Tài liệu Hàm hai biến - Nguyễn Phúc Sơn: Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn
Trường Đại học Kinh tế - Luật
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày 23 tháng 10 năm 2016
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hàm hai biến
Ví dụ: f (x , y) = x + y − xy là một hàm hai biến.
Ví dụ: z = x2 − 2y là một hàm hai biến.
Bài toán đầu tiên: Tìm miền xác định của hàm hai biến.
Miền xác định D này là một tập con của mặt phẳng R2.
Tìm miền xác định D của hàm số f (x , y) =
a
x2 + y2 − 1.
Khi ta cố định 1 biến, ví dụ y = y0 thì hàm 2 biến f (x , y0)
bây giờ chỉ phụ thuộc biến x nên trở thành hàm một biến.
Tìm miền xác định Dx khi y = y0 = 2.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hàm hai biến
Ví dụ: f (x , y) = x + y − xy là một hàm hai biến.
Ví dụ: z = x2 − 2y là một hàm hai biến.
Bài toán đầu tiên: Tìm miền xác định của hàm hai biến.
Miền xác định D này là một tập con của mặt phẳng R2.
Tìm miền xác định D của hàm số f (x , y) =
a
x2 + y2 − 1.
Khi ta cố định 1 biến, ví dụ y = y0 thì hà...
114 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 770 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hàm hai biến - Nguyễn Phúc Sơn, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn
Trường Đại học Kinh tế - Luật
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Ngày 23 tháng 10 năm 2016
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hàm hai biến
Ví dụ: f (x , y) = x + y − xy là một hàm hai biến.
Ví dụ: z = x2 − 2y là một hàm hai biến.
Bài toán đầu tiên: Tìm miền xác định của hàm hai biến.
Miền xác định D này là một tập con của mặt phẳng R2.
Tìm miền xác định D của hàm số f (x , y) =
a
x2 + y2 − 1.
Khi ta cố định 1 biến, ví dụ y = y0 thì hàm 2 biến f (x , y0)
bây giờ chỉ phụ thuộc biến x nên trở thành hàm một biến.
Tìm miền xác định Dx khi y = y0 = 2.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hàm hai biến
Ví dụ: f (x , y) = x + y − xy là một hàm hai biến.
Ví dụ: z = x2 − 2y là một hàm hai biến.
Bài toán đầu tiên: Tìm miền xác định của hàm hai biến.
Miền xác định D này là một tập con của mặt phẳng R2.
Tìm miền xác định D của hàm số f (x , y) =
a
x2 + y2 − 1.
Khi ta cố định 1 biến, ví dụ y = y0 thì hàm 2 biến f (x , y0)
bây giờ chỉ phụ thuộc biến x nên trở thành hàm một biến.
Tìm miền xác định Dx khi y = y0 = 2.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hàm hai biến
Ví dụ: f (x , y) = x + y − xy là một hàm hai biến.
Ví dụ: z = x2 − 2y là một hàm hai biến.
Bài toán đầu tiên: Tìm miền xác định của hàm hai biến.
Miền xác định D này là một tập con của mặt phẳng R2.
Tìm miền xác định D của hàm số f (x , y) =
a
x2 + y2 − 1.
Khi ta cố định 1 biến, ví dụ y = y0 thì hàm 2 biến f (x , y0)
bây giờ chỉ phụ thuộc biến x nên trở thành hàm một biến.
Tìm miền xác định Dx khi y = y0 = 2.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hàm hai biến
Ví dụ: f (x , y) = x + y − xy là một hàm hai biến.
Ví dụ: z = x2 − 2y là một hàm hai biến.
Bài toán đầu tiên: Tìm miền xác định của hàm hai biến.
Miền xác định D này là một tập con của mặt phẳng R2.
Tìm miền xác định D của hàm số f (x , y) =
a
x2 + y2 − 1.
Khi ta cố định 1 biến, ví dụ y = y0 thì hàm 2 biến f (x , y0)
bây giờ chỉ phụ thuộc biến x nên trở thành hàm một biến.
Tìm miền xác định Dx khi y = y0 = 2.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hàm hai biến
Ví dụ: f (x , y) = x + y − xy là một hàm hai biến.
Ví dụ: z = x2 − 2y là một hàm hai biến.
Bài toán đầu tiên: Tìm miền xác định của hàm hai biến.
Miền xác định D này là một tập con của mặt phẳng R2.
Tìm miền xác định D của hàm số f (x , y) =
a
x2 + y2 − 1.
Khi ta cố định 1 biến, ví dụ y = y0 thì hàm 2 biến f (x , y0)
bây giờ chỉ phụ thuộc biến x nên trở thành hàm một biến.
Tìm miền xác định Dx khi y = y0 = 2.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hàm hai biến
Ví dụ: f (x , y) = x + y − xy là một hàm hai biến.
Ví dụ: z = x2 − 2y là một hàm hai biến.
Bài toán đầu tiên: Tìm miền xác định của hàm hai biến.
Miền xác định D này là một tập con của mặt phẳng R2.
Tìm miền xác định D của hàm số f (x , y) =
a
x2 + y2 − 1.
Khi ta cố định 1 biến, ví dụ y = y0 thì hàm 2 biến f (x , y0)
bây giờ chỉ phụ thuộc biến x nên trở thành hàm một biến.
Tìm miền xác định Dx khi y = y0 = 2.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hình minh họa
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hình minh họa
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Đạo hàm riêng và vi phân cấp 1
Đạo hàm riêng theo x , ký hiệu ∂f
∂x hay z
′
x (x , y)
Coi y là hằng số không đổi.
Áp dụng các quy tắc tính đạo hàm theo biến x như trường
hợp một biến
Đạo hàm riêng theo y , ký hiệu ∂f
∂y hay z
′
y (x , y)
Coi x là hằng số không đổi.
Áp dụng các quy tắc tính đạo hàm theo biến y như trường
hợp một biến
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Đạo hàm riêng và vi phân cấp 1
Đạo hàm riêng theo x , ký hiệu ∂f
∂x hay z
′
x (x , y)
Coi y là hằng số không đổi.
Áp dụng các quy tắc tính đạo hàm theo biến x như trường
hợp một biến
Đạo hàm riêng theo y , ký hiệu ∂f
∂y hay z
′
y (x , y)
Coi x là hằng số không đổi.
Áp dụng các quy tắc tính đạo hàm theo biến y như trường
hợp một biến
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Đạo hàm riêng và vi phân cấp 1
Đạo hàm riêng theo x , ký hiệu ∂f
∂x hay z
′
x (x , y)
Coi y là hằng số không đổi.
Áp dụng các quy tắc tính đạo hàm theo biến x như trường
hợp một biến
Đạo hàm riêng theo y , ký hiệu ∂f
∂y hay z
′
y (x , y)
Coi x là hằng số không đổi.
Áp dụng các quy tắc tính đạo hàm theo biến y như trường
hợp một biến
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Đạo hàm riêng và vi phân cấp 1
Đạo hàm riêng theo x , ký hiệu ∂f
∂x hay z
′
x (x , y)
Coi y là hằng số không đổi.
Áp dụng các quy tắc tính đạo hàm theo biến x như trường
hợp một biến
Đạo hàm riêng theo y , ký hiệu ∂f
∂y hay z
′
y (x , y)
Coi x là hằng số không đổi.
Áp dụng các quy tắc tính đạo hàm theo biến y như trường
hợp một biến
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Đạo hàm riêng và vi phân cấp 1
Đạo hàm riêng theo x , ký hiệu ∂f
∂x hay z
′
x (x , y)
Coi y là hằng số không đổi.
Áp dụng các quy tắc tính đạo hàm theo biến x như trường
hợp một biến
Đạo hàm riêng theo y , ký hiệu ∂f
∂y hay z
′
y (x , y)
Coi x là hằng số không đổi.
Áp dụng các quy tắc tính đạo hàm theo biến y như trường
hợp một biến
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Đạo hàm riêng và vi phân cấp 1
Đạo hàm riêng theo x , ký hiệu ∂f
∂x hay z
′
x (x , y)
Coi y là hằng số không đổi.
