ liệu của Monitor nối vào Video Card bị hỏng, hoặc các chân bị cắm lệch.  Khởi động PC thành công nhưng không có tiếng bit phát ra: Nguyên nhân do loa của PC gây ra, hãy kiểm tra dây cắm của loa, nếu vẫn chưa được thì thay loa mới.  Khởi động máy thành công nhưng màn hình Windows hiển thị ngược và chuột rất khó điều khiển: Nguyên nhân do bạn đặt độ phân giải của VGA Card. Nếu bạn không thể đặt lại được lề màn hình cũ thì bạn khởi động lại máy tính và ấn F8 chọn chế độ Safe Mode để đặt lại chế độ phân giải cho VGA.  Màn hình hiển thị “Disk Boot Failure”: Không thể khởi động vào ổ cứng được bạn kiểm tra lại cáp tín hiệu ổ cứng xem có bị hỏng không, máy có nhận ổ cứng không hay kiểm tra Main. ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 108  Sau khi bật máy màn hình hiển thị: “None System Disk or Disk Error”: Nguyên nhân là không có File khởi động trong đĩa hay chưa “Set Acctive” trong quá trình FDISK hoặc do ổ cứng bị hỏng. CÁC VẤN ĐỀ THƯỜNG GẶP 1. Hiện tượng: Bật máy không chạy (quạt nguồn, quạt CPU không quay): - Nguồn điện chưa được cấp. - Dùng phương pháp loại trừ (hở tải) bỏ qua các điện áp cho HDD, FDD, CDROM - Kiểm tra bộ nguồn: chập chân 14 (PS/ON) với (dây đen) nối đất. Nếu quạt quay thì nguồn tốt ngược lại quạt nguồn không quay thì nguồn hỏng . - Nếu muốn tốt thì kiểm tra Main + Clear CMOS: tháo pin *Hoạt động của Main Bios: + Quản lý các thiết bị + Quản lý trong khi khởi động (POST), Sector 0 (Boot HDH) + Hệ điều hành - Kiểm tra Main: + Clear CMOS + Tháo toàn bộ các khối ra khỏi Case. Chỉ con trên Main, CPU, Card Video, RAM, SP => Có thể do Main gây ra hiện tượng trên 2. Hiện tượng: Khi bật máy (quạt nguồn _ quạt CPU đều quay nhưng màn hình chỉ nhấp nháy đèn báo nguồn sáng). - Nguyên nhân: + Do khối trung tâm + Do khối ngoại vi Màn hình: + CHế độ tiết kiệm điện: Phải có tín hiệu hoặc dữ liệu đưa đến thì màn hình mới hoạt động + Có tín hiệu đưa đến nhưng màn hình không chạy. =>Thử màn hình (Cáp dữ liệu) Kiểm tra khối trung tâm: + Clear CMOS + Kiểm tra RAM, Card Video => Do bị hỏng Main 3. Hiện tượng: Khi bật máy thì sau khi kiểm tra máy thì không khởi động được (Disk Boot Fail, Disk Boot Error). - Nguyên nhân: + Virus Boot + Mất File Command (khởi động) ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 109 + Hỏng Sector + Hỏng HDD (ổ cứng) + Hỏng Main Fdisk/MBR Enter Khởi động từ A (Sys.com) A>/ Sys C: Enter System Transper Enter Vào Bios Auto Dtect HDD + Không nhận ổ cứng: Nguyên nhân Do ổ cứng hỏng + Bo mạch điều khiển + Phần cơ Do Main hỏng 4. Hiện tượng: Máy chạy hay bị treo: - Nguyên nhân: + Phần mềm + Phần cứng =>Kiểm tra phần mềm: + Diệt virus + Cài lại phần mềm + Fdisk – Format =>Kiểm tra phần cứng: - Card ngoại vi + Card Sound + Card Video - Quạt CPU: CPU - Do Main 5. Các triệu chứng về CD ROM: - Không đọc đĩa (Windows đã nhận được CD) Do mắt đọc kém + Công suất phát của tia laze (Trên mắt có chiết áp để chỉnh công suất) nên phải thay mắt. | Do bụi nên ta phải lau mắt. - Không nhận ổ đĩa: Trong Bios: vào Bios để xác lập (CMOS Stardard Setup) (Auto Decteit HDD) + Trong Windows: Cài lại vào mục ADD New HareWare Auto Decteit HareWare. 