Tài liệu Hình ảnh thương hiệu trường và lòng trung thành của người học: Trường hợp trường Cao đẳng nghề hàng hải thành phố Hồ Chí Minh: 2
1. Hồng Thị Phương Thảo, Bùi Thị Hà Thu: Hình ảnh thương hiệu trường và lịng
trung thành của người học: trường hợp trường Cao đẳng nghề Hàng hải thành phố
Hồ Chí Minh .....................................................................................................................1
2. Nguyễn Vĕn Hậu, Trần Thanh Vũ, Hồ Đĕng Huy: Các yếu tố tác động đến kết quả
học tập của sinh viên chính quy khoa Kế tốn -Tài chính - Ngân hàng trường Đại học
Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương ......................................................................................14
3. Bùi Thanh Nhân: Nghiên cứu các yếu tố tác động đến quan hệ lao động tại các
doanh nghiệp trong khu cơng nghiệp Sĩng Thần 1, tỉnh Bình Dương .........................29
4. Hà Nam Khánh Giao, Hồ Thị Thu Trang: Ảnh hưởng của vĕn hĩa tổ chức đến sự
gắn kết của nhân viên vĕn phịng tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ......................................39
5. Vịng Thịnh Nam: Giải mã vấn đề giá thành chĕn nuơi gà cơng nghiệ...
150 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 615 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hình ảnh thương hiệu trường và lòng trung thành của người học: Trường hợp trường Cao đẳng nghề hàng hải thành phố Hồ Chí Minh, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2
1. Hồng Thị Phương Thảo, Bùi Thị Hà Thu: Hình ảnh thương hiệu trường và lịng
trung thành của người học: trường hợp trường Cao đẳng nghề Hàng hải thành phố
Hồ Chí Minh .....................................................................................................................1
2. Nguyễn Vĕn Hậu, Trần Thanh Vũ, Hồ Đĕng Huy: Các yếu tố tác động đến kết quả
học tập của sinh viên chính quy khoa Kế tốn -Tài chính - Ngân hàng trường Đại học
Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương ......................................................................................14
3. Bùi Thanh Nhân: Nghiên cứu các yếu tố tác động đến quan hệ lao động tại các
doanh nghiệp trong khu cơng nghiệp Sĩng Thần 1, tỉnh Bình Dương .........................29
4. Hà Nam Khánh Giao, Hồ Thị Thu Trang: Ảnh hưởng của vĕn hĩa tổ chức đến sự
gắn kết của nhân viên vĕn phịng tại tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu ......................................39
5. Vịng Thịnh Nam: Giải mã vấn đề giá thành chĕn nuơi gà cơng nghiệp tại Việt Nam
cao hơn nhiều nước trên thế giới ...................................................................................50
6. Hồng Cửu Long, Nguyễn Nhật Vinh: Nghiên cứu các yếu tố tác động của hàng giả,
hàng nhái đến thương hiệu thời trang hạng sang theo cảm nhận của khách hàng tại thị
trường thành phố Hồ Chí Minh .....................................................................................59
7. Phan Trọng Nghĩa: Dịch vụ ngân hàng bán lẻ tại Ngân hàng thương mại cổ phần
Đầu tư và Phát triển Việt Nam, chi nhánh Bình Dương ...............................................72
8. Từ Minh Thiện: Chuỗi cung ứng nơng sản: bước đi cần thiết để Việt Nam
tham gia TPP .................................................................................................................80
9. Nguyễn Duy Mậu: Nâng cao nĕng lực cạnh tranh của ngành du lịch Việt Nam trong
thời kỳ hội nhập ..............................................................................................................88
10. Nguyễn Hồng Phương: Phát triển du lịch đồng bằng sơng Cửu Long đáp ứng
yêu cầu hội nhập quốc tế................................................................................................98
11. Vũ Vĕn Thực, Lê Bích Phương: Phát triển dịch vụ kiều hối tại ngân hàng
Nơng nghiệp và Phát triển nơng thơn Việt Nam ..........................................................105
12. Nguyễn Thị Diễm Hiền, Tơ Thị Thanh Trúc, Lê Duy Khánh: Hiệu quả hoạt động
của các ngân hàng thương mại cổ phần Việt Nam: so sánh giữa ngân hàng cĩ và
khơng cĩ sở hữu nước ngồi .......................................................................................114
13. Nguyễn Hồng Lê: Nhận định vai trị của hướng dẫn viên trong một tour du lịch ..123
14. Nguyễn Tốt, Lê Thanh Đức: Phát triển nguồn nhân lực chất lượng cao
cơng an nhân dân trong thời kỳ hội nhập quốc tế ......................................................131
15. Đỗ Minh Tứ, Nguyễn Thị Kiều Oanh: Đào tạo, thu hút nguồn nhân lực phục vụ
phát triển cơng nghiệp ở Bình Dương giai đoạn 1997 – 2015 ...................................137
16. Đỗ Thắng: Học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh .........................141
SỐ 14
ISSN: 0866 - 7802
6 - 2016
Tòa soạn & trị sự
530 đại lộ Bình Dương, phường Hiệp Thành, TP.Thủ Dầu Một, tỉnh Bình Dương
Email: tapchiktktbd@gmail.com
Tổng Biên tập
PGS.TS.NB. Nguyễn Thanh
Phĩ Tổng Biên tập
TS.NB. Trần Thanh Vũ
Hội đồng Biên tập
Chủ tịch:
TS. Lê Bích Phương
Thường trực Hội đồng BT:
ThS. Bùi Vũ Tùng Chân
Các ủy viên:
GS.TS.DS. Nguyễn Vĕn Thanh
GS.TS. Hồng Vĕn Châu
GS.TS. Hồ Đức Hùng
GS.TS. Hồng Thị Chỉnh
PGS.TS. Đỗ Linh Hiệp
PGS.TS. Nguyễn Quốc Tế
PGS.TS. Phạm Vĕn Dược
PGS.TS. Phương Ngọc Thạch
PGS.TS. Võ Vĕn Nhị
PGS.TS. Phước Minh Hiệp
PGS.TS. Phùng Đình Mẫn
PGS.TS. Phạm Minh Tiến
TS. Lê Thị Thanh Hà
TS. Nguyễn Hữu Thân
TS. Nguyễn Tường Dũng
ThS. Lê Thị Bích Thủy
Thư ký Tịa soạn:
ThS. Hà Kiên Tân
Giấy phép hoạt động báo chí in
Số: 36/GP-BTTTT
Cấp ngày 05.02.2013
Số lượng in: 3000 cuốn
Chế bản và in tại Nhà in:
Liên Tường, Quận 6, Tp. HCM
MỤC LỤC Trang
Nghiên cứu – Trao đổi
3 THÁNG 1 KỲ
Kinh tế
Thơng tin
1. Hoang Thi Phuong Thao, Bui Thi Ha Thu: Brand image of college and student’s
loyalty: the case of HCM city maritime vocational college .................................................1
2. Nguyen Van Hau, Tran Thanh Vu, Ho Đang Huy: Factors affecting regular
students’ learning outcomes of the faculty Ofaccounting-Finance-Banking,
Binhduong Economics- Technology University..................................................................14
3. Bui Thanh Nhan: Impacting factors toward laborrelations ofthe business in
Song Than 1 industrial park, Binh Duong province ..........................................................29
4. Ha Nam Khanh Giao, Ho Thi Thu Trang: The affects of organization culture
on the staff’s commitment in Ba Ria- Vung Tau provine ....................................................39
5. Vong Thinh Nam: Decrypt matter of cost breeding industrial chicken in Vietnam
higher than in many countries in the world ........................................................................50
6. Hoang Cuu Long, Nguyen Nhat Vinh: Impacting factors toward luxury counterfeit
fashion products as consumer perception in Ho Chi Minh city .........................................59
7. Phan Trong Nghia: The services of retail banking in joint stock commercial bank for
investment and development of Vietnam, Binhduong branch ...........................................72
8. Tu Minh Thien: Agricultural supply chain: the necessary steps for Vietnam
to join TPP ...........................................................................................................................80
9. Nguyen Duy Mau: Enhancing competitiveness of tourism industry in Vietnam
integration period ................................................................................................................88
10. Nguyen Hoang Phương: Tourism development in Mekong river delta meets
the demand of international integration .............................................................................98
11. Vu Van Thuc, Le Bich Phương: Remittance service development at Vietnam bank for
Agriculture and Rural development ..................................................................................105
12. Nguyen Thi Diem Hien, To Thi Thanh Truc, Le Duy Khanh: The eficiency of
Vietnamese joint - stock commercial banks: a comparison between banks with and
without foreign equity ........................................................................................................114
13. Nguyen Hoang Le: Commentary the role of guidance staff in a tour ..........................123
14. Nguyen Tot, Le Thanh Đuc: Human resources development of high quality people in
an international integration period ..................................................................................131
15. Đo Minh Tu, Nguyen Thi Kieu Oanh: Training and human resource attraction for
industrial development stage in Binh Duong 1997 – 2015 ..............................................137
16. Đo Thang: Studying and following the moral example of Ho Chi Minh .......................141
Editorial Office and management
530 Binh Duong Avenu. Hiep Thanh Ward. Thu Dau Mot City, Binh Duong Province
Email: tapchiktktbd@gmail.com
Editor - in - chief
Assoc.Prof.Dr. Nguyen Thanh
Deputy Editor - in – chief
Dr. Tran Thanh Vu
Editorial board
Director:
Dr. Le Bich Phuong
President:
MA. Bui Vu Tung Chan
Member:
Prof.Dr. Nguyen Van Thanh
Prof.Dr. Hoang Van Chau
Prof.Dr. Ho Duc Hung
Prof.Dr. Hoang Thi Chinh
Assoc.Prof.Dr. Đo Linh Hiep
Assoc.Prof.Dr. Nguyen Quoc Te
Assoc.Prof.Dr. Pham Van Duoc
Assoc.Prof.Dr. Phuong Ngoc Thach
Assoc.Prof.Dr. Vo Van Nhi
Assoc.Prof.Dr. Phuoc Minh Hiep
Assoc.Prof.Dr. Phung Dinh Man
Assoc.Prof.Dr. Pham Minh Tien
Dr. Le Thi Thanh Ha
Dr. Nguyen Huu Than
Dr. Nguyen Tuong Dung
MA. Le Thi Bich Thuy
Managing Editor:
MBA. Ha Kien Tan
Publishing licence
No: 36/GP-BTTTT
Date 05/02/2013
In number: 3000 copies
Printing at: Lien Tuong printing,
District 6, HCM city
TABLE OF CONTENNTS Page
Research – Exchange
Information
Economic
EVERY 3 MONTHS
JOURNAL
ECONOMICS - TECHNOLOGY
No.14
ISSN: 0866 - 7802
6 - 2016
1Hình ảnh thương hiệu . . .
Kinh tế
HÌNH ẢNH THƯƠNG HIỆU TRƯỜNG VÀ LỊNG TRUNG THÀNH CỦA NGƯỜI HỌC: TRƯỜNG HỢP TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ HÀNG HẢI THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Hồng Thị Phương Thảo*, Bùi Thị Hà Thu**
TĨM TẮT
Hình ảnh trường là một phần quan trọng tạo nên giá trị thương hiệu, gĩp phần nâng cao
sự nhận biết thương hiệu, nâng cao khả nĕng cạnh tranh của nhà trường. Bài báo này xác định các
yếu tố tác động đến hình ảnh trường, mức độ tác động của từng yếu tố, mối quan hệ giữa hình ảnh
trường với lịng trung thành của sinh viên. Dữ liệu được thu thập từ 439 sinh viên hiện đang học tập
tại một trường cao đẳng thuộc thành phố Hồ Chí Minh. Các phép phân tích thống kê mơ tả, EFA, và
hồi quy được dùng để phân tích dữ liệu. Kết quả cho thấy cĩ 7 yếu tố tác động cùng chiều đến hình
ảnh trường theo mức độ quan trọng: (1) chương trình học,(2) cơ hội nghề nghiệp,(3) dịch vụ hành
chính, (4) đội ngũ giảng viên, (5) truyền thơng, (6) cơ sở vật chất, và (7) đời sống xã hội. Kết quả
cũng cho thấy mối quan hệ thuận chiều giữa hình ảnh trường với lịng trung thành của sinh viên.
Cuối cùng, một số giải pháp được đề xuất để tĕng cường hình ảnh thương hiệu trường.
Từ khĩa: Hình ảnh trường, lịng trung thành, chất lượng dịch vụ đào tạo.
BRAND IMAGE OF COLLEGE AND STUDENT’S LOYALTY: THE CASE OF
HCM CITY MARITIME VOCATIONAL COLLEGE
ABSTRACT
College image is a part of brand equity of an academic institution, contributing to enhance
its brand awareness and competitive capacity. The paper identiies the main factors that inluence
college image, the degree of each factor, and the relationship between college image and student
loyalty. A survey of 439 students at a college in HCMC was conducted. Statistic descriptive, EFA,
and linear regression were used to analyze the data. The research result shows that seven factors
impact positively on college image as the following order of importance: (1) training program,
(2) career opportunities, (3) administrative service, (4) teaching staff, (5) communication, and (6)
physical infrastructure. The result also relects the considerable relationship between college image
and student’s loyalty. Finally, some managerial implications are given to develop the image college.
Keywords: Brand image, student’s loyalty, educational service quality.
* PGS.TS. trường Đại học Mở TP. HCM, 97 Võ Vĕn Tần, Q.3, TP. HCM, ĐT: 0937060469. Email. thao.htp@ou.edu.vn
** ThS., trường Cao Đẳng Nghề Hàng Hải TP. HCM. Email: hathu576@gmail.com
2Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật
1. GIỚI THIỆU
Giáo dục phát triển, sự cạnh tranh ngày
càng trở nên gay gắt, buộc các trường phải
chú ý nhiều hơn vào hoạt động marketing để
tạo ra và duy trì thương hiệu mạnh. Hình ảnh
thương hiệu là một thành phần quan trọng tạo
nên giá trị thương hiệu của tổ chức (Keller,
1993), ảnh hưởng đến sự lựa chọn trường,
sự hài lịng và lịng trung thành của sinh viên
(Nguyen và LeBlanc, 2001).Các tổ chức giáo
dục đại học cần phải duy trì và phát triển hình
ảnh để tạo ra một lợi thế cạnh tranh trong giai
đoạn hiện nay (Landrum và cộng sự, 1998).
Nghiên cứu về hình ảnh trường được sự
quan tâm của nhiều nhà nghiên cứu. Tuy nhiên
mỗi nghiên cứu đưa ra những kết luận khác
nhau về các yếu tố cĩ ảnh hưởng đến hình
ảnh trường đại học. Tai và cộng sự (2007) đã
đưa ra 6 yếu tố tác động cùng chiều đến hình
ảnh trường: chất lượng giảng viên, chất lượng
sinh viên, cơ sở vật chất, bầu khơng khí của
trường, mơi trường học tập, thành tựu của
trường. Đến nĕm 2009, Mohamad và cộng
sự nghiên cứu về tài sản thương hiệu của các
trường đại học cũng chỉ ra ba nhĩm thuộc tính
tác động đến hình ảnh thương hiệu bao gồm
dịch vụ, biểu tượng và khả nĕng nội tại. Duarte
và cộng sự (2010) lại đưa ra 4 yếu tố cơ bản
tác động đến hình ảnh trường đại học: cơ hội
nghề nghiệp, truyền thơng, đời sống xã hội,
hình ảnh khĩa học.Bên cạnh đĩ, một số nghiên
cứu cũng chỉ ra mối quan hệ cùng chiều giữa
hình ảnh trường và lịng trung thành của sinh
viên (Alves và Raposo, 2010; Mohamad và
Awang, 2009). Tại Việt Nam, một số nghiên
cứu về hình ảnh trường được các học giả thực
hiện nhưng chủ yếu là sử dụng phương pháp
nghiên cứu định tính. Nghiên cứu của Hồng
Thị Phương Thảo (2014) đã chỉ ra các yếu tố
ảnh hưởng đến danh tiếng tổ chức là thơng
tin truyền thơng đại chúng, sự tin tưởng của
người học và thơng tin truyền miệng. Trong
đĩ, chất lượng dịch vụ (như chương trình đào
tạo, đội ngũ giảng viên, quản lý học vụ, cơ sở
vật chất) càng cao thì học viên càng tin tưởng
vào tổ chức đào tạo và do đĩ danh tiếng tổ
chức được nâng lên. Khi danh tiếng tổ chức
càng lớn thì lịng trung thành của sinh viên
với tổ chức càng cao.
