Tài liệu Hệ điều hành - Chương 5: Quản lý bộ nhớ - Trần Công Án: Hệ Điều Hành
Chương 5. Quản Lý Bộ Nhớ
Giảng viên
TS. Trần Công Án
tcan@cit.ctu.edu.vn
Khoa Công Nghệ Thông Tin & Truyền Thông
Đại học Cần Thơ
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Mục Tiêu
I Mô tả chi tiết các phương pháp tổ chức bộ nhớ.
I Giải thích các kỹ thuật quản lý bộ nhớ bao gồm phân trang và phân
đoạn.
I Một số ví dụ thực tế về quản lý bộ nhớ: quản lý phân đoạn trong bộ
xử lý Intel Pentium và quản lý địa chỉ bộ nhớ trong HĐH Linux.
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 2
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Nội Dung
Tổng quan về Bộ nhớ và Tiến trình
Hoán vị (swapping)
Cấp phát bộ nhớ kề nhau (Contigous allocation)
Phân trang (Paging)
Các cấu trúc bảng trang
Phân đoạn (Segmentation)
Kết hợp phân trang và phân đoạn
Phụ lục – Một Số Ví Dụ
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 3
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Tổng quan về Bộ nhớ và Tiến trình
Tổng quan về bộ nhớ
Giới Thiệu Bộ Nhớ
I CPU chỉ có thể truy xuất trực tiếp thanh ghi và bộ nhớ chính.
⇒ Để thực thi một chương t...
58 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 801 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hệ điều hành - Chương 5: Quản lý bộ nhớ - Trần Công Án, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Hệ Điều Hành
Chương 5. Quản Lý Bộ Nhớ
Giảng viên
TS. Trần Công Án
tcan@cit.ctu.edu.vn
Khoa Công Nghệ Thông Tin & Truyền Thông
Đại học Cần Thơ
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Mục Tiêu
I Mô tả chi tiết các phương pháp tổ chức bộ nhớ.
I Giải thích các kỹ thuật quản lý bộ nhớ bao gồm phân trang và phân
đoạn.
I Một số ví dụ thực tế về quản lý bộ nhớ: quản lý phân đoạn trong bộ
xử lý Intel Pentium và quản lý địa chỉ bộ nhớ trong HĐH Linux.
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 2
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Nội Dung
Tổng quan về Bộ nhớ và Tiến trình
Hoán vị (swapping)
Cấp phát bộ nhớ kề nhau (Contigous allocation)
Phân trang (Paging)
Các cấu trúc bảng trang
Phân đoạn (Segmentation)
Kết hợp phân trang và phân đoạn
Phụ lục – Một Số Ví Dụ
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 3
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Tổng quan về Bộ nhớ và Tiến trình
Tổng quan về bộ nhớ
Giới Thiệu Bộ Nhớ
I CPU chỉ có thể truy xuất trực tiếp thanh ghi và bộ nhớ chính.
⇒ Để thực thi một chương trình, đoạn mã của chương trình phải
được tải vào trong bộ nhớ chính và đặt trong một tiến trình.
I Thanh ghi: một dạng bộ nhớ đặc biệt, đặt bên trong CPU và chỉ mất
tối đa 1 chu kỳ CPU để truy xuất.
I Bộ nhớ chính: tốc độ truy xuất chậm hơn thanh ghi, đòi hỏi vài chu kỳ.
I Bộ nhớ cache: là bộ nhớ trung gian giữa thanh ghi và bộ nhớ chính,
tốc độ truy xuất nhanh, chỉ chậm hơn thanh ghi.
I Việc bảo vệ bộ nhớ là cần thiết để đảm bảo thực thi đúng đắn của các
tiến trình, đặc biệt trong môi trường đa nhiệm.
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 4
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Tổng quan về Bộ nhớ và Tiến trình
Thanh ghi nền và thanh ghi giới hạn
Thanh Ghi Nền & Thanh Ghi Giới Hạn
I Hỗ trợ việc phân chia vùng nhớ
cho các tiến trình.
I Thanh ghi nền (base): xác định
giới hạn vùng nhớ vật lý thấp
nhất.
I Thanh ghi giới hạn (limit): xác
định kích thước của vùng nhớ.
⇒ Địa chỉ vùng nhớ mà một tiến
trình có thể truy xuất: [base,
base+limit]
8.1 Background 353
operating
system
0
256000
300040 300040
base
120900
limit
420940
880000
1024000
process
process
process
Figure 8.1 A base and a limit register define a logical address space.
300040 and the limit register is 120900, then the program can legally access all
addresses from 300040 through 420939 (inclusive).
Protection of memory space is accomplished by having the CPU hardware
compare every address generated in user mode with the registers. Any attempt
by a program executing in user mode to access operating-system memory or
other users’ memory results in a trap to the operating system, which treats the
attempt as a fatal error (Figure 8.2). This scheme prevents a user program from
(accidentally or deliberately) modifying the code or data structures of either
the operating system or other users.
