Tài liệu Hệ thống thông tin kế toán - Chương 5: Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế cơ bản trong doanh nghiệp sản xuất: 1
CHƯƠNG 5
HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ
CƠ BẢN TRONG DNSX
Mục tiêu học tập:
1. Nắm vững nội dung về chi phí sản xuất, phân loại chi phí?
2. Kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành, sản phẩm dỡ dang?
3. Ghi nhận doanh thu bán hàng? Tiêu thụ sản phẩm?
4. Xác định kết quả kinh doanh, tính thuế TNDN?
5.1 KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ:
5.1.1 Các khái niệm liên quan:
Hao mòn TSCĐ: là giảm dần giá trị sử dụng TSCĐ và giá trị TSCĐ do tham gia
hoạt động kinh doanh, do bào mòn tự nhiên hay tiến bộ kỹ thuật. trong quá trình sử
dụng tài sản.
Khấu hao TSCĐ: là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá
TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian sử dụng TSCĐ.
5.1 2 Định khoản khấu hao TSCĐ
Nợ TK627: khấu hao TSCĐ dùng cho SX SP và phục vụ PXSX
Nợ TK641: khấu hao TSCĐ dùng phục vụ BP BH
Nợ TK642: khấu hao TSCĐ dùng phục vụ BP QLDN
Có TK214: tổng khấu hao TSCĐ trong kỳ
5.1 3 Hạch Toán Giảm TSCĐ
Bút toán 1: giảm TSCĐ
Nợ 811: giá t...
45 trang |
Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 1005 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hệ thống thông tin kế toán - Chương 5: Hạch toán một số nghiệp vụ kinh tế cơ bản trong doanh nghiệp sản xuất, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
CHƯƠNG 5
HẠCH TOÁN MỘT SỐ NGHIỆP VỤ KINH TẾ
CƠ BẢN TRONG DNSX
Mục tiêu học tập:
1. Nắm vững nội dung về chi phí sản xuất, phân loại chi phí?
2. Kế toán tập hợp chi phí, tính giá thành, sản phẩm dỡ dang?
3. Ghi nhận doanh thu bán hàng? Tiêu thụ sản phẩm?
4. Xác định kết quả kinh doanh, tính thuế TNDN?
5.1 KẾ TOÁN KHẤU HAO TSCĐ:
5.1.1 Các khái niệm liên quan:
Hao mòn TSCĐ: là giảm dần giá trị sử dụng TSCĐ và giá trị TSCĐ do tham gia
hoạt động kinh doanh, do bào mòn tự nhiên hay tiến bộ kỹ thuật. trong quá trình sử
dụng tài sản.
Khấu hao TSCĐ: là việc tính toán và phân bổ một cách có hệ thống nguyên giá
TSCĐ vào chi phí sản xuất, kinh doanh trong thời gian sử dụng TSCĐ.
5.1 2 Định khoản khấu hao TSCĐ
Nợ TK627: khấu hao TSCĐ dùng cho SX SP và phục vụ PXSX
Nợ TK641: khấu hao TSCĐ dùng phục vụ BP BH
Nợ TK642: khấu hao TSCĐ dùng phục vụ BP QLDN
Có TK214: tổng khấu hao TSCĐ trong kỳ
5.1 3 Hạch Toán Giảm TSCĐ
Bút toán 1: giảm TSCĐ
Nợ 811: giá trị còn lại
Nợ 214: giá trị hao mòn
Có 211: nguyên giá TSCĐ
Bút toán 2: phản ánh khoản thu
Nợ 111,112 : tổng giá trị thu hồi
Có 711: giá trị thu hồi
Có 3331: thuế GTGT (nếu có)
Bút toán 3: chi phí thanh lý: vận chuyển, bốc dỡ
Nợ 811 : chi phí thanh lý
2
Nợ 133 : thuế GTGT (nếu có)
Có 111,112 : tổng chi phí thanh lý.
5.2 HẠCH TOÁN TIỀN LƯƠNG &CÁC KHOẢN TRÍCH THEO TIỀN LƯƠNG
5.2.1. Khái niệm
- Tiền lương là khoản tiền DN phải thanh toán cho người lao động căn cứ vào số
lượng và chất lượng lao động mà họ đã cống hiến trong quá trình SXKD.
- Đối với người lao động, tiền lương là nguồn thu nhập chủ yếu của họ.
- Đối với DN tiền lương phải trả cho người lao động là chi phí của DN.
5.2.2. Các khoản trích theo lương
5.2.2.1. Bảo hiểm xã hội
- Bảo hiểm xã hội (BHXH): Là một khoản tiền bảo hiểm mà người lao động được
hưởng trong các trường hợp khi họ nghỉ việc do ốm đau, tai nạn lao động, thai sản, bệnh
nghề nghiệp hoặc khi hưu trí, tử tuất. Để được hưởng khoản này người sử dụng lao động
và người lao động phải đóng vào quỹ BHXH theo qui định trong quá trình làm việc tại
doanh nghiệp.
- Quỹ BHXH: do cơ quan BHXH quản lý vì vậy sau khi trích lập DN phải nộp toàn
bộ số đã trích cho cơ quan BHXH và quỹ này được chi tiêu khi người tham gia BHXH bị
ốm đau, thai sản, hưu trí, mất sức
- Quỹ BHXH tính 26% trên tổng số lương cấp bặc phải trả hàng tháng, trong đó:
+ 18% được tính vào CPSXKD của doanh nghiệp.
+ 8% trừ vào lương của người lao động.
5.2.2.2 Bảo hiểm y tế
- Bảo hiểm Y tế (BHYT): Là khoản tiền hàng tháng của người lao động và người sử
dụng lao động phải đóng cho quỹ BHYTđể được đài thọ cho người lao động khi ốm đau
như: Tiền viện phí, tiền khám chữa bệnh, tiền thuốc
- Quỹ BHYT: do cơ quan BHYT quản lý vì vậy sau khi trích lập DN phải nộp toàn
bộ hoặc 1 phần số đã trích cho cơ quan BHYT và quỹ này được chi tiêu khi người tham
gia BHYT bị ốm đau, bệnh tật.
- Quỹ BHYT tính 4,5% trên tổng số lương cấp bậc hàng tháng, trong đó:
3
+ 3% được tính vào CPSXKD của doanh nghiệp.
+ 1,5% trừ vào lương của người lao động.
5.2.2.3 Kinh phí công đoàn
- Kinh phí công đoàn (KPCĐ): Là khoản dùng chi cho các hoạt động của công
đoàn.
- Hàng tháng doanh nghiệp phải trích 2% trên tổng số lương phải trả cho người lao
động và tính hết vào CPSXKD.
- Theo chế độ hiện hành, quỹ được trích 2% trên tổng quỹ lương và được tính vào
chi phí SXKD trong đó 1% nộp đơn vị cấp trên và 1% để lại tại quỹ công đoàn đơn vị.
5.2.2.4 Trợ cấp thất nghiệp
- Được sử dụng để trợ cấp cho người lao động khi thôi việc.
- Quỹ Trợ cấp thất nghiệp tính 2% trên tổng số lương hàng tháng, trong đó:
+ 1% được tính vào CPSXKD của doanh nghiệp.
+ 1% trừ vào lương của người lao động.
TÓM TẮT CÁC TỶ LỆ TRÍCH LẬP QUỸ BHXH, BHYT, KPCD, BHTN
NỘI DUNG
TỶ LỆ TRÍCH
THEO LƯƠNG
TRONG ĐÓ
Doanh nghiệp chịu
(Tính vào chi phí)
Người lao động chịu
(Trừ lương)
BHXH 28% 18% 8%
BHYT 4,5% 3% 1,5%
KPCĐ 2% 2% 0%
Trợ cấp thất nghiệp 2% 1% 1%
TỔNG 34,5% 24% 10,5%
5.3. Tài khoản sử dụng
TK “Phải trả người lao động” TK334
- Bên Nợ: Các khoản tiền lương, thưởng, thu nhập khác đã trả cho người lao
động.
- Bên Có: Các khoản tiền lương, tiền thưởng, thu nhập khác phải trả cho người
laođộng.
- Số dư Có: Các khoản còn phải trả người lao động về tiền lương, thưởng,
TK “Phải trả phải nộp khác” TK338
- Bên Nợ: + Các khoản BHXH, BHTN, BHYT, KPCĐ đã nộp lên cấp trên.
+ Bảo hiểm xã hội phải trả cho công nhân viên.
- Bên Có: + Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ vào CP SXKD.
4
+ Trích các khoản BHXH, BHYT, BHTN khấu trừ vào lương CNV.
+ Nhận các khoản BHXH, BHYT, KPCĐ từ cấp trên hay Cty BH.
- Số dư Có: Các khoản phải trả còn cuối kỳ.
5.2.4. Trình tự hạch toán
Hàng tháng khi tính ra tổng số tiền lương và các khoản phụ cấp có tính chất
lương, phân bổ cho các đối tượng sử dụng, kế toán ghi
Nợ TK622 Phải trả cho công nhân trực tiếp SX = A
Nợ TK627 Phải trả cho nhân viên quản lý PXSX = B
Nợ TK641 Phải trả cho nhân viên bán hàng = C
Nợ TK642 Phải trả cho nhân viên QLDN = D
Có TK 334 Tổng tiền lương phải trả cho CNV = A+B+C+D
Khi trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ theo tỷ lệ quy định
Nợ TK 622 A x 24%
Nợ TK 627 B x 24%
Nợ TK 641 C x 24%
Nợ TK 642 D x 24%
Nợ TK 334 (A+B+C+D) x 10,5% (Trừ vào lương CVN)
Có TK 3382 KPCĐ = (A+B+C+D) x 2%
Có TK 3383 BHXH = (A+B+C+D) x 26%
Có TK 3384 BHYT = (A+B+C+D) x 4,5%
Có TK 3389 BHTN = (A+B+C+D) x 2%
Khi tạm ứng lương cho CNV:
Nợ TK334
Có TK111,112
Khi tính số tiền thưởng phải trả cho công nhân viên từ quỹ khen thưởng
Nợ 353
Có 334
Khi thanh toán tiền lương, bảo hiểm, tiền thưởng cho công nhân viên chức:
Nợ 334
Có 111,112
5
TK 111,112,138
TK 334
TK 622,627,641,642
Trả lương hoặc trừ
vào lương CNV
Hàng tháng tính lương phải
trả cho CNV
TK 338
Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, trợ cấp thất nghiệp
theo tiền lương
Ví dụ: Ghi định khoản các nghiệp vụ kinh tế sau:
1. Tạm ứng tiền lương đợt 1 cho cán bộ CNV trong DN bằng tiền mặt
25.000.000đ.
2. Kế toán tính lương phải trả trong tháng cho các bộ phận trong DN: công
nhân SX 50.000.000đ, nhân viên phân xưởng 12.000.000đ, bán hàng
14.000.000đ, quản lý DN 35.000.000đ.
3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo chế độ quy định.
4. Thanh toán tiền lương đợt 2 cho CBCNV theo số còn phải trả của tháng này.
5.3 KẾ TOÁN TẬP HỢP CHI PHÍ SX VÀ TÍNH GIÁ THÀNH SẢN PHẨM
Chi phí SX là biểu hiện bằng tiền của toàn bộ những hao phí về lao động sống và
lao động vật hóa mà DN đã chi ra để SX sản phẩm trong một thời kỳ nhất định.Tức là
toàn bộ chi phí về nguyên vật liệu, tiền lương, bảo hiểm, khấu hao tài sản cố định, công
cụ dụng cụ, các chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí khác bằng tiền mà doanh nghiệp
đã bỏ ra trong quá trình sản xuất sản phẩm của DN trong một thời gian nhất định được
biểu hiện bằng tiền.