Như vậy, tổng hợp các nghiên cứu trước
cho thấy các yếu tố tác động lên hình ảnh khá
đa dạng và rất khĩ để xác định đầy đủ các
thành phần của hình ảnh. Mỗi quốc gia, tổ
chức, bối cảnh khác nhau thì tác động của các
yếu tố sẽ khác nhau và cần được nghiên cứu
cụ thể. Trong bối cảnh cạnh tranh mạnh mẽ,
các trường đại học/cao đẳng hiện nay đang
gặp rất nhiều khĩ khĕn trong thu hút lượng
sinh viên đầu vào và kiềm chế lượng sinh
viên bỏ học. Điều này cho thấy sự cần thiết
phải xem xét hình ảnh thương hiệu trường,
bởi hình ảnh gĩp phần gia tĕng giá trị dịch vụ
của nhà trường và duy trì lịng trung thành của
sinh viên.Vì thế mục tiêu của bài báo này là
xác định các yếu tố ảnh hưởng đến hình ảnh
của nhà trường, phân tích vai trị của hình ảnh
trường trong xây dựng lịng trung thành của
sinh viên.
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ GIẢ
THUYẾT NGHIÊN CỨU
2.1. Hình ảnh trường đại học/cao đẳng
Theo Kotler và Fox (1995) hình ảnh là
tất cả niềm tin, ý tưởng và ấn tượng của một
người về một đối tượng cụ thể. Dichter (1985)
chỉ ra rằng một hình ảnh là một khái niệm mà
mọi người thu thập và hình thành quan điểm
về những điều trong tâm trí của họ. Do đĩ,
hình ảnh trường đại học/cao đẳng cĩ thể được
định nghĩa là tất cả những niềm tin mà một
cá nhân cĩ đối với trường đại học/cao đẳng
3Hình ảnh thương hiệu . . .
(Arpan và cộng sự, 2003). Các yếu tố như tên,
logo, khẩu hiệu, màu sắc, phương tiện, cựu
sinh viên, khĩa học cung cấp, uy tín học thuật,
và hành vi chung của trường, là một số những
yếu tố gĩp phần thể hiện hình ảnh trường đại
học/cao đẳng (Alessandri, 2001). Việc quản
lý hiệu quả hình ảnh cĩ thể giúp các trường
đại học/cao đẳng: xây dựng hệ thống thơng
tin hướng tới cơng chúng liên quan, đặc biệt là
sinh viên tương lai và nâng cao khả nĕng cạnh
tranh của trường (Alves và Raposo, 2010).
2.2. Chương trình học và hình ảnh
trường
Nghiên cứu của Mitsis (2007) cho thấy
rằng các khĩa học linh hoạt và an tồn cùng
đội ngũ giảng viên xuất sắc là một phần quan
trọng khi sinh viên xem xét lựa chọn trường.
Sự sẵn cĩ của các khố học gĩp phần hình
thành hình ảnh của sản phẩm và tổ chức. Để
cĩ thể cạnh tranh trên thị trường cần tập trung
vào hoạt động tiếp thị, nâng cao nhận thức và
phân biệt các khố học của mình với các khố
học của đối thủ cạnh tranh (Duarte và cộng
sự, 2010). Sung và Yang (2008) phát hiện ra
rằng chất lượng dịch vụ cĩ liên quan đáng kể
đến số lượng thơng tin về các khĩa học được
truyền thơng.Như vậy, chương trình học đáp
ứng tốt nhu cầu thị trường, gĩp phần nâng cao
hình ảnh của trường. Giả thuyết thứ nhất được
đề nghị là:
H1: Chương trình học cĩ ảnh hưởng
cùng chiều đến hình ảnh trường.
2.3. Cơ sở vật chất và hình ảnh trường
Theo Alessandri (2001) cơ sở vật chất
là một trong những yếu tố thể hiện hình ảnh
trường đại học/cao đẳng. Đĩ cĩ thể là giáo
trình, hoặc các đồ nội thất được sử dụng và
các thiết bị kỹ thuật tạo mơi trường học tập
hiệu quả. Mourad và cộng sự (2011) khẳng
định đặc điểm của tổ chức (như vị trí địa lý,
quy mơ, nguồn gốc) là một trong 3 yếu tố
ảnh hưởng rất lớn đến hình ảnh của trường đại
học/cao đẳng. Một hình ảnh trường học tốt và
thương hiệu độc đáo, bên cạnh các yếu tố như
chất lượng giảng dạy cần phải cĩ cơ sở vật
chất đầy đủ và thuận tiện cho hoạt động đào
tạo.Tai và cộng sự (2007) cũng đề cập tới cơ
sở vật chất như các thiết bị, phương tiện giảng
dạy gĩp phần xây dựng hình ảnh chung của
trường. Giả thuyết thứ hai được đề nghị là:
H2: Cơ sở vật chất cĩ ảnh hưởng cùng
chiều đến hình ảnh trường.
2.4. Đội ngũ giảng viên và hình ảnh
trường
Zheng (2005) xác định giảng viên là một
trong những yếu tố hình thành hình ảnh của
trường. Chất lượng của đội ngũ giảng viên
được thể hiện qua kiến thức chuyên mơn,
trình độ nâng cao, và thái độ giảng dạy của
giảng viên (Tai và cộng sự 2007). Theo Jiang
và Xu (2005) để cĩ một hình ảnh trường học
tốt và thương hiệu độc đáo cần phải cĩ chất
lượng giảng dạy xuất sắc. Duarte (2010) đánh
giá danh tiếng và uy tín giảng viên gĩp phần
rất lớn vào việc khẳng định hình ảnh trường.
Giả thuyết thứ ba được đề nghị là:
H3: Đội ngũ giảng viên cĩ ảnh hưởng
cùng chiều đến hình ảnh trường.
2.5. Dịch vụ hành chính và hình ảnh
trường
Theo Lê Đình Sơn (2010), dịch vụ hành
chính của trường đại học khá phong phú, thuộc
nhiều lĩnh vực khác nhau như hành chính đào
tạo (thủ tục đĕng ký thi tuyển sinh, thơng báo
điểm thi, ), hành chính tổ chức (đĕng ký
tuyển dụng, thi nâng ngạch,), hành chính
vĕn phịng, hành chính quản trị (sao lưu giấy
tờ, ). Hoạt động quản lý hành chính được
coi là một trong những khía cạnh ảnh hưởng
đến trường đại học/cao đẳng và bị ảnh hưởng
4Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật
bởi đội ngũ nhân viên vĕn phịng (Martínez và
García, 2009). Các khối phịng ban như các
khoa, phịng đào tạo, kế tốnthường xuyên
tiếp xúc với sinh viên nên việc tạo dựng mối
quan hệ tốt với sinh viên sẽ gĩp phần xây
dựng hình ảnh trường. Chen (2008) đã xác
định nhiệm vụ quản lý thủ tục hành chính là
rất quan trọng, gĩp phần thiết lập và củng cố
mối quan hệ giữa sinh viên, phụ huynh và các
giảng viên, nhân viên. Từ đĩ đĩng gĩp tích
cực vào cơng tác xây dựng hình ảnh của nhà
trường. Giả thuyết thứ tư được đề nghị là:
H4: Dịch vụ hành chính cĩ ảnh hưởng
cùng chiều đến hình ảnh trường.
2.6. Cơ hội nghề nghiệp và hình ảnh
trường
Theo Duarte và cộng sự (2010), cơ hội
nghề nghiệp cho sinh viên sẽ gĩp phần nâng
cao hình ảnh của trường, nĩ được thể hiện
thơng qua các chương trình việc làm cho sinh
viên và triển vọng việc làm sau khi tốt nghiệp.
Những cơng việc ngắn hạn, những cơng việc
thực tập và nghiên cứu trong các chương trình
việc làm của nhà trường sẽ là cơ hội cho sinh
viên cĩ được kinh nghiệm thực tế, hữu ích cho
sự nghiệp sau này (Yan, 2000). Nghiên cứu
của Martínez và García (2009) chỉ ra rằng, nỗ
lực tìm việc làm cho sinh viên tốt nghiệp là
một trong những yếu tố cĩ ảnh hưởng mạnh
nhất đến hình ảnh của trường. Giả thuyết thứ
nĕm được đề nghị là:
H5: Cơ hội nghề nghiệp cĩ ảnh hưởng
cùng chiều đến hình ảnh trường.
2.7. Truyền thơng và hình ảnh trường
Theo Kotler và Fox (1995) truyền thơng
marketing là phương tiện mà các doanh nghiệp
nỗ lực để thơng báo, thuyết phục và nhắc nhớ
người tiêu dùng một cách trực tiếp hoặc gián
tiếp về các sản phẩm và dịch vụ mà họ cung
cấp. Hỗn hợp truyền thơng marketing bao gồm
quảng cáo, khuyến mãi, quan hệ cơng chúng
và tuyên truyền, bán hàng cá nhân, và tiếp thị
trực tiếp.Siegbahn vàOman (2004) cho rằng
với sự thay đổi của mơi trường truyền thơng
đại chúng thì hình ảnh, danh tiếng của các
trường đại học/cao đẳng cĩ thể là tài sản cĩ
giá trị nhất của họ. Để đáp ứng với mơi trường
nĕng động này, các trường phải biết cách giao
tiếp, xây dựng quan hệ với giới truyền thơng
và các bên liên quan thơng qua các phương
tiện truyền thơng. Arpan và cộng sự (2003)
cũng tìm thấy một mối quan hệ trực tiếp chặt
chẽ giữa truyền thơng và đánh giá hình ảnh.
Hoạt động truyền thơng hiệu quả sẽ gĩp phần
xây dựng hình ảnh của tổ chức. Giả thuyết thứ
sáu được đề nghị là:
H6: Hoạt động truyền thơng cĩ ảnh
hưởng cùng chiều đến hình ảnh trường.
2.8. Đời sống xã hội và hình ảnh trường
Jiang và Xu (2005) đã đề cập các hoạt
động ngoại khố, xã hội là một trong nĕm yếu
tố đặc trưng thể hiện hình ảnh trường đại học/
cao đẳng. Theo Martínez và García (2009)
hoạt động hỗ trợ về mặt xã hội gĩp phần vào
sự phát triển hành vi cá nhân, nhận thức và
các giá trị xã hội. Nhận thức được vai trị của
những hỗ trợ về mặt xã hội sẽ giúp gia tĕng sự
hài lịng đối với sinh viên, nâng cao hình ảnh
của trường.Theo Arpan và cộng sự (2003),
xếp hạng học thuật và các hoạt động xã hội,
vui chơi giải trí cĩ ý nghĩa để giải thích hình
ảnh chung của trường. Ngồi ra, tinh thần của
nhà trường, sức mạnh thể thao, dịch vụ cho
cộng đồng là những yếu tố gĩp phần xây dựng
hình ảnh tổng thể trường.Do đĩ, giả thuyết
thứ bảy được đề nghị là:
H7: Đời sống xã hội cĩ ảnh hưởng cùng
chiều đến hình ảnh trường.
2.9. Lịng trung thành của sinh viên và
hình ảnh trường
5Hình ảnh thương hiệu . . .
Nghiên cứu của Mohamad và Awang
(2009) trong mơi trường giáo dục đại học xác
định hành vi trung thành là sự sẵn sàng để
hồn thành chương trình học hiện tại của sinh
viênvà cĩ ý định tiếp tục các chương trình học
khác trong tương lai. Trong khi đĩ, thái độ
trung thành được định nghĩa là sự sẵn sàng
của sinh viên để cung cấp các lời nĩi tích cực,
các đề nghiị liên quanvề trường đối với gia
đình, bạn bè, người lao động và các tổ chức
khác bất cứ khi nào cĩ cơ hội.Kotler và Fox
(1995) chỉ ra hình ảnh và danh tiếng hiện tại
của một tổ chức thường quan trọng hơn chất
lượng, bởi vì nĩ là hình ảnh nhận thức, điều
thực sự ảnh hưởng đến lựa chọn của sinh viên
tương lai và ảnh hưởng đến lịng trung thành
của sinh viên hiện tại.Giả thuyết thứ tám được
đề nghị là:
H8: Hình ảnh trường cĩ ảnh hưởng cùng
chiều đến lịng trung thành của sinh viên.
Tổng hợp các cơ sở lý thuyết ở trên,một
mơ hình nghiên cứu (Hình 1)được đề xuất với
8 giả thuyết nghiên cứu. Trong đĩ hình ảnh
trường vừa là biến phụ thuộc và biến độc lập
trong mơ hình hồi quy tuyến tính bội và đơn.
Hình 1. Mơ hình nghiên cứu đề xuất
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Nghiên cứu thực hiện qua 2 giai đoạn:
Nghiên cứu sơ bộ được thực hiện bằng kỹ
thuật thảo luận nhĩm với 15 sinh viên nhằm
bổ sung và điều chỉnh các phát biểu cho
phù hợp với đối tượng khảo sát. Kết quả thu
được là bảng câu hỏi định lượng phục vụ cho
nghiên cứu chính thức gồm 34 biến quan sát
phản ánh 7 biến độc lập. Thang đo các biến
được trình bày trong Phụ lục.
Nghiên cứu chính thức sử dụng phương
pháp định lượng với bảng câu hỏi được xây
dựng dựa trên thang đo Likert 5 điểm (từ 1 –
Hồn tồn khơng đồng ý đến 5 – Hồn tồn
đồng ý).
Nghiên cứu thực hiện khảo sát đối tượng
đang là sinh viên tại một trường cao đẳng
ở thành phố Hồ Chí Minh. Kích thước mẫu
6Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật
kế hoạch là 500 sinh viên được chọn theo
phương pháp định mức. Phương pháp thu
thập dữ liệu là phỏng vấn trực tiếp bằng
bảng câu hỏi định lượng và gửi email đến
địa chỉ của đối tượng khảo sát. Sau khi khảo
sát thu về 452 phiếu, trong đĩ cĩ 439 phiếu
hợp lệ được đưa vào phân tích kết quả. Dữ
liệu được xử lý bằng các phương pháp: thống
kê mơ tả, phân tích tương quan, phân tích
nhân tố khám phá và xác định hệ số tin cậy
Cronbach’s alpha, phân tích hồi quy để kiểm
định mơ hình và giả thuyết.
4. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
4.1. Đặc điểm mẫu nghiên cứu
Kết quả thống kê đặc điểm cá nhân theo giới
tính, khu vực thường trú, nhĩm niên khĩa của
đối tượng khảo sát được thể hiện trong Bảng 1.
Trong đĩ, tỷ lệ nam chiếm 59,7% và nữ 40,3%.
Số lượng đáp viên thuộc miền Trung chiếm đa
số với 45,3%, miền Bắc 29,6% và miền Nam
25,1%. Đối tượng sinh viên nĕm thứ ba chiếm
tỷ lệ cao nhất trong mẫu nghiên cứu với 46.5%,
tiếp đến là sinh viên nĕm thứ hai với 35,1%và
sinh viên nĕm thứ nhất là 18,5%.
Bảng 1.Thơng tin chung về mẫu nghiên cứu
Đặc điểm Tần số (người)(n = 439) Tần suất (%)
Giới tính Nam 262 59,7Nữ 177 40,3
Khu vực thường trú
Bắc 130 29,6
Trung 199 45,3
Nam 110 25,1
Sinh viên
Nĕm 1 81 18,5
Nĕm 2 154 35,1
Nĕm 3 204 46,5
4.2. Phân tích nhân tố
Về kiểm tra độ tin cậy của thang đo, sau
khi loại biến quan sát XH6 và HA4 (do hệ
số tương quan biến tổng nhỏ hơn 0,3) thì các
biến cịn lại đều cĩ hệ số Cronbach’s Alpha
(α) lớn hơn 0,7 (Bảng 2 và Bảng 3) và hệ
số tương quan biến tổng lớn hơn 0,3. Do đĩ
thang đo đạt yêu cầu và các biến quan sát
này được đưa vào phân tích nhân tố khám
phá (EFA).
Kết quả phân tích nhân tố lần thứ nhất của
các yếu tố ảnh hưởng đến hình ảnh trường cho
thấy cĩ 2 biến bị loại do cĩ hệ số tải nhân tố
nhỏ hơn 0,5 đĩ là VC5, TT6.Do đĩ, việc phân
tích nhân tố lần thứ hai được thực hiện với kết
quả như Bảng 2.
Bảng 2. Kết quả phân tích nhân tố “Yếu tố ảnh hưởng đến hình ảnh trường”
Biến quan sát
Nhân tố Tên nhân tố
1 2 3 4 5 6 7
XH2 0,835 Đời sống xã hội (XH)
Cronbach’s α = 0,850
Trị trung bình = 3,825
XH3 0,825
XH5 0,821
XH1 0,738
XH4 0,720
7Hình ảnh thương hiệu . . .