The base and limit registers can be loaded only by the operating system,
which uses a special privileged instruction. Since privileged instructions can
be executed only in kernel mode, and since only the operating system executes
in kernel mode, only the operating system can load the base and limit registers.
base
memory
trap to operating system
monitor—addressing error
address yesyes
nono
CPU
base ' limit
≥ <
Figure 8.2 Hardware address protection with base and limit registers.
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 5
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Tổng quan về Bộ nhớ và Tiến trình
Bảo vệ không gian nhớ
Bảo Vệ Không Gian Nhớ Bằng Phần Cứng
I Được thực thi bởi CPU, sử dụng t/ghi cơ sở và t/ghi giới hạn.
I Hai thanh ghi chỉ có thể được thay đổi bởi HĐH, với quyền đặc biệt.
8.1 Background 353
operating
system
0
256000
300040 300040
base
120900
limit
420940
880000
1024000
process
process
process
Figure 8.1 A base and a limit register define a logical address space.
300040 and the limit register is 120900, then the program can legally access all
addresses from 300040 through 420939 (inclusive).
Protection of memory space is accomplished by having the CPU hardware
compare every address generated in user mode with the registers. Any attempt
by a program executing in user mode to access operating-system memory or
other users’ memory results in a trap to the operating system, which treats the
attempt as a fatal error (Figure 8.2). This scheme prevents a user program from
(accidentally or deliberately) modifying the code or data structures of either
the operating system or other users.
The base and limit registers can be loaded only by the operating system,
which uses a special privileged instruction. Since privileged instructions can
be executed only in kernel mode, and since only the operating system executes
in kernel mode, only the operating system can load the base and limit registers.
base
memory
trap to operating system
monitor—addressing error
address yesyes
nono
CPU
base ' limit
≥ <
Figure 8.2 Hardware address protection with base and limit registers.
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 6
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Hoán vị (swapping)
Hoán Đổi (Swapping)
I Là một kỹ thuật cho phép tổng không gian bộ nhớ của các tiến trình
lớn hơn tổng không gian nhớ vật lý:
I Một (hay một phần) tiến trình có thể được di chuyển tạm thời từ bộ
nhớ chính ra các thiết bị lưu trữ phụ (cuộn ra – roll/swap out) rồi sau
đó di chuyển ngược vào bộ nhớ chính để tiếp tục thực thi (cuộn vào –
roll/swap in).
I Cho phép tăng độ đa nhiệm của các hệ thống đa chương.
I Tốc độ của thiết bị lưu trữ phụ phải đủ nhanh để sao chép hiện trạng
bộ nhớ (memory image) của các tiến trình và cho phép truy cập trực
tiếp các dữ liệu này.
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 7
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Hoán vị (swapping)
Roll in, Roll out
Swap Out, Swap In
358 Chapter 8 Main Memory
programs would need to be relinked to gain access to the new library. So that
programs will not accidentally execute new, incompatible versions of libraries,
version information is included in both the program and the library. More than
one version of a library may be loaded into memory, and each program uses its
version information to decide which copy of the library to use. Versions with
minor changes retain the same version number, whereas versions with major
changes increment the number. Thus, only programs that are compiled with
the new library version are affected by any incompatible changes incorporated
in it. Other programs linked before the new library was installed will continue
using the older library. This system is also known as shared libraries.
Unlike dynamic loading, dynamic linking and shared libraries generally
require help from the operating system. If the processes in memory are
protected from one another, then the operating system is the only entity that can
check to see whether the needed routine is in another process’s memory space
or that can allow multiple processes to access the same memory addresses. We
elaborate on this concept when we discuss paging in Section 8.5.4.
8.2 Swapping
A process must be in memory to be executed. A process, however, can be
swapped temporarily out of memory to a backing store and then brought back
into memory for continued execution (Figure 8.5). Swapping makes it possible
for the total physical address space of all processes to exceed the real physical
memory of the system, thus increasing the degree of multiprogramming in a
system.
8.2.1 Standard Swapping
Standard swapping involves moving processes between main memory and
a backing store. The backing store is commonly a fast disk. It must be large
operating
system
swap out
swap in
user
space
main memory
backing store
process P2
process P11
2
Figure 8.5 Swapping of two processes using a disk as a backing store.
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 8
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Hoán vị (swapping)
Cài Đặt Hoán Đổi
Cài Đặt Hoán Đổi
I Phần chính của thời gian hoán đổi là thời gian chuyển dữ liệu (transfer
time), thường tỷ lệ với kích thước bộ nhớ hoán đổi.
I Hệ thống duy trì một hàng đợi sẵn sàng để lưu trữ danh sách các tiến
trình sẵn sàng thực thi và đang được hoán đổi ra vùng lưu trữ phụ.
I Thời gian chuyển ngữ cảnh trong cách tiếp cận này tương đối cao ⇒
thường không khả thi trong thực tế.
I Các phiên bản được sửa đổi của swapping được sử dụng trong các hệ
điều hành hiện tại:
I Swapping bình thường bị vô hiệu hóa.
I Nó chỉ được kích hoạt khi nhu cầu bộ nhớ đạt đến 1 ngưỡng nào đó.