Trong quá trình sản xuất sản phẩm kế toán tập hợp tất cả các chi phí sản xuất phát
sinh vào 3 khoản mục chi phí: Nguyên liệu vật liệu trực tiếp, chi phí nhân công trực tiếp
và chi phí sản xuất chungđể phục vụ cho việc tính giá thành sản phẩm.
- Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp: Gồm vật liệu chính, vật liệu phụ dùng
vào sản xuất sản phẩm và cấu thành nên thực thể của sản phẩm.
6
- Chi phí nhân công trực tiếp:Gồm tiền lương và các khoản trích theo lương của
công nhân trực tiếp sản xuất.
- Chi phí sản xuất chung:Gồm các chi phí phát sinh ở phân xưởng sản xuất ngoài
chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp và chi phí nhân công trực tiếp.
Cuối kỳ toàn bộ chi phí sản xuất sẽ được tổng hợp vào tài khoản 154 “Chi phí sản
xuất kinh doanh dở dang” để tính giá thành sản phẩm.
Giá thành sản phẩm là chi phí SX bỏ ra để SX một khối lượng sản phẩm hay
chủng loại sản phẩm đã hoàn thành.
5.3.1. Hạch toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
+ Tài khoản sử dụng
TK 621 “Chi phí nguyên liệu vật liệu trực tiếp”: Tài khoản này phản ánh chi phí
nguyên liệu, vật liệu sử dụng trực tiếp cho hoạt động sản xuất sản phẩm hoặc thực hiện
các dịch vụ.
- Bên Nợ: Trị giá nguyên vật liệu sử dụng trực tiếp cho việc SXSP trong kỳ.
- Bên Có: Cuối kỳ kết chuyển CP NVL TT sang TK có liên quan để tính giá thành
SP.
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
+ Phương pháp hạch toán
Kế toán chi phí nguyên vật liệu trực tiếp
TK152
TK 621
Xuất kho NVL sxsp
TK 154
TK 111,112,131
KC chi phí NVLTT vào
TK 154 để tính Zsp (pp
kê khai thường xuyên)
Mua NVL đưa ngay vào sản xuất
TK 133
Thuế GTGT
đầu vào
TK 152
NVL sử dụng không hết nhập
kho (ghi âm)
7
- Trong kỳ xuất kho NVL dùng trực tiếp SX sản phẩm:
Nợ TK621
Có TK152
- Mua NVL đưa ngay vào sản xuất sản phẩm:
Nợ TK621 Trị giá NVL
Nợ TK133 Thuế GTGT được khấu trừ
Có TK111, 112, 331 Số tiền thanh toán
- Cuối kỳ kết chuyển chi phí NVL thực tế sử dụng vào TK154 để tính giá thành sp:
Nợ TK154
Có TK621
Chú ý: Định khoản kết chuyển chi phí NVLthực tế sử dụng vào TK154này chỉ thực
hiện vào cuối kỳ khi bắt đầu tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm.
Ví dụ: (Đơn vị tính: đồng)
1. Xuất kho nguyên vật liệu đưa vào khâu chế tạo SP 500.000đ.
2. Mua nguyên vật liệu trả bằng tiền mặt, giá mua chưa có thuế GTGT là
1.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển: 20.000đ. Số
nguyên vật liệu này được đưa ngay vào khâu chế tạo SP.
3. Xuất kho nguyên vật liệu 8.000.000đ. Trong đó dùng cho việc: SX SP
5.000.000đ, quản lý phân xưởng: 1.000.000đ, quản lý DN: 1.000.000đ, bán
hàng: 1.000.000đ.
4. Mua nguyên vật liệu trả bằng tiền gửi ngân hàng, giá mua chưa có thuế
GTGT: 15.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển trả bằng
tiền mặt 50.000đ. Số nguyên vật liệu trên được phân phối như sau: Nhập kho
10.000.000đ, đưa ngay vào khâu chế tạo SP: 5.050.000đ.
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
5.3.2. Hạch toán chí phí nhân công trực tiếp (NCTT)
+ Tài khoản sử dụng
TK 622 “Chi phí nhân công trực tiếp”: Tài khoản này phản ánh chi phí nhân công
trực tiếp gồm tiền lương, tiền công, trợ cấp, phụ cấp và các khoản trích theo lương mà
DN phải trả cho công nhân trực tiếp tham gia vào hoạt động sản xuất.
- Bên Nợ: Tập hợp các khoản chi phí NC trực tiếp phát sinh trong kỳ như: tiền
lương phải trả, BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ trích theo tiền lương.
- Bên Có: Cuối kỳ kết chuyển CP NC TT sang TK có liên quan để tính giá thành SP
Giá trị NVL xuất kho (FIFO, LIFO, bình quân.)
Giá trị NVL thực tế sử dụng
8
Tài khoản này không có số dư cuối kỳ.
+ Phương pháp hạch toán
TK 334,338
TK 622
TK 154
- Tiền lương phải trả cho CNSX Cuối kì kết chuyển CP NCTT sang
TK 154 (631) để tính giá thành - BHXH, BHYT, KPCĐ
(1) Tập hợp chi phí NCTT thực tế phát sinh trong kỳ:
Nợ TK622 Lương phải trả cho CN trực tiếp SX.
Có TK334 Lương phải trả cho CN trực tiếp SX.
Nợ TK622 Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí.
Có TK338 Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí.
Nợ TK334 Trích BHXH, BHYT, BHTN trừ vào lương công nhân.
Có TK338 Trích BHXH,BHYT,BHTN trừ vào lương công nhân.
(2) Cuối kỳ kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK154:
Nợ TK154 Lương và các khoản trích.
Có TK622 Lương và các khoản trích.
Chú ý: Định khoản kết chuyển chi phí nhân công trực tiếp vào TK154này chỉ thực
hiện vào cuối kỳ khi bắt đầu tập hợp chi phí để tính giá thành sản phẩm.
Ví dụ: (tiếp theo ví dụ trên) (đơn vị tính: đồng )
5. Tính lương phải trả trong tháng cho các bộ phận:
- Công nhân trực tiếp SX: 4.000.000đ,
- Nhân viên quản lý phân xưởng: 1.000.000đ.
- Cán bộ, nhân viên quản lý DN: 2.000.000đ.
- Nhân viên bán hàng và tiếp thị: 800.000đ.
6. Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ 23% tính vào chi phí SXKD.
7. Chi tiền mặt bồi dưỡng cho công nhân làm ca đêm: 300.000đ.
Yêu cầu: Hãy định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trên.
3.3. Hạch toán chi phí SX chung
3.3.1. Khái niệm
Chi phí SX chung là những chi phí liên quan đến việc tổ chức quản lý và phục vụ
SX ở phân xưởng SX. Nói cách khác, chi phí SX chung bao gồm toàn bộ những chi phí
9
khác phát sinh ở phân xưởng SX không phải là CP NVL TT & chi phí NC TT. Chi phí
SX chung bao gồm:
- CP nhân viên phân xưởng: tiền lương và các khoản trích theo tiền lương của
nhân viên phân xưởng.
- CP nguyên liệu, vật liệu dùng chung và dùng cho quản lý phân xưởng.
- CP khấu hao TSCĐ ở phân xưởng.
- CP dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác.
3.3.2. Tài khoản sử dụng
TK 627 – Chi phí SX chung
- Bên Nợ: Tập hợp chi phí Sx chung phát sinh trong kỳ.
- Bên Có: Cuối kỳ kết chuyển CP SX chung sang TK có liên quan để tính giá
thành.
- Tài khoản này không có số dư.
3.3.3. Nội dung hạch toán
Trong kỳ tập hợp CP SXC phát sinh
Nợ TK627 Lương phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng.
Có TK334 Lương phải trả cho nhân viên quản lý phân xưởng.
Nợ TK627 Trích BHXH, BHYT, BHTN, KPCĐ tính vào chi phí.
Nợ TK334 Trích BHXH, BHYT, BHTN trừ vào lương nhân viên.
Có TK338
Nợ TK627 Chi phí NVLxuất kho cho phân xưởng SX.
Có TK152 Chi phí NVLxuất kho cho phân xưởng SX.
- Công cụ dụng cụ phân bổ 1 lần vào chi phí.
Nợ TK627 Giá trị CCDC xuất kho cho phân xưởng SX.
Có TK153 Giá trị CCDC xuất kho cho phân xưởng SX.
- Công cụ dụng cụ phân bổ nhiều lần vào chi phí phải thực hiện đồng thời 2 bút
toán.
(1).Nợ TK242 Giá trị CCDC xuất kho.
Có TK 153 Giá trị CCDC xuất kho.
(2).Nợ TK627 Giá trị CCDC xuất kho/số lần phân bổ.
Có TK242 Giá trị CCDC xuất kho/số lần phân bổ.
Nợ TK627 Chi phí khấu hao TSCĐ thuộc phân xưởng SX.
Có TK214 Chi phí khấu hao TSCĐ thuộc phân xưởng SX.
10
Nợ TK627 Chi phí khác bằng tiền hoặc chưa trả tiền.
Có TK111, 112, 331 Chi phí khác bằng tiền hoặc chưa trả tiền.
Cuối kỳ kết chuyển Chi phí SXC vào TK154
Nợ TK154 Chi phí SXKD dở dang .
Có TK627 Chi phí SXC .
Chú ý: Định khoản kết chuyển chi phí SXC vào TK154 này chỉ thực hiện vào cuối
kỳ khi bắt đầu tập hợp chi phí chuẩn bị tính giá thành sản phẩm.
5.3.3 Kế toán chi phí sản xuất chung
TK 334,338
TK 627
Tính lương và các
khoản TTL cho NVPX
TK 154
TK 152,153(611)
KC chi phí SXC vào
TK 154 để tính Zsp (pp
kê khai thường xuyên)
Xuất NVL, CCDC sử
dụng ở PXSX
TK 142,242
Loại phân bổ 2 hay
nhiều lần
TK 152
Chi phí dịch vụ mua ngoài và bằng
tiền khác
TK 133
Ví dụ: (tiếp theo ví dụ trên) (đơn vị: 1.000đ)
11
8. Khấu hao TSCĐ trong tháng ở các bộ phận:
- Chế tạo SP: 1.200.000đ.
- Quản lý phân xưởng: 500.000đ.
- Quản lý DN: 800.000đ.
- Bán hàng: 400.000đ.
9. Xuất kho một số CCDC có giá thực tế là 700.000đ,loại phân bổ một lần,
dùng cho các bộ phận:
- Chế tạo SP: 400.000đ.
- Quản lý phân xưởng: 150.000đ.
- Quản lý DN: 100.000đ.
- Bán hàng: 50.000đ.
10. Xuất dùng CCDC loại phân bổ hai lần giá trị, giá thực tế 2.000.000đ, dùng
cho các bộ phận:
- Chế tạo SP: 1.200.000đ.
- Quản lý phân xưởng: 500.000đ.
- Bán hàng: 300.000đ.
11. Tiền công phải trả cho lao động thuê ngoài đã sửa chữa TSCĐ ở các bộ phận:
- Chế tạo SP: 400.000đ.
- Quản lý DN: 300.000đ.
Yêu cầu: Ghi định khoản các nghiệp vụ trên.
5.3.4. Tập hợp chi phí SX, tính giá thành SP(Theo phương pháp kê khai
thường xuyên)
Cuối kỳ kết chuyển các khoản mục chi phí ( CP NVL trực tiếp, chi phí nhân
công trực tiếp, chi phí SXC) về TK154
Kế toán sử dụng TK 154 – CP SX KD dở dangđể tổng hợp chi phí SX phát sinh
trong kỳ,phản ánh chi phí sản xuất dở dang đầu và cuối kỳ, tính giá thành SP hoàn thành
trong kỳ.