VC3 0,801 Cơ sở vật chất (VC)
Cronbach’s α = 0,816
Trị trung bình = 3,702
VC2 0,799
VC4 0,766
VC1 0,698
VC6 0,650
CT3 0,796 Chương trình học (CT)
Cronbach’s α = 0,830
Trị trung bình = 3,895
CT4 0,738
CT2 0,728
CT1 0,677
DV3 0,810 Dịch vụ hành chính (DV)
Cronbach’s α = 0,848
Trị trung bình = 3,549
DV2 0,807
DV1 0,791
DV4 0,747
TT2 0,815 Truyền thơng (TT)
Cronbach’s α = 0,754
Trị trung bình = 3,633
TT3 0,804
TT5 0,751
TT1 0,688
GV1 0,796 Đội ngũ giảng viên(GV)
Cronbach’s α = 0,783
Trị trung bình = 3,692
GV3 0,739
GV4 0,669
GV2 0,631
CH1 0,695 Cơ hội nghề nghiệp(CH)
Cronbach’s α = 0,785
Trị trung bình = 3,847
CH4 0,659
CH2 0,646
CH3 0,636
Hệ số KMO 0,870
Tổng phương sai trích 64,823%
Kết quả xoay nhân tố lần 2 cho thấy chỉ
số KMO = 0,870 đáp ứng được yêu cầu. Tại
các mức giá trị Eigenvalues lớn hơn 1, cĩ7
nhân tố được trích từ 30 biến quan sát với
tổng phương sai trích là 64,823%. Bảy nhân
tố trích được bao gồm đời sống xã hội, cơ
sở vật chất, chương trình học, dịch vụ hành
chính, truyền thơng, đội ngũ giảng viên và cơ
hội nghề nghiệp.
Bảng 3 cho thấy kết quả phân tích nhân tố
của biến phụ thuộc hình ảnh trường trích được
1 nhân tố với tên gọi tương ứng. Tiếp tục, thực
hiện phân tích nhân tố lịng trung thành của
sinh viên cho kết quả tương tự với chỉ 1 nhân
tố được trích.
Như vậy, kết quả phân tích nhân tố kết luận
rằng các thang đo đạt giá trị hội tụ, hay các
biến quan sát đại diện được cho các khái niệm
cần đo. Kết quả này được đưa vào phân tích
sâu hơn để kết luận các giả thuyết nghiên cứu.
8Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật
Bảng 3. Kết quả phân tích nhân tố “Hình ảnh trường và lịng trung thành”
Biến quan sát Nhân tố Tên nhân tố
1
HA5 0,790 Hình ảnh trường (HA)
Cronbach’s α = 0,764
KMO = 0,773
Tổng phương sai trích = 59%
Trị trung bình = 3,751
HA1 0,784
HA2 0,754
HA3 0,743
TR4 0,805 Lịng trung thành của sinh viên (TR)
Cronbach’s α = 0,774
KMO = 0,764
Tổng phương sai trích = 59,74%
Trị trung bình = 3,841
TR3 0,782
TR1 0,765
TR2 0,737
Kết quả thống kê mơ tả với giá trị trung
bình của từng nhân tố (Bảng 2) cho thấy sinh
viên đánh giá các nhân tố ở mức trung bình
(dưới mức 4). Đánh giá thấp nhất là dịch
vụ hành chính (3,55) và cao nhất là chương
trình học (3,89). Đánh giá chung về hình ảnh
trường (Bảng 3) của sinh viên chưa cao (3,75)
và mức độ trung thành của sinh viên ở mức
tương đối (3,84).
4.3. Phân tích tương quan giữa các biến
Hệ số tương quan giữa thành phần hình
ảnh trường(HA) với 7 biến độc lập XH, VC,
CT, DV, TT, GV, CH cao (thấp nhất là 0,190).
Tương quan giữa thành phần hình ảnh trường
(HA) với biến lịng trung thành (TR) rất cao
(0,756). Ngồi ra, hệ số tương quan giữa biến
độc lập cũng cao. Do đĩ, kiểm định đa cộng
tuyến được tiến hành trong các bước tiếp theo
để xác định các biến độc lập cĩ ảnh hưởng lẫn
nhau hay khơng.
4.4. Kiểm định giả thuyết
Kết quả phân tích hồi quy bội trong Bảng
4 cho thấy hệ số R2 điều chỉnh bằng 0,672, cĩ
nghĩa là mơ hình này giải thích được 67,20%
sự thay đổi của biến phụ thuộc (hình ảnh
trường) thơng qua 7 nhân tố của biến độc lập.
Hơn nữa, kết quả kiểm định trị thống kê F, với
giá trị sig = 0,000 (< 0,001) từ bảng phân tích
phương sai ANOVA cho thấy mơ hình hồi quy
tuyến tính bội đã xây dựng phù hợp với tập dữ
liệu. Hệ số phĩng đại phương sai VIF <2 nên
khơng cĩ hiện tượng đa cộng tuyến.
Bảng4. Kết quả hồi quy các thành phần hình ảnh trường
Giả thuyết Biến độc lập Beta chuẩn hố Mức ý nghĩa VIF Kết luận
H1 Chương trình học 0,286 0,000 1,782 Chấp nhận
H2 Cơ sở vật chất 0,103 0,001 1,301 Chấp nhận
H3 Đội ngũ giảng viên 0,166 0,000 1,589 Chấp nhận
H4 Dịch vụ hành chính 0,190 0,000 1,308 Chấp nhận
H5 Cơ hội nghề nghiệp 0,267 0,000 1,930 Chấp nhận
H6 Truyền thơng 0,129 0,000 1,193 Chấp nhận
H7 Đời sống xã hội 0,074 0,009 1,043 Chấp nhận
Biến phụ
thuộc: HA
R2 hiệu chỉnh 0,672
Mức ý nghĩa 0,000
Giá trị thống kê F 129,014
9Hình ảnh thương hiệu . . .
Tương ứng với bảng 4, phương trình hồi
quy được thể hiện như sau:
Hình ảnh trường= 0,286*Chương trình
học + 0,103*Cơ sở vật chất+ 0,166*Đội
ngũ giáo viên+ 0,190*Dịch vụ hành chính +
0,267*Cơ hội nghề nghiệp + 0,129*Truyền
thơng + 0,074*Đời sống xã hội
Các giá trị Sig. với các biến XH, VC, CT,
DV, TT, GV, CH đều nhỏ hơn 0,05. Vì vậy,
cĩ thể khẳng định các biến này cĩ ý nghĩa
trong mơ hình. Mức độ ảnh hưởng của các
biến độc lập đối với hình ảnh trường được xác
định thơng qua hệ số Beta chuẩn hĩa và được
xếp theo thứ tự như sauchương trình học (β =
0,286), cơ hội nghề nghiệp (β = 0,267), dịch
vụ hành chính (β = 0,190), đội ngũ giảng
viên (β = 0,166),truyền thơng, (β = 0,129), cơ
sở vật chất (β = 0,103),đời sống xã hội (β =
0,074). Các hệ số beta đều mang dấu dương
thể hiện mối quan hệ cùng chiều giữa biến độc
lập và biến phụ thuộc nên các giả thuyết H1,
H2, H3, H4, H5, H6 và H7 được chấp nhận.
Bảng 5. Kết quả hồi quy “hình ảnh trường và lịng trung thành sinh viên”
Giả thuyết Tên biến Beta chuẩn hĩa Mức ý nghĩa (Sig.) Kết luận
H8 Hình ảnh trường 0,756 0,000 Chấp nhận
Hệ số R2 0,571
Mức ý nghĩa (Sig.) 0,000
Giá trị thống kê F 582,075
Tương ứng với bảng 5, phương trình hồi
quy được thể hiện như sau:
Lịng trung thành của sinh viên = 0,756*
Hình ảnh trường
Kết quả phân tích hồi quy hình ảnh trường
đến lịng trung thành của sinh viên cho hệ số
R2=0,571, cĩ nghĩa là 57,1% sự biến thiên của
biến lịng trung thành của sinh viên được giải
thích thơng qua hình ảnh trường. Hệ số hồi
quy chuẩn hĩa = 0,756, mang dấu (+) thể hiện
mối quan hệ cùng chiều giữa hình ảnh trường
và lịng trung thành của sinh viên. Như vậy,
giả thuyết H8 được chấp nhận.
5. KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ
Kết quả nghiên cứu đã cung cấp thêm
những hiểu biết về các nhân tố tác động đến
hình ảnh trường và mối quan hệ giữa hình ảnh
với lịng trung thành của sinh viên trường cao
đẳng. Các giả thuyết đưa ra đều được chấp
nhận, các yếu tố cĩ tác động cùng chiều với
hình ảnh trường và hình ảnh trường cũng cĩ
mối quan hệ cùng chiều với lịng trung thành
của sinh viên. Nghiên cứu chỉ ra mức độ tác
động của từng yếu tố lên hình ảnh, yếu tố tác
động mạnh nhất là chương trình học, tiếp đến
là cơ hội nghề nghiệp và yếu tố tác động
yếu nhất là đời sốngxã hội. Đánh giá chung
của sinh viên về hình ảnh trường chưa thực
sự cao với điểm trung bình là 3,75. Tương tự
như vậy, khi đo lường mức độ trung thành của
sinh viên thì kết quả nhận được cũng chưa đạt
tới mức 4 điểm. Điều này cho thấy nhà trường
cần cĩ những biện pháp nâng cao hình ảnh
trường để gia tĕng lịng trung thành của sinh
viên đối với nhà trường.
5.1. Chương trình học: Cần thực hiện
đổi mới chương trình đào tạo để đáp ứng tốt
nhu cầu thị trường và phù hợp với khả nĕng
tiếp thu của sinh viên. Khuyến khích giảng
viên tham gia đổi mới chương trình đào tạo.
Tổ chức các buổi họp, hội thảo với sự tham
gia của giảng viên, cĩ những chính sách hỗ
trợ thiết thực tạo động lực cho giảng viên tích
cực tham gia xây dựng và đổi mới chương
10
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật
trình. Quá trình xây dựng chương trình học
cần tham khảo ý kiến của các chuyên gia,
doanh nghiệp để xây dựng chương trình học
gắn với thực tế nhiều hơn. Thường xuyên
cĩ hoạt động giám sát đào tạo, phát hiện kịp
thời những sai lệch để điều chỉnh và rút kinh
nghiệm cho từng nĕm học.
5.2. Cơ hội nghề nghiệp: Đây là yếu tố
mang tính chất quyết định đối với lựa chọn
của sinh viên cũng như đánh giá của sinh viên
về hình ảnh trường. Khi nhà trường cĩ thể
tạo được nhiều cơ hội việc làm, cơ hội nghề
nghiệp cho sinh viên sẽ là một lợi thế cạnh
tranh quan trọng trong giai đoạn khĩ khĕn
hiện nay. Do đĩ, nhà trường cần tiếp tục duy
trì mối quan hệ tốt với các doanh nghiệp trong
ngành để tìm kiếm cơ hội việc làm, cơ hội
thực tập phù hợp nhằm nâng cao chất lượng
tay nghề cho sinh viên. Tích cực thực hiện
chương trình giới thiệu việc làm cho sinh viên
đạt kết quả tốt sau khi tốt nghiệp.
5.3. Dịch vụ hành chính: Nhà trường cần
nhanh chĩng cải thiện hệ thống cơng nghệ
thơng tin, tin học hĩa các thủ tục hành chính
nhằm tiết kiệm thời gian, cơng sức cho cả sinh
viên và cán bộ nhân viên của trường. Hơn nữa,
cần xây dựng quy trình làm việc thống nhất,
xác định nhiệm vụ cụ thể, rõ ràng của từng vị
trí cơng việc, từng phịng ban để tránh trường
hợp trùng lắp, đùn đẩy gây ách tắc, lãng phí
và làm giảm hiệu quả cơng việc.
5.4. Đội ngũ giảng viên: Thực hiện đổi
mới phương pháp giảng dạy, áp dụng phương
pháp dạy học tích cực, phù hợp với đối tượng
sinh viên nghề. Giảng viên cần thực hiện nâng
cao trình độ chuyên mơn, tay nghề. Chính sách
tiền lương cần thay đổi nhằm khuyến khích
giảng viên nâng cao trình độ. Thường xuyên,
định kỳ đánh giá giảng viên để đảm bảo chất
lượng giảng viên. Xây dựng quy trình tuyển
dụng chặt chẽ từ khâu xác định nhu cầu đến
quyết định tuyển dụng. Nhà trường cần cĩ
chính sách “chiêu mộ nhân tài” đãi ngộ tốt
nhằm thu hút và giữ chân nhân tài, những
người cĩ tâm huyết với trường.
5.5. Hoạt động truyền thơng: Trước tiên
cần đầu tư nhiều hơn vào hoạt động quảng cáo
nhằm nâng cao sự nhận biết về trường. Tận
dụng tối đa phương tiện internet đem lại hiệu
quả cao với chi phí thấp. Cụ thể, nhà trường
thiết kế “Cẩm nang tuyển sinh”, “ấn phẩm”
cung cấp đầy đủ thơng tin về trường và gửi
tới các trường trung học phổ thơng hoặc đến
trực tiếp đến các trường thực hiện cơng tác tư
vấn tuyển sinh. Nhà trường cần tiếp tục duy
trì và xây dựng mối quan hệ tốt với các trường
trung học phổ thơng khu vực miền Bắc, Trung
và Nam (đặc biệt khu vực miền Tây) để xây
dựng mối quan hệ và gia tĕng sự nhận biết của
họ về trường. Tích cực tham gia các cơng tác
xã hội (tài trợ, trao học bổng) để từng bước
xây dựng hình ảnh đẹp trong mắt cơng chúng.
5.6. Cơ sở vật chất: Nhà trường tĕng
cường và hiện đại hĩa phương tiện dạy học
nhằm giúp cho quá trình truyền đạt và lĩnh hội
tri thức đạt hiệu quả. Cần cải thiện thư viện,
ký túc xá, cĕn tin để phục vụ sinh viên tốt
hơn. Xây dựng mơi trường xanh – sạch – đẹp
và khơng cĩ tiếng ồn. Hệ thống chỉ dẫn khoa
học và bảng thơng tin thơng báo ở những vị trí
thuận tiện, dễ dàng cho CBNV – GV và khách
liên hệ cơng tác khi cần.
5.7. Đời sống xã hội: So với các yếu tố
khác trong mơ hình thì đời sống xã hội là
yếu tố tác động ít nhất đến hình ảnh trường,
song nĩ vẫn cĩ ý nghĩa quan trọng đối với
việc xây dựng hình ảnh. Do đĩ, đồn trường,
phịng cơng tác học sinh – sinh viên kết hợp tổ
chức các hoạt động ngoại khĩa hiệu quả hơn.
Đưa chương trình đào tạo kỹ nĕng mềm cho
11
Hình ảnh thương hiệu . . .
sinh viên vào chương trình đào tạo bắt buộc.
Thành lập câu lạc bộ kỹ nĕng mềm, tạo cơ hội
cho sinh viên giao lưu, học hỏi để hồn thiện
kỹ nĕng sống. Hình thành các câu lạc bộ học
thuật tại từng khoa nhằm khuyến khích tinh
thần học tập vươn lên của sinh viên.
Bài báo này đã phản ánh các yếu tố ảnh
hưởng đến hình ảnh thương hiệu trường cao
đẳng. Tuy nhiên, nghiên cứu này cĩ hạn chế là
chỉ tiến hành điều tra khảo sát tại một trường
cao đẳng ở Tp.HCM, nên cần thực hiện
nghiên cứu lặp lại tại các trường đại học/cao
đẳng khác ở Tp.HCM để nâng cao khả nĕng
khái quát hĩa kết quả nghiên cứu. Đây cũng
là hướng mà các nghiên cứu thực nghiệm tiếp
theo cĩ thể thực hiện.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Alessandri, S.(2001), “Modeling corporation identity: a concept explication and theoretical
explanation”, Corporate Communications An International Journal, Vol. 6, No. 4, pp. 173–182.
[2]. Alves, H.,and Raposo, M.(2010), “The inluence of University image on student behavior”.
International Journal of Educational Magagement, Vol.24, No. 1, pp.73-85.
[3]. Andreassen, T., Lindestad, B.(1998), “The Impact of Corporate Image in the Formation of Customer
Loyalty”, Journal of Service Research, Vol. 1, No. 1, pp. 82-92.
[4]. Arpan, L., Raney, A., and Zivnuska, S.(2003),“A cognitive approach to understanding university
image”,Corporate Communications An International Journal, Vol.8, No. 2, pp. 97–113.