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 9
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Cấp phát bộ nhớ kề nhau (Contigous allocation)
Giới thiệu
Cấp Phát Bộ Nhớ Kề Nhau
I Là một trong các p/pháp cấp phát bộ nhớ được sử dụng đầu tiên.
I Bộ nhớ chính thường được chia thành 2 phần:
I Phần thường trú của HĐH: tổ chức trong vùng nhớ thấp (các vector
ngắt).
I Tiến trình người dùng: được tổ chức trong vùng nhớ cao.
I Mỗi tiến trình được cấp phát một vùng nhớ đơn, liên tục.
I Bộ quản lý bộ nhớ thực hiện ánh xạ địa chỉ luận lý sang vật lý vào
thời gian thực thi (động):
I địa chỉ vật lý = địa chỉ luận lý + giá trị thanh ghi tái định vị.
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 10
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Cấp phát bộ nhớ kề nhau (Contigous allocation)
Bảo vệ vùng nhớ
Bảo vệ vùng nhớ
I Thanh ghi tái định vị được sử dụng để bảo vệ vùng nhớ của các tiến
trình người dùng và HĐH (mã lệnh và dữ liệu).
I Thanh ghi tái định vị: chứa địa chỉ vật lý thấp nhất của tiến trình.
I Thanh ghi giới hạn: chứa phạm vi địa chỉ luận lý của tiến trình.
CPU memory
logical
address
trap: addressing error
no
yes
physical
address
relocation
register
'(
limit
register
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 11
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Cấp phát bộ nhớ kề nhau (Contigous allocation)
Cấp phát đa phân khu động
Cấp Phát Đa Phân Khu Động
I Dùng cho hệ thống đa chương: mỗi t/trình được cấp phát 1 phân khu.
I Cấp độ đa chương được xác định bởi số lượng phân khu.
I K/thước mỗi phân khu có thể thay đổi tùy vào nhu cầu của t/trình.
I Lỗ trống (hole): là vùng nhớ còn trống chưa được cấp phát.
I Có thể nằm rãi rác trong bộ nhớ (do sự cấp phát, thu hồi bộ nhớ).
I Khi 1 t/trình xuất hiện, nó được phân 1 lỗ trống đủ chứa nó.
I Khi 1 t/trình kết thúc, vùng nhớ dành cho nó sẽ được thu hồi thành lỗ
trống và kết hợp với lỗ trống liền kề nếu có.
I Hệ thống sẽ duy trì thông tin về các phân khu đã cấp phát và lỗ trống.
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 12
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Cấp phát bộ nhớ kề nhau (Contigous allocation)
Cấp phát đa phân khu động
Chiến Lược Cấp Phát
I Làm thế nào để đáp ứng một yêu cầu bộ nhớ kích thước n?
I First-fit: Cấp phát lỗ trống đủ lớn đầu tiên.
I Best-fit: Cấp phát lỗ trống đủ lớn nhỏ nhất.
I Phải kiểm tra toàn bộ các lỗ trống nếu các lỗ trống không được sắp xếp.
I Sẽ phát sinh lỗ trống có kích thước nhỏ nhất.
I Worst-fit: Cấp lỗ trống lớn nhất
I Có thể phải k/tra toàn bộ các lỗ trống.
I Sinh ra lỗ trống còn lại lớn nhất.
I First-fit và best-fit cho hiệu năng và tốc độ tốt hơn worst-fit.
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 13
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Cấp phát bộ nhớ kề nhau (Contigous allocation)
Cấp phát đa phân khu động
Sự Phân Mảnh
I Phân mảnh trong: Phân khu cấp phát cho tiến trình lớn hơn nhu cầu.
I Phân mảnh ngoài: Các lỗ trống nằm rãi rác ⇒ có thể xảy ra trường
hợp tổng kích các lỗ trống lớn hơn như cầu nhưng chúng không nằm
liên tục nên không thể cấp phát.
I Khử phân mảnh ngoài: cô đặc lại bộ nhớ – sắp xếp lại bộ nhớ để gom
các lỗ trống lại.
I chỉ thực hiện được khi việc tái định vị là động (thực hiện lúc thực thi).
I Một phương pháp khử phân mảnh ngoài là cấp phát không liên tục.
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 14
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Phân trang (Paging)
Cơ Chế Phân Trang (Paging)
I Cho phép không gian địa chỉ vật lý cấp phát cho 1 tiến trình có thể
không liên tục nhau ⇒ tránh được phân mãnh ngoài bộ nhớ.
I Bộ nhớ vật lý được chia thành các khối có kích thước cố định (2n
bytes, thường từ 512K – 16MB), gọi là các khung (frame).
I Vùng nhớ luận lý của tiến trình cũng được chia thành các khối có kích
thước cố định (bằng kích thước frame), gọi là trang nhớ (page).
I Một chương trình cần n trang sẽ được cấp phát n khung.
I Có thể phát sinh phân mảnh trong.
I Hệ thống sẽ theo dõi các khung trống và thiết đặt một bảng trang
(table page) để ánh xạ địa chỉ luận lý sang địa chỉ vật lý.