Áp dụng các quy tắc tính đạo hàm theo biến x như trường
hợp một biến
Đạo hàm riêng theo y , ký hiệu ∂f
∂y hay z
′
y (x , y)
Coi x là hằng số không đổi.
Áp dụng các quy tắc tính đạo hàm theo biến y như trường
hợp một biến
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Vi phân cấp 1
Khi hàm z = f (x , y) có cả hai đạo hàm riêng tại (x , y) thì đại
lượng
df (x , y) = dz(x , y) = z ′x (x , y)dx + z ′y (x , y)dy
được gọi là vi phân cấp 1 của hàm z = f (x , y).
Nếu z = f (x , y) có cả hai đạo hàm riêng trên toàn miền D thì ta
có ký hiệu thu gọn
dz = z ′xdx + z ′ydy hay df =
∂z
∂y dx +
∂f
∂y dy
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Vi phân cấp 1
Khi hàm z = f (x , y) có cả hai đạo hàm riêng tại (x , y) thì đại
lượng
df (x , y) = dz(x , y) = z ′x (x , y)dx + z ′y (x , y)dy
được gọi là vi phân cấp 1 của hàm z = f (x , y).
Nếu z = f (x , y) có cả hai đạo hàm riêng trên toàn miền D thì ta
có ký hiệu thu gọn
dz = z ′xdx + z ′ydy hay df =
∂z
∂y dx +
∂f
∂y dy
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Đạo hàm và đạo hàm riêng của hàm hợp 2 biến
x và y phụ thuộc t
z = f (x(t), y(t)). Dùng đạo hàm hàm hơp ta có
dz
dt =
∂z
∂x
dx
dt +
∂z
∂y
dy
dt
hay
z ′(t) = z ′x · x ′(t) + z ′y · y ′(t), ∀t
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Đạo hàm và đạo hàm riêng của hàm hợp 2 biến
x và y phụ thuộc t
z = f (x(t), y(t)). Dùng đạo hàm hàm hơp ta có
dz
dt =
∂z
∂x
dx
dt +
∂z
∂y
dy
dt
hay
z ′(t) = z ′x · x ′(t) + z ′y · y ′(t), ∀t
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Đạo hàm và đạo hàm riêng của hàm hợp 2 biến
z = f (x(u, v), y(u, v))
Ở đây x và y là hai hàm theo biến u và v . Dùng đạo hàm hàm
hợp, ta có
∂z
∂u =
∂z
∂x
∂x
∂u +
∂z
∂y
∂y
∂u và
∂z
∂v =
∂z
∂x
∂x
∂v +
∂z
∂y
∂y
∂v
hay
z ′u = z ′x · x ′u + z ′y · y ′u và z ′v = z ′x · x ′v + z ′y · y ′v
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Đạo hàm và đạo hàm riêng của hàm hợp 2 biến
z = f (x(u, v), y(u, v))
Ở đây x và y là hai hàm theo biến u và v . Dùng đạo hàm hàm
hợp, ta có
∂z
∂u =
∂z
∂x
∂x
∂u +
∂z
∂y
∂y
∂u và
∂z
∂v =
∂z
∂x
∂x
∂v +
∂z
∂y
∂y
∂v
hay
z ′u = z ′x · x ′u + z ′y · y ′u và z ′v = z ′x · x ′v + z ′y · y ′v
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Đạo hàm và đạo hàm riêng của hàm hợp 2 biến
z = f (x(u, v), y(u, v))
Ở đây x và y là hai hàm theo biến u và v . Dùng đạo hàm hàm
hợp, ta có
∂z
∂u =
∂z
∂x
∂x
∂u +
∂z
∂y
∂y
∂u và
∂z
∂v =
∂z
∂x
∂x
∂v +
∂z
∂y
∂y
∂v
hay
z ′u = z ′x · x ′u + z ′y · y ′u và z ′v = z ′x · x ′v + z ′y · y ′v
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Đạo hàm riêng và vi phân cấp 2
Nếu z = f (x , y) khả vi trên D thì các đạo hàm riêng cấp 1 z ′x
và z ′y cũng là hàm 2 biến trên D.
Lấy đạo hàm riêng của z ′x ta được
z2x2 hay
∂2z
∂x2 .
z2xy hay
∂2z
∂x∂y .
Lấy đạo hàm riêng của z ′y ta được
z2yx hay
∂2z
∂y∂x .
z2y2 hay
∂2z
∂y2 .
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Đạo hàm riêng và vi phân cấp 2
Nếu z = f (x , y) khả vi trên D thì các đạo hàm riêng cấp 1 z ′x
và z ′y cũng là hàm 2 biến trên D.
Lấy đạo hàm riêng của z ′x ta được
z2x2 hay
∂2z
∂x2 .
z2xy hay
∂2z
∂x∂y .
Lấy đạo hàm riêng của z ′y ta được
z2yx hay
∂2z
∂y∂x .
z2y2 hay
∂2z
∂y2 .
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Đạo hàm riêng và vi phân cấp 2
Nếu z = f (x , y) khả vi trên D thì các đạo hàm riêng cấp 1 z ′x
và z ′y cũng là hàm 2 biến trên D.
Lấy đạo hàm riêng của z ′x ta được
z2x2 hay
∂2z
∂x2 .
z2xy hay
∂2z
∂x∂y .
Lấy đạo hàm riêng của z ′y ta được
z2yx hay
∂2z
∂y∂x .
z2y2 hay
∂2z
∂y2 .
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Vi phân cấp 2
Vi phân cấp 2 là
d2z = d2f = z2x2dx2 + z2xydxdy + z2yxdydx + z2y2dy2
Khi z = f (x , y) thuộc lớp C2 (có đạo hàm riêng cấp 2 và các
hàm này liên tục) thì
z2xy = z2yx
Do đó,
d2z = d2f = z2x2dx2 + 2z2xydxdy + z2y2dy2
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Vi phân cấp 2
Vi phân cấp 2 là
d2z = d2f = z2x2dx2 + z2xydxdy + z2yxdydx + z2y2dy2
Khi z = f (x , y) thuộc lớp C2 (có đạo hàm riêng cấp 2 và các
hàm này liên tục) thì
z2xy = z2yx
Do đó,
d2z = d2f = z2x2dx2 + 2z2xydxdy + z2y2dy2
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Vi phân cấp 2
Vi phân cấp 2 là
d2z = d2f = z2x2dx2 + z2xydxdy + z2yxdydx + z2y2dy2
Khi z = f (x , y) thuộc lớp C2 (có đạo hàm riêng cấp 2 và các
hàm này liên tục) thì
z2xy = z2yx
Do đó,
d2z = d2f = z2x2dx2 + 2z2xydxdy + z2y2dy2
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hàm ẩn và đạo hàm riêng của hàm ẩn
Bắt đầu với 1 phương trình liên hệ x và y
F (x , y) = 0
Trong măt phẳng 2 chiều, đây là đồ thị của một đường cong.
Ta muốn trả lời câu hỏi: y có thể viết được dưới dạng 1 hàm
số theo biến x , y = y(x) hay không ?
Kiểm tra F ′y (x , y) 6= 0. Nếu điều kiện này thỏa thì câu trả lời
là có và khi đó
y ′(x) = −F
′
x
F ′y
Ngoài ra,
y2(x) = ddx
−F
′
x
F ′y
= −(F
2
xx + F ′xyy ′(x))F ′y − (F 2yx + F ′yyy ′(x))F ′x
(F ′y )2
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hàm ẩn và đạo hàm riêng của hàm ẩn
Bắt đầu với 1 phương trình liên hệ x và y
F (x , y) = 0
Trong măt phẳng 2 chiều, đây là đồ thị của một đường cong.
Ta muốn trả lời câu hỏi: y có thể viết được dưới dạng 1 hàm
số theo biến x , y = y(x) hay không ?
