Tài liệu Hệ thống thông tin kế toán - Chứng từ, sổ sách kế toán và kiểm kê tài sản: 1
CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀ KIỂM KÊ TÀI SẢN
Mục tiêu chương:
1. Trình bày được khái niệm và nội dung của chứng từ kế toán,
2. Giải thích được tại sao phải lập chứng từ,
3. Phân loại chứng từ kế toán,
4. Trình bày khái niệm và phương pháp kiểm kê tài sản,
5. Liệt kê trình tự kiểm kê tài sản tại doanh nghiệp,
6. Phân loại sổ kế toán,
7. Trình bày được nội dung chủ yếu của sổ kế toán,
8. Trình bày các phương pháp sửa chữa sổ kế toán, tính và thực hiện các bút toán sửa sai.
1. Chứng từ kế toán
1.1 Khái niệm và nội dung của chứng từ kế toán
1.1.1 Khái niệm :
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
liên quan đến hoạt động doanh nghiệp phải lập chứng từ kế toán, chứng từ kế toán chỉ lập
một lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
1.1.2 Nội dung của chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán phải có các nội ...
29 trang |
Chia sẻ: khanh88 | Lượt xem: 586 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hệ thống thông tin kế toán - Chứng từ, sổ sách kế toán và kiểm kê tài sản, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
CHỨNG TỪ, SỔ SÁCH KẾ TOÁN VÀ KIỂM KÊ TÀI SẢN
Mục tiêu chương:
1. Trình bày được khái niệm và nội dung của chứng từ kế toán,
2. Giải thích được tại sao phải lập chứng từ,
3. Phân loại chứng từ kế toán,
4. Trình bày khái niệm và phương pháp kiểm kê tài sản,
5. Liệt kê trình tự kiểm kê tài sản tại doanh nghiệp,
6. Phân loại sổ kế toán,
7. Trình bày được nội dung chủ yếu của sổ kế toán,
8. Trình bày các phương pháp sửa chữa sổ kế toán, tính và thực hiện các bút toán sửa sai.
1. Chứng từ kế toán
1.1 Khái niệm và nội dung của chứng từ kế toán
1.1.1 Khái niệm :
Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát
sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Mọi nghiệp vụ kinh tế tài chính phát sinh
liên quan đến hoạt động doanh nghiệp phải lập chứng từ kế toán, chứng từ kế toán chỉ lập
một lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh.
1.1.2 Nội dung của chứng từ kế toán
Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
Tên, địa chỉ của đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng số
tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến
chứng từ kế toán.
Ngoài những nội dung chủ yếu của chứng từ nêu trên, chứng từ thể có thêm những nội
dung khác tùy theo yêu cầu và mục đích quản lý của doanh nghiệp.
2
1.2 Hệ thống biểu mẫu chứng từ kế toán
Doanh nghiệp được chủ động xây dựng, thiết kế biểu mẫu chứng từ kế toán phù họp với
đặc điểm hoạt động và yêu cầu quản lý của mình, nhưng phải đáp ứng được các yêu cầu của Luật
kế toán và đảm bảo nguyên tắc rõ ràng, minh bạch, kịp thời, dễ kiểm tra, kiểm soát và đối chiếu.
Các doanh nghiệp có các nghiệp vụ kinh tế, tài chính đặc thù thuộc đối tượng điều chỉnh
của các văn bản pháp luật khác thì áp dụng theo quy định về chứng từ tại các văn bản đó.
Doanh nghiệp có thể áp dụng hệ thống biểu mẫu chứng từ được ban hành theo hướng dẫn
của văn bản pháp luật về kế toán để thực hiện nếu không tự xây dựng và thiết kế biểu mẫu cho
riêng mình. Chứng từ có thể được chia thành nhiều loại, theo từng chỉ tiêu gồm :
(1) Chỉ tiêu lao động tiền lương
Mục đích: Các chứng từ thuộc chỉ tiêu lao động tiền lương được lập nhằm mục đích theo dõi tình
hình sử dụng thời gian lao động; theo dõi các khoản phải thanh toán cho người lao động trong
đơn vị như: tiền lương, tiền công các khoản phụ cấp, tiền thưởng, tiền công tác phí, tiền làm
thêm ngoài giờ; theo dõi các khoản thanh toán cho bên ngoài, cho các tổ chức khác như: thanh
toán tiền thuê ngoài, thanh toán các khoản phải trích nộp theo lương,... và một số nội dung khác
có liên quan đến lao động, tiền lương.
Nội dung: Thuộc chỉ tiêu lao động tiền lương gồm có các biểu mẫu sau:
Bảng chấm công Mẫu số 01a- LĐTL
Bảng chấm công làm thêm giờ Mẫu số 01b- LĐTL
Bảng thanh toán tiền lương Mẫu số 02- LĐTL
Bảng thanh toán tiền thưởng Mẫu số 03- LĐTL
Giấy đi đường Mẫu số 04- LĐTL
Phiếu xác nhận sản phẩm hoặc công việc hoàn thành Mẫu số 05- LĐTL
Bảng thanh toán tiền làm thêm giờ Mẫu số 06- LĐTL
Bản thanh toán tiền thuê ngoài Mẫu số 07- LĐTL
Hợp đồng giao khoán Mẫu số 08- LĐTL
Biên bản thanh lý (nghiệm thu) hợp đồng giao khoán Mẫu số 09- LĐTL
Bảng kê trích nộp các khoản theo lương Mẫu số 10- LĐTL
Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội Mẫu số 11- LĐTL
3
Đơn vị : .................
Mẫu số: 01a- LĐTL
Bộ phận : .............. (Ban hành theo Thông tư số: .../2014/TT-BTC
ngày .../.../2014 của BTC)
BẢNG CHẤM CÔNG
Tháng ....năm......
Ngày trong tháng Quy ra công
STT
Họ và tên
Ngạch bậc
lương hoặc
cấp bậc
chức vụ
1
2
3
...
31
Số công
hưởng
lương
sản phẩm
Số công
hưởng
lương
thời gian
Số công nghỉ
việc, ngừng
việc hưởng
100% lương
Số công nghỉ
việc, ngừng
việc hưởng
....% lương
Số
công
hưởng
BHXH
A B C 1 2 3 .... 31 32 33 34 35 36
Cộng
Ngày ... tháng ... năm...
Người chấm công Phụ trách bộ phận Người duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Ký hiệu chấm công:
- Lương SP: SP - Nghỉ phép: P
- Lương thời gian: + - Hội nghị, học tập: H
- Ốm, điều dưỡng: Ô - Nghỉ bù: NB
- Con ốm: Cô - Nghỉ không lương: KL
- Thai sản: TS - Ngừng việc: N
- Tai nạn: T - Lao động nghĩa vụ: LĐ
4
Đơn vị:...................
Mẫu số: 02-LĐTL
Bộ phận:................ (Ban hành theo Thông tư số: .../2014/TT-BTC
ngày .../.../2014 của BTC)
Số:...............
BẢNG THANH TOÁN TIỀN LƯƠNG
Tháng..........năm...........