[5]. Chen, L.H.(2008), “Internationalization or international marketing? Two frame works for
understanding international students’ choice of Canadian universities”, Journal of Marketing for
Higher Education, Vol. 18 No. 1, pp. 1-33.
[6]. Dichter, E.(1985),“What’s in an image”, Journal of Consumer Marketing, Vol. 2, No. 1, pp. 75–79.
[7]. Duarte, P., Alves, H. and Raposo, M. (2010), “Understanding university image: a structural equation
model approach”,Int Rev Public Nonproit Marketing, Vol. 7, pp. 21-36.
[8]. Hồng Thị Phương Thảo(2014), “Danh tiếng tổ chức đào tạo theo gĩc nhìn học viên cao học”, Tạp
chí Khoa Học, số 5, tập 38, trang 41-53.
[9]. Jiang, M.and Xu, M.(2005), “Marketing management - quality school’s image management”,
Newsletter for teaching the humanities and social sciences, Vol. 16, No. 1, pp. 104-121.
[10]. Kazoleas, D., Kim, Y., Moitt, M.(2001), “Institutional image: A casestudy”,Corporate
Communications An International Journal, Vol. 6, No. 4, pp. 205–216.
[11]. Keller, K.(1993), “Conceptualizing, measuring, and managing customer-based brand equity”,
Journal of Marketing, Vol. 57, pp. 1-22.
Kotler, P. and Fox, K.(1995), Strategic Marketing for Educational Institutions, New Jersey:Prentice-
Hall, Englewood Clifs.
[12]. Landrum, R., Turrisi, R., and Harless, C.(1998), “University image: the beneits of assessment and
modeling”,Journal of Marketing in Higher Education, Vol. 9, No. 1, pp. 53-68.
[14]. Lê Đình Sơn(2010), “Cải cách hành chính và vấn đề cải tiến các dịch vụ hành chính trong trường
đại học”,Tạp chí khoa học và cơng nghệ, Đại Học Đà Nẵng, Vol. 2, No. 37.
[15]. Martínez, L.T., and García, B.S.(2009), “Modelling university image: the teaching staf view
point”,Public Relations Review, Vol. 35, No. 3, pp. 325–327.
12
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật
[16]. Mitsis, A. (2007), “Antecedents to Student-Brand Equity: Student Brand Loyalty andPerceived
Quality in Higher Education”,An international Journal, Volume 8. No. 2, pp. .97-113.
[17]. Mohamad, M., and Awang, Z., (2009), “Building Corporate Image and Securing Student Loyalty”,
The Journal of International Management Studies, Vol. 4, No. 1.
[18]. Mourad, M., Ennew, C. and Kortam, W.(2011), “Brand equity in higher education”,Marketing
intelligence & Planning, Vol. 29, No. 4, pp. 403-420.
[19]. Nguyen, N.and LeBlanc, G.(2001), “Image and reputation of higher education institutions in
students’ retention decisions”,International Journal of Education Management, Vol.15, No. 6, pp.
303–311.
[19]. Siegbahn, C., and Oman, J.(2004), “Identity and Image of a University”,Case Studies of Management
and Students at Lulea University of Technology, Vol. 4, pp. 0-71.
[20]. Sung, M. and Yang, S.(2008), “Toward the model of university image: the inluence of brand
personality, external prestige, and reputation”, Journal of Public Relation Research, Vol. 20, No. 4,
pp. 357–376.
[21]. Tai, D., Wang, J.and Huang, C.E. (2007), “The correlation between School Marketing Strategy
and the SchoolImage of Vocational High Schools”,The Business Review, Cambridge, Vol. 8, No.2.
[22]. Yan, D.(2000), “Design and communicate of modern school image”,Journal of Educational Theory
and and Practice, Vol. 20, No. 8, pp. 28-31.
[23]. Zheng, J.(2005), “Essential element of sustainable school development”, School image Taiwan
Education Review, Vol. 634, pp. 55- 59.
PHỤ LỤC
Thang đo của các khái niệm nghiên cứu
Các khái niệm chính Ký hiệu
Chương trình học
Trường cung cấp những khố học đa dạng. CT1
Các khố học cĩ chất lượng và thường xuyên được cập nhật. CT2
Chương trình học đáp ứng nhu cầu thị trường. CT3
Chương trình học phù hợp với khả nĕng tiếp thu của sinh viên với các kiến thức, kỹ nĕng
cần thiết. CT4
Cơ sở vật chất
Trường nằm ở vị trí rất thuận lợi. VC1
Trường cĩ đầy đủ các phịng chức nĕng chuyên mơn cần thiết. VC2
Phịng học được trang bị đầy đủ các thiết bị hỗ trợ quá trình học tập và giảng dạy. VC3
Trường cĩ ký túc xá phục vụ cho sinh viên. VC4
Cĕn tin của trường đáp ứng đầy đủ nhu cầu ĕn uống của sinh viên. VC5
Nhà trường cĩ hồ bơi, sân bĩng đá, sân cầu lơng phục vụ tốt nhu cầu thể thao của sinh viên. VC6
Đội ngũ giảng viên
Giảng viên cĩ kiến thức chuyên mơn cao trong lĩnh vực giảng dạy. GV1
Giảng viên cĩ thái độ thân thiện, nhiệt tình trong giảng dạy. GV2
13
Hình ảnh thương hiệu . . .
Phương pháp giảng dạy linh hoạt, dễ hiểu, phù hợp với đối tượng. GV3
Đội ngũ giảng viên cĩ uy tín và chất lượng. GV4
Dịch vụ hành chính
Các thủ tục hành chính đơn giản, nhanh gọn. DV1
Cán bộ nhân viên phịng ban cĩ thái độ nhiệt tình, thân thiện. DV2
Cán bộ nhân viên phịng ban luơn sẵn sàng hỗ trợ và tạo điều kiện thuận lợi cho sinh viên. DV3
Nhà trường ứng dụng cơng nghệ thơng tin vào quản lý đào tạo (đĕng ký thi lại, đĩng học
phí, thơng báo điểm, thời khố biểu) một cách hiệu quả. DV4
Cơ hội nghề nghiệp
Nhà trường cĩ những chương trình việc làm tạo cơ hội cho sinh viên thực tập và kiếm thêm
thu nhập. CH1
Sinh viên tốt nghiệp dễ dàng tìm được việc làm phù hợp. CH2
Sinh viên được giới thiệu nơi thực tập phù hợp. CH3
Nhà trường luơn nỗ lực tìm kiếm cơ hội việc làm và giới thiệu việc làm cho sinh viên sau
khi tốt nghiệp. CH4
Truyền thơng
Sinh viên dễ dàng tìm những thơng tin cần thiết qua website của trường. TT1
Nhà trường cung cấp kênh phản hồi trực tiếp của sinh viên đến Ban lãnh đạo trường. TT2
Các chương trình quảng cáo của nhà trường dành cho sinh viên luơn thu hút được sự quan
tâm. TT3
Các thơng tin được nhà trường cung cấp hồn tồn chính xác phản ánh điều kiện thực tế
của trường. TT4
Nhà trường thường thực hiện các chương trình từ thiện vì cộng đồng. TT5
Định kỳ nhà trường thơng báo kết quả học tập, tiếp thu và phản hồi ý kiến của phụ huynh. TT6
Đời sống xã hội
Nhà trường luơn quan tâm đến đời sống của sinh viên. XH1
Nhà trường thường xuyên tổ chức các hoạt động ngoại khố nhằm gắn kết sinh viên. XH2
Các câu lạc bộ bĩng đá, bĩng bàn, cầu lơng, bơi lội được thành lập tạo sân chơi cho sinh
viên. XH3
Câu lạc bộ anh vĕn giúp sinh viên cĩ cơ hội giao lưu học hỏi và tự tin hơn trong giao tiếp
tiếng Anh. XH4
Nhà trường cĩ những chương trình trang bị kỹ nĕng mềm cho sinh viên. XH5
Hình ảnh trường
Trường được nhiều người biết đến, đặc biệt trong lĩnh vực chuyên mơn. HA1
Trường được đánh giá cao về danh tiếng và uy tín học thuật trong lĩnh vực liên quan. HA2
Sinh viên tốt nghiệp từ trường luơn được đánh giá cao. HA3
Trường cĩ thành tích cao trong lĩnh vực đào tạo. HA4
Lịng trung thành của sinh viên
Tơi sẽ tiếp tục sử dụng dịch vụ của trường trong tương lai nếu cĩ nhu cầu. TR1
Tơi sẽ giới thiệu về trường này cho những người khác. TR2
Tơi sẽ giới thiệu chương trình học của trường cho những người tơi quen biết. TR3
Nếu phải lựa chọn trường một lần nữa tơi vẫn lựa chọn trường này. TR4
14
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật
CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN KẾT QUẢ HỌC TẬP CỦA SINH VIÊN CHÍNH QUY KHOA KẾ TỐN - TÀI CHÍNH - NGÂN HÀNG TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - KỸ THUẬT BÌNH DƯƠNG
Nguyễn Vĕn Hậu*, Trần Thanh Vũ**, Hồ Đĕng Huy***
TĨM TẮT
Các yếu tố tác động đến kết quả học tập của sinh viên như kiên định học tập, cạnh tranh học
tập, giá trị học tập, động cơ học tâp và phương pháp học tập được lựa chọn để nghiên cứu. Nghiên
cứu này đồng thời kiểm định sự khác biệt về tác động của các yếu tố đến kết quả học tập giữa nhĩm
sinh viên nam và nữ, giữa bậc đại học và cao đẳng và giữa sinh viên cĩ hộ khẩu thường trú Bình
Dương và sinh viên tỉnh khác. Nghiên cứu chính thực được thực hiện với kích cỡ mẫu 803 sinh viên
và sử dụng cơng cụ SPSS và AMOS để đánh giá hệ số tin cậy Cronbach alpha, phân tích nhân tố
khám phá EFA, phân tích nhân tố khẳng định CFA và SEM nhằm kiểm định sự phù hợp của thang
đo và mơ hình nghiên cứu. Kết quả nghiên cứu cho thấy phương pháp học tập và kết học tập được
gom lại thành một nhân tố là thành quả học tập, các yếu tố tác động đến thành quả học tập trong
mơ hình là kiên định học tập, cạnh tranh học tập, giá trị học tập, động cơ học tập. Các yếu tố trong
mơ hình này giải thích được 62.4% sự thay đổi phương sai của thành quả học tập, các thang đo đều
đạt yêu cầu và sự phù hợp của mơ hình nghiên cứu. Nghiên cứu này giúp các nhà quản trị cũng như
Ban giám hiệu trường đưa ra quyết định phù hợp nhằm đạt mục tiêu nâng cao chất lượng đào tạo
để cung cấp dịch vụ giáo dục tốt nhất cho sinh viên, mà cụ thể hơn đĩ là cơ hội nghề nghiệp được
mở rộng đối với họ sau này.
Từ khĩa: yếu tố tác động, kết quả học tập, Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương.
FACTORS AFFECTING REGULAR STUDENTS’ LEARNING OUTCOMES
OF THE FACULTY OFACCOUNTING - FINANCE – BANKING,
BINH DUONG ECONOMICS – TECHNOLOGY UNIVERSITY
ABSTRACT
The factors affecting learning outcomes of students such as learning consistency, academic
competition, worth learning, learning motivation and learning methods were selected to research.
This research concurrently tested the differences in the impact of the factors on learning outcomes
between boys and girls student groups, between university and college students, and students with
permanent residence at Binh Dương and other provinces. The inal research was done with the
* ThS.GV. Khoa Quản trị, trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương
** TS.GVC. Trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương
*** GV. Khoa Kế tốn - Tài chính - Ngân hàng, trường Đại học Kinh tế - Kỹ thuật Bình Dương
15
Các yếu tố . . .
sample size of 803 students, and using SPSS and AMOS tools to assess Cronbach alpha reliability
coeficient, Exploratory Factors Analysis (EFA), Conirmatory Factor Analysis (CFA) and Structural
Equation Modeling (SEM) to assert the compatibility of scales and research models. The research
results showed that the learing methods and learning outcomes are constituted one factor is learning
achievement. The factors affecting the learing achievement are learning consistency, academic
competition, worth learning and learning motivation. Elements of this model is explained 62.4% of
the change variance of learning achievement, the scales are satisfactory and the appropriateness
of the research model. This research helps administrators and the board of school to make decisions
appropriate to achieve the goal of improving the quality of training to provide the best educational
services to students, but more speciically it is the careers be extended to students later.
Keywords: impact factors, learning outcomes, Binh Duong Economics and Technology
University
1. TỔNG QUAN VÀ SỰ CẦN THIẾT
NGHIÊN CỨU
Trong bối cảnh hội nhập ngày càng sâu
rộng vào nền kinh tế tồn cầu, Việt Nam đang
là điểm đến đầu tư hấp dẫn đối với các tập
đồn kinh tế lớn trên thế giới. Để tận dụng
được cơ hội này, bên cạnh điều chỉnh các
chính sách thu hút đầu tư hấp dẫn thì việc
chú trọng về đào tạo nguồn nhân lực cĩ chất
lượng đáp ứng được yêu cầu của xã hội là một
trong những trọng tâm mà Đảng và Nhà nước
chúng ta rất quan tâm trong thời gian qua. Cải
thiện chất lượng đào tạo là thách thức đang
đặt ra cho các cơ sở đào tạo, đặc biệt là các
trường đại học và cao đẳng trong cả nước.
Những kiến thức và kỹ nĕng cĩ được trong
quá trình học tại cơ sở đào tạo sẽ phản ánh
chất lượng đào tạo của cơ sở đĩ. Điều này cĩ
nghĩa là kết quả học tập của SV sẽ phản ánh
chất lượng đào tạo.
Trường ĐH KT-KT BD là trường ngồi
cơng lập hoạt động với mục đích cung cấp tri
thức hiện đại cho xã hội. Phương pháp học tập
tích cực được nhà trường triển khai vào thực
tế giảng dạy cho SV để nâng cao chất lượng
đào tạo. Đây là phương pháp học phù hợp
với xu hướng trên thế giới đang áp dụng. Tuy
nhiên, phương pháp này địi hỏi người học
phải chủ động, sáng tạo, quyết tâm và phương
pháp tiếp cận phù hợp do đĩ nĩ cũng tạo ra
một số khĩ khĕn cho những SV thiếu hoặc
chưa chuẩn bị tốt. Vì vậy, cần cĩ các nghiên
cứu về những yếu tố ảnh hưởng đến kết quả
học tập của SV, như yếu tố động cơ học tập,
kiên định học tập, giá trị học tập, cạnh tranh
học tập, phương pháp học tập. Mặc dù đã cĩ
một số nghiên cứu tại Việt Nam về xu hướng
này, tuy nhiên các nghiên cứu này được kiểm
định trong mơi trường khác biệt so với trường
ĐH KT-KT BD nên kết quả nghiên cứu nếu
áp dụng vào sẽ khĩ đạt độ chính xác từ đĩ
ảnh hưởng đến hiệu quả ra quyết định của cấp
quản lý. Thực hiện nghiên cứu “Các yếu tố
tác động đến kết quả học tập của SV chính
quy khoa KT-TC-NH trường ĐH KT-KT BD”
riêng cho trường ĐH KT-KT BD để nhà quản
lý cĩ kế hoạch kích thích cần thiết làm tĕng
hiệu quả học tập cũng như chất lượng đào tạo
của khoa nĩi riêng và trường nĩi chung.
2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT VÀ MƠ HÌNH
NGHIÊN CỨU
2.1. Cơ sở lý thuyết
2.1.1. Kết quả học tập
Kết quả học tập của SV là một khái niệm
16
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật
được nhiều nhà nghiên cứu về giáo dục quan
tâm. Kết quả học tập được nhiều người hiểu
là kiến thức, kỹ nĕng thu nhận của SV, đây
khơng chỉ là mục tiêu của SV mà cịn là sự
quan tâm của nhà trường trong việc cung
cấp cho người học kết quả học tập tốt nhất.
Kết quả học tập tốt cĩ thể hiểu rằng SV sẽ cĩ
nhiều cơ hội việc làm khi ra trường, cũng như
phát triển sự nghiệp sau này.Trong nghiên cứu
này sẽ sử dụng định nghĩa, kết quả học tập của
SV là những đánh giá tổng quát của chính SV
về kiến thức và kỹ nĕng học thu nhận được
trong quá trình học tập các mơn học cụ thể
tại trường (Young & Ctg, 2003 – trích dẫn từ
Nguyễn Đình Thọ & Ctg, 2009, tr.325).
