Tài liệu Hội tụ theo xác suất theo nghĩa Mosco cho dãy biến ngẫu nhiên đa trị - Bùi Nguyên Trâm Ngọc: TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 14 (39) - Thaùng 3/2016
107
Hội tụ theo xác suất theo nghĩa Mosco
cho dãy biến ngẫu nhiên đa trị
Convergence in probability in the sense of Mosco for random sets
ThS. Bùi Nguyên Trâm Ngọc
Trường Đại học Đồng Nai
M.A. Bui Nguyen Tram Ngoc
The University of Dong Nai
Tóm tắt
Trong bài báo này, chúng tôi giới thiệu khái niệm hội tụ theo xác suất theo nghĩa Mosco cho dãy biến
ngẫu nhiên đa trị và chứng minh một số tính chất của loại hội tụ này.
Từ khóa: biến ngẫu nhiên đa trị, hội tụ Mosco.
Abstract
In this paper, we introduce a new concept of convergent in probability sequence of random sets in the
sense of Mosco and prove some interesting properties of this convergence.
Keywords: random sets, Mosco convergence
1. Mở đầu
Chúng ta biết rằng, hội tụ theo khoảng
cách Hausdorff được sử dụng khi nghiên
cứu các biến ngẫu nhiên nhận giá trị là các
tập compact. Đối với biến ngẫu nhiên đa trị
nhận giá trị là các...
8 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 394 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hội tụ theo xác suất theo nghĩa Mosco cho dãy biến ngẫu nhiên đa trị - Bùi Nguyên Trâm Ngọc, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 14 (39) - Thaùng 3/2016
107
Hội tụ theo xác suất theo nghĩa Mosco
cho dãy biến ngẫu nhiên đa trị
Convergence in probability in the sense of Mosco for random sets
ThS. Bùi Nguyên Trâm Ngọc
Trường Đại học Đồng Nai
M.A. Bui Nguyen Tram Ngoc
The University of Dong Nai
Tóm tắt
Trong bài báo này, chúng tôi giới thiệu khái niệm hội tụ theo xác suất theo nghĩa Mosco cho dãy biến
ngẫu nhiên đa trị và chứng minh một số tính chất của loại hội tụ này.
Từ khóa: biến ngẫu nhiên đa trị, hội tụ Mosco.
Abstract
In this paper, we introduce a new concept of convergent in probability sequence of random sets in the
sense of Mosco and prove some interesting properties of this convergence.
Keywords: random sets, Mosco convergence
1. Mở đầu
Chúng ta biết rằng, hội tụ theo khoảng
cách Hausdorff được sử dụng khi nghiên
cứu các biến ngẫu nhiên nhận giá trị là các
tập compact. Đối với biến ngẫu nhiên đa trị
nhận giá trị là các tập đóng (có thể không
bị chặn), người ta thường sử dụng các loại
hội tụ: hội tụ Kuratowski, hội tụ Mosco và
hội tụ Wijsman. Việc nghiên cứu các định
lí giới hạn cho các biến ngẫu nhiên đa trị
theo hội tụ Mosco mang tới nhiều điều thú
vị và ý nghĩa. Trong thời gian gần đây, đã
có nhiều tài liệu nghiên cứu về các định lí
giới hạn cho các biến ngẫu nhiên đa trị
theo hội tụ Mosco (xem chẳng hạn [1], [3],
[4] và các tài liệu trích dẫn trong đó). Tuy
nhiên, cho đến nay, trong các công trình
khoa học, khi nói đến hội tụ Mosco, người
ta chỉ đề cập đến khái niệm hội tụ hầu chắc
chắn theo nghĩa Mosco. Trong bài báo này,
chúng tôi giới thiệu khái niệm hội tụ theo
xác suất theo nghĩa Mosco cho dãy biến
ngẫu nhiên đa trị và chứng minh một số
tính chất của loại hội tụ này.
2. Kiến thức chuẩn bị
Trong bài báo này, chúng tôi giả thiết
rằng (Ω, A, P) là một không gian xác suất
đầy đủ, ( , . )X là không gian Banach
khả ly thực và *X là không gian đối ngẫu
của nó.
