Tài liệu Hướng dẫn vẽ Vampire trong Photoshop (phần 1): Hướng dẫn vẽ Vampire trong Photoshop (phần 1)
Sản phâm mà chúng ta sẽ tạo ra
Ngày nay, dường như ma ca rồng đang trở thành mét thịnh hàng.
Trong sách, trên truyền hình, trên màn hình rộng, ma cà rồng ở
khắp mọỉ noi. Rất may, đổi vái chúng ta, ma cà rong không có thực,
và đếỉ vói chứng ta, những người không phảỉ là các dỉễn viên hay
nghệ sĩ trang đỉễm, chúng ta không thễ biến mình thành ma cà rồng,
trừ khỉ chúng ta có một chút kỉến thức về Photoshop. Trong hướng
dẫn hôm nay, chúng ta sẽ chứng ta sẽ thể hiện cách sử dụng Photo
shop để bỉến một chân dung đáng yêu thành một ma cà rồng màu
đen, đáng sợ. Chúng ta cùng bắt đầu.
Tài liệu cần có
• She’s Got the Look
Để bắt đầu thực hiện hướng dẫn, mở bức chân dung mà bạn định sử
dụng. Hãy chắc rằng Layers Panel và Adjustments Panels đã mở
(bạn có thể mở cả 2 Panels này từ Window menu). Sau đó, thêm Lev
els Adjustment Layer bằng cách nhấp chuột lên Icon Levels (Icon
thứ 2 từ trái sang phải trên dòng đầu tiên) trên Ad...
22 trang |
Chia sẻ: Khủng Long | Lượt xem: 1035 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hướng dẫn vẽ Vampire trong Photoshop (phần 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hướng dẫn vẽ Vampire trong Photoshop (phần 1)
Sản phâm mà chúng ta sẽ tạo ra
Ngày nay, dường như ma ca rồng đang trở thành mét thịnh hàng.
Trong sách, trên truyền hình, trên màn hình rộng, ma cà rồng ở
khắp mọỉ noi. Rất may, đổi vái chúng ta, ma cà rong không có thực,
và đếỉ vói chứng ta, những người không phảỉ là các dỉễn viên hay
nghệ sĩ trang đỉễm, chúng ta không thễ biến mình thành ma cà rồng,
trừ khỉ chúng ta có một chút kỉến thức về Photoshop. Trong hướng
dẫn hôm nay, chúng ta sẽ chứng ta sẽ thể hiện cách sử dụng Photo
shop để bỉến một chân dung đáng yêu thành một ma cà rồng màu
đen, đáng sợ. Chúng ta cùng bắt đầu.
Tài liệu cần có
• She’s Got the Look
Để bắt đầu thực hiện hướng dẫn, mở bức chân dung mà bạn định sử
dụng. Hãy chắc rằng Layers Panel và Adjustments Panels đã mở
(bạn có thể mở cả 2 Panels này từ Window menu). Sau đó, thêm Lev
els Adjustment Layer bằng cách nhấp chuột lên Icon Levels (Icon
thứ 2 từ trái sang phải trên dòng đầu tiên) trên Adjustments Panel.
Ngay sau khỉ bạn nhấp chuột lên icon này, một layer mổi sẽ hiển thị
bên trên “Background” layer trên Layers Panel và nội dung của
Adjustments Panel sẽ thay đỗi để hiển thị Levels options. Trên
Adjustments Panel, di chuyển Slider ở giữa (Slider màu xám) sang
bên phải cho đến khỉ ban có Gamma Value là 0.40.
Bước 1: Làm tối hình ảnh
A o m s T u ih i ỉ «Ku-iHis CK Xt VXKCI
ICMtl
% ( * ) x 'A
' S3 r/ r/ I A
► I r v d l f l l l f t t
► Ct*vtt ír»M n
► U pouo i PT*\eU
► liK U W u tf Prtwi*
► O u m tl Utnrr
► ww<1nr* Cc*Of PriM «
S i _________________________
ADfUSTMINTS |vAS<kS W L V U i Q ũ s t S O ttC ỉ
i * <-• o %
LAV!« C H M M lỉ PATHS <w
[100% •
1«» a «|im p
m Ịắầ
l {
---—Q
UmI» 1
________ \
5 1 Hmì^ ữvAỈ Q
- / * . ¡ 3 r j . _I J j %
Chọn Brush Tool (B) bằng cách nhấp chuột lên Brush Tool icon trên
Tool Bar hoặc nhan B (đưng nhấn B hai lan vì nếu bạn nhấn B 2 lần
bạn sẽ nhận Pencỉl Tool, hoặc 3 lần bạn sẽ có Color Replacement
Tool), vào Control Panel, nhấp chuột vào mũỉ tên trỗ xuống bên cạnh
đầu Sample Brush để hiển Brush Preset Pỉcker. Chọn Brush mềm có
Master Diameter 65px và Hardness 0% (nếu bạn không nhìn thấy bộ
Brush cơ bản, nhấp chuột lên mũi tên trỏ bên phảỉ trên gổc bên phảỉ
trên cùng của Panel và chọn Reset Brushes từ Menu, chọn Bush
bên phảỉ).
