Tài liệu Hệ điều hành - Hệ điều hành windows: Chương 2. HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS1Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT College2.1 Hệ điều hành Windows và lịch sử phát triển2.2 Giới thiệu, khởi động và thoát khỏi Windows2.3 Giao diện Windows2.4 Các thành phần và thao tác cơ bản trong Windows2.5 Quản lý tài nguyên2.6 Cấu hình cho WindowsChương 2: HỆ ĐiỂU HÀNH WINDOWS2Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeKHÁI NIỆM VỀ HỆ ĐIỀU HÀNHHệ điều hành là một chương trình chạy trên máy tính, dùng điều hành, quản lý các thiết bị phần cứng và các tài nguyên phần mềm trên máy tính.Hệ điều hành đóng vai trò trung gian trong việc giao tiếp giữa người sử dụng và phần cứng máy tính, cung cấp một môi trường cho phép người sử dụng phát triển và thực hiện các ứng dụng của họ một cách dễ dàng.Hiện nay có nhiều hệ điều hành khác nhau như: MS-DOS, Windows, Unix, Linux, Solaris, Mac OS X, ...3Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeSỰ PHÁT TRIỂN HĐH WINDOWSTháng 11/1985, Microsoft cho ra đời hệ điều hành Windows đầu tiên phiê...
92 trang |
Chia sẻ: Khủng Long | Lượt xem: 937 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hệ điều hành - Hệ điều hành windows, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 2. HỆ ĐIỀU HÀNH WINDOWS1Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT College2.1 Hệ điều hành Windows và lịch sử phát triển2.2 Giới thiệu, khởi động và thoát khỏi Windows2.3 Giao diện Windows2.4 Các thành phần và thao tác cơ bản trong Windows2.5 Quản lý tài nguyên2.6 Cấu hình cho WindowsChương 2: HỆ ĐiỂU HÀNH WINDOWS2Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeKHÁI NIỆM VỀ HỆ ĐIỀU HÀNHHệ điều hành là một chương trình chạy trên máy tính, dùng điều hành, quản lý các thiết bị phần cứng và các tài nguyên phần mềm trên máy tính.Hệ điều hành đóng vai trò trung gian trong việc giao tiếp giữa người sử dụng và phần cứng máy tính, cung cấp một môi trường cho phép người sử dụng phát triển và thực hiện các ứng dụng của họ một cách dễ dàng.Hiện nay có nhiều hệ điều hành khác nhau như: MS-DOS, Windows, Unix, Linux, Solaris, Mac OS X, ...3Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeSỰ PHÁT TRIỂN HĐH WINDOWSTháng 11/1985, Microsoft cho ra đời hệ điều hành Windows đầu tiên phiên bản windows 1.0.Năm 1987, Windows 2.0 ra đời với những khả năng mới, hỗ trợ được nhiều ứng dụng mới (Excel, Word for Windows).Tháng 5/1990, Windows 3.0 nâng cấp Windows 3.1 và Windows 3.11 hoàn thiện hơn về mạng.4Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeSỰ PHÁT TRIỂN HĐH WINDOWSNăm 1995, phiên bản Windows 95 ra đời có giao diện khác hơn các phiên bản trước đó.Windows 98, Windows Me nâng cấp từ Win95 nó hoàn thiện hơn và nó được tích hợp Internet và Multimedia.Windows NT 4.0, Windows 2000, Windows XP, Windows 2003 có tính năng bảo mật cao hơn nên dùng cho các doanh nghiệp.Windows Vista được ra đời năm 2007 tính năng vượt trội hơn XP5Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeGIỚI THIỆU, KHỞI ĐỘNG VÀ THOÁTGiới thiệu Hệ điều hành Windows là tập hợp các chương trình điều khiển máy tính thực hiện các chức năng chính như:Điều khiển phần cứng của máy tính. (Điều khiển việc nhập xuất dữ liệu).Làm nền cho các chương trình ứng dụng khác chạy.Quản lý việc lưu trữ thông tin trên các ổ đĩa.Cung cấp khả năng kết nối và trao đổi thông tin giữa các máy tính.Sử dụng giao diện đồ họa GUI: window, Icons, Menu, Dialog6Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeGIỚI THIỆU, KHỞI ĐỘNG VÀ THOÁTKhởi động: - Khi bật công tắc nguồn, Windows XP sẽ tự động khởi động, có thể thông báo yêu cầu nhập vào tài khoản (User name) và mật khẩu (Password) của người dùng. Thao tác này gọi là đăng nhập (logging on).