Tài liệu Hiện trạng chua hóa đất xám điển hình trên phù sa cổ thâm canh khoai mì tại huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh: TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 19 (44) - Thaùng 8/2016
126
Acidification status of haplic Acrisols under intensive cassava production in Chau
Thanh District, Tay Ninh Province
rườ Đại học Sài Gòn
ọ
Đ
Nguyen Thi Hoa, M.Sc.
Saigon University
Nguyen Tho, Ph.D.
Ho Chi Minh City Institute of Resources Geography
Tóm tắt
Nghiên cứu này làm sáng tỏ hi n trạ c ó đất xám đ ển hình trên phù sa cổ thâm canh khoai mì
tại huy n Châu Thành, tỉnh Tây Ninh. Mẫ đất xám được lấy ở 0-20, 20-40 và 40-60 cm tạ 12 đ ểm
t âm c k mì Đất có độ chua hoạt tí v tr đổi cao (pHH2O 4,40±0,11, pHKCl 3,98±0,07) Độ
chua thủy phân và mức bã ò ôm cũ rất cao (lầ ượt 4,52±0,37 meq/100g và 57,64±6,41%)
trong khi các cation kiềm, kiềm thổ d dưỡ tr đổi rất thấp (Ca
2+
0,76±0,25 meq/100g, Mg
2+
0,88±0,85 meq/100g, K
+
0,16±0,06 meq/100g trong tầng mặt). Có sự hạn chế về din dưỡng khoáng và
cơ â độc cao từ ôm đối vớ câ k mì tr đất xám đ ển hình trong vùng nghiên cứu.
T...
8 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 355 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Hiện trạng chua hóa đất xám điển hình trên phù sa cổ thâm canh khoai mì tại huyện Châu Thành, tỉnh Tây Ninh, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TAÏP CHÍ KHOA HOÏC ÑAÏI HOÏC SAØI GOØN Soá 19 (44) - Thaùng 8/2016
126
Acidification status of haplic Acrisols under intensive cassava production in Chau
Thanh District, Tay Ninh Province
rườ Đại học Sài Gòn
ọ
Đ
Nguyen Thi Hoa, M.Sc.
Saigon University
Nguyen Tho, Ph.D.
Ho Chi Minh City Institute of Resources Geography
Tóm tắt
Nghiên cứu này làm sáng tỏ hi n trạ c ó đất xám đ ển hình trên phù sa cổ thâm canh khoai mì
tại huy n Châu Thành, tỉnh Tây Ninh. Mẫ đất xám được lấy ở 0-20, 20-40 và 40-60 cm tạ 12 đ ểm
t âm c k mì Đất có độ chua hoạt tí v tr đổi cao (pHH2O 4,40±0,11, pHKCl 3,98±0,07) Độ
chua thủy phân và mức bã ò ôm cũ rất cao (lầ ượt 4,52±0,37 meq/100g và 57,64±6,41%)
trong khi các cation kiềm, kiềm thổ d dưỡ tr đổi rất thấp (Ca
2+
0,76±0,25 meq/100g, Mg
2+
0,88±0,85 meq/100g, K
+
0,16±0,06 meq/100g trong tầng mặt). Có sự hạn chế về din dưỡng khoáng và
cơ â độc cao từ ôm đối vớ câ k mì tr đất xám đ ển hình trong vùng nghiên cứu.
Từ khóa: chua hóa đất, dinh dưỡng, đất xám điển hình, Tây Ninh, khoai mì.
Abstract
This paper clarifies the acidification status of haplic Acrisols under intensive cassava production in
Chau Thanh District, Tay Ninh Province. Soils were sampled at 0-20, 20-40 and 40-60 cm depths in 12
sites of intensive cassava production. The active and exchange acidity of the samples are high (pHH2O
4.40±0.11, pHKCl 3.98±0.07). The hydrolytic acidity and Aluminum saturation are also very high
(respectively 4.52±0.37 meq/100g and 57.64±6.41%) while the basic cations in exchange form are
extremely low (Ca
2+
0.76±0.25 meq/100g, Mg
2+
0.88±0.85 meq/100g, K
+
0.16±0.06 meq/100g in the
topsoils). Haplic Acrisols in the studied area have limited mineral nutrients and may create high risk for
Al toxicity for cassava trees.