Số
TT
Họ và
tên
Bậc
lương
Hệ
số
Lương
sản phẩm
Lương
thời gian
Nghỉ việc
ngừng việc
hưởng. ..%
lương
Phụ
cấp
thuộc
Phụ
cấp
khác
Tổn
g số
Tạm
ứng
kỳ I
Các khoản
phải khấu trừ vào lương
Kỳ II
được lĩnh
Số
SP
Số
tiền
Số
công
Số
tiền
Số
công
Số
tiền
quỹ
lương
BH
XH
... Thuế
TNCN phải
nộp
Cộng
Số
tiền
Ký
nhận
A B 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 13 14 15 16 17 C
Cộng
Tổng số tiền (viết bằng chữ):...................................................................................
Ngày....tháng....năm ...
Người lập biểu Kế toán trưởng Giám đốc
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
5
Đơn vị:............................... Mẫu số 01b - LĐTL
Bộ phận : .......................... (Ban hành theo Thông tư số: .../2014/TT-BTC
ngày .../.../2014 của BTC)
Số:...................
BẢNG CHẤM CÔNG LÀM THÊM GIỜ
Tháng.....năm......
Số
TT
Ngày trong tháng Cộng giờ làm thêm
Họ và tên
1
2
...
31
Ngày
làm
việc
Ngày
thứ bảy,
chủ nhật
Ngày
lễ, tết
Làm
đêm
A B 1 2 ... 31 32 33 34 35
Cộng
Ký hiệu chấm công
NT: Làm thêm ngày làm việc (Từ giờ.....đến giờ)
NN: Làm thêm ngày thứ bảy, chủ nhật (Từ giờ.....đến giờ)
NL: Làm thêm ngày lễ, tết (Từ giờ.....đến giờ)
Đ: Làm thêm buổi đêm
Ngày... tháng... năm...
Xác nhận của bộ phận (phòng ban)
có người làm thêm
Người chấm công Người duyệt
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
6
(2) Chỉ tiêu hàng tồn kho
Mục đích: Theo dõi tình hình nhập, xuất, tồn kho vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá,
làm căn cứ kiểm tra tình hình sử dụng, dự trữ vật tư, công cụ, dụng cụ, sản phẩm, hàng hoá và
cung cấp thông tin cần thiết cho việc quản lý hàng tồn kho.
Nội dung: Thuộc chỉ tiêu hàng tồn kho gồm các biểu mẫu sau:
Phiếu nhập kho Mẫu số 01-VT
Phiếu xuất kho Mẫu số 02-VT
Biên bản kiểm nghiệm vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá Mẫu số 03-VT
Phiếu báo vật tư còn lại cuối kỳ Mẫu số 04-VT
Biên bản kiểm kê vật tư, công cụ, sản phẩm, hàng hoá Mẫu số 05-VT
Bảng kê mua hàng Mẫu số 06-VT
Bảng phân bổ nguyên liệu, vật liệu, công cụ, dụng cụ Mẫu số 07-VT
Đơn vị:................... Mẫu số 01 - VT
Bộ phận:................ (Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC
ngày .../.../2014 của BTC)
PHIẾU NHẬP KHO
Ngày....tháng....năm ....... Nợ .........................
Số: ................................. Có .........................
- Họ và tên người giao: .......................................................................................
- Theo .................. số ........... ngày ..... tháng ..... năm ..... của ...........................
Nhập tại kho: ...........................................địa điểm.............................................
S Tên, nhãn hiệu, quy cách, Đơn Số lượng
T phẩm chất vật tư, dụng cụ Mã vị Theo Thực Đơn Thành
T sản phẩm, hàng hoá số tính chứng từ nhập giá tiền
A B C D 1 2 3 4
Cộng x x x x x
- Tổng số tiền (viết bằng chữ):.......................................................................................
- Số chứng từ gốc kèm theo:..........................................................................................
Ngày ... tháng... năm...
Người lập phiếu Người giao hàng Thủ kho Kế toán trưởng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Hoặc bộ phận
có nhu cầu nhập)
(Ký, họ tên)
7
(3) Chỉ tiêu bán hàng;
Mục đích: Phản ánh tình hình bán hàng tại doanh nghiệp.
Nội dung
Bảng thanh toán hàng đại lý, ký gởi Mẫu số 01-BH
Thẻ quầy hàng Mẫu số 02-BH
Đơn vị :................. Mẫu số 01 - BH
Địa chỉ: ...............
(Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của BTC)
BẢNG THANH TOÁN HÀNG ĐẠI LÝ, KÝ GỬI
Ngày ... tháng ... năm ... Quyển số: ............
Số: .......................
Nợ: ......................
Có: .......................
Căn cứ Hợp đồng số:....... ngày ... tháng ... năm ... về việc bán hàng đại lý (ký gửi),
Chúng tôi gồm:
- Ông /Bà ......... chức vụ ......... Đại diện........ .có hàng đại lý (ký gửi).
- Ông /Bà ......... chức vụ ......... Đại diện .................................................................
- Ông /Bà ......... chức vụ ......... Đại diện ................. nhận bán hàng đại lý (ký gửi).
- Ông /Bà ......... chức vụ ......... Đại diện đơn vị .......................................................
I- Thanh quyết toán số hàng đại lý từ ngày ..../.../... đến ngày .../.../.... như sau:
Số
Tên, quy
cách, phẩm
chất
Đơn
Số
lượng
Số
lượng
Tổng
Số hàng đã bán
trong kỳ
Số lượng
tồn cuối
kỳ
TT sản phẩm
(hàng hoá)
vị
tính
tồn
đầu
kỳ
nhận
trong
kỳ
số Số
lượng
Đơn
giá
Thành
tiền
A B C 1 2 3 =
1+2
4 5 6 7 = 3 - 4
Cộng x x x x x x x
II- Số tiền còn nợ của các kỳ trước: ........................................................................................
III- Số tiền phải thanh toán đến kỳ này: (III = II + Cột 6)...
IV- Số tiền được nhận lại:
+ Hoa hồng...
+ Thuế nộp hộ..
+ Chi phí (nếu có).................
+ ...............................................................................................................................................
V- Số tiền thanh toán kỳ này:
+ Tiền mặt: .................................................................................................................
+ Séc: ..........................................................................................................................
VI- Số tiền nợ lại (VI= III - IV - V)
8
* Ghi chú: ................................................................................................................................
Giám đốc đơn vị gửi
hàng đại lý (ký gửi)
Người lập bảng
thanh toán
Giám đốc đơn vị
nhận bán hàng đại lý
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên, đóng dấu)
Kế toán trưởng đơn vị gửi
hàng đại lý (ký gửi)
Kế toán trưởng đơn vị
nhận bán hàng đại lý
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Đơn vị :................. Mẫu số 02 - BH
Địa chỉ: ...............
(Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC (Ban hành theo Thông tư số: .../2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của BTC) ngày .../.../2014 của BTC)
THẺ QUẦY HÀNG
Ngày lập thẻ..............................Tờ số: ..............................
- Tên hàng : .................................................. Quy cách: ....................................
- Đơn vị tính: ................................................ Đơn giá: ......................................