X
B là -đại số Borel trên X .
Ký hiệu ( )c X là họ tất cả các tập con
đóng khác rỗng của không gian Banach
X , là tập tất cả các số thực. Trên
( )c X ta xác định một cấu trúc tuyến tính
108
với các phép toán được định nghĩa như sau:
{ : , }A B a b a A b B ,
{ : },A a a A
trong đó , ( ), X A B c .
Cho , ( )A B c X , hàm khoảng cách
(., )d A , khoảng cách Hausdorff
( , )Hd A B , hàm tựa ( ,.)s A , chuẩn A
của A được định nghĩa như sau:
( , ) inf{ , },d x A x y y A x X ,
( , ) max{sup ( , ), sup ( , )}H
x A y B
d A B d x B d y A
,
* * * *( , ) sup{ , : },s x A x y y A x X ,
sup{ : }A x x A .
Kí hiệu:
{ ( ) : }U C c C U X ,
trong đó U X .
( )c XB là -đại số trên ( )Xc sinh
bởi tất cả các tập U , với U là tập con mở
của X .
2.1. Biến ngẫu nhiên đa trị
Một ánh xạ : ( )F c X được gọi
là biến ngẫu nhiên đa trị, nếu với mọi tập
con mở U của X thì tập con
1( ) { : ( ) }F U F U A .
Một phần tử ngẫu nhiên :f X
được gọi là một hàm chọn của biến ngẫu
nhiên đa trị F nếu ( ) ( )f F h.c.c. với
mọi .
Với mỗi biến ngẫu nhiên đa trị F , ta
kí hiệu
1
( ){ ( ) : }F cF
X
A U U B .
Khi đó FA là -đại số con bé nhất của
A mà F đo được.
Với mỗi biến ngẫu nhiên đa trị F -đo
được F và với mỗi số thực 1p , ta kí
hiệu
( ) { ( , , , ) : ( ) ( )p pFS f L f F F F X , h.c.c.},
với F là -đại số con của A .
Nếu F A thì ( )pFS F được viết
gọn là
p
FS .
Một biến ngẫu nhiên đa trị
: ( )F c X được gọi là khả tích nếu
tập
1
FS khác rỗng và được gọi là khả tích bị
chặn nếu
1F L .
Một dãy { : 1}nF n của các biến ngẫu
nhiên đa trị trong ( )c X được gọi là hội tụ
theo xác suất theo khoảng cách Hausdorff,
kí hiệu
( )H
nF F khi n , nếu dãy
biến ngẫu nhiên { ( , ) : 1}H nd F F n hội tụ
theo xác suất đến 0 khi n .
2.2. Hội tụ Mosco
2.2.1. Định nghĩa
- Cho dãy nS các tập con của
X ( X là không gian định chuẩn thực). Ta
định nghĩa:
lim { : lim , , 1}n n n ns S v v s v v S n - X -
lim { : lim , , 1}- X -
kn k k n
w S v v w v v S k
với
kn
S là một dãy con của dãy nS .
Các tập lim ns S- và lim- nw S lần lượt
gọi là giới hạn dưới theo topo mạnh trong
X và giới hạn trên theo topo yếu trong
X của dãy nS .
- Cho dãy nS các tập con của X .
Khi đó, ta nói dãy nS hội tụ theo nghĩa
Mosco đến tập S X nếu,
lim lim- -n ns S w S S
Lúc này ta viết,
( )M
nS S hay
Lim nS S .
109
Rõ ràng,
( )M
nS S khi và chỉ khi
(i) lim nS s S -
(ii) lim- nw S S
2.2.2. Hội tụ của dãy các tập lồi
Cho nS là dãy các tập con lồi, đóng
của X . Khi đó, ta có (xem [5]):
- Nếu
( )M
nS S trong X thì S là
tập con lồi, đóng của X . Ngoài ra,
- Nếu S là tập con lồi, đóng của X và
nS S , với mọi 1n thì dãy nS hội tụ
theo nghĩa Mosco và Lim nS S .
- Nếu Lim nS S và kS là một dãy
con của dãy nS thì
( )M
kS S khi
k .