Keywords: soil acidification, nutrient, haplic Acrisols, Tay Ninh, cassava.
127
1. Mở đầu
Chua hóa đất xám d t âm c k
mì tr các v đất c đ một vấ
đề được quan tâm trên thế giới. ề
cứ c t ấ t âm c k mì
làm cạn ki t và gây mất cân bằng dinh
dưỡ tr đất, q đó â c ó đất
ác â c í xó mò , r trô
bề mặt, t ấm ọc v t ạc k ố
[4]. Ở ước ta, mất cân bằ d dưỡng
tr đất vùng cao do thâm canh khoai mì
đã được ghi nhận, t ậm c í c ỉ 2 m
c tác 11
Tỉ â có d tíc 4.035,45km2,
tr đó đất xám c ếm 84,13% di n tích.
N óm đất xám tạ đâ có 3 đơ v đất
xám đ ể ì tr cổ 230 323 ),
đất xám có tầ ổ â 0 2 )
v đất xám â 9 18 ) 2].
Do bản chất tự v đặc đ ểm phân
bố, đất xám tr cổ có t ần
cơ ới nhẹ, d b r a trôi và có phản ứng
acid [8]. Tuy nhiên hi c ư có
cứ về c ó đất xám tại vùng này.
Để xây dự cơ ở c các cứ
c â về c ó đất d thâm canh
nông nghi p, bài báo m á tỏ
trạ độ chua của đất xám đ ể ì tr
cổ t âm c k mì tạ
â , một trong nhữ đ ươ
có di tíc t âm c k mì tr đất
xám lớn nhất tại tỉnh Tây Ninh.
2. Phương pháp nghiên cứu
â 71,2 km2) ằm
tr t ế b ớ í â m củ tỉ
â Đ ì vừ có đồ bằ vừ
có rừ ạ đâ , đất xám đ ể ì tr
cổ â bố c ủ ế tr các v
ò đồ ặc tr các c â ườ c
K mì được trồ tr ề dạ
đ ì k ác , kể cả các v trũ b
ậ tr m mư Đất t âm c k
mì trước đâ đã từ trồ các ạ câ
k ác ú , mí , t ốc á, đ ề mì xe
vớ các ạ r m ) â củ ự
c ể đổ c ủ ế d q ả k
tế c củ câ k mì
2.2. Thu mẫu và phân tích mẫ đất
ẫ đất xám đ ể ì được t tạ 12
128
đ ểm thâm c k mì (Bả 1, ì 2)
ạ m đ ểm, đất được ấ ở 3 độ â
0-20, 20-40 và 40-60 cm (không kể lớ đất
mặt trên luống) tại 3 ẫ d k ác
ác mẫ đất ở c độ â tại 3 phẫu di
ó tr được trộ đề tạo thành 1 mẫu h n
hợp. ổ ố mẫ đất t được để â
tíc 3 mẫ
Bả đồ á ị rí lấ ẫ
Mẫ đất được để khô tự nhiên, nghiề
v c q râ 2 mm, đó được â
tíc tại phòng thí nghi m. Các chỉ tiêu,
ươ á â tíc v tí t á ư
sau (1) pHH2O: đ bằng pH-meter sau khi
chiết vớ ước cất (tỷ l 1/2,5); (2) pHKCl:
đ bằng pH-meter sau khi chiết với dung
d ch KCl 1N (tỷ l 1 ) 3) Độ c tr
đổ , H+ và Al3+ tr đổ : c ết bằ d
d c K 1 , c độ d ch lọc bằ
0,02 vớ c ỉ t e t e ,
Al
3+ tr đổ ố củ độ c tr đổ
và H
+
tr đổ ) Độ chua thủ â :
c ết bằ d d ch CH3 1 ,
c độ vớ 0,1 vớ c ỉ t
phenolphthalein; (5) Catio k ềm, k ềm thổ
tr đổ 2+, Mg2+, K+): c ết bằ d
d ch CH3COONH4 1 7) v đ tr
má q ổ erk mer 3110 )
ữ e ) = ổ c t k ềm
tr đổ + độ c tr đổ 7) Độ k ềm
= ổ c t k ềm tr đổ x 100) CEC
ữ (8) Mức bão hòa nhôm = (Al trao
đổi x 100)/ ữ 9) Δ = KCl
- pHH2O [10].
2.3. Xử lý thống kê
ươ á t ố k mô tả, t-test và
â tíc ươ được áp dụ để x
ố ến số độc lậ “độ â ” với 3
cấp (0-20cm, 20-40cm, 40-60cm). Biến số
phụ thuộc là các chỉ t đ ó được phân
tích (Mục 2.2). Các khoảng tin cậy 95%
được xác đ nh bằng số trung bình ±
1,96*sai số chu n (standard error). Tất cả
các phép thố k được thực hi n trên
phần mềm Statistica 7.0 [13].
129
3. Kết quả và thảo luận
3 Độ chua ho í độ chua
r đổi
Tr số pHH2O , 0±0,11) c ơ KCl
(3,98±0,07) ở cả 3 độ sâu (p<0,001, p<0,01
và p<0,001 lầ ượt từ tầng mặt). Bình quân
trên toàn phẫu di , Δ -0, 2±0,08 đơn
v pH (Hình 3), cho thấy bề mặt tr đổi các
phần t đất m đ n tích âm ròng và có xu
ướng hấp phụ cations trong dung d c đất.
Quan h giữa pHH2O v Δ q
tuyến tính ngh c ì ), t e đó đất ở
trạng thái đ ểm đ n tích không (Point of
zero charge) khi Δ = 0, ứng với pHH2O là
3,97. Khi pHH2O hạ xuố dướ 3,97 đất có
Δ > 0), bề mặt tr đổi các phần t đất
m đ tíc dươ rò v có x ướng
hấp phụ anions trong dung d c đất.
Hình 3. Biến thiên pHH2O, pHKCl và Δp e độ s Đối với mỗi thông số, các số trung
bình có cùng ch số trên thì không khác nhau ở p<0,05.
Hình 4. Quan h giữa pHH2O Δp
130
Trong khi pHH2O ít biế động, pHKCl ở
độ sâu 40-60 cm thấ ơ <0,0 ) với
tầng mặt (Hình 3), phù hợp vớ x ướng
củ độ c tr đổi, Al3+ tr đổi và tổng
cation kiềm tr đổi (Hình 5).
Hình 5. Diễn biế độ r đổi, Al3+ r đổi và tổng cation kiề r đổi.
Đối với m i thông số, các số trung
bình có cùng chỉ số trên thì không khác
nhau ở p<0,05.
Al
3+
tr đổi chiếm phần lớn trong
thành phầ độ c tr đổi (95,22±0,51%).
â d m ượng nhôm trong
đất xám trên phù sa cổ khá cao và ở dạng
hòa tan khi pHH2O<5 [9]. Mức bão hòa
nhôm khá cao (57,64±6,41%).
Tr số pHH2O và pHKCl củ đất xám tại
vùng nghiên cứu (lầ ượt từ 3,97-5,24 và
3,68-4,64) biến thiên rộ ơ vớ đất
xám đ ển hình tại huy n Trảng Bàng, tỉnh
Tây Ninh (lầ ượt từ 4,57-4,90 và 3,98-
4,18) [1]. Độ c tr đổi củ đất xám
vùng nghiên cứu biến thiên từ 0,68-3,33
meq 100 , c ơ ều so vớ đất
Alfisols vùng Bihar và West Bengal thuộc
Ấ Độ (0,07-0, 3 meq 100 ) đất
xám vùng ven biể G ≤0, 3
meq/100g) [6].
Do khoai mì là loại cây trồng có bộ r
cạn, tầ đất 40-60 cm không b ả ưởng
bởi hoạt độ tr đổi chất của bộ r và
hoạt độ m đất. Sự giảm pHKCl ở độ sâu
40-60 cm so với tầng mặt có thể đư đến
giả thuyết rằ tác động củ c ười trên
bề mặt không phải là yếu tố chính quyết
đ nh tốc độ c ó đất.