Tên
Tồn
Nhập
từ
Nhập
Cộng
tồn đầu
Xuất bán Xuất khác
Tồn
Ngày
tháng
người
bán
hàng
đầu
ngày
(ca)
kho
trong
ngày
(ca)
khác
trong
ngày
(ca)
ngày (ca)
và nhập
trong ngày
(ca)
Lượng
Tiền
Lượng
Tiền
cuối
ngày
(ca)
A B 1 2 3 4 = 1+2+3 5 6 7 8 9
Cộng
Người lập
(Ký, họ và tên)
9
(4) Chỉ tiêu tiền tệ :
Mục đích: Theo dõi tình hình thu, chi, tồn quỹ các loại tiền mặt, ngoại tệ, vàng bạc, kim khí đá
quý ... và các khoản tạm ứng, thanh toán tạm ứng của đơn vị, nhằm cung cấp những thông tin
cần thiết cho kế toán và người quản lý của đơn vị trong lĩnh vực tiền tệ.
Nội dung
- Phiếu thu: Mẫu số 01-TT
- Phiếu chi: Mẫu số 02-TT
- Giấy đề nghị tạm ứng: Mẫu số 03-TT
- Giấy thanh toán tiền tạm ứng: Mẫu số 04-TT
- Giấy đề nghị thanh toán: Mẫu số 05-TT
- Biên lai thu tiền: Mẫu số 06-TT
- Bảng kê vàng bạc, kim khí quý, đá quý: Mẫu số 07-TT
- Bảng kiểm kê quỹ (Dùng cho VND): Mẫu số 08a-TT
- Bảng kiểm kê quỹ (Dùng cho ngoại tệ, vàng bạc, kim khí quý,
đá quý):
Mẫu số 08b-TT
- Bảng kê chi tiền: Mẫu số 09-TT
Đơn vị:................... Mẫu số 01 - TT
Địa chỉ:.. (Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của BTC)
PHIẾU THU Quyển số:............
Ngày .......tháng .......năm ....... Số:................
Nợ:...............
Có:................
Họ và tên người nộp tiền:..................................................................................................
Địa chỉ:..............................................................................................................................
Lý do nộp:..........................................................................................................................
Số tiền:.....................................(Viết bằng chữ):...............................................................
...........................................................................................................................................
Kèm theo:.....................................................................Chứng từ gốc:
Ngày .....tháng .....năm ......
Giám đốc Kế toán
trưởng
Người
nộp
tiền
Người lập
phiếu
Thủ quỹ
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
(Ký, họ tên) (Ký, họ
tên)
(Ký, họ
tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ):........................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):.....................................................................................
+ Số tiền quy đổi:...................................................................................................................
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
10
Đơn vị:................... Mẫu số 02 - TT
Địa chỉ:.................. (Ban hành theo Thông tư số: .../2014/TT-BTC
ngày .../.../2014 của BTC)
PHIẾU CHI Quyển số:..........
Ngày .....tháng .....năm ....... Số :.....................
Nợ :....................
Có :.....................
Họ và tên người nhận tiền:..................................................................................
Địa chỉ:................................................................................................................
Lý do chi:............................................................................................................
Số tiền:........................................(Viết bằng chữ):..............................................
.............................................................................................................................
Kèm theo .............................................................. Chứng từ gốc:
Ngày ......tháng ......năm
.....
Giám đốc Kế toán
trưởng
Thủ quỹ Người
lập phiếu
Người nhận
tiền
(Ký, họ tên, đóng
dấu)
(Ký, họ
tên)
(Ký, họ
tên)
(Ký, họ
tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (viết bằng chữ) :.................................................................................
+ Tỷ giá ngoại tệ (vàng bạc, đá quý):...............................................................................
+ Số tiền quy đổi:..............................................................................................................
(Liên gửi ra ngoài phải đóng dấu)
11
(5) Chỉ tiêu tài sản cố định :
Mục đích: Theo dõi tình hình biến động về số lượng, chất lượng và giá trị của TSCĐ.
Giám đốc chặt chẽ tình hình sử dụng, thanh lý và sửa chữa lớn tài sản cố định.
Biên bản giao nhận TSCĐ Mẫu số 01 – TSCĐ
Biên bản thanh lý TSCĐ Mẫu số 02 – TSCĐ
Biên bản bàn giao TSCĐ sửa chữa lớn
hoàn thành
Mẫu số 03 – TSCĐ
Biên bản đánh giá lại TSCĐ Mẫu số 04 – TSCĐ
Biên bản kiểm kê TSCĐ Mẫu số 05 – TSCĐ
Bảng tính và phân bổ khấu hao TSCĐ Mẫu số 06 - TSCĐ
12
Đơn vị:................... Mẫu số 01- TSCĐ
Bộ phận:................ (Ban hành theo Thông tư số: 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của BTC)
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Ngày .....tháng .....năm ......
Số:......................
Nợ: ....................
Có: ....................
Căn cứ Quyết định số: ......................ngày .......tháng .......năm .......của ......................
.........................................................................................về việc bàn giao TSCĐ..........
Ban giao nhận TSCĐ gồm:
- Ông/Bà .........................................chức vụ .............................. Đại diện bên giao
- Ông/Bà .........................................chức vụ ...............................Đại diện bên nhận
- Ông/Bà .........................................chức vụ ...............................Đại diện .....................
Địa điểm giao nhận TSCĐ :............................................................................................
Xác nhận việc giao nhận TSCĐ như sau:
S
TT
Tên,
ký hiệu
quy cách
(cấp
hạng
TSCĐ)
Số
hiệu
TSCĐ
Nước
sản
xuất
(XD)
Năm
sản
xuất
Nă
m
đưa
vào
sử
dụn
g
Công Tính nguyên giá tài sản cố định
suất
Giá
mua
(ZSX)
Chi Chi
...
Nguyên
giá
TSCĐ
Tài liệu
kỹ thuật
kèm
theo
(diện phí phí
tích vận chạ
y
thiết
kế)
chuyển thử
A B C D 1 2 3 4 5 6 7 8 E
Cộng x x x x x x
DỤNG CỤ, PHỤ TÙNG KÈM THEO
Số
thứ tự
Tên, qui cách dụng cụ,
phụ tùng
Đơn vị tính Số lượng Giá trị
A B C 1 2
Giám đốc
bên nhận
Kế toán
trưởng bên
nhận
Người nhận Người giao
(Ký, họ tên, đóng dấu) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
13
1.3 Lập và ký chứng từ kế toán
Mọi nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của doanh nghiệp đều
phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ lập 1 lần cho một nghiệp vụ kinh tế, tài chính
phát sinh. Nội dung chứng từ kế toán phải đầy đủ các chỉ tiêu, phải rõ ràng, trung thực với
nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh. Chữ viết trên chứng từ phải rõ ràng, không
tẩy xoá, không viết tắt. Số tiền viết bằng chữ phải khớp, đúng với số tiền viết bằng số.
