Tài liệu Hội thảo Chuyên đề Điều trị bệnh nhân hội chứng vành cấp: Liệu có thể làm giảm tử vong hơn nữa?: Tối ưu vai trò thuốc kháng kết tập tiểu cầu
trong hội chứng mạch vành cấp
Thời điểm, loại và thời gian sử dụng?
TS.BS. Hoàng Văn Sỹ
Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh
Khoa Tim Mạch Can Thiệp BV Chợ Rẫy
7,6 triệu người MỸ
có tiền sử bị nhồi máu cơ tim*
Ước tính có 735.000 người bị NMCT năm 2015
1/3 (210.000) sẽ bị NMCT tái phát
Biến cố tim mạch tái phát sau NMCT
*Represents prevalence in 2012 in patients ≥20 years of age. †Percentages are rates based on age and gender. ‡ ≥45 years of age
Mozaffarian D et al. Circulation. 2015;131:e29-e322.
Trong 5 năm sau NMCT
lần đầu
Sẽ bị NMCT tái phát hay tử
vong do BMV1
Sẽ bị suy tim1
Lên tới
22%
Lên tới
23%
47%
nữ
36%
nam
Sẽ tử vong1
Hiệu quả của thuốc kháng tiểu cầu kép trong
hội chứng mạch vành cấp
CURE – 2001
CREDO - 2002
CLARITY-TIMI 28 – 2005
CURRENT-OASIS - 2010
JUMBO-TIMI 26 – 2005
TRITON-TIMI 38 – 2007
TRILOGY ACS – 2012
DISPERSE-2 – 2007
PLATO – 2009
PEGASUS ...
44 trang |
Chia sẻ: Đình Chiến | Ngày: 30/06/2023 | Lượt xem: 433 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hội thảo Chuyên đề Điều trị bệnh nhân hội chứng vành cấp: Liệu có thể làm giảm tử vong hơn nữa?, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tối ưu vai trò thuốc kháng kết tập tiểu cầu
trong hội chứng mạch vành cấp
Thời điểm, loại và thời gian sử dụng?
TS.BS. Hoàng Văn Sỹ
Đại học Y Dược TP Hồ Chí Minh
Khoa Tim Mạch Can Thiệp BV Chợ Rẫy
7,6 triệu người MỸ
có tiền sử bị nhồi máu cơ tim*
Ước tính có 735.000 người bị NMCT năm 2015
1/3 (210.000) sẽ bị NMCT tái phát
Biến cố tim mạch tái phát sau NMCT
*Represents prevalence in 2012 in patients ≥20 years of age. †Percentages are rates based on age and gender. ‡ ≥45 years of age
Mozaffarian D et al. Circulation. 2015;131:e29-e322.
Trong 5 năm sau NMCT
lần đầu
Sẽ bị NMCT tái phát hay tử
vong do BMV1
Sẽ bị suy tim1
Lên tới
22%
Lên tới
23%
47%
nữ
36%
nam
Sẽ tử vong1
Hiệu quả của thuốc kháng tiểu cầu kép trong
hội chứng mạch vành cấp
CURE – 2001
CREDO - 2002
CLARITY-TIMI 28 – 2005
CURRENT-OASIS - 2010
JUMBO-TIMI 26 – 2005
TRITON-TIMI 38 – 2007
TRILOGY ACS – 2012
DISPERSE-2 – 2007
PLATO – 2009
PEGASUS TIMI-54 - 2014
11/1997: Atherosclerosis
02/2002: UA/NSTEMI
08/2006: STEMI
07/2009: UA/NSTEMI/STEMI có
can thiệp đặt stent mạch vành
(cấp cứu hay trì hoãn)
07/2011: UA/NSTEMI/STEMI
9/2015: Post MI
Chọn lựa thuốc kháng kết tập tiểu cầu nào trong
hội chứng mạch vành cấp để giảm tử vong hơn nữa?
