Tài liệu Hệ điều hành - Chương 3: Quản lý bộ nhớ - Ngô Hữu Dũng: HỆ ĐIỀU HÀNH
(OPERATING SYSTEM CONCEPTS)
Wiley - Operating System
Concepts(Silberschatz).9th
1.2
Giới thiệu môn học
Mục tiêu môn học
Vai trò của HĐH
Nguyên lý hoạt động của HĐH đa nhiệm
Nội dung
Phần 1: Tổng quan (Overview)
Phần 2: Quản lý tiến trình (Process Management)
Phần 3: Quản lý bộ nhớ (Memory Management)
Phần 4: Quản lý I/O (I/O Management)
Phần 5: Quản lý hệ thống file (Storage Management)
1.3
CHƯƠNG 3:
QUẢN LÝ BỘ NHỚ
Memory Management
1.4
Dẫn nhập:
Bộ nhớ chính là thiết bị lưu trữ duy nhất thông qua đó CPU có thể
trao đổi thông tin với môi trường ngoài
Bộ nhớ chính được tổ chức như một mảng một chiều các từ nhớ
(word), mỗi từ nhớ có một địa chỉ
Hầu hết các hệ điều hành hiện đại đều cho phép chế độ đa nhiệm
=> có nhiều process trong bộ nhớ tại một thời điểm => cần vai trò
quản lý bộ nhớ của OS
1.5
Chức năng quản lý bộ nhớ của OS
Sự tương ứng giữa địa chỉ logic và địa chỉ vật lý (physic) : làm cách
nào để c...
64 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 847 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hệ điều hành - Chương 3: Quản lý bộ nhớ - Ngô Hữu Dũng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
HỆ ĐIỀU HÀNH
(OPERATING SYSTEM CONCEPTS)
Wiley - Operating System
Concepts(Silberschatz).9th
1.2
Giới thiệu môn học
Mục tiêu môn học
Vai trò của HĐH
Nguyên lý hoạt động của HĐH đa nhiệm
Nội dung
Phần 1: Tổng quan (Overview)
Phần 2: Quản lý tiến trình (Process Management)
Phần 3: Quản lý bộ nhớ (Memory Management)
Phần 4: Quản lý I/O (I/O Management)
Phần 5: Quản lý hệ thống file (Storage Management)
1.3
CHƯƠNG 3:
QUẢN LÝ BỘ NHỚ
Memory Management
1.4
Dẫn nhập:
Bộ nhớ chính là thiết bị lưu trữ duy nhất thông qua đó CPU có thể
trao đổi thông tin với môi trường ngoài
Bộ nhớ chính được tổ chức như một mảng một chiều các từ nhớ
(word), mỗi từ nhớ có một địa chỉ
Hầu hết các hệ điều hành hiện đại đều cho phép chế độ đa nhiệm
=> có nhiều process trong bộ nhớ tại một thời điểm => cần vai trò
quản lý bộ nhớ của OS
1.5
Chức năng quản lý bộ nhớ của OS
Sự tương ứng giữa địa chỉ logic và địa chỉ vật lý (physic) : làm cách
nào để chuyển đổi một địa chỉ tượng trưng (symbolic) trong chương
trình thành một địa chỉ thực trong bộ nhớ chính?
Quản lý bộ nhớ vật lý: làm cách nào để mở rộng bộ nhớ có sẵn
nhằm lưu trữ được nhiều tiến trình đồng thời?
Chia sẻ thông tin: làm thế nào để cho phép hai tiến trình có thể chia
sẻ thông tin trong bộ nhớ?
Bảo vệ: làm thế nào để ngăn chặn các tiến trình xâm phạm đến
vùng nhớ được cấp phát cho tiến trình khác?
1.6
Địa chỉ và chuyển đổi địa chỉ (1)
Địa chỉ
Logic => không gian địa chỉ logic
Vật lý => không gian đia chỉ vật lý
Chuyển đổi địa chỉ logic => vật lý
3 thời điểm chuyển đổi
Được thực hiện bởi ai?
Ưu nhược điểm ?