- Mỗi người dùng (User) sẽ có một tập hợp thông tin về các lựa chọn tự thiết lập cho mình, như: dáng vẻ màn hình, các chương trình tự động chạy khi khởi động máy, tài nguyên, chương trình được phép sử dụng, v.v... Gọi là user profile và được Windows XP lưu giữ lại để sử dụng cho những lần khởi động sau 7Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeGIỚI THIỆU, KHỞI ĐỘNG VÀ THOÁTThoát khỏi Windows: Chọn Start/Turn Off Computer, hộp thoại sẽ xuất hiện như sau:8Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeGIAO DIỆN WINDOWSMàn hình nền (Desktop)Start MenuTaskbar9Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeMÀN HÌNH NỀNMàn hình nền là giao diện đồ hoạ giao tiếp giữa hệ điều hành Windows XP với người dùng gồm:Lối tắt (Shortcut)Biểu tượng (Icon)Folder: Ngăn chứa tài nguyên (ổ đĩa, tập tin, Folder con)10START MENUMenu Start chứa các chương trình và các phần của Windows. Giúp người sử dụng truy cập vào các chương trình ứng dụng, các tư liệu và các thành phần hay được sử dụng một cách nhanh chóng Các thành phần trong menu Start11Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeTASKBARLà thanh chứa menu Start và các cửa sổ ở trạng thái thu nhỏ của các chương trình ứng dụng được mở, được mặc định nằm dưới đáy màn hình. Quick LaunchNotification AreaỨng dụng được mở12Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeSỬ DỤNG CHUỘT TRONG WINDOWSChuột là thiết bị dùng để tương tác với các đối tượng, trong môi trường Windows. Con trỏ chuột (mouse pointer) cho biết vị trí tác động của chuột trên màn hình Point: Trỏ chuột đếnClick: Nhấn và thả nút chuột trái.Double Click: Nhấn nhanh nút chuột trái hai lần liên tiếp.Drag: Nhấn và giữ nút chuột trái đồng thời di chuyển chuột.Right Click: Nhấn nhanh và thả nút chuột phải.13Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeCỬA SỔ CHƯƠNG TRÌNHCác thành phần trên cửa sổCác thao tác cửa sổ:phục hồi, Thu nhỏ, phóng to, thay đổi kích thước lơn/nhỏ, chuyển đổi các cửa sổ, đóng cửa sổ14Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeHỘP THOẠICác thành phần và thao tác trên hộp thoại15Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeTHAO TÁC VỚI BIỂU TƯỢNG TRÊN DESKTOPChọn biểu tượngChọn một biểu tượngChọn nhiều biểu tượngChọn liên tụcChọn không liên tụcChọn tất cả Ngoài ra chọn ta có thể dùng chuột để quét khối chọn các biểu tượng16Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeTHAO TÁC VỚI BIỂU TƯỢNG TRÊN DESKTOPSắp xếp các biểu tượngRight Click chuột tại 1 vị trí trống trên Desktop, chọn Arrange Icons By 17Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeTHAO TÁC VỚI BIỂU TƯỢNG TRÊN DESKTOPDi chuyển biểu tượng:Chọn biểu tượng và Drag đến vị trí khác18Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeTHAO TÁC VỚI BIỂU TƯỢNG TRÊN DESKTOPĐổi tên biểu tượng:Right click vào biểu tượng hoặc chọn biểu tượng và ấn F2, sau đó nhập tên mới19Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeTHAO TÁC VỚI BIỂU TƯỢNG TRÊN DESKTOPThay đổi ảnh biểu tượngRight Click biểu tượng Shortcut và chọn Properies, chọn Change Icons, chọn biểu tượng trong ListTa có thể chọn một biểu tượng khác ngoài List này bằng cách Click vào Brows và chỉ đường dẫn đến C:\Windows và chọn một tập tin nào đó có phần mở rộng là DDL, xuất hiện danh sách các biểu tượng và chọn20Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeTHAO TÁC VỚI BIỂU TƯỢNG TRÊN DESKTOPXóa biểu tượngCách 1:Chọn các biểu tượng cần xóaẤn phím Delete hoặc Right Click và chọn Delete sẽ xuất hiện hộp thoại xác nhận việc xóa biểu tượng.Cách 2: Dùng chuột kéo thả vào thùng rác21Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeTHAO TÁC VỚI THÙNG RÁCKhôi phục các đối tượng:Khi thực hiện phục hồi các đối tượng trong thùng rác thì nó được phục hồi về vị trí đã bị xóa22Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeTHAO TÁC VỚI THÙNG RÁCXóa các đối tượng Xóa các đối tượng trong Recycle Bin Làm rỗng thùng rác Recycle Bin Lưu ý: Khi xóa không cho vào thùng rác thì khi xóa ấn Shift Các dữ liệu xóa từ đĩa mềm, USB, ổ đĩa mạng không vào thùng rác vì các ổ đĩa này không thường xuyên trong máy tính23Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeTHAO TÁC VỚI THÙNG RÁCThiết lập các thuộc tính của thùng rácConfigure drives independently: Cấu hình thuộc tính của thùng rác cho các ổ đĩa một cách độc lập nhau.Use one setting for all drives: Cấu hình thuộc tính của thùng rác cho tất cả các ổ đĩa.Do not move files to the Recycle Bin. Remove files immediately when deleted:Maximum size of Recycle Bin (percent of each drive) Display delete confirmation dialog:24Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeTHAO TÁC VỚI SHORTCUTTạo shortcut trên màn hình nềnRight Click lên màn hình nền, chọn New/ ShortcutTrong mục Type the location of the item nhập đường dẫn của đối tượng cần tạo Shortcut hoặc Click lên nút Browse để chọn đường dẫn cho đối tượng. Click nút Next để qua bước kế tiếp.Nhập tên cho Shortcut cần tạo.Click mục Finish để hoàn thành 25Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeTHAO TÁC VỚI SHORTCUTThay đổi thuộc tính cho ShortcutRight Click lên Shortcut, chọn Properties. Trong cửa sổ PropertiesThẻ General: Cho phép chọn thuộc tính chỉ đọc (Read-only), hay ẩn (Hidden).Thẻ Shortcut: Cho phép chọn thay đổi một số lựa chọn sau:Shortcut key: Gán phím nóng cho Shortcut.Run: Chế độ hiển thị màn hình khi mở.Change Icon: Thay đổi biểu tượng của Shortcut 26Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeQUẢN LÝ START MENU VÀ TÁC VỤChọn lệnh Start/Settings/Taskbar and Start Menu hoặc Right Click tại một vị trí trên thanh Taskbar, chọn Properties. Xuất hiện hộp hội thoại như hình 27Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeTHỰC THI CÁC CHƯƠNG TRÌNHKhởi động chương trình ứng dụngC1: Khởi động từ Start/Programs/chọn nhóm hoặc chương trình28Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeTHỰC THI CÁC CHƯƠNG TRÌNHKhởi động chương trình ứng dụngC2: Khởi động từ Start/Run: xuất hiện hộp thoại. Nhập đầy đủ đường dẫn và tên tập tin chương trình vào mục Open hoặc Click chọn nút Browse để chọn chương trình cần khởi động.29Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeTHỰC THI CÁC CHƯƠNG TRÌNHKhởi động chương trình ứng dụngC3: Khởi động từ Shortcut trên Desktop hoặc khởi động trực tiếp từ tập tin chương trình khả thi30Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeTHỰC THI CÁC CHƯƠNG TRÌNHClick lên nút của chương trình trên thanh tác vụ. Nếu không thể xem thấy thanh tác vụ thì có thể do tính năng Auto hide đã được mở. Để hiển thị lại thanh tác vụ, ta trỏ chuột vào vùng màn hình ở đó thường có thanh tác vụ.Hoặc nhấn tổ hợp phím Alt + Tab, duyệt qua các cửa sổ mở bằng cách giữ phím Alt rồi nhấn phím Tab để chọn một trong các chương trình đang mở. 31Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeTHỰC THI CÁC CHƯƠNG TRÌNHThoát khỏi chương trình ứng dụngFile/ExitAlt+F4Click vào Button Close trên cửa sổKhi đóng 1 cửa sổ chương trình ứng dụng, nếu dữ liệu của ứng dụng đang làm việc chưa được lưu lại thì nó sẽ hiển thị hộp thoại nhắc nhở việc xác nhận lưu dữ liệu 32Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeTHỰC THI CÁC CHƯƠNG TRÌNHThoát khỏi chương trình ứng dụngMột số chương trình bị làm đông (Frozen) không thể đóng được bằng các cách trên. Ta