Hiệu quả và an toàn của thuốc kháng tiểu cầu
Phân tích gộp từ 9 nghiên cứu lâm sàng ngẫu nhiên với 106288 BN
Rahman Shah, et al. American Journal of Cardiology. 2017. DOI: 10.1016/j.amjcard.2017.03.011
Hiệu quả và an toàn của thuốc kháng tiểu cầu
Phân tích gộp từ 9 nghiên cứu lâm sàng ngẫu nhiên với 106288 BN
Rahman Shah, et al. American Journal of Cardiology. 2017. DOI: 10.1016/j.amjcard.2017.03.011
Hiệu quả và an toàn của thuốc kháng tiểu cầu
Rahman Shah, et al. American Journal of Cardiology. 2017. DOI: 10.1016/j.amjcard.2017.03.011
Phân tích gộp từ 9 nghiên cứu lâm sàng ngẫu nhiên với 106288 BN
Diện mạo dân số điều trị trong thực tế
Post-marketing studied population
Off-label Indication /
Population
Approved indications but
variances in patient
characteristics from RCTs
Little or no
evidence from RCTs
Little or no
evidence from RCTs
Evidence Utilization Pre-approval R&D
Studied Population
Nghiên cứu quan sát thực tế lâm
sàng
Đánh giá kết cục lâm sàng (trong 2 năm) của ticagrelor hoặc clopidogrel trên thực tế
lâm sàng điều trị cho dân số lớn BN HCMVC ở Thụy Điển (Dữ liệu sổ bộ
SWEDEHEART) từ 2010-2013
Nghiên cứu quan sát thực tế lâm
sàng
Effectiveness and safety of ticagrelor and clopidogrel in
62,386 patients with acute coronary syndromes:
A nationwide cohort study
Erik L. Grove1,2, Flemming Skjoth3,4, Torben B. Larsen4,5
1Department of cardiology, Aarhus University Hospital, Denmark, 2Faculty of Health, Institute of Clinical Medicine, Aarhus
University, Denmark, 3Unit of Clinical Biostatistics and Bioinformatics, Aalborg University Hospital, Denmark, 4Department
of Cardiology, Aalborg University Hospital, Denmark, 5Aalborg Thrombosis Research Unit, Department of Clinical Medicine,
Faculty of Health, Aalborg University, Denmark
A total of 62,386 patients with ACS in Denmark were included 46,555 treated with clopidogrel and
15,831 treated with ticagrelor.
PLATO (n=18.624)
SWEDEHEART
(n=45.073)
Denmark
(n=62.386)
Tiêu chí chính
Tử vong tim mạch + NMCT
+ đột quỵ
0.84 (0.77–0.92) 0.85 (0.78-0.93) 0.81 (0.75-0.87)
Tiêu chí phụ
Tử vong 0.78 (0.69–0.89) 0.83 (0.75-0.92) 0.76 (0.68-0.84)
NCMT 0.84 (0.75–0.95) 0.89 (0.78-1.01)
Đột quỵ 1.17 (0.91–1.52) 0.81 (0.65-1.01)
Xuất huyết 1.04 (0.95–1.13) 1.20 (1.04-1.40) 1.21 (1.04-1.42)
Ticagrelor so với clopidogrel trong RCT và trong “real
world”
1. Wallentin L et al. N Engl J Med 2009;361:1045‒1057
2. Sahlen A, et al. Outcomes in patients treated with ticagrelor or clopidogrel after acute myocardial infarction: experiences from SWEDEHEART registry. ACC 2016.
3. Grove EL, et al. Effectiveness and safety of ticagrelor and clopidogrel in 62,386 patients with acute coronary syndromes: A nationwide cohort study. ESC 2016.
Khuyến cáo về thuốc kháng tiểu cầu kép
trong hội chứng mạch vành cấp
1. Eur.Heart.J, Sep 11, 2015 doi: 10. 1093/eurheartj/ehv320; 2. Windecker S. et al. Eur.H.Journal, Aug 29, 2014;
3. Amsterdam EA et al. JACC 2014 Sep 23; 4. O’ Gara PT et al. JACC 2013; 61: 485-510
Khuyến cáo ESC1,2 và AHA3,4 Mức độ
Kháng kết tập tiểu cầu kép: thuốc ức chế P2Y12 + Aspirin, trừ khi có CCĐ
hoặc XH nặng
I A
Khuyến cáo về chọn lựa thuốc ức chế thụ thể P2Y12
trong hội chứng mạch vành cấp
1. Eur.Heart.J, Sep 11, 2015 doi: 10. 1093/eurheartj/ehv320; 2. Windecker S. et al. Eur.H.Journal, Aug 29, 2014;
3. Amsterdam EA et al. JACC 2014 Sep 23;
Khuyến cáo ESC1,2 (gồm các thể lâm sàng HCMV cấp) Mức độ
Ticagrelor: Liều nạp 180mg, duy trì 90mg 2 lần/ngày cho bệnh nhân nguy cơ vừa
tới cao, bất kể chiến lược điều trị ban đầu, gồm cả các bệnh nhân đã được điều
trị bằng clopidogrel.
