Hạch toán chi phí, hạch toán giá dự thầu xây lắp của doanh nghiệp xây dựng

Tài liệu Hạch toán chi phí, hạch toán giá dự thầu xây lắp của doanh nghiệp xây dựng: Phần II Hạch toán chi phí, hạch toán Giá dự thầu xây lắp của doanh nghiệp xây dựng Mở đầu 1. Vai trò, mục đích của đấu thầu xây lắp. - Hiện nay đấu thầu đang là phương thức được áp dụng rộng rãi nhất trong các nước có nền kinh tế thị trường .ở nước ta hiện nay nhất là trong xây lắp đấu thầu là cơ bản, chỉ định thầu chỉ là trường hợp hãn hữu -Thông qua việc đấu thầu nhà thầu sẽ chọn ra được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện các công việc xây dựng và lắp đặt các công trình trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu và có giá bỏ thầu thấp nhất. - Đối với nhà thầu việc dự thầu và đấu thầu là công việc thường xuyên , liên tục của doanh nghiệp xây dựng, là công việc cơ bản để tim kiếm hợp đồng một cách công bằng,khách quan. - Đấu thầu giúp cho doanh nghiệp có thêm nhiều kinh nghiệm trong việc thực hiện các công việc .Đòi hỏi nhà thầu không ngừng nâng cao năng lực ,cải tiến công nghệ và quản lý để nâng cao chất lượng công trình, hạ giá thành. 2. Vai trò c...

doc40 trang | Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1844 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hạch toán chi phí, hạch toán giá dự thầu xây lắp của doanh nghiệp xây dựng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần II Hạch toán chi phí, hạch toán Giá dự thầu xây lắp của doanh nghiệp xây dựng Mở đầu 1. Vai trò, mục đích của đấu thầu xây lắp. - Hiện nay đấu thầu đang là phương thức được áp dụng rộng rãi nhất trong các nước có nền kinh tế thị trường .ở nước ta hiện nay nhất là trong xây lắp đấu thầu là cơ bản, chỉ định thầu chỉ là trường hợp hãn hữu -Thông qua việc đấu thầu nhà thầu sẽ chọn ra được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện các công việc xây dựng và lắp đặt các công trình trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu và có giá bỏ thầu thấp nhất. - Đối với nhà thầu việc dự thầu và đấu thầu là công việc thường xuyên , liên tục của doanh nghiệp xây dựng, là công việc cơ bản để tim kiếm hợp đồng một cách công bằng,khách quan. - Đấu thầu giúp cho doanh nghiệp có thêm nhiều kinh nghiệm trong việc thực hiện các công việc .Đòi hỏi nhà thầu không ngừng nâng cao năng lực ,cải tiến công nghệ và quản lý để nâng cao chất lượng công trình, hạ giá thành. 2. Vai trò của giá dự thầu trong hồ sơ dự thầu xây lắp -Hiện nay trong đấu thầu dùng giá đánh giá nên giá dự thầu có vai trò rất quan trọng trong việc trúng thầu của doanh nghiệp.. - Hoạt động sản xuất xây lắp thường bỏ chi phí ra rất lớn ,giá dự thầu là một tiền đề để giải bài toán mâu thuẫn giữa doanh thu và lợi nhuận. - Giá dự thầu là yếu tố quyết định đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp. Nhiệm vụ của đồ án .Để biết được mức chi phí bỏ ra và doanh thu nhận được ta phải tiến hành hạch toán giá dự thầu xây lắp . Nhiệm vụ của đồ án là ” Hạch toán giá dự thầu xây lắp( không có hệ thống cấp điện ,cấp nước )thuộc gói thầu xây dựng khu biệt thự cho thuê gồm các biệt thự theo mãu thiết kế B,C,D.” Chương I Một số cơ sở lý luận về lập giá dự thầu xây lắp (Gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn nhà nước ) Khái niệm về giá dự thầu xây lắp Theo qui chế đấu thầu :Giá dự thầu là mức giá ghi trong hồ sơ dự thầu Giá dự thầu là mức giá của nhà thầu đưa ra nhằm mục đích trúng thầu. Nó được xác định trên cơ sở các giải pháp kỹ thuật , công nghệ được lựa chọn, các định mức đơn giá , các biện pháp tổ chức quản lý và chiến lược kinh doanh của nhà thầu. Thành phần và nội dung giá dự thầu xây lắp ( Được trình bày kỹ ở chương 2) Các phương pháp hình thành giá dự thầu xây lắp 3.1 Phương pháp hình thành từ chi phí toàn bộ(Phương pháp tính từ dưới lên) 3.1.1. Giá được hình thành từ cơ sở tính toán theo các khoản mục chi phí. Đây là phương pháp phổ biến trong xây dựng hiện nay bao gồm : Khoản mục chi phí nguyên vật liệu xây dựng Khoản mục chi phí nhân công Khoản mục chi phí sử dụng máy Khoản mục chi phí chung Khoản mục lợi nhuận (thu nhập) dự kiến trước thuế Khoản mục thuế VAT đầu ra 3.1.2 Giá được hình thành từ cơ sở tập hợp chi phí bất biến và chi phí khả biến Gdự thầu = Chi phí bất biến + Chi phí khả biến - Chi phí khả biến là chi phí phụ thuộc váo sản lượng làm ra trong một đơn vị thời gian trong xây dựng : Chi phí nguyên vật liệu, nhân công theo lương khoán sản phẩm, chi phí sử dụng máy đi thuê... - Chi phí bất biến là chi phí không phụ thuộc váo sản lượng làm ra trong một đơn vị thời gian trong xây dựng : Chi phí cho bộ máy quản lý, chi phí trả tiền lãi vay dài hạn, chi phí khấu hao tài sản cố định theo thời gian... Giá được hình thành từ cơ sở tập hợp chi phí cơ sở và chi phí theo tỷ lệ Xác định những khoản mục chi phí có thể xác định cụ thể và trực tiếp : Chi phí nguyên vật liệu, nhân công theo lương khoán sản phẩm ... Những khoản mục khó xác định được người ta tính theo một tỷ lệ % so với một loại hay nhiều loại chi phí được lấy làm cơ sở và tập hợp thành giá thành xây lắp Phương pháp hình thành giá từ thị trường( tính từ trên xuống) Hình thành giá hướng vào nhu cầu và lợi ích của khách hàng áp dụng cho những sản phẩm của ngành công nghiệp vật liệu xây dựng và ngành dịch vụ trong xây dựng. Việc hình thành giá không dựa trên chi phí mà dựa trên sự phân tích thị trường để quyết định mức giá. Phương pháp hình thành giá hướng vào cạnh tranh Giá cả sản phẩm của doanh nghiệp không tính từ chi phí mà căn cứ vào giá của đối thủ cạnh tranh và tình hình cung ,cầu trên thị trường Hình thành giá hướng vào sự khác biệt về giá Giá phân biệt theo thời gian : Giá mùa vụ... Giá phân biệt theo vùng : Chi phí vận chuyển, chi phí trung chuyển, kho bãi , chi phí cho việc di chuyển lập văn phòng đại diện Giá phân biệt trong nước và ngoài nước Một số chiến lược về giá của doanh nghiệp 4.1. Chiến lược định giá cao áp dụng khi doanh nghiệp có công nghệ độc đáo có tính chất độc quyền.