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 15
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Phân trang (Paging)
Định địa chỉ trong phân trang
Định Địa Chỉ Trong Phân Trang
I Một địa chỉ luận lý bao gồm:
I Số hiệu trang (page number – p): dùng làm chỉ mục trong bảng phân
trang để tìm ra chỉ số khung tương ứng (địa chỉ nền) trong bộ nhớ vật
lý.
I Độ dời trang (page offset – d): được kết hợp với địa chỉ nền để định vị
địa chỉ vật lý bộ nhớ.
I Nếu kích thước của vùng nhớ luận lý là 2m bytes và kích thước trang
là 2n bytes thì m-n bits cao được dùng để đánh số trang và n bits thấp
được dùng để gán độ dời trang.
p d
page number page offset
m – n n
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 16
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Phân trang (Paging)
Cấu trúc hệ thống dịch địa chỉ
Cấu Trúc Hệ Thống Dịch Địa Chỉ
physical
memory
f
logical
address
page table
physical
address
CPU p
p
f
d df
f0000 0000
f1111 1111
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 17
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Phân trang (Paging)
Mô hình phân trang
Mô Hình Phân Trang
page 0
page 1
page 2
page 3
logical
memory
page 1
page 3
page 0
page 2
physical
memory
page table
frame
number
1
4
3
7
0
1
2
3
0
1
2
3
4
5
6
7
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 18
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Phân trang (Paging)
Ví dụ về phân trang
Ví Dụ Về Phân Trang
I Một trang có kích thước 4 bytes
I Bộ nhớ vật lý: 32 bytes (8 khung).
I Địa chỉ luận lý 3 được ánh xạ vào
địa chỉ vật lý 23.
logical memory
physical memory
page table
i
j
k
l
m
n
o
p
a
b
c
d
e
f
g
h
a
b
c
d
e
f
g
h
i
j
k
l
m
n
o
p
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
0
0
4
8
12
16
20
24
28
1
2
3
5
6
1
2
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 19
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Phân trang (Paging)
Ví dụ về phân trang
Ví Dụ Về Phân Trang - Quản Lý Khung Trống
free-frame list
14
13
18
20
15
13
14
15
16
17
18
19
20
21
page 0
page 1
page 2
page 3
new process
free-frame list
15 13 page 1
page 0
page 2
page 3
14
15
16
17
18
19
20
21
page 0
page 1
page 2
page 3
new process
new-process page table
140
1
2
3
13
18
20
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 20
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Phân trang (Paging)
Phân mảnh trong trong phân trang
Phân Mảnh Trong Trong Phân Trang
I Trang cuối cùng được cấp phát có thể không được sử dụng hết ⇒
phân mảnh trong.
I Ví dụ:
I Kích thước trang: 2.048 bytes.
I Kích thước tiến trình: 72.766 bytes.
I 35 trang + 1.086 bytes
I Cấp phát: 36 trang.
I Phân mảnh trong: 2.048 - 1.086 = 962 bytes
I Trường hợp phân mảnh xấu nhất = kích thước 1 trang - 1 bytes.
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 21
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Phân trang (Paging)
Cài đặt bảng trang
Cài Đặt Bảng Trang
I Bảng trang thường được lưu giữ trong bộ nhớ chính:
I Mỗi tiến trình có một bảng trang.
I Thanh ghi bảng trang nền: trỏ đến bảng trang.
I Thanh ghi chiều dài bảng trang: chỉ định kích thước của bảng trang.
I Mỗi tác vụ truy cập bộ nhớ cần 2 thao tác truy cập vùng nhớ:
I 1 thao tác truy xuất bảng trang, sử dụng p để lấy số khung.
I 1 thao tác truy xuất bộ nhớ vật lý, sử dụng d để tính đ/chỉ vật lý.
I Thường sử dụng cache phần cứng để tăng tốc độ các thao tác này như
thanh ghi kết hợp (associative register) hoặc bộ đệm tìm kiếm phụ cho
việc dịch địa chỉ (Translation Look-aside Buffer – TLBs).
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 22
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Phân trang (Paging)
Bộ nhớ kết hợp
Bộ Nhớ Kết Hợp – TLBs
I Là thanh ghi cực nhanh, chứa ánh xạ giữa trang và khung.
I Có kích thước nhỏ: 64 – 1024 mục.
I Được xem như là bộ đệm của bảng trang.
I Cơ chế làm việc (ánh xạ 〈p, d〉 vào bộ nhớ vật lý):
I Nếu p nằm trong TLBs: lấy ngay được số frame.
I Ngược lại: truy xuất bảng trang để lấy số khung trang như bình thường.
Đồng thời, đưa ánh xạ trang–khung mới sử dụng vào TLBs.
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 23
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Phân trang (Paging)
Phân trang với TLB
Phân Trang Với TLB
page table
f
CPU
logical
address
p d
f d
physical
address
physical
memory
p
TLB miss
page
number
frame
number
TLB hit
TLB
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 24
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Phân trang (Paging)
Thời gian truy xuất hiệu dụng (Effective Access Time – EAT)
Thời Gian Truy Xuất Hiệu Dụng
I Thời gian truy xuất hiệu dụng (EAT):
EAT = (ε+m)α+ (ε+ 2m)(1− α)
= (2− α)m + ε
I ε: thời gian tìm kiếm trên thanh ghi kết hợp (đ/vị thời gian).