I B
Prasugrel: Liều nạp 60mg, duy trì 10mg/ngày ở bệnh nhân sẽ được can thiệp
mạch vành nếu không có CCĐ.
I B
Clopidogrel: Liều nạp 600mg, duy trì 75 mg/ ngày, chỉ dùng khi không có
Prasugrel hay Ticagrelor, hoặc có CCĐ.
I B
Khuyến cáo về chọn lựa thuốc ức chế thụ thể P2Y12
trong hội chứng mạch vành cấp
Levine GN et al. DOI 10.1016/j.jacc.2016.03.513
Khuyến cáo AHA/ACC 2016 Mức độ
Trong bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp (STEMI hay NSTE-ACS) sau can thiệp
đặt stent mạch vành và trong bệnh nhân NSTE-ACS điều trị nội khoa đơn thuần
(không tái tưới máu), sử dụng ticagrelor thích hợp hơn clopidogrel trong điều trị
duy trì
IIa B-R
Trong bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp (STEMI hay NSTE-ACS) sau can thiệp
đặt stent mạch vành không có nguy cơ XH cao và không có tiền sử đột quỵ, hay
cơn thiếu máu não thoáng qua, chọn prasugrel thích hợp hơn clopidogrel trong
điều trị duy trì
IIa B-R
Prasugrel không được cho trên bệnh nhân có tiền sử đột quỵ, hay cơn thiếu máu
não thoáng qua
III:
Harm
B-R
Thời điểm cho thuốc có ảnh hưởng tới kết cục lâm
sàng của bệnh nhân bị hội chứng mạch vành cấp ?
Quan niệm “pretreatment*” trong hội chứng
mạch vành cấp
Chụp mạch vành Can thiệp
Ngay lúc tiếp xúc bệnh nhân
Trong lúc chuyển bệnh tới bệnh viện
Phòng cấp cứu
Đơn vị chăm sóc tích cực mạch vành
Trong phòng thông tim
Stent
Trước chụp mạch vành Trước PCI
Capodanno D, et al. Circ Cardiovasc Interv. 2015;8:e002301
*Upstream therapy or pretreatment
Thuốc kháng tiểu cầu
kép
Lợi ích và nguy cơ khi cho kháng tiểu cầu kép trước
chụp mạch vành
Sibbing D, et al. European Heart Journal. 2015; doi:10,1093/eurheartj/ehv717
Giảm NMCT quanh thủ thuật
Giảm huyết khối stent sớm (trong và sau thủ thuật)
Giảm tái tắc (nếu cho tiêu sợi huyết)
Giảm nguy cơ khi chờ CABG (nếu trì hoãn dài)
Giảm nhu cầu cần GP IIb/IIIa (nguy cơ xuất huyết và giá thành)
Nguy cơ xuất huyết thủ thuật cao hơn (nếu qua đường động mạch đùi)
Nguy cơ xuất huyết liên quan tới CABG cao hơn nếu giải phẫu thích hợp phẫu thuật
và phẫu thuật cấp cứu cần thiết
Kéo dài thời gian ở viện (chi phí, bệnh tật) nều cần CABG do cần thời gian thải thuốc
kháng tiểu cầu, và bệnh nhân không ồn định trước phẫu thuật
Giá thành điều trị (tối thiểu)
PCI: pertutaneous coronary intervention; CABG: coronary artery bypass grafting
Điều trị sớm clopidogrel
Steinhubl S, et al. JAMA 2002;288:2411-2420
RRR: -13.4; p=0.60
RRR: 38.6; p=0.05
Clopidogrel 300 mg không hiệu quả nếu nạp trước PCI < 6 giờ
Nghiên cứu CREDO (28 ngày)
Thời gian có thể đạt ức chế kết tập tiểu cầu cần thiết sau khi nạp liều 300mg
clopidogrel (n=2116)
Điều trị sớm clopidogrel
Hochholzer W, et al. Circulation 2005;111:2560-4
Hiệu quả ức chế kết tập tiểu cầu của liều nạp 600mg clopidogrel
(n=1001)
Clopidogrel 600 mg ức chế tiểu cầu hoàn toàn sau 2 giờ
Điều trị sớm clopidogrel