Định giá cao theo 2 hướng : 4.1.1.Doanh nghiệp muốn định giá cao một cách lâu dài nhờ duy trì chất lượng sản phẩm và hệ thống phẩn phối sản phẩm. Doanh nghiệp cần nhấn mạnh chất lượng hoàn hảo, tính năng kỹ thuật đa dạng ,khách hàng ấn tượng mạnh mẽ về nhãn hiệu sản phẩm , đối với những doanh nghiệp hoặc hàng hoá dịch vụ có tính độc tôn và hệ số co giãn < 1 4.1.2.Doanh nghiệp định giá cao trong thời gian ngắn : áp dụng với những sản phẩm mới hấp dẫn thị trường . 4.2. Chiến lược định giá thấp Chiến lược đặt giá thấp hơn các đối thủ cạnh tranh hoặc ít nhất bằng giá của đối thủ cạnh tranh có giá thấp nhất. - Chiến lược định giá thấp dài hạn : Chiến lược hấp dẫn về giá Muốn theo đuổi chiến lược này doanh nghiệp phải tổ chức tốt để có chi phí thấp nhất nhưng chất lượng không được kém hơn đối thủ cạnh tranh trong con mắt của khách hàng. Đòi hỏi doanh nghiệp phải có qui mô sản xuất tối ưu, phát huy mạnh sáng kiến cải tiến kỹ thuật, cải tiến tổ chức sản xuất. - Định giá thấp trong thời gian tương đối ngắn nhằm : + Chiến lĩnh thị trường sau đó nâng dần giá bán lên + Nhằm thắng thầu trong các cuộc tranh thầu 4.3 . Chiến lược định giá theo thị trường Căn cứ vào kết quả phân tích thị trường và theo dõi giá thị trường để định giá sản phẩm linh hoạt Chú ý phân tích điểm hoà vốn và phải chú ý giảm chi phí bất biến trong thành phẩm Qui trình lập giá dự thầu xây lắp công trình ( Trình bày trong chương 2 ) Trình bày giá dự thầu xây lắp trong hồ sơ dự thầu xây lắp Sau khi xác định được giá dự thầu ta tiến hành thể hiện giá đó theo yêu cầu nêu ra trong hồ sơ mời thầu. Các cách phổ thông hiện nay là : Cách 1 : Giá dự thầu bằng tổng các tích khối lượng công tác xây lắp với đơn giá tổng hợp của từng loại công tác Gdth = DjDTH :Đơn giá dự toán tổng hợp (Đơn giá đầy đủ ) cho loại công tác thứ j đã bao gồm toàn bộ chi phí để thực hiện công tác thứ j và thuế giá trị gia tăng đầu ra Cách 2 : Giá khoán gọn Giá khoán gọn toàn bộ gói thầu xây lắp + thiết kế Ggói thầu =F xgtth F : Công suất của công trình gtth: Đơn giá công suất đơn vị áp dụng cho những thiết kế khá phổ biến , thời hạn xây dựng ngắn, ít biến động về khối lượng và giá cả Giá dự thầu tính như dự toán thiết kế nhưng phần chi phí chung , lợi nhuận chịu thuế tính trước có thể nhỏ hơn mức qui định của nhà nước tuỳ theo tình hình cạnh tranh hoặc tính hoàn toàn như dự toán thiết kế kèm theo thư giảm giá tính bằng % so với giá dự thâù ban đầu kèm theo diễn giải các yếu tố giảm giá. Chương 2 Hạch toán để xác định giá dự thầu xây lắp thuộc gói thầu xây dựng khu biệt thự cho thuê I. Giới thiệu gói thầu và yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu 1. Giới thiệu gói thầu 1. Tên công trình : xây dựng khu biệt thự cho thuê Hạng mục : Nhà ở và làm việc khu biệt thự cho thuê Địa điểm xây dựng :Khu đất nông nghiệp thuộc thuộc quận Từ Liêm Hà Nội 4. Đặc điểm của giải pháp kiến trúc kết cấu : (Theo bản vẽ thiết kế và thuyết minh thiết kế ) 2. Tóm tắt yêu cầu của hồ sơ mời thầu liên quan đến lập giá dự thầu -Tiên lượng mời thầu ( Có tính chất tham khảo cho nhà thầu ) - Yêu cầu về chất lượng , qui cách nguyên vật liệu + Vật liệu cho bê tông ( Theo thuyết minh thiết kế qui định ) + Vật liệu cho xây ( Theo thuyết minh thiết kế qui định ) +Vật liệu cho lát nền , ốp khu WC ( Theo thuyết minh thiết kế qui định ) + Vật liệu cho trát , láng ( Theo thuyết minh thiết kế qui định ) + Vật liệu cho sơn, mạ ( Theo thuyết minh thiết kế qui định ) - Yêu cầu về các giải pháp kỹ thuật công nghệ cho gói thầu là các giải pháp đang áp dụng phổ biến trong xây dựng các công trình dân dụng hiện nay - Yêu cầu về tạm ứng vốn, thu hồi tạm ứng và thanh toán + Khi nhà thầu thực hiện được khoảng 30 % giá trị hợp đồng sẽ được tạm ứng 95 %giá trị xây lắp hoàn thành nghiệm thu. + Khi nhà thầu thực hiện được đến 60 % giá trị hợp đồng sẽ được tạm ứng tiếp đợt 2 là 95 %giá trị sản lượng thực hiện được nghiệm thu đợt 2 (30 % ) giá trị hợp đồng . + Khi nhà thầu thực hiện đến 90 % giá trị hợp đồng sẽ được tạm ứng tiếp đợt 3 .Giá trị tạm ứng đợt 3 bằng 95 %giá trị sản lượng xây lắp thực hiện được nghiệm thu đợt 3 (30 % ) giá trị hợp đồng nhưng có trừ 10% giá trị hợp đồng được tạm ứng từ lúc bắt đầu khởi công. +Khi kết thúc hợp đồng được thanh toán phần còn lại nhưng có giữ lại 5% giá trị hợp đồng trong thời gian bảo hành hoạc có thể áp dụng hình thức giấy bảo lãnh của ngân hàng. II. Tính toán xác định chi phí dự thầu 1. Căn cứ để xác định chi phí dự thầu - Biện pháp kỹ thuật công nghệ dự kiến áp dụng cho gói thầu thoả mãn đầy đủ các yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Phương án tài chính ,thương mại dự kiến áp dụng cho gói thầu thoả mãn đầy đủ các yêu cầu của hồ sơ mời thầu. Định mức lao động ,định mức sử dụng máy nội bộ của doanh nghiệp có điều chỉnh phù hợp với giải pháp kỹ thuật ,công nghệ dự kiến áp dụng cho gói thầu. Đơn giá vật liệu ,nhân công ,máy thi công nội bộ của doanh