1.7
Địa chỉ và chuyển đổi địa chỉ (2)
Test.c
pp
Bộ nhớ chính
1.8
Địa chỉ và chuyển đổi địa chỉ (3)
Các bước chuyển đổi chương trình
1.9
Địa chỉ và chuyển đổi địa chỉ (4)
1.10
Các loại địa chỉ
Địa chỉ logic: con gọi là địa chỉ ảo, là tất cả các địa chỉ do bộ xử lý
tạo ra
Địa chỉ physic: là địa chỉ thực tế mà chương trình quản lý bộ nhớ
nhìn thấy và thao tác
Không gian địa chỉ: là tập hợp tất cả các địa chỉ ảo phát sinh bởi
một chương trình
Không gian vật lý: là tập hợp tất cả các địa chỉ vật lý tương ứng
với các địa chỉ ảo
1.11
Chuyển đổi địa chỉ (1)
Việc chuyển đổi địa chỉ logic -> địa chỉ vật lý có thể thực hiện vào
một trong 3 thời điểm
compile time
load time
execution time
Nhận xét
Compile time :
Thực hiện vào thời điểm biên dịch
Phải biết trước vị trí nap tiến trình trong bộ nhớ -> biêndịchlại
cho những lần nạp sau
1.12
Chuyển đổi địa chỉ (2)
• Nhận xét
load time
Thựchiện bởi bộ loader, khi nạp vào bộ nhớ
Khi có sự thay đổi vị trí của tiến trình (sau đó) cần load lại để
tính toán lại địa chỉ
Execution (run) time
Nếu trong quá trình thực thi tiến trình có di chuyển vị trí tiến
trình thì thời điểm chuyển đổi địa chỉ là run time
Cần dùng cơ chế phần cứng đặc biệt
1.13
Chuyển đổi địa chỉ (3)
MMU (memory-management unit)– phần cứng giúp chuyển đổi địa
chỉ vào thời điểm run-time
1.14
Các yêu cầu quản lý bộ nhớ
Tăng hiệu suất sử dụng CPU
Cần hỗ trợ multiprogramming
Lưu trữ nhiều tiến trình trong BNC?
Các yêu cầu tổ chức lưu trữ tiến trình:
Relocation
Protection
Sharing
Logical Organization
Physical Organization
1.15
Các mô hình tổ chức bộ nhớ
Tiến trình được nạp toàn bộ vào bộ nhớ
Vùng nhớ cấp cho tiến trình có thể :
Liên tục
Fixed partitioning
Dynamic partitioning
Không liên tục
Segmentation
Paging
1.16
Cấp phát liên tục
Nguyên tắc:
Chương trình được nạp toàn thể vào BNC để thi hành
Cần 1 vùng nhớ liên tục, đủ lớn để chứa Chương trình
KGĐC: liên tục
KGVL: có thể tổ chức
Fixed partition
Variable partition (Dynamic partition)
2 mô hình đơn giản
Linker Loader
Base & Bound
1.17
Cấp phát liên tục – fixed partitioning
Fixed partitioning
Có 2 loại partition :
Kích thước bằng nhau
Không bằng nhau
1.18
Cấp phát liên tục – fixed partitioning
Fixed partitioning
Chiến lược cấp phát
Sử dụng hàng đợi
Nhiều hàng đợi
1 hàng đợi
1.19
Cấp phát liên tục – fixed partitioning
Fixed partitioning- Nhận xét :
Phân mảnh nội (internal fragmentation)
Mức độ đa chương phụ thuộc bởi số partition
1.20
Cấp phát liên tục – dynamic partitioning
Dynamic partitioning
1.21
Cấp phát liên tục – dynamic partitioning
Dynamic partitioning – nhận xét
Phân mảnh ngoại (external fragmentation)
1.22
Cấp phát liên tục
dynamic partitioning
1.23
Cấp phát liên tục
dynamic partitioning
Cấp phát bộ nhớ kích thước X được thực hiện như thế nào?
First-fit: cấp phát vùng trống đầu tiên đủ cho yêu cầu.
Best-fit: cấp phát vùng trống nhỏ nhất vừa đủ yêu cầu; phải duyệt
toàn danh sách, nếu không sắp theo thứ tự. Sẽ tạo ra vùng nhớ
trống dư ra nhỏ nhất.