Bước 2 - Hỏa trang đôi mắt
o n r » ĩế [ẽrỊ ¡ 3 * 36 .3* T
y -Ị Sruiih Mãđt1 Noimal
MaiơDĩnitlti
A
1 3 s
•
. ?.
•
1?
•
2 ỉ 0
s
■
9
• #
t?
*
21
*
i i
•
« ỉ •iỏ o •íộ ú mÍL.I
•
9
«
13
•
1<Ỉ
#
17
• *
45 65
li
T
Rename Brush,.,
Delete Brush
Text Only
✓ Small Thumbnail
Large Thumbnail
Small lis t
Large List
Stroke Thumbnail
Preset Manager...
Reset Brushes..
Load Brushes...
Save Brushes...
Replace Brushes...
Nhìn vào các Value trên Panel để chắc rằng đường kính của Brush là
65px và Hardness ỉs 0%. Nhấn Enter đễ đóng Panel. Nhấn D để nhận
các màu sắc mạc định trên Tool Bar và nhấn X để đảo ngược chúng,
bây giờ, màu của foreground sẽ là màu đen. Hãy chắc Opacity của
Brush là 100% (nhìn vào Value trên Control Panel). Phóng to đôi
mắt. Nếu ban vô tình bỏ chon Brush Tool, nhấn B laỉ môt lần nữa.• • y 9 •
Bây giờ, chọn Levels Adjustment Layer Mask (hình vuông màu trắng
bên phảỉ của Level Icon trên Layers Panel), bạn sẽ thấy một hình chữ
nhật màu đen xung quanh nó khỉ chọn nổ.
L M t S Ỉ [ ợ / À s i N U Í i
: ỉ Op»Phf Ị ĩccra *
Tô màu đen trên đôỉ mắt để ẩn Levels Adjustment, vì vùng đó không
cần tô màu trên mí mắt (khỉ bạn tô màu hình ảnh với Layer Mask đã
chọn, bạn thục sự đang tô màu trên Mask, không phảỉ là trên hình
ảnh). Hãỹ kiểm tra Thumbnail của Layer Mask, bạn chỉ cần tò màu
2 vùng màu.
LAYtAỈ I CH4NNÌ.LỈ PATHS " ~
ị WWMI ~ ~ĩ~j OpiKrìv *
M tj ltxiT Ị»}
Hướng dẫn vẽ Vampire trong Photoshop (phần 2)
Bước 3 — Giảm Saturation
Kích đúp vào Hand Tool để cho chỉnh sửa hình ảnh trên màn hình. Nhấp
chuột vào mũi tên trỏ bên trái trên góc dưới cùng bên trái của Adjust
ments Panel để quay trở lại Adjustments List. Thêm Hue/Saturation
Adjustment Layer bằng cách nhấp chuột lên icon thứ 2 từ trái sang phải
trên dòng thứ 2.
A D jl / Ỉ IU IK T Ỉ M U I Í Ĩ L S H H C IO M SOl HCI
U trtl» cliUem
, 0 I.* o *
ACJCSTNIP.IS MASKS MvSHt* aO N t SO l«a
Nm / ỉ k m ì m
® e E l -A
E Ö Ö Ä r ầ .
J tfM M * 1 ềrti I
s ~ Y f 'm -¿r
► K w lth tw u
► Curvti f r w t t
► i ipovu't
► Hw /Sj w ä >oä rr»MH
► lUck 4 WHc» r».wn
► O ummI Ullff N v rti
► M « tv ( Color ñrcMil
ü m
Hue/Saturation Adjustment Layer đã được bổ sung vào Layers Panel trên
the Levels Adjustment layer. Di chuyển Saturation slider sang bên trái
cho đến khi bạn có Value là -50.
■fcPJJtTMEMTS M i fc j j f f l S i l l ' * ! ' . U O N i s o * - « I
Hue' ijLiirji»-0fi f..ị! ••
t ĩ Ũ
Hitt
ỈAlunũnen
s!