2.1.2. Động cơ học tập
Động cơ giúp thiết lập quá trình và làm
gia tĕng chất lượng của quá trình nhận thức
và điều này dẫn đến thành cơng (Blumenfeld
& Ctg, 2006).Theo Noe (1986), động cơ học
tập của SV được định nghĩa là lịng ham muốn
tham dự và học tập những nội dung của mơn
học hay chương trình học. Động cơ học tập
làm tĕng kiến thức và kỹ nĕng thu nhận được
của SV trong quá trình học tập, vì vậy mức
độ cam kết vào việc tích lũy tri thức và ứng
dụng những chiến lược học tập cĩ hiệu quả
(Blumenfeld & Ctg, 2006; Nguyễn Thị Mai
Trang & Ctg, 2008), Do đĩ, kết quả học tập
của SV cũng tĕng lên.
Giả thuyết H1: Cĩ mối quan hệ dương
giữa động cơ học tập và kết quả học tập của SV
2.1.3. Kiên định học tập
Tính kiên định là một khái niệm tiềm ẩn
thể hiện thái độ của con người thơng qua sự
cam kết, kiểm sốt và thử thách trong cuộc
sống (Britt & Ctg, 2001).
Theo Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị
Mai Trang (2011), trong cuộc sống cũng như
trong thời gian theo học đại học, SV thường
gặp những cĕng thẳng trong quá trình học tập.
Với những SV cĩ tính kiên định cao trong
học tập, họ cĩ khả nĕng kiểm sốt cĕng thẳng
trong quá trình học tập của họ. Khả nĕng này
giúp họ biến đổi những cĕng thẳng trong học
tập thành những thú vị của cuộc sống trong
quá trình học tập, duy trì và phát triển được
động cơ làm những gì cần làm. Khi SV vượt
qua được những áp lực trong học tập thơng
qua việc giải quyết những bài học, bài tập, dự
án và bài thi trên lớp, họ sẽ cảm nhận được vai
trị hướng dẫn của giảng viên cũng như của
việc học hỏi giữa bạn bè với nhau, từ đĩ tạo
ra kết quả học tập tốt.
Giả thuyết H2: Cĩ mối quan hệ dương
giữa tính kiên định học tập và kết quả học tập
của SV.
Giả thuyết H3: Cĩ mối quan hệ dương
giữa tính kiên định học tập và động cơ học
tập của SV.
2.1.4. Giá trị học tập
SV tham gia học tập trong các trường
đại học phải hy sinh nhiều thứ (tiền bạc, thời
gian, giải trí v.v.) với kỳ vọng thu được những
gì cĩ giá trị hơn cho cuộc sống trong tương
lai. Giá trị học tập được thể hiện qua kỳ vọng
về thành đạt trong tương lai (lương, mục tiêu
nghề nghiệp, thĕng tiến) mà SV nhận được
khi học tại một trường đại học cụ thể nào đĩ
(Ledden & Ctg, 2007).
Kỳ vọng thu được giá trị cao hơn khi
hồn thành chương trình học tại trường nên
SV cĩ xu hướng dồn tâm trí, sức lực và hành
động tích cực khi gặp khĩ khĕn trong học tập,
từ đĩ họ sẽ cĩ cơ hội nhận được kết quả học
tập tốt hơn.
Giả thuyết H4: Cĩ mối quan hệ dương
giữa giá trị học tập và tính kiên định học tập
của SV.
Giả thuyết H5: Cĩ mối quan dương giữa
17
Các yếu tố . . .
giá trị học tập và động cơ học tập của SV.
Giả thuyết H6: Cĩ mối quan hệ dương
giữa giá trị học tập và kết quả học tập của SV.
2.1.5. Cạnh tranh học tập
Cạnh tranh cá nhân là một khái niệm phổ
biến trong lĩnh vực tâm lý học và là một khái
niệm đĩng vai trị quan trọng trong quan hệ
xã hội con người (Houston & Ctg, 2002). SV
cạnh tranh trong học tập cao thể hiện họ cĩ
khao khát thành cơng, khẳng định vị trí của
mình trong xã hơi, từ đĩ cĩ thể thúc đẩy sự
kiên định trong học tập và động cơ học tập
của SV lên cao nhằm đạt kết quả học tập tốt.
Bên cạnh đĩ, giá trị học tập cĩ thể được xem
là yếu tố tác động đến sự cạnh tranh trong học
tập của SV vì nếu hoạt động học tập cĩ giá trị
thì họ sẽ nỗ lực để đạt được giá trị càng nhiều
càng tốt nhằm tạo ra sự vượt trội của mình so
với người khác.
Giả thuyết H7: Cĩ mối quan hệ dương
giữa cạnh tranh trong học tập và tính kiên
định học tập của SV.
Giả thuyết H8: Cĩ mối quan hệ dương
giữa cạnh tranh trong học tập và động cơ học
tập của SV.
Giả thuyết H9: Cĩ mối quan hệ dương
giữa giá trị học tập và cạnh tranh trong học
tập của SV.
Giả thuyết H10: Cĩ mối quan hệ dương
giữa cạnh tranh trong học tập và kết quả học
tập của SV.
2.1.6. Phương pháp học tập
Phương pháp học tập phù hợp sẽ giúp SV
thu nhận kiến thức tốt hơn. Feldman (2011)
đã đề xuất hệ thống học tập P.O.W.E.R cho
SV nĕm thứ nhất. Hệ thống học tập POWER
gồm 5 yếu tố cơ bản là chữ viết tắt của các từ
Prepare (Lập kế hoạch học tập), Organize(Tổ
chức học tập), Work (Thực hiện học tập),
Evaluate (Đánh giá học tập) và Rethink (Suy
nghĩ lại).Một SV cĩ phương pháp học tập tốt,
tích cực, chủ động và sáng tạo thì kết quả học
tập thu nhận được sẽ cao hơn. Đồng thời, với
phương pháp học tập tốt sẽ giúp SV đạt được
hiệu quả trong cạnh tranh học tập.
Giả thuyết H11: Cĩ mối quan hệ dương
giữa cạnh tranh học tập và phương pháp học tập.
Giả thuyết H12: Cĩ mối quan hệ dương
giữa phương pháp học tập và kết quả học tập
của SV.
2.2. Mơ hình nghiên cứu lý thuyết
Hình 1.1. Mơ hình lý thuyết
18
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật
2.3. Biến kiểm sốt
2.3.1. Yếu tố giới tính
Một nghiên cứu tại thị trường nước
ngồi cho thấy, nữ cĩ tỷ lệ đạt được bằng
cấp cĩ kết quả học tập cao hơn so với nam
(Maldilaras, 2002). Nghiên cứu nàyđưa ra
những kỳ vọng sự khác biệt giữa nam và
nữ về kết quả học tập của SV chính quy
khoa KT-TC-NH trường ĐH KT-KT BD.
Trong các kỳ vọng sau đây đều giả định
mối quan hệ giữa các yếu tố như động cơ
học tập, cạnh tranh học tập, kiên định học
tập, giá trị học tập và phương pháp học tập
với kết quả học tập của SV nữ mạnh hơn
SV nam.
2.3.2. Yếu tố bậc đại học và cao đẳng
Sự khác nhau về bậc học cũng làm SV cĩ
những cảm nhận khác nhau về giá trị học tập,
hay nĩi cách khác là giá trị bằng cấp họ nhận
được khi hồn thành chương trình học. SV
bậc đại học cảm nhận về giá trị học tập của
họ cao hơn bậc cao đẳng, từ đĩ giúp họ nỗ lực
học tập để đạt kết quả học tập tốt hơn.
2.3.3. Hộ khẩu thường trú
Nhiều nghiên cứu đưa ra những kết luận
khác nhau về sự khác biệt nơi cư trú lên kết
quả học tập của SV. Nghiên cứu của Checchi
& Ctg (2000) và Chon (2000) cho rằng SV
thành phố nơi cĩ trường đại học SV đang
theo học cĩ điều kiện sống và học tập tốt hơn
nên kết quả học tập cao hơn. Nghiên cứu tại
trường ĐH KT-KT BD đưa ra kỳ vọng rằng
SV cĩ hộ khẩu thường trú tại Bình Dương thể
hiện mối quan hệ mạnh hơn giữa các thành
phần trong mơ hình lý thuyết so với SV ở
Tỉnh/Thành phố khác.
3. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
3.1. Quy trình nghiên cứu
Hình 1.2: Quy trình nghiên cứu
19
Các yếu tố . . .
3.2. Thang đo
Cĩ chín (09) khái niệm nghiên cứu được
sử dụng trong nghiên cứu này trong đĩ cĩ 6
khái niệm ở dạng tiềm ẩn và 3 khái niệm ở
dạng biến quan sát. Sáu khái niệm ở dạng tiềm
ẩn gồm (1) Kết quả học tập, (2) kiên định học
tập, (3) động cơ học tập, (4) giá trị học tập, (5)
cạnh tranh học tập, (6) phương pháp học tập.
3 khái niệm ở dạng biến quan sát gồm (1) giới
tính, (2) bậc học đại học và cao đẳng, (3) hộ
khẩu thường trú. Tất cả các thang đo được đo
lường dạng Likert 5 điểm, trong đĩ (1) hồn
tồn khơng đồng ý, (2) khơng đồng ý, (3)
trung hịa, (4) đồng ý, (5) hồn tồn đồng ý.
3.3. Đánh giá sơ bộ thang đo
Trong bước đầu tiên, hệ số Cronbach
alpha được sử dụng để loại các biến khơng
phù hợp. Các biến cĩ hệ số tương quan biến –
tổng (item-total correlation) nhỏ hơn .30 sẽ bị
loại và tiêu chuẩn chọn thang đo khi nĩ cĩ độ
tin cậy alpha từ .60 trở lên.
Bước thứ hai, phương pháp EFA được sử
dụng. Các biến cĩ trọng số nhân tố (factor
loading) nhỏ hơn .50 trong EFA sẽ tiếp tục
bị loại. Phương pháp trích hệ số sử dụng là
principal axis factoring với phép quay chệch
gĩc promax và điểm dừng khi trích các yếu
tố tại eigenvalue bằng 1. Thang đo được chấp
nhận khi tổng phương sai trích bằng hoặc lớn
hơn 50% và trọng số nhân tố từ .50 trở lên.
Kết quả Cronbach alpha với dữ liệu nghiên
cứu chính thức đều đạt độ tin cậy. Các hệ số
tương quan biến – tổng đều lớn hơn .30 (nhỏ
nhất là biến DC2 cĩ giá trị .492). Cronbach
alpha của các thang đo đều cao, nhỏ nhất là
của thang đo kết quả học tập (α = .725). Vì
vậy các biến quan sát sẽ được sử dụng trong
phân tích EFA tiếp theo.
Bảng 1.1: Kết quả phân tích EFA lần 2 với dữ liệu nghiên cứu chính thức
Biến quan sát
Trọng số nhân tố
Giá trị học tập Cạnh tranh học tập Động cơ học tập Thành quả học tập
Kiên định hoc tập
GT3 .881
GT2 .865
GT1 .769
GT4 .563
CT3 .891
CT2 .826
CT1 .679
CT4 .547
DC1 .765
DC3 .760
DC2 .736
DC4 .510
KQ1 .752
KQ3 .656
KQ2 .620
PP11 .544
PP12 .526
KD2 .784
KD4 .669
KD1 .600
Eigenvalue 7.464 1.606 1.472 1.372 1.045
Tổng phương sai trích 35.07 6.11 5.12 4.52 2.85
20
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật
Kết quả phân tích EFA lần 2 cĩ tổng phương
sai trích của 5 nhân tố là 53.7%, phương sai
trích này lớn hơn so với mức tiêu chuẩn là
50%. Như vậy các khái niệm trong nghiên
cứu đạt yêu cầu.
4. KIỂM ĐỊNH THANG ĐO VÀ MƠ
HÌNH LÝ THUYẾT
4.1. Kiểm định thang đo bằng phân tích
CFA và hệ số tin cậy tổng hợp
Nếu một mơ hình nhận được giá trị GFI,
TLI và CFI từ 0.9 đến 1, RMSEA cĩ giá trị
<0.8 thì mơ hình này được xem là phù hợp
với dữ liệu thị trường (Nguyễn Đình Thọ &
Nguyễn Thị Mai Trang, 2011).
Các chỉ tiêu đánh giá là (1) hệ số tin cậy
tổng hợp (composite reliability), (2) tổng
phương sai trích được (variance extracted),
(3) tính đơn hướng (Unidimensionality)1, (4)
giá trị hội tụ (convergent validity)2, (5) giá trị
phân biệt (discriminant validity)3, và (6) giá
trị liên hệ lý thuyết (nomological validity).
Các chỉ tiêu từ 1 đến 5 được đánh giá trong
mơ hình thang đo. Riêng giá trị liên hệ lý
thuyết được đánh giá trong mơ hình lý thuyết
(Anderson & Gerbing, 1988).
4.1.1. Mơ hình đo lường tới hạn
● Kiểm định sự phù hợp chung của mơ
hình
Mơ hình đo lường tới hạn cĩ 160 bậc tự
do. Kết quả CFA cho thấy mơ hình đạt được
độ tương thích với dữ liệu thị trường:
χ2 (160) = 453.988 (P=.000), Chi-square/
df = 2.837 (.90), TLI = .949
(>.90), CFI =.957 (>.90) và RMSEA = .048
(<.08).
● Giá trị hội tụ
Kết quả trong bảng 1.4 cho thấy, các trọng
số CFA của biến quan sát sau khi chuẩn hĩa
đều lớn hơn .50 (trọng số nhỏ nhất là .559 và
lớn nhất là .851) và các trọng số chưa chuẩn
hĩa theo kết quả xử lý số liệu đều cĩ ý nghĩa
thống kê (P=.000). Như vậy, từ kết quả khẳng
định các thang đo sử dụng trong mơ hình
nghiên cứu đạt giá trị hội tụ.
1 Mức độ phù hợp của mơ hình đo lường với dữ liệu thị trường cho chúng ta điều kiện cần và đủ để cho tập biến quan sát đạt được tính đơn
hướng (Steenkamp & van Trijp, 1991). Điều này chỉ đúng khi khơng cĩ tương quan giữa sai số của các biến quan sát.
2 Thang đo đạt giá trị hội tụ nếu các trọng số chuẩn hĩa đều cao (>.50) và cĩ ý nghĩa thống kê (P<5%; Gerbing & Anderson, 1988).
3 Hai khái niệm đạt được giá trị phân biệt khi hệ số tương quan giữa chúng nhỏ hơn 1 (cĩ ý nghĩa thống kê; Steenkamp & van Trijp, 1991).
Bảng 1.2: Trọng số CFA của các biến quan sát chuẩn hĩa
Estimate Estimate
KQ3 <--- Thanhquahoctap .666 PP12 <--- Thanhquahoctap .583
KD2 <--- Kiendinhhoctap .756 DC3 <--- Dongcohoctap .753
DC2 <--- Dongcohoctap .719 DC1 <--- Dongcohoctap .705
GT4 <--- Giatrihoctap .698 KD4 <--- Kiendinhhoctap .701
GT1 <--- Giatrihoctap .800 KD1 <--- Kiendinhhoctap .680
GT2 <--- Giatrihoctap .816 DC4 <--- Dongcohoctap .649
GT3 <--- Giatrihoctap .851 CT1 <--- Canhtranhhoctap .776
KQ2 <--- Thanhquahoctap .703 CT2 <--- Canhtranhhoctap .789
KQ1 <--- Thanhquahoctap .713 CT3 <--- Canhtranhhoctap .838
PP11 <--- Thanhquahoctap .559 CT4 <--- Canhtranhhoctap .660
21
Các yếu tố . . .
● Tính đơn hướng
Mơ hình tương thích với dữ liệu thị trường
và các sai số đo lường của các biến quan sát
khơng cĩ tương quan với nhau, từ đây khẳng
định thang đo trong mơ hình nghiên cứu đạt
tính đơn hướng.
● Giá trị phân biệt
Nếu hệ số tương quan giữa các khái niệm
khác 1 thì khẳng định các thang đo trong mơ
hình đạt giá trị phân biệt.
Kết quả trong bảng 1.5 cho thấy P-value
<0.05 nên hệ số tương quan từng cặp khái
niệm khác biệt so với 1 ở mức độ tin cậy 95%.
Vì vậy các khái niệm đạt giá trị phân biệt.
Bảng 1.3: Hệ số tương quan các khái niệm nghiên cứu
Mối quan hệ
Hệ số
tương
quan
(r.)