Worst-fit: cấp phát vùng trống lớn nhất; phải duyệt toàn danh
sách. Sẽ tạo những ô trống dư ra lớn nhất.
First-fit và best-fit tốt hơn worst-fit về mặt tốc độ và việc tận dụng bộ
nhớ.
1.24
Cấp phát liên tục
dynamic partitioning
1.25
Bài tập 1
Trong mô hình cấp phát bộ nhớ liên tục,
có bốn phân mảnh bộ nhớ theo thứ tự
với kích thước là 600KB, 500KB, 200KB, 300KB.
Giả sử có 4 tiến trình đang chờ cấp phát bộ nhớ
theo thứ tự P1, P2, P3, P4.
Kích thước tương ứng của các tiến trình trên là:
212 KB, 417 KB, 112 KB, 426 KB.
Hãy cấp phát bộ nhớ cho các tiến trình trên
theo thuật toán First-fit, Best-fit, Worst-fit.
1.26
Memory Compaction (Garbage Collection)
Giải quyết vấn đề External Fragmentaion:
Dồn các vùng bị phân mảnh lại với nhau để tạo thành partition
liên tục đủ lớn để sử dụng
Chi phí thực hiên cao
1.27
Khuyết điểm của cấp phát liên tục
Không có vùng nhớ liên tục đủ lớn đê nạp tiến trình?
Bó tay
Sử dụng BNC không hiệu quả
1.28
Cấp phát không liên tục
Cho phép nạp tiến trình vào BNC ở nhiều vùng nhớ không liên tục
Không gian địa chỉ (logic) : phân chia thành nhiều partition
Segmentation
Paging
Không gian địa chỉ vật lý : có thể được tổ chức
Variable (Dynamic) partitions : segmentation
Fixed partitions : paging
1.29
Cấp phát không liên tục
Segmentation (0)
Lập trình viên: chương trình là một tập các segments
Một segment là một đơn vị chương trình bao gồm các đối tượng có
cùng nhóm ngữ nghĩa
Ví dụ: main program, procedure, function, local variables, global
variables common block, stack, symbol table, arrays,
Các segment có thể có kích thước khác nhau
Mô hình Segmentation:
KGĐC: phân chia thành các segment
KGVL: tổ chức thành các dynamic partitions
Nạp tiến trình:
Mỗi segment cần được nạp vào 1 partition liên tục, tự do, đủ lớn cho
segment
Partition nào?... Dynamic allocation!
Các segment của cùng 1 chương trình có thể được nạp vào những
partition không liên tục
1.30
Cấp phát không liên tục
Segmentation (1)
1.31
Cấp phát không liên tục
Segmentation (2)
Đ/chỉ logic:
Đ/chỉ physic:
Chuyển đổi địa chỉ:
Chuyển đổi địa chỉ vào lúc run-time
- MMU thi hành
- sử dụng segment table để lưu thông tin cấp phát bộ nhớ
- mỗi tiến trình có một segment table
Lưu trữ segment table :
- Cache : nếu đủ nhỏ
- Bộ nhớ chính : segment-table base register, segment-table
length register
- Số phần tử của segment table = số segment của chương trình
1.32
Cấp phát không liên tục
Segmentation (3)
Chuyển đổi địa chỉ trong mô hình Segmentation
1.33
Cấp phát không liên tục
Segmentation (4)
1.34
Cấp phát không liên tục
Segmentation (5)
1.35
Cấp phát không liên tục
Segmentation (6)
Logical-to-Physical Address Translation in Segmentation
1.36
Cấp phát không liên tục
Segmentation (7)
Bài tập : một segment table
Segment Limit Base
0 500 215
1 25 2100
2 100 120
Xác định địa chỉ vật lý của các địa chỉ logic sau ?
0.410
1.12
2.300
1.37
Cấp phát không liên tục
Segmentation (8)
NHẬN XÉT MÔ HÌNH SEGMENTATION
Cấp phát không liên tục tận dụng bộ nhớ hiệu quả
Hỗ trợ tái định vị
Từng segment
Hỗ trợ bảo vệ và chia sẻ được ở mức module
Ý nghĩa của “mức module”?