I m: thời gian 1 chu kỳ truy xuất bộ nhớ.
I α: tỷ lệ tìm thấy (hit ratio) – tỷ số giữa số lần chỉ số trang được tìm
thấy trong TLB trên tổng số lần truy cập bộ nhớ.
I Ví dụ: ε = 20ns, α = 0.8,m = 100ns ⇒ ETA = 140ns
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 25
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Phân trang (Paging)
Bảo vệ bộ nhớ
Bảo Vệ Bộ Nhớ (Memory Protection)
I Mỗi khung được gắn một số bit bảo vệ (protection bits) để chỉ định
các tiến trình có thể thực hiện các thao tác gì trên khung.
I read-only, read-write, execute, . . .
I Mỗi mục trong bảng trang được gắn 1 bit xác định tính hợp lệ:
I valid : trang tương ứng đang nằm trong không gian địa chỉ luận lý của
tiến trình ⇒ trang hợp lệ (có thể truy xuất).
I invalid : trang tương ứng không nằm trong không gian địa chỉ luận lý
của bất kỳ tiến trình nào ⇒ không hợp lệ (không thể truy xuất).
I Giải pháp khác bằng phần cứng: dùng thanh ghi độ dài bảng trang
(page-table length register – PTLR) để xác định kích thước bảng trang.
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 26
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Phân trang (Paging)
Bảo vệ bộ nhớ
Bit Hợp Lệ, Không Hợp Lệ
page 0
page 0
page 1
page 2
page 3
page 4
page 5
page n
•
•
•
00000
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
frame number
0
1
2
3
4
5
6
7
2
3
4
7
8
9
0
0
v
v
v
v
v
v
i
i
page table
valid–invalid bit
10,468
12,287
page 1
page 2
page 3
page 4
page 5
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 27
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Phân trang (Paging)
Chia sẻ trang
Chia Sẻ Trang (Shared Page)
I Chia sẻ mã lệnh:
I Các tiến trình của cùng 1 ch/trình có thể chia sẻ trang chứa mã lệnh.
I Trang được chia sẻ thường được gán thuộc tính chỉ đọc.
I Giao tiếp liên tiến trình:
I Các trang nhớ có thể được chia sẻ giữa các tiến trình để thực hiện giao
tiếp liên tiến trình.
I Phải được gán thuộc tính đọc-ghi.
I Ngoài ra, mặc nhiên thì các luồng trong cùng một tiến trình có thể
chia sẻ chung các trang nhớ trong cùng một không gian tiến trình.
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 28
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Phân trang (Paging)
Chia sẻ trang
Chia Sẻ Trang (Shared Page)
8.5 Paging 377
7
6
5
ed 24
ed 13
2
data 11
0
3
4
6
1
page table
for P1
process P1
data 1
ed 2
ed 3
ed 1
3
4
6
2
page table
for P3
process P3
data 3
ed 2
ed 3
ed 1
3
4
6
7
page table
for P2
process P2
data 2
ed 2
ed 3
ed 1
8
9
10
11
data 3
2data
ed 3
Figure 8.16 Sharing of code in a paging environment.
Each process has its own copy of registers and data storage to hold the data for
the process’s execution. The data for two different processes will, of course, be
different.
Only one copy of the editor need be kept in physical memory. Each user’s
page table maps onto the same physical copy of the editor, but data pages are
mapped onto different frames. Thus, to support 40 users, we need only one
copy of the editor (150 KB), plus 40 copies of the 50 KB of data space per user.
The total space required is now 2,150 KB instead of 8,000 KB—a significant
savings.
Other heavily used programs can also be shared—compilers, window
systems, run-time libraries, database systems, and so on. To be sharable, the
code must be reentrant. The read-only nature of shared code should not be
left to the correctness of the code; the operating system should enforce this
property.
The sharing of memory among processes on a system is similar to the
sharing of the address space of a task by threads, described in Chapter 4.
Furthermore, recall that in Chapter 3 we described shared memory as a method
of interprocess communication. Some operating systems implement shared
memory using shared pages.
Organizing memory according to pages provides numerous benefits in
addition to allowing several processes to share the same physical pages. We
cover several other benefits in Chapter 9.
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 29
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Các cấu trúc bảng trang
Các cấu Trúc Bảng Trang
I Kích thước bảng trang có thể rất lớn nếu bảng trang được cấu trúc
đơn giản.
I Xét 1 hệ thống máy tính 32-bit; kích thước trang: 4K (212)
⇒ Số mục của bảng trang: 232/212 = 220
I Nếu kích thước mỗi mục là 4 bytes thì kích thước bảng trang là 4MB.
⇒ Tương đối lớn cho việc truy xuất và cấp phát liên tục.
I Một số cấu trúc bảng trang:
I Bảng trang phân cấp (hierarchical page table).
I Bảng trang được băm (hashed page table).
I Bảng trang đảo (inverted page table).
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 30
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Các cấu trúc bảng trang
Bảng trang phân cấp (Hierarchical Page Tables)
Bảng Trang Phân Cấp
I Phân không gian địa chỉ luận lý vào nhiều bảng trang.