Zeymer U et al. Clin Res Cardiol 2012;101:305–312
Nghiên cứu CIPAMI: Điều trị sớm clopidogrel ở bệnh nhân NMCT
cấp ST chênh lên can thiệp thì đầu
Clopidogrel được cho sớm trước chụp mạch vành chẩn đoán 47 phút
Pre-hospital
(n=166)
In-hospital
(n=171)
P value
TIMI 2/3 trước PCI* 49.3% 45.1% 0.5
MACE (tử vong, tái NMCT, và tái tưới
máu mạch vành cấp cứu)
3.0% 7.0% 0.09
XH nặng theo TIMI 9.1% 8.2% 0.8
*Primary endpoint; clinical outcomes assessed at day 7 or hospital discharge
NOTE: study was not powered to show significant differences in clinical endpoints such as MACE and TIMI major bleeding
Điều trị sớm clopidogrel
Almendro-Delia M, et al. Am J Cardiol 2015;115:1019e1026
Sổ bộ ARIAM-Andalucía: 9,621 ACS, 69% BN cho clopidogrel trước chụp hay can thiệp
mạch vành (ít nhất 6g trước PCI)
*Patients may have more than one event
MACCE: major adverse cardiac and cerebrovascular event, NACE: net adverse cardiac event, NSTE ACS: Non ST-elevation acute coronary syndrome, STEMI: ST-elevation myocardial
infarction, TIA: transient ischemic attack.
Điều trị sớm ticagrelor trong NMCT ST chênh lên
Montalescot G et al. Am Heart J. 2013;165:515-522
Nghiên cứu ATLANTIC
1862 BN NMCT ST chênh dự định PCI tiên phát trong 2h
Triệu chứng khởi phát trong 6h
Ticagrelor
180mg liều nạp
Giả dược
liều nạp
Trước nhập viện
Giả dược
liều nạp
Ticagrelor
180mg liều nạp
Trong bệnh viện
Tiêu chí chính % BN đạt được dòng chảy TIMI 3
Ticagrelor 90 mg 2 lần/ngày trong 1 tháng
% BN cải thiện ST chênh hơn ≥70%
Tiêu chí phụ:
Biến cố gộp tử vong, nhồi máu, huyết khối trong stent, đột quỵ, tái tưới máu
khẩn trong vòng 30 ngày
Huyết khối xác định trong stent tại thời điểm 30 ngày
Xử trí huyết khối cứu vãn với thuốc ức chế thụ thể GPIIb/IIIa
Tiêu chí chính an toàn: Xuất huyết (non-CABG)
Định nghĩa PLATO
Định nghĩa TIMI, STEEPLE, GUSTO, ISTH and BARC
Trong vòng 48h và trong suốt 30 ngày điều trị
Nghiên cứu ATLANTIC
Montalescot G et al. N Engl J Med September 1, 2014 [Epub ahead of print; DOI: 10.1056/NEJMoa1407024]
Thời gian trung bình giữa các bước xử trí trước và trong bệnh viện
73 phút 31 phút 14 phút
90 phút 63 phút
28 phút
159 phút
Triệu chứng khởi
phát
ECG
Trước
nhập viện
Phân
ngẫu nhiên
LD1 LD2 PCI
ECG
Trước
PCI
Chụp mạch
Nghiên cứu ATLANTIC: Tiêu chí chính 30 ngày
Montalescot G et al. N Engl J Med September 1, 2014 [Epub ahead of print; DOI: 10.1056/NEJMoa1407024]
0 4 8 12 16 20 24 28 30
0%
1%
2%
3%
4%
5%
6%
7%
Days
E
v
e
n
t
ra
te
(
K
M
%
)
OR: 1.03 (95% CI 0.66-1.0)
p=0.9056
Ticargrelor in-hospital
Ticargrelor pre-hospital
Ticagrelor in-hospital
42/952 (4.4%)
Ticagrelor pre-hospital
41/906 (4.5%)
Nghiên cứu ATLANTIC: Huyết khối xác định 30 ngày
Montalescot G et al. N Engl J Med September 1, 2014 [Epub ahead of print; DOI: 10.1056/NEJMoa1407024]
P=0.0225
30 days
Ticargrelor in-hospital
Ticargrelor pre-hospital
E
v
e
n
t
ra
te
(
K
M
%
)
0%
1%
2%