Utihlnen
a <-
TỊ
* 8
<? ià § *
IAYFS5 CHANHiiỉ. PATH ỉ
: IOpwrf ịịâỷt »
4 * Ú ,|H' ị iõ ỡ s »
fx. Jj © “ _J ¿1 %
Bước 4 — Thay đổỉ màu sắc
Quay trở lại giao diện chính của Adjustment Panel và thêm một Color
Balance Adjustment Layer bằng cách nhấp chuột lên Color Balance Icon
(Icon thứ 3 từ trái sang phải ở dòng thứ 2). Một Color Balance Adjust
ment Layer được thêm vào trên Layers Panel bên trên Hue/Saturation
Adjustment Layer. Di chuyển Yellow/Blue slider sang bên phải cho đến
khi bạn nhận được một Value là + 35.
AOfUSTMtMTS I MASKS RftLSH tS O Q W t S O v a
Cc*or l i l M f
► U w tl f tM W
► C u rrti í r m t t
► lipovo*«
► h tM l l
► H K t fc Wwt* PrtMM
► ChMMl M iiff N v H ì
► W 1 « M Ce*w fr»MM
AOJCSIVIN'S mitt mxftms QOHÍ so
Co4or I i Im m
r m 0 iỉu<k* '
0 M«dlo*w%
0 ►»*“ ■9«»
Cv m
. . . “ '■= I
111 1 ị B I 'IL Iì h m i
lU ytM i c - e ---------- ,
Pĩt»*rr* l u n v o t f y
^ ê • <•• <J Ĩ
m i n i CKASML4 PATHS
' mwnl ___ ĩ"]0»K»» logx. »’
+ Ị S ) W t |l90». |H
* í CtlM iẳlảiw< 1
m ỉ H w /U v a M A ỉ
m jit í *■* w w te 1
-p AKỈP a
f*. Qk f). - 1 -tl %
Bước 5 - Làm tối mái tóc
Alt-nhấp chuột lên Create New Layer icon trên góc dưới cùng bên phải
của Layers Panel, gọi tên layer này là “Darker haừ” và nhấp OK.
y i-i iM - i6 a iM H ijỊ9 í I IHMM I ,u y r r m a i l - A
V ES 1 Cmầm B.lm « 3
■» H ■ Mum ưyan 1
• H * 1 fcrtJi 1
* ã
a
- A 1^ «-
Layer mới này xuất hiện phía trên Color Balance Adjustment Layer. Nếu
không nó không có vị trí như vậy, hãy Drag layer này xuống vị trí này
trên Layers Panel.
I AY ERS CIH«NMẸLÌ p a t h :
L«* uijr+i® «feftw H
Ci>k>f lầ tn t« I
Mur/ỉaturati&n 1
. K. m
- fit. a €f. - aJ -Ì
Phóng to hình ảnh để nhìn thấy Pasteboard- Bảng phết dán (vùng màu
xám xung quanh hình ảnh). Chọn Brush Tool (B), và chọn một Brush
mềm có Master Diameter 600px và Hardness 0%. Nhấn Enter để đóng
Panel. Nhấn D để có các màu sắc mặc định trên Tool Bar, bây giờ, màu
sắc của foreground sẽ là màu đen.
Tô màu trên mái tóc và cổ, sau đó, thay đổi Blend Mode của layer sang
Soft Light bằng cách nhấp chuột lên mũi tên bên cạnh Normal trên vùng
bên trên của Layers Panel và chọn Soft Light từ Menu.
Hướng dẫn vẽ Vampire trong Photoshop (phần 3)
Bước 6 - Tròng đen
Alt-nhấp chuột lên Create New Layer icon, gọi tên Layer này là “Iris” và
nhấn OK. Phóng to đôi mắt. Nhấp chuột vào Foreground Color Picker
ừên Tool Bar đê mở Color Picker Window. Nhập các value sau cho
RGB: R = 242 G = 150 B = 70 vànhấp OK.
Color Picker (foreground Color)
_ Only Web Colors
t OK
Cancel
Add To Swatches□ x J
Color Libraries ~)
®H: 28
0 S: 71
0 ®: 95
/ V 242
h i £ c :
150
u 70
646
C L: 71
c a 31
o S6
C: 6 %
M: 49 %
Y: [so Ị*
k:|õ h *
Chọn Brush Tool (B) và mở Brush Preset Picker. Chọn Brush mềm có
Diameter 35px và Hardness 0%. Nhấp Enter để đóng Panel.