Kiểm tra F ′y (x , y) 6= 0. Nếu điều kiện này thỏa thì câu trả lời
là có và khi đó
y ′(x) = −F
′
x
F ′y
Ngoài ra,
y2(x) = ddx
−F
′
x
F ′y
= −(F
2
xx + F ′xyy ′(x))F ′y − (F 2yx + F ′yyy ′(x))F ′x
(F ′y )2
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hàm ẩn và đạo hàm riêng của hàm ẩn
Bắt đầu với 1 phương trình liên hệ x và y
F (x , y) = 0
Trong măt phẳng 2 chiều, đây là đồ thị của một đường cong.
Ta muốn trả lời câu hỏi: y có thể viết được dưới dạng 1 hàm
số theo biến x , y = y(x) hay không ?
Kiểm tra F ′y (x , y) 6= 0. Nếu điều kiện này thỏa thì câu trả lời
là có và khi đó
y ′(x) = −F
′
x
F ′y
Ngoài ra,
y2(x) = ddx
−F
′
x
F ′y
= −(F
2
xx + F ′xyy ′(x))F ′y − (F 2yx + F ′yyy ′(x))F ′x
(F ′y )2
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hàm ẩn và đạo hàm riêng của hàm ẩn
Bắt đầu với 1 phương trình liên hệ x và y
F (x , y) = 0
Trong măt phẳng 2 chiều, đây là đồ thị của một đường cong.
Ta muốn trả lời câu hỏi: y có thể viết được dưới dạng 1 hàm
số theo biến x , y = y(x) hay không ?
Kiểm tra F ′y (x , y) 6= 0. Nếu điều kiện này thỏa thì câu trả lời
là có và khi đó
y ′(x) = −F
′
x
F ′y
Ngoài ra,
y2(x) = ddx
−F
′
x
F ′y
= −(F
2
xx + F ′xyy ′(x))F ′y − (F 2yx + F ′yyy ′(x))F ′x
(F ′y )2
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hàm ẩn hai biến
Phương trình dạng:
F (x , y , z) = 0
Câu hỏi đặt ra là: Có giải được tường minh z = f (x , y) hay
không ?
Điều kiện là:
F ′z(x , y , z) 6= 0
Tượng tự trường hợp 1 biến, đạo hàm riêng của z là
z ′x = −
F ′x
F ′z
z ′y = −
F ′y
F ′z
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hàm ẩn hai biến
Phương trình dạng:
F (x , y , z) = 0
Câu hỏi đặt ra là: Có giải được tường minh z = f (x , y) hay
không ?
Điều kiện là:
F ′z(x , y , z) 6= 0
Tượng tự trường hợp 1 biến, đạo hàm riêng của z là
z ′x = −
F ′x
F ′z
z ′y = −
F ′y
F ′z
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hàm ẩn hai biến
Phương trình dạng:
F (x , y , z) = 0
Câu hỏi đặt ra là: Có giải được tường minh z = f (x , y) hay
không ?
Điều kiện là:
F ′z(x , y , z) 6= 0
Tượng tự trường hợp 1 biến, đạo hàm riêng của z là
z ′x = −
F ′x
F ′z
z ′y = −
F ′y
F ′z
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hàm ẩn hai biến
Phương trình dạng:
F (x , y , z) = 0
Câu hỏi đặt ra là: Có giải được tường minh z = f (x , y) hay
không ?
Điều kiện là:
F ′z(x , y , z) 6= 0
Tượng tự trường hợp 1 biến, đạo hàm riêng của z là
z ′x = −
F ′x
F ′z
z ′y = −
F ′y
F ′z
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Cực trị (tự do) địa phương của hàm hai biến
Khái niệm
z = f (x , y) đạt cực tiểu tự do (địa phương) tại (x0, y0) nếu
f (x , y) > f (x0, y0) với mọi (x , y) xung quanh (x0, y0) (trong
một lân cận của (x0, y0).
z = f (x , y) đạt cực đại tự do (địa phương) tại (x0, y0) nếu
f (x , y) < f (x0, y0) với mọi (x , y) xung quanh (x0, y0) (trong
một lân cận của (x0, y0).
Giá trị z0 = f (x0, y0) được gọi giá trị cực tiểu/cực đại (địa
phương) của hàm số f .
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Cực trị (tự do) địa phương của hàm hai biến
Khái niệm
z = f (x , y) đạt cực tiểu tự do (địa phương) tại (x0, y0) nếu
f (x , y) > f (x0, y0) với mọi (x , y) xung quanh (x0, y0) (trong
một lân cận của (x0, y0).
z = f (x , y) đạt cực đại tự do (địa phương) tại (x0, y0) nếu
f (x , y) < f (x0, y0) với mọi (x , y) xung quanh (x0, y0) (trong
một lân cận của (x0, y0).
Giá trị z0 = f (x0, y0) được gọi giá trị cực tiểu/cực đại (địa
phương) của hàm số f .
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Cực trị (tự do) địa phương của hàm hai biến
Khái niệm
z = f (x , y) đạt cực tiểu tự do (địa phương) tại (x0, y0) nếu
f (x , y) > f (x0, y0) với mọi (x , y) xung quanh (x0, y0) (trong
một lân cận của (x0, y0).
z = f (x , y) đạt cực đại tự do (địa phương) tại (x0, y0) nếu
f (x , y) < f (x0, y0) với mọi (x , y) xung quanh (x0, y0) (trong
một lân cận của (x0, y0).
Giá trị z0 = f (x0, y0) được gọi giá trị cực tiểu/cực đại (địa
phương) của hàm số f .
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hình minh họa
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hình minh họa
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Cách tìm cực trị địa phương
Bước 1: Tìm các điểm dừng của hàm z = f (x , y) bằng cách
tìm nghiệm của hệ: {
z ′x (x , y) = 0
z ′y (x , y) = 0
Gọi nghiệm của hệ là (x0, y0). Tìm các đạo hàm riêng cấp 2
tại (x0, y0)
A = z2x2(x0, y0), B = z2xy (x0, y0), C = z2y2(x0, y0),
Tính định thức Hessian
∆ =
∣∣∣∣∣A BB C
∣∣∣∣∣ = AC − B2
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Cách tìm cực trị địa phương
Bước 1: Tìm các điểm dừng của hàm z = f (x , y) bằng cách
tìm nghiệm của hệ: {
z ′x (x , y) = 0
z ′y (x , y) = 0
Gọi nghiệm của hệ là (x0, y0). Tìm các đạo hàm riêng cấp 2
tại (x0, y0)
A = z2x2(x0, y0), B = z2xy (x0, y0), C = z2y2(x0, y0),
Tính định thức Hessian
∆ =
∣∣∣∣∣A BB C
∣∣∣∣∣ = AC − B2
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Cách tìm cực trị địa phương
Bước 1: Tìm các điểm dừng của hàm z = f (x , y) bằng cách
tìm nghiệm của hệ: {
z ′x (x , y) = 0
z ′y (x , y) = 0
Gọi nghiệm của hệ là (x0, y0). Tìm các đạo hàm riêng cấp 2
tại (x0, y0)
A = z2x2(x0, y0), B = z2xy (x0, y0), C = z2y2(x0, y0),
Tính định thức Hessian
∆ =
∣∣∣∣∣A BB C
∣∣∣∣∣ = AC − B2
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Cách tìm cực trị địa phương
Nếu ∆ < 0 thì (x0, y0) không là điểm cực trị (ma trận ∆ đổi
dấu).
Nếu ∆ > 0 thì (x0, y0) là điểm cực trị
Nếu A > 0 thì (x0, y0) là cực tiểu (địa phương) (ma trận ∆
xác định dương)
Nếu A < 0 thì (x0, y0) là cực đại (địa phương) (ma trận ∆ xác
định âm)
Nếu ∆ = 0 thì không kết luận được
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Cách tìm cực trị địa phương
Nếu ∆ < 0 thì (x0, y0) không là điểm cực trị (ma trận ∆ đổi
dấu).
Nếu ∆ > 0 thì (x0, y0) là điểm cực trị
Nếu A > 0 thì (x0, y0) là cực tiểu (địa phương) (ma trận ∆
xác định dương)
Nếu A < 0 thì (x0, y0) là cực đại (địa phương) (ma trận ∆ xác
định âm)
Nếu ∆ = 0 thì không kết luận được
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Cách tìm cực trị địa phương
Nếu ∆ < 0 thì (x0, y0) không là điểm cực trị (ma trận ∆ đổi
dấu).