Chứng từ kế toán phải được lập đủ số liên theo quy định cho mỗi chứng từ. Đối với
chứng từ lập nhiều liên phải được lập một lần cho tất cả các liên theo cùng một nội dung
bằng máy tính, máy chữ hoặc viết lồng bằng giấy than. Trường hợp đặc biệt phải lập nhiều
liên nhưng không thể viết một lần tất cả các liên chứng từ thì có thể viết hai lần nhưng phải
đảm bảo thống nhất nội dung và tính pháp lý của tất cả các liên chứng từ.
Các chứng từ kế toán được lập bằng máy vi tính phải đảm bảo nội dung quy định cho
chứng từ kế toán.
Mọi chứng từ kế toán phải có đủ chữ ký theo chức danh quy định trên chứng từ mới có
giá trị thực hiện. Riêng chứng từ điện tử phải có chữ ký điện tử theo quy định của pháp luật.
Tất cả các chữ ký trên chứng từ kế toán đều phải ký bằng bút bi hoặc bút mực, không được
ký bằng mực đỏ, bằng bút chì, chữ ký trên chứng từ kế toán dùng để chi tiền phải ký theo
từng liên. Chữ ký trên chứng từ kế toán của một người phải thống nhất và phải giống với chữ
ký đã đăng ký theo quy định, trường hợp không đăng ký chữ ký thì chữ ký lần sau phải khớp
với chữ ký các lần trước đó.
Các doanh nghiệp chưa có chức danh kế toán trưởng thì phải cử người phụ trách kế toán
để giao dịch với khách hàng, ngân hàng, chữ ký kế toán trưởng được thay bằng chữ ký của
người phụ trách kế toán của đơn vị đó. Người phụ trách kế toán phải thực hiện đúng nhiệm
vụ, trách nhiệm và quyền quy định cho kế toán trưởng.
Chữ ký của người đứng đầu doanh nghiệp (Tổng Giám đốc, Giám đốc hoặc người được
uỷ quyền), của kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) và dấu đóng trên chứng từ phải
phù hợp với mẫu dấu và chữ ký còn giá trị đã đăng ký tại ngân hàng. Chữ ký của kế toán viên
trên chứng từ phải giống chữ ký đã đăng ký với kế toán trưởng.
Kế toán trưởng (hoặc người được uỷ quyền) không được ký “thừa uỷ quyền” của người
đứng đầu doanh nghiệp. Người được uỷ quyền không được uỷ quyền lại cho người khác.
14
Các doanh nghiệp phải mở sổ đăng ký mẫu chữ ký của thủ quỹ, thủ kho, các nhân viên kế
toán, kế toán trưởng (và người được uỷ quyền), Tổng Giám đốc (và người được uỷ quyền).
Sổ đăng ký mẫu chữ ký phải đánh số trang, đóng dấu giáp lai do Thủ trưởng đơn vị (hoặc
người được uỷ quyền) quản lý để tiện kiểm tra khi cần. Mỗi người phải ký ba chữ ký mẫu
trong sổ đăng ký.
Những cá nhân có quyền hoặc được uỷ quyền ký chứng từ, không được ký chứng từ kế
toán khi chưa ghi hoặc chưa ghi đủ nội dung chứng từ theo trách nhiệm của người ký.
Việc phân cấp ký trên chứng từ kế toán do Tổng Giám đốc (Giám đốc) doanh nghiệp quy
định phù hợp với luật pháp, yêu cầu quản lý, đảm bảo kiểm soát chặt chẽ, an toàn tài sản.
1.4 Trình tự luân chuyển và kiểm tra chứng từ kế toán vào bảo quản chứng từ kế toán :
Tất cả các chứng từ kế toán do doanh nghiệp lập hoặc từ bên ngoài chuyển đến đều phải
tập trung vào bộ phận kế toán doanh nghiệp. Bộ phận kế toán kiểm tra những chứng từ kế toán
đó và chỉ sau khi kiểm tra và xác minh tính pháp lý của chứng từ thì mới dùng những chứng từ
đó để ghi sổ kế toán.
1.4.1 Trình tự luân chuyển chứng từ kế toán bao gồm các bước sau:
(1) Lập, tiếp nhận, xử lý chứng từ kế toán;
(2) Kế toán viên, kế toán trưởng kiểm tra và ký chứng từ kế toán hoặc trình Giám đốc
doanh nghiệp ký duyệt;
(3) Phân loại, sắp xếp chứng từ kế toán, định khoản và ghi sổ kế toán;
(4) Lưu trữ, bảo quản chứng từ kế toán.
1.4.2 Trình tự kiểm tra chứng từ kế toán.
+ Kiểm tra tính rõ ràng, trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu, các yếu tố ghi chép trên chứng
từ kế toán;
+ Kiểm tra tính hợp pháp của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh đã ghi trên chứng từ kế
toán, đối chiếu chứng từ kế toán với các tài liệu khác có liên quan;
+ Kiểm tra tính chính xác của số liệu, thông tin trên chứng từ kế toán.
1.4.3 Xử lý đối với trường hợp phát hiện có hành vi sai phạm :
Khi kiểm tra chứng từ kế toán nếu phát hiện có hành vi vi phạm chính sách, chế độ, các quy định
về quản lý kinh tế, tài chính của Nhà nước, phải từ chối thực hiện (Không xuất quỹ, thanh toán,
xuất kho,) đồng thời báo ngay cho Giám đốc doanh nghiệp biết để xử lý kịp thời theo pháp
luật hiện hành. Đối với những chứng từ kế toán lập không đúng thủ tục, nội dung và chữ số
15
không rõ ràng thì người chịu trách nhiệm kiểm tra hoặc ghi sổ phải trả lại, yêu cầu làm thêm thủ
tục và điều chỉnh sau đó mới làm căn cứ ghi sổ.
1.4.5 Bảo quản chứng từ kế toán :
Chứng từ phải được bảo quản cẩn thận, không được để hư hỏng, mục nát. Séc và giấy tờ
có giá phải được quản lý như tiền. Các doanh nghiệp có sử dụng chứng từ điện tử cho hoạt động
kinh tế, tài chính và ghi sổ kế toán thì phải tuân thủ theo quy định của các văn bản pháp luật về
chứng từ điện tử.
Chứng từ kế toán phải được sắp xếp theo nội dung kinh tế, theo trình tự thời gian và bảo
quản an toàn theo quy định của pháp luật.
Chỉ cơ quan nhà nước có thẩm quyền mới có quyền tạm giữ, tịch thu hoặc niêm phong
chứng từ kế toán. Trường hợp tạm giữ hoặc tịch thu thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền phải
sao chụp chứng từ bị tạm giữ, bị tịch thu và ký xác nhận trên chứng từ sao chụp; đồng thời lập
biên bản ghi rõ lý do, số lượng từng loại chứng từ kế toán bị tạm giữ hoặc bị tịch thu và ký tên,
đóng dấu.
Cơ quan có thẩm quyền niêm phong chứng từ kế toán phải lập biên bản, ghi rõ lý do, số
lượng từng loại chứng từ kế toán bị niêm phong và ký tên, đóng dấu.