- Nếu bất kì dãy con kS của dãy
nS chứa một dãy con { }hS hội tụ theo
nghĩa Mosco đến S trong X thì
dãy nS hội tụ theo nghĩa Mosco đến
S trong X .
Hội tụ Mosco cho dãy các biến ngẫu
nhiên đa trị được định nghĩa tương tự như
trên bằng cách thay thế nS bởi ( )nF và
S bởi ( )F , các phát biểu là đúng h.c.c..
3. Hội tụ theo xác suất theo nghĩa
Mosco cho dãy biến ngẫu nhiên đa trị
Trong phần này, ta xét sự hội tụ theo
xác suất theo nghĩa Mosco cho dãy biến
ngẫu nhiên đa trị và ta sẽ chứng minh một
số tính chất của loại hội tụ này.
3.1. Định nghĩa
Dãy biến ngẫu nhiên đa trị
{ : 1}nF n được gọi là hội tụ theo xác suất
theo nghĩa Mosco đến biến ngẫu nhiên đa
trị F , kí hiệu ( )M
P
nF F khi n ,
nếu mọi dãy con { : 1}
kn
F k của dãy
{ : 1}nF n , tồn tại một dãy con
{ : 1}
kl
nF l của dãy { : 1}knF k sao cho
( )
( ) ( )
kl
M
nF F h.c.c. khi l
Rõ ràng rằng nếu một dãy biến ngẫu
nhiên đa trị hội tụ h.c.c. theo nghĩa Mosco
thì sẽ hội tụ theo xác suất theo nghĩa
Mosco.
Để chứng minh các kết quả tiếp theo,
ta cần bổ đề sau đây
3.2. Bổ đề (Bổ đề 4.1 [4])
Giả sử , , 1nF F n là các biến ngẫu
nhiên đa trị trong không gian Banach khả
ly X . Nếu ( ) lim ( )nF s F - h.c.c., thì
limsup ( , ( )) ( , ( ))n
n
d x F d x F
với mọi xX , h.c.c..
Chứng minh
Vì X là không gian khả ly, nên tồn tại
tập D đếm được và trù mật trên X . Theo
giả thiết, tồn tại tập NA sao cho
( ) 0P N và với mọi \ N ,
( ) lim ( )nF s F - . (1)
Cố định \ N . Khi đó, với mỗi
x D và mỗi pN , tồn tại
( )y F sao cho
1
( , ( ))x y d x F
p
.
Từ (1), và với mỗi 1n , tồn tại
( )n nf F sao cho nf y khi n .
Từ đó,
limsup ( , ( )) lim
1
( , ( )) .
n n
nn
d x F f x
x y
d x F
p
110
Bằng cách cho p , ta nhận được
limsup ( , ( )) ( , ( ))n
n
d x F d x F
. (2)
Tiếp theo, ta lưu ý rằng hàm khoảng
cách (., )d A là hàm 1-Lipschitz, nghĩa là,
với mọi AX và mọi ,x yX ,
( , ) ( , ) ( , )d x A d y A d x y x y . (3)
Với x bất kỳ thuộc X , tồn tại dãy
{ : 1}kx k D sao cho lim k
k
x x
. Khi
đó, với mỗi 1n và mỗi 1k ,
( , ( )) ( , ( )) ( , ( )) ( , ( ))
( , ( )) ( , ( ))
( , ( )) ( , ( ))
n n k n
k n k
k
d x F d x F d x F d x F
d x F d x F
d x F d x F
2 ( , ) ( , ( )) ( , ( )) (do (3)).k k n kd x x d x F d x F
Cho n , ta có
limsup ( , ( )) ( , ( )) 2 ( , ) (do (2)).n k
n
d x F d x F d x x
Sau đó, cho k , ta nhận được
limsup ( , ( )) ( , ( )) 0.n
n
d x F d x F
Điều này dẫn đến điều phải chứng minh. ■
Để tìm hiểu một số tính chất của loại
hội tụ nêu trên, trước hết ta cần chứng
minh sự tồn tại của dãy các hàm chọn hội
tụ h.c.c. của dãy các biến ngẫu nhiên đa trị
hội tụ h.c.c. theo Mosco.