0 2 6 18 24 4 8 12 10 14 16 20 22 28 26
OR: 0.19 (95% CI 0.04-0.86)
p=0.0225
Ticagrelor in-hospital
11/952 (1.2%)
Ticagrelor pre-hospital
2/906 (0.2%)
Dùng sớm: Giảm 26% biến cố tim mạch trong 24h
Biến cố tim mạch gộp gồm tử vong, nhồi máu cơ tim, huyết khối trong stent, tái tưới máu khẩn
Present at ESC 2015
Lợi ích và nguy cơ điều trị sớm phụ thuộc vào bệnh cảnh lâm
sàng và thời gian tới lúc chụp mạch vành
G. Montalescot, M.S. Sabatine. European Heart journal (2016) 37, 344-352
Khuyến cáo điều trị sớm thuốc ức chế thụ thể P2Y12 trong hội
chứng mạch vành cấp
Dirk Sibbing, Adnan Kastrati, Peter B.Berger. European Heart Journal doi:10.1093/eurheartj/ehv717
Thời gian điều trị thuốc kháng kết tập tiểu cầu có ảnh
hưởng tới kết cục lâm sàng của bệnh nhân bị hội
chứng mạch vành cấp ?
Các thử nghiệm lâm sàng ngẫu nhiên về thời gian điều
trị thuốc kháng tiểu cầu kép
12 tháng
3 tháng
6 tháng
24 tháng 30 tháng
48 tháng
EXCELLENT
ITALIC
ISAR SAFE RESET
OPTIMIZE
PRODIGY
DES-LATE
SCORE
DAPT
ARCTIC
OPTIDUAL
Capodanno D, et al. Circulation.2013; 128: 2785-2798
Lợi ích và nguy cơ liên quan thời gian KTC kép
Bittl JA, et al. J Am Coll Cardiol. 2016;x:xx-xx
12 tháng so với 3-6 tháng
Tử vong chung
1.32% vs 1.12%; OR=1.17 (0.85-1.63)
Xuất huyết nặng
0.61% vs 0.37%; OR=1.65 (0.97-2.82)
Huyết khối stent
0.38% vs 0.46%; OR=0.87 (0.49-1.55)
NMCT
1.35% vs 1.54%; OR=0.87 (0.65-1.18)
Tiêu chí chính
3.63% vs 3.77%; OR=0.96 (0.80-1.16)
12-48 tháng so với 6-12 tháng
Tử vong chung
2.12% vs 1.84%; OR=1.14 (0.92-1.42)
1.80% vs 1.12%; OR=1.58 (1.20-2.09)
Xuất huyết nặng
NMCT
1.58% vs 2.73%; OR=0.67 (0.47-0.95)
Huyết khối stent
0.36% vs 0.94%; OR=0.42 (0.24-0.74)
Tiêu chí chính
4.18% vs 5.01%; OR=0.85 (0.72-1.00)
NNT to prevent an MI for ACS patients = 33
NNH to cause a mod/sev bleed = 90
Lợi ích điều trị thuốc kháng tiểu cầu kép kéo dài
trong phòng ngừa thứ phát
Robert W , et al. J Am Coll Cardiol. 2015;():. doi:10.1016/j.jacc.2015.03.003
0,5%
0,3%
1,8%
1,9%1,9%
1,0%
3,3%
2,5%
0%
2%
4%
6%
8%
ACS No ACS ACS No ACS
Continued Thienopyridine Placebo
Interaction P=0.86 Interaction P=0.24
P<0.001 P<0.001
P=0.04 P=0.04
Nhồi máu cơ tim liên quan tới huyết
khối trong stent
Nhồi máu cơ tim KHÔNG liên quan
tới huyết khối trong stent
Loại thuốc ức chế P2Y12 trong các thử nghiệm điều trị
kháng tiểu cầu kép kéo dài
Mauri L, et al. N Engl J Med 2014;371:2155–66
ARTIC-Interruption DAPT study DES-LATE
Clopidogrel More potent P2Y12 inhibition
OPTIDUAL
8,5%
34,7%
Hazard Ratios for Effectiveness Outcomes by Subgroup (10 subgroup*)
*Age, race, sex, medical history, clinical or lesion RF for
ST, region, dose of aspirin, thienopyridine type and DES
type
Lợi ích của thuốc ức chế P2Y12 mạnh hơn khi điều trị
kéo dài
Wiviott SD et al. N Engl J Med 2007;357:2001–2015 Wallentin L et al. N Engl J Med 2009;361:1045‒1057
Trường hợp nào cần kéo dài kháng tiểu cầu kép ?