1.5 Dịch chứng từ kế toán ra tiếng Việt
Các chứng từ kế toán ghi bằng tiếng nước ngoài, khi sử dụng để ghi sổ kế toán ở Việt
Nam phải được dịch ra tiếng Việt. Những chứng từ ít phát sinh hoặc nhiều lần phát sinh nhưng
có nội dung không giống nhau thì phải dịch toàn bộ nội dung chứng từ kế toán. Những chứng từ
phát sinh nhiều lần, có nội dung giống nhau thì bản đầu phải dịch toàn bộ, từ bản thứ hai trở đi
chỉ dịch những nội dung chủ yếu như: Tên chứng từ, tên đơn vị và cá nhân lập, tên đơn vị và cá
nhân nhận, nội dung kinh tế của chứng từ, chức danh của người ký trên chứng từ... Người dịch
phải ký, ghi rõ họ tên và chịu trách nhiệm về nội dung dịch ra tiếng Việt. Bản chứng từ dịch ra
tiếng Việt phải đính kèm với bản chính bằng tiếng nước ngoài.
16
2. Sổ kế toán và hình thức sổ kế toán
2.1 Sổ kế toán
2.1.1 Một số quy định chung về sổ kế toán
Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài chính
đã phát sinh theo nội dung kinh tế và theo trình tự thời gian có liên quan đến doanh nghiệp. Mỗi
doanh nghiệp chỉ có một hệ thống sổ kế toán cho một kỳ kế toán. Doanh nghiệp phải thực hiện
các quy định về sổ kế toán trong Luật Kế toán.
Sổ kế toán do doanh nghiệp tự xây dựng tùy theo đặc điểm hoạt động kinh doanh và yêu
cầu quản lý, nhưng phải đảm bảo cung cấp thông tin về giao dịch kinh tế một cách minh bạch,
đầy đủ, dễ kiểm tra, dễ kiểm soát và dễ đổi chiếu.
Sổ kế toán phải được quản lý chặt chẽ, phân công cụ thể cá nhân giữ và ghi sổ. Khi có sự
thay đổi về nhân viên giữ và ghi sổ, kế toán trưởng phải tổ chức việc bàn giao trách nhiệm quản
lý và ghi sổ kế toán giữa nhân viên cũ và nhân viên mới. Biên bản bàn giao phải được ký xác
nhận bởi kế toán trưởng
2.2.2 Phân loại sổ kế toán và nội dung chủ yếu của sổ kế toán :
Sổ kế toán phải ghi rõ tên đơn vị kế toán; tên sổ; ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng,
năm khóa sổ; chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật của đơn
vị kế toán; số trang; đóng dấu giáp lai.
Sổ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Ngày, tháng ghi sổ;
b) Số hiệu và ngày, tháng của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
c) Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
d) Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào các tài khoản kế toán;
đ) Số dư đầu kỳ, số tiền phát sinh trong kỳ, số dư cuối kỳ.
Căn cứ vào tính khái quát của nội dung phản ánh, sổ kế toán gồm Sổ kế toán tổng hợp và sổ kế
toán chi tiết
a) Sổ kế toán tổng hợp phản ánh tổng quát tình hình các loại tài sản, nguồn vốn và quá
trình kinh doanh. Sổ kế toán tổng hợp cung cấp các chỉ tiêu tổng quát để lập bảng cân đối số phát
sinh và các báo cáo tổng hợp khác. Sổ tổng hợp có thể gồm sổ nhật ký chung, sổ cái...
Sổ Nhật ký dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ kế
toán và trong một niên độ kế toán theo trình tự thời gian và quan hệ đối ứng các tài khoản của
17
các nghiệp vụ đó. Số liệu kế toán trên sổ Nhật ký phản ánh tổng số phát sinh bên Nợ và bên Có
của tất cả các tài khoản kế toán sử dụng ở doanh nghiệp.
18
Đơn vị:
Địa chỉ:..
Mẫu số S03a-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TTBTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm...
Đơn vị tính:
Ngày,
tháng ghi
sổ
Chứng từ
Diễn giải
Đã ghi
Sổ Cái
STT
dòng
Số hiệu TK
đối ứng
Số phát sinh
Số hiệu
Ngày,
tháng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
Số trang
trước
chuyển sang
Cộng
chuyển sang
trang sau
x x x
- Sổ này có . trang, đánh số từ trang số 01 đến trang
- Ngày mở sổ:
Ngày..... tháng.... năm .......
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
- Số chứng chỉ hành nghề;
- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đối với người ghi sổ thuộc các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ
Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân hành nghề ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.
19
Sổ Cái dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh trong từng kỳ và trong
một niên độ kế toán theo các tài khoản kế toán được quy định trong chế độ tài khoản kế toán áp
dụng cho doanh nghiệp. Số liệu kế toán trên Sổ Cái phản ánh tổng hợp tình hình tài sản, nguồn
vốn, tình hình và kết quả hoạt động sản xuất, kinh doanh của doanh nghiệp.
Đơn vị:
Địa chỉ:..
Mẫu số S03b-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
SỔ CÁI
(Dùng cho hình thức kế toán Nhật ký chung)
Năm...
Tên tài khoản ..............
Số hiệu.........
Ngày,
tháng
ghi sổ
Chứng từ
Diễn giải
Nhật ký chung
Số hiệu
TK
đối ứng
Số tiền
Số
hiệu
Ngày
tháng
Trang sổ STT
dòng
Nợ Có
A B C D E G H 1 2
- Số dư đầu năm
- Số phát sinh trong
tháng
- Cộng số phát sinh tháng
- Số dư cuối tháng
- Cộng luỹ kế từ đầu quý
- Sổ này có . trang, đánh số từ trang số 01 đến trang .
- Ngày mở sổ:
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
- Số chứng chỉ hành nghề;
- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đối với người ghi sổ thuộc các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ
Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân hành nghề ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.
20
b) Sổ, thẻ kế toán chi tiết
Sổ, thẻ kế toán chi tiết dùng để ghi chép các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên
quan đến các đối tượng kế toán cần thiết phải theo dõi chi tiết theo yêu cầu quản lý. Số liệu trên
sổ, thẻ kế toán chi tiết cung cấp các thông tin phục vụ cho việc quản lý từng loại tài sản, nguồn
vốn, doanh thu, chi phí chưa được phản ánh trên sổ Nhật ký và Sổ Cái. Số lượng, kết cấu các sổ,
thẻ kế toán chi tiết không quy định bắt buộc. Các doanh nghiệp căn cứ vào quy định mang tính
hướng dẫn của Nhà nước về sổ, thẻ kế toán chi tiết và yêu cầu quản lý của doanh nghiệp để mở
các sổ, thẻ kế toán chi tiết cần thiết, phù hợp.
21
Đơn vị:
Địa chỉ:..
Mẫu số S23-DN
(Ban hành theo Thông tư số 200/2014/TT-BTC
ngày 22/12/2014 của Bộ Tài chính)
Thẻ tài sản cố định
số : ................
Ngày..... tháng.... năm ...... lập thẻ.......
Căn cứ vào Biên bản giao nhận TSCĐ số.....................ngày.... tháng.... năm
Tên, ký mã hiệu, quy cách (cấp hạng) TSCD: ............ Số hiệu TSCĐ ...............................