6. Các triệu trứng về HDD: * Chú ý: trước khi sửa HDD ta phải lưu dữ liệu ra a. Hiện tượng máy chạy chậm hơn so với trước: - Kiểm tra virus - Do ổ cứng ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 110 + Đọc tin trên mặt đĩa theo ngẫy nhiên và nằm dải dác trên mặt đĩa phải dùng chương trình chống phân mạch (Defrley) + Do dữ liệu quá tải nên ta phải xoá bớt đi b. Hiện tượng: - Ổ đọc chậm và có thể dừng lại rồi lại đọc - Do đèn Led HDD + Nếu dừng mà sáng liên tục + Nếu đọc thì đèn nhấp nháy =>Dùng các tiện ích để sửa: + Scan Disk: Quét bề mặt đĩa + NDD (NU): khám và sửa lỗi + Low Levil Format: Định dạng cấp thấp + Fdisk Format: Định dạng cấp cao III. Bảo trì hệ thống máy tính: Sự tích tụ bẩn có thể gây ra mọi trục trặc từ việc chuột di chuyển thất thường đến sự cố, treo toàn bộ hệ thống, để hệ thống làm việc tốt bạn nên thực hiện vệ sinh bụi bẩn cho phần cứng và cả “rác” trong phần mềm máy tính của bạn.  Thiết bị hay bị bụi bẩn nhất là bộ nguồn, bộ tải nhịêt cho CPU và main đối với các thiết bị quan trọng như vậy làm sạch bạn chỉ nên dùng đồ chuyên dụng cho việc này như chổi quét bụi loại nhỏ và một máy hút bụi loại nhỏ phục vụ cho việc bảo trì, là thiết bị quan trọng nên bạn làm thật cẩn thận đặc biệt là không được dùng bất kỳ loại nước nào để tẩy rửa hay dùng mồm để thổi bụi bẩn. Đối với các thiết bị như ổ CD-ROM, ổ đĩa mềm thì việc làm sạch chỉ là làm mát từ quang: vì vậy bạn không thể dùng chổi quét mà bạn phải dùng chất làm sạch chuyên dụng cho mắt từ và quang chất làm sạch này có bán hầu hết ở các cửa hàng máy tính hay cửa hàng điện tử, đa số chất làm sạch là chất lỏng nhanh khô chỉ cần nhỏ vài giọt vào chiếc đĩa làm sạch sau đó bạn cho chiếc đĩa đó vào ổ đĩa và chạy như bình thường như mọi ổ đĩa khác. Đối với chuột , bàn phím và màn hình thì bạn cũng nên lau chùi thường xuyên vì là thiết bị tiếp xúc thường xuyên và dễ bị bụi bẩn nhất, bạn dùng chổi quét cho bàn phím và dùng bông nhỏ giọt nước làm sạch lau chuột và bàn phím. Nhưng đối với màn hình bạn nên lau bằng vải mềm để tránh gây xước màn hình hay mất lớp chống phản quang. Đối với phần mềm bạn dùng các công cụ mà Windows hỗ trợ để làm như: Check Disk, Defragmeter ( giảm phân mảnh ổ đĩa), Disk Cleanup (xoá các tập tin giác), Backup (sao lưu dữ liệu dự phòng), các công cụ này có thể sử dụng rất rễ bạn chỉ cần làm theo hướng dẫn là có thể làm được. IV. Nâng cấp máy tính: ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 111 Với tốc độ phát triển như hiện nay của ngành công nghệ thông tin như hiện nay, một máy tính có khoảng 2-3 năm tuổi đời sẽ bị xem là cũ. Bạn sẽ thấy nó thực hiện công việc một cách nặng nề và chậm chạp. Có thể bạn chưa nghĩ đến mua một máy tính khác mạnh hơn, nhiều tính năng hơn. điều này là hợp lý nếu bạn coi hiệu quả công việc là trên hết. Nếu không bị hạn hẹp về tài chính.Tuy nhiên vẫn có thể xem xét lại chiếc máy tính cũ của mình để thực hiện phương thức kinh tế hơn đó là nâng cấp nó, bổ xung để tăng cường sức mạnh cho máy tính của bạn, bằng cách lắp thêm ổ cứng mới có tốc độ cao và dung lượng lớn hơn, tăng thêm RAM, lắp thêm videocard,.điều này hoàn toàn có thể được thông qua công đoạn nâng cấp đơn giản với chi phí thấp hơn so với mua máy mới hoàn toàn. Với PC đơn chúng ta có thể nâng cấp CPU, RAM, VIDEOCARD, BIOS,. hoặc có điều kiện thì nâng cấp Mainboard. Nhưng khi nâng cấp bạn cần nên chú ý tới tính năng tương thích của chúng như: Mainboard cũ có hỗ trợ được tốc độ, xung nhịp (Bus) phải phù hợp, điện áp có phù hợp không, loại chân cắm là loại gì để cắm cho phù hợp ( slots, socket, bus PCI, ISA hay AGP),chú ý nhất là Main nếu bạn có ý định thay Main mới thì chú ý đến nguồn đang được sử dụng là AT hay ATX để mua cho phù hợp. Đối với RAM ngoài chú ý đến tính tương thích bạn cần chú ý đến tính