Sai lệch chuẩn
(SE)
SE = SQRT
((1-r^2)/(n-2))
1-r CR = (1-r)/SE
P
-value
Dongcohoctap Giatrihoctap 0.484 0.031 0.516 16.69 0.000
Dongcohoctap Canhtranhhoctap 0.593 0.028 0.407 14.31 0.000
Giatrihoctap Canhtranhhoctap 0.567 0.029 0.433 14.88 0.000
Kiendinhhoctap Giatrihoctap 0.533 0.030 0.467 15.62 0.000
Kiendinhhoctap Canhtranhhoctap 0.467 0.031 0.533 17.06 0.000
Kiendinhhoctap Dongcohoctap 0.497 0.031 0.503 16.41 0.000
Thanhquahoctap Giatrihoctap 0.-576 0.029 0.424 14.68 0.000
Thanhquahoctap Canhtranhhoctap 0.696 0.025 0.304 11.98 0.000
Thanhquahoctap Kiendinhhoctap 0.617 0.028 0.383 13.77 0.000
Thanhquahoctap Dongcohoctap 0.609 0.028 0.391 13.95 0.000
4 Độ tin cậy tổng hợp (Joreskog, 1971) được tính theo cơng thức sau:
=
5 Phương sai trích (Fornell & Larcker, 1981) được tính theo cơng thức sau: =
● Kiểm định độ tin cậy tổng hợp và
phương sai trích
Độ tin cậy tổng hợp ρc4 và phương sai
trích ρvc5 được tính trên cơ sở trọng số nhân
tố ước lượng trong các mơ hình CFA của các
thang đo.
Kết quả trong bảng 1.6 cho thấy, các thang
đo đều đạt yêu cầu về độ tin cậy tổng hợp (ρc
>0.5). Đối với phương sai trích, thang đo cạnh
tranh học tập, động cơ học tập, giá trị học tập
và kiên định học tập cĩ phương sai trích đạt
yêu cầu (ρvc >0.50). Riêng khái niệm thành
quả học tập <0.5 nhưng khơng quá nhỏ nên
chấp nhận được.
Bảng 1.4: Bảng tính độ tin cậy tổng hợp và phương sai trích các khái niệm nghiên cứu
Khái niệm (∑λ)2 ∑(1-λ2) ∑λ
2 Độ tin cậy tổng hợp
(ρc)
Phương sai trích
(ρvc)
Cạnh tranh học tập 9.382 1.637 2.363 0.851 0.591
Động cơ học tập 7.986 1.998 2.002 0.800 0.501
Giá trị học tập 10.017 1.483 2.517 0.871 0.629
Kiên định học tập 4.567 1.475 1.525 0.756 0.508
Thành quả học tập 10.394 2.901 2.099 0.782 0.420
Các thang đo nàyđạt giá trị tin cậy và được sử dụng tiếp theo để kiểm định mơ hình nghiên cứu.
22
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật
4.1.2. Điều chỉnh mơ hình nghiên cứu
Kết quả kiểm định các thang đo thơng qua
EFA và CFA cho thấy, hai khái niệm phương
pháp học tập và kết quả học tập về mặt lý
thuyết là hai khái niệm phân biệt, nhưng về
mặt thực tiễn là một khái niệm đơn hướng và
được gọi là Thành quả học tập. Thành quả học
tập biểu thị những kiến thức, kỹ nĕng, việc
ứng dụng kiến thức học được, sự thích thú
trao đổi học tập, và nhiệt tình trong nghiên
cứu khoa học. Trên cơ sở này, mơ hình nghiên
cứu được điều chỉnh lại, như sau:
Hình 1.3: Mơ hình nghiên cứu hiệu chỉnh chính thức
4.2. Kiểm định mơ hình lý thuyết và giả
thuyết bằng SEM
4.2.1. Kiểm định mơ hình lý thuyết chính
thức
Mơ hình lý thuyết sau khi được hiệu chỉnh
gồm 5 khái niệm nghiên cứu: Kiên định học
tập, cạnh tranh học tập, động cơ học tập, giá
trị học tập và thành quả học tập. Tất cả 5 khái
niệm này đều là khái niệm phụ thuộc. Kết quả
phân tích cấu trúc tuyến tính (hình 1.5) cho
thấy mơ hình cĩ 160 bậc tự do với giá trị thống
kê Chi-square là 453.988 (P=.000). Khi điều
chỉnh với bậc tự do CMIN/df thì giá trị này
cho thấy mơ hình đạt mức thích hợp với dữ liệu
thị trường (2.837 < 3). Thêm nữa, các chỉ tiêu
đánh giá mức độ phù hợp khác đạt yêu cầu là
GFI= .947 (>0.9); TLI = 0.949 (>0.9); CFI =
0.957 (>0.9) và RMSEA = 0.048 (<0.08). Như
vậy, cĩ thể kết luận mơ hình này thích hợp với
dữ liệu thu thập từ thị trường.
23
Các yếu tố . . .
Hình 1.4: Kết quả SEM của mơ hình lý thuyết chính thức (chuẩn hĩa)
4.2.2. Ước lượng mơ hình lý thuyết chính
thức bằng boostrap
Nghiên cứu trong trường hợp này sử dụng
phương pháp boostrap với số lượng mẫu lặp
lại N=1000. Kết quả ước lượng từ 1000 mẫu
được tính trung bình kèm theo độ chệch cho
thấy, hầu hết các độ chệch khơng cĩ ý nghĩa
thống kê (P-value > 0.05). Điều này cĩ nghĩa
là ước lượng ban đầu và ước lượng bằng
boostrap với 1000 mẫu vẫn khơng cĩ sự khác
biệt đáng kể. Vì vậy, cĩ thể kết luận các ước
lượng trong mơ hình cĩ thể tin cậy được.
Bảng 1.5: Kết quả ước lượng bằng boostrap với N=1000
ML
Estimate SE SE-SE Mean Bias SE-Bias
Canhtranhhoctap <--- Giatrihoctap 0.567 0.040 0.001 0.566 -0.001 0.001 0.98
Kiendinhhoctap <--- Canhtranhhoctap 0.243 0.061 0.001 0.245 0.001 0.002 0.99
Kiendinhhoctap <--- Giatrihoctap 0.395 0.053 0.001 0.395 0.000 0.002 1.00
Dongcohoctap <--- Canhtranhhoctap 0.411 0.049 0.001 0.412 0.001 0.002 0.98
Dongcohoctap <--- Giatrihoctap 0.124 0.054 0.001 0.121 -0.002 0.002 0.97
Dongcohoctap <--- Kiendinhhoctap 0.239 0.059 0.001 0.242 0.003 0.002 0.96
Thanhquahoctap <--- Giatrihoctap 0.116 0.050 0.001 0.112 -0.004 0.002 0.94
Thanhquahoctap <--- Kiendinhhoctap 0.283 0.055 0.001 0.288 0.005 0.002 0.93
Thanhquahoctap <--- Canhtranhhoctap 0.392 0.056 0.001 0.392 0.000 0.002 1.00
Thanhquahoctap <--- Dongcohoctap 0.179 0.058 0.001 0.177 -0.002 0.002 0.97
Mối quan hệ
Boostrap
P-value
24
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật
Ghi chú: ML: Giá trị ước lượng ML;
Mean: Trung bình ước lượng boostrap; SE:
Sai lệch chuẩn; SE-SE: Sai lệch chuẩn của
sai lệch chuẩn; BS: Độ chệch; SE-Bias: Sai
lệch chuẩn của độ chệch
4.2.3. Kiểm định giả thuyết trong mơ
hình lý thuyết chính thức
10 giả thuyết trong mơ hình lý thuyết
chính thức đều được chấp nhận (P-Value
<0.05, bảng 1.8), điều này cĩ nghĩa các khái
niệm nghiên cứu trong mơ hình cĩ quan hệ
với nhau và tác động thuận chiều với nhau
(các hệ số ước lượng đều dương).
Bảng 1.6: Hệ số hồi quy chuẩn hĩa của các mối quan hệ
Giả thuyết
Ước lượng
(r.)
se 1-r cr P -value
H1 Thanhquahoctap <--- Dongcohoctap 0.179 0.035 0.821 23.617 0.000
H2 Thanhquahoctap <--- Kiendinhhoctap 0.283 0.034 0.717 21.157 0.000
H3 Dongcohoctap <--- Kiendinhhoctap 0.239 0.034 0.761 22.181 0.000
H4 Kiendinhhoctap <--- Giatrihoctap 0.395 0.032 0.605 18.638 0.000
H5 Dongcohoctap <--- Giatrihoctap 0.124 0.035 0.876 24.985 0.000
H6 Thanhquahoctap <--- Giatrihoctap 0.116 0.035 0.884 25.189 0.000
H7 Kiendinhhoctap <--- Canhtranhhoctap 0.243 0.034 0.757 22.087 0.000
H8 Dongcohoctap <--- Canhtranhhoctap 0.411 0.032 0.589 18.286 0.000
H9 Canhtranhhoctap <--- Giatrihoctap 0.567 0.029 0.433 14.877 0.000
H10 Thanhquahoctap <--- Canhtranhhoctap 0.392 0.033 0.608 18.705 0.000
Mối quan hệ
Ghi chú: se: sai lệch chuẩn, cr: giá trị tới hạn
Thành quả học tập trong mơ hình phụ
thuộc vào 4 yếu tố đĩ là cạnh tranh học tập,
giá trị học tập, động cơ học tập và kiên định
học tập. Trong 4 yếu tố này thì mối quan hệ
giữa cạnh tranh học tập và thành quả học tập
cao nhất tương ứng .392, tiếp đến là quan hệ
giữa kiên định học tập và thành quả học tập
tương ứng .283, mối quan hệ giữa động cơ
học tập và giá trị học tập với thành quả học
tập tương ứng là .179 và .116. Bốn yếu tố
cạnh tranh học tập, kiên định học tập, động cơ
học tập và giá trị học tập giải thích gần 62.4%
phương sai của thành quả học tập (hay giải
thích được 62.4% sự biến thiên của mơ hình).
Giá trị học tập là đĩng vai trị là biến
độc lập tác động đến các biến phụ thuộc như
kiên định học tập, động cơ học tập, thành quả
học tập và cạnh tranh học tập tương ứng với
các giả thuyết H4, H5, H6 và H9 trong mơ
hình lý thuyết chính thức. Các giả thuyết này
đều được chấp nhận đã cho thấy tầm quan
trọng của yếu tố giá trị học tập đến các yếu tố
khác trong mơ hình trong đĩ cĩ yếu tố thành
quả học tập. Tuy mức độ ảnh hưởng trực tiếp
đến thành quả của giá trị học tập thấp hơn
các yếu tố cịn lại, nhưng mức ảnh hưởng
gián tiếp đến thành quả học tập thơng qua
mối quan hệ rất mạnh với cạnh tranh học tập
(.567) và kiên định học tập (.395). Vì vậy,
khi SV cảm nhận được giá trị của việc học
tại trường càng cao thì kết quả học tập của
SV sẽ tĕng theo.
25
Các yếu tố . . .
Bảng 1.7: Tĩm tắt kết quả kiểm định các giả thuyết
Phát biểu Kết quả kiểm định
H1 Cĩ mối quan hệ dương giữa động cơ học tập và thành quả học tập của SV Chấp nhận
H2 Cĩ mối quan hệ dương giữa tính kiên định học tập và thành quả học tập của SV Chấp nhận
H3 Cĩ mối quan hệ dương giữa tính kiên định học tập và động cơ học tập của SV. Chấp nhận
H4 Cĩ mối quan hệ dương giữa giá trị học tập và tính kiên định học tập của SV Chấp nhận
H5 Cĩ mối quan hệ dương giữa giá trị học tập và động cơ học tập của SV Chấp nhận
H6 Cĩ mối quan hệ dương giữa giá trị học tập và thành quả học tập của SV Chấp nhận
H7 Cĩ mối quan hệ dương giữa cạnh tranh trong học tập và tính kiên định học tập của SV Chấp nhận
H8 Cĩ mối quan hệ dương giữa cạnh tranh trong học tập và động cơ học tập của SV Chấp nhận
H9 Cĩ mối quan hệ dương giữa giá trị học tập và cạnh tranh trong học tập của SV Chấp nhận
H10 Cĩ mối quan hệ dương giữa cạnh tranh trong học tập và thành quả học tập của SV Chấp nhận
4.3. Kiểm định kỳ vọng sự khác biệt
Khơng cĩ sự khác biệt trong mối ảnh
hưởng giữa yếu tố động cơ học tập, kiên định
học tập, cạnh tranh học tập, giá trị học tập đến
thành quả học tập giữa SV bậc đại học và bậc
cao đẳng.
Khơng cĩ sự khác biệt trong mối ảnh
hưởng giữa yếu tố động cơ học tập, kiên định
học tập, cạnh tranh học tập, giá trị học tập
đến thành quả học tập giữa SV Bình Dương
và SV Tỉnh.
Cĩ sự khác biệt trong mối ảnh hưởng
giữa động cơ học tập, giá trị học tập, kiên
định học tập, cạnh tranh học tập đến thành
quả học tập giữa nhĩm SV nam và nhĩm SV
nữ. Khi xét hệ số kết quả hồi qui chưa chuẩn
hĩa, cĩ 4 kỳ vọng trong mơ hình theo giới
tính được chấp nhận.
Bảng 1.8: Tĩm tắt các kỳ vọng được chấp nhận
P3 Mối quan hệ giữa kiên định học tập với động cơ học tập của SV nữ sẽ mạnh
hơn SV nam
Chấp nhận
P4 Mối quan hệ giữa giá trị học tập với kiên định học tập của SV nữ sẽ mạnh hơn
SV nam
Chấp nhận
P6 Mối quan hệ giữa giá trị học tập với thành quả học tập của SV nữ sẽ mạnh hơn
SV nam
Chấp nhận
P9 Mối quan hệ giữa giá trị học tập với cạnh tranh học tập của SV nữ sẽ mạnh
hơn SV nam
Chấp nhận
4.4. Kết luận và hàm ý giải pháp
4.4.1. Kết quả đo lường
Các kết quả về đo lường trong nghiên cứu
này cho thấy các thang đo được xây dựng và
kiểm định trên thị trường quốc tế và Việt Nam
cĩ thể sử dụng cho nghiên cứu ứng dụng tại
trường ĐH KT-KT BD thơng qua điều chỉnh
và bổ sung chúng cho phù hợp với điều kiện
của nhà trường. Kết quả các đo lường trong
đề tài này: (1) Xét về mặt nghiên cứu gĩp
phần kích thích các nghiên cứu tiếp theo điều
chỉnh, bổ sung và sử dụng cho các nghiên cứu
tiếp theo trong lĩnh vực này; (2) Xét về mặt
thực tiễn, các thang đo này giúp lãnh đạo nhà
26
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật
trường đánh giá cảm nhận của SV về các yếu
tố như động cơ học tập, giá trị học tập, cạnh
tranh học tập, kiên định học tập và thành quả
học tập.
4.4.2. Kết quả mơ hình lý thuyết
Kết quả SEM cho thấy mơ hình lý thuyết
đạt được độ tương thích với dữ liệu thị trường
và 10 giả thuyết trong mơ hình đều được chấp
nhận. Một cách tổng quát, giá trị học tập,
động cơ học tập, kiên định học tập, cạnh tranh
học tập giải thích được 62.4% thành quả học
tập của SV. Trong bốn yếu tố trên thì cạnh
tranh học tập là yếu tố tác động mạnh nhất
đến thành quả học tập của SV (β = 0.392),
tiếp đến là kiên định học tập (β = 0.283), động
cơ học tập (β = 0.179) và giá trị học tập (β =
0.116). Tuy tác động trực tiếp đến thành quả
học tập thấp nhất nhưng giá trị học tập lại tác
động gián tiếp rất mạnh đến thành quả học tập
thơng qua mức ảnh hưởng lên các yếu tố khác
, đặc biệt là cạnh tranh học tập (β = 0.567).
Điều này cho thấy giá trị học tập là một yếu tố
quan trọng mà nhà trường cần phải quan tâm
nhiều để từ đĩ giúp SV cĩ được thành quả
học tập tốt hơn. Cả 10 giả thuyết trong mơ
hình đều được chấp nhận, một cách tổng quát
cho thấy mối quan hệ chặt chẽ giữa các yếu tố
này, thêm nữa mối quan hệ dương trong các
giả thuyết được chấp nhận đưa đến kết luận là
việc cải thiện các yếu tố cạnh tranh học tập,
giá trị học tập, kiên định học tập và động cơ
học tập đều làm cho thành quả học tập của SV
tĕng lên.