Nếu ∆ > 0 thì (x0, y0) là điểm cực trị
Nếu A > 0 thì (x0, y0) là cực tiểu (địa phương) (ma trận ∆
xác định dương)
Nếu A < 0 thì (x0, y0) là cực đại (địa phương) (ma trận ∆ xác
định âm)
Nếu ∆ = 0 thì không kết luận được
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Cách tìm cực trị địa phương
Nếu ∆ < 0 thì (x0, y0) không là điểm cực trị (ma trận ∆ đổi
dấu).
Nếu ∆ > 0 thì (x0, y0) là điểm cực trị
Nếu A > 0 thì (x0, y0) là cực tiểu (địa phương) (ma trận ∆
xác định dương)
Nếu A < 0 thì (x0, y0) là cực đại (địa phương) (ma trận ∆ xác
định âm)
Nếu ∆ = 0 thì không kết luận được
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Cách tìm cực trị địa phương
Nếu ∆ < 0 thì (x0, y0) không là điểm cực trị (ma trận ∆ đổi
dấu).
Nếu ∆ > 0 thì (x0, y0) là điểm cực trị
Nếu A > 0 thì (x0, y0) là cực tiểu (địa phương) (ma trận ∆
xác định dương)
Nếu A < 0 thì (x0, y0) là cực đại (địa phương) (ma trận ∆ xác
định âm)
Nếu ∆ = 0 thì không kết luận được
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hình minh họa
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hình minh họa
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hình minh họa
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Cực trị có điều kiện của hàm 2 biến
Bây giờ, ta xét hàm số z = f (x , y) với điều kiện ràng buộc bổ
sung
φ(x , y) = 0
Hàm z = f (x , y) đạt cực tiểu có điều kiện tại (x0, y0) nếu
φ(x0, y0) = 0 và f (x0, y0) < f (x , y) với mọi (x , y) thỏa
φ(x , y) = 0 xung quanh (x0, y0).
Tương tự ta có thể định nghĩa cực đại có điều kiện.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Cực trị có điều kiện của hàm 2 biến
Bây giờ, ta xét hàm số z = f (x , y) với điều kiện ràng buộc bổ
sung
φ(x , y) = 0
Hàm z = f (x , y) đạt cực tiểu có điều kiện tại (x0, y0) nếu
φ(x0, y0) = 0 và f (x0, y0) < f (x , y) với mọi (x , y) thỏa
φ(x , y) = 0 xung quanh (x0, y0).
Tương tự ta có thể định nghĩa cực đại có điều kiện.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Cực trị có điều kiện của hàm 2 biến
Bây giờ, ta xét hàm số z = f (x , y) với điều kiện ràng buộc bổ
sung
φ(x , y) = 0
Hàm z = f (x , y) đạt cực tiểu có điều kiện tại (x0, y0) nếu
φ(x0, y0) = 0 và f (x0, y0) < f (x , y) với mọi (x , y) thỏa
φ(x , y) = 0 xung quanh (x0, y0).
Tương tự ta có thể định nghĩa cực đại có điều kiện.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hình minh họa
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Nhân tử Lagrange
Hàm Lagrange giúp đưa một bài toán cực trị có điều kiện về
bài toán cực trị không có điều kiện.
L = L(x , y) := f (x , y) + λφ(x , y)
trong đó, λ là một tham số đưa thêm vào
Điểm cực trị tư do của L chính là điểm cưc trị có điều kiện
của hàm z = f (x , y).
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Nhân tử Lagrange
Hàm Lagrange giúp đưa một bài toán cực trị có điều kiện về
bài toán cực trị không có điều kiện.
L = L(x , y) := f (x , y) + λφ(x , y)
trong đó, λ là một tham số đưa thêm vào
Điểm cực trị tư do của L chính là điểm cưc trị có điều kiện
của hàm z = f (x , y).
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Nhân tử Lagrange
Hàm Lagrange giúp đưa một bài toán cực trị có điều kiện về
bài toán cực trị không có điều kiện.
L = L(x , y) := f (x , y) + λφ(x , y)
trong đó, λ là một tham số đưa thêm vào
Điểm cực trị tư do của L chính là điểm cưc trị có điều kiện
của hàm z = f (x , y).
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Các bước tìm cực trị bằng phương pháp nhân tử Lagrange
Bước 1: Coi λ cũng là 1 ẩn số như x và y , giải hệ sau:
z ′x (x , y) + λφ′x (x , y) = 0
z ′y (x , y) + λφ′y (x , y) = 0
φ(x , y) = 0
Tính định thức Hessian (bordered Hessian)
H =
∣∣∣∣∣∣∣
L2xx L2xy φ′x
L2yx L2yy φ′y
φ′x φ′y 0
∣∣∣∣∣∣∣ = −L2xx
φ′y
2+2L2xy
φ′x
φ′y
−L2yy
φ′x
2
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Các bước tìm cực trị bằng phương pháp nhân tử Lagrange
Bước 1: Coi λ cũng là 1 ẩn số như x và y , giải hệ sau:
z ′x (x , y) + λφ′x (x , y) = 0
z ′y (x , y) + λφ′y (x , y) = 0
φ(x , y) = 0
Tính định thức Hessian (bordered Hessian)
H =
∣∣∣∣∣∣∣
L2xx L2xy φ′x
L2yx L2yy φ′y
φ′x φ′y 0
∣∣∣∣∣∣∣ = −L2xx
φ′y
2+2L2xy
φ′x
φ′y
−L2yy
φ′x
2
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Các bước tìm cực trị bằng phương pháp nhân tử Lagrange
Nếu H < 0 thì (x0, y0) là điểm cực tiểu có điều kiện của
hàm z = f (x , y)
Nếu H > 0 thì (x0, y0) là điểm cực đại có điều kiện của hàm
z = f (x , y)
Nếu H = 0 không kết luận được gì.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Các bước tìm cực trị bằng phương pháp nhân tử Lagrange
Nếu H < 0 thì (x0, y0) là điểm cực tiểu có điều kiện của
hàm z = f (x , y)
Nếu H > 0 thì (x0, y0) là điểm cực đại có điều kiện của hàm
z = f (x , y)
Nếu H = 0 không kết luận được gì.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Các bước tìm cực trị bằng phương pháp nhân tử Lagrange
Nếu H < 0 thì (x0, y0) là điểm cực tiểu có điều kiện của
hàm z = f (x , y)
Nếu H > 0 thì (x0, y0) là điểm cực đại có điều kiện của hàm
z = f (x , y)
Nếu H = 0 không kết luận được gì.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Cực trị tuyệt đối của hàm hai biến
Cho D là một miền trong mặt phẳng R2.
Nếu f (x0, y0) < f (x , y), ∀(x , y) ∈ D thì giá trị m = f (x0, y0)
được gọi là giá trị nhỏ nhất của f trên D và (X0, y0) là điểm
cực tiểu toàn cục của f trên D.
Tương tự với giá trị lớn nhất của f trên D.
Nếu D đóng và bị chặn, f liên tục thì luôn tồn tại giá trị lớn
nhất và nhỏ nhất của f .
Một số miền D đóng và bị chặn thông dụng: (c là hằng số)
Hình chữ nhật D = {(x , y) | a ≤ x ≤ b, c ≤ y ≤ d}
D = {(x , y) | f (x , y) ≤ c}
D = {(x , y) | f (x , y) ≥ c}
D = {(x , y) | f (x , y) = c}
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Cực trị tuyệt đối của hàm hai biến
Cho D là một miền trong mặt phẳng R2.
Nếu f (x0, y0) < f (x , y), ∀(x , y) ∈ D thì giá trị m = f (x0, y0)
được gọi là giá trị nhỏ nhất của f trên D và (X0, y0) là điểm
cực tiểu toàn cục của f trên D.
Tương tự với giá trị lớn nhất của f trên D.
Nếu D đóng và bị chặn, f liên tục thì luôn tồn tại giá trị lớn
nhất và nhỏ nhất của f .