Xem xét sự tồn tại của dãy các hàm
chọn đo được hội tụ h.c.c., ta được một số
kết quả dưới đây.
3.3. Định lí 1
Cho , , 1nF F n là các biến ngẫu
nhiên đa trị trong không gian Banach khả
ly X . Nếu
( )
( ) ( )
M
nF F h.c.c.
khi n , thì với mỗi 0Ff S , có một
dãy
0{ }
nn F
f S sao cho ( ) ( )nf f
h.c.c. khi n .
Chứng minh
Với mỗi
0
Ff S và 1n , ta đặt
: ( )nG c X xác định bởi
1
( ) { ( ) : ( ) ( ( ), ( )) }, n n nG x F f x d f F
n
. (4)
Khi đó ( )
X
A BnGr G , ta có thể
chọn một biến ngẫu nhiên : Xnf
với ( ) ( )n nf G h.c.c.
Hơn nữa,
( )
( ) ( )
M
nF F h.c.c.
khi n nên
lim ( ) ( ) lim ( )- -n nw F F s F .
Do đó, theo bổ đề 3.2, ta được
limsup ( ( ), ( )) ( ( ), ( ))n
n
d f F d f F
với mọi xX , h.c.c.
Vì vậy,
( ( ), ( )) 0nd f F h.c.c. khi n .
Kết hợp với,
1
( ) ( ) ( ( ), ( ))n nf f d f F
n
h.c.c. (5)
Ta được 0
nn F
f S và ( ) ( ) 0nf f
h.c.c. khi n . ■
Cũng theo cách như trên, ta có được
những kết quả sau.
111
3.4. Định lí 2
Giả sử , , 1nF F n là các biến ngẫu
nhiên đa trị trong không gian Banach khả
ly X . Nếu
( )
( ) ( )
M
nF F h.c.c.
khi n , thì với mỗi hàm chọn
f { : 1}A nF n -đo được của F , có một dãy
0{ ( )}A
n nn F F
f S sao cho ( ) ( )nf f h.c.c.
khi n .
Chứng minh
Với mỗi hàm chọn f { : 1}A nF n -đo
được của F và với 1n , xét
: ( )nG c X xác định như (4).
Khi đó ( )
X
A BnGr G , ta có thể
chọn một biến ngẫu nhiên A
nF
-đo được
: Xnf với ( ) ( )n nf G h.c.c.
Như vậy ta có được điều cần chứng
minh, cách chứng minh tương tự như trong
định lí 1. ■
Xem xét sự tồn tại của dãy các hàm
chọn khả tích hội tụ h.c.c., ta được một số
kết quả sau.
3.5. Định lí 3
Giả sử , , 1nF F n là các biến ngẫu
nhiên đa trị trong không gian Banach khả
ly X . Nếu
( )
( ) ( )
M
nF F h.c.c.
khi n , thì với mỗi 1Ff S , có một
dãy
1{ }
nn F
f S sao cho
lim ( ) ( )n
n
f f
h.c.c.
Chứng minh
Giả sử
1
Ff S và 1n , xét
: ( )nG c X và : Xnf như
trong chứng minh định lí 1.
Bằng cách lập luận tương tự như trong
định lí 1, ta được
( ( ), ( )) 0nd f F h.c.c. khi n .
Kết hợp điều này với
1
( ) ( ) ( ( ), ( ))n nf f d f F
n
( ) (0, ( )) 1nf d F h.c.c., (6)
ta được 1
nn F
f S và ( ) ( ) 0nf f
h.c.c. khi n . Vì vậy, ta có được điều
cần chứng minh. ■
3.6. Định lí 4
Giả sử , , 1nF F n là các biến ngẫu
nhiên đa trị khả tích trong không gian
Banach khả ly X . Nếu
( )
( ) ( )
M
nF F h.c.c. khi n ,
thì với mỗi f { : 1}A nF n -đo được trong
1
FS , có một dãy
1{ ( )}A
n nn F F
f S sao cho
lim ( ) ( )n
n
f f
h.c.c.