Nội dung, kết cấu TK 154 như sau:
TK 154 - CP SXKD dở dang
SDĐK: CP SX dở dang đầu kỳ. Giá thành thực tế SP hoàn thành trong kỳ
12
- Chi phí NVL TT. được kết chuyển vào TK 155.
- CP NC TT.
- CP SX chung kết chuyển từ các
TK có liên quan lúc cuối kì.
Tổng CP SX phát sinh trong kỳ. Giá thành thực tế SP hoàn thành TK.
SDCK: CP SX dở dang cuồi kỳ.
Cuối kỳ, sau khi các chi phí sản xuất đã được tổng hợp vào tài khoản 154, giá thành
của sản phẩm hoàn thành được tính như sau:
Giá thành sản
phẩm hoàn
thành
=
Trị giá sản
phẩm dở
dang đầu kỳ
+
Chi phí sản xuất
phát sinh trong
kỳ
-
Trị giá sản phẩm
dở dang cuối kỳ
Giá thành đơn vị sản phẩm =
Tổng giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ
Số lượng sản phẩm hoàn thành trong kỳ
Sơ đồ tập hợp SPSX và tính giá thành sản phẩm
TK 621
TK 154
TK 155
SDĐK: M
B
4a) B
B
TK 622
5) Tính giá thành
D 4b) D
D M + (B+D+F) - N
TK 627
F 4c) F
F
TPST: B+D+F TPSG: M(B+D+F) - N
SDCK: N
Các định khoản
4a) Kết chuyển CP NVLtt: Nợ TK 154 B
Có TK 621 B
13
4b) Kết chuyển CP NCtt: Nợ TK 154 D
Có TK 622 D
4c) Kết chuyển CP SXC: Nợ TK 154 F
Có TK 627 F
5) Kết chuyển thành phẩm nhập kho:
Nợ TK 155 M + (B+D+F) – N
Có TK 154 M + (B+D+F) – N
Ví dụ: (tiếp theo ví dụ trên) (đơn vị: 1.000đ)
Giả sử các nghiệp vụ kinh tế về các loại chi phí SX nói trên đã phát sinh trong một
kỳ ở một phân xưởng SX.Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí để tính giá thành SP SX
trong kỳ. Biết giá trị spdd đầu kỳ: 500.000đ, giá trị spdd cuối kỳ: 800.000đ.
Yêu cầu: Tổng hợp chi phí sản xuất và tính giá thành sản phẩm, ghi các định
khoản kết chuyển có liên quan đến việc tính giá thành; biết số lượng sản phẩm hoàn
thành là 100 sp.
5.4. KẾ TOÁN QUÁ TRÌNH TIÊU THỤ SẢN PHẨM, CHI PHÍ VÀ XÁC ĐỊNH
KẾT QUẢ KINH DOANH
5.4.1. Kế toán tiêu thụ thành phẩm
5.4.1.1. Khái niệm về quá trình tiêu thụ
Tiêu thụ là giai đoạn nối tiếp của quá trình sản xuất sản phẩm, là đầu ra của quá
trình sản xuất. Tiêu thụ là quá trình doanh nghiệp xuất giao sản phẩm của mình hay cung
ứng dịch vụ cho khách hàng và được khách hàng thanh toán (hay chấp nhận thanh toán).
Khoản tiền thu được từ khách hàng (hay sẽ thu được) được gọi là doanh thu bán
hàng.
Doanh thu bán hàng được xác định theo công thức:
Doanh thu bán hàng =
Số lượng sản phẩm
đã bán
x
Đơn giá bán của
từng loại
Điều kiện ghi nhận doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng được ghi nhận khi thỏa mãn đồng thời 5 điều kiện sau:
a. DN đã chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu sản
phẩm hoặc hàng hóa cho người mua.
14
b. DN không còn nắm giữ quyền quản lý hàng hóa như người sở hữu hàng hóa
hoặc quyền kiểm soát hàng hóa.
c. Doanh thu được xác định tương đối chắc chắn.
d. DN đã thu hoặc sẽ thu được các lợi ích kinh tế từ giao dịch bán hàng.
e. Xác định được chi phí liên quan đến giao dịch bán hàng.
Ngoài những chi phí phát sinh tại phân xưởng SX, DN cần bỏ ra một số chi phí để:
- Phục vụ quá trình tiêu thụ như chi phí vận chuyển, quảng cáo, ...còn gọi là chi phí
bán hàng.
- Tổ chức, điều hành và quản lý hoạt động kinh doanh còn gọi là chi phí quản lý
DN.
- Chi phí SX tại phân xưởng sẽ quyết định giá thành cuả SP cao hay thấp. Còn các
khoản chi phí: giá vốn hàng bán, chi phí bán hàng, chi phí QLDN mới ảnh hưởng
trực tiếp đến lợi nhuận của DN.
5.4.1.2. Nhiệm vụ của kế toán tiêu thụ và xác định kết quả
- Phản ánh chính xác, kịp thời các chỉ tiêu liên quan đến quá trình tiêu thụ, qua đó
kiểm tra tình hình tiêu thụ, tình hình thanh toán với người mua.
- Xác định chính xác kết quả tài chính (lời, lỗ), từ đó phân tích, đánh giá hiệu quả
hoạt động SX KD của DN.
5.4.1.3.Chứng từ
-Chứng từ dùng để phản ánh doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ gồm:
“Hóa đơn GTGT” (áp dụng thuế GTGT khấu trừ), “Hóa đơn bán hàng” (áp dụng
thuế GTGT trực tiếp): là chứng từ của bên bán xác nhận số lượng, chất lượng, chi phí, số
tiền bán sản phẩm hàng hóa cho người mua. Hóa đơn là căn cứ để bên bán thu tiền của
bên mua, để ghi vào sổ sách kế toán và để kiểm tra khi cần thiết.
Bên mua căn cứ vào “Hóa đơn” để vận chuyển hàng hóa trên đường,lập phiếu nhập
kho, thanh toán tiền cho bên bán, và ghi sổ kế toán.
- Chứng từ phản ánh chi phí trong quá trình tiêu thụ:
“Phiếu xuất kho” sản phẩm, hàng hóa: Phản ánh giá vốn của hàng đã xuất bán.
5.4.1.4. Tài khoản sử dụng
Kế toán quá trình bán hàng sử dụng các tài khoản:
- TK131 “Phải thu của khách hàng”
- TK157 “Hàng gửi đi bán”
- TK511 “ Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ”
15
- TK632 “ Giá vốn hàng bán”
TK 632- Giá vốn hàng bán TK 511 - Doanh thu bán hàng
5.4.1.5. Phương pháp hạch toán
Thành phẩm được tiêu thụ tức là đã được khách hàng mua và chấp nhận thanh toán.
Khi thành phẩm được tiêu thụ phải hạch toán đồng thời 2 bút toán.
- Bút toán phản ánh giá vốn hàng bán
Nợ TK 632 Trị giá thành phẩm xuất kho
Có TK 155 Trị giá thành phẩm xuất kho (FIFO, LIFO)
- Bút toán phản ánh doanh thu(Tùy thuộc DN tính thuế GTGT để hạch toán
thuế GTGT)
Đối với DN hạch toán thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ thì doanh thu
bán hàng là giá chưa thuế, thuế GTGT hạch toán riêng, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 Tổng giá thanh toán
Có TK 511 Doanh thu bán hàng chưa thuế
Có TK3331 Thuế GTGT khấu trừ
- Trị giá vốn của
SP hàng hoá đã
tiêu thụ trong kỳ.
- Cuối kỳ kết
chuyển tổng giá
vốn hàng bán
trong kỳ sang TK
911 để xác định
kết quả kinh
doanh.
- Thuế xuất khẩu phải
nộp.
- Cuối kỳ kết chuyển các
khoản giảm trừ doanh
thu: giảm giá hàng bán,
hàng bán bị trả lại.
- Cuối kỳ kết chuyển
doanh thu bán hàng
thuần sang TK 911 để
xác định kết quả kinh
doanh.
- Phản ánh doanh thu
bán hàng phát sinh.
16
Đối với DN hạch toán thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp thì doanh
thu bán hàng là giá bao gồm thuế GTGT, ghi:
Nợ TK 111, 112, 131 Doanh thu bán hàng có thuế GTGT
Có TK 511 Doanh thu bán hàng có thuế GTGT
Sơ đồ hạch toán giá vốn hàng bán & doanh thu bán hàng
TK 155 TP TK 632 - GVHB
Giá thành sản phẩm xuất kho tiêu thụ
TK 511 DTBH TK 131, 111
Giá bán (chưa thuế)
TK 333 Giá thanh toán
Thuế GTGT đầu ra
5.4.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp
Chi phí bán hàng: Là biểu hiện bằng tiền của lao động vật hóa và lao động sống
phục vụ trực tiếp cho quá trình tiêu thụ hàng hóa, thành phẩm, dịch vụ. Chi phí bán hàng
bao gồm:Tiền lương, các khoản phụ cấp phải trả cho nhân viên bán hàng, chi phí đóng
gói, vận chuyển, bảo quản, chi phí bao bì chi phí khấu hao TSCĐ ở bộ phận bán hàng,
chi phí dịch vụ mua ngoài và các chi phí bằng tiền khác như chi phí văn phòng phẩm, chi
phí quảng cáo..
Chi phí quản lý doanh nghiệp: Là biểu hiện bằng tiền của lao động vật hóa và lao
động sống phục vụ cho quá trình quản lý kinh doanh, quản lý hành chính và chi phí
chung khác liên quan tới hoạt động của cả DN. Bao gồm: Tiền lương, các khoản phụ cấp
phải trả cho ban giám đốc và nhân viên quản lý ở các phòng ban, chi phí vật liệu, đồ dùng
văn phòng, khấu hao TSCĐ dùng chung ở bộ văn phòng, chi phí dịch vụ mua ngoài thuộc
văn phòng DN
Chứng từ: Rất đa dạng, phần lớn từ các bộ phận kế toán khác có liên quan chuyển
qua bộ phận kế toán chi phí để ghi sổ kế toán như: phiếu chi, phiếu xuất kho, bảng lương,
bảng phân bổ khấu hao TSCĐ.
17
Tài khoản sử dụng
TK 641 Chi phí bán hàng - TK này không có số dư cuối kỳ.
TK 642 Chi phí quản lý DN - TK này không có số dư cuối kỳ.
TK 641 – Chi phí bán hàng TK 642 – Chi phí quản lý DN
- Tập hợp chi
phí bán hàng
thực tế phát
sinh.
- Cuối kỳ kết
chuyển tổng chi
phí bán hàng
sang TK 911 để
xác định kết quả.
- Tập hợp chi phí
QLDN thực tế
phát sinh.
- Cuối kỳ kết
chuyển tổng chi
phí QLDN sang
TK 911 để xác
định kết quả.
5.4.3. Kế toán xác định kết quả kinh doanh
Kết quả kinh doanh là số lãi hoặc lỗ do hoạt động kinh doanh của DN mang lại
trong một kỳ kế toán. Cuối mỗi kỳ, kế toán xác định kết quả kinh doanh trong kỳ từ việc
tổng hợp kết quả kinh doanh của hoạt động SX kinh doanh cơ bản và kết quả kinh doanh
của hoạt động khác.
Lợi nhuận là thước đo kết quả hoạt động kinh doanh của DN. Các yếu tố liên quan
đến xác định lợi nhuận là doanh thu, thu nhập khác và chi phí.