Nước sản xuất (xây dựng) ........................................... Năm sản xuất ...............................
Bộ phận quản lý, sử dụng ..................................Năm đưa vào sử dụng .............................
Công suất (diện tích thiết kế)...............................................................................................
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày.............. tháng................. năm...
Lý do đình chỉ .....................................................................................................................
Số hiệu
chứng
từ
Nguyên giá tài sản cố
định
Giá trị hao mòn tài sản cố định
Ngày,
tháng,
năm
Diễn
giải
Nguyên
giá Năm
Giá trị hao
mòn
Cộng dồn
A B C 1 2 3 4
Dụng cụ phụ tùng kèm theo
Số
TT
Tên, quy cách dụng cụ,
phụ tùng
Đơn vị
tính
Số lượng Giá trị
A B C 1 2
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số: ................ngày.... tháng.... năm .........................................
Lý do giảm: .......................................................................................................................
22
Người ghi sổ
(Ký, họ tên)
- Số chứng chỉ hành nghề;
- Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
Giám đốc
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Đối với người ghi sổ thuộc các đơn vị dịch vụ kế toán phải ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề, tên và địa chỉ
Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người lập biểu là cá nhân hành nghề ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề.
2.3 Mở sổ, ghi sổ, khóa sổ kế toán
2.3.1 Mở sổ
Sổ kế toán phải mở vào đầu kỳ kế toán năm. Đối với doanh nghiệp mới thành lập, sổ kế
toán phải mở từ ngày thành lập. Người đại diện theo pháp luật và kế toán trưởng của doanh
nghiệp có trách nhiệm ký duyệt các sổ kế toán ghi bằng tay trước khi sử dụng, hoặc ký duyệt vào
sổ kế toán chính thức sau khi in ra từ máy vi tính. Sổ kế toán phải dùng mẫu in sẵn hoặc kẻ sẵn,
có thể đóng thành quyển hoặc để tờ rời. Các tờ sổ khi dùng xong phải đóng thành quyển để lưu
trữ. Trước khi dùng sổ kế toán phải hoàn thiện các thủ tục sau:
Đối với sổ kế toán dạng quyển:Trang đầu sổ phải ghi tõ tên doanh nghiệp, tên sổ, ngày
mở sổ, niên độ kế toán và kỳ ghi sổ, họ tên, chữ ký của người giữ và ghi sổ, của kế toán trưởng
và người đại diện theo pháp luật, ngày kết thúc ghi sổ hoặc ngày chuyển giao cho người khác. Sổ
kế toán phải đánh số trang từ trang đầu đến trang cuối, giữa hai trang sổ phải đóng dấu giáp lai
của đơn vị kế toán.
Đối với sổ tờ rời: Đầu mỗi sổ tờ rời phải ghi rõ tên doanh nghiệp, số thứ tự của từng tờ
sổ, tên sổ, tháng sử dụng, họ tên người giữ và ghi sổ. Các tờ rời trước khi dùng phải được giám
đốc doanh nghiệp hoặc người được uỷ quyền ký xác nhận, đóng dấu và ghi vào sổ đăng ký sử
dụng sổ tờ rời. Các sổ tờ rời phải được sắp xếp theo thứ tự các tài khoản kế toán và phải đảm bảo
sự an toàn, dễ tìm.
2.3.2 Ghi sổ kế toán
Số liệu ghi chép vào sổ kế toán phải căn cứ vào chứng từ kế toán đã được kiểm tra bảo đảm các
quy định về chứng từ kế toán. Mọi số liệu ghi trên sổ kế toán bắt buộc phải có chứng từ kế toán
hợp pháp, hợp lý chứng minh. Đơn vị kế toán được ghi sổ kế toán bằng tay hoặc ghi sổ kế toán
bằng máy vi tính.
2.3.3. Khoá sổ
23
Cuối kỳ kế toán phải khoá sổ kế toán trước khi lập báo cáo tài chính. Ngoài ra phải khoá sổ kế
toán trong các trường hợp kiểm kê hoặc các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Đối với người ghi sổ thuộc các đơn vị dịch vụ kế toán phải ký và ghi rõ Số chứng chỉ hành nghề,
tên và địa chỉ Đơn vị cung cấp dịch vụ kế toán. Người ghi sổ kế toán là cá nhân hành nghề ghi rõ
số chứng chỉ hành nghề.
2.4 Sửa chữa sổ kế toán
2.4.1 Đối với sai sót của kỳ báo cáo:
Khi phát hiện sổ kế toán ghi bằng tay có sai sót của kỳ báo cáo thì không được tẩy xoá
làm mất dấu vết thông tin, số liệu ghi sai mà phải sửa chữa theo một trong các phương pháp sau:
a. Phương pháp cải chính: Phương pháp này dùng để đính chính những sai sót bằng cách
gạch một đường thẳng xoá bỏ chỗ ghi sai nhưng vẫn đảm bảo nhìn rõ nội dung sai. Trên chỗ bị
xoá bỏ ghi con số hoặc chữ đúng bằng mực thường ở phía trên và phải có chữ ký của kế toán
trưởng hoặc phụ trách kế toán bên cạnh chỗ sửa. Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp:
Sai sót trong diễn giải, không liên quan đến quan hệ đối ứng của các tài khoản;
Sai sót không ảnh hưởng đến số tiền tổng cộng.
b. Phương pháp ghi số âm (còn gọi Phương pháp ghi đỏ): Phương pháp này dùng để điều
chỉnh những sai sót bằng cách: Ghi lại bằng mực đỏ hoặc ghi trong ngoặc đơn bút toán đã ghi sai
để huỷ bút toán đã ghi sai. Ghi lại bút toán đúng bằng mực thường để thay thế. Khi dùng phương
pháp ghi số âm để đính chính chỗ sai thì phải lập một “Chứng từ ghi sổ đính chính” do kế toán
trưởng (hoặc phụ trách kế toán) ký xác nhận. Phương pháp này áp dụng cho các trường hợp:
Sai về quan hệ đối ứng giữa các tài khoản do định khoản sai đã ghi sổ kế toán mà
không thể sửa lại bằng phương pháp cải chính;
Sai sót trong đó bút toán ở tài khoản đã ghi số tiền nhiều lần hoặc con số ghi sai lớn
hơn con số ghi đúng.
c. Phương pháp ghi bổ sung: Phương pháp này áp dụng cho trường hợp ghi đúng về quan
hệ đối ứng tài khoản nhưng số tiền ghi sổ ít hơn số tiền trên chứng từ hoặc là bỏ sót không cộng
đủ số tiền ghi trên chứng từ. Sửa chữa theo phương pháp này phải lập “Chứng từ ghi sổ bổ sung"
để ghi bổ sung bằng mực thường số tiền chênh lệch còn thiếu so với chứng từ.
d. Sửa chữa trong trường hợp ghi sổ kế toán bằng máy vi tính: Trường hợp phát hiện sai
sót thì phải sửa chữa trực tiếp vào sổ kế toán của năm đó trên máy vi tính;
2.4.2 Đối với sai sót của các kỳ trước
24
Trường hợp phát hiện sai sót trong các kỳ trước, doanh nghiệp phải điều chỉnh hồi tố theo
quy định của chuẩn mực kế toán “Thay đổi chính sách kế toán, ước tính kế toán và các sai sót”.