Chứng minh
Với mỗi f { : 1}A nF n -đo được trong
1
FS và với mỗi 1n , ta xét : ( )nG c X
và : Xnf như trong chứng minh
định lí 1. Phần còn lại, ta chứng minh
tương tự như trong định lí 3. ■
Bây giờ, ta chứng minh một tính chất
quan trọng của hội tụ theo xác suất theo
nghĩa Mosco.
3.7. Định lí 5
Cho { , , , 1}n nF F G n là tập hợp các
biến ngẫu nhiên đa trị trong ( )Xc sao cho
( ) 0n nF G khi n . Khi đó,
( )M
nF F
khi n nếu và chỉ nếu
( )M
nG F
khi n .
Chứng minh
Giả sử ( )MnF F
khi n .
112
Với mỗi dãy con { : 1}
kn
G k của dãy
{ : 1}nG n , ta xét dãy con { : 1}knF k
của dãy { : 1}nF n với tập chỉ số giống
như dãy { : 1}
kn
G k .
Vì ( )MnF F
khi n nên
theo định nghĩa 3.1, tồn tại một dãy con
{ : 1}
kl
nF l của dãy { : 1}knF k sao cho
( )
( ) ( )
kl
M
nF F h.c.c. khi l .
Do đó, ( ) lim ( )-
kl
nF s F và từ đây
với mỗi
0
Ff S , theo bổ đề 3.2, ta được,
limsup ( ( ), ( )) ( ( ), ( ))
kl
n
l
d f F d f F
h.c.c., với mọi ,
nên có một tập 1 AN thỏa mãn
1( ) 0N và
( ( ), ( )) 0
kl
nd f F khi l , (7)
với mọi 1\ N .
Mặt khác, với giả thiết ( ) 0n nF G
khi n ta có
( ( , ) 0) 0H n nd F G khi n .
Điều này có nghĩa là, với mọi 0 ,
( ( , ) ) ( ( , ) 0) 0H n n H n nd F G d F G
khi n .
Do đó, dãy các biến ngẫu nhiên
{ ( , ) : 1}H n nd F G n hội tụ theo xác suất đến
0 khi n . Nên dãy { ( , ) : 1}
k kl l
H n nd F G l ,
với tập chỉ số giống như (7), hội tụ theo
xác suất đến 0 khi l . Vì vậy, có một
dãy con { ( , ) : 1}
k kl ls s
H n nd F G s của dãy
{ ( , ) : 1}
k kl l
H n nd F G l và một tập
2 AN thỏa mãn 2( ) 0N và
( ( ), ( )) 0
k kl ls s
H n nd F G khi s , (8)
với mỗi 2\ N . Lấy tập
1 2N N N , thì tập N có xác suất bằng 0.
Như vậy, kết hợp (7) và (8), với mỗi
0
Ff S và \ N ,
( ( ), ( )) ( ( ), ( )) ( ( ), ( ))
k k k kl l l ls s s s
n n H n nd f G d f F d F G
0 khi s .
Khi đó, tồn tại dãy { }sx trong
( )
kls
nG sao cho ( ) 0sx f khi
s . Do đó, ( ) lim- s
s
f s x
và
( ) lim ( )-
lks
nf s G . Vì vậy,
( ) lim ( )-
kls
nF s G . (9)
Tiếp đến ta chứng minh
lim ( ) ( )-
kls
nw G F .
Với mỗi lim ( )-
kls
nx w G , tồn tại dãy
{ }tx trong ( )
klst
nG , là dãy con của
( )
kls
nG , sao cho lim- t
t
x w x
. Với mỗi
1t , ta chọn được dãy { }ty trong ( )
klst
nF ,
sao cho
1
( ( ), ( ))
k kl ls st t
t t H n nx y d F G
t
.
Do (8), ta được 0t tx y khi t .
Khi đó, lim( ) 0- t t
t
s x y
và dẫn
đến lim( ) 0- t t
t
w x y
.
Mặt khác lim- t
t
x w x
nên lim- t
t
x w y
.
Vì vậy,
lim lim ( )- -
kls
t n
t
x w y w F
.
113
Ngoài ra,
( )
( ) ( )
kls
M
nF F h.c.c.
khi s nên
lim ( ) ( )-
kls
nw F F .
