Hệ điều hành - Cấu hình cho windows

Tài liệu Hệ điều hành - Cấu hình cho windows: 2.6 CẤU HÌNH CHO WINDOWS2.6.1 Thiết lập thuộc tính giao diện2.6.2 Tài khoản người dùng2.6.3 Cài đặt và gỡ bỏ Font chữ2.6.4 Cài đặt và gỡ bỏ chương trình2.6.5 Cấu hình ngày giờ cho hệ thống2.6.6 Máy in2.6.7 Thay đổi thuộc tính vùng (Regional1Hệ điều hành Windows2.6.1 Thiết lập thuộc tính giao diệnLệnh Start/Settings/Control Panel/Display. Hoặc Right Click trên màn hình nền (Desktop), chọn Properties. 2Hệ điều hành Windows2.6.1.1 Thẻ ThemesDesktop Theme là tập hợp các hình nền, biểu tượng, các font chữ, màu, âm thanh, bảo vệ màn hình và các thành phần khác của cửa sổ được xác lập trước nhằm cung cấp các diện mạo khác nhau cho Desktop. 3Hệ điều hành Windows2.6.1.1 Thẻ ThemesChọn các các Theme có sẵn của Windows cung cấp hay người dùng tự xây dựng trong mục Theme.Chọn Save as nếu muốn lưu các mẫu.4Hệ điều hành Windows2.6.1.2 Thẻ DesktopBackground: Là danh sác các tập tin hình ảnh dùng để làm hình nền cho DesktopBrowse: Cho phép hiển thị cửa sổ hội thoại chọn tập tin ảnh làm nền Desktop từ ...

ppt53 trang | Chia sẻ: Khủng Long | Lượt xem: 1133 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hệ điều hành - Cấu hình cho windows, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
2.6 CẤU HÌNH CHO WINDOWS2.6.1 Thiết lập thuộc tính giao diện2.6.2 Tài khoản người dùng2.6.3 Cài đặt và gỡ bỏ Font chữ2.6.4 Cài đặt và gỡ bỏ chương trình2.6.5 Cấu hình ngày giờ cho hệ thống2.6.6 Máy in2.6.7 Thay đổi thuộc tính vùng (Regional1Hệ điều hành Windows2.6.1 Thiết lập thuộc tính giao diệnLệnh Start/Settings/Control Panel/Display. Hoặc Right Click trên màn hình nền (Desktop), chọn Properties. 2Hệ điều hành Windows2.6.1.1 Thẻ ThemesDesktop Theme là tập hợp các hình nền, biểu tượng, các font chữ, màu, âm thanh, bảo vệ màn hình và các thành phần khác của cửa sổ được xác lập trước nhằm cung cấp các diện mạo khác nhau cho Desktop. 3Hệ điều hành Windows2.6.1.1 Thẻ ThemesChọn các các Theme có sẵn của Windows cung cấp hay người dùng tự xây dựng trong mục Theme.Chọn Save as nếu muốn lưu các mẫu.4Hệ điều hành Windows2.6.1.2 Thẻ DesktopBackground: Là danh sác các tập tin hình ảnh dùng để làm hình nền cho DesktopBrowse: Cho phép hiển thị cửa sổ hội thoại chọn tập tin ảnh làm nền Desktop từ các thiết bị lưu trữ.Position: Chọn vị trí thể hiện hình ảnh trên Desktop (Stretch, Center, Tile).Color: Chọn màu nền Desktop.5Hệ điều hành Windows2.6.1.2 Thẻ DesktopCustomize Desktop: Thiết lập các các mục được hiển thị trên Desktop. 6Hệ điều hành Windows2.6.1.2 Thẻ DesktopTrong thẻ General các các mục chọn như sau:Desktop icons: Cho phép hiển thị hay không hiển thị các biểu tượng hệ thống trên Desktop. Change Icon: Là nút để mở hộp hội thoại thay đổi hình ảnh biểu tượng.Restore Default: Để khôi phục các thiết lập mặc địnhThẻ Web dùng để thiết lập một trang Web làm nền.7Hệ điều hành Windows2.6.1.3Thẻ Screen SaverChương trình bảo vệ màn hình được kích hoạt sau một khoảng thời gian quy định máy tính không được sử dụng.Mục đích của chế độ bảo vệ màn hình:Che dấu công việc đang thực hiện trên máy tính Bảo vệ màn hình lâu hỏng.8Hệ điều hành Windows2.6.1.3 Thẻ Screen SaverCác mục chọn trong cửa sổ Screen Saver gồm:Wait: Xác định thời gian Click hoạt trình bảo vệ màn hình.Settings: Các thiết lập nâng cao. Preview: Xem thử trình bảo vệ màn hình.On resume, password protect: Bảo vệ bằng mật khẩu (mật khẩu khi khởi động Windows).9Hệ điều hành Windows2.6.1.4 Thẻ AppearanceĐược dùng để thiết lập các thuộc tính màu sắc, Font chữ và cỡ chữ của các Menu, Shortcut, Title bar,10Hệ điều hành Windows2.6.1.5 Thẻ SettingsDùng để thiết lập các thuộc tính: Chất lượng màu và độ phân giải của màn hình. 11Hệ điều hành Windows2.6.1.5 Thẻ SettingsColor quality: Thiết lập chất lượng (chế độ) màu để hiển thị các hình ảnh trên màn hình. Chế độ màu càng cao thì hình ảnh càng đẹp và rõ nét. Các chế độ màu phổ biến là 256 màu, 64.000 màu (16 bits) , 16 triệu màu (24 bits),... Chế độ màu trên mỗi máy tính có thể khác nhau tùy thuộc vào dung lượng bộ nhớ của card màn hình.12Hệ điều hành Windows2.6.1.5 Thẻ SettingsScreen resolution: Thiết lập độ phân gải của màn hình. Độ phân giải là số điểm ảnh mà màn hình có thể hiển thị, độ phân giải càng lớn thì màn hình càng hiển thị được nhiều thông tin nhưng các đối tượng trên màn hình sẽ thu nhỏ lại. Các chế độ phân giải màn hình thông dụng là 640x480, 800x600, 1024x768. Tuỳ theo loại màn hình mà Windows có thể hiển thị các chế độ phân giải khác nhau.13Hệ điều hành Windows2.6.2 Tài khoản người dùng2.6.8.1 Các loại tài khoản người dùng Computer Administrator: Tài khoản này có toàn quyền đối với máy tính. Tài khoản này không thể bị xóa.Limited: Tài khoản này không cho phép cài đặt phần mềm hay phân cứng hay thay đổi User name.Guest: Tài khoản này được thiết lập sẵn, cho phép người dùng đăng nhập lên máy tính dù không có một tài khoản. Tài khoản này không có password. Theo mặc định, nó đã bị vô hiệu lực và nên để nguyên tình trạng đó.14Hệ điều hành Windows2.6.8 Tài khoản người dùng2.6.8.1 Các loại tài khoản người dùng Trong cửa sổ Control panel, Double Click vào mục User Accounts Xuất hiện cửa sổ User Accounts như sau:15Hệ điều hành Windows2.6.8 Tài khoản người dùng2.6.8.2 Tạo mới accountTrong cửa sổ User Accounts, Click vào mục Create a new account.Trong mục Type a name for the new account: Nhập tên của một tài khoản mới. Click Next.Chọn loại tài khoản cho account vừa tạo: Limited hoặc Computer administrator.Click vào Create account để tạo. Tài khoản mới sẽ xuất hiện trong cửa sổ User Accounts.16Hệ điều hành Windows2.6.8 Tài khoản người dùng2.6.8.3 Tạo mật khẩuClick vào account cần tạo password.Click vào mục Create a password.Nhập password vào mục Type a new password.Nhập lại password vào mục Type the new password again to confirm.Nhập gợi ý password vào mục Type a word or phrase to use as a password hint. Khi quên password có thể sử dụng gợi ý này để nhớ lại password và nó được hiện rõ cho tất cả mọi User đều thấy được.Click nút Create password để tạo password.17Hệ điều hành Windows2.6.8 Tài khoản người dùng2.6.8.4 Thay đổi password cho account Click vào user account muốn thay đổi password.Click vào mục Change the password.Nhập password vào mục Type a new password.Nhập lại password một lần nữa vào Type a new password again to confirm.Nhập lại gợi ý password vào mục Type a word or phrase to use as a password hint.Click vào mục Change password để thay đổi password.18Hệ điều hành Windows2.6.8 Tài khoản người dùng2.6.8.5 Thay đổi bức ảnh hiển thị cùng với Account Click vào user account muốn thiết lập hình ảnh.Click vào mục Change my Picture.Double Click vào hình ảnh để chọn.Click vào nút Change Picture.19Hệ điều hành Windows2.6.8 Tài khoản người dùng2.6.8.6 Xóa account Click vào user account muốn xóa password.Click vào mục Remove the password.Trong cửa sổ hiện ra Click vào