Tài liệu Hợp đồng tín dụng (loại cho vay vốn sinh hoạt đời đống, kinh tế phụ gia đình): CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
(Loại cho vay vốn sinh hoạt đời đống, kinh tế phụ gia đình)
Căn cứ quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng ban hành kèm theo Quyết định số1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31-12-2001 của Thống đốc NHNN;
Căn cứ văn bản số 2587/CV/NHCT5 ngày 23-10-2000 của Tổng Giám đốc NHCTVN hướng dẫn quy chế cho vay đối với khách hàng;
Căn cứ Quyết định số 049/QĐ-NHCT-HĐQT ngày 31-5-2002 của NHCTVN về quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống NHCTVN.
Căn cứ giấy đề nghị vay vốn của khách hàng, tờ trình thẩm định và đề nghị cho vay của phòng (tổ) Chi nhánh NHCT/PGĐ.
Hôm nay, ngày......tháng.......năm........, tại trụ sở Chi nhánh
BÊN CHO VAY (BÊN A)
Ngân hàng công thương Việt Nam – Chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Người đại diện: Chức vụ
Theo giấy ủy quyền số: ngày......tháng.......năm........
Do ông: Tổng Giám đốc NHCTVN ký.
BÊN ĐI VAY (BÊN B)
Khách hàng vay vốn
CMND số: do Công an cấp ngày
...
2 trang |
Chia sẻ: tranhong10 | Lượt xem: 956 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hợp đồng tín dụng (loại cho vay vốn sinh hoạt đời đống, kinh tế phụ gia đình), để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập – Tự do – Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG TÍN DỤNG
(Loại cho vay vốn sinh hoạt đời đống, kinh tế phụ gia đình)
Căn cứ quy chế cho vay của TCTD đối với khách hàng ban hành kèm theo Quyết định số1627/2001/QĐ-NHNN ngày 31-12-2001 của Thống đốc NHNN;
Căn cứ văn bản số 2587/CV/NHCT5 ngày 23-10-2000 của Tổng Giám đốc NHCTVN hướng dẫn quy chế cho vay đối với khách hàng;
Căn cứ Quyết định số 049/QĐ-NHCT-HĐQT ngày 31-5-2002 của NHCTVN về quy định cho vay đối với khách hàng trong hệ thống NHCTVN.
Căn cứ giấy đề nghị vay vốn của khách hàng, tờ trình thẩm định và đề nghị cho vay của phòng (tổ) Chi nhánh NHCT/PGĐ.
Hôm nay, ngày......tháng.......năm........, tại trụ sở Chi nhánh
BÊN CHO VAY (BÊN A)
Ngân hàng công thương Việt Nam – Chi nhánh:
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Người đại diện: Chức vụ
Theo giấy ủy quyền số: ngày......tháng.......năm........
Do ông: Tổng Giám đốc NHCTVN ký.
BÊN ĐI VAY (BÊN B)
Khách hàng vay vốn
CMND số: do Công an cấp ngày
Đang công tác tại (cơ quan, đơn vị):
Hai bên thỏa thuận và ký hợp đồng tín dụng với các điều khoản dưới đây:
Điều 1: Bên A đồng ý cho Bên B vay số tiền như sau:
- Tổng số tiền cho vay:
- (Bằng chữ):.....................................)
- Mục đích sử dụng tiền vay:
- Phương thức cho vay:
Điều 2: Thời hạn cho vay: tháng. Từ ngày đến ngày
Điều 3: Lãi suất cho vay, thu lãi tiền vay:
- Lãi suất cho vay:.....%/tháng. Lãi suất nợ quá hạn:..... %/tháng
- Cách tính lãi tiền vay:
- Thời điểm thu lãi tiền vay:
Điều 4: Thu nợ, phương thức trả nợ:
- Số tiền cho vay được trả thành..... kỳ hạn. Kỳ hạn trả nợ mức trả nợ mỗi kỳ hạn như sau:..... tháng thu 1 lần, mỗi lần thu..... đ vốn, và lãi theo số dư.
Điều 5: Điều kiện nhận tiền vay:
- Bên B chỉ được nhận tiền vay vào mục đích quy định tại Điều 1 của bản hợp đồng.
- Mỗi lần rút tiền vay, Bên B phải xuất trình giấy CMND và các giấy tờ liên quan đến việc sử dụng tiền vay (nếu có).
- Trường hợp Bên B không trực tiếp nhận tiền vay thì phải thực hiện việc ủy quyền theo đúng quy định của pháp luật (theo mẫu quy định của Ngân hàng).
Điều 6: Biện pháp đảm bảo tiền vay:
- Cho vay không có bảo đảm bằng tài sản: Thu nợ từ tiền lương và các thu nhập khác được cơ quan, đơn vị xác nhận và cam kết theo giấy đề nghị vay vốn ngày
Điều 7: Quyền và nghĩa vụ của Bên A:
- Yêu cầu Bên B cung cấp kịp thời các loại giấy tờ có liên quan đến việc sử dụng tiền vay.
- Từ chối phát tiền vay, chấm dứt việc cho vay,yêu cầu thực hiện biện pháp bảo đảm bằng tài sản, thu hồi nợ trước kỳ hạn khi Bên B không thực hiện được các điều kiện quy định tại Điều 4 của bản hợp đồng này hoặc khi Bên B sử dụng vốn sai mục đích, vi phạm hợp đồng tín dụng.
- Trường hợp Bên B không trả được nợ đến hạn và hai bên không có thỏa thuận gì khác thì Bên A chuyển nợ quá hạn và thông báo cho cơ quan, đơn vị quản lý lao động Bên B có nghĩa vụ thực hiện cam kết theo giấy đề nghị vay vốn.
Điều 8: Quyền và nghĩa vụ của Bên B
- Sử dụng tiền vay đúng mục đích, trả nợ gốc và lãi tiền vay đầy đủ và đúng hạn theo thỏa thuận tại hợp đồng này.
- Cung cấp đầy đủ, kịp thời các loại giấy tờ có liên quan đến việc sử dụng tiền vay cho Bên A cũng như tạo mọi điều kiện thuận lợi để Bên A kiểm tra việc sử dụng vốn của mình; chịu trách nhiệm trước pháp luật khi vi phạm các cam kết trong hợp đồng tín dụng.
Điều 9: Cam kết chung;
- Hai bên cam kết thực hiện đúng các điều khoản ghi trong hợp đồng tín dụng này, những nội dung khác đã quy định trong hệ thống pháp luật của Nhà nước Việt Nam không ghi trong hợp đồng này, hai bên tôn trọng thực hiện.
- Trường hợp xảy ra tranh chấp, hai cùng nhau thương lượng. Nếu không có kết quả thì chuyển vụ việc tới cơ quan chức năng theo quy định của pháp luật để giải quyết.
Điều 10: Hiệu lực hợp đồng:
- Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi Bên B thanh toán cho Bên A đầy đủ gốc và lãi tiền vay.
- Hợp đồng này được lập thành 3 bản, có giá trị ngang nhau, Bên A giữ 2 bản, Bên B giữ 1 bản.
BÊN B BÊN A
(ký, ghi rõ họ tên) (ký, ghi rõ họ tên, đóng dấu)
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- Mau-HD-tin-dung.doc