Tài khoản sử dụng: TK 911 “Xác định kết quả kinh doanh” Tài khoản này dùng
để xác định kết quả hoạt động SX, kinh doanh,hoạt động khác của DN trong 1 kỳ kế toán.
TK 821 – Chi phí thuế TNDN TK 911 – Xác định kết quả kinh doanh
- Tập hợp chi
phí thuế thu
nhập doanh
nghiệp phát
sinh.
- Cuối kỳ kết
chuyển chi phí
thuế TNDN sang
TK 911 để xác
định kết quả.
- Các khoản giá
vốn hàng bán, chi
phí bán hàng, chi
phí QLDN trong
kỳ được kết
chuyển sang.
- Lãi (lợi nhuận).
- Cuối kỳ kết
chuyển tổng chi
phí bán hàng sang
TK 911 để xác
định kết quả.
- Lỗ.
Phương pháp hạch toán nghiệp vụ xác định kết quảû
Cuối kỳ kế toán phải tổng kết các khoản chi phí: giá vốn hàng bán, chi phí bán
hàng, chi phí QLDN, khoản doanh thu, thu nhập thuần để kết chuyển sang TK 911.
18
TK 632, 641, 642
TK 911
b) K
K
TK 635
TK 511, 512
c) L
L a) U
U
TK 811
TK 515
d) Y
Y e) X
X
TK 8211
TK 711
g) Q
Q f) Z
Z
TK 421
TK 421
h) (U+X+Z) - (K+L+Y+Q) h) (K+L+Y) - (U+X+Z)
Các định khoản
a) Kết chuyển doanh thu: Nợ TK 511, 512 U
Có TK 911 U
b) Kết chuyển GVHB, BH, QLDN: Nợ TK 911 K
Có TK 632, 641, 641 K
c) Kết chuyển CPTC: Nợ TK 911 L
Có TK 635 L
d) Kết chuyển CP khác: Nợ TK 911 Y
Có TK 811 Y
e) Kết chuyển TN tài chính: Nợ TK 515 X
Có TK 911 X
f) Kết chuyển thu nhập khác: Nợ TK 711 Z
19
Có TK911 Z
g) - Tính chi phí thuế TNDN hiện hành:
Nợ TK 8211 Q
Có TK 3334 Q
- Kết chuyển thuế thu nhập hiện hành:
Nợ TK 911 Q
Có TK 8211 Q
h) - Kết chuyển lãi: Nợ TK 911 (U+X+Z) – (K+L+Y+Q)
Có TK 421 (U+X+Z) – (K+L+Y+Q)
- Kết chuyển lỗ: Nợ TK 421 (K+L+Y) – (U+X+Z)
Có TK 911 (K+L+Y) – (U+X+Z)
Trong đó:
Lợi nhuận gộp = Doanh thu – Chi phí
Thuế TNDN = Lợi nhuận gộp x Thuế suất thu nhập doanh nghiệp
Lợi nhuận ròng = Lợi nhuận gộp – Thuế TNDN
Ví dụ: (tiếp theo ví dụ trên) (đơn vị 1.000đ)
12. Xuất kho một số TP có giá thành 50.000.000đ gửi đi bán.
13. Người mua báo đã nhận được hàng và chấp nhận thanh toán, giá bán chưa
thuế: 60.000.000đ, thuế 10%.
14. Xuất kho một số TP có giá thành 5.000.000đ, tiêu thụ ngay, thu được tiền mặt
nhập quỹ, giá bán chưa thuế 7.000.000đ, thuế VAT 10%
15. Một số SP có giá thành 8.000.000đ vừa qua khâu kiểm tra chất lượng đã được
bán ngay theo phương thức nhận hàng, giá bán chưa thuế 13.000.000đ, thuế
VAT 10%; người mua hàng thanh toán ngay một phần tiền hàng bằng tiền mặt
5.000.000đ, số còn lại được DN cho thiếu chịu.
16. Người mua hàng nói ở nghiệp vụ 14 đã trả đủ tiền hàng cho đơn vị bằng tiền
gửi ngân hàng, ngân hàng đã gửi giấy báo có.
17. Giả sử các nghiệp vụ kinh tế về chi phí SX KD và tiêu thụ phát sinh trong một
kỳ ở một DN. Biết thuế suất TNDN là 25%. Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí
bán hàng, chi phí quản lý DN, giá vốn hàng bán, chi phí thuế TNDN, doanh
thu bán hàng thuần để xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu: Ghi định khoản các NVKT phát sinh và các định khoản kết chuyển khi
xác định kết quả kinh doanh
20
BÀI TẬP (đơn vị: 1.000đ)
Bài 1: Tại một doanh nghiệp sản xuất có các tài liệu sau:
- Tài liệu A: Số dư đầu tháng 01/201X cuả các tài khoản kế toán (đơn vị 1.000đ):
1. Tiền mặt: 20.000. 10. Tạm ứng: 10.000.
2. Tiền gửi ngân hàng: 200.000. 11. Vốn kinh doanh: 2.100.000.
3. Thành phẩm: 40.000. 12. Lãi chưa phân phối: 100.000.
4. Sản phẩm dở dang: 20.000. 13. Vay ngắn hạn: 440.000.
5. Công cụ, dụng cụ: 100.000. 14. Phải trả CNV: 20.000.
6. Nguyên vật liệu: 900.000. 15. Phải trả người bán: 200.000.
7. Tài sản cố định HH (nguyên giá):
1.900.000.
16. Thuế và các khoản phải nộp nhà:
40.000.
8. Hao mòn tài sản cố định hữu hình:
300. 17. Các khoản phải trả khác: 60.000.
9. Phải thu của khách hàng: 110.000. 18. Quỹ đầu tư phát triển: X.
- Tài liệu B: Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/201X:
1. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền gửi ngân hàng: 60.000.
2. Mua nguyên liệu nhập kho, trị giá 40.000 (giá chưa có thuế GTGT, thuế suất
thuế GTGT 10%). Thanh toán đủ cho người bán bằng tiền gửi NH.
3. Xuất kho vật liệu, trị giá xuất 100.000 dùng để sản xuất sản phẩm.
4. Chi tiền mặt mua một số công cụ dụng cụ, cho nhập kho giá thực tế 6.000 (giá
chưa có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT 10%).
5. Vay ngắn hạn ngân hàng để trả nợ cho người bán số tiền là 80.000.
6. Dùng lãi chưa phân phối để bổ sung quỹ đầu tư phát triển: 24.000.
7. Tiền lương phải trả công nhân tính vào chi phí SX (CP nhân công trực tiếp) là
40.000.
8. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ cho người bán: 80.000.
9. Dùng tiền gửi ngân hàng để nộp thuế & các khoản phải nộp cho nhà nước:
40.000.
10. Cuối kỳ kế toán kết chuyển các khoản chi phí vào tài khoản 154.
Yêu cầu:
1. Tìm x.
2. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/12/201X-1.
21
3. Định khoản kế toán các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 01/201X.
4. Mở sổ, ghi sổ, khoá sổ các tài khoản kế toán ở doanh nghiệp.
5. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/01/201X.
(DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
Bài 2: Tại một doanh nghiệp sản xuất, trong một kỳ có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế
sau (Đơn vị tính 1.000đ):
1. Mua vật liệu nhập kho, chưa trả tiền người bán, giá mua 200.000 (giá chưa có thuế
GTGT, thuế suất thuế GTGT 10%).
2. Khách hàng trả nợ cho doanh nghiệp bằng tiền mặt cho nhập quỹ: 20.000.
3. Xuất kho nguyên vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm, giá xuất: 140.000.
4. Vay ngắn hạn để trả nợ cho người bán: 50.000.
5. Mua một TSCĐ còn mới 100%, giá mua 200.000 (giá chưa có thuế GTGT, thuế
suất thuế GTGT là 10%), thanh toán đủ cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng.
Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt (xuất quỹ): 300.
6. Dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ vay ngắn hạn: 60.000, và nộp thuế cho nhà
nước: 40.000.
7. Được nhà nước cấp thêm vốn kinh doanh: cấp bằng tài sản cố định mới 100% trị
giá 200.000, cấp bằng tiền gửi ngân hàng 100.000.
8. Mua nguyên vật liệu, đưa ngay vào sản xuất, giá mua 50.000 (giá chưa có thuế
GTGT, thuế suất thuế GTGT là 10%), tiền hàng còn nợ người bán.
9. Vay ngắn hạn để mua nguyên vật liệu, đưa ngay vào sản xuất, số tiền 12.000.
10. Tính lương phải trả trong kỳ cho: công nhân sản xuất sản phẩm 70.000, cho nhân
viên phân xưởng 10.000, cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 20.000, cho bộ phận
bán hàng 7.000.
11. Các chi phí khác ở phạm vi phân xưởng:
- Xuất dùng đồ bảo hộ lao động:200 (tính hết vào chi phí sản xuất kỳ này).
- Tiền điện nước phải trả thuộc phạm vi phân xưởng: 500 (giá chưa thuế, thuế
GTGT 45).
- Khấu hao tài sản cố định sử dụng ở phân xưởng: 15.000.
- Xuất nhiên liệu để chạy máy nổ: 500.
- Xuất dùng công cụ dụng cụ loại phân bổ một lần giá trị: 300.
- Các chi phí khác, chi bằng tiền mặt: 3.000.
22
12. Cuối kỳ, kế toán kết chuyển chi phí để tính giá thành. Biết chi phí sản xuất dở
dang đầu kỳ là 20.000, chi phí sản xuất dở dang cuối kỳ là 35.000, thành phẩm sản
xuất trong kỳ cho nhập kho.
Yêu cầu: 1. Ghi định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ.
2. Mở sổ, ghi sổ, khoá sổ các tài khoản: 621, 622, 627, 154.
(DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ)
Bài 3: Tại một doanh nghiệp sản xuất, trong một kỳ có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế
sau (Đơn vị tính 1.000đ):
1. Mua nguyên liệu nhập kho. Giá mua ghi trên hoá đơn 20.000. Tiền hàng trả bớt
một phần bằng tiền gửi ngân hàng 8.000. Số còn lại nợ người bán. Chi phí vận
chuyển trả bằng tiền mặt 50.
2. Mua nguyên vật liệu, đưa ngay vào bộ phận sản xuất sản phẩm A, giá mua 7.500.
Tiền hàng trả cho người bán bằng tiền mặt (xuất quỹ).
3. Xuất kho một số nguyên vật liệu, đưa vào sản xuất, giá xuất 25.000. Trong đó
dùng để sản xuất sản phẩm A: 15.000, sản phẩm B: 10.000.
4. Xuất kho một số vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm B, giá xuất: 6.000.
5. Tính lương phải trả trong kỳ cho: công nhân SX SP A 20.000; công nhân Sx SP B
15.000; nhân viên phân xưởng: 5.000; cán bộ và nhân viên quản lý doanh nghiệp:
12.000.
6. Khấu hao TSCĐ trong kỳ: ở phân xưởng 5.000; ở bộ phận quản lý doanh nghiệp
2.500.
7. Chi phí tiếp khách cuả bộ phận quản lý doanh nghiệp chi bằng tiền mặt: 700.
8. Kế toán phân bổ CPSX chung cho từng loại SP theo tiền lương c.nhân tr. tiếp SX
từng loại SP.
9. CPSX dở dang đầu kỳ: sp A 1.500, sp B 1.000. CPSX dở dang cuối kỳ: sp A 800,
sp B 1.200. Kế toán xác định giá thành cuả sp sx trong kỳ theo từng loại sp.
Yêu cầu:
1. Ghi định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Mở sổ, ghi sổ, khoá sổ các TK: 621, 622, 154 chi tiết theo từng loại SP và TK 627.
(DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp)
Bài 4: Tại một DN SX, trong một kỳ có phát sinh các NVKT sau (Đơn vị tính 1.000đ):
23
1. Mua nguyên vật liệu chính, chưa trả tiền người bán, giá mua ghi trên hoá đơn là
15.000 (giá chưa có thuế GTGT, thuế suất thuế GTGT là 10%). Chi phí vận
chuyển trả bằng tiền mặt là 200. NVL cho nhập kho.
2. Đơn vị dùng tiền gửi ngân hàng để trả nợ cho người bán ở nv 1.
3. Nhượng bán một TSCĐ, nguyên giá là 20.000, giá trị hao mòn theo sổ sách là
4.000. Giá bán thoả thuận là 17.000. Người mua đã trả đủ bằng tiền mặt. Chi phí
vận chuyển TSCĐ đem bán chi bằng tiền mặt 100, hoa hồng phải trả cho người
môi giới 50.
4. Xuất kho nguyên vật liệu để chế tạo sp, giá xuất 18.000.
5. Mua nguyên vật liệu trả bằng tiền mặt, giá mua ghi trên hoá đơn 7.000 (giá chưa
có thuế gtgt, thuế suất thuế gtgt là 10%). Chi phí vận chuyển phải trả cho dịch vụ
vận tải là 35 (hoá đơn BH). Nguyên liệu mua về được đưa ngay vào khâu sx sp.
6. Xuất kho vật liệu phụ: dùng cho việc chế tạo sp: 8.000; dùng cho công tác quản lý
phân xưởng 1.000; dùng cho bộ phận quản lý doanh nghiệp 800.
7. Tính lương phải trả trong kỳ cho : công nhân sx sp 35.000; nhân viên phân xưởng
5.000; ban giám đốc và các phòng ban 12.000.
8. Trích khấu hao TSCĐ trong kỳ: ở phân xưởng 10.000; ở bộ phận quản lý doanh
nghiệp 3.000.
9. Xuất dùng công cụ, dụng cụ loại phân bổ 1 lần giá trị cho: phân xưởng sx: 400; bộ
phận quản lý doanh nghiệp 200.
10. Tiền điện, nước, điện thoại phải trả trong kỳ tính cho: phân xưởng sx 600 (giá
chưa có thuế); bộ phận QLDN 400 (giá chưa có thuế), thuế gtgt trên các hoá đơn
là 90.
11. Các chi phí khác chi = tiền mặt ở: phân xưởng 1.800; bộ phận quản lý doanh
nghiệp 2.500.
12. Chi phí sx dở dang đầu kỳ 7.500, cuối kỳ 6.000. Sản phẩm sau sản xuất cho nhập
kho.
13. Xuất kho ½ lượng SP SX trong kỳ để bán. Giá bán chưa có thuế VAT = giá thành
x ( 1+ 28%), thuế VAT 10%. Người mua đã trả 1/2 tiền hàng, 1/2 còn mắc nợ.
14. Xuất kho ¼ lượng SP SX trong kỳ gửi đi bán.
15. Người mua nhận được số hàng ở NV 14 đồng ý mua, giá chưa có thuế VAT = giá
thành x (1+30%). Đơn vị đã nhận giấy báo có cuả ngân hàng về số tiền người
mua chuyển trả đủ.
24
16. Chi phí bán hàng phát sinh như sau:
- Tiền lương phải trả cho nhân viên bán hàng là 5.000.
- Chi phí vận chuyển chi bằng tiền mặt 200.
- Bao bì đóng gói xuất dùng 200.
17. Thuế thu nhập DN 28%.
18. Cuối kỳ kế toán xác định kết quả kinh doanh.
Yêu cầu:
1. Ghi định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Mở sổ, ghi sổ, khoá sổ các TK 621, 622, 627, 154, 511, 641, 642, 911, 632.
(DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ).
25
BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
1. So sánh giữa mức trích khấu hao TSCĐ và giá trị hao mòn thực tế ta luôn có:
a. Mức trích khấu hao = giá trị hao mòn thực tế.
b. Mức trích khấu hao > giá trị hao mòn thực tế.
c. Mức trích khấu hao < giá trị hao mòn thực tế.
d. Một trong 3 trường hợp trên.
2. Số dư cuối kỳ của TK 911:
a. Luôn luôn bằng không. c. > 0 và nằm bên nợ khi DN có lời.
b. < 0 và nằm bên có khi DN có lời. d. Bằng 0 khi DN hoà vốn.
2. Nguyên giá là:
a. Giá trị của TSCĐ tại thời điểm TSCĐ bắt đầu được ghi nhận vào sổ kế toán.
b. Là giá mua TSCĐ.
c. Là giá thị trường tại thời điểm ghi tăng TSCĐ.
d. Các câu trên đều sai.
3. TSCĐ là:
a. Tư liệu lao động. b. Đối tượng lao động.
c. Máy móc thiết bị. d. Những TSCĐ có hình thái vật chất.
4. Các tiêu chuẩn về giá trị và thời gian sử dụng của 1 TSCĐ theo chế độ tài chính
hiện hành:
a. Giá trị > = 5 triệu đồng, thời gian sử dụng > = 5 tháng.
b. Giá trị > = 10 triệu đồng , thời gian sử dụng > = 12 tháng.
c. Giá trị > = 5 triệu đồng, thời gian sử dụng > = 12 tháng.
d. Các câu trên đều sai.
5. Trình tự thực hiện các phương pháp kế toán:
a. Sổ kế toán Báo cáo kế toán Chứng từ kế toán.
b. Chứng từ Sổ kế toán Báo cáo kế toán.
c. Sổ kế toán Chứng từ kế toán Báo cáo kế toán.
d. Cả 3 trường hợp trên đều có khả năng xảy ra.
6. Theo chế độ kế toán hiện hành, giá trị còn lại của TSCĐ mà DN đem bán hoặc
thanh lý được hạch toán là:
a. Chi phí bán hàng. c. Chi phí khác.
b. Giá vốn hàng bán. d. Chi phí QLDN.
26
7. DN A có tổng nợ phải thu = tổng nợ phải trả = 80 triệu đồng. DN B có tổng nợ
phải thu = tổng nợ phải trả = 40 triệu đồng. Giả sử các tài sản và các nguồn vốn
khác ở hai DN đều bằng nhau. Có thể kết luận:
a. Tình hình tài chính của hai DN trên tương đương với nhau.
b. Tình hình tài chính ở DN A tốt hơn DN B.
c. Tình hình tài chính ở DN B tốt hơn DN A.
d. Chưa đủ thông tin để kết luận gì cả.
8. Mối quan hệ giữa nguyên vật liệu và thành phẩm:
a. Nguyên vật liệu cấu tạo nên thành phẩm.
b. Nguyên vật liệu của ngành sản xuất này có thể là thành phẩm của ngành sản xuất
kia.
c. Thành phẩm một ngành sản xuất có thể là nguyên vật liệu của ngành sản xuất
khác.
d. Các câu trên đều đúng.
9. TSCĐ và nguyên vật liệu:
a. Đều được xếp vào loại hàng tồn kho.
b. Đều được đánh giá theo nguyên tắc giá phí.
c. Đều có thể tham gia vào nhiều chu kỳ sản xuất.
d. Đều có giá trị còn lại giảm dần theo thời gian.
Bài 2: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU (đơn vị: 1.000đ)
1. Xuất kho nguyên vật liệu đưa vào khâu chế tạo sản phẩm: 500.000đ.
2. Mua nguyên vật liệu trả bằng tiền mặt, giá mua chưa có thuế GTGT là 1.000.000đ,
thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển: 20.000đ. Số nguyên vật liệu này
được đưa thẳng vào khâu chế tạo sản phẩm.
3. Xuất kho nguyên vật liệu 8.000.000đ. Trong đó dùng cho việc: sản xuất sản phẩm
5.000.000đ, quản lý phân xưởng: 1.000.000đ, quản lý DN: 1.000.000đ, bán hàng:
1.000.000đ
4. Mua nguyên vật liệu trả bằng tiền gửi ngân hàng, giá mua có chưa thuế GTGT:
15.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt
50.000đ. Số nguyên vật liệu trên được phân phối như sau: Nhập kho: 10.000.000đ,
đưa thẳng vào khâu chế tạo sản phẩm: 5.050.000đ.
Yêu cầu:Ghi định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
27
Bài 3: KẾ TOÁN NGUYÊN VẬT LIỆU
Tại Xưởng SX đồ mộc Nam Sơn, có các tài liệu sau (đơn vị 1.000đ):
Tồn kho đầu tháng 01/200X:
- Gỗ xoan: 2m3, đơn giá 4.500
- Gỗ lim: 3m3, đơn giá 9.600
- Ván ép: 20 tấm, đơn giá 400
Nhập, xuất nguyên vật liệu trong tháng 01/200X:
1. Mua 5m3 gỗ xoan nhập kho (Phiếu nhập kho số 52, ngày 3/1), đơn giá chưa có
thuế GTGT 5.000, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán.
2. Mua 8m3 gỗ lim nhập kho (Phiếu nhập kho số 54, ngày 5/1), đơn giá chưa có thuế
GTGT 9.800, thuế GTGT 10%, thanh toán cho người bán bằng chuyển khoản.
3. Xuất kho 6m3 gỗ xoan, 5m3 gỗ lim để sản xuất (Phiếu xuất kho số 112, ngày 6/1.
4. Mua ván ép nhập kho trả bằng tiền mặt (Phiếu nhập kho số 114 ngày 12/1), số
lượng 25 tấm, đơn giá chưa có thuế 420, thuế GTGT 10%.
5. Xuất kho 25 tấm ván ép (Phiếu xuất kho số 113, ngày 10/1), dùng để :
- Sản xuất đồ mộc 14 tấm
- Sửa lại trần xưởng 1 tấm
6. Mua 10m3 gỗ xoan nhập kho (Phiếu nhập kho số 55, ngày 15/1), đơn giá chưa có
thuế GTGT 5.500, thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán.
7. Xuất kho 6m3 gỗ xoan (Phiếu xuất kho số 114, ngày 20/1), dùng để:
- SX đồ mộc 5.5m3
- Thay cửa đi cho phòng kế hoạch 0.5m3
Yêu cầu:
1. Ghi nhật ký chung các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2. Ghi sổ chi tiết nguyên vật liệu.
3. Lập bảng tổng hợp chi tiết tài khoản nguyên vật liệu.
Biết rằng: Kế toán hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- Tính giá xuất nguyên vật liệu theo phương pháp nhập trước, xuất trước.
Bài 4: KẾ TOÁN TSCĐ VÀ CÔNG CỤ DỤNG CỤ
Giả sử bạn là kế toán của trường Hoa Sen, bạn hãy xếp loại các đối tượng sau bằng
cách đánh dấu X vào cột (2) hoặc (3), nếu đối tượng không phải là TSCĐ hoặc công cụ
dụng cụ thì bạn hãy cho biết nó thuộc loại gì bằng cách ghi vào cột (4):
28
Tên tài sản CCDC TSCĐ Khác
(1) (2) (3) (4)
1. Toà nhà A, Toà nhà B (chỉ kể phần xây dựng).
2. Các thang máy.
3.Các máy điều hoà không khí (giả sử rằng giá trị ban đầu
của chúng là 16 triệu đ/cái).
4.Các máy vi tính (giả sử rằng giá trị ban đầu của chúng là
15 triệu đ/cái).
5. Bàn ghế trong các phòng học.
6.Các quạt máy (giả sử rằng giá trị ban đầu của chúng là
500.000 đ/cái).