nghiệp có điều chỉnh phù hợp với giải pháp kỹ thuật ,công nghệ dự kiến áp dụng cho gói thầu. Khối lượng xây lắp theo hồ sơ mời thầu và theo thiết kế do chủ đầu tư cung cấp . Chi phí quản lý công trường( chi phí chung ở cấp công trường ) được xác định theo giải pháp kỹ thuật công nghệ ,tổ chức thi công trên công trường dự kiến áp dụng cho gói thầu. Chi phí quản lý doanh nghiệp ( chi phí chung ở cấp doanh nghiệp )lấy theo số liệu thống kê bình quân của doanh nghiệp để phân bổ cho từng gói thầu hợp đồng . bảng tiên Lượng mời thầu T T Nội dung công việc Đơn vị Nhà A (7) Nhà B (5) Nhà C (0) Nhà D (2) Tổng khối lưộng 1 Đào móng đất cấp II bằng máy đào + ôtô vận tải vận chuyển 7km m3 840 1140 0 2560 4540 2 BTGV lót móng VXM M50 m3 39 46.02 0 104.13 189.15 3 Gia công và lắp đặt cốt thép móng , thép Thái Nguyên xuất khẩu : f [ 10 tấn 0.762 0.792 0 0.958 2.512 f [ 18 tấn 2.124 3.27 0 1.098 6.492 f > 18 tấn 7.926 8.55 0 9.516 25.992 4 BT móng nhà M200 đá 1x2 độ sụt 4x6 cm m3 149.2 178.8 0 299.1 627.09 5 Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn móng cổ cột m2 279.9 335.4 0 561.12 1176.444 6 Xây tường móng gạch chỉ đặc vữa XM M75# dày > 330 m3 53.46 55.44 0 137.73 246.63 7 Gia công và lắp đặt cốt thép giằng móng thép Thái Nguyên xuất khẩu : f [ 10 tấn 0.504 0.516 0 0.906 1.926 f [ 18 tấn 3.534 4.134 0 8.05 15.718 8 Bê tông gíằng móng đá 1x2 M200# độ sụt 2-4cm m3 4.578 4.914 0 114.24 123.732 9 Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn giằng móng m2 29.16 32.4 0 185 246.56 10 Gia công và lắp đặt cốt thép đáy bể phốt . Thép Thái Nguyên xuất khẩu : f [ 10 tấn 0.186 0.186 0 0.312 0.684 11 BT đáy bể phốt M200 độ sụt 4-6 cm m3 7.944 7.944 0 8.64 24.528 12 Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn đáy bể phốt m2 25.56 25.56 0 27.8 78.92 13 Xây bể phốt vữa XM M50 gạch chỉ đặc dày [ 330 m3 14.81 14.81 0 35.64 65.256 14 Gia công và lắp đặt cốt thép bể phốt : f [ 10 tấn 0.108 0.108 0 0.178 0.394 f [ 18 tấn 0.126 0.126 0 1.022 1.274 15 BT M200 đá 1x2 dầm bể phốt độ sụt 4-6 cm m3 4.08 4.08 0 6.48 14.64 16 Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn dầm bể phốt m2 25.8 25.8 0 41.6 93.2 17 Trát bể phốt VXM M75# đánh màu xi măng nguyên chất dày 2 cm m2 91.8 91.8 0 211.2 394.8 18 Láng bể phốt VXM75# đánh màu xi măng nguyên chất dày 2 cm m2 36 36 0 132 204 19 Lấp đất móng đầm chặt K=0,9 m3 675.2 757.9 0 1143 2576.16 20 Tôn nền bằng cát đen đầm chặt m3 199.6 233.5 0 394.68 827.82 21 Gia công và lắp đặt thép tấm đan bể phốt f [ 10 thép Thái Nguyên xuất khẩu tấn 0.204 0.204 0 0.232 0.64 22 BT tấm đan bể phốt M200 đá 1x2 độ sụt 2-4 cm m3 5.1 5.1 0 8.64 18.84 23 Lắp dựng và dỡ ván khuôn tấm đan bể phốt m2 16.2 16.2 0 27.8 60.2 24 Lắp tấm đan bể phốt bằng thủ công tấm 24 24 0 20 68 25 BTGV M50 lót nền nhà m3 51.6 57 0 108 216.6 26 Gia công và lắp đặt cốt thép cột , thép Thái Nguyên xuất khẩu xuất khẩu : H [ 4m f[10 tấn 0.324 0.438 0 0.552 1.314 f [18 tấn 2.28 2.124 0 3.484 7.888 cột tầng 2,3,4 H > 4m f [ 10 tấn 0.48 3.18 0 0.952 4.612 f [ 18 tấn 2.73 2.23 0 5.416 10.376 27 BT cột M200 đá 1x2 độ sụt 4-6 cm m3 35.1 32.1 0 79.74 146.94 28 Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn cột m2 625.2 625.2 0 1580 2830.4 29 Gia công và lắp đặt cốt thép dầm , giằng. Thép Thái Nguyên xuất khẩu : H [ 4m f[10 A1 tấn 0.588 0.588 0 0.878 2.054 f[ 18 A2 tấn 1.944 2.586 0 4.262 8.792 H > 4m f[ 10 A1 tấn 1.29 1.308 0 2.224 4.822 f[ 18 A2 tấn 3.498 3.786 0 12.784 20.068 30 BT dầm giằng M200 đá 1x2 độ sụt 2 -4 cm m3 62.7 72.3 0 252 387 31 Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn dầm giằng nhà m2 1260 1344 0 508 3112 32 Gia công lắp đặt cốt thép cầu thang : H [ 4m f [ 10 A1 tấn 0.492 0.582 0 1.894 2.968 H > 4m f [ 10 A1 tấn 0 2.004 2.004 33 BT cầu thang M200 đá 1x2 độ sụt 2-4cm m3 7.5 7.68 0 16 31.18 34 Gia công và lắp đặt cốt thép dầm cầu thang : H[ 4m f[ 10 A1 tấn 0.24 0.27 0 1.646 2.156 f [ 18 A2 tấn 0.252 0.288 0 1.92 2.46 H > 4m f [ 10 A1 tấn 0 0 0.052 0.052 f [ 18 A2 tấn 0 0 0.532 0.532 35 BT dầm cầu thang đá 1x2 độ sụt 2-4cm m3 9.6 9.6 0 14.8 34 36 Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn dầm cầu thang m2 67.2 67.2 0 537.8 672.2 37 Gia công và lắp đặt cốt thép sàn mái H [ 4m f [ 10 tấn 2.892 1.854 0 3.356 8.102 H>4m f [ 10 tấn 0.642 3.918 0 7.298 11.858 38 BT sàn mái M200 đá 1x2 độ sụt 4-6cm m3 70.34 173.6 0 393.12 637.014 39 Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn sàn mái m2 844.2 1795 0 4717.4 7356.2 40 Gia công côt thép mái hắt ô văng H [ 4m f [ 10 tấn 0.114 0.072 0 0.186 0.372 H > 4m f [ 10 tấn 0.786 0.108 0 1.424 2.318 41 BT mái hắt ô văng m3 9.45 7.5 0 34.56 51.51 42 Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn ô văng m2 94.8 75 0 345.6 515.4 43 Cốt thép lanh tô : tầng 1 [ 4m f [ 10 tấn 0.27 0.258 0 0.036 0.564 tầng 2,3,4 cao > 4m f [ 10 tấn 0.318 0.306 0 0.118 0.742 44 BT lanh tô M200 đá 1x2 độ sụt 4-6cm m3 4.44 4.26 0 6.336 15.036 45 Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn lanh tô m2 44.4 42.6 0 63.4 150.4 46 Lắp lanh tô bằng thủ công tấm 192 156 0 290 638 47 Xây tường gạch chỉ vữa XM 50# dày > 220 tầng 1 [ 4m m3 170.2 162.8 0 271.26 604.284 tầng 2,3,4 cao > 4m m3 180.6 132.8 0 1137.4 1450.778 48 Xây tường gạch chỉ vữa XM 50# dày > 110 tầng 1 [ 4m m3 24.48 22.62 0 23.76 70.86 tầng 2,3,4 cao > 4m m3 24.48 22.62 0 0 47.1 49 Xây lan can , bệ bếp gạch chỉ VXM 50 tầng 1 [ 4m m3 1.8 1.71 0 6.336 9.846 tầng 2,3,4 cao > 4m m3 