Tô ưòng đen của cả 2 con mắt một cách cẩn thận, không tô màu sang
đồng tử, mí mắt hay vùng lòng trắng. Thay đổi Blend Mode của layer
sang Vivid Light và giảm Opacity đến 70%.
ÌAVỈRl CHA+mư PATHS
Darhe*
»M i«
{Lo'-or Bu^nlunar hi w
DjfiMfCnJof
ijgtar*
StfW fi
Cost One-Si
l w n g g g i (Adc -
Oofor
Õwríạv
Son L14N
Bước 7
Alt-nhấp chuột vào click vào Create New Layer icon để tạo một layer
mới, gọi tên nó là“Ms border.” Phóng to tròng đen của một con mắt.
Nhấn D để nhận màu sắc mặc đỉnh. Chọn Brush Tool (B) và mở Brush
Preset Picker. Chọn một Brush mềm có Master Diameter 9px và Hard
ness 0%. Nhấn Enter để đóng Panel.
Tô màu ưên Border của ừồng đen. Di chuyển View qua con mắt khác
(bạn có thể sử dụng Hand Tool, Navigator Panel hoặc bánh xe chuột). Tô
màu trên Border của ừòng đen. Thay đổi Blend Mode của layer sang
Multiply và hạ thấp opacity xuống 80%, hoặc nhấp chuột lên mũi tên trỏ
bên phải tiếp theo lên đến 100% và di chuyển Handle sang bên trái cho
í;
ội
Ậ
£
.*■
HC
-
s
>
V
„tì
,*s.
b
-S
t’
- >
,jc
r
/
T»
i
đến khỉ bạn có một value 80% hoặc bằng cách nhấp chuột lên Value và
nhập sổ 80.
Vào Filter > Blur > Gaussian Blur, chọn 2-0 pixels và nhấp OK.
jig; P h o to sh o p File Edit Image Layer Select
f\ o f\ |P|| (ftij j^ “ * ISKfit r
Analysis 3D View Window Help
K ijf ■» Aucor& étra I j , ^ , J ' ih aw Tram forin C onratv
» ^ U d l - i Ì k i l ỉ ỉ 9 ỉ - ỉ « > l t« - I Ọ ịầ Ị l l ỉ Ị 4 & ị l ịd Hr fc&.r*: tc* <!i Ifii.
1 Lait filte r se? ~
Ị C o n v tn for Smart Filters j
Filter Gallery.,,
Liquify... Ỡ3IX
vanishing Point... x æ v
Aftisilc ►
B U Ü 9
B ru sh s tro k e s 1
D istort p 1
Noise ► 1
Pixeỉaĩe ► 1
Render >
Sharper* *
Sketch »
Stylize *
T exture *
Video *
O ther ► 1
Digimarc ►
Browse Fillers Online...
ÌỊ lOOMUril
Average
Blur
Blur More
Box Bfur...
E m m
Lens Blur,..
Motion Blur..,
Radial 8lu.r.
Shape B lur,.
Smart Blur...
Surface Blur...
fr IHfe: r■ I f II JO. V; y i t ,
• ' :v:.T ■ 1 •
Bước 8 - Đôi mắt đầy kịch tính
Phóng to đôi mắt. Alt-nhấp chuột vào Icon Create New Layer, gọi tên nó
là “Eye shadow” và nhấp OK. Nhấn I để nhận Eyedropper Tool hoặc
chọn nó bằng cách nhấp chuột lên Eyedropper icon trên Tool Bar. Nhấp
chuột lên Eyedropper bên dưới mắt để hồi phục màu nâu. Hãy nhìn vào
các màu sắc ữên Toolbar, bạn sẽ thấy màu sắc này như màu của fore
ground bây giờ.
lag n ' • * . !& + . Ms.■ - •
Chọn Brush Tool và chọn một Brush mềm có Master Diameter lGOpx và
r ? r
Hardness 0%. Nhân Enter đê đóng Panel. Tô màu qua mí măt và bên dưới
ĩ 7 r
măt một cách cân thận, không được tô màu lên măt.
L.
■
>
a
í
>
..
4
>
-
5ỉ
.*
,+,
«
Thay đổi Blend Mode của Layer sang Multiply và hạ thấp opacity
xuống 60%.
Vào Filter> Blui> Gaussian Blur, chọn Radius 24.0 px và bấm OK.