7. Các bảng.
8. Giấy A4 tại các phòng ban quản lý.
9. Xe gắn máy của sinh viên.
10. Xe gắn máy của giảng viên, công nhân viên.
11. Các cán bộ, giảng viên, nhân viên.
29
Bài 5: Hãy nêu đặc điểm của nguyên vật liệu, công cụ dụng cụ, TSCĐ hữu hình và
TSCĐ vô hình bằng cách đánh dấu X vào cột thích hợp.
Các đặc điểm NVL CCDC
TSCĐ
hữu
hình
TSCĐ
vô hình
1. Không thay đổi hình thái vật chất khi tham gia
vào quá trình SX.
2. Giá trị > = 10 triệu đồng.
3. Thời gian sử dụng > = 12 tháng.
4. Là đối tượng lao động.
5. Là tư liệu lao động.
6. Có hình thái vật chất.
7. Không có hình thái vật chất.
8. Bị hao mòn dần khi tham gia vào quá trình SX.
9. Tiêu hao toàn bộ khi tham gia vào quá trình
SX.
10. Được phản ánh vào tài khoản theo giá thực tế.
Bài 6: Bạn Nguyễn An Nam tham quan một xưởng mộc (SX tủ, bàn, ghế, bằng gỗ),
Nam thấy trong xưởng có nhiều loại tài sản khác nhau, Nam làm bảng liệt kê
sau:
CÁC LOẠI TÀI SẢN NVL CCDC
TSCĐ
hữu hình
Khác
(1) (2) (3) (4) (5)
1. Gỗ, ván ép dự trữ cho sản xuất (trong kho).
2. Gỗ, ván ép đang được cưa xẻ để làm đồ mộc.
3. Các máy cưa bào liên hợp (giá trị ban đầu:
15 triệu đ/máy).
4. Cưa tay, búa, bào tay (công nhân đang sử
dụng).
5. Đinh các loại đang được dùng để làm đồ
mộc.
6. Sơn, vec – ni các loại dự trữ trong kho.
7. Sơn, vec – ni các loại đang được dùng để sơn
30
CÁC LOẠI TÀI SẢN NVL CCDC
TSCĐ
hữu hình
Khác
(1) (2) (3) (4) (5)
các sản phẩm.
8. Nhà xưởng làm nơi sản xuất.
9. Nhà kho dự trữ gỗ, sơn, vec – ni
10. Xe tải của xưởng để chở hàng cho khách.
Yêu cầu: Hãy giúp bạn Nam xếp loại chúng bằng cách đánh dấu X vào cột thích
hợp (nếu chọn cột khác hãy ghi rõ loại tài sản hoặc chi phí).
Bài 7: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH (đơn vị: 1.000đ)
1. Mua một TSCĐHH, giá mua chưa có thuế GTGT là 12.000.000đ, thuế suất thuế
GTGT 10%, trả đủ tiền cho người bán bằng TGNH. TSCĐ trên được đầu tư từ
nguồn vốn đầu tư XDCB 6.000.000đ.
2. Nhận được TSCĐ do cấp trên cấp, giá trị còn lại của TSCĐ này được xác định là
10.000.000đ.
3. Thanh lí một TSCĐ, nguyên giá 12.000.000đ, số khấu hao đã trích 11.500.000đ,
chi phí thanh lí chi bằng tiền mặt 50.000đ, tiền mặt thu được do bán phế liệu
80.000đ.
4. Bán một TSCĐ, nguyên giá 20.000.000đ, số khấu hao đã trích 5.000.000đ, giá bán
12.000.000đ, hoa hồng đã trả cho người môi giới bằng tiền mặt 200.000đ. Người
mua đã trả đủ 12.000.000đ bằng TGNH.
5. Khấu hao TSCĐ trong kỳ ở các bộ phận:
- Trực tiếp SX: 600.000đ - Quản lý phân xưởng: 200.000đ
- Quản lý DN: 400.000đ - Bán hàng: 200.000đ
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Bài 8: CÔNG CỤ DỤNG CỤ
1. Mua CCDC trả bằng tiền mặt, giá mua ghi trên hoá đơn bán hàng là 3.000.000đ,
CCDC sau khi mua được cho nhập kho.
2. Mua một số CCDC, giá mua ghi trên hoá đơn bán hàng là 5.000.000đ. Chi phí liên
quan đến việc mua sắm là 200.000đ. Các khoản trên đã được chi trả đủ bằng tiền
mặt CCDC sau khi mua được cho nhập kho.
31
3. Xuất dùng một CCDC có giá thực tế là 300.000đ cho bộ phận bán hàng (CCDC
thuộc loại phân bổ một lần giá trị).
4. Xuất dùng một số CCDC có giá thực tế là 2.000.000đ cho các bộ phận: - SX SP:
1.000.000đ - QLDN: 400.000đ - bán hàng: 600.000đ. (CCDC thuộc loại phân bổ
một lần giá trị).
5. Xuất dùng một CCDC có giá thực tế là 2.000.000đ cho bộ phận QLDN (CCDC
thuộc loại phân bổ hai lần giá trị).
6. Mua một số CCDC, giá mua ghi trên hoá đơn bán hàng là 3.000.000đ, tiền hàng
còn nợ người bán. Sau khi mua, 1/2 số CCDC này được cho nhập kho, 1/2 được
dùng ngay cho bộ phận chế tạo sản phẩm (CCDC thuộc loại phân bổ 1 lần).
7. Mua một số CCDC, giá mua ghi trên hoá đơn là 4.000.000, chi phí khác có liên
quan đến việc mua CCDC là 200.000đ. Các khoản trên đều được chi trả bằng tiền
mặt. Số CCDC này được phân phối như sau:
- Cho nhập kho một phần có giá thực tế là 1.200.000đ.
- Xuất dùng cho bộ phận QLDN một phần có giá thực tế là 2.000.000đ (CCDC
thuộc loại phân bổ hai lần giá trị).
- Xuất dùng cho bộ phận chế tạo SP một phần có giá thực tế là 1.000.000đ
(CCDC thuộc loại phân bổ một lần giá trị).
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên.
Bài 9: TÀI SẢN CỐ ĐỊNH, CÔNG CỤ DỤNG CỤ (đơn vị: 1.000đ)
Công ty TNHH Việt Tân chuyên may quần áo xuất khẩu, trong kỳ kế toán có các
nghiệp vụ phát sinh như sau:
1. Công ty mua 4 máy may để bổ sung cho xưởng, đơn giá chưa có thuế GTGT là
15.000.000đ/máy, thuế GTGT 10%. Công ty thanh toán cho người bán bằng
chuyển khoản. Công ty đã dùng Quỹ đầu tư phát triển để mua số tài sản này.
2. Công ty mua 10 bàn ủi sử dụng ở bộ phận ủi sản phẩm, đơn giá chưa có thuế
GTGT 600.000 đ/cái, thuế GTGT 10%, thanh toán cho người bán bằng tiền mặt.
Dự kiến thời gian sử dụng của số bàn ủi này là 2 năm. Kế toán quyết định phân bổ
giá trị của số tài sản này vào chi phí sản xuất của 8 kỳ (bắt đầu từ kỳ này).
3. Công ty thanh lý một xe ô tô đã quá cũ, nguyên giá của xe là 100.000.000đ, đã
khấu hao đủ vốn. Giá bán thanh lý là 400.000đ, thuế GTGT 10%, đã thu tiền mặt.
32
4. Công ty mua 2 máy điện thoại bàn, giá chưa có thuế GTGT 600.000đ/máy, thuế
suất thuế GTGT 10%, thanh toán bằng tiền mặt. Thời gian sử dụng ước tính của
các máy trên là 2 năm. Kế toán phân bổ giá trị các máy vào chi phí của 4 kỳ (bắt
đầu từ kỳ này).
5. Công ty mua 2 tấn thun nhập kho, đơn giá chưa có thuế GTGT 20 triệu đồng/tấn,
thuế GTGT 10%, chưa trả tiền người bán.
6. Công ty mua một số ghế dựa cho công nhân may, số lượng 100 cái, đơn giá chưa
có thuế GTGT 80.000đ/cái, thuế suất thuế GTGT 10%, trả tiền cho người bán
bằng chuyển khoản. Công ty đưa ghế vào xưởng may 70 cái, nhập kho 30 cái. Kế
toán xác định số lần phân bổ của các ghế là 6 lần (bắt đầu từ kỳ này)
7. Trích khấu hao TSCĐ trong kỳ, phân bổ cho các bộ phận như sau:
- Sản xuất: 18.000.000đ
- Quản lý DN: 12.000.000đ
8. Phân bổ tiếp giá trị của những CCDC xuất dùng trong các kỳ trước ở các bộ phận:
- Sản xuất: 5.000.000đ
- Quản lý DN: 3.000.000đ
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
Bài 10: TIỀN LƯƠNG, BHXH, BHYT, KPCĐ
Có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại Công ty sản xuất dây cáp điện AN TOÀN
trong tháng 8/200X như sau:
1. Công ty chi tiền mặt tạm ứng lương kỳ I cho cán bộ công nhân viên 120 triệu
đồng.
2. Kế toán tính lương phải trả trong tháng cho các bộ phận: Công nhân SX 150 triệu
đồng, Nhân viên phân xưởng 50 triệu đồng, Quản lý DN 80 triệu đồng, Bán hàng
40 triệu đồng.
3. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN theo tiền lương trên.
4. Công ty nộp đủ BHXH, BHYT, KPCĐ,BHTN của tháng này cho các cơ quan
quản lý bằng chuyển khoản.
5. Công ty trả lương kỳ II tháng này cho công nhân viên bằng tiền mặt.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế trên
33
Bài 11: PHÂN LOẠI CHI PHÍ SẢN XUẤT
Xưởng mộc của anh Thành chuyên sản xuất bàn ghế học sinh. Trong tháng
10/200X, tại xưởng Anh Thành có các khoản chi phí phát sinh như sau:
Nội dung chi phí
CP NVL
TT
CP NC
TT
CP SX
chung
Cộng
Số lượng gỗ đã dùng 1,6 m3, giá 5 triệu
đồng/m3. Trong đó:
+ Để đóng bàn ghế 1,4 m3
+ Để làm lại cửa cho xưởng 0,2 m3
Số lượng ván ép đã dùng: 10 tấm, giá
400 ngàn đồng/tấm. Trong đó:
+ Để đóng bàn ghế: 8 tấm
+ Để sửa lại trần cho xưởng: 2 tấm
Sơn dùng cho sản phẩm 4 thùng, giá 200
ngàn đồng/thùng
Vecni dùng cho sản phẩm 5 lít, giá 100
ngàn đồng/lít
Đinh các loại dùng làm sản phẩm 3 kg,
giá 5 ngàn đồng/kg
Tiền lương thợ: 30 ngàn đồng/ngày
+ 2 ngày công làm cửa và plafon
xưởng
+ 60 ngày công làm sản phẩm
Tiền điện, nước, tiền thuê mặt bằng 2,5
triệu đồng
Anh tự tính tiền lương quản lý cho mình
là 2 triệu đồng
Tổng cộng
Tổng số bàn ghế anh đóng được trong tháng 10 là 100 bộ bàn ghế.
Yêu cầu:
1. Hãy phân loại chi phí và điền các số liệu thích hợp vào bảng trên.
2. Hãy giúp anh Thành tính giá thành của 1 bộ bàn ghế.
34
3. Giả sử đầu tháng 10/200X, xưởng của anh Thành không có sản phẩm làm
dở dang, nhưng cuối tháng 10/200X có 3 bộ bàn ghế chưa làm hoàn thành,
mức độ dở dang là 50%. Hãy tính giá thành 1 bộ bàn ghế trong trường hợp
này.