3 Độ ủy phân (hydrolytic
acidity)
Đất xám t âm c k mì có độ
chua thủy phân là 4,52±0,37 meq/100g,
không biế động lớ t e độ sâu và có
quan h tuyến tính thuận vớ độ c tr
đổi (Hình 6b). Bình q â , độ c t ủ
â c ơ độ c tr đổi 2,82±0,28
meq/100g.
131
6 ươ q ữ độ r đổ độ chua thủy phân.
Độ c t ủ â tr đất xám tại
vùng nghiên cứ c ơ ều so vớ đất
L v đ ển hình tại Slovakia (1,17
meq 100 ) 12 v đất Alfisols vùng Bihar và
West Bengal thuộc Ấ Độ (0,96-3,65
meq 100 ) Đ ều này cho thấ cơ
c ó đất xám đ ển hình trên phù sa cổ
thâm canh khoai mì tại vùng nghiên cứu rất
lớn nếu không có chiế ược quản lý phù hợp.
3.3. Cation kiềm và kiềm thổ r đổi,
CEC hữu hi độ no kiềm
m ượng các cation kiềm, kiềm thổ là
dưỡng chất cho cây khoai mì rất nghèo
(Ca
2+
, Mg
2+
và K
+
tr đổi lầ ượt là
0,76±0,25 meq/100g, 0,88±0,85 meq/100g
và 0,16±0,06 meq/100g trong tầng mặt)
ì 7) Đâ một trong những hạn chế
đối với khoai mì vì nhu cầ d dưỡng
k á , đặc bi t là K của loại cây này rất
lớn [4].
Hình 7. Diễn biến các cation kiềm, kiềm thổ r đổ Đối với mỗi thông số, các số trung
bình có cùng ch số trên thì không khác nhau ở p<0,05.
132
Ca
2+
và Mg
2+
tr đổi ở tầng mặt đất
xám vùng nghiên cứ ì c c ơ
so vớ tr đất xám đ ển hình tại huy n
Trảng Bàng, tỉnh Tây Ninh (lầ ượt 0,15-
0,55 meq/100g và 0,12-0,23 meq/100g)
[1].
Hình 8. Diễn biến CEC hữu hi (e E ) độ no kiề (BS) Đối với mỗi thông số, các
số trung bình có cùng ch số trên thì không khác nhau ở p<0,05.
CEC hữu hi u rất thấp (3,07±0,40
meq 100 ) tr đó ôm tr đổi chiếm
phần lớ 7, ± , 1%) Độ no kiềm biến
thiên rộng (13,48-88,2 %) ư ì
chung thấp (39,55± , 9%) v có x ướng
giảm nhẹ >0,0 ) t e độ sâu (Hình 8),
phù hợp vớ x ướng biế đổi của nhôm
tr đổ v độ c tr đổi (Hình 5).
3.4. Ả ưởng củ độ đấ đến
ă s ất khoai mì vùng nghiên c u
Theo phân loạ độ c đất dựa trên
pHH2O 9 , đất xám đ ển hình trên phù sa cổ
thâm canh khoai mì tại vùng nghiên cứu có
phản ứng từ chua vừa (pHH2O 4,5- , ) đến
rất chua (pHH2O 3,5-4,5). Tr số pHH2O trên
đất xám thâm canh khoai mì tại vùng
nghiên cứu hi n nay thấ ơ với
khoảng pHH2O tố ư của loại cây này
(5-5,5) [3]. Ngoài ra, mức bão hòa nhôm
bì q â tr đất xám thâm canh khoai
mì đến 57,64%. Khoai mì tuy có thể
phát triể được tr đất có mức bão hòa
ôm đế 80% , ất loại cây
này chỉ đạt 90% ất tố đ k mức
bã ò ôm tr đất vượt quá 40% [7].
c ư có bộ số li đầ đủ, các dữ li u
b đầu cho thấ độ chua củ đất xám trên
phù sa cổ hi n nay có thể đã ần nào ảnh
ưởng tiêu cực đế ất khoai mì tại
vùng nghiên cứu.