4.566 3.918 0 38.02 46.504 50 Xây bậc cầu thang , tam cấp gạch chỉ VXM 50 tầng 1 [ 4m m3 10.65 11.1 0 38.88 60.63 tầng 2,3,4 cao > 4m m3 0 0 32.832 32.832 51 Gia công và lắp đặt thép tấm đan , bệ bếp đúc sẵn f [ 10 tấn 0.09 0.09 0 0.3 0.48 52 BT tấn đan M200 đá 1x2 độ sụt 2-4cm m3 1.44 1.44 0 2.4 5.28 53 Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn tấm đan bệ bếp m2 14.4 14.4 0 24 52.8 54 Lắp đặt tấm đan bệ bếp bằng thủ công tấm 12 12 0 20 44 55 Gia công và lắp đặt cốt thép đáy bể nước trên mái f [ 10 tấn 0.18 0.18 0 0.3 0.66 56 BT đáy bể nước mái M200 đá 1x2 độ sụt 4-6 cm m3 1.44 1.44 0 2.4 5.28 57 Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn bể nước mái m2 172.8 172.8 0 288 633.6 58 Xây bể nước tường gạch 220 gạch đặc VXM 50 m3 9 9 0 15 33 59 Gia công và lắp đặt cốt thép tấm đan bể nước đúc sẵn tấn 0.18 0.18 0 0.3 0.66 60 BT tấm đan bể nước đúc sẵn M200 đá 1x2 độ sụt 4-6 cm m3 1.44 1.44 0 2.4 5.28 61 Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn tấm đan bể nước m2 144 144 0 240 528 62 Trát trong , ngoài bể nước VXM M75 đánh màu xi măng nguyên chất dày 2cm m2 155.8 155.8 0 120.92 432.44 63 Lắp tấm đan bể nước mái bằng thủ công m2 12 12 0 20 44 64 Láng đáy bể nước dày 2cm , đánh màu bằng xi măng nguyên chất m2 10.8 10.8 0 18 39.6 65 Gia công cốt thép giàn hoa : f [ 10 tấn 0.166 0.166 f [ 18 tấn 0.906 0.906 66 BT giàn hoa M200 đá 1x2 độ sụt 2-4cm m3 5.94 5.94 67 BT tạo dốc trên mái VXM M100 đá 1x2 độ sụt 2-4 cm m3 0 27.3 27.3 68 Gia công cốt thép chống thấm mái f [ 10 tấn 0 55 55 69 BT chống thấm mái M200 đá 1x2 độ sụt 4-6 cm m3 0 20.88 20.88 70 Xây gạch chống nóng (200x100x100) m3 0 47.52 47.52 71 Lát 2 lớp gạch lá nem trên mái m2 0 300 300 72 Láng sênô thoát nước mái VXM M75 , đánh màu XM nguyên chất dày 2cm m2 10.8 10.8 0 18 39.6 73 Láng VXM M75dày 2cm trên lắp bể nước m2 74 Trát trong và ngoài nhà VXM M50 dày 2cm tầng1 [ 4m m2 772.8 825.6 0 2684 4282.4 tầng 2,3,4 cao > 4m m2 819.6 810 0 10340 11969.6 75 Trát cột VXM M50 toàn nhà dày 1,5cm m2 507.6 454.8 0 1200.3 2162.72 76 Trát dầm VXM toàn nhà M50 dày 1.5cm m2 360 348 0 972 1680 77 Trát trần VXM M50 toàn nhà dày 1,5cm m2 915 1116 0 3931.2 5961.72 78 Lắp dựng khuôn cửa md 822 571.2 0 1758 3151.2 79 Lắp cửa vào khuôn cửa m2 210.7 145.9 0 452.72 809.3 80 SX khuôn cửa gỗ nhóm 2 md 70x240(mua thành phẩm) 702 630 0 1488 2820 70x80(mua thành phẩm) 84 84 0 270 438 81 SX các cửa gỗ nhóm 2 cửa đi panô m2 150.8 129.1 0 402.32 682.28 cửa sổ kính m2 176.6 107.9 0 50.4 334.98 cửa sổ chớp m2 176.6 107.9 0 50.4 334.98 82 SX lắp dựng cửa kính khung nhôm ASIA m2 205.1 497.6 0 608.88 1311.6 83 SX hoa sắt cửa sắt ôvuông 12x12 m2 166.3 106.2 0 50.4 322.92 84 Lắp dựng hoa sắt vào khuôn cửa tấn 13.86 8.85 0 4.2 26.91 85 SX lắp dựng lan can cầu thang con tiện gỗ 0,25m/1con tiện md 42 51 0 298.4 391.4 86 Gia công, lắp dựng tay vịn cầu thang bằng gỗ nhóm 2 md 42 51 0 298.4 391.4 87 Gia công, lắp dựng tay vịn lan can bằng thép ống f32 tấn 0.038 0.038 0 1.01 1.087 88 Granitô cầu thang : tầng 1 [ 4m m2 97.01 97.01 0 21.12 215.148 tầng 2,3,4 cao > 4m m2 0 0 126.72 126.72 89 Lát gạch Granitô nhân tạo TBC thạch bàn 300x300 trong phòng (loại bóng , hồng đậm) 0 tầng 1 [ 4m m2 495 467.6 0 978 1940.64 tầng 2,3,4 cao > 4m m2 540 515.6 0 2051 3106.58 90 ốp gạch men kính khu WC liên doanh 200x250 tầng 1 [ 4m m2 129.6 129.6 0 216 475.2 tầng 2,3,4 cao > 4m m2 259.2 259.2 0 1080 1598.4 91 Lát gạch chống trơn 200x200 liên doanh trong phòng vệ sinh tầng 1 [ 4m m2 38.88 38.88 0 108 185.76 tầng 2,3,4 cao > 4m m2 77.76 77.76 0 432 587.52 92 Bả Ventonit ,sơn Siliccat toàn nhà m2 1593 1636 0 19126 22354.2 93 Đào móng bố bè và rãnh thoát nước m3 7.2 7.2 0 12.24 26.64 94 Xây rãnh thoát nước xung quanh nhà gạch chỉ đặc VXM 75 m3 26.4 27 0 44.88 98.28 95 Đào đát đặt ống nước thoát từ nhà ra ống chính bằng thủ công m3 24 24 0 40.8 88.8 96 ống thóat nước thải f300 bằng XM đúc sẵn từ nhà ra cống chung md 90 90 0 150 330 97 ốngthoát nước ma f100 nhựa Tiền Phong PVC từ trên tràn xuống md 52.5 55.68 0 134 242.18 98 Lát gạch lá dừa 100x200 hè xung quanh nhà m2 144 144 0 244.8 532.8 99 Sơn thép các loại 3 nước m2 126 78 0 280 484 100 Dán ngói giếng đáy m2 891.1 495 0 345.6 1731.72 101 BT mái nghiêng dày 100 đá 1x2 M200# độ sụt 2-4cm m3 89.11 49.5 0 34.56 173.172 102 Ván khuôn BT mái nghiêng m2 891.1 495 0 345.6 1731.7 103 Cốt thép mái nghiêng f[ 10 (ĐM 7Kg/m2) tấn 6.238 3.47 0 2.419 12.122 2 . Những việc liên quan cần thực hiện trước khi tính giá dự thầu Lựa chọn các giải pháp công nghệ cho các công tác chính của gói thầu Căn cứ vào yêu cầu của hồ sơ mời thầu về các biện pháp kỹ thuật công nghệ và năng lực của nhà thầu .Nhà thầu lựa chọn các biện pháp kỹ thuật công nghệ cho các công tác chính như sau: * Công tác đào đất : Thực hiện đào bằng máy * Công tác bê tông Phần móng : Trộn bằng máy ,vận chuyển ,đổ bằng thủ công, đầm bằng máy Phần thân : +Cột :trộn bằng máy , bơm bê tông , đầm bằng máy +Dầm, giằng, mái : Trộn bằng máy , vận chuyển lên cao bằng vận thăng , đổ bằng thủ công, đầm bằng máy *Công tác cốt thép : j < 14 :chặt, cắt , uốn bằng thủ công,vận chuyển lên cao bằng vận thăng j > 14 :chặt, cắt , uốn bằng máy, vận chuyển lên cao bằng vận thăng * Cốp pha : Gia công một phần bằng máy, một phần bằng thủ công Lắp đặt bằng thủ công * Công tác xây, trát , hoàn thiện : Trộn vữa bằng máy Vận chuyển ngang bằng thủ công, vận chuyển lên cao bằng vận thăng, Lập bảng tính toán chi phí dự