Một số miền D đóng và bị chặn thông dụng: (c là hằng số)
Hình chữ nhật D = {(x , y) | a ≤ x ≤ b, c ≤ y ≤ d}
D = {(x , y) | f (x , y) ≤ c}
D = {(x , y) | f (x , y) ≥ c}
D = {(x , y) | f (x , y) = c}
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Cực trị tuyệt đối của hàm hai biến
Cho D là một miền trong mặt phẳng R2.
Nếu f (x0, y0) < f (x , y), ∀(x , y) ∈ D thì giá trị m = f (x0, y0)
được gọi là giá trị nhỏ nhất của f trên D và (X0, y0) là điểm
cực tiểu toàn cục của f trên D.
Tương tự với giá trị lớn nhất của f trên D.
Nếu D đóng và bị chặn, f liên tục thì luôn tồn tại giá trị lớn
nhất và nhỏ nhất của f .
Một số miền D đóng và bị chặn thông dụng: (c là hằng số)
Hình chữ nhật D = {(x , y) | a ≤ x ≤ b, c ≤ y ≤ d}
D = {(x , y) | f (x , y) ≤ c}
D = {(x , y) | f (x , y) ≥ c}
D = {(x , y) | f (x , y) = c}
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Cực trị tuyệt đối của hàm hai biến
Cho D là một miền trong mặt phẳng R2.
Nếu f (x0, y0) < f (x , y), ∀(x , y) ∈ D thì giá trị m = f (x0, y0)
được gọi là giá trị nhỏ nhất của f trên D và (X0, y0) là điểm
cực tiểu toàn cục của f trên D.
Tương tự với giá trị lớn nhất của f trên D.
Nếu D đóng và bị chặn, f liên tục thì luôn tồn tại giá trị lớn
nhất và nhỏ nhất của f .
Một số miền D đóng và bị chặn thông dụng: (c là hằng số)
Hình chữ nhật D = {(x , y) | a ≤ x ≤ b, c ≤ y ≤ d}
D = {(x , y) | f (x , y) ≤ c}
D = {(x , y) | f (x , y) ≥ c}
D = {(x , y) | f (x , y) = c}
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Cực trị tuyệt đối của hàm hai biến
Cho D là một miền trong mặt phẳng R2.
Nếu f (x0, y0) < f (x , y), ∀(x , y) ∈ D thì giá trị m = f (x0, y0)
được gọi là giá trị nhỏ nhất của f trên D và (X0, y0) là điểm
cực tiểu toàn cục của f trên D.
Tương tự với giá trị lớn nhất của f trên D.
Nếu D đóng và bị chặn, f liên tục thì luôn tồn tại giá trị lớn
nhất và nhỏ nhất của f .
Một số miền D đóng và bị chặn thông dụng: (c là hằng số)
Hình chữ nhật D = {(x , y) | a ≤ x ≤ b, c ≤ y ≤ d}
D = {(x , y) | f (x , y) ≤ c}
D = {(x , y) | f (x , y) ≥ c}
D = {(x , y) | f (x , y) = c}
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Cực trị tuyệt đối của hàm hai biến
Cho D là một miền trong mặt phẳng R2.
Nếu f (x0, y0) < f (x , y), ∀(x , y) ∈ D thì giá trị m = f (x0, y0)
được gọi là giá trị nhỏ nhất của f trên D và (X0, y0) là điểm
cực tiểu toàn cục của f trên D.
Tương tự với giá trị lớn nhất của f trên D.
Nếu D đóng và bị chặn, f liên tục thì luôn tồn tại giá trị lớn
nhất và nhỏ nhất của f .
Một số miền D đóng và bị chặn thông dụng: (c là hằng số)
Hình chữ nhật D = {(x , y) | a ≤ x ≤ b, c ≤ y ≤ d}
D = {(x , y) | f (x , y) ≤ c}
D = {(x , y) | f (x , y) ≥ c}
D = {(x , y) | f (x , y) = c}
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Cực trị tuyệt đối của hàm hai biến
Cho D là một miền trong mặt phẳng R2.
Nếu f (x0, y0) < f (x , y), ∀(x , y) ∈ D thì giá trị m = f (x0, y0)
được gọi là giá trị nhỏ nhất của f trên D và (X0, y0) là điểm
cực tiểu toàn cục của f trên D.
Tương tự với giá trị lớn nhất của f trên D.
Nếu D đóng và bị chặn, f liên tục thì luôn tồn tại giá trị lớn
nhất và nhỏ nhất của f .
Một số miền D đóng và bị chặn thông dụng: (c là hằng số)
Hình chữ nhật D = {(x , y) | a ≤ x ≤ b, c ≤ y ≤ d}
D = {(x , y) | f (x , y) ≤ c}
D = {(x , y) | f (x , y) ≥ c}
D = {(x , y) | f (x , y) = c}
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Cực trị tuyệt đối của hàm hai biến
Cho D là một miền trong mặt phẳng R2.
Nếu f (x0, y0) < f (x , y), ∀(x , y) ∈ D thì giá trị m = f (x0, y0)
được gọi là giá trị nhỏ nhất của f trên D và (X0, y0) là điểm
cực tiểu toàn cục của f trên D.
Tương tự với giá trị lớn nhất của f trên D.
Nếu D đóng và bị chặn, f liên tục thì luôn tồn tại giá trị lớn
nhất và nhỏ nhất của f .
Một số miền D đóng và bị chặn thông dụng: (c là hằng số)
Hình chữ nhật D = {(x , y) | a ≤ x ≤ b, c ≤ y ≤ d}
D = {(x , y) | f (x , y) ≤ c}
D = {(x , y) | f (x , y) ≥ c}
D = {(x , y) | f (x , y) = c}
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Ý nghĩa của đạo hàm riêng trong kinh tế
Giá trị cận biên: (theo x) Khi cố định giá trị y = y0, chúng
ta muốn biết hàm z thay đổi thế nào khi x tăng thêm 1 đơn
vị từ x0 lên x0 + 1 ? Đại lượng này Mzx = ∆zx được gọi là giá
trị z- cận biên của x và có thể được xấp xỉ bằng z ′x (x0, y0).
Tương tự, ta có giá trị z-cận biên của y ,
Mzy = ∆zy ≈ z ′y (x0, y0)
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Ý nghĩa của đạo hàm riêng trong kinh tế
Giá trị cận biên: (theo x) Khi cố định giá trị y = y0, chúng
ta muốn biết hàm z thay đổi thế nào khi x tăng thêm 1 đơn
vị từ x0 lên x0 + 1 ? Đại lượng này Mzx = ∆zx được gọi là giá
trị z- cận biên của x và có thể được xấp xỉ bằng z ′x (x0, y0).
Tương tự, ta có giá trị z-cận biên của y ,
Mzy = ∆zy ≈ z ′y (x0, y0)
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Ý nghĩa của đạo hàm riêng trong kinh tế (tt)
Hệ số co giãn: (theo x) Đây là tỉ số so sánh % thay đổi của
z khi x tăng 1% giá trị. Công thức
zx ≈
∂z
∂x (x0, y0)z0
x0
Tương tự, hệ số co giãn theo y
zy ≈
∂z
∂y (x0, y0)
z0
y0
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Ý nghĩa của đạo hàm riêng trong kinh tế (tt)
Hệ số co giãn: (theo x) Đây là tỉ số so sánh % thay đổi của
z khi x tăng 1% giá trị. Công thức
zx ≈
∂z
∂x (x0, y0)z0
x0
Tương tự, hệ số co giãn theo y
zy ≈
∂z
∂y (x0, y0)
z0
y0
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hàm thuần nhất và phân tích hiệu quả của quy mô sản
xuất
Định nghĩa hàm thuần nhất
Hàm z = f (x , y) được gọi là thuần nhất bậc k nếu với mọi t > 0
f (tx , ty) = tk f (x , y)
Hiệu quả quy mô sản xuất
Hàm sản xuất Q = Q(K , L) trong đó K là vốn và L là lao động.
Giả sử cả hai yếu tố đầu vào đều tăng t lần, ta muốn so sánh giữa
Q(tK , tL) và tQ(K , L)
Nếu Q(tK , tL) < tQ(K , L) thì hiệu quả giảm theo quy mô.