Hướng dẫn vẽ Vampire trong Photoshop (phần 4)
Bước 9 — Tiding Up
Alt-nhấp chuột vào Icon Create New Group phía dưới cùng của Layers
Panel. Gọi tên nhóm là “Eye adjustments” và nhấn OK. Chọn các layer
“Eye shadow”, “Ms border” và “Ms” và Drag chúng vào trong nhóm Eye
adjustments. Bây giờ, các layer phải xuất hiện theo kiểu răng cưa. Đóng
nhóm này lại bằng cách nhấp chuột lên mũi tên trỏ xuống bên trái của
Icon Group.
L W IA S C M A N M IS PA IK S
■ J J + íấ _____
V F __I Ir») M M « * .
drag the layers
mto the group
* 1
£Ề €/. -i Jj *
L V tlftS CHANMtLS PATHS
J|>1+ a
lr* tK ii« «
—
r j -
Bước 10 — Đôi môi
Alt-nhấp chuột lên Icon Create New Layer, gọi tên nó là “Lips” và nhấn
OK. Nhấp chuột lên Foreground Color Icon trên Tool Bar để mở cửa sổ
Color Picker. Nhập các Value sau cho RGB: R = 120 G = 80 B = 90 và
nhấn OK. Phóng to trên đôi môi.
Chọn Brush Tool, mở Brush Preset Picker và chọn một Brush mềm có
Master Diameter 45px và Harness 0%. Nhấn Enter để đóng Panel. Hãy
kiểm tra trên Control Panel, Opacity là 100% (nếu nó không phải là
100%, nhấn lại một lần nữa). Tô màu đôi môi. Thay đổi Blend Mode của
layer sang Multiply và giảm opacity đến 50%.
Bước 11 — Shadow của Môi
Alt-nhấp chuột vào Icon Create New Layer, đặt tên là ” Lips shadow ” và
nhấp OK. Chọn Brush Tool và tô màu lên phần cuối cùng của môi ừên và
phần trên của môi dưới.
Thay đổi Blend Mode của layer sang Multiply và giảm Opacity đến 70%.
«. -i i Cltioi l i U n c » I
■ ■ f * . t ỉ . - i i J Tr
Vào Filter> Blur> Gaussian Blur, chọn Radius 15.0 px và bấm OK. Kích_ *»
đủp vào Hand Tool đê cho phù hợp với hình ảnh ừên màn hình.
C a u s s í a n B lu r
( O K ^
Cancel
^ P i ẺVIỬVV
Bước 12 - Chỉnh sửa mái tóc
Thêm một Hue / Saturation Adjustment Layer. Lấy Target adjustment
tool nằm bên trái của Master bên trên Hue bar.
H iw .'S±ìui«<k?n ' I.tei .-jn J ỊỊ
Until
Mu*. fộ 1
SJililAlW E 1
m
/ Ẩ Jf C^Msĩ«
^ iỵ e » V* o t
Đặt con trỏ lên mái tóc màu lam, bạn sẽ thấy một Eyedropper, nhấp chuột
và drag sang bên ưái, bây giờ bạn sẽ thấy Saturation Slider cũng di
chuyển sang bền trái, giảm Saturation, giữ hưởng di chuyển sang bên ưáỉ
cho đến khi bạn nhận được một Value -80.
Nếu điều này không loại bỏ được tất cả màu lam trên mái tóc, hãy điều
chỉnh các Slider trên Color Bar ở phía dưới cùng của Hue/Saturation
Adjustment Panel. 2 hình chữ nhật mỏng manh ở mỗi bên của khu vực
màu xám đậm xác định phạm vỉ của màu sắc sẽ hoàn toàn bị ảnh hưởng
bởi sự điều chỉnh này. Hai tam giác ở mỗi bên, bền cạnh các vùng màu
xám ánh sáng xác định vùng chuyển tiếp, điều nàỵ cố nghĩa vùng này sẽ
ít nhận được màu sắc hơn và ít bị ảnh hưởng bởi sự điều chỉnh.
Nếu vẫn có màu xanh trên tóc di chuyển các slider để mở rộng dải màu bị
ảnh hưởng bởi Hue/Saturation Modification.
ADJUVIMDWrS 1 »4.\iiự E«LiHfc5 O.OM: >o l =sci
Hiiï.'iiEuriSHHi Cu II Sfii :
[ 2 ] i r r f Ĩ)
Hut [0 1
3
Mturalfon m
UgtoHH 1* n
ứr
ý Ầ £ ÇjG atortn
ÎJ5Y IS V JSVW 7V
L - J — J m
î î Î T
m o v e -s-Md-ers to a d ju s t th e r a n g e o f cctors- th a t ‘'.'ill
b e a f lç r fe d by ¡the
j ® ^r- ỹ o~ ẳ
Final ¡mage
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- full_do_hoa_5_7798.pdf