nút Remove password để xóa password.20Hệ điều hành Windows2.6.8 Tài khoản người dùng2.6.8.7 Xóa account Click vào user account muốn xóa .Click mục Delete the account.Click nút Delete files.Click nút Delete account.21Hệ điều hành Windows2.6.2 Cài đặt và gỡ bỏ Font chữFont chữ là sự thể hiện các dạng khác nhau của ký tự. Ví dụ: a a a a a a22Hệ điều hành Windows2.6.2 Cài đặt và gỡ bỏ Font chữLệnh Start/Settings/Control Panel/ Font. 2.6.2.1 Gỡ bỏ Font chữChọn những Font cần gỡ bỏ.Chọn File/Delete (hoặc nhấn phím Delete).23Hệ điều hành Windows2.6.2.2 Cài đặt FontTừ cửa sổ Fonts, chọn lệnh File/Install New Font, xuất hiện hộp thoại Add Fonts 24Hệ điều hành Windows2.6.2.2 Cài đặt FontTrong đó:Drives: Tên của ổ đĩa chứa FontsFolders: Tên của folder chứa Font Chọn Font cần cài đặt hoặc chọn tất cả các Font hiển thị trong mục List of Fonts bằng cách Click nút Select All.Chọn OK để tiến hành cài đặt thêm Font25Hệ điều hành Windows2.6.2.6 Cài đặt và gỡ bỏ chương trìnhĐể cài đặt hoặc gỡ bỏ các chương trình, Double Click vào biểu tượng Add or Remove Programs trong cửa sổ Control Panel 26Hệ điều hành Windows2.6.2.6 Cài đặt và gỡ bỏ chương trìnhTrong đó:Change or Remove Programs: Cho phép cập nhật hay gỡ bỏ chương trình ứng dụng có sẵn.Add new Programs: Cho phép cài đặt thêm chương trình ứng dụng.Windows Update: Thêm những tính năng mới, trình điều khiển thiết bị và cập nhật lại hệ thống cho Windows từ Internet.Add/Remove Windows components: Cho phép cài đặt hay gỡ bỏ các thành phần trong hệ điều hành Windows 27Hệ điều hành Windows2.6.4 Thiết lập ngày giờ cho hệ thống Cách 1: Double Click lên biểu tượng đồng hồ trên thanh Taskbar.Double Click lên biểu tượng Date & Time trong cửa sổ Control Panel 28Hệ điều hành Windows2.6.4 Thiết lập ngày giờ cho hệ thống Cửa sổ Date and Time Properties29Hệ điều hành Windows2.6.4 Thiết lập ngày giờ cho hệ thống Trong đó có các thẻ:Date & Time: Thiết lập ngày, tháng, năm, giờ, phút, giây.Time Zone: Thiết lập múi giờ, cho phép chỉnh lại các giá trị múi giờ theo khu vực hoặc tên các thành phố lớn.Internet Time: Cho phép đồng bộ hoá theo giờ của máy chủ Internet.30Hệ điều hành Windows2.6.5 Cấu hình bàn phím và chuột2.6.5.1 Cấu hình bàn phímDouble Click biểu tượng KeyBoard trong cửa sổ Control Panel. Cửa sổ Keyboard Properties xuất hiện như sau:31Hệ điều hành Windows2.6.5 Cấu hình bàn phím và chuột2.6.5.1 Cấu hình bàn phímThẻ Speed dùng để thiết lập các thuộc tính tốc độ của bàn phím.Repeat delay: Thiết lập thời gian trễ cho lần lặp lại đầu tiên khi nhấn và giữ phím.Repeat rate: Thiết lập tốc độ lặp lại khi nhấn và giữ một phím.Cursor blink rate: Thiết lập tốc độ của dấu nháy.32Hệ điều hành Windows2.6.5 Cấu hình bàn phím và chuột2.6.5.2 Cấu hình chuộtDouble Click biểu tượng Mouse trong cửa sổ Control Panel. Cửa sổ Mouse Properties xuất hiện như :33Hệ điều hành Windows2.6.5 Cấu hình bàn phím và chuột2.6.5.2 Cấu hình chuộtThẻ Buttons:Switch primary and secondary buttons: Thay đổi chức năng giữa chuột trái và chuột phải.Speed: Điều chỉnh tốc độ nhắp đúp chuột34Hệ điều hành Windows2.6.5 Cấu hình bàn phím và chuột2.6.5.2 Cấu hình chuộtThẻ Pointers: Cho phép chọn hình dạng trỏ chuột trong các trạng thái làm việc trên màn hình.Scheme: chứa các hình dạng chuột do Windows cung cấp.Customize sẽ hiển thị hình dạng của chuột ở các trạng thái khác nhau ứng với từng lựa chọn ở mục Scheme.Browse: Cho phép mở hộp hội thoại chọn tập tin hình ảnh trên thiết bị lưu