có thể đóng chúng bằng cách sau:Nhấn tổ hợp phím Ctrl + Alt + Delete. Xuất hiện cửa sổ Windows Task Manager33Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeTHỰC THI CÁC CHƯƠNG TRÌNHThoát khỏi chương trình ứng dụngChọn thẻ Applications. Trong thẻ này hiển thị danh sách các chương trình đang chạy trên hệ thống.Chọn chương trình bị làm đông, Click nút End TaskNếu chương trình vẫn không đóng lại, chọn thẻ Processes, tìm tập tin bị làm đông, chọn nó và Click vào nút End Processes 34Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeTHỰC THI CÁC CHƯƠNG TRÌNHTự động chạy một ứng dụng khi khởi động Windows, thực hiện một trong 3 cách sau: Cách 1: Sao chép shortcut của chương trình hay tập tin khả thi của chương trình ứng dụng vào trong biểu tượng nhóm Startup. Cách 2: Bật tính năng khởi động cùng Windows của chương trình ứng dụng (nếu có).35Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeTHỰC THI CÁC CHƯƠNG TRÌNHCách 3: Vào Start/ Run, nhập msconfig, chọn OK. Trong cửa sổ System Configuration Utility, chọn thẻ Startup, rồi chọn chương trình muốn tự động chạy khi khởi động Windows trong mục Startup Item.Chú ý: Chỉ nên cho chạy thường trú các chương trình thường xuyên sử dụng. Nếu cho chạy nhiều chương trình thường trú sẽ làm tăng thời gian khởi động của Windows và làm cho máy tính chạy chậm hơn.36Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT College2.5.1 Các khái niệm2.5.2 Sử dụng Windows Explorer 2.5.3 Tìm kiếm tập tin hoặc Folder2.5.4 Các thao tác với ổ đĩa 2.5 QUẢN LÝTÀI NGUYÊN 37Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeTẬP TINTập tin: là tập hợp thông tin có liên quan với nhau và được tổ chức theo một cấu trúc nào đó. Nội dung của tập tin có thể là chương trình, văn bản, hình ảnh, âm thanh... Tên tập tin thường có 2 phần: Phần tên chính là phần bắt buộc phải cóPhần mở rộng thì có thể có hoặc không. Giữa hai phần cách nhau bởi dấu chấm (.)38Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeTẬP TINTổng số ký tự trong cả hai phần không được vượt quá 255 ký tự. Không chứa các ký tự đặt biệt như: \ / : * ? “ | Phần mở rộng thường do chương trình ứng dụng tạo ra tập tin tự đặt.Ví dụ: Giaotrinh.doc Bangtinh.xls Vidu1.pas Vidu2.c39Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeTẬP TINTa có thể căn cứ vào phần mở rộng để xác định kiểu của tập tin.Ví dụ:COM, EXE, BAT : Các tập tin thực thi.TXT, DOC, ... : Các tập tin văn bản.PAS : Các tập tin chương trình PASCAL.XLS : Các tập tin chương trình bảng tính. BMP, GIF, JPG, ... : Các tập tin hình ảnh.MP3, DAT, WMA, : Các tập tin âm thanh, video.40Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeKÝ TỰ ĐẠI DIỆN ?: Đại diện cho một ký tự bất kỳ trong tên tập tin hoặc Folder. *: Đại diện cho một chuỗi ký tự bất kỳ trong tên tập tin hoặc Folder.Tên đại diệnĐại diện choBai*.docBai.doc, Bai6.doc, Bai12.doc, Bai Tap.doc, BaiTap.*BaiTap.doc, BaiTap.xls, BaiTap.ppt, BaiTap.dbf, Baitap*Baitap, baitap1, baitap12, baitap1.doc,Bai?.docBai1.doc, Bai6.doc, Baiq.doc, 41Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeỔ ĐĨA Ổ đĩa là thiết bị dùng để đọc và ghi thông tin trên đĩa. Quy ước đặt tên ổ đĩa của Windows: Ổ đĩa mềm: Được đặt tên là A:, B: Các ổ đĩa còn lại: Được đặt tên lần lượt là C:,D:,... 42Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeỔ ĐĨAChú ý: Một ổ đĩa vật lý có thể phân chia thành nhiều ổ đĩa logic. Thao tác với các ổ đĩa logic hoàn toàn giống như thao tác với các đĩa vật lý. 43Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeỔ ĐĨATrên mỗi đĩa tồn tại một Folder cấp cao nhất gọi là Folder gốc, và được ký hiệu là dấu \ (Backslash).Folder gốc do hệ điều hành tạo ra khi chúng ta định dạng đĩa. Người dùng chỉ có thể tạo ra các Folder con của Folder gốc.44Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeĐƯỜNG DẪN Đường dẫn là một dãy các Folder liên tiếp nhau và được phân cách bởi ký hiệu \ (backslash). Dùng để chỉ đường đi đến Folder cần truy xuất (Folder sau cùng) .Ví dụ: Đường dẫn đến Folder KHOAHOCMAYTINHC:\VIETHANITC\KHOAHOCMAYTINHFolder COSODULIEUC:\VIETHANITC\KHOAHOCMAYTINH\COSODULIEU45Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT College2.5.2 SỬ DỤNG WINDOWS EXPLORER2.5.2.1 Khởi động2.5.2.2 Cửa sổ làm việc2.5.2.3 Mở tập tin, Folder2.5.2.4 Tạo tập tin, Folder2.5.2.5 Sao chép tập tin, Folder2.5.2.6 Di chuyển tập tin, Folder46Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT College2.5.2 SỬ DỤNG WINDOWS EXPLORER2.5.2.7 Xóa tập tin, Folder2.5.2.8 Đổi tên tập tin, Folder2.5.2.9 Thuộc tính tập tin, Folder2.5.2.10 Chia sẻ Folder2.5.2.11 Ánh xạ ổ đĩa trên mạng47Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeKHỞI ĐỘNG Một số cách khởi động Windows Explorer: - Start/Programs/Accessories/Windows Explorer. - R_Click lên Start, chọn Explorer. - R_Click lên biểu tượng My Computer, chọn Explore. - Ấn tổ hợp phím + E.48Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeCỬA SỔ LÀM VIỆC49Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeCỬA SỔ LÀM VIỆC- Vùng trái (Tree view): Là vùng thể hiện cấu trúc cây folder của các tài nguyên có trên máy tính, bao gồm các ổ đĩa, các folder...Đối tượng có dấu cộng + ở phía trước cho biết đối tượng đó còn chứa những đối tượng con trong nó nhưng không được hiển thị.Click vào dấu + để hiển thị các đối tượng con được chứa trong đối tượng đó. Click vào dấu – để được thu gọn trở lại.50Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeCỬA SỔ LÀM VIỆC - Vùng phải (List view): Liệt kê nội dung của đối tượng được chọn bên vùng trái. Các chế độ hiển thị nội dung của folder hiện hành: Thumbnails: Hiển thị dạng các ảnh nhỏ. Titles: Hiển thị dạng biểu tượng lớn. Icons: Hiển thị dạng biểu tượng nhỏ. List: Hiển thị dạng danh sách. Details: Hiển thị chi tiết các thông tin của đối tượng.51Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeCỬA SỔ LÀM VIỆC Thay đổi cách hiển thị nội dung của folder: Cách 1: Click menu View sau đó chọn kiểu hiển thị. Cách 2: R_Click tại vùng trống của vùng phải List view, chọn View chọn kiểu hiển thị. Cách 3: Click vào biểu tượng View trên thanh công cụ chuẩn - Thanh địa chỉ (Address Bar): Cho phép nhập đường dẫn folder đến tập tin. - Status Bar: Hiển thị thông tin về đối tượng đang trỏ52Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeCỬA SỔ LÀM VIỆC - Standard Buttons: Chứa các nút công cụ chuẩn có ý nghĩa như sau:Back: Chuyển tới folder trước đó.Up: Chuyển lên folder cha.Forward: Chuyển tới folder vừa quay về (Back).Search: Tìm kiếm tập tin, folder.Folder: Cho phép ẩn/ hiện cửa sổ folder bên trái.Views: Các chế độ hiển thị các đối tượng. 53Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeMỞ TẬP TIN, Folder Có ba cách thực hiện : D_Click lên biểu tượng của tập tin hay folder. R_Click lên biểu tượng của tập tin hay folder và chọn mục Open. Chọn tập tin hay folder và nhấn phím Enter.54Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeTẠO FOLDER, TẬP TINTạo thư muc ta thực hiện 3 bước sau:Chọn nơi chứa folder cần tạo ở vùng bên trái.Chọn File/New/Folder hoặc R_Click và chọn New/Folder.Nhập tên mới, sau đó nhấn phím Enter để kết thúc. 55Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeTẠO FOLDER, TẬP TINTạo tập tin ta thực hiện 3 bước sau:Chọn nơi chứa tập tin cần tạo ở vùng bên trái.Chọn File/New/ chọn kiểu tập tin cần tạo hoặc R_Click và chọn New/ chọn kiểu tập tin cần tạo.Nhập tên mới, sau đó nhấn phím Enter để kết thúc.56Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeSao chép tập tin, Folder Chọn các tập tin hoặc folder cần sao chép. Thực hiện một trong 2 cách sau: Cách 1: Nhấn giữ phím Ctrl và Drag đối tượng đã chọn đến nơi cần chép. Cách 2: Edit/Copy (Ctrl + C) để chép vào Clipboard, chọn nơi cần chép đến và thực hiện Edit/Paste (Ctrl+V). 57Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeDi chuyển tập tin, FolderChọn các tập tin hoặc folder cần di chuyển. Thực hiện một trong 2 cách sau:Cách 1: Drag đối tượng đã chọn đến nơi cần chép.Cách 2: Edit/Cut (Ctrl + X) để chép vào Clipboard, chọn nơi cần chép đến và thực hiện Edit/Paste (Ctrl+V). 58Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeXóa tập tin, Folder Chọn các tập tin hoặc folder cần di chuyển. Chọn File/Delete Nhấn phím Delete R_Click và chọn mục Delete. Xác nhận có thực sự muốn xóa hay không (Yes/ No).Chú ý: Nếu muốn xóa hẳn tập tin hoặc folder không cho vào thùng rác thì ta giữ phím Shift khi gọi lệnh xóa.59Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeĐổi tên tập tin, Folder Chọn tập tin hoặc folder muốn đổi tên. File/Rename Nhấn phím F2 R_Click trên đối tượng và chọn mục Rename. Nhập tên mới, nhấn phím Enter để kết thúc.Chú ý: Với tập tin đang đã được kích hoạt thì các thao tác di chuyển, xóa, đổi tên không thể thực hiện được.60Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeThuộc tính tập tin, Folder (1/5) Xem thuộc tính: Chọn tập tin hoặc folder cần xem thuộc tính R_Click chuột chọn Properties hoặc Nhấn Alt+Enter. 61Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeThuộc tính tập tin, Folder (2/5)Thông tin của tập tin: Name: Tên tập tin đang chọn Type of File: Kiểu tập tinOpen with: Ứng dụng để mở tập tin Location: Vị trí của tập tin trên đĩaSize: Kích thước tập tinSize on disk: Kích thước tập tin trên đĩa.Created: Thời gian tạo tập tin. 62Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeThuộc tính tập tin, Folder (3/5)Thông tin của tập tin:Modified: Thời gian sửa đổi lần cuối.Accessed: Thời gian truy cập tập tin lần cuối. Attributes: Thuộc tính của tập tin: Read only : Chỉ đọcHidden : ẨnArchive : Lưu trữ63Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeThuộc tính tập tin, Folder (4/5)Thông tin của Folder: Ngoài các thông tin giống như tập tin (name, location, Size,) folder còn có mục Containts cho biết tổng số tập tin và folder mà folder đó chứa.64Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeThuộc tính tập tin, Folder (5/5)Lựa chọn cách hiển thị cho Folder ta thực hiện như sau:Tools\ Folder Options, chọn thẻ ViewDo not show hidden files and folders: Không hiển thị tập tin hoặc Folder ẩn.Show hidden files and folders: Hiển thị tập tin hoặc Folder ẩn.65Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeChia sẻ folder (1/3)Cho phép chia sẻ dữ liệu qua mạng.Để các máy tính truy cập các tập tin trên mạng thì các tập tin phải được chia sẻ. Windows XP không cho phép chia sẻ tập tin mà chỉ cho phép chia sẻ Folder. Thực hiện chia sẻ Folder: Chọn FolderR_Click vào folder, chọn Sharing and Security, chọn thẻ Sharing.66Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeChia sẻ folder (2/3)Share this folder: Chia sẻ.Share name: Tên truy cập trên mạng.Comment: Chú thích.User limit: Số lượng người dùng có thể truy cập (Maximum allowed 10).Permissions: Phân quyền truy cập.Caching: Thiết lập truy cập các folder và tập tin offline.67Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeChia sẻ folder (3/3)* Lưu ý: Chia sẻ ổ đĩa thực chất là chia sẻ folder gốc của đĩa trong ở đĩa đó. Một folder được chia sẻ thì tất cả các tập tin và folder ở trong nó đều có