Phân tích đa nhĩm để kiểm định sự khác
biệt theo các biến kiểm sốt như giới tính, bậc
học và hộ khẩu thường trú cho thấy một số
điểm nổi bật:
Mối quan hệ giữa các biến trong mơ hình
cĩ sự khác nhau giữa nhĩm SV nam và SV
nữ. Trong 10 kỳ vọng từ P1-P10 thì các mối
quan hệ kiên định học tập và động cơ học tập
(P3); giá trị học tập và kiên định học tập (P4);
Giá trị học tập và thành quả học tập (P6); Giá
trị học tập và cạnh tranh học tập (P9) ở nhĩm
SV nữ mạnh hơn SV nam, trong khi đĩ các
mối quan hệ cịn lại trong mơ hình thì SV nam
mạnh hơn.
Kiểm định các kỳ vọng theo biến kiểm
sốt bậc học và hộ khẩu thường trú cho thấy
khơng cĩ sự khác biệt trong mối ảnh hưởng
của các nhĩm đến các mối quan hệ trong mơ
hình lý thuyết. Điều này cĩ nghĩa mối quan hệ
giữa các khái niệm như động cơ học tập, giá
trị học tập, cạnh tranh học tập, kiên định học
tập và thành quả học tập khơng cĩ sự khác
nhau giữa nhĩm SV bậc đại học và bậc cao
đẳng và giữa SV Bình Dương và SV Tỉnh.
4.4.3. Hàm ý giải pháp
Thành quả học tập của SV là một khái
niệm quan trọng để đánh giá chất lượng đầu
ra của một trường đại học. Trong nghiên cứu
này đã cho thấy thành quả học tập cao hay
thấp phụ thuộc vào mức độ ảnh hưởng của các
yếu tố động cơ học tập, giá trị học tập, cạnh
tranh học tập và kiên định học tập. Dưới đây
chúng tơi đưa ra một số khuyến nghị như sau:
Trong mơ hình nghiên cứu đã cho thấy
giá trị học tập là một biến quan trọng tác động
đến các biến cịn lại. Giá trị học tập tác động
cả về trực tiếp và gián tiếp đến thành quả học
tập, mức độ tác động trực tiếp nhỏ nhưng
gián tiếp tác động thơng qua cạnh tranh học
tập, kiên định học tập rất cao. Giá trị học tập
cho thấy sinh viên sẽ cạnh tranh học tập và
kiên định học tập cao hơn khi họ cảm nhận
được giá trị của tấm bằng họ nhận được tại
trường cao và việc đầu tư học tại trường là
xứng đáng thì thành quả học tập của SV sẽ
cao tương ứng. Do đĩ nhà trường cần phải
khơng ngừng đầu tư cho thương hiệu nhà
27
Các yếu tố . . .
trường thơng qua cả hai giải pháp về dịch
vụ giáo dục và truyền thơng marketing cho
thương hiệu của trường để nâng tầm vị thế
của trường. Bên cạnh đĩ việc nâng cao kỹ
nĕng cho SV để họ cĩ thể thích ứng tốt với
mơi trường làm việc thực tế là một việc nên
cần đầu tư và xúc tiến mạnh mẽ.
Nhà trường cần phải tạo ra mơi trường
thi đua học tập nhiều hơn như thơng qua các
cuộc thi giữa các SV để họ thể hiện được tài
nĕng và tĕng cường cạnh tranh học tập giữa
các SV với nhau. Các giá trị phần thưởng như
giải thưởng cuộc thi, giá trị học bổng và nhiều
phần thưởng liên quan khác cũng là một giải
pháp tố để gia tĕng cạnh tranh học tập của SV.
Nhà trường cần cĩ sự quan tâm đến SV
một cách đồng bộ khơng chỉ trong học tập mà
cịn liên quan đến các vấn đề cuộc sống bên
ngồi nhằm giúp sinh viên kiên định trong
học tập. SV luơn đối diện với rất nhiều khĩ
khĕn trong cuộc sống và học tập khi xa nhà,
đặc biệt là SV nĕm 1 hoặc 2, bên cạnh đĩ kỹ
nĕng sống cịn hạn chế đã ảnh hưởng đến khả
nĕng giải quyết vấn đề khi gặp sự cố. Vì vậy
việc phát hiện, hỗ trợ và hướng dẫn cách giải
quyết khĩ khĕn của SV là điều rất quan trọng
để SV cĩ thành quả học tập cao hơn.
Khi các yếu tố giá trị học tập, cạnh tranh
học tập và kiên định học tập được nâng cao
thì dẫn đến động cơ học tập của SV tĕng cao
lên. Khi đĩ SV sẽ đầu tư tối đa cho việc học
và xem việc học là ưu tiên hàng đầu của họ,
và theo đĩ thành quả học tập sẽ cao.
Giảng viên cũng là một thành phần quan
trọng trong việc nâng cao thành quả học tập
của SV. Việc theo dõi tình hình học tập, tạo
sự hĕng say và hứng thú học tập cho SV rất
quan trọng. Nghiên cứu cho thấy, SV cho rằng
thích thú tranh luận với giảng viên và tích cực
nghiên cứu khoa học là thành quả học tập hơn
là phương pháp học tập. Thơng qua nghiên
cứu, khuyến nghị giảng viên cần cĩ cách tiếp
cận SV chủ động hơn và tạo cho họ cảm giác
gần gũi để từ đĩ SV cĩ thể mạnh dạn trình bày
những vấn đề liên quan đến học tập từ đĩ SV
mới cĩ thành quả học tập tốt.
4.4.4. Hạn chế và hướng nghiên cứu tiếp
theo
Thứ nhất, nghiên cứu chỉ được thực hiện
với SV khoa KT-TC-NH nên vẫn cĩ thể cĩ
sự khác biệt khi nghiên cứu cho SV các khoa
khác trong trường. Bên cạnh đĩ nghiên cứu
mới chỉ xem xét SV bậc đại học và cao đẳng
chính quy nhưng chưa đề cập đến SV thuộc
các bậc học khác trong nhà trường. Vì vậy,
việc nghiên cứu cho SV thuộc tất cả đối tượng
trong trường sẽ giúp tĕng tính khái quát cho
mơ hình nghiên cứu, và đây cũng cĩ thể là
một hướng nghiên cứu mở rộng tiếp theo.
Thứ hai, nghiên cứu này chỉ xem xét một
số yếu tố như động cơ học tập, kiên định học
tập, cạnh tranh học tập, giá trị học tập ảnh
hưởng đến thành quả học tập của SV. Cịn
nhiều yếu tố khác cĩ khả nĕng làm tĕng thành
quả học tập của SV như các yếu tố thuộc về
nĕng lực tâm lý như tính lạc quan, tự tin về
hiệu quả, hy vọng v.v.. hoặc một số yếu tố
khác như chương trình giảng dạy, chất lượng
giảng viên, cơ sở vật chất v.v..Đây cũng là
một hướng nghiên cứu mở rộng để tĕng tính
khái quát cho nghiên cứu.
28
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1]. Le Van Chon (2000), Determinants of Enrollments in Vietnam’s secondary education. MA thesis.
Ho Chi Minh: University of Economics.
[2]. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2005), Cạnh tranh cá nhân và xu hướng tiêu dùng
thương hiệu quốc tế của người Việt, B2005-22-86: Trường ĐH Kinh tế TPHCM.
[3]. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2011), Nghiên cứu khoa học Marketing: Ứng
[4]. Anderson JC & Gerbing DW (1988), Structural equation modeling in practice: a review and
recommended two-step approach, Psychological Bulletin, 103(3): 411-23.
[5]. Britt TW, Alder AB & Barton PT (2001), Deriving beneis from stressful events: The role of
engagement in meaningful work and hardiness, Journal of Occupational Health Psychology, 6,
53-63.
[6]. Blumenfeld PC, Kempler TM & Krajcik JS (2006), Chapter 28: Motivation and cognitive
engagement in learning environment, The Cambridge Handbook of the Learning Sciences, Sawyer
(ed), Cambridge: Cambridge Uni Press, 475-88.
[7]. Checchi, D., Franzoni, F., Ichino, A. and Rustichini, A. (2000), College Choice and Academic
Performance, version of paper prepare for the conference on “Politiche pubbliche per il lavoro” in
Pavia.
[8]. Feldman R.S (2011), Understanding Psychology. 10thed. New York: McGraw-Hill.
[9]. Fornell C & Lacker DF (1981), Evaluating structural equation models with unobserverd variables
and measurement error, Journal of Marketing Research, 28(1): 39-50.
[10]. Gerbing WD & Anderson JC (1988), an update paradigm for scale development, Journal of
Marketing Research, 25(2): 186-92.
[11]. Houston JM, McIntire SA, Kinnie J & Terry C (2002), A factorial analysis of scales measuring
competitiveness, Educational Psychological Measurement, 62(2): 284-98.
[12]. Joreskog KG (1971), Statistical analysis of sets of congeneric tests, Psychometrica, 36(2): 109-33.
[13]. Joreskog KG (1974), Analysing psychological data by structural analysis of covariance matrices,
trong Krantz DH, Atkinson RC, Luce RD & Supes P (eds) Contemporary Developments in
Mathematical Psychological, 2:1-56.
[14]. Ledden L, Kalafatis SP & Samouel P (2007), The relationship between personal values and
perceived value of education, Journal of Business Research, 60: 965-74.
[15]. Maldilaras, A. (2002), Industrial Placement and Degree Performance: Evidence from a British
Higher Institution. University of Surrey.
[16]. Nguyễn Đình Thọ & Nguyễn Thị Mai Trang (2009), Nghiên cứu khoa học trong quản trị kinh
doanh. TPHCM: Nhà xuất bản Thống Kê.
dụng mơ hình cấu trúc tuyến tính SEM. HCM: Nhà xuất bản Lao động.
[17]. Noe RA (1986), Trainee’s attributes and attitudes: Neglected inluences on training effectiveness,
Academy of Management Review, 11, 376-49.
[18]. Steenkamp J-BEM & van Trijp HCM (1991), The use of LISREL in validating marketing constructs,
International Journal of Research in Marketing, 8 (4): 283-99.
29
Nghiên cứu các yếu tố . . .
NGHIÊN CỨU CÁC YẾU TỐ TÁC ĐỘNG ĐẾN QUAN HỆ LAO ĐỘNG TẠI CÁC DOANH NGHIỆP TRONG KHU CƠNG NGHIỆP SĨNG THẦN 1, TỈNH BÌNH DƯƠNG
Bùi Thanh Nhân*
TĨM TẮT
Nghiên cứu này nhằm nghiên cứu các yếu tốtác động trực tiếp đến quan hệ lao động tại
các doanh nghiệp trong khu cơng nghiệp (KCN) Sĩng Thần 1, tỉnh Bình Dương. Nghiên cứu được
thực hiện với 50 doanh nghiệp trong KCN Sĩng Thần 1 với 250 phiếu được phát ra. Thang đo được
kiểm định bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha, phân tích nhân tố khám phá EFA và kiểm định mơ
hình nghiên cứu bằng phân tích hồi quy tuyến tính bội qua phần mềm SPSS. Kết quả cho thấy quản
lý nhà nước, vĕn hĩa quốc gia của các doanh nghiệp, Mơi trường pháp lý, tác phong và ý thức của
người la động, nhận thức về pháp luật của DN, vai trị của tổ chức cơng đồn cĩ một ảnh hưởng
quan hệ lao động. Từ đĩ đưa ra một số hàm ý chính sách.
Từ khĩa: yếu tố tác động, quan hệ lao động, doanh nghiệp, khu cơng nghiệp Sĩng Thần 1.
IMPACTING FACTORS TOWARD LABORRELATIONS OFTHE BUSINESS
IN SONG THAN 1 INDUSTRIAL PARK, BINH DUONG PROVINCE
ABSTRACT
This study aims to study the factors that directly affect labor relations in business in Song
Than 1, Binh Duong Province. A study was conducted with 50 business in Song Than 1 industrial
parkwith 250 votes. Cronbach Alpha is used for reliability, EFA for testing research model,correlation
and linear regression analysis through SPSS. The results show that the management of govement,
national culture of the business, legal environment, behavior and consciousness of the dynamic la,
awareness of the company law, the role of trade union organizations have affectted labor relations.
Since give some policy implications.
Keywords: impacting factors, labor relations, business, Song Than 1 industrial park.
* Thạc sĩ, Liên đồn Lao động tỉnh Bình Dương. Email:buithanhnhan74@yahoo.com.vn
30
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật
1. GIỚI THIỆU
Bình Dương nằm trong vùng kinh tế phát
triển nĕng động, với những chính sách thu
hút đầu tư thơng thống, mơi trường đầu tư
thuận lợi. Tuy nhiên, bên cạnh những thành
tựu đạt được thì tình hình quan hệ lao động
(QHLĐ) trong các doanh nghiệp (DN) trên
địa bàn tỉnh nĩi chung, trong các khu cơng
nghiệp (KCN) tập trung nĩi riêng đã và đang
nảy sinh nhiều vấn đề phức tạp trong QHLĐ
như tranh chấp lao động tập thể (TTLĐTT),
đình cơng khơng theo trình tự, thủ tục quy
định, tình hình trên cĩ chiều hướng ngày
càng diễn biến phức tạp về số lượng và tính
chất, đã tác động tiêu cực đến hoạt động
sản xuất kinh doanh của DN, việc làm, thu
nhập, đời sống của người lao động (NLĐ),
mơi trường thu hút đầu tư và tình hình an
ninh, trật tự xã hội. Trong số các KCN đang
hoạt động trên địa bàn tỉnh, KCN Sĩng Thần
1 được hình thành sớm nhất, cĩ vai trị dẫn
dắt và là động lực quan trọng trong việc
hình thành, phát triển các KCN, cĩ đĩng gĩp
rất lớn vào thành tựu phát triển kinh tế xã
hội của tỉnh. Khu cơng nghiệp Sĩng thần 1
nằm ở địa bàn giáp ranh với các KCN của
Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Đồng Nai
nên thời gian qua tình hình QHLĐ luơn diễn
biến phức tạp, chịu sự tác động lây lan, làm
ảnh hưởng đến tình hình QHLĐ ở các KCN
xung quanh và tình hình QHLĐ trên địa bàn
tồn tỉnh. Vậy, làm thế nào để ổn định được
tình hình QHLĐ, khơng làm giảm tính cạnh
tranh của DN và ảnh hưởng đến mơi trường
thu hút đầu tư trong bối cảnh hội nhập quốc
tế ngày càng sâu rộng mà vẫn bảo vệ được
quyền lợi hợp pháp, chính đáng của NLĐ?
Đâu là những yếu tố tác động đến quan hệ
lao động? là một vấn đề đáng được quan tâm
nghiên cứu.
2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Phương pháp nghiên cứu bao gồm phương
pháp nghiên cứu định tính và phương pháp
nghiên cứu định lượng. Phương pháp định
tính: thực hiện thơng qua kỹ thuật phỏng vấn
sâu và thảo luận nhĩm tập trung để làm rõ
các khái niệm, xây dựng bảng câu hỏi khảo
sát phù hợp cho thang đo. Phương pháp định
lượng: Nghiên cứu chính thức được thực
hiện thơng qua kỹ thuật khảo sát trực tiếp
50 doanh nghiệp với 250 phiếu được phát ra
nhằm kiểm định thang đo và mơ hình nghiên
cứu lý thuyết. Thang đo được kiểm định sơ
bộ bằng hệ số tin cậy Cronbach Alpha, phân
tích nhân tố khám phá EFA và kiểm định
chính thức bằng phương trình hồi quy tuyến
tính bội.
3. TỔNG QUAN CƠ SỞ LÝ THUYẾT
3.1. Các nghiên cứu về quan hệ lao động
3.1.1. Mơ hình nghiên cứu Dunlop(1985)
Theo Dunlop, các chủ thể phải liên hệ nhau
bởi một hệ tư tưởng chung, tức là một số quan
niệm được các bên chấp nhận và chia sẻ. Chính
tư tưởng chung này tạo cơ sở cho một hệ thống
thương lượng tập thể, nhờ đĩ giải quyết êm đẹp
các mâu thuẫn về quyền lợi giữa các bên. Kết
quả đầu ra của mơ hình được Dunlop gọi là
một tập hợp các nguyên tắc về quyền và trách
nhiệm của các chủ thể. Chúng bao gồm những
quy tắc về nội dung, là cơ sở cho mối quan hệ
tương tác giữa các bên hay các quy tắc về quy
trình, tức là cách thức thực hiện quan hệ này.
Dựa trên khung tiêu chí đĩ mà người ta xử lý
các tình huống cụ thể.