đi đôi của RAM hay RAM có dung lượng lớn tốc độ lớn cắm ở Slot 1, nhiều loại RAM thường đi theo đôi và phải cắm liên tiếp nhau không được tách nhau. Cách lắp tương tự như lắp máy tính, vì hầu hểt các thiết bị đếu được hỗ trợ khẳ năng Plug And Play (cắm ngay vào là dùng ngay) nên bạn chỉ phải chú ý đến việc cài đặt Driver cho hợp lý và thiết lập Jumper. Riêng nâng cấp Bios thì phức tạp hơn một chút bạn phải mua phần Bios của hãng và phiên bản mới được nghi trên đĩa CD có bán tại các cửa hàng bán phần mềm máy tính hay có thể Dowload trên mạng thông qua Website của hãng bạn phải đọc kỹ hướng dẫn của hãng sản xuất, trước khi cập nhật nâng cấp. ********************************************** ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 112 CHƯƠNG VII:CÁC TIỆN ÍCH SỬA LỖI ĐĨA 1. phần mềm NDD (Norton Disk Doctor).(Nằm trong NU), ( Norton Utilliti). a.Mục đích: - NDD là phần mềm tự khám và sửa lỗi nằm trong bộ NU có 2 bộ NU: NU-DOS, NU trong Win + NU 7.0, NU2000, NU2003 - Khi chạy NDD thì nó tự đánh dấu Bad. Dữ liệu không ghi lên đó nữa. b. Cách sử dụng: - Nó có bộ NU nếu chạy trên DOS thì phải có bộ NU – DOS (NU 7.0). Ta có File NDD Exe Enter. Màn hình hiện bảng chức năng sau: Bảng chính của NDD Diagnose Disk (khám đĩa) Surface test (Kiểm tra mặt đĩa) Undo Changer (giải hoạt) Option (chọn lựa) Quit Disk Doctor (Thoát) Dùng con trỏ đưa vào mục khám đĩa: “Diagnose Disk” - Khi chạy mục này thì NDD bắt đầu khám đĩa. Nếu bị lỗi nó sẽ hướng dẫn cách sửa lỗi. - Kiểm tra trình tự đĩa: + Kiểm tra bảng ghi khởi động mồi (Boot - Record) + Kiểm tra bảng FAT (bảng phân bố tệp tin) + Kiểm tra cấu trúc của thư mục + Kiểm tra các tệp tin “Surface” - Chọn ổ đĩa - Kiểm tra gì + Vùng đĩa - Kiểu kiểm tra - Xác định số lần lặp lại lần kiểm tra. Bắt đầu kiểm tra (Begin test) “Undo changes (giải hoạt)” Khi đang chạy NDD mà ta huỷ bỏ để trở về trạng thái ban đầu thì ta vào thư mục này. “Option (chọn lựa)” - Surface Test (kiểm tra bề mặt đĩa) - Custum Messge (thiết lập thông báo) - Test to skip (bỏ qua 1 vài vùng) - Save setting (lưu trữ cài đặt) ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 113 2.Phần mềm Scan Disk: a. Mục đích: - Kiểm tra bề mặt đĩa - Được cài đặt trong Windows - Khi tắt máy đột ngột hoặc ổ đĩa có vấn đề b. Cách sử dụng: Vào NC/Setup/ScanDiskD Enter Trong Win: Vào Star/Disk Tool/Scan Disk (System tool) + Kiểm tra trung bình (Standard) + Kiểm tra triệt để (Thorough) 3. Phần mềm Norton Utillties 2003: a. Mục đích: - Đây là phần mềm được cài đặt trên Windows (có bộ cài đặt NU 2003) đây là một chương trình sửa lỗi mạnh và hiệu quả. b. Cách sử dụng: - Khi cài đặt song: Vào Program/Noton Utillti Enter + Noton Disk Doctor (NDD) + Noton System Doctor (Kiểm tra hệ thống ) + Noton Windoctor (kiểm tra windows) + Rescue (tạo đĩa cứu viện) + Speed Disk (dồn tốc độ đĩa) + System Information (thông tin hệ thống) Vào mục NDD (Noton Disk Doctor) - Chọn ổ đĩa (Slect Drive) - Khám đĩa (Diagnose Disk) - Checking Partition Table - Checking File - Checking Free Spase 4. Phần mềm PC Check: * Chạy trên Dos: a. Mục đích: Vừa kiểm tra thiết bị phần cứng vừa sửa lỗi đĩa (sửa lỗi logic, sửa lỗi vật lý) b. Cách sử dụng: Chạy trên Dos PC.exe Enter + System Information + Ad Vanced Diagnose Test (công nghệ khấm đĩa) + Continuos Test + Low Level Format + Exit Vào mục Ad Vanced Diagnose Test Enter + Processor Test + Co – processor Test ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 114 + Motherboard