thuộc tính chia sẻ. Hủy chia sẻ: Chọn mục Do not share this folder trong hộp hội thoại Sharing.68Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeÁnh xạ ổ đĩa mạng (1/3)Kết nối đến các folder được chia sẻ trên mạng, và gán kết nối đó bằng một ký tự ổ đĩa. Quá trình thao tác với dữ liệu trên nó hoàn toàn giống như các ổ đĩa thông thường. Thực hiện Map Networkdrive: Tool/Map Network Drive.69Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeÁnh xạ ổ đĩa mạng (2/3)Drive: Chọn ký tự thể hiện ổ đĩa.Folder: Folder ánh xạ: Browse đến folder ánh xạ. Nhập đường dẫn \\Tên máy tính kết nối\đường dẫn đến folder chia sẻ.Ví dụ: \\VIETHAN\SOFT70Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeÁnh xạ ổ đĩa mạng (3/3)* Lưu ý: Reconnect at logon: Kết nối khi đăng nhập Ngắt cắt nối: R_Click, Disconnect Network Drive.71Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeTìm kiếm tậpCho phép tìm kiếm các tập tin, folder và cả tên của các máy tính trên mạng LAN. Sau khi đã tìm thấy đối tượng, ta có thể làm việc trực tiếp với kết quả tìm kiếm trong cửa sổ Search Results.72Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeTìm kiếm tập tin và folder (1/5)Chọn lệnh Start/Search/For Files or Folders (hoặc nhấn phím F3) xuất hiện cửa sổ Search companion. Click chọn All files and folders. All or part of the file name: Nhập tên cần tìm, có thể sử dụng ký tự đại diện.A word or pharse in the file: Nhập từ hoặc cụm từ có trong nội dung tập tin cần tìm (đối với tìm kiếm tập tin).73Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeTìm kiếm tập tin và folder (2/5)Look in: Địa chỉ cần tìm Tìm nhanh và chính xác với các thuộc tính:When was it modified?: Tìm kiếm theo thời gian sửa đổi.Don’t remember: Không quan tâm đến thời gian.Within the last week: Tìm các tập tin (folder) trong vòng 1 tuần gần nhất.74Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeTìm kiếm tập tin và folder (3/5)Past month: Tìm các tập tin (folder) trong vòng 1 tháng gần đây nhất.Within the past year: Tìm các tập tin (folder) trong 1 năm gần đây nhất.Specify dates: Tìm các tập tin (folder) trong một khoảng thời gian xác định. Created Date: Ngày tạo, Modified Date: Ngày cập nhật, Accessed Date: Ngày truy cập. 75Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeTìm kiếm tập tin và folder (4/5)What size is it?: Tìm theo kích thướcDon’t remember: Không quan tâm.Small (less than 100 KB): kích thước nhỏ (dưói 100 KB).Medium (less than 1 MB): kích thước vừa phải (dưới 1MB).Large (more than 1 MB): kích thước lớn (trên 1 MB).Specify size (in KB): Tùy chọn at least: kích thước tối thiểu at most: kích thước tối đa.76Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeTìm kiếm tập tin và folder (5/5)More advanced options?: tuỳ chọn.Type of file: Kiểu tập tin cần tìm Search system folders: Tìm/không tìm trong folder hệ thống.Search hidden files and folders: Tìm/ không tìm tập tin, folder ẩn.Search subfolders: Tìm/không tìm trong folder con.Case Sensitive: Phân biệt/ không phân biệt chữ hoa, thường.Search tape backup: Tìm/ không tìm trong đĩa dự phòng.77Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeKết quả tìm kiếmKết quả tìm kiếm: Search Results.Ta có thể làm việc với cửa sổ kết quả như với một cửa sổ thông thường (sắp xếp, View, sao chép, di chuyển,...).Ta cũng có thể khởi động một đối tượng vừa tìm thấy.78Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT College2.5.4 Các Thao tác với ổ đĩa2.5.4.1 Định dạng2.5.4.2 Xem thông tin2.5.4.3 Chương trình Disk Cleanup2.5.4.4 Chương trình Check Disk2.5.4.5 Chương trình Defragment79Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeĐịnh dạng (1/5) Định dạng đĩa là tạo ra các