Eisen A, Bhatt DL. Nature Reviews Cardiology 2015
Thời gian DAPT theo độ phức tạp can thiệp
Thang điểm PRECISE-DAPT: Lợi ích điều trị kéo dài KTC kép
tùy theo nguy cơ chảy máu
Francesco Costa et al. Lancet 2017;389:1025-1034
• Gộp sô ́ liệu 8 TNLS phân nhóm ngẫu nhiên
(14 963 bệnh nhân dùng DAPT, chủ yếu ASA
+ clopidogrel, sau đặt stent mạch vành).
• Xây dựng thang điểm dự báo chảy máu
dựa vào hồi qui Cox.
• Kiểm tra giá trị dự báo của thang điểm trên
sô ́ liệu của thử nghiệm lâm sàng PLATO
(n=8595) và nghiên cứu sổ bộ BernPCI
(n=6172).
• So sánh lợi ích của DAPT kéo dài (12-24
tháng) với DAPT ngắn (3-6 tháng) tùy theo
nguy cơ chảy máu được dự báo.
Nguy cơ chảy máu:
• rất thấp: điểm ≤ 10
• thấp: điểm 11-17
• vừa: điểm 18-24
• cao: điểm ≥ 25
Thang điểm PRECISE-DAPT: Lợi ích điều trị kéo dài KTC kép
tùy theo nguy cơ chảy máu
Francesco Costa et al. Lancet 2017;389:1025-1034
Điểm PRECISE-DAPT:
• Nguy cơ chảy máu cao
(≥25): có lợi khi rút ngắn
thời gian KTC kép (<12
tháng)
• Không nguy cơ chảy máu
cao (<25): thời gian chuẩn
(12 tháng) hay kéo dài (>12
tháng) có thể có lợi về biến
cố TMCB quan trọng
Thời gian DAPT trong bệnh nhân hội chứng mạch vành cấp được PCI
Khuyến cáo ACC2016 COR LOE
Bệnh nhân ACS (NSTE-ACS or STEMI) sau đặt stent (BMS hay DES), sử dụng DAPT với
ức chế thụ thể P2Y12 (clopidogrel, prasugrel, or ticagrelor) nên cho ít nhất 12 tháng
I B-R
Bệnh nhân ACS (NSTE-ACS or STEMI) sau đặt stent không có biến chứng XH trong quá
trình điều trị DAPT và không nguy cơ XH cao (XH đang uống DAPT, kháng đông, bệnh lý
đông máu) có thể kéo dài DAPT (clopidogrel, prasugrel, or ticagrelor) hơn 12 tháng.
IIb A SR
Bệnh nhân ACS điều trị DAPT sau DES có nguy cơ XH cao (đang uống kháng đông), có
nguy cơ cao biến chứng XH nặng (PT nội sọ lớn), hoặc XH quan trọng: có thể ngưng
thuốc ức chế P2Y12 sau 6 tháng.
IIb C-LD
SR indicates systematic review.
Bittl JA, et al. J Am Coll Cardiol. 2016;
Kết luận
Aspirin + 1 thuốc ức chế thụ thể P2Y12 là chỉ định bắt buộc trong
hội chứng mạch vành cấp, trừ khi có chống chỉ định.
‒ Ticagrelor và prasugrel được ưu tiên hơn clopidogrel.
Thuốc nên cho càng sớm càng tốt.
‒ Đặc biệt trên nhóm BN NMCT cấp ST chênh lên.
Thời gian cho tối thiểu 12 tháng.
‒ Kéo dài hơn giảm biến cố tim mạch nhưng tăng nguy cơ chảy
máu.
Xin cám ơn quí đồng nghiệp đã lắng
nghe
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- hoi_thao_chuyen_de_dieu_tri_benh_nhan_hoi_chung_vanh_cap_lie.pdf