31
Nghiên cứu các yếu tố . . .
3.1.2. Mơ hình của Petit (1993)
Theo Petit, các yếu tố thuộc mơi trường
bên ngồi hoặc bên trong sẽ tác động tới các
hoạt động diễn ra trong QHLĐ, từ đĩ dẫn tới
những kết quả nhất định. Sau đĩ, chính những
kết quả tích cực hay tiêu cực này lại tác động
trở lại mơi trường, tác động tới đầu vào các
hoạt động. Để tìm được giải pháp thỏa đáng
cho vấn đề này cần phải làm sao cho mỗi bên
cĩ quyền lực gần như nhau. Chính mối quan hệ
cân bằng lực lượng và đối đầu như vậy mà xuất
hiện các quy tắc thỏa thuận. Trên cơ sở những
lợi ích chung, các bên cuối cùng sẽ tìm được
tiếng nĩi chung về giải quyết mâu thuẫn lợi ích.
32
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật
3.1.3. Mơ hình của Vũ Việt Hằng (2004)
Cĕn cứ vào mơ hình Petit (1993), Vũ Việt Hằng (2004) đã đưa mơ hình như sau:
Theo mơ hình này nếu mơi trường thuận
lợi; các bên cĩ thiện chí, hiểu biết, tuân thủ
pháp luật và các thỏa thuận tập thể; DN cĩ
những chính sách động viên thích đáng
thì sẽ hạn chế được bất mãn, khiếu nại, tranh
chấp, đình cơng. Từ đĩ tạo điều kiện thuận lợi
để DN đạt được những mục tiêu cơ bản của
quản trị nguồn nhân lực là nĕng suất, hiệu quả
và cơng bằng. Một khi nĕng suất,hiệu quả cao
thì DN cĩ điều kiện tích lũy, phát triển sản
xuất, tĕng thu nhập cho NLĐ và họ càng hài
lịng. Các DN ổn định và phát triển thì nền
kinh tế mới tĕng trưởng và vững mạnh được.
Từ đĩ, mơi trường bên ngồi, bên trong càng
thuận lợi, các bên càng thiện chí, càng hiểu
nhau và tuân thủ tốt các thỏa thuận và quy
định pháp luật. Cĩ thể nĩi đĩ là một chuỗi
quan hệ nhân – quả tích cực mà các bên trong
quan hệ lao động đều nhắm tới.
3.1.2. Các giả thuyết và mơ hình nghiên
cứu đề xuất
Từ mơ hình lý thuyết của André Petit
(1993), Vũ Việt Hằng (2004), mơ hình nghiên
cứu đề xuất như sau:
33
Nghiên cứu các yếu tố . . .
Để kiểm định mơ hình trên, các giả thuyết
được đặt ra như sau:
Giả thuyết H1: Mơi trường pháp lý tác
động cùng chiều với sự hài hịa QHLĐ
Giả thuyết H2: Cơng tác quản lý nhà nước
về lao động tác động cùng chiều với QHLĐ
Giả thuyết H3: Vĕn hĩa quốc gia của các
DN tác động cùng chiều với QHLĐ
Giả thuyết H4: Nhận thức về pháp luật
LĐ của DN tác động cùng chiều với QHLĐ
Giả thuyết H5: Trình độ, tác phong, ý thức
của NLĐ tác động cùng chiều với QHLĐ
Giả thuyết H6: Vai trị của tổ chức cơng
đồn tác động cùng chiều với QHLĐ
4. THIẾT KẾ NGHIÊN CỨU VÀ ĐO
LƯỜNG
4.1. Mẫu nghiên cứu và thu thập dữ liệu
Nghiên cứu này được tiến hành thơng qua
hai bước: (1) nghiên cứu định tính nhằm điều
chỉnh và bổ sung các thang đo, (2) nghiên
cứu định lượng nhằm thu thập, phân tích dữ
liệu khảo sát, cũng như kiểm định thang đo,
kiểm định mơ hình nghiên cứu lý thuyết và
các giả thuyết. Nghiên cứu được thực hiện
tại DN trong khu cơng nghiệp Sĩng Thần 1,
Tỉnh Bình Dương. Sau khi hồn tất bảng câu
hỏi, bước thử nghiệm được tiến hành để cĩ
được bảng câu hỏi tốt hơn so với mục tiêu
đề ra. Bảng câu hỏi cũng được sự gĩp ý của
chuyên gia trong lĩnh vực QHLĐ. Tiếp đến
tiến hành khảo sát thử với 30 người. Sau
đĩ tiến hành phát 250 phiếu điều tra thu
về từ 50 DN được chọn khảo sát (gồm 20
DN vốn trong nước, 30 DN vốn FDI). Đối
tượng khảo sát là những người đại diện cho
ba nhĩm: người sử dụng lao động (NSDLĐ)
100 phiếu; NLĐ 100 phiếu; cán bộ cơng
đồn 50 phiếu. Sau quá trình phân tích, loại
bỏ lỗi sai sĩt và khơng đạt yêu cầu, kết quả
thu được 186 mẫu hợp lệ.
4.2. Xây dựng thang đo
Được xây dựng và hiệu chỉnh thơng qua
phương pháp định tính, thảo luận chuyên
gồm 4 đối tượng (giám đốc DN tại KCN
Sĩng Thần, Chủ tịch cơng đồn cơ sở, các
nhà khoa học).
Yếu tố Nguồn gốc
Mơi trường pháp lý André Petit (1993)
Cơng tác quản lý nhà nước vềlao động André Petit (1993)
Vĕn hĩa quốc gia của các doanh nghiệp Vũ Việt Hằng (2004)
Nhận thức về pháp luật lao động của DN Vũ Việt Hằng (2004)
Tác phong và ý thức của người LĐ Vũ Việt Hằng (2004)
Vai trị của tổ chức cơng đồn Vũ Việt Hằng (2004)
Quan hệ lao động André Petit (1993)
5. KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU
5.1. Đặc điểm của mẫu nghiên cứu
Nghiên cứu được khảo sát bằng bảng câu
hỏi, trong đĩ bao gồm 29 biến quan sát và một
số câu hỏi đặc trưng. Dựa vào kết quả xây
dựng các thang đo và tiến hành thiết kế bảng
câu hỏi hồn chỉnh để phục vụ cho cơng tác
thu thập thơng tin trong phần nghiên cứu định
lượng. Bảng câu hỏi sử dụng thang đo Likert
5 khoảng cách.
5.2. Kiểm định hệ số tin cậy Cronbach
Alpha
34
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật
Biến cĩ hệ số tương quan biến - tổng nhỏ
hơn 0.40 sẽ bị loại. Tiêu chuẩn chọn thang
đo cĩ độ tin cậy Cronbach Alpha từ 0.6 trở
lên (Nunnally & Burnstein, 1994). Kết quả
Cronbach Alpha của 7 khái niệm. Sau đây là
kết quả phân tíchCronbach’s Alpha.
Thành phần Giá trị Cronbach’s Alpha
Mơi trường pháp lý 0.878
Cơng tác quản lý nhà nước về lao động 0.885
Vĕn hĩa quốc gia của các doanh nghiệp 0.917
Nhận thức về pháp luật lao động của DN 0.896
Tác phong và ý thức của người LĐ 0.880
Vai trị của tổ chức cơng đồn 0.886
Quan hệ lao động 0.646
5.3. Phân tích nhân tố khám phá EFA
Sau khi kiểm tra độ tin cậy của thang đo,
28 biến quan sát đủ tiêu chuẩn để sử dụng tiếp
cho quá trình nghiên cứu. Phân tích nhân tố
khám phá được tiến hành theo phương pháp
trích yếu tố Principal Component Analysis
với phép xoay Varimax.Theo Hair và cộng sự,
Factor loading là chỉ tiêu đảm báo mức ý nghĩa
thiết thực của EFA. Factor loading lớn hơn 0.3
được xem là mức tối thiểu, lớn hơn 0.4 được
xem là quan trọng, lớn hơn 0.5 được xem là cĩ
ý nghĩa thiết thực. Factor loading của các biến
quan sát phải lớn hơn hoặc bằng 0.5. Chọn
mức tối thiểu 0.5 để đảm bảo ý nghĩa thiết thực
của EFA. Ngồi ra, hệ số Eigenvalue lớn hơn
1, nếu nhỏ hơn 1 sẽ bị khỏi mơ hình nghiên cứu
và tổng phương sai trích lớn hơn 50% (Gerbing
& Anderson, 1988).
Yếu tố
1 2 3 4 5 6
VTCD1 0.908 0.104 0.107 0.084 0.016 -0.021
VTCD2 0.85 0.132 0.081 0.046 -0.091 -0.124
VTCD3 0.803 0.072 0.047 0.075 0.022 -0.008
VTCD4 0.741 0.084 0.157 0.016 0.165 0.41
VTCD5 0.716 0.014 0.093 0.119 0.112 0.378
MTPL3 0.106 0.851 0.069 0.119 0.079 -0.052
MTPL1 -0.036 0.801 0.064 0.139 0.242 0.206
MTPL2 0.086 0.8 0.179 0.137 0.091 -0.023
MTPL4 0.133 0.755 0.266 0.058 0.136 0.168
MTPL5 0.136 0.645 0.186 0.167 0.205 0.026
QLNN2 0.077 0.207 0.84 0.18 0.032 -0.13
QLNN3 0.103 0.096 0.804 0.148 0.034 0.398
QLNNI4 0.139 0.125 0.772 0.141 0.078 0.425
QLNN1 0.099 0.24 0.736 0.275 0.07 -0.165
35
Nghiên cứu các yếu tố . . .
QLNN5 0.108 0.157 0.683 0.291 -0.005 0.058
NTPL3 0.074 0.137 0.142 0.866 0.033 -0.006
NTPL4 0.125 0.169 0.256 0.817 0.107 0.084
NTPL2 0.137 0.144 0.23 0.812 0.117 -0.107
NTPL1 -0.01 0.121 0.218 0.801 0.13 0.132
TPYT2 0.038 0.144 0.043 0.089 0.865 0.002
TPYT3 0.013 0.109 -0.024 0.086 0.835 0.147
TPYT4 0.064 0.106 0.073 0.133 0.82 0.21
TPYT1 0.012 0.281 0.062 0.037 0.799 0.08
VHDN1 0.089 0.058 0.018 -0.009 0.174 0.889
VHDN2 0.082 0.118 0.144 0.045 0.18 0.874
Kiểm định EFA thang đo các yếu tố tác
động đến QHLĐ với tập hợp 25 biến, cho thấy
cĩ 6 nhĩm yếu tố được trích tại eigenvalue là
1.252 và phương sai trích là 75.268% đạt yêu
cầu (>50%), đồng thời hệ số KMO= 0.798
cũng đạt yêu cầu (>0.5), chứng tỏ phân tích
nhân tố để nhĩm các biến lại là rất thích hợp
(Xem thêm phụ lục 6).
Sau khi phân tích và đánh giá bằng hai
cơng cụ hệ số tin cậy Cronbach Alpha và phân
tích nhân tố khám phá EFA, thang đo các yếu
tố ảnh hưởng đến QHLĐ khơng cĩ gì thay đổi
6 thành phần và 25 biến quan sát.
5.4. Kết quả phân tích hồi quy
Sau khi tìm ra các nhân tố tác động đến
QHLĐ của doanh nghiệp bằng phân tích
Cronbach Alpha và phân tích nhân tố khám
phá EFA, các nhân tố tiếp tục đưa vào mơ
hình hồi quy bội để phân tích, xác định cụ thể
trọng số của từng yếu tố tác động đến QHLĐ
của doanh nghiệp.
R Hệ số R2 Hệ số R2 điều chỉnh Sai số chuẩn
1 .754a 0.569 0.554 0.29699
Hệ số hồi
qui khơng
chuẩn hĩa
Hệ số hồi qui
chuẩn hĩa
t Sig.
Đa cộng tuyến
Std. Error Beta Tolerance VIF
Hằng số 1.186 0.185 6.41348 0.00
MTPL 0.108 0.03 0.202 3.36 0.001 0.70 1.4
QLNN 0.190 0.04 0.297 4.69 0.000 0.63 1.6
VHDN 0.150 0.03 0.247 4.45 0.000 0.82 1.2
NTPL 0.074 0.04 0.124 2.04 0.043 0.69 1.5
TPYT 0.102 0.03 0.173 3.03 0.003 0.77 1.3
VTCD 0.080 0.04 0.123 2.27 0.024 0.86 1.2
36
Tạp chí Kinh tế - Kỹ thuật
Bảng trên cho thấy mơ hình cĩ hệ số R2
điều chỉnh (Adjusted R Square) là 0.554.
Như vậy, các yếu tố trong mơ hình nghiên
cứu giải thích được 55,4% tác động đến
QHLĐ của doanh nghiệp cịn lại 44,6 % là
do các yếu tố khác ngồi mơ hình giải thích.
Kiểm định độ ổn định mơ hình hồi qui cho
thấy các hệ số hồi qui (Beta) khơng bị biến
thiên. Ngồi ra, hệ số VIF<10 nên các yếu tố
khơng cĩ hiện tượng đa cộng tuyến. Vì vậy
phân tích hồi qui là phù hợp. Ta cĩ phương
trình hồi quy như sau:
QHLĐ = 1.186 + 0.202 * MTPL + 0.297
* QLNN + 0.247 * VHDN + 0.124 * NTPL+
0.173 * TPYT + 0.123 * VTCD
Ghi chú: Mơi trường pháp lý (MTPL),
Quản lý nhà nước (QLNN), Vĕn hĩa doanh
nghiệp (VHDN), Nhận thực pháp luật (NTPL),
Tác phong ý thức người lao động (TPYT), Vai
trị cơng đồn (VTCĐ).
5.5. Kiểm định mơ hình nghiên cứu
Cĕn cứ vào kết quả kiểm định hồi quy
bội cho thấy cả 6 giả thuyết đặt ra ban đầu
đều được chấp nhận. Kết qủa này khẳng định
lại một lần nữa tính phù hợp của mơ hình lý
thuyết của các tác giả đi trước.
Giả thuyết Phát biểu Kết quả
H
1
Mơi trường pháp lý tác động cùng chiều với sự hài hịa QHLĐ Chấp nhận
H
2
Cơng tác quản lý nhà nước về lao động tác động cùng chiều với QHLĐ Chấp nhận
H
3
Vĕn hĩa quốc gia của các doanh nghiệp tác động cùng chiều với QHLĐ Chấp nhận
H
4
Nhận thức về pháp luật lao động của DN tác động cùng chiều với QHLĐ Chấp nhận
H
5
Trình độ, tác phong và ý thức của người LĐ tác động cùng chiều với QHLĐ Chấp nhận
H
6
Vai trị của tổ chức cơng đồn tác động cùng chiều với QHLĐ Chấp nhận
6. BIỆN LUẬN VÀ ỨNG DỤNG
Trong điều kiện nghiên cứu tại các doanh
nghiệp tại KCN Sĩng Thần 1, 29 biến quan
sát được sử dụng trong mơ hình nghiên
cứu lý thuyết đã bị loại 1 biến sau khi chạy
Cronbach’s Alpha. Trong quá trình đo lường
các yếu tố, ở độ tin cậy 95% thì các khái niệm:
Mơi trường pháp lý, Quản lý nhà nước, Vĕn
hĩa doanh nghiệp, nhận thức pháp luật, Tác
phong ý thức NLĐ, Vai trị cơng đồn cĩ
tác động đến quan hệ lao động tại các doanh
nghiệp tại KCN Sĩng Thần 1.
Trên cơ sở kết quả của nghiên cứu này về
tác động này các hàm ý chính sách được đưa
ra cho nhà quản trị trong cơ quản quản lý nhà
nước và doanh nghiệp như sau:
Thứ nhất, về phía doanh nghiệp: Xây
dựng vĕn hĩa “dung hịa” trong các DN đầu
tư nước ngồi; Áp dụng các chính sách động
viên NLĐ; Đào tạo, bồi dưỡng để nâng cao
trình độ và nĕng lực cho những người làm
cơng tác nhân sự; Xây dựng mơi trường sống,
làm việc theo pháp luật trong DN; Tĕng cường
đối thoại xã hội trong doanh nghiệp;
Thứ hai, về phía tổ chức cơng đồn: Tìm
kiếm mơ hình hoạt động cơng đồn thích
hợp; Tích cực tham gia nâng cao chất lượng
cuộc sống của người lao động; Củng cố quan
hệ hợp tác với doanh nghiệp, làm cầu nối
giữa người sử dụng lao động và người lao
động; Kiện tồn đội ngũ cán bộ cơng đo
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 14_9221_2165667.pdf