I Số bảng trang được gọi là số cấp (số mức).
I Ví dụ: bảng trang phân cấp đơn giản là bảng trang 2 cấp (two-level
page table), trong đó không gian bộ nhớ được chia vào 2 bảng trang
I bảng trang cấp 1 (bảng trang ngoài – outer page table): chỉ mục cho
bảng trang bên trong.
I bảng trang cấp 2 (bảng trang trong – inner page table): ánh xạ địa chỉ
luận lý vào địa chỉ vật lý.
I Đây là 1 hình thức phân trang cho bảng trang.
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 31
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Các cấu trúc bảng trang
Bảng trang phân cấp (Hierarchical Page Tables)
Bảng Trang Phân Cấp
•
•
•
•
•
•
outer page
table
page of
page table
page table
memory
929
900
929
900
708
500
100
1
0
•
•
•
100
708
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
•
1
500
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 32
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Các cấu trúc bảng trang
Bảng trang phân cấp (Hierarchical Page Tables)
Cấu Trúc Địa Chỉ Luận Lý
I Cấu trúc địa chỉ bộ nhớ luận lý cho bảng trang 2 cấp gồm 3 phần:
p1 p2 d
page number page offset
I p1: chỉ mục bảng trang cấp 1 (bảng trang ngoài – outter page table).
I p2: chỉ mục bảng trang cấp 2 (bảng trang trong – inner page table).
I d : độ dời bên trong khung.
I Cấu trúc trên có thể được tổng quát hóa cho trường hợp bảng trang
phân cấp cấp n.
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 33
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Các cấu trúc bảng trang
Bảng trang phân cấp (Hierarchical Page Tables)
Cấu Trúc Địa Chỉ Luận Lý – Ví Dụ
I Trong một hệ thống 32-bit với trang nhớ có kích thước 4K (212):
I Bảng trang có thể chứa đến 232−12 = 220 mục (entries).
⇒ Cần 20 bits để đánh số hiệu trang, 12 bits chỉ định độ dời.
page
number
offset
p
d
20
12
page
number
offset
p1
p2
d
10
10
12
I Bảng trang 2 cấp: số hiệu trang được chia thành 2 phần (2 cấp).
I Nếu muốn mỗi bảng trang cấp 2 có thể được chứa trong 1 trang bộ
nhớ, giả sử mỗi mục trong bảng trang chiếm 4B: cần 10 bits để đánh
chỉ số cho các mục trong bảng trang.
I Còn lại 10 bits dùng để đánh chỉ số các mục của bảng trang cấp 1.
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 34
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Các cấu trúc bảng trang
Bảng trang phân cấp (Hierarchical Page Tables)
Sơ Đồ Chuyển Đổi Địa Chỉ
logical address
outer page
table
p1 p2
p1
page of
page table
p2
d
d
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 35
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Các cấu trúc bảng trang
Bảng trang phân cấp (Hierarchical Page Tables)
Không Gian Nhớ Luận Lý 64-Bit
I Bảng trang 2 cấp không phù hợp cho không gian nhớ 64-bit.
I Giả sử kích thước trang là 4K ⇒ bảng trang có 252 mục.
I Nếu dùng bảng trang 2 cấp, bảng trang cấp 2 có 210 mục ⇒ sử dụng
10 bits để đánh chỉ số cho bảng trang cấp 2.
I Bảng trang cấp 1 có tối đa 242 mục ⇒ kích thước lên đến 4TB.
I Giải pháp là tăng số cấp của bảng trang: số cấp trong trường hợp này
là tương đối lớn vì đến 3 cấp thì k/thước bảng trang cấp 1 vẫn là 16G.
p1 p2 d
outer page inner page offset
42 10 12
p1 p2 p3
2nd outer page outer page inner page
32 10 10
d
offset
12
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 36
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Các cấu trúc bảng trang
Bảng trang phân cấp (Hierarchical Page Tables)
Nhận Xét
I Ưu điểm:
I Cấu trúc bảng trang phân cấp giúp tiết kiệm bộ nhớ cấp phát cho bảng
trang: chỉ cấp phát đúng số bảng trang tiến trình cần dùng.
I Phương pháp cấp phát, ánh xạ địa chỉ nhớ đơn giản.
I Cho phép chia sẻ bộ nhớ giữa các tiến trình ở mức trang.
I Khuyết điểm:
I Đòi hỏi thực hiện nhiều thao tác tìm kiếm (ánh xạ) địa chỉ nhớ cho mỗi
truy cập bộ nhớ.
I Phải tốn chi phí bộ nhớ cho bảng trang.
I Kích thước bảng trang sẽ rất lớn trong các hệ thống có không gian địa
chỉ lớn.
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 37
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Các cấu trúc bảng trang
Bảng trang băm (Hashed Page Table)
Bảng Trang Băm (Hashed Page Table)
I Dùng bảng băm để giảm không gian bảng trang.
I Được sử dụng trong các hệ thống có không gian bộ nhớ > 32-bits.
I Số hiệu trang ảo được băm vào bảng trang.