thầu. Xác định số lượng vật liệu của gói thầu. Vij = Qi x ĐMVLij (1) + Vij: Khối lượng vật liệu loại j để thực hiện1 đơn vị công tác i tính theo hiện vật. + Qi : Khối lượng công tác loại i lấy theo bảng 1 + ĐMVLij : định mức sử dụng vật liệu i để hoàn thành công tác xây lắp j (ĐM nội bộ doanh nghiệp). Tính toán cho trong bảng phụ lục bóc tách chi phí vật liệu. VLj = S VLij VL j :Hao phí vật liệu cần để hoàn thành gói thầu Bảng 1: Nhu cầu vật liệu xây dựng cho gói thầu: Mã hiệu Tên vật tư Đơn vị Khối lượng Vật liệu 268 Ngói mũi hài viên 122,623.093 305 Sơn kg 38.497 477 Gạch lát hè 30x30cm viên 5,943.384 0744 Nhựa dán kg 1.598 0743 Cồn rửa kg 1.151 0427 ống nhựa D100mm m 239.633 0181 Vật liệu khác % 0.000 0002 Cát vàng m3 1.697 0001 Xi măng PC30 Tấn 0.800 0860 ống xi măng D <= 150mm m 329.703 165 Giấy ráp m2 433.671 280 Phụ gia kg 542.089 064 Bột bả kg 6,505.072 306 Sơn nước kg 8,673.430 479 Gạch chống trơn 20x20 viên 18,752.040 199 Gạch men sứ 20x15cm viên 68,387.328 181 Gạch ceramic 30x30cm viên 56,301.739 392 Xi măng trắng kg 9,683.294 065 Bột màu kg 34.820 067 Bột đá kg 3,150.314 437 Đá trắng (Hạt đá granitô) kg 5,471.597 238 Gỗ xẻ m3 3.493 351 Tăng đơ D14 cái 62,074.083 015 Bu lông M12x200 cái 123,958.337 312 Sắt tròn kg 387,251.160 053 Bản lề loại thường cái 469.849 442 Đất đèn kg 14.095 400 Ô xy chai 3.132 254 Lới thép B40 m2 219.263 340 Thép tròn D > 10mm kg 4,228.637 331 Thép hình kg 2,662.475 061 Bật sắt D10 cái 2,596.709 062 Bật sắt D6 cái 6,113.328 194 Gạch lá nem 20x20 viên 7,275.000 186 Gạch chống nóng 22x15x10,5 6lỗ viên 1,336.738 234 Gỗ ván khuôn (cả nẹp) m3 0.630 229 Gỗ nẹp, giằng chống m3 0.108 127 Dây buộc kg 826.340 231 Gỗ ván m3 23.739 071 Cây chống cây 2,697.215 240 Gỗ đà, chống m3 6.396 079 Cát nền m3 979.642 476 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 1,552.164 214 Gạch xây (6,5x10,5x22) viên 1,487,012.94 221 Gỗ chống m3 116.339 239 Gỗ đà nẹp m3 23.985 233 Gỗ ván khuôn m3 143.375 383 Vật liệu khác % 0.000 412 Đinh đỉa Cái 797.827 401 Đinh kg 2,106.475 232 Gỗ ván cầu công tác m3 12.332 428 Đá dăm 1x2 m3 2,055.463 081 Cát vàng m3 1,130.055 341 Thép tròn D > 18mm kg 25,716.485 286 Que hàn kg 478.314 343 Thép tròn D<= 18mm kg 73,716.236 136 Dây thép kg 3,868.353 344 Thép tròn D<=10mm kg 116,184.573 211 Gạch vỡ m3 351.465 275 Nước Lít 868,960.726 078 Cát mịn ML 1,5 - 2,0 m3 245.624 390 Xi măng PC30 kg 1,243,045.9 64 Khuôn cửa gỗ nhóm 2 70x240 m 2820 70x80 m 438 65 Các cửa gỗ nhóm 2 Cửa đi Panô m2 682.28 Cửa sổ kính m2 334.98 Cửa sổ chớp m2 334.98 66 Lan can cầu thang con tiện gỗ m 391.4 67 Lan can hành lang bằng thép ống Tấn 391.4 394 Xăng kg 72 Xác định nhu cầu lao động. Hji = Qi x ĐMLĐij Trong đó : Hij: hao phí lao động để hoàn thành 1 đơn vị công tác thứ i tương ứng với cấp bậc công việc j. Qi : khối lượng công tác loại i ( lấy từ bảng phụ lục ). ĐMLĐij: định mức lao động để hoàn thành công tác i lấy theo định mức nội bộ doanh nghiệp Hj= S Hij Trong đó Hj là hao phí lao động cấp bậc thợ j để hoàn thành gói thầu Bảng 2: Nhu cầu lao động cho gói thầu Nhân công 6005 Nhân công bậc 3,5/7 Công 208.895 6145 Nhân công 4,5/7 công 148.732 6127 Nhân công 2,7/7 công 544.416 6140 Nhân công 4/7 công 19,358.958 6137 Nhân công 3,7/7 công 8,545.452 6135 Nhân công 3,5/7 công 26,762.807 6130 Nhân công 3/7 công 3,745.813 Xác định nhu cầu về máy thi công . CMij = Qi x ĐMMij Trong đó : CMij : tổng số ca máy loại j để hoàn thành công tác i. Qi : khối lượng công tác loại i lấy theo bảng phụ lục. ĐMMij :định mức sử dụng máy loại j để hoàn thành công tác i lấy theo định mức nội bộ của doanh nghiệp Bảng 2 : Nhu cầu máy cho gói thầu stt Loại máy đơn vị Số lợng ghi chú 1 Máy đầm cóc ca 24 2 Cần cẩu 10T ca 28 3 Máy trộn 80L ca 158 4 Máy vận thăng 0,8T ca 264 5 Máy đầm dùi 1,5kw ca 246 6 Máy trộn 250L ca 201 7 Máy hàn 23kw ca 150 8 Máy cắt uốn ca 68 9 Máy ủi 110cv ca 2 10 Ô tô <=7T ca 16 11 Máy đào <= 0,35 m3 ca 26 3. Xác định chi phí dự thầu (không có VAT) 3.1. Xác định chi phí vật liệu Chi phí vật liệu cho gói thầu được xác định căn cứ vào khối lượng vật liệu sử dụng và giá vật liệu kế hoạch tính tại hiện trường xây lắp của gói thầu m VLdth = ồ VLj x Đvlj j=1 Trong đó : + VLdth: Tổng chi phí vật liệu trong giá dự thầu + Đvlj : Giá đơn vị vật liệu loại j tại hiện trường xây dựng + VLj : Số lượng vật liệu loại j (lấy theo bảng 1) Bảng 4: chi phí vật liệu (Đơn vị tính cột Thành tiền: 1000đ) M H Tên vật tư Đơn vị Khối lượng Đơn giá Thành tiền Vật liệu 1 Ngói mũi hài viên 122,623.093 420 51,502 2 Sơn kg 38.497 12,400 477 3 Gạch lát hè 30x30cm viên 5,943.384 1,760 10,460 4 Nhựa dán kg 1.598 43,000 69 5 Cồn rửa kg 1.151 6,000 7 6 ống nhựa D100mm m 239.633 23,138 5,545 7 Vật liệu khác % 8 Cát vàng m3 1.697 50,000 85 9 Xi măng PC30 Tấn 0.800 746,000 597 10 ống xi măng D <= 150mm m 329.703 12,800 4,220 11 Giấy ráp m2 433.671 5,500 2,385 12 Phụ gia kg 542.089 5,000 2,710 13 Bột bả kg 6,505.072 5,000 32,525 14 Sơn nước kg 8,673.430 12,630 109,545 15 Gạch chống trơn 20x20 viên 18,752.040 2,150 40,317 16 Gạch men sứ 20x15cm viên 68,387.328 1,650 112,839 17 Gạch ceramic 30x30cm viên 56,301.739 5,950 334,995 18 Xi măng trắng kg 9,683.294 1,460 14,138 19 Bột màu kg 34.820 40,000 1,393 20 Bột đá kg 3,150.314 250 788 21 Đá trắng (Hạt đá granitô) kg 5,471.597 250 1,368 22 Gỗ xẻ m3 3.493 4,000,000 13,972 23 Tăng đơ D14 cái 62,074.083 14,000 869,037 24 Bu lông M12x200 cái 123,958.337 1,682 208,498 25 Sắt tròn kg 387,251.160 