trữ để làm hình dạng cho chuột.Use Default: Để thiết lập lại hình dạng hiển thị mặc định của chuột.Enable pointer shadow: Bật/tắt hình dáng chuột có bóng đổ.35Hệ điều hành Windows2.6.5 Cấu hình bàn phím và chuột2.6.5.2 Cấu hình chuộtThẻ Pointer Options: Cho phép thay đổi tốc độ và hình dạng trỏ chuột khi rê hoặc kéo chuột.Enhance pointer precision: Đánh dấu chọn mục này để tăng cường độ chính xác của con trỏ tại những khoảng cách ngắn mà không đánh mất khả năng di chuyển con trỏ một cách nhanh chóng ngang màn hình.Automatically move pointer to the default button in a dialog box: Đánh dấu chọn mục này nếu muốn Windows tự động định vị trí con trỏ chuột trên nút mặc định trong mỗi hộp thoại hiển thị.36Hệ điều hành Windows2.6.5 Cấu hình bàn phím và chuột2.6.5.2 Cấu hình chuộtDisplay pointer trails: Đánh dấu chọn mục này nếu muốn con trỏ chuột hiển thị một vệt tương phản của các con trỏ ảo khi di chuyển nó. Nếu bật tính năng này, có thể điều chỉnh thanh trượt để các vệt con trỏ có chiều dài tùy ý.Hide Pointer While Typing: Đánh dấu chọn mục này nếu muốn ẩn con trỏ chuột khi đang gõ nhập.Show Location of Pointer When You Press the Ctrl Key: Đánh dấu chọn mục này nếu muốn Windows tự động phóng lớn một đường tròn tại vị trí con trỏ đang đứng khi nhấn phím Ctrl. 37Hệ điều hành Windows2.6.5 Cấu hình bàn phím và chuột2.6.5.2 Cấu hình chuộtThẻ Buttons:Switch primary and secondary buttons: Thay đổi chức năng giữa chuột trái và chuột phải.Speed: Điều chỉnh tốc độ nhắp đúp chuột38Hệ điều hành Windows2.6.6 Thay đổi thuộc tính vùng (Regional) Chúng ta có thể thay đổi các thuộc tính như định dạng tiền tệ, đơn vị đo lường... bằng cách Double Click biểu tượng Regional and Language Options trong cửa sổ Control Panel 39Hệ điều hành Windows2.6.6 Thay đổi thuộc tính vùng (Regional)Thẻ Regional Options: Thiết lập thuộc tính vùng (Mỹ, Pháp,...), việc chọn một vùng nào đó sẽ kéo theo sự thay đổi các thuộc tính của Windows.Click chọn Customize, cửa sổ Customize Regional Options xuất hiện cho phép thay đổi quy ước về số, tiền tệ, thời gian, ngày tháng.40Hệ điều hành Windows2.6.6 Thay đổi thuộc tính vùng (Regional) Mục chọnViệt NamMỹDecimal symbol Ví dụ: 2.6,5Ví dụ: 2.6.5No. of digits after decimal Ví dụ: 5,679Ví dụ:5.67Digit grouping symbol 100.000,56100,000.56List separator Ví dụ: Left(Text;n)Ví dụ: Left(Text,n)41Hệ điều hành Windows2.6.6 Thay đổi thuộc tính vùng (Regional)Digit grouping: Thay đổi số ký số trong một nhóm (mặc nhiên là 2.6).Negative sign symbol: Thay đổi ký hiệu của số âm.Negative number format: Thay đổi dạng thể hiện của số âm.Display leading zeroes: Hiển thị hay không hiển thị số 0 trong các số chỉ có phần thập phân: 0.7 hay .7.Measurement system: Chọn hệ thống đo lường như cm, inch, 42Hệ điều hành Windows2.6.6 Thay đổi thuộc tính vùng (Regional) Currency: Thay đổi định dạng tiền tệ ($,VND,...)Time: Thay đổi định dạng thời gian, cho phép định dạng thể hiện giờ trong ngày theo chế độ 12 giờ hay 24 giờ43Hệ điều hành Windows2.6.6 Thay đổi thuộc tính vùng (Regional) Date: Thay đổi định dạng ngày tháng, cho phép chọn cách thể hiện dữ liệu ngày theo 1 tiêu chuẩn nào đó.Short date format: Cho phép chọn quy ước nhập dữ liệu ngày tháng.Ví dụ: Ngày/tháng/năm (d/m/yy) hoặc tháng/ngày/năm (m/d/yy) Quy ước:d/ D (date): Dùng để chỉ ngàym/ M (month): Dùng để chỉ thángy/ Y (year): Dùng để chỉ năm 44Hệ điều hành Windows2.6.7 Máy in2.6.7.1 Cài đặt máy inCác bước cài đặt máy in:Chọn lệnh