Chuyển đổi địa chỉ phức tạp
Đã có MMU
Sử dụng dynamic partirion: chịu đựng
Dynamic allocation: chọn vùng nhớ để cấp cho 1 segment
First fit, Best fit, Worst fit
External Fragmentation:
Memory Compaction: chi phí cao
1.38
Cấp phát không liên tục
Paging (1)
Hỗ trợ HĐH khắc phục bài toán cấp phát bộ nhớ động và loại bỏ
external fragmentation
Mô hình Paging
KGĐC: Phân chia chương trình thành các page có kích thước
bằng nhau
KGVL ( bộ nhớ) được tổ chức thành các fixed partitions có kích
thước bằng nhau, gọi là frame
Page size = frame size
Nạp tiến trình:
Mỗi page cần được nạp vào 1 frame tự do
Các pages của cùng 1 chương trình có thể được nạp vào
những frames không kế cận nhau
Tiến trình kích thước N pages cần N frame tự do để nạp
1.39
Cấp phát không liên tục
Paging (2)
1.40
Cấp phát không liên tục
Paging (3)
Địa chỉ logic:
Địa chỉ physic:
Chuyển đổi địa chỉ:
Chuyển đổi địa chỉ vào thời điểm thi hành
MMU thi hành
Sử dụng Page table để luu thông tin cấp phát BNC, làm cơ sở thực
hiện ánh xạ địa chỉ
Mội tiến trình có 1 page table
Page table
Số phần tử của Page table = số page trong KGĐC của chương trình
Mỗi phần tử của bảng page table mô tả cho 1 page, và có cấu trúc:
Frame: số hiệu frame trong BNC chứa page
Lưu trữ page table?
Cache: không đủ
BNC page table base register (PTBR),page table length register
(PTLR)
1.41
Cấp phát không liên tục
Paging (4)
Chuyển đổi địa chỉ trong mô hình paging
1.42
Cấp phát không liên tục
Paging (5)
1.43
Cấp phát không liên tục
Paging (6)
Bài tập : Một tiến trình được nạp vào bộ nhớ theo mô hình phân trang
với kích thước trang là 1024 byte.
Bảng trang P F
0 1
1 4
2 2
3 6
Chuyển địa chỉ logic thành địa chỉ vật lý :
1642
3671
1.44
1642
xác định p? d?
1642 div 1024 = 1 => p =1
1642 mod 1024 = 618 => d = 618
Xác định f ? Theo bảng trang : f =4
Xác định địa chỉ vật lý :
1642 => 4 * 1024 + 618 = 4714
1.45
3671
Xác định p? d?
3671 div 1024 = 3 => p =3
3671 mod 1024 = 599 =>d = 599
Xác định f ? F = 6
Xác định địa chỉ vật lý ?
3671 => 6 * 1024 + 599 = 6743
1.46
Cấp phát không liên tục
Paging (7)
NHẬN XÉT MÔ HÌNH PAGING
Loại bỏ
Dynamic Allocation
External Fragmentation
Hỗ trợ bảo vệ và chia sẻ ở mức page
Internal Fragmentation
Lưu trữ Page Table trong bộ nhớ
Tốn chỗ
Tăng thời gian chuyển đổi địa chỉ
1.47
Cấp phát không liên tục
Paging (8)
Lưu trữ Page table : tiết kiệm không gian
Sử dụng bảng trang đa cấp
Chỉ lưu thường trực bảng trang cấp 1, sau đó khi cần sẽ nạp
bảng trang thích hợp
Sử dụng bảng trang nghịch đảo
Mô tả không gian vật lý thay vì KGĐC
1.48
Cấp phát không liên tục
Paging (9)
1.49
Cấp phát không liên tục
Paging (10)
1.50
Cấp phát không liên tục
Paging (11)
Bảng trang nghịch đảo :
Sử dụng duy nhất một bảng trang nghịch đảo cho tất cả các tiến
trình
Mỗi phần tử trong bảng trang nghịch đảo mô tả một frame có
cấu trúc
: số hiệu page mà frame đang chứa