3,890 1,506,407 26 Bản lề loại thường cái 469.849 5,500 2,584 27 Đất đèn kg 14.095 5,900 83 28 Ô xy chai 3.132 30,450 95 29 Lưới thép B40 m2 219.263 25,000 5,482 30 Thép tròn D > 10mm kg 4,228.637 3,843 16,251 31 Thép hình kg 2,662.475 4,165 11,089 32 Bật sắt D10 cái 2,596.709 740 1,922 33 Bật sắt D6 cái 6,113.328 600 3,668 34 Gạch lá nem 20x20 viên 7,275.000 370 2,692 35 Gạch chống nóng 22x15x10,5 6lỗ viên 1,336.738 740 989 36 Gỗ ván khuôn (cả nẹp) m3 0.630 1,273,000 801 37 Gỗ nẹp, giằng chống m3 0.108 1,364,000 147 38 Dây buộc kg 826.340 7,000 5,784 39 Gỗ ván m3 23.739 1,273,000 30,220 40 Cây chống cây 2,697.215 9,500 25,624 41 Gỗ đà, chống m3 6.396 1,364,000 8,724 42 Cát nền m3 979.642 22,300 21,846 43 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 1,552.164 29,500 45,789 44 Gạch xây (6,5x10,5x22) viên 1,487,012.935 525 780,682 45 Gỗ chống m3 116.339 1,364,000 158,686 46 Gỗ đà nẹp m3 23.985 1,364,000 32,716 47 Gỗ ván khuôn m3 143.375 1,273,000 182,516 48 Vật liệu khác % 49 Đinh đỉa Cái 797.827 1,400 1,117 50 Đinh kg 2,106.475 6,000 12,639 51 Gỗ ván cầu công tác m3 12.332 1,273,000 15,698 52 Đá dăm 1x2 m3 2,055.463 101,000 207,602 53 Cát vàng m3 1,130.055 50,000 56,503 54 Thép tròn D > 18mm kg 25,716.485 3,800 97,723 55 Que hàn kg 478.314 7,150 3,420 56 Thép tròn D<= 18mm kg 73,716.236 3,843 283,291 57 Dây thép kg 3,868.353 6,200 23,984 58 Thép tròn D<=10mm kg 116,184.573 3,890 451,958 59 Gạch vỡ m3 351.465 45,000 15,816 60 Nước Lít 868,960.726 4 3,476 61 Cát mịn ML 1,5 - 2,0 m3 245.624 29,500 7,246 62 Xi măng PC30 kg 1,243,045.898 746 927,312 63 Cát nền m3 827.82 22300 18,460 64 Khuôn cửa gỗ nhóm 2: 70x240 md 2820 140000 394,800 65 Khuôn cửa gỗ nhóm 2: 70x80 md 438 140000 61,320 66 Cửa đi panô gỗ nhóm 2 m2 682.28 350000 238,798 67 Cửa sổ kính gỗ nhóm 2 m2 334.98 300000 100,494 68 Cửa sổ chớp gỗ nhóm 2 m2 334.98 350000 117,243 69 Ngói Giếng đáy m2 1731.72 24000 41,561 70 Xăng kg 72 5600 403 Tổng cộng 7743133 3. 2. Xác định chi phí nhân công Chi phí nhân công cho gói thầu được xác định theo đơn giá một ngày công tương ứng với cấp bậc của từng loại thợ và tổng số ngày công tương ứng để thực hiện gói thầu. m NCdth = ồ Hj x Đncj j=1 Trong đó : + NCdth : Chí phí nhân công trong giá dự thầu . + Hj : Tổng số ngày công tương ứng với cấp bậc thợ loại j để thực hiện gói thầu (bảng 2). + Đncj : Đơn giá 1 ngày công tương ứng với cấp bậc thợ loại j . Bảng 5: chi phí nhân công (Đơn vị tính cột Thành tiền: 1000đ) Stt Nhân công đơn vị số lượng đơn giá Thành tiền 6005 Nhân công bậc 3,5/7 công 208.895 23,000 4,805 6145 Nhân công 4,5/7 công 148.732 26,000 3,867 6127 Nhân công 2,7/7 công 544.416 19,400 10,562 6140 Nhân công 4/7 công 19,358.958 25,000 483,974 6137 Nhân công 3,7/7 công 8,545.452 23,800 203,382 6135 Nhân công 3,5/7 công 26,762.807 23,000 615,545 6130 Nhân công 3/7 công 3,745.813 20,000 74,916 Tổng cộng 1397050 3.3. Xác định chi phí sử dụng máy thi công Căn cứ để xác định : + Số lượng ca máy thi công theo từng loại máy có phân biệt giữa máy tự có và máy đi thuê + Đơn giá ca máy tự có và đơn giá ca máy đi thuê. + Số lượng ca máy ngừng việc theo từng lọai máy có phân biệt giữa máy tự có và máy đi thuê . + Đơn giá ca máy ngừng việc tương ứng với từng loại . + Chi phí vận chuyển máy đến công trường , làm công trình tạm cho máy hoạt động ( chi phí khác của máy ). m m m SDMdth = ồ CMj x Đmj + ồ CMngj x Đngj + ồ Ckj j=1 j=1 j=1 Trong đó : + SDMdth : Tổng chi phí sử dụng máy trong giá dự thầu . + CMj : Tổng số ca máy loại j để thi công công trình (máy tự có, hoặc máy đi thuê) + Đmj : Đơn giá ca máy loại j khi làm việc (máy tự có , hoặc máy đi thuê ). + CMngj : Tổng số ca máy loại j phải ngừng việc ở công trường (máy tự có, hoặc máy đi thuê). + Đngj : Đơn giá ca máy loại j khi ngừng việc (máy tự có, hoặc máy đi thuê). + Ckj : Chi phí khác của máy loại j . *Chú thích : Những ca ngừng việc do công nghệ đơn giá ca máy lấy bằng chi phí khấu hao của máy trong ca đó. *Chi phí khác của máy thi công: - Vận chuyển máy hàn và máy trộn bê tông (đến công trường và trả lại nơi cũ) là 2 ca ôtô loại 7 tấn. Loại xe ôtô 7 tấn này doanh nghiệp tự có, nên chi phí cho 1 ca vận chuyển loại xe này là: 315110 đồng. Vậy chi phí khác cho loại máy này là: Ckh = 315110x2 = 630220 đồng - Vận chuyển máy vận thăng là 4 ca ô tô loại 7 tấn (cả trở đến công trường và trả lại nơi cũ). Vậy chi phí khác cho loại này là : Ckvc = 315110x4 = 1260440 đồng - Chi phí tháo lắp vận thăng : + Tháo máy : 5 công / 1 máy vận thăng (thợ bậc 3,5/7). Công việc này doanh nghiệp phải đi thuê ngoài nên chi phí cho 1 ca tháo lắp máy lạoi này là: 23000 đồng Vậy chi phí khác cho loại này là: Cktm = 23000 x5 = 115000 đồng + Lắp máy và neo buộc: 8 công / 1 máy vận thăng (thợ bậc 3,5/7). Vậy chi phí khác cho loại này là : Cklm = 23000x8 = 184000 đồng Vậy tổng chi phí khác cho máy vận thăng là: Ckvt = Ckvc + Cktm +Cklm = 1260440 + 115000 + 184000 = 1559440 đồng Bảng 6: chi phí máy thi công Đơn vị tính: 1000đ TT Loại máy Số lượng Đơn giá Thành tiền Chi phí Tổng cộng ca máy Máy tự có Máy đi thuê Máy tự có Máy đi thuê khác 1 Máy vận thăng 0,8T 1559 1559 Ca làm việc 264 54,495 14387 14387 Ca ngừng việc 48 34,073 1636 1636 2 Cần cẩu 10T Ca làm việc 28 677,062 18958 18958 Ca ngừng việc 3 Máy trộn 80L Ca làm việc 158 45,294 7156 7156 Ca ngừng việc 70 33971 2378 2378 4 Máy đầm dùi 1,5kw Ca làm việc 246 37,456 9214 9214 Ca ngừng việc 5 Máy trộn 250L Ca làm việc 201 96,276 19351 19351 