Start/ Settings/ Printers and Faxes.Click chọn Add a Printer, xuất hiện hộp thoại Add Printer Wizard, chọn Next. Tiếp tục xuất hiện hộp thoại Local or Network Printer.45Hệ điều hành Windows2.6.7.1 Cài đặt máy inLựa chọn loại máy in muốn cài đặt.Local printer attached to this computer: Cài máy in cục bộ.A netword printer, or a printer attached to another computer: Máy in mạng hay máy in được nối với một máy tính khác trên mạng. 46Hệ điều hành Windows2.6.7.1 Cài đặt máy inNếu chọn máy in được chia sẽ trên mạng, Trên trang Specify a PrinterChọn Browse for a printer và nhấn Next để truy tìm máy in được chia sẻ trên mạng.Nếu biết rõ tên của máy in được chia sẻ và tên của máy tính nối trực tiếp với máy in đó, chọn Connect to this printer, gõ vào ô Name bên dưới theo dạng thức như sau: \\TênMáyTính\TênMáyInĐượcChiaSẻ rồi nhấn nút Next.47Hệ điều hành Windows2.6.7.1 Cài đặt máy inNếu chọn cài máy in cục bộ và Click nút Next, sẽ xuất hiện cửa sổ New Printer Detection: Máy tự động dò tìm máy in mới, Click Next.Xuất hiện cửa sổ Select a Printer Port, ta chọn một cổng máy in trong mục Use the following port, rồi chọn Next.Trong cửa sổ Install Printer Sortware, chọn tên nhà sản xuất trong mục Manufacturer và chọn tên máy in trong mục Printers. Nếu trong danh sách không có tên máy in cần cài đặt thì Click vào nút Hard Disk và chỉ đến nơi có chứa tập tin trình điều khiển máy in, Click vào nút Next.48Hệ điều hành Windows2.6.7.1 Cài đặt máy inTrong cửa sổ Name your Printer, đặt tên cho máy in trong mục Printer name, nếu muốn sử dụng máy in đang cài làm máy in mặc định thì chọn Yes trong mục Do you want to use this printer as the default printer?Trong cửa sổ Print Test page, nếu muốn in một trang thử để kiểm tra chọn Yes trong mục Do you want to print a test page?Chọn Finish để kết thúc việc cài đặt.49Hệ điều hành Windows2.6.7.2 Gỡ bỏ máy in đã cài đặtChọn lệnh Start/ Settings/Printers and Faxes, xuất hiện cửa sổ Printers and Faxes.Cách 1: Right Click chuột tại máy in muốn gỡ bỏ, chọn DeleteCách 2: Chọn máy in cần gỡ bỏ, nhấn phím Delete.50Hệ điều hành Windows2.6.7.2.6 Thiết lập máy in mặc định Nếu máy tính được cài nhiều máy in, ta có thể chọn một máy in làm máy in mặc định bằng cách:Cách 1: Chọn máy in đó rồi chọn File/Set as Default PrinterCách 2: Right Click lên tên máy in nào đó rồi chọn Set as Default Printer 51Hệ điều hành Windows2.6.7.4 Chia sẽ máy in Trong Windows cho phép chúng ta chia sẻ máy in. Các máy tính khác được cấp quyền truy cập sẽ sử dụng máy in được chia sẻ này như là máy in được gắn vào máy tính của mình. Để chia sẻ máy in trên mạng, chúng ta thực hiện như sau:Trong cửa sổ Printers and Faxes, Right Click vào biểu tượng máy in cần chia sẽ và chọn Sharing Trong hộp thoại Properties, chọn thẻ SharingChọn Share this printer và đặt tên cho máy in trong ô Share name, chọn OK.52Hệ điều hành Windows2.6.7.5 Chia sẽ máy in Trong Windows cho phép chúng ta chia sẻ máy in. Các máy tính khác được cấp quyền truy cập sẽ sử dụng máy in được chia sẻ này như là máy in được gắn vào máy tính của mình. Để chia sẻ máy in trên mạng, chúng ta thực hiện như sau:Trong cửa sổ Printers and Faxes, Right Click vào biểu tượng máy in cần chia sẽ và chọn Sharing Trong hộp thoại Properties, chọn thẻ SharingChọn Share this printer và đặt tên cho máy in trong ô Share name, chọn OK.53Hệ điều hành Windows

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • ppttailieu.ppt
Tài liệu liên quan