: id của tiến trình đang sở hữu trang
Địa chỉ ảo là
1.51
Cấp phát không liên tục
Paging (12)
1.52
Bộ nhớ ảo
Các mô hình quản lý bộ nhớ đã học :
Nạp toàn bộ tiến trình vào bộ nhớ rồi thi hành
Vấn đề :
(1) Nếu kích thước tiến trình lớn hơn dung lượng bộ nhớ chính
(2) Tại một thời điểm chỉ có 1 chỉ thị được thi hành
Mô hình bộ nhớ ảo :
Nạp và thi hành từng phần của tiến trình
1.53
Bộ nhớ ảo
Bộ nhớ ảo với cơ chế phân trang
Phân chia Không gian địa chỉ logic thành các page
Dùng bộ nhớ phụ (disk) để mở rộng bộ nhớ chính, lưu trữ các
phần của tt chưa được nạp
Bổ sung bit cờ hiệu trong Page Table để nhận dạng tình trạng
của một page đã được nạp vào bộ nhớ chính chưa
Cơ chế chuyển đổi giữa BNC và BNP : swapping
1.54
1.55
1.56
1.57
Lỗi trang và thay thế trang
Truy suất đến một trang được đánh dấu bất hợp lệ (invalid) sẽ làm
phát sinh lỗi trang, hdh sẽ thực hiện :
1. Xác định vị trí trang muốn truy suất trên đĩa
2. Tìm một khung trang trống trong bộ nhớ chính
1. Nếu tìm thấy -> đến bước 3
2. Nếu ko còn khung trang trống -> chọn 1 nạn nhân
3. Chuyển trang từ đĩa vào bnc; cập nhật nội dung bảng trang, bảng
khung trang
4. Tái kích hoạt tiến trình của người dùng
1.58
Các thuật toán thay thế trang
Mục tiêu : chọn trang “nạn nhân” là trang mà sau khi thay thế sẽ gây
ra ít lỗi trang nhất
Các thuật toán :
FIFO
Ghi nhận thời điểm trang vào bnc => trang ở lâu nhất được
chọn
OPT ( tối ưu)
Thay thế trang sẽ lâu được sử dụng nhất trong tương lai =>
ko khả thi
LRU (least recently used)
Ghi nhận thời điểm cuối cùng trang được truy cập =>trang lâu
nhất chưa được truy suất là trang được chọn
1.59
Bài tâp
Xét chuỗi truy xuất bộ nhớ sau:
1, 2, 3, 4, 2, 1, 5, 6, 2, 1, 2, 3, 7, 6, 3
Giả sử bộ nhớ vật lí có 4 khung trang. Minh họa kết quả trình thay thế
trang với các thuật toán thay thế sau:
a) FIFO b) OPT c) LRU
1.60
FIFO
1 2 3 4 2 1 5 6 2 1 2 3 7 6 3
* * * * * * * * * * *
1 1 1 1 1 5 5 5 5 3 3 3
2 2 2 2 2 6 6 6 6 7 7
3 3 3 3 3 2 2 2 2 6
4 4 4 4 4 1 1 1 1 1
-Sử dụng 4 khung trang
-Ban đầu cả 4 khung trang đều
trống
-* : có lỗi trang
- : trang được nạp từ đĩa vào bộ nhớ
1.61
OPT
1 2 3 4 2 1 5 6 2 1 2 3 7 6 3
* * * * * * *
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 7 7
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3 3
4 4 6 6 6 6 6 6 6
1.62
LRU
1 2 3 4 2 1 5 6 2 1 2 3 7 6 3
* * * * * * * * *
1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 1 6
2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2 2
3 3 3 5 5 5 5 3 3 3
4 4 4 6 6 6 6 7 7
1.63
Đánh giá
Số lỗi trang : FIFO > LRU > OPT
FIFO : dễ cài đặt ;
1.64
Xem xét chuỗi tham chiếu trang sau:
1,2,3,4,2,1,5,6,2,1,4,5,7,6,3,1
Bao nhiêu page_fault xuất hiện đối với giải thuật thay page FIFO, OPT,
LRU
(giả thuyết là được cấp 4 frame).
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- he_dieu_hanh_ts_ngo_huu_dung_ch03_os_memory_3197_1985363.pdf