I Mỗi mục từ của bảng băm sẽ chỉ đến một danh sách liên kết các phần
tử được băm vào cùng vị trí.
I Một phần tử trong danh sách là một cặp 〈chỉ số trang ảo, chỉ số
frame〉.
I Tìm trang (p, d):
I Số trang ảo được băm để tìm vị trí của mục từ trong bảng băm.
I Duyệt qua d/sách l/kết của mục từ để tìm số khung trang tương ứng.
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 38
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Các cấu trúc bảng trang
Bảng trang băm (Hashed Page Table)
Bảng Trang Băm (Hashed Page Table)
hash table
q s
logical address
physical
address
physical
memory
p d r d
p rhashfunction • • •
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 39
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Các cấu trúc bảng trang
Bảng Trang Đảo
Bảng Trang Đảo (Inverted Page Table)
I Mỗi mục từ của bảng trang đại diện cho 1 khung trong bộ nhớ.
I Một mục từ chứa địa chỉ ảo của trang được chứa trong bộ nhớ thực
và thông tin về tiến trình sở hữu nó.
I Phương pháp này giảm bộ nhớ cần thiết lưu trữ các bảng trang,
nhưng lại mất thời gian tìm kiếm bảng trang khi truy xuất 1 trang
được yêu cầu.
I Có thể dùng bảng băm để giới hạn tìm kiếm cho 1 hoặc 1 vài mục từ
của bảng trang.
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 40
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Các cấu trúc bảng trang
Bảng Trang Đảo
Bảng Trang Đảo (Inverted Page Table)
page table
CPU
logical
address physical
address physical
memory
i
pid p
pid
search
p
d i d
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 41
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Phân đoạn (Segmentation)
Phân Đoạn (Segmentation)
I Bộ nhớ ở góc độ người dùng:
I Chương trình là một tập các đoạn
(segment).
I Mỗi đoạn là một đơn vị luận lý
như: chương trình chính, hàm, đối
tượng, mảng, . . .
I Phân đoạn:
I Là một sơ đồ quản lý bộ nhớ hỗ
trợ cái nhìn về bộ nhớ theo góc độ
người dùng.
logical address
subroutine stack
symbol
table
main
program
Sqrt
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 42
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Phân đoạn (Segmentation)
Hai Góc Nhìn Bộ Nhớ
I Phân đoạn cung cấp cơ chế ánh xạ giữa không gian địa
chỉ luận lý và không gian địa chỉ vật lý.
logical address space
subroutine stack
symbol
table
main
program
Sqrt
1400
physical memory
2400
3200
segment 2
4300
4700
5700
6300
6700
segment table
limit
0
1
2
3
4
1000
400
400
1100
1000
base
1400
6300
4300
3200
4700
segment 0
segment 3
segment 4
segment 2segment 1
segment 0
segment 3
segment 4
segment 1
logical address space
subroutine stack
symbol
table
main
program
Sqrt
1400
physical memory
2400
3200
segment 2
4300
4700
5700
6300
6700
segment table
limit
0
1
2
3
4
1000
400
400
1100
1000
base
1400
6300
4300
3200
4700
segment 0
segment 3
segment 4
segment 2segment 1
segment 0
segment 3
segment 4
segment 1
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 43
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Phân đoạn (Segmentation)
Kiến trúc hệ thống phân đoạn
Kiến Trúc Hệ Thống Phân Đoạn
I Một địa chỉ luận lý bao gồm một cặp: 〈segment_number , offset〉
I Bảng phân đoạn (segment table): chứa các mục ánh xạ các địa chỉ
luận lý (2 chiều) vào các địa chỉ vật lý 1 chiều; mỗi mục gồm:
I base: chứa địa chỉ vật lý khởi đầu của đoạn trong bộ nhớ vật lý.
I limit: chỉ định chiều dài của đoạn.
I Segment-table base register (STBR): là thanh ghi trỏ đến bảng phân
đoạn trong bộ nhớ.
I Segment-table length register (STLR): là thanh ghi chỉ ra số lượng các
đoạn đang được sử dụng bởi chương trình.
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 44
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Phân đoạn (Segmentation)
Phần cứng hỗ trợ phân đoạn
Phần Cứng Hỗ Trợ Phân Đoạn
I Một đoạn có số hiệu s hợp lệ nếu s < STLR.366 Chapter 8 Main Memory
CPU
physical memory
s d
< +
trap: addressing error
no
yes
segment
table
limit base
s
Figure 8.8 Segmentation hardware.
addresses. This mapping is effected by a segment table. Each entry in the
segment table has a segment base and a segment limit. The segment base
contains the starting physical address where the segment resides in memory,
and the segment limit specifies the length of the segment.
The use of a segment table is illustrated in Figure 8.8. A logical address
consists of two parts: a segment number, s, and an offset into that segment, d.
The segment number is used as an index to the segment table. The offset d of
the logical address must be between 0 and the segment limit. If it is not, we trap
to the operating system (logical addressing attempt beyond end of segment).
When an offset is legal, it is added to the segment base to produce the address
in physical memory of the desired byte. The segment table is thus essentially
an array of base–limit register pairs.