Track, Sector, Cluster trên đĩa.Cluster là một vùng nhớ logic trên đĩa để hệ điều hành sử dụng ghi dữ liệu. Hệ thống tập tin (File Systems):Hệ thống tập tin giúp cho hệ điều hành quản lý và lưu trữ dữ liệu trên đĩa.Windows XP hỗ trợ hai kiểu hệ thống tập tin: Hệ thống tập tin File Allocation Table (FAT32) Hệ thống tập tin NT (NTFS).80Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeĐịnh dạng (2/5) Hệ thống tập tin FAT: FAT16: là phiên bản đầu tiên. Dùng 16 bit để lưu một địa chỉ (Windows 3.1) FAT16 hỗ trợ các đĩa cứng có dung lượng nhỏ. FAT32: được phát triển từ phiên bản FAT16, Dùng 32 bit để lưu địa chỉ. FAT32 hỗ trợ các đĩa cứng có dung lượng lớn lên đến 32 GB và kích thước Cluster nhỏ đến cỡ 4K. FAT32 được sử dụng trong các hệ điều hành Windows 95b, Windows 98, Me, Windows XP, . . .81Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeĐịnh dạng (3/5) Hệ thống tập tin NTFS: NTFS hỗ trợ cho những đĩa có dung lượng, có thể lên 2 Terabytes. Ngoài ra, nó còn có một số đặc trưng mới. Hỗ trợ cơ chế bảo mật ở mức tập tin và mức folder. Hỗ trợ cơ chế mã hóa dữ liệu.82Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeĐịnh dạng (4/5) Định dạng đĩa: Chọn ổ đĩa. R_click, Format.Capacity: Dung lượng đĩa.Fils Systems: Kiểu HT tập tin.Allocation Unit size: Cỡ Cluster.Volume label: Nhãn đĩa83Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeĐịnh dạng (5/5) Định dạng đĩa: Quick Format: định dạng nhanh (chỉ xóa dữ liệu). Create an MS-DOS startup disk: Vừa định dạng vừa tạo đĩa hệ thống. Enable Compression: Vừa định dạng vừa nén đĩa. Click Start để tiến hành định dạng. Chú ý: Dữ liệu trong đĩa sẽ bị xóa.84Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeXem thông tinCho phép xem thông tin của đĩa.Thực hiện:Chọn ổ đĩaR_Click, Properties.Type: Loại đĩa. File systems: Kiểu hệ thống tập tin. Capacity: Dung lượng đĩa. Used space: Dung lượng đĩa đã dùng. Free space: Dung lượng đĩa còn trống. 85Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeChương trình Disk Cleanup (1/2)Xóa bỏ các tập tin tạm thời không cần thiết, làm trống Recycle Bin, nhằm tiết kiệm không gian đĩa. Khởi động chương trình Disk Cleanup: Trong thẻ General cửa sổ Properties, Disk Cleanup Start/Programs/Accessories/System Tools/Disk Cleanup.86Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeChương trình Disk Cleanup (2/2)87Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeChương trình Check Disk (1/2)Kiểm tra lỗi đĩa: Thực hiện: Chọn ổ đĩa R_click, Properties/ToolClick nút Check Now Click nút Start 88Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeChương trình Check Disk (2/2)Automatically fix file system errors: Tự động sửa lỗi của hệ thống tập tin.Scan for and attempt recovery of bad sectors: Khôi phục lại các Sector hỏng.* Lưu ý:Thanh trạng thái nằm ngang ở đáy cửa sổ Check disk cho biết tiến trình kiểm tra và thông báo khi hoàn tất 89Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeChương trình Defragment (1/2)Sắp xếp lại đĩa làm cho các vùng chứa dữ liệu nằm liên tục nhau trong đĩa. Khởi động: Start/ Programs/ System Tools/ Disk Defragmenter 90Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeChương trình Defragment (1/2)Sắp xếp lại đĩa làm cho các vùng chứa dữ liệu nằm liên tục nhau trong đĩa. Khởi động: Start/Programs/System Tools/Disk Defragmenter 91Copyright © 2008, Korea-Vietnam Friendship IT CollegeChương trình Defragment (2/2)Chọn tên ổ đĩa.Analyse: phân tích mức độ phân mảnh trên ổ đĩa. Nếu đĩa bị phân mảnh nhiều, chương trình sẽ yêu cầu gom các vùng bị phân mảnh.Defragmenter: Thực hiện.View Report xem kết quả đã được xử lý. 92
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tailieu.ppt