Ca ngừng việc 70 53,771 3764 3764 6 Máy hàn 23kw 630 630 Ca làm việc 150 77,338 11601 11601 Ca ngừng việc 28 15,238 427 427 7 Máy cắt uốn Ca làm việc 68 43,768 2976 2976 Ca ngừng việc 8 Máy đầm cóc Ca làm việc 24 47,238 1134 1134 Ca ngừng việc 9 ôtô <=7T Ca làm việc 16 245,058 3921 3921 Ca ngừng việc 10 Máy ủi 110cv Ca làm việc 2 736,283 1473 1473 Ca ngừng việc 11 Máy đào<0.35 m3 Ca làm việc 26 705,849 18352 18352 Ca ngừng việc Tổng cộng 118917 3.4. Xác định chi phí chung trong chi phí dự thầu Chi phí chung thường được xác định và tổng hợp từ bộ phận chi phí chung cấp công trường và bộ phận chi chung cấp doanh nghiệp phân bổ cho gói thầu. 3.4.1. Xác định chi phí quản lý công trường (chi phí chung ở cấp công trường Chi phí chung cấp công trường (chi phí quản lý công trường ) có thể xác định theo một số cách khác nhau. ở đây có thể xác định bằng cách dự trù chi tiết những khoản chi phí tại công trường như: lán trại, công trình tạm, điện nước phục vụ thi công, chi phí trả lương và phụ cấp cho cán bộ quản lý công trường, chi phí dự thầu, trả lãi tín dụng, khấu hao dụng cụ phương tiện thi công v.v. Những khoản khác phải chi tại công trường như: chè nước uống, tiếp khách, văn phòng phẩm ... được dự trù theo tỷ lệ % so với chi phí nhân công của gói thầu . a. Chi phí tiền lương và phụ cấp của bộ phận quản lý gián tiếp trên công trường : n TLgt = ồ Sgti x Lthi x Tc i=1 Trong đó: +TLgt : Tiền lương và phụ cấp lương của bộ phận gián tiếp trên công trường. +Sgti : Số lượng cán bộ , viên chức làm việc tại công trường có mức lương loại i. + Lthi : Lương tháng kể cả phụ cấp của 1 người có mức lương loại i. +Tc : Thời hạn thi công tính bằng tháng. Bảng 7: Tính toán tiền lương và phụ cấp cho bộ phận gián tiếp của công trường. (Đơn vị tính: 1000đ) STT Loại viên chức Đơn vị tính Số Lượng Lương và phụ cấp Thời gian thi công Thành tiền 1 tháng 1 Chủ nhiệm công trình Người 1 1500 11 16500 2 Phó chủ nhiệm công trình Người 2 1200 11 26400 3 Cán bộ kỹ thuật Người 2 1000 11 22000 4 Nhân viên kinh tế Người 2 700 8 11200 5 Nhân viên khác Người 1 600 8 4800 6 Bảo vệ công trường Người 3 500 11 16500 Tổng cộng 97400 b. Bảo hiểm xã hội, y tế, nộp hìmh thành quỹ công đoàn cho cán bộ công nhân viên xây lắp làm việc trong suốt thời gian thi công công trình: BH = ( TLgt x Kgt + NCdth x Knc) M Trong đó : +Kgt =0,7: Tỷ lệ chuyển đổi từ lương và phụ cấp của bộ phận gián tiếp trên công trường sang tiền lương theo cấp bậc (chức danh). +Knc =0,6: Tỷ lệ chuyển đổi từ lương và phụ cấp của công nhân sang lương cấp bậc . +M: Mức bảo hiểm xã hội, y tế, trích nộp quỹ công đoàn mà doanh nghiệp (công trường) phải chi nộp cho người lao động là 19% so với chi phí tiền lương. +NCdth : Chi phí nhân công trong chi phí dự thầu. BH = (97400x0,7 +1397050x0,6) x 0,19 = 172218 (1000đ/năm) Chi phí khấu hao, phân bổ giá trị các công cụ, dụng cụ phục vụ thi công. Trongđó: +Gi : Tổng giá trị các công cụ, dụng cụ loại i phục vụ cho quá trình thi công (giáo công cụ , xe cải tiến ...) +Ti : Thời hạn sử dụng tối đa của công cụ, công cụ loại i. +ti: Thời gian mà dụng cụ, công cụ loại i tham gia vào quá trình thi công. STT Tên công cụ Đơn vị Số lượng Đơn giá Thời gian Khấu hao Thời hạn sd tại công trường Tiền khấu hao 1 Xe cải tiến cái 10 50000 12 11 458333 2 Giáo công cụ bộ 3 29000000 72 11 13291667 Số tiền khấu hao 13750000 d. Chi phí trả lãi tín dụng õ Căn cứ vào hồ sơ mời thầu, phương án tài chính thương mại, khả năng huy động vốn tự có, dự kiến áp dụng cho gói thầu sẽ dự trù được lượng vốn lưu động đi vay và chi phí trả lãi tín dụng cho phần vốn vay. Vốn lưu động để thi công là loại vay ngắn hạn (vay 03 tháng, 06 tháng ...) và hết thời hạn vay phải trả cả gốc và lãi. Trong đó : +rj : Lãi suất vay vốn tương ứng với đợt vay thứ j (1%tháng) +tj : Thời gian vay của đợt vay thứ j . +lđj : Lượng vốn lưu động vay ở đợt j tính chung bình phải chịu lãi trong suốt đợt thi công thứ j. õ Xác định giá trị hợp đồng: Do chưa xác định được giá trị hợp đồng nên theo kinh nghiệm lấy bằng 90% giá gói thầu dự đoán. - Giá gói thầu dự đoán: 12950926 (1000đ) - Giá trị hợp đồng: 90%x12950926 = 11655833 (1000đ) Giả thiết chi phí chung bằng 58% chi phí nhân công (dự thầu) - Chi phí nhân công: 1397050 (1000đ) - Chi phí chung: 58%x1397050=810289 (1000đ) õ Ta chia quá trình thi công thành 4 đợt và nhu cầu vốn lưu động là phân bổ đều. + Do giả thiết tiến độ thi công được tiến hành phân bổ đều theo thời gian nên thời điểm hoàn thành khối lượng công tác như sau: -Vào ngày 31/3/2002 thực hiện 30% giá trị hợp đồng -Vào ngày 30/6/2002 thực hiện được 60% giá trị hợp đồng -Vào ngày 30/9/2002 thực hiện được 90% giá trị hợp đồng + Khi đó thời điểm tạm ứng như sau: -Vào ngày 01/01/2002 nhận G1 bằng 15% GTHĐ -Vào ngày 31/03/2002 nhận G2 bằng 95%x30% =28,5% GTHĐ -Vào ngày 30/06/2002 nhận G3 bằng 95%x30% =28,5% GTHĐ -Vào ngày 30/09/2002 nhận G4 bằng 95%x30% -15% =13,5% GTHĐ -Vào ngày 30/11/2002 nhận G5: G5 = 100% -15% -28,5% -28,5% -13,5% -5% = 9,5% GTHĐ (5% GTHĐ được giữ lại trong thời gian bảo hành, bảo trì công trình) õ Lãi xuất đi vay: 0,8% một tháng õ Khi bắt đầu thực hiện công trình, nhà thầu phải nộp 10% GHĐ cho chi phí bảo lãnh thực hiện hợp đồng. Khoản tiền này nhà thầu chỉ được nhận lại khi hoàn thành công trình. Bảng kết quả tính toán chi phí trả lãi tín dụng (Đơn vị tính 1000đ) Stt Nội dung Tổng số đợt 1 đợt 2 đợt 3 đợt 4 tháng 1-3 tháng 4-6 tháng 7-9 tháng 10-11 1 Chi phí vật liệu 7743133 2322940 