3. Kiểm kê tài sản, bảo quản và lưu trữ tài liệu kế toán
3.1 Kiểm kê tài sản :
3.1.1 Nội dung của kiểm kê tài sản
Kiểm kê tài sản là việc cân, đong, đo, đếm số lượng; xác nhận và đánh giá chất lượng, giá trị của
tài sản, nguồn vốn hiện có tại thời điểm kiểm kê để kiểm tra, đối chiếu với số liệu trong sổ kế
toán.
Các trường hợp phải kiểm kê tài sản
a) Cuối kỳ kế toán năm, trước khi lập báo cáo tài chính;
b) Chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, chấm dứt hoạt động, phá sản hoặc bán, khoán,
cho thuê doanh nghiệp;
c) Chuyển đổi hình thức sở hữu doanh nghiệp;
d) Xảy ra hỏa hoạn, lũ lụt và các thiệt hại bất thường khác;
đ) Đánh giá lại tài sản theo quyết định của cơ quan nhà nước có thẩm quyền;
e) Các trường hợp khác theo quy định của pháp luật.
Sau khi kiểm kê tài sản, đơn vị kế toán phải lập báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê. Trường hợp
có chênh lệch giữa số liệu thực tế kiểm kê với số liệu ghi trên sổ kế toán, đơn vị kế toán phải xác
định nguyên nhân và phải phản ánh số chênh lệch và kết quả xử lý vào sổ kế toán trước khi lập
báo cáo tài chính. Việc kiểm kê phải phản ánh đúng thực tế tài sản, nguồn hình thành tài sản.
Người lập và ký báo cáo tổng hợp kết quả kiểm kê phải chịu trách nhiệm về kết quả kiểm kê.
3.2 Tác dụng của kiểm kê tài sản
Trong quá trình kinh doanh, có nhiều nguyên nhân xuất phát từ bản thân của người thực hiện
nghiệp vụ hay bản chất của tài sản kinh doanh mà xảy ra hiện tượng thất thoát tài sản. Kiểm kê
tài sản là một trong những biện pháp ngăn ngừa và phát hiện rủi ro về tài sản bị mất cắp do hiện
tượng tham ô, lãng phí do việc bất cẩn trong quản lý và sử dụng tài sản.
Việc kiểm kê tài sản cung cấp bằng chứng về sự tồn tại của tài sản, giúp thông tin kế toán có tính
tin cậy. Đây cũng là cơ sở thông tin ban đầu quan trọng cho nhà quản trị nhằm đưa ra nhận định
về tình hình tài sản nhằm quản lý và nâng cao hiệu quả sử dụng vốn.
3.3 Phân loại kiểm kê
25
3.3.1 Phân loại theo phạm vi kiểm kê
Kiểm kê toàn diện: Là kiểm kê toàn bộ các tài sản của đơn vị gồm : tiền, hàng tồn kho, tài sản cố
định, khoản phải thu, tạm ứng, khoản phải trả,Các tài sản này cần phải thực hiện kiểm kê ít
nhất mỗi năm một lần trước khi lập báo cáo tài chính
Kiểm kê từng phần: Tùy theo thực tế yêu cầu quản lý, đặc thù của hoạt động kinh doanh mà nhà
quản lý yêu cầu kiểm kê từng loại tài sản cố định tại những thời điểm khác nhau. Việc kiểm kê
tài sản thường được thực hiện khi có sự bàn giao tài sản, khi cần phải xác định giá trị tồn tại của
một loại tài sản nào đó, khi có hiện tượng mất cắp tài sản,
3.3.2 Phân loại theo thời gian tiến hành kiểm kê
Kiểm kê định kỳ : Để đảm bảo việc quản lý tài sản một cách hiệu quả, nhà quản lý thường có quy
định kiểm kê tài sản tại những thời điểm nhất định. Tùy thuộc vào đặc điểm của từng loại tài sản
mà nhà quản lý có quy định thời điểm kiểm kê. Ví dụ đối với tiền mặt, là tài sản có tính linh hoạt
khá cao và dễ dàng bị mất mát, nên kiểm kê vào cuối mỗi ngày; hàng tồn kho nên kiểm kê vào
cuối mỗi tháng và tài sản cố định nên kiểm kê cuối năm .
Kiểm kê bất thường : xảy ra khi có biến cố, làm ảnh hưởng đến công tác quản lý và kiểm soát tài
sản. Đây chính là hoạt động kiểm kê đột xuất ngoài kỳ hạn quy định. Kiểm kê đột xuất thường
thực hiện khi có sự thay đổi về người quản lý tài sản, khi có xự cố cháy nổ hay mất trộm,
3.3.3 Thủ tục và phương pháp tiến hành kiểm kê
Kiểm kê tài sản là công tác cần được thực hiện bởi tất cả các nhân viên, bộ phận liên
quan đến tài sản, do vậy cần phải tổ chức thực hiện một cách khoa học nhằm đạt được mục tiêu
quản lý. Thủ trưởng đơn vị là người lãnh đạo và chịu trách nhiệm trong tổ chức kiểm kê; kế toán
trưởng giúp Thủ trưởng đơn vị trong việc chỉ đạo, hướng dẫn nghiệp vụ cho những người tham
gia kiểm kê, xác định phạm vi kiểm kê, vạch kế hoạch công tác kiểm kê.
Trình tự công tác kiểm kê :
− Trước khi tiến hành kiểm kê: Thủ trưởng đơn vị ký quyết định thành lập ban kiểm kê, kế
toán hoàn thành việc ghi sổ tất cả mọi nghiệp vụ kinh tế đã phát sinh, tiến hành tổng hợp
và khóa sổ. Nhân viên quản lý tài sản cần sắp xếp lại tài sản theo từng loại, có trật tự
ngăn nắp để kiểm kê được thuận tiện nhanh chóng.
− Trong khi thực hiện kiểm kê : Tùy theo đối tượng mà cần có phương pháp tiến hành kiểm
kê phù hợp.
26
+ Đối với tài sản kiểm kê là hàng tồn kho, tiền mặt và các chứng khoán, ấn chỉ có giá trị
như tiền thì nhân viên kiểm kê tiến hành cân, đo, đong, đếm tại chỗ có sự chứng kiến của
người chịu trách nhiệm quản lý số hiện vật, tiền mặt chứng khoán đó. Ngoài việc cân, đo,
đong, đếm số lượng còn cần quan tâm đánh giá chất lượng hiện vật, phát hiện những
trường hợp tài sản, vật tư hư hỏng, kém chất lượng, mất phẩm chất.
+ Đối với kiểm kê tiền gởi ngân hàng, tài sản trong thanh toán: Việc kiểm kê được thực
hiện thông qua công tác đối chiếu số liệu giữa số dư của sổ sách kế toán tại đơn vị với số
liệu của ngân hàng và các đơn vị khách hàng, nhà cung cấp có liên quan đến nghĩa vụ
thanh toán. Nếu phát sinh chênh lệch thì phải đối chiếu từng khoản để tìm nguyên nhân
và điều chỉnh sửa sai cho khớp đúng số liệu ở hai bên.