Bài 12: CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH (đơn vị: 1.000.000đ)
Tại một DN sản xuất một loại sản phẩm là bàn, hạch toán theo phương pháp kê
khai thường xuyên. Trong kỳ có các tài liệu kế toán như sau (đơn vị tính triệu đồng ):
1. Mua vật tư nhập kho vật liệu chính 150, vật liệu phụ 30, nhiên liệu 20, phụ tùng
thay thế 18 và CCDC 15, chưa trả tiền cho người bán (hoá đơn bán hàng).
2. Xuất kho vật liệu chính cho bộ phận trực tiếp sản xuất sản phẩm theo giá thực tế
130.
3. Xuất kho vật liệu phụ theo giá thực tế dùng cho sản xuất sản phẩm 10, dùng cho
quản lý DN 6.
4. Tính lương phải trả cho các bộ phận: Sản xuất sản phẩm 120, Quản lý phân xưởng
20, Quản lý DN 35, Bán hàng 4.
5. Trích KPCĐ, BHXH , BHYT,BHTN theo quy định.
6. Trích khấu hao TSCĐ vào chi phí sản xuất chung 50, chi phí QLDN 15, chi phí
bán hàng 5.
7. Tính từ đầu kỳ đến cuối kỳ, DN đã sản xuất hoàn thành 1.000 cái bàn nhập kho.
Biết chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ 55 và dở dang cuối kỳ 40.
Yêu cầu: Định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh nói trên. Tính giá thành 1 cái
bàn.
Bài 13: CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH
Ở một doanh nghiệp sản xuất, trong kỳ có các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:
1. Thanh lý một TSCĐ hữu hình, nguyên giá 20.000.000đ, số khấu hao đã trích
18.000.000đ. Chi phí thanh lý chi bằng tiền mặt 20.000đ.
2. Thu được tiền mặt do khách hàng trả nợ 5.000.000đ.
3. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá mua ghi trên hoá đơn bán hàng 8.000.000đ,
tiền hàng còn nợ người bán. Chi phí vận chuyển trả bằng tiền mặt 50.000đ.
4. Mua CCDC nhập kho, giá mua ghi trên hoá đơn bán hàng 2.000.000đ, thanh toán
đủ cho người bán bằng tiền gửi ngân hàng.
35
5. Mua một TSCĐ hữu hình, giá mua ghi trên hoá đơn bán hàng 10.000.000đ, thanh
toán đủ cho người bán bằng tiền mặt. TSCĐ này được đầu tư hoàn toàn bằng
nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ bản.
6. Các chi phí sản xuất phát sinh trong kỳ ở phạm vi phân xưởng như sau:
Đối tượng chịu chi phí
Nội dung chi phí
Bộ phận trực tiếp sản
xuất sản phẩm
Bộ phận quản lý
phân xưởng
a.Xuất dùng nguyên vật liệu 8.000.000đ 200.000đ
b.Xuất dùng công cụ dụng cụ loại phân bổ 1
lần giá trị
150.000đ 100.000đ
c.Tiền lương phải trả 4.000.000đ 1.300.000đ
d.Trích BHXH, BHYT, KPCĐ theo chế độ
hiện hành
? ?
e.Khấu hao TSCĐ 500.000đ 300.000đ
7. Cuối kỳ kế toán kết chuyển chi phí để tính giá thành sản phẩm sản xuất trong kỳ.
Biết giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là 150.000đ, cuối kỳ 50.000đ.
Yêu cầu: Ghi định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, tính giá thành sản phẩm
sản xuất trong kỳ.
Bài 14: CHI PHÍ SẢN XUẤT VÀ GIÁ THÀNH (Phân bổ chi phí SX chung)
Tại một DN sản xuất, trong kỳ có phát sinh các nghiệp vụ kinh tế sau (Đơn vị tính
1.000đ):
1. Mua nguyên liệu nhập kho, chưa trả tiền người bán. Giá chưa có thuế GTGT:
20.000, thuế suất thuế GTGT 10%.
2. Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu trả bằng tiền mặt: 50.
3. Mua nguyên vật liệu trả bằng tiền mặt, đưa thẳng vào bộ phận sản xuất sản phẩm
A, giá chưa có thuế GTGT là 7.500, thuế GTGT 10%.
4. Xuất kho một số nguyên vật liệu, đưa vào sản xuất, giá xuất 25.000. Trong đó
dùng để sản xuất sản phẩm A: 15.000, sản phẩm B: 10.000.
5. Xuất kho một số vật liệu dùng để sản xuất sản phẩm B, giá xuất: 6.000.
36
6. Tính lương phải trả trong kỳ cho: công nhân sản xuất sản phẩm A 20.000; công
nhân sản xuất sản phẩm B 15.000; nhân viên phân xưởng: 5.000; cán bộ và nhân
viên quản lý doanh nghiệp: 12.000.
7. Khấu hao TSCĐ trong kỳ: ở phân xưởng 5.000; ở bộ phận quản lý doanh nghiệp
2.500.
8. Chi phí tiếp khách của bộ phận quản lý doanh nghiệp chi bằng tiền mặt: 700.
9. Kế toán phân bổ chi phí sản xuất chung cho từng loại sản phẩm theo tiền lương
công nhân trực tiếp sản xuất từng loại sản phẩm.
10. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: sản phẩm A 1.500, sản phẩm B 1.000. Chi phí
sản xuất dở dang cuối kỳ: sản phẩm A 800, sản phẩm B 1.200. Kế toán xác định
giá thành của sản phẩm sản xuất trong kỳ theo từng loại sản phẩm.
Yêu cầu:
1) Ghi định khoản các nghiệp vụ kinh tế phát sinh.
2) Mở sổ, ghi sổ, khoá sổ các TK : 621, 622, 154 chi tiết theo từng loại SP và
TK 627 (dùng sơ đồ chữ T).
Biết rằng: DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
DN nộp thuế GTGT theo phương pháp trực tiếp.
Bài 15: Nêu nội dung nghiệp vụ kinh tế phù hợp với các định khoản sẵn có
Định khoản Nội dung nghiệp vụ kinh tế
1.Nợ TK 621-Chi phí NVL trực tiếp
Có TK 152-NVL
2.Nợ TK 622-Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 334-Phải trả công nhân viên
3. Nợ TK 622-Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác
4.Nợ TK 627-Chi phí sản xuất chung
Có TK 153-CCDC
5.Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung
Có TK 214-Hao mòn TSCĐ
6.Nợ TK 627- Chi phí sản xuất chung
Nợ TK 642- Chi phí QLDN
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Có TK 214-Hao mòn TSCĐ
37
Định khoản Nội dung nghiệp vụ kinh tế
7. Nợ TK 622-Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 642- Chi phí QLDN
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Có TK 334- Phải trả công nhân viên
8. Nợ TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Nợ TK 642- Chi phí QLDN
Nợ TK 641- Chi phí bán hàng
Có TK 338- Phải trả, phải nộp khác
9. Nợ TK 154 - Chi phí SXKD dở dang
Có TK 621-Chi phí NVL trực tiếp
Có TK 622- Chi phí nhân công trực tiếp
Có TK 627-Chi phí sản xuất chung
10. Nợ TK 155- Thành phẩm
Có TK 154- Chi phí SXKD dở dang
11. Nợ TK 211- TSCĐ hữu hình
Có TK 111- Tiền mặt
12. Nợ TK 152- NVL
Có TK 331-Phải trả người bán
Bài 16: CPSX– GIÁ THÀNH – XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ KINH DOANH
DN Mai Lan chuyên sản xuất 1 loại khăn giấy. Trong kỳ kế toán có tài liệu như sau
(đơn vị: triệu đồng):
1. Chi phí sản xuất dở dang đầu kỳ: 15
2. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong kỳ:
a. Giá thực tế NVL xuất kho dùng cho các bộ phận: Trực tiếp sản xuất sản phẩm
450; Quản lý phân xưởng sản xuất 20; Bán hàng 10; Quản lý DN 20.
b. Tiền lương phải trả trong kỳ cho các bộ phận: Công nhân sản xuất sản phẩm
80; Bộ phận quản lý phân xưởng 15; Bán hàng 10; Quản lý DN 15.
c. Trích KPCĐ, BHXH, BHYT, BHTN theo quy định.
d. Trích khấu hao TSCĐ tính vào chi phí sản xuất chung 100, chi phí bán hàng
30, chi phí QLDN 50.
e. Cả tháng DN sản xuất được 1.000 thùng khăn giấy. Giá trị sản phẩm dở dang
cuối tháng được đánh giá là 30.
38
f. Xuất kho 700 thùng khăn giấy bán thu bằng TGNH, đơn giá bán chưa có thuế
GTGT 1,05. Thuế GTGT 10%.
g. Xuất kho 200 thùng khăn giấy bán thu tiền mặt, đơn giá bán chưa có thuế
GTGT 1,04. Thuế GTGT 10%.
h. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong tháng, biết thuế suất TNDN 22%.
Yêu cầu: Ghi Nhật ký chung các nghiệp vụ kinh tế trên
Biết rằng: - DN hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
Bài 17: BÀI TẬP TỔNG HỢP (Làm trên máy – dùng excel)
Ở công ty trách nhiệm Nam Việt chuyên sản xuất mì ăn liền, trong tháng 6 năm N,
có các tài liệu sau:
A- Số dư đầu tháng 6 năm N của các tài khoản:
- Hao mòn TSCĐ:
- Tiền gửi ngân hàng:
- Phải thu khách
hàng:
- Phải trả người bán:
- Công cụ, dụng cụ:
- Chi phí SX KD dở
dang:
- Thành phẩm:
- TSCĐ hữu hình:
15.000.000đ
33.000.000đ
15.000.000đ
25.000.000đ
5.000.000đ
500.000đ
60.000.000đ
125.000.000đ
- Tiền mặt:
- Vay ngắn hạn:
- Nguyên vật liệu:
- Thuế và các khoản
phải nộp Nhà nước:
- Phải trả công nhân
viên:
- Phải trả khác:
- Vốn kinh doanh:
- Lãi chưa phân phối:
28.000.000đ
35.000.000đ
20.000.000đ
2.500.000đ
4.000.000đ
3.200.000đ
200.500.000đ
X
Các tài khoản khác không có số dư đầu tháng.
B- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 6 năm N:
1. Mua nguyên vật liệu nhập kho, giá chưa có thuế GTGT là 5.000.000đ, thuế suất
thuế GTGT 10%, tiền còn nợ người bán.
2. Xuất kho nguyên vật liệu, giá thực tế 14.000.000đ, dùng cho việc:
- Chế tạo sản phẩm: 10.000.000đ
- Quản lý phân xưởng: 4.000.000đ
3. Xuất dùng CCDC loại phân bổ một lần giá trị, giá thực tế 2.000.000đ, dùng cho
các bộ phận:
- Phân xưởng sản xuất: 1.000.000đ
39
- Quản lý DN: 500.000đ
- Bán hàng: 500.000đ
4. Thu tiền mặt do khách hàng trả nợ 10.000.000đ.
5. Xuất kho một số sản phẩm có giá thành: 60.000.000đ bán cho khách hàng, giá
bán chưa thuế 75.000.000đ, thuế suất thuế GTGT 10%. Khách hàng đã thanh
toán bằng chuyển khoản.
6. Chi tiền mặt trả nợ người bán 5.500.000đ.
7. Tính lương phải trả trong tháng cho các bộ phận:
- Công nhân trực tiếp chế tạo sản phẩm: 8.000.000đ
- Nhân viên phân xưởng: 2.000.000đ
- Cán bộ và nhân viên quản lý DN: 4.000.000đ
- Nhân viên bán hàng và tiếp thị: 2.000.000đ
8. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo quy định.