Nếu Q(tK , tL) = tQ(K , L) thì hiệu quả không đổi theo quy
mô.
Nếu Q(tK , tL) > tQ(K , L) thì hiệu quả tăng theo quy mô.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hàm thuần nhất và phân tích hiệu quả của quy mô sản
xuất
Định nghĩa hàm thuần nhất
Hàm z = f (x , y) được gọi là thuần nhất bậc k nếu với mọi t > 0
f (tx , ty) = tk f (x , y)
Hiệu quả quy mô sản xuất
Hàm sản xuất Q = Q(K , L) trong đó K là vốn và L là lao động.
Giả sử cả hai yếu tố đầu vào đều tăng t lần, ta muốn so sánh giữa
Q(tK , tL) và tQ(K , L)
Nếu Q(tK , tL) < tQ(K , L) thì hiệu quả giảm theo quy mô.
Nếu Q(tK , tL) = tQ(K , L) thì hiệu quả không đổi theo quy
mô.
Nếu Q(tK , tL) > tQ(K , L) thì hiệu quả tăng theo quy mô.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hàm thuần nhất và phân tích hiệu quả của quy mô sản
xuất
Định nghĩa hàm thuần nhất
Hàm z = f (x , y) được gọi là thuần nhất bậc k nếu với mọi t > 0
f (tx , ty) = tk f (x , y)
Hiệu quả quy mô sản xuất
Hàm sản xuất Q = Q(K , L) trong đó K là vốn và L là lao động.
Giả sử cả hai yếu tố đầu vào đều tăng t lần, ta muốn so sánh giữa
Q(tK , tL) và tQ(K , L)
Nếu Q(tK , tL) < tQ(K , L) thì hiệu quả giảm theo quy mô.
Nếu Q(tK , tL) = tQ(K , L) thì hiệu quả không đổi theo quy
mô.
Nếu Q(tK , tL) > tQ(K , L) thì hiệu quả tăng theo quy mô.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hàm thuần nhất và phân tích hiệu quả của quy mô sản
xuất
Định nghĩa hàm thuần nhất
Hàm z = f (x , y) được gọi là thuần nhất bậc k nếu với mọi t > 0
f (tx , ty) = tk f (x , y)
Hiệu quả quy mô sản xuất
Hàm sản xuất Q = Q(K , L) trong đó K là vốn và L là lao động.
Giả sử cả hai yếu tố đầu vào đều tăng t lần, ta muốn so sánh giữa
Q(tK , tL) và tQ(K , L)
Nếu Q(tK , tL) < tQ(K , L) thì hiệu quả giảm theo quy mô.
Nếu Q(tK , tL) = tQ(K , L) thì hiệu quả không đổi theo quy
mô.
Nếu Q(tK , tL) > tQ(K , L) thì hiệu quả tăng theo quy mô.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hàm thuần nhất và phân tích hiệu quả của quy mô sản
xuất
Định nghĩa hàm thuần nhất
Hàm z = f (x , y) được gọi là thuần nhất bậc k nếu với mọi t > 0
f (tx , ty) = tk f (x , y)
Hiệu quả quy mô sản xuất
Hàm sản xuất Q = Q(K , L) trong đó K là vốn và L là lao động.
Giả sử cả hai yếu tố đầu vào đều tăng t lần, ta muốn so sánh giữa
Q(tK , tL) và tQ(K , L)
Nếu Q(tK , tL) < tQ(K , L) thì hiệu quả giảm theo quy mô.
Nếu Q(tK , tL) = tQ(K , L) thì hiệu quả không đổi theo quy
mô.
Nếu Q(tK , tL) > tQ(K , L) thì hiệu quả tăng theo quy mô.
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hàm thuần nhất và phân tích hiệu quả của quy mô sản
xuất
Hàm Cobb-Douglas
Q(K , L) = aKαLβ thuần nhất bậc k = α + β, nghĩa là
Q(tK , tL) = tkQ(K , L)
Khi đó, hiệu quả sản xuất có thể được đánh giá qua bậc thuần
nhất k.
Nếu 0 < k < 1 thì hiệu quả giảm theo quy mô
Nếu k = 1 thì hiệu quả không đổi theo quy mô
Nếu k > 1 thì hiệu quả tăng theo quy mô
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hàm thuần nhất và phân tích hiệu quả của quy mô sản
xuất
Hàm Cobb-Douglas
Q(K , L) = aKαLβ thuần nhất bậc k = α + β, nghĩa là
Q(tK , tL) = tkQ(K , L)
Khi đó, hiệu quả sản xuất có thể được đánh giá qua bậc thuần
nhất k.
Nếu 0 < k < 1 thì hiệu quả giảm theo quy mô
Nếu k = 1 thì hiệu quả không đổi theo quy mô
Nếu k > 1 thì hiệu quả tăng theo quy mô
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hàm thuần nhất và phân tích hiệu quả của quy mô sản
xuất
Hàm Cobb-Douglas
Q(K , L) = aKαLβ thuần nhất bậc k = α + β, nghĩa là
Q(tK , tL) = tkQ(K , L)
Khi đó, hiệu quả sản xuất có thể được đánh giá qua bậc thuần
nhất k.
Nếu 0 < k < 1 thì hiệu quả giảm theo quy mô
Nếu k = 1 thì hiệu quả không đổi theo quy mô
Nếu k > 1 thì hiệu quả tăng theo quy mô
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hàm thuần nhất và phân tích hiệu quả của quy mô sản
xuất
Hàm Cobb-Douglas
Q(K , L) = aKαLβ thuần nhất bậc k = α + β, nghĩa là
Q(tK , tL) = tkQ(K , L)
Khi đó, hiệu quả sản xuất có thể được đánh giá qua bậc thuần
nhất k.
Nếu 0 < k < 1 thì hiệu quả giảm theo quy mô
Nếu k = 1 thì hiệu quả không đổi theo quy mô
Nếu k > 1 thì hiệu quả tăng theo quy mô
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
Giả sử có 2 loại hàng x và y mà người tiêu dùng muốn mua.
Giá tương ứng là p1 và p2.
Ngân sách mua sắm m.
Ta có một hàm lợi ích (utility) U = U(x , y) là mục tiêu cần
tối ưu.
Bài toán cực trị có điều kiện
max U(x , y)
sao cho p1x + p2y = m
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
Giả sử có 2 loại hàng x và y mà người tiêu dùng muốn mua.
Giá tương ứng là p1 và p2.
Ngân sách mua sắm m.
Ta có một hàm lợi ích (utility) U = U(x , y) là mục tiêu cần
tối ưu.
Bài toán cực trị có điều kiện
max U(x , y)
sao cho p1x + p2y = m
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
Giả sử có 2 loại hàng x và y mà người tiêu dùng muốn mua.
Giá tương ứng là p1 và p2.
Ngân sách mua sắm m.
Ta có một hàm lợi ích (utility) U = U(x , y) là mục tiêu cần
tối ưu.
Bài toán cực trị có điều kiện
max U(x , y)
sao cho p1x + p2y = m
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Sự lựa chọn của người tiêu dùng
Giả sử có 2 loại hàng x và y mà người tiêu dùng muốn mua.
Giá tương ứng là p1 và p2.
Ngân sách mua sắm m.
Ta có một hàm lợi ích (utility) U = U(x , y) là mục tiêu cần
tối ưu.
Bài toán cực trị có điều kiện
max U(x , y)
sao cho p1x + p2y = m
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hàm cầu Marshall
Túi hàng hóa (x , y) làm tối ưu hàm lợi ích chính là lượng
hàng hóa mà người tiêu dùng muốn mua, do đó cũng chính là
lượng cầu.
Lời giải của bài toán tối ưu trên
x = x¯(p1, p2,m)
y = y¯(p1, p2,m)
được gọi là lượng cầu Marshall .
Khi p1, p2 và m thay đổi, x¯ và y¯ được gọi là hàm cầu
Marshall.
Lưu ý: x¯ và y¯ làm cho U(x¯ , y¯) đạt cực đại .