− Sau khi kiểm kê:
+ Tổng hợp số liệu kiểm kê, xác định chênh lệch và phản phản ánh vào các biên bản kiểm
kê.
+ Phân tích số liệu kiểm kê, xác định nguyên nhân chênh lệch thông tin giữa số liệu sổ
sách và số liệu kiểm kê; báo cáo với nhà quản lý và đề nghị hướng giải quyết
+ Nhà quản lý cần căn cứ theo quy định và thủ tục của pháp luật, các trình tự và thủ tục
kiểm soát tại đơn vị để đưa ra hướng giải quyết phù hợp, hiệu quả
3.4 Bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán
Tài liệu kế toán phải được đơn vị kế toán bảo quản đầy đủ, an toàn trong quá trình sử
dụng và lưu trữ. Tài liệu kế toán lưu trữ phải là bản chính. Trường hợp tài liệu kế toán bị tạm
giữ, bị tịch thu thì phải có biên bản kèm theo bản sao chụp có xác nhận; nếu bị mất hoặc bị huỷ
hoại thì phải có biên bản kèm theo bản sao chụp hoặc xác nhận.
Tài liệu kế toán phải đưa vào lưu trữ trong thời hạn mười hai tháng, kể từ ngày kết thúc
kỳ kế toán năm hoặc kết thúc công việc kế toán. Người đại diện theo pháp luật của đơn vị kế
toán chịu trách nhiệm tổ chức bảo quản, lưu trữ tài liệu kế toán.
Thời hạn lưu trữ tài liệu kế toán :
a) Tối thiểu năm năm đối với tài liệu kế toán dùng cho quản lý, điều hành của đơn vị kế
toán, gồm cả chứng từ kế toán không sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập báo cáo
tài chính;
27
b) Tối thiểu mười năm đối với chứng từ kế toán sử dụng trực tiếp để ghi sổ kế toán và lập
báo cáo tài chính, sổ kế toán và báo cáo tài chính năm, trừ trường hợp pháp luật có quy
định khác;
c) Lưu trữ vĩnh viễn đối với tài liệu kế toán có tính sử liệu, có ý nghĩa quan trọng về kinh
tế, an ninh, quốc phòng.
Ngoài ra, Chính phủ còn có quy định cụ thể từng loại tài liệu kế toán phải lưu trữ, thời
hạn lưu trữ, thời điểm tính thời hạn lưu trữ quy định tại khoản, nơi lưu trữ và thủ tục tiêu huỷ tài
liệu kế toán lưu trữ.
3.5 Công việc kế toán trong trường hợp tài liệu kế toán bị mất hoặc bị huỷ hoại
Khi phát hiện tài liệu kế toán bị mất hoặc bị huỷ hoại, đơn vị kế toán phải thực hiện kiểm
tra, xác định và lập biên bản về số lượng, hiện trạng, nguyên nhân tài liệu kế toán bị mất hoặc bị
huỷ hoại và thông báo cho tổ chức, cá nhân có liên quan và cơ quan nhà nước có thẩm quyền; Tổ
chức phục hồi lại tài liệu kế toán bị hư hỏng; Liên hệ với tổ chức, cá nhân có giao dịch tài liệu,
số liệu kế toán để được sao chụp hoặc xác nhận lại tài liệu kế toán bị mất hoặc bị huỷ hoại;
Đối với tài liệu kế toán có liên quan đến tài sản nhưng không thể phục hồi bằng các biện
pháp trên thì phải kiểm kê tài sản để lập lại tài liệu kế toán bị mất hoặc bị huỷ hoại.
28
TÓM TẮT BÀI
1. Chứng từ kế toán là những giấy tờ và vật mang tin phản ánh nghiệp vụ kinh tế, tài
chính phát sinh và đã hoàn thành, làm căn cứ ghi sổ kế toán. Doanh nghiệp được chủ
động xây dựng biểu mẫu chứng kế toán phù hợp với yêu cầu quản lý và đặc thù hoạt
động kinh doanh, nhưng phải đảm bảo đủ các tiêu chí theo hướng dẫn của chế độ kế
toán hiện hành
2. Kiểm kê tài sản là việc cân, đong, đo, đếm số lượng; xác nhận và đánh giá chất lượng,
giá trị của tài sản, nguồn vốn hiện có tại thời điểm kiểm kê để kiểm tra, đối chiếu với
số liệu trong sổ kế toán. Ngoài công tác kiểm kê nhằm phục vụ yêu cầu quản lý tài
sản của đơn vị, việc kiểm kê tài sản còn phải được thực hiện trong những trường hợp
theo luật định. Kiểm kê cần thiết phải thực hiện theo trình tự và thủ tục phù hợp với
tài sản kiểm kê nhằm đảm bảo tính tin cậy của kết quả kiểm kê
3. Sổ kế toán gồm sổ chi tiết và sổ tổng hợp. Tùy theo mục đích, yêu cầu quản lý, đặc
thù hoạt động kinh doanh mà doanh nghiệp tự xây dựng sổ kế toán nhằm cung cấp
thông tin đến đối tượng sử dụng một cách minh bạch và đầy đủ.
4. Các phương pháp sửa sai sổ kế toán gồm : phương pháp cải chính, phương pháp ghi
số âm và phương pháp ghi bổ sung
29
CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP :
1. Trình bày khái niệm và nội dung của chứng từ kế toán ?
2. Trình bày trình tự lập chứng từ kế toán ?
3. Cho ví dụ về một số chứng từ kế toán áp dụng theo từng phân hệ kế toán ?
4. Trình bày khái niệm và phương pháp kiểm kê tài sản ?
5. Doanh nghiệp thực hiện kiểm kê trong những trường hợp nào, tác dụng của việc kiểm kê
trong từng trường hợp ?
6. Cho biết sự khác biệt giữa sổ chi tiết kế toán và sổ tổng hợp kế toán ?
7. Trình bày các phương pháp sửa chữa sổ kế toán, tính và thực hiện các bút toán sửa sai. Thực
hiện sửa sai trong các trường hợp sau :
a) Công ty ABC đã ghi nhận việc mua hàng trong kỳ trên sổ kế toán như sau :
Nợ TK 156 33 triệu đồng
Có TK 331 : 33 triệu đồng
Vào cuối kỳ kế toán phát hiện lô hàng trên là lô hàng thuộc đối tượng chịu thuế GTGT theo
phương pháp khấu trừ, thuế suất 10%. Hãy thực hiện điều chỉnh bút toán trên cho đúng
b) Công ty X đã ghi nhận một khoản tiền đã chi ra để trả nợ như sau
Nợ TK 331 10 triệu đồng
Có TK 112 10 triệu đồng
Vào cuối tháng, công ty phát hiện rằng khoản tiền chi ra là để trả nợ vay ngân hàng, không phải
trả nợ người bán. Hãy thực hiện bút toán điều chỉnh trên
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong6_giao_trinh_nlkt_6784.pdf