Điều này dẫn đến ( )x F .
Vì vậy,
lim ( ) ( )-
kls
nw G F . (10)
Từ (9) và (10), ta được
( )
( ) ( )
kls
M
nG F h.c.c. khi s .
Theo định nghĩa 3.1, điều này có nghĩa
là ( )MnG F
khi n và định lí
được chứng minh. ■
3.8. Định lí 6
Cho , , 1nF F n là các biến ngẫu nhiên
đa trị trong ( )Xc . Nếu ( )MnF F
khi
n , thì với mỗi 0Ff S , tồn tại một
dãy
0{ }
nn F
f S sao cho nf hội tụ theo xác
suất đến f khi n .
Chứng minh
Với mỗi
0
Ff S và với 1n , ta xét
: ( )nG c X , : Xnf như trong
chứng minh định lí 1. Từ giả thiết
( )M
nF F
khi n , với mỗi dãy con
{ : 1}
kn
f k của dãy { : 1}nf n , xét dãy
con { : 1}
kn
F k của dãy { : 1}nF n với
cùng tập chỉ số như của dãy { : 1}
kn
f k .
Theo định nghĩa 3.1, tồn tại dãy con
{ : 1}
kl
nF l của dãy { : 1}knF k sao cho
( )
( ) ( )
kl
M
nF F h.c.c. khi l .
Điều này dẫn đến ( ) lim ( )-
kl
nF s F .
Tương tự như trong chứng minh định lí 1,
ta có ( ( ), ( )) 0
kl
nd f F h.c.c. khi
l . Kết hợp với bất đẳng thức (5), ta
được ( ) ( ) 0
kl
nf f khi l .
Do đó từ (4) ta được
0
nn F
f S và
nf f
khi n . ■
Bằng cách chứng minh tương tự như
định lí 6, ta được kết quả sau.
3.9. Định lí 7
Cho , , 1nF F n là các biến ngẫu
nhiên đa trị trong ( )Xc . Nếu
( )M
nF F
khi n , thì với mỗi
hàm chọn f { : 1}A nF n -đo được của F , có
một dãy
0{ ( )}A
n nn F F
f S sao cho nf hội
tụ theo xác suất đến f khi n .
Kết hợp định lí 3 và định lí 6, ta được
3.10. Định lí 8
Cho , , 1nF F n là các biến ngẫu nhiên
đa trị khả tích trong ( )Xc . Nếu
( )M
nF F
khi n , thì với mỗi
1
Ff S , có một dãy
1{ }
nn F
f S sao cho nf
hội tụ theo xác suất đến f khi n .
Kết hợp định lí 4 và định lí 6, ta được
kết quả dưới đây
3.11. Định lí 9
Cho , , 1nF F n là các biến ngẫu
nhiên đa trị khả tích trong ( )Xc . Nếu
( )M
nF F
khi n , thì với mỗi
f { : 1}A nF n -đo được trong
1
FS , có một
dãy
1{ ( )}A
n nn F F
f S sao cho nf hội tụ
theo xác suất đến f khi n .
114
TÀI LIỆU THAM KHẢO
1. S. Li, Y. Ogura and V. Kreinovich (2002).
Limit theorems and applications of set-
valued and fuzzy set-valued random
variables. Theory and Decision. Series B:
Mathematical and Statistical Methods,
Kluwer Academic Publishers, Dordrecht,
The Netherlands.
2. Ilya Molchanov (2005). Theory of Random
sets. Springer, London.
3. U. Mosco (1969). “Convergence of convex
sets and of solutions of variational
inequalities”. Adv. in Math., 3, 510-585.
4. N.V.Quang and D.X.Giap (2014).
Convergence in Probability in the sense of
Wijsman and the multivalued weak law of
large numbers for unbounded random sets
(Manuscript).
5. N.V.Quang and D.X.Giap (2013). “Mosco
convergence of SLLN for triangular arrays of
rowwise independent random sets”. Statistics
and Probability Letters, 83, 1117-1126.
Ngày nhận bài: 25/01/2016 Biên tập xong: 15/03/2016 Duyệt đăng: 20/03/2016
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 89_647_2216617.pdf