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hàm cầu Marshall
Túi hàng hóa (x , y) làm tối ưu hàm lợi ích chính là lượng
hàng hóa mà người tiêu dùng muốn mua, do đó cũng chính là
lượng cầu.
Lời giải của bài toán tối ưu trên
x = x¯(p1, p2,m)
y = y¯(p1, p2,m)
được gọi là lượng cầu Marshall .
Khi p1, p2 và m thay đổi, x¯ và y¯ được gọi là hàm cầu
Marshall.
Lưu ý: x¯ và y¯ làm cho U(x¯ , y¯) đạt cực đại .
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hàm cầu Marshall
Túi hàng hóa (x , y) làm tối ưu hàm lợi ích chính là lượng
hàng hóa mà người tiêu dùng muốn mua, do đó cũng chính là
lượng cầu.
Lời giải của bài toán tối ưu trên
x = x¯(p1, p2,m)
y = y¯(p1, p2,m)
được gọi là lượng cầu Marshall .
Khi p1, p2 và m thay đổi, x¯ và y¯ được gọi là hàm cầu
Marshall.
Lưu ý: x¯ và y¯ làm cho U(x¯ , y¯) đạt cực đại .
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Hàm cầu Marshall
Túi hàng hóa (x , y) làm tối ưu hàm lợi ích chính là lượng
hàng hóa mà người tiêu dùng muốn mua, do đó cũng chính là
lượng cầu.
Lời giải của bài toán tối ưu trên
x = x¯(p1, p2,m)
y = y¯(p1, p2,m)
được gọi là lượng cầu Marshall .
Khi p1, p2 và m thay đổi, x¯ và y¯ được gọi là hàm cầu
Marshall.
Lưu ý: x¯ và y¯ làm cho U(x¯ , y¯) đạt cực đại .
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Tối ưu hóa chi phí tiêu dùng
Không phải người tiêu dùng nào cũng sử dụng toàn bộ thu
nhập để mua sắm.
Người ta có thể đặt trước một mức lợi ích mong muốn U0,
sau đó đi tìm cách mua sắm với túi hàng (x , y) sao cho chi
phí C = p1x + p2y nhỏ nhất
Bài toán: Tìm cực tiều C = p1x + p2y với điều kiện
U(x , y) = U0, U0: hằng số.
Hàm cầu Hick: Nghiệm của bài toán trên x = xˆ(p1, p2,U0)
được gọi là lượng cầu Hick tương ứng với p1, p2,U0 cho
trước. Tên khác: hàm cầu lợi ích không đổi
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Tối ưu hóa chi phí tiêu dùng
Không phải người tiêu dùng nào cũng sử dụng toàn bộ thu
nhập để mua sắm.
Người ta có thể đặt trước một mức lợi ích mong muốn U0,
sau đó đi tìm cách mua sắm với túi hàng (x , y) sao cho chi
phí C = p1x + p2y nhỏ nhất
Bài toán: Tìm cực tiều C = p1x + p2y với điều kiện
U(x , y) = U0, U0: hằng số.
Hàm cầu Hick: Nghiệm của bài toán trên x = xˆ(p1, p2,U0)
được gọi là lượng cầu Hick tương ứng với p1, p2,U0 cho
trước. Tên khác: hàm cầu lợi ích không đổi
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Tối ưu hóa chi phí tiêu dùng
Không phải người tiêu dùng nào cũng sử dụng toàn bộ thu
nhập để mua sắm.
Người ta có thể đặt trước một mức lợi ích mong muốn U0,
sau đó đi tìm cách mua sắm với túi hàng (x , y) sao cho chi
phí C = p1x + p2y nhỏ nhất
Bài toán: Tìm cực tiều C = p1x + p2y với điều kiện
U(x , y) = U0, U0: hằng số.
Hàm cầu Hick: Nghiệm của bài toán trên x = xˆ(p1, p2,U0)
được gọi là lượng cầu Hick tương ứng với p1, p2,U0 cho
trước. Tên khác: hàm cầu lợi ích không đổi
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Tối ưu hóa chi phí tiêu dùng
Không phải người tiêu dùng nào cũng sử dụng toàn bộ thu
nhập để mua sắm.
Người ta có thể đặt trước một mức lợi ích mong muốn U0,
sau đó đi tìm cách mua sắm với túi hàng (x , y) sao cho chi
phí C = p1x + p2y nhỏ nhất
Bài toán: Tìm cực tiều C = p1x + p2y với điều kiện
U(x , y) = U0, U0: hằng số.
Hàm cầu Hick: Nghiệm của bài toán trên x = xˆ(p1, p2,U0)
được gọi là lượng cầu Hick tương ứng với p1, p2,U0 cho
trước. Tên khác: hàm cầu lợi ích không đổi
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Tìm đầu vào của hàm sản xuất để có lợi nhuận tối đa
Đặt
C0: chi phí cố định.
wK : giá thuê vốn.
wL: công lao động.
Hàm sản xuất Q = Q(K , L).
Mục tiêu: Tối đa lợi nhuận.
Hàm chi phí: TC = wKK + wLL + C0.
Hàm doanh thu TR = p · Q(K , L)
Hàm lợi nhuận pi = TR − TC .
Đây là bài toán cực trị tự do. Ta giải bằng các tìm điểm
dừng, rồi xét điều kiện để điểm dừng cực đại.
Điều kiện điểm dừng:{
pi′K = pQ′K − wK = 0
pi′L = pQ′L − wL = 0
⇐⇒
{
pQ′K = wK
pQ′L = wL
Ta có nhận xét gì về điều kiện này ?
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Tìm đầu vào của hàm sản xuất để có lợi nhuận tối đa
Đặt
C0: chi phí cố định.
wK : giá thuê vốn.
wL: công lao động.
Hàm sản xuất Q = Q(K , L).
Mục tiêu: Tối đa lợi nhuận.
Hàm chi phí: TC = wKK + wLL + C0.
Hàm doanh thu TR = p · Q(K , L)
Hàm lợi nhuận pi = TR − TC .
Đây là bài toán cực trị tự do. Ta giải bằng các tìm điểm
dừng, rồi xét điều kiện để điểm dừng cực đại.
Điều kiện điểm dừng:{
pi′K = pQ′K − wK = 0
pi′L = pQ′L − wL = 0
⇐⇒
{
pQ′K = wK
pQ′L = wL
Ta có nhận xét gì về điều kiện này ?
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Tìm đầu vào của hàm sản xuất để có lợi nhuận tối đa
Đặt
C0: chi phí cố định.
wK : giá thuê vốn.
wL: công lao động.
Hàm sản xuất Q = Q(K , L).
Mục tiêu: Tối đa lợi nhuận.
Hàm chi phí: TC = wKK + wLL + C0.
Hàm doanh thu TR = p · Q(K , L)
Hàm lợi nhuận pi = TR − TC .
Đây là bài toán cực trị tự do. Ta giải bằng các tìm điểm
dừng, rồi xét điều kiện để điểm dừng cực đại.
Điều kiện điểm dừng:{
pi′K = pQ′K − wK = 0
pi′L = pQ′L − wL = 0
⇐⇒
{
pQ′K = wK
pQ′L = wL
Ta có nhận xét gì về điều kiện này ?
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Tìm đầu vào của hàm sản xuất để có lợi nhuận tối đa
Đặt
C0: chi phí cố định.
wK : giá thuê vốn.
wL: công lao động.
Hàm sản xuất Q = Q(K , L).
Mục tiêu: Tối đa lợi nhuận.
Hàm chi phí: TC = wKK + wLL + C0.
Hàm doanh thu TR = p · Q(K , L)
Hàm lợi nhuận pi = TR − TC .
Đây là bài toán cực trị tự do. Ta giải bằng các tìm điểm
dừng, rồi xét điều kiện để điểm dừng cực đại.
Điều kiện điểm dừng:{
pi′K = pQ′K − wK = 0
pi′L = pQ′L − wL = 0
⇐⇒
{
pQ′K = wK
pQ′L = wL
Ta có nhận xét gì về điều kiện này ?