4. Kết luận
Đất xám đ ển hình trên phù sa cổ thâm
canh khoai mì tại vùng nghiên cứ có độ
chua cao trong phẫu di n (pHH2O
4,40±0,11, pHKCl 3,98±0,07). Mức bão hòa
nhôm cao (57,64±6,41%) trong khi dinh
dưỡng kiềm và kiềm thổ (Ca, Mg, K) rất
hạn chế (lầ ượt 0,76±0,25, 0,88±0,85 và
0,16±0,06 meq/100g trong tầng mặt) Đâ
là một trong những bất lợ đối với cây
133
khoai mì. Cần nghiên cứu các yếu tố và
q á trì â c ó đất đồng thời xây
dựng các giải pháp hạn chế tốc độ chua hóa
đất xám trong khu vực.
TÀI LIỆU THAM KHẢO
A. Tài liệu Tiếng Việt:
1. Lê Công Nông (2010) Nghiên cứu đánh giá
thực trạng, xây dựng bản đồ thổ nhưỡng nông
hóa và đề xuất giải pháp cải tạo đất tại trung
tâm sản xuất giống Trảng Bàng - Tây Ninh.
Vi n nghiên cứu dầu và cây có dầu, trang 38.
2. â ạc ết kế ô
ề m 200 ) Báo cáo thuyết
minh Bản đồ đất tỉnh Tây Ninh (kèm theo bản
đồ đất tỷ lệ: 1/100.000). Vi n Quy hoạch và
thiết kế Nông nghi p, Bộ Nông nghi p và
Phát triển Nông thôn, trang 29.
B: Tài liệu Tiếng Anh:
3. Araki S. & Sarr P.S. (2013). The Effect of
Cassava Cultivation on Soil Acidification.
Center for African Area Studies, Kyoto
University, Japan. A Report on Cassava
Science day, IITA Cameroon February 18,
2013, pp. 32-36.
4. CIAT (2007). Cassava Research and
Development in Asia: Exploring New
Opportunities for an Ancient Crop.
Proceedings of the seven Regional Workshop
in Bangkok, Thailand, Oct 28-Nov 1, 2002.
Centro Internacional de Agricultura Tropical,
pp. 668.
5. D A K e t 2001) “F rm f
acidity and lime requirement of some
A f ” Agropedology 11, 71-77.
6. Dowuona G.N.N., Atwere P., Dubbin W.,
Nude P.M., Mutala B.E., Nartey E.K. & Heck
R J 2012) “ r cter t c f term te
mounds and associated acrisols in the coastal
savanna zone of Ghana and impact on
dr c c d ct v t ” Natural Science 4(7),
423-437.
7. Kamprath E., (1980). Soil acidity in well-
drained soils of the tropics. In: Juo A.S.R. &
Franzluebbers K. (eds), Tropical Soils:
Properties and Management for Sustainable
Agriculture, Oxford University Press, New
York, USA, pp.283.
8. Moody P.W. & Cong P.T. (2008). Soil
Constraints and Management Package
(SCAMP): guidelines for sustainable
management of tropical upland soils. ACIAR
Monograph No. 130, p. 19.
9. Rengel Z. (2005). Handbook of Soil acidity.
Marcel Dekker, Inc, New York, page 4.
10. Rowell D.L. (1994). Soil Science: Methods
and Applications. Department of Soil
Science, University of Reading, Pearson
Education, Prentice Hall, Harlow, UK, pp.
153-173.
11. Siem N.T. & Phien T. (1993). Effect of
cultivation for soil erosion control and
fertilization to soil conservation and crop
yields on sloping land. In: Howeler R. &
Phien T. (eds) Integrated nutrient
management for more sustainable cassava
production in Vietnam.
12. Š m k 2011) “ em c properties,
soil structure and organic matter in different
soil managements and their relationships
with carbon sequestration in water-stable
re te ” Research Journal of
Agricultural Science 43 (4), 138-149.
13. StatSoft, Inc. (2001) STATISTICA (Data
Analysis Software System), Version 6.
Ngày nhận bài: 06/4/2016 Biên tập xong: 15/8/2016 Duy t đ : 20 8 201
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 42_5324_2216570.pdf