As an example, consider the situation shown in Figure 8.9. We have five
segments numbered from 0 through 4. The segments are stored in physical
memory as shown. The segment table has a separate entry for each segment,
giving the beginning address of the segment in physical memory (or base) and
the length of that segment (or limit). For example, segment 2 is 400 bytes long
and begins at location 4300. Thus, a reference to byte 53 of segment 2 is mapped
onto location 4300 + 53 = 4353. A reference to segment 3, byte 852, is mapped to
3200 (the base of segment 3) + 852 = 4052. A reference to byte 1222 of segment
0 would result in a trap to the operating system, as this segment is only 1,000
bytes long.
8.5 Paging
Segmentation permits the physical address space of a process to be non-
contiguous. Paging is another memory-management scheme that offers this
advantage. However, paging avoids external fragmentation and the need for
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 45
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Phân đoạn (Segmentation)
Phần cứng hỗ trợ phân đoạn
Ví Dụ Về Phân Đoạn
logical address space
subroutine stack
symbol
table
main
program
Sqrt
1400
physical memory
2400
3200
segment 2
4300
4700
5700
6300
6700
segment table
limit
0
1
2
3
4
1000
400
400
1100
1000
base
1400
6300
4300
3200
4700
segment 0
segment 3
segment 4
segment 2segment 1
segment 0
segment 3
segment 4
segment 1
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 46
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Phân đoạn (Segmentation)
Bảo vệ và chia sẻ đoạn
Bảo Vệ Và Chia Sẻ Đoạn
I Bảo vệ đoạn: kết hợp
mỗi mục trong bảng
phân đoạn
I 1 bit bảo vệ để đánh
dấu đoạn hợp
lệ/không hợp lệ.
I các bits kiểm soát
quyền (đọc, ghi, thực
thi, . . . )
I Chia sẻ đoạn:
editor
data 1
segment 0 segment 1
logical address space
process P1
editor
data 2
segment 0 segment 1
logical address space
process P2
limit base
0 25286 43062
1 4425 68348
segment table
process P1
limit base
0 25286 43062
1 8850 90003
segment table
process P2
editor
data 1
data 2
physical memory!
43062
72773
68348
90003
98853
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 47
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Kết hợp phân trang và phân đoạn
Kết Hợp Phân Trang Và Phân Đoạn
I Nhằm giải quyết trường hợp bảng phân đoạn quá lớn.
I Ý tưởng: phân đoạn bảng phân trang (segmented paging)
I Mỗi tiến trình sẽ có 1 bảng phân đoạn và nhiều bảng phân trang.
I Mỗi mục bảng phân đoạn sẽ ánh xạ vào 1 bảng phân trang.
I Cấu trúc một địa chỉ luận lý: 〈seg_number , page_number , offset〉
I seg_number : chỉ số của các mục trong bảng phân đoạn, dùng để xác
định địa chỉ bảng phân trang.
I page_number : chỉ số các mục trong bảng phân trang, dùng để xác định
số khung.
I offset: xác định địa chỉ nhớ vật lý.
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 48
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Kết hợp phân trang và phân đoạn
Dịch Địa Chỉ
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 49
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Kết hợp phân trang và phân đoạn
Ví Dụ
frame 0
frame 1
frame 2
frame 3
frame 4
frame 5
frame 6
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 50
Phụ Lục – Ví Dụ
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Phụ lục – Một Số Ví Dụ
Phân Trang Trong BXL Intel Pentium
I Sử dụng 2 sơ đồ: phân đoạn và kết hợp phân đoạn với phân trang.
I Sơ đồ dịch địa chỉ và phân đoạn:
CPU
logical
address segmentation
unit
linear
address paging
unit
physical
address physical
memory
I Địa chỉ luận lý (segmentation): p
2
g
1
s
13
I Địa chỉ tuyến tính (paging):
p1 p2 d
page number page offset
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 52
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Phụ lục – Một Số Ví Dụ
Phân Đoạn
logical address selector
descriptor table
segment descriptor +
32-bit linear address
offset
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 53
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Phụ lục – Một Số Ví Dụ
Phân Trang
page directory
page directory
CR3
register
page
directory
page
table
4-KB
page
4-MB
page
page table
offset
offset
(linear address)
31 22 21 12 11 0
2131 22 0
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 54
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Phụ lục – Một Số Ví Dụ
Mở Rộng Địa Chỉ PAE
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 55
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Phụ lục – Một Số Ví Dụ
Phân Trang 3 Cấp Trên Linux
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 56
[HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ
Tổng Kết
Tổng Kết
Tổng quan về Bộ nhớ và Tiến trình
Hoán vị (swapping)
Cấp phát bộ nhớ kề nhau (Contigous allocation)
Phân trang (Paging)
Các cấu trúc bảng trang
Phân đoạn (Segmentation)
Kết hợp phân trang và phân đoạn
Phụ lục – Một Số Ví Dụ
TS. Trần Công Án [HĐH] Ch5. Quản lý bộ nhớ 57
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- he_dieu_hanh_ch5_quan_ly_bo_nho_0074_1994215.pdf