9. Trích khấu hao tài sản cố định sử dụng ở các bộ phận:
- Phân xưởng SX: 2.500.000đ
- Quản lý DN: 1.500.000đ
- Bán hàng: 500.000đ
10. Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí sản xuất và tính giá thành. Biết rằng:
- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là: 500.000đ
- Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là: 800.000đ
- Thành phẩm sản xuất trong kỳ cho nhập kho toàn bộ
11. Thuế suất thu nhập DN 22%.
12. Cuối tháng kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định KQKD.
Yêu cầu:
1. Tìm X.
2. Dựa vào tài liệu B, hãy ghi sổ Nhật ký chung.
3. Lập Bảng Cân đối số phát sinh tháng 6 năm N.
4. Lập Bảng cân đối kế toán cuối tháng tháng 6 năm N.
Cho biết: Doanh nghiệp nộp thuế theo phương pháp khấu trừ.
Hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
Bài 18: BÀI TẬP TỔNG HỢP (Làm trên máy – dùng excel)
40
Ở DN sản xuất thức ăn gia súc CON GÀ CỒ, trong tháng 5 năm N, có các tài liệu
sau: (đơn vị: 1.000đ)
A- Số dư đầu tháng 5 năm N cuả các tài khoản:
- Tiền mặt:
- Tiền gửi ngân hàng:
- Phải thu khách hàng:
- Nguyên vật liệu:
- Công cụ, dụng cụ:
- Chi phí SXKD dở dang:
- Thành phẩm:
- TSCĐ hữu hình:
28.000
33.000
15.000
20.000
5.000
400
40.000
125.000
- Hao mòn TSCĐ:
- Vay ngắn hạn:
- Phải trả người bán:
- Thuế và các khoản phải nộp
Nhà nước:
- Phải trả công nhân viên:
- Phải trả khác:
- Vốn kinh doanh:
- Lãi chưa phân phối:
15.000
35.000
15.000
2.500
4.000
3.200
173.800
X
Các tài khoản khác không có số dư đầu tháng.
B- Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng 5 năm N:
1. Hoá đơn GTGT số 125, ngày 3/5, Phiếu nhập kho số 217 ngày 3/5: Mua nguyên
vật liệu nhập kho. Giá chưa có thuế GTGT là 5.000.000đ, thuế suất thuế GTGT
10%, đã thanh toán cho người bán bằng TGNH
2. Phiếu chi số 112 ngày 5/5: Chi phí vận chuyển nguyên vật liệu trả bằng tiền mặt
120.000đ
3. Phiếu xuất kho số 115, ngày 10/5: Xuất kho nguyên vật liệu, giá thực tế
11.000.000đ, dùng để:
- Chế tạo sản phẩm: 8.000.000đ
- Cho công tác quản lý phân xưởng: 3.000.000đ
4. Phiếu xuất kho số 116, ngày 15/5: Xuất dùng CCDC loại phân bổ một lần giá trị,
giá thực tế 2.000.000đ, dùng cho các bộ phận:
- Phân xưởng sản xuất: 1.200.000đ
- Quản lý DN: 500.000đ
- Bán hàng: 300.000đ
5. Hoá đơn số 510, ngày 20/5: Dịch vụ mua ngoài phải trả, phân bổ cho các bộ phận
theo giá chưa có thuế GTGT:
- Phân xưởng sản xuất: 1.400.000đ
- Quản lý DN: 800.000đ
- Bán hàng: 300.000đ
41
Thuế suất thuế GTGT 10% .
6. Phiếu xuất số 117- ngày 22/5: Xuất kho thành phẩm gửi đi bán, giá thành xuất
kho: 40.000.000đ.
7. Giấy báo có số 1134, ngày 25/5: Người mua nói ở nghiệp vụ 6 trả đủ bằng TGNH
theo hoá đơn GTGT số 10 – ngày 22/5: Giá bán chưa thuế 65.000.000đ, thuế suất
thuế GTGT 10%.
8. Phiếu chi số 114, ngày 26/5: Chi tiền mặt trả nợ người bán 4.500.000đ.
9. Phiếu thu số 25, ngày 27/5: Thu tiền khách hàng trả nợ 12.000.000đ.
10. Bảng Phân bổ số 2 tháng 5: Tính lương phải trả trong tháng cho các bộ phận:
- Công nhân trực tiếp chế tạo sản phẩm: 9.000.000đ
- Nhân viên phân xưởng: 3.000.000đ
- Cán bộ nhân viên quản lý DN: 4.000.000đ
- Nhân viên bán hàng và tiếp thị: 2.000.000đ
11. Bảng Phân bổ số 2 tháng 5: Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo qui định.
12. Bảng Phân bổ số 3 tháng 5: Trích khấu hao tài sản cố định sử dụng ở các bộ phận:
- Phân xưởng sản xuất: 2.300.000đ
- Quản lý DN: 1.200.000đ
- Bán hàng: 500.000đ
13. Bảng tính giá thành tháng 5: Cuối tháng, kế toán kết chuyển chi phí sản xuất và
tính giá thành. Biết rằng:
- Giá trị sản phẩm dở dang đầu kỳ là: 400.000đ
- Giá trị sản phẩm dở dang cuối kỳ là: 600.000đ
- Hành phẩm sản xuất trong kỳ cho nhập kho toàn bộ.
14. Thuế suất thu nhập DN là 25%.
15. Cuối tháng kế toán thực hiện các bút toán kết chuyển để xác định kết quả kinh
doanh.
Yêu cầu:
1. Tìm X.
2. Dựa vào tài liệu B, hãy ghi sổ Nhật ký chung.
3. Lập Bảng cân đối tài khoản tháng 5 năm N.
4. Lập Bảng cân đối kế toán cuối tháng 5 năm N.
Biết rằng: - Kế toán hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
- DN nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ.
42
Bài 19: THƯƠNG MẠI
Có các tài liệu kế toán tháng 10/200X của Cty thương mại Nam Việt như sau:
* Số dư đầu tháng của các tài khoản (Đơn vị tính: triệu đồng):
TK Số dư TK Số dư
111 58 331 25
112 114 333 14
131 25 334 0
133 0 338 0
153 5 411 1536
211 1250 421 12
214 250
1561 380
1562 5
* Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Công ty mua hàng hoá nhập kho chưa trả tiền người bán, giá chưa có thuế GTGT
120 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%.
2. Chi phí vận chuyển, bốc dỡ hàng trả bằng tiền mặt 1 triệu đồng.
3. Xuất kho hàng hoá bán chịu cho Công ty Nam Bình, giá xuất 150 triệu đồng, giá
bán chưa có thuế GTGT 175,6 triệu đồng, thuế GTGT 10%.
4. Trả nợ người bán bằng chuyển khoản 100 triệu đồng.
5. Xuất kho hàng hoá bán cho Công ty Đại An, giá xuất 174 triệu đồng, giá bán chưa
có thuế GTGT là 205,4 triệu đồng, thuế suất thuế GTGT 10%. Công ty Đại An trả
1/2 giá thanh toán bằng tiền mặt, 1/2 còn thiếu nợ.
6. Công ty Nam Bình trả đủ tiền lô hàng ở nghiệp vụ 3 cho Công ty bằng chuyển
khoản.
7. Các nghiệp vụ về chi phí bán hàng và quản lý phát sinh trong tháng:
Nơi phát sinh chi phí
Nội dung nghiệp vụ
Bộ phận bán hàng
(đồng)
Bộ phận QLDN
(đồng)
a. Tiền lương phải trả trong tháng 5.000.000 16.000.000
b. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo ? ?
43
tiền lương trên
c. Khấu hao TSCĐ trong tháng 2.500.000 4.000.000
d. CCDC loại phân bổ 1 lần xuất dùng trong
tháng
400.000 600.000
e. Dịch vụ mua ngoài phải trả trong tháng 600.000 800.000
f. Chi phí chi bằng tiền mặt 1.200.000 850.000
8. Thuế suất thu nhập DN 22%.
9. Cuối tháng kế toán xác định:
- Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra trong tháng là 4.000.000 đồng.
- Kết quả kinh doanh trong tháng.
Yêu cầu:
1. Dựa vào tài liệu trên hãy ghi Nhật ký chung.
2. Lập Bảng cân đối số phát sinh tháng 10/200X.
3. Lập bảng cân đối kế toán ngày 31/10/200X.
Bài 20: THƯƠNG MẠI
Tại một công ty chuyên mua bán tủ lạnh hiệu ELECTRON, Công ty có 3 mặt hàng:
- Hàng A, tủ lạnh 50 lít
- Hàng B, tủ lạnh 120 lít
- Hàng C, tủ lạnh 150 lít
Có các tài liệu kế toán tháng 8/200X tại Công ty như sau:
Số dư đầu kỳ:
- TK 1561A: 5 cái, đơn giá 2.000.000đ
- TK 1561B: 12 cái, đơn giá 3.500.000đ
- TK 1561C: 7 cái, đơn giá 4.000.000đ
- TK 1652: 895.000đ
Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh trong tháng:
1. Ngày 5, Công ty mua hàng hoá nhậ p kho (Phiếu nhập kho số 115)
Tên hàng Số lượng Đơn giá chưa có thuế GTGT
A 5 2.200.000đ
B 4 3.400.000đ
C 2 4.000.000đ
- Thuế suất thuế GTGT 10%, thanh toán đủ cho người bán bằng chuyển khoản.
44
- Chi phí vận chuyển bốc dỡ chi bằng tiền mặt 400.000đ.
2. Công ty xuất kho bán 2 cái hàng A, đơn giá bán chưa có thuế 2.500.000đ, thuế
GTGT 10%, thu tiền mặt. (Hoá đơn số 715)
3. Công ty xuất kho hàng bán 4 cái hàng A, đơn giá bán chưa có thuế 2.600.000đ,
thuế GTGT 10%, người mua trả ½ giá thanh toán bằng tiền mặt, ½ còn lại thiếu
nợ.
4. Công ty xuất kho hàng để bán, số liệu như sau:
Tên hàng Số lượng Đơn giá chưa có thuế GTGT
A 2 2.500.000đ
B 5 3.800.000đ
C 3 4.400.000đ
Khách hàng trả 1/4 giá thanh toán khi nhận hàng, số còn lại thiếu nợ Công ty. Biết
thuế GTGT 10%.
5. Nhận giấy báo có số tiền khách hàng trả nợ 15.000.000đ.
6. Chi phí bán hàng và quản lý phát sinh trong tháng:
Nơi phát sinh chi phí
Nội dung nghiệp vụ
Bộ phận bán
hàng (đồng)
Bộ phận QLDN
(đồng)
a. Tiền lương phải trả trong tháng 5.000.000 16.000.000
b. Trích BHXH, BHYT, KPCĐ, BHTN theo
tiền lương trên
? ?
c. Dịch vụ mua ngoài phải trả trong tháng 200.000 400.000
d. Chi phí chi bằng tiền mặt 500.000 1.000.000
7. Chi phí mua hàng phân bổ cho hàng bán ra trong tháng 600.000đ.
8. Thuế suất thu nhập DN 22%.
9. Kế toán xác định kết quả kinh doanh trong tháng.
Yêu cầu:
1. Ghi nhật ký chung dựa vào tài liệu trên.
2. Ghi sổ chi tiết hàng hoá.
3. Lập bảng tổng hợp chi tiết TK “Hàng hoá” tháng 8/200X.
Biết rằng: - Kế toán hạch toán hàng tồn kho theo phương pháp kê khai thường xuyên.
45
- Tính giá xuất hàng hoá theo phương pháp nhập trước, xuất trước.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong5_giao_trinh_nlkt_4419.pdf