Test + Memory Test + Ploppy Disk Test + Hard Disk Test Enter: hiện 1 bảng sau: Hard Disk Controller Diagos Select Hard Disk Drive (chọn ổ) Full Hard Disk Test (kiểm tra đầy đủ ổ đĩa) 5. Phần mềm khôi phục dữ liệu: a. Mục đích: Đây là phần mềm khôi phục dữ liệu được cài đặt trên Windows để khôi phục dữ liệu khi bị xoá nhầm (nhưng chưa bị copy đè lên). b. Cách sử dụng: Từ Program vào Recovery Enter xuất hiện mục Data Recovery Sofware rồi ấn Next - Nếu chương trình bắt đầu quét dữ liệu (Scanning Systwem) - Khi quét song nó thông báo “System Over View” - Chọn ổ thì ấn ‘Next’ sẽ hiện ra các thông số của dữ liệu 6. Hướng dẫn Ghost các chương trình trong ổ cứng: Với sự phát triển của công nghệ phần mềm ngày nay, nhiều lúc bạn muốn thử và sử dụng và muốn sử dụng chúng nhưng khi sử dụng bạn lại không thích và việc xoá nó đi là điều đơn giản nhưng việc xoá cứ lặp đi lặp lại trên một hệ điều hành nó sẽ làm ảnh hưởng đến tốc độ truy xuất dữ liệu của hệ thống và Win sẽ chạy chậm hơn. Để khắc phục điều này bạn cần lưu trữ cả hệ điều hành và các trương trình với sự hỗ trợ của 2 phần mềm GHOST và DRIVEIMAGE, để lưu trữ đề phòng, chúng tôi giới thiệu với các bạn một trong hai bản trên đó là GHOST, vì nó được nhiều người sử dụng và rất hiệu quả. Trước hết bạn cần có bản GHOST để thực hiện. GHOST có thể thực hiện được trên hai môi trường Windows và DOS, và có giao diện đồ hoạ sử dụng được chuột, nhưng tốt nhất bạn hày sử dụng và chạy trên DOS. Để vào ghost trên DOS cũng không có gì khó bạn chỉ ra đường dẫn đến file GHOST.EXE trên đĩa là được, và màn hình sau xuất hiện bắt đầu tiến trình ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 115 ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 116 Chúng tôi chỉ giúp bạn về việc tạo ảnh nén và bung nén. Bạn có thể chọn Disk hoặc Partition hai cách làm tương tự nhau, để lưu trữ đề phòng cho máy của bạn nếu chọn Disk thì bạn phải có hai ổ cứng còn Partition thì bạn chỉ cần một ổ cứng và có ít nhất hai Partition (phân vùng) trở lên vì GHOSK không cho phép lưu ảnh của chính nó trên nó. Các bước tạo ảnh như sau: Bạn chọn Partition/ To Image (chọn ổ đĩa cần nén và ổ lưu nó). ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 117 Bạn muốn lưu ổC: (có chứa Win và các chương trình) thì bạn chọn ổ đó, và lưu sang ổ D: (hay ổ khác) và nhập tên cần lưu tuỳ nhập) sau đó nhấn Save để đồng ý lưu. ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 118 Bạn có thể dùng chuột hay sử dụng phím Tab để di chuyển. ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 119 Cho phép bạn chọn các chế độ khác nhau để nén: no, Fast, High. Tuỳ bạn chọn các chế độ từ trái qua phải, nhưng bạn nên chọn là Fast vì càng về sau nó sẽ nén ít tốn dung lượng hơn (có thể bạn sẽ phải đánh đổi nhanh thì không đảm bảo hiệu quả). Bạn chọn “Yes” để đồng ý tạo ảnh nén nếu chọn “No” sẽ trở lại bạn đầu. ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 120 Hình trên để giúp bạn giải nén bạn chọn: Local\Partition\From Image( nghĩa là đến đâu để giải nén): bạn chọn đường dẫn đến thư mục chứa File ảnh mà bạn lưu và chon File cần giải nén. Bạn chọn Open và Sau 3 lần nhấn Enter bạn sẽ gặp hình sau: ICTD -*- BẢO TRÌ HỆ THỐNG-*- ____________________________________________ __________________________________________________________ Trung tâm tin học ICTD 121 Bạn nhấn “Yes” để thực hiên việc giải

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdf1504_ghost_qua_mang_lan.pdf