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Tìm đầu vào của hàm sản xuất để có lợi nhuận tối đa
Đặt
C0: chi phí cố định.
wK : giá thuê vốn.
wL: công lao động.
Hàm sản xuất Q = Q(K , L).
Mục tiêu: Tối đa lợi nhuận.
Hàm chi phí: TC = wKK + wLL + C0.
Hàm doanh thu TR = p · Q(K , L)
Hàm lợi nhuận pi = TR − TC .
Đây là bài toán cực trị tự do. Ta giải bằng các tìm điểm
dừng, rồi xét điều kiện để điểm dừng cực đại.
Điều kiện điểm dừng:{
pi′K = pQ′K − wK = 0
pi′L = pQ′L − wL = 0
⇐⇒
{
pQ′K = wK
pQ′L = wL
Ta có nhận xét gì về điều kiện này ?
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Tìm đầu vào của hàm sản xuất để có lợi nhuận tối đa
Đặt
C0: chi phí cố định.
wK : giá thuê vốn.
wL: công lao động.
Hàm sản xuất Q = Q(K , L).
Mục tiêu: Tối đa lợi nhuận.
Hàm chi phí: TC = wKK + wLL + C0.
Hàm doanh thu TR = p · Q(K , L)
Hàm lợi nhuận pi = TR − TC .
Đây là bài toán cực trị tự do. Ta giải bằng các tìm điểm
dừng, rồi xét điều kiện để điểm dừng cực đại.
Điều kiện điểm dừng:{
pi′K = pQ′K − wK = 0
pi′L = pQ′L − wL = 0
⇐⇒
{
pQ′K = wK
pQ′L = wL
Ta có nhận xét gì về điều kiện này ?
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Tìm đầu vào của hàm sản xuất để có lợi nhuận tối đa
Đặt
C0: chi phí cố định.
wK : giá thuê vốn.
wL: công lao động.
Hàm sản xuất Q = Q(K , L).
Mục tiêu: Tối đa lợi nhuận.
Hàm chi phí: TC = wKK + wLL + C0.
Hàm doanh thu TR = p · Q(K , L)
Hàm lợi nhuận pi = TR − TC .
Đây là bài toán cực trị tự do. Ta giải bằng các tìm điểm
dừng, rồi xét điều kiện để điểm dừng cực đại.
Điều kiện điểm dừng:{
pi′K = pQ′K − wK = 0
pi′L = pQ′L − wL = 0
⇐⇒
{
pQ′K = wK
pQ′L = wL
Ta có nhận xét gì về điều kiện này ?
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Tìm đầu vào của hàm sản xuất để có lợi nhuận tối đa
Đặt
C0: chi phí cố định.
wK : giá thuê vốn.
wL: công lao động.
Hàm sản xuất Q = Q(K , L).
Mục tiêu: Tối đa lợi nhuận.
Hàm chi phí: TC = wKK + wLL + C0.
Hàm doanh thu TR = p · Q(K , L)
Hàm lợi nhuận pi = TR − TC .
Đây là bài toán cực trị tự do. Ta giải bằng các tìm điểm
dừng, rồi xét điều kiện để điểm dừng cực đại.
Điều kiện điểm dừng:{
pi′K = pQ′K − wK = 0
pi′L = pQ′L − wL = 0
⇐⇒
{
pQ′K = wK
pQ′L = wL
Ta có nhận xét gì về điều kiện này ?
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Tìm đầu vào của hàm sản xuất để có lợi nhuận tối đa
Đặt
C0: chi phí cố định.
wK : giá thuê vốn.
wL: công lao động.
Hàm sản xuất Q = Q(K , L).
Mục tiêu: Tối đa lợi nhuận.
Hàm chi phí: TC = wKK + wLL + C0.
Hàm doanh thu TR = p · Q(K , L)
Hàm lợi nhuận pi = TR − TC .
Đây là bài toán cực trị tự do. Ta giải bằng các tìm điểm
dừng, rồi xét điều kiện để điểm dừng cực đại.
Điều kiện điểm dừng:{
pi′K = pQ′K − wK = 0
pi′L = pQ′L − wL = 0
⇐⇒
{
pQ′K = wK
pQ′L = wL
Ta có nhận xét gì về điều kiện này ?
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Tìm đầu vào của hàm sản xuất để có lợi nhuận tối đa
Đặt
C0: chi phí cố định.
wK : giá thuê vốn.
wL: công lao động.
Hàm sản xuất Q = Q(K , L).
Mục tiêu: Tối đa lợi nhuận.
Hàm chi phí: TC = wKK + wLL + C0.
Hàm doanh thu TR = p · Q(K , L)
Hàm lợi nhuận pi = TR − TC .
Đây là bài toán cực trị tự do. Ta giải bằng các tìm điểm
dừng, rồi xét điều kiện để điểm dừng cực đại.
Điều kiện điểm dừng:{
pi′K = pQ′K − wK = 0
pi′L = pQ′L − wL = 0
⇐⇒
{
pQ′K = wK
pQ′L = wL
Ta có nhận xét gì về điều kiện này ?
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Tối đa sản lượng trong điều kiện ngân sách không đổi
Chi phí cố định B = wKK + wLL.
Tối đa doanh thu TR = p · Q(K , L).
Đây là bài toán tối ưu TR, cũng có nghĩa là tối ưu Q(K , L)
với điều kiện B = wKK + wLL.
Nghiệm tối ưu là lượng cầu Marshall
K = K¯ (wK ,wL,B), L = L¯(wK ,wL,B)
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Tối đa sản lượng trong điều kiện ngân sách không đổi
Chi phí cố định B = wKK + wLL.
Tối đa doanh thu TR = p · Q(K , L).
Đây là bài toán tối ưu TR, cũng có nghĩa là tối ưu Q(K , L)
với điều kiện B = wKK + wLL.
Nghiệm tối ưu là lượng cầu Marshall
K = K¯ (wK ,wL,B), L = L¯(wK ,wL,B)
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Tối đa sản lượng trong điều kiện ngân sách không đổi
Chi phí cố định B = wKK + wLL.
Tối đa doanh thu TR = p · Q(K , L).
Đây là bài toán tối ưu TR, cũng có nghĩa là tối ưu Q(K , L)
với điều kiện B = wKK + wLL.
Nghiệm tối ưu là lượng cầu Marshall
K = K¯ (wK ,wL,B), L = L¯(wK ,wL,B)
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Tối đa sản lượng trong điều kiện ngân sách không đổi
Chi phí cố định B = wKK + wLL.
Tối đa doanh thu TR = p · Q(K , L).
Đây là bài toán tối ưu TR, cũng có nghĩa là tối ưu Q(K , L)
với điều kiện B = wKK + wLL.
Nghiệm tối ưu là lượng cầu Marshall
K = K¯ (wK ,wL,B), L = L¯(wK ,wL,B)
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Lượng sản phẩm cố định, tối thiểu chi phí
Đơn đặt hàng cố định Q = Q0.
Tìm K và L để tối thiểu hóa chi phí C = wKK + wLL
Đây là bài toán tối ưu có điều kiện. Nghiệm tối ưu là lượng
cầu Hick
K = Kˆ (wK ,wL,Q0), L = Lˆ(wK ,wL,Q0)
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Lượng sản phẩm cố định, tối thiểu chi phí
Đơn đặt hàng cố định Q = Q0.
Tìm K và L để tối thiểu hóa chi phí C = wKK + wLL
Đây là bài toán tối ưu có điều kiện. Nghiệm tối ưu là lượng
cầu Hick
K = Kˆ (wK ,wL,Q0), L = Lˆ(wK ,wL,Q0)
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Lượng sản phẩm cố định, tối thiểu chi phí
Đơn đặt hàng cố định Q = Q0.
Tìm K và L để tối thiểu hóa chi phí C = wKK + wLL
Đây là bài toán tối ưu có điều kiện. Nghiệm tối ưu là lượng
cầu Hick
K = Kˆ (wK ,wL,Q0), L = Lˆ(wK ,wL,Q0)
Tiến sĩ Nguyễn Phúc Sơn Chương 6: HÀM HAI BIẾN
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_6_572_1983996.pdf