2322940 2322940 774313.3 2 Chi phí nhân công 1397050 419115 419115 419115 139705 3 Chi phí máy 118917 35675.1 35675.1 35675.1 11891.7 4 Chi phí chung 810289 243087 243086.7 243086.7 81028.9 I Giá thành xây lắp 10069389 3020817 3020817 3020817 1006939 5 Chi phí khấu hao máy 46750 14025 14025 14025 4675 II Nhu cầu vốn lưu động 10022639 3006792 3006792 3006792 1002264 III Vốn tạm ứng 8407343.25 1474973 2802448 2802448 1327475 7 Bảo lãnh thực hiện hợp đồng 1165583 1165583 0 0 0 IV Vốn lưu động yêu cầu x 2949945 2949945 2949945 983315 V Vốn lưu động tự có x 1769967 1769967 1769967 589989 VI Vốn lưu động đi vay x 870588 -1622470 -1622470 -934149 VII Chi phí trả lãi vay x 20894 0 0 0 * Đợt 2, 3, 4 không cần đi vay vốn lưu động và đồng thời có đủ khả năng thanh toán chi phí trả lãi vay vốn lưu động đi vay của đợt 1 cho các đợt này. Biểu đồ dòng thu chi 28,5%GHĐ 28,5%GHĐ 15%GHĐ 13,5%GHĐ 9,5%GHĐ 0 3 6 9 11 t 10%GHĐ 10%Glđ 30%Glđ 30%Glđ 30%Glđ e.Chi phí lán trại, công trình tạm, cấp nước phục vụ thi công. - Chi phí cấp điện phục vụ thi công, cho sinh hoạt, làm việc trên công trường (không kể điện cho máy xây dựng hoạt động). Cd = Qd x gd Trong đó : +Cd : Tổng chi phí cấp điện phục vụ thi công trên công trường (Trừ cấp điện cho máy xây dựng hoạt động) +Qd : Tổng công suất điện tiêu thụ cho suốt quá trình thi công (kw) +gd: Giá 1kw điện năng không có thuế VAT Giả thiết nhu cầu của công trường cần sử dụng: 40 bóng 100w, 5bóng 250w tổng công suất sử dụng trong suốt quá trình thi công: Qd = (100*40 + 5*250 ) * 8 * 260 = 10920000w = 10920 Kw. Cđ = 10920x1200 = 13104000 (đ) = 13104 (1000đ) - Chi phí cấp nước cho thi công Cn = Qn x gn Trong đó : +Qn: Tổng khối lượng nước phục vụ thi công (m3) +gn: Giá 1 m3 nước không thuế VAT Nhu cầu 25l/1người/1ng.đ. Vậy chi phí cấp nước sinh hoạt phục vụ thi công là: Cn = (0.025x125x330)x3000 = 3096000 (đ) = 3096 (1000đ) TT Nội dung Đơn vị Khối lượng tiêu thụ năm Giá không có VAT (đồng/đơn vị) Thành tiền (đồng) 1 Chi phí cấp điện kw 10920 1200 13104000 2 Chi phí cấp nước m3 1032 3000 3096000 3 Tổng cộng 16200000 - Chi phí xây dựng kho tàng, nhà làm việc, sân bãi, đường đi lại, hệ thống cấp điện, nước, nhà ở ... phục cho thi công trên công trường: Ct = ( ồ Fj x gj ) - ồ Gthj Trong đó : +Ct : Tổng chi phí xây dựng lán trại công trình tạm có trừ giá trị thu hồi. +Fj : Quy mô xây dựng công trình tạm loại j (m2, m, m3 ). +gj : giá trị xây dựng tính cho 1 đơn vị quy mô xây dựng của hạng mục công trình tạm j (đ/m2,đ/m3,đ/m,...) không có thuế VAT. +Gthj : Giá trị thu hồi công trình tạm loại j khi kết thúc xây dựng . Bảng tính chi phí lán trại phục vụ thi công (Đơn vị tính :đ) STT Loại công việc Đơn vị Đơn giá Quy mô Thành tiền Thu hồi % Giá trị thu hồi Chi phí lán trại i 1 Nhà kho lợp Phibro xi măng tường gạch, nền láng xi măng, vì kèo thép hình đ/m2 300000 60 18000000 20 3600000 14400000 2 Nhà kho tạm lợp bằng giấy dầu đ/m2 150000 200 30000000 30000000 3 Sân bãi chứa vật liệu đ/m2 7000 400 2800000 2800000 4 Giếng khoan ngầm + máy bơm đ/ giếng 3500000 3 10500000 50 5250000 5250000 5 Đắp đường cấp phối để thi công đ/m2 20000 400 8000000 8000000 6 Đường cấp điện 3 pha để phục vụ thi công (cột, dây, cầu giao) đ/m 40000 1100 44000000 50 22000000 22000000 7 Bể chứa nước thi công 10-15m3 đ/bể 2700000 1 2700000 2700000 8 Đường cấp điện nước sinh hoạt + phụ kiện đi kèm quy mô xây dựmg (3000m2 sàn) đ/công trinh 3500000 3500000 50 1750000 1750000 Tổng cộng chi phí lán trại 86900000 g. Chi phí chung khác ở cấp công trường - Chi phí thuê bao điện thoại, chi phí uống nước tiếp khách, công tác phí, văn phòng phẩm cho làm việc, chi phí bảo vệ tại công trường... Ck = f1% ´ NCdth Trong đó: +Ck: Chi phí chung khác của gói thầu dự kiến chi ở cấp công trường +f1%: Tỷ lệ chi phí chung khác theo quy định của DN để CF tại công trường ( 5% ) +NCdth: Chi phí nhân công trong chi phí dự thầu. Ck = 5% ´ 1397050 = 69853 (1000đ) 3.4.2. Chi phí chung ở cấp doanh nghiệp phân bổ vào chi phí dự thầu của gói thầu Là những khoản chi phí chung phải chi phí ở cấp doanh nghiệp, những khoản chi phí này phải phân bổ vào chi phí dự thầu của từng gói thầu khi lập giá dự thầu. PDN = f2% ´ NCdth Trong đó: +PDN: Tổng chi phí chung ở cấp doanh nghiệp phân bổ vào chi phí dự thầu của gói thầu đang xét. +f2% : Tỷ lệ chi phí chung ở cấp doanh nghiệp theo quy định nội bộ của doanh nghiệp (23,6% so với chi phí nhân công bao gồm cả BH cho công nhân tuy nhiên ở phần chi phí chung cấp công trường đã tính khoản này cho nên lấy 15% ). +NCdth: Chi phí nhân công trong chi phí dự thầu. PDN = 15%x1397050 = 209558 (1000đ) Bảng 8:Tổng hợp chi phí chung STT Nội dung chi phí Đơn vị tính Tổng số I Chi phí chung quản lý cấp công trường 477215000 1 Chi phí trả lương bộ máy quản lý công trường đ 97400000 2 Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế cho cán bộ, công nhân viên xây lắp đ 172218000 3 Chi phí trả lãi tín dụng đ 20894000 4 Chi phí lán trại, công trình tạm phục vụ thi công đ 86900000 5 Khấu hao và phân bổ giá trị công cụ thi công đ 13750000 6 Chi phí cấp điện cho thi công đ 13104000 7 Chi phí cấp nước cho thi công đ 3096000 8 Chi phí chung khác ở cấp công trường đ 69853000 II Chi phí chung ở cấp doanh nghiệp phân bổ cho gói thầu đ 209558000 III Tổng chi phí chung của gói thầu đ 686773000 Tỷ lệ chi phí chung của gói thầu so với chi phí NC dự thầu % 49 3.5. Tổng hợp chi phí dự thầu Bảng 9: Tổng hợp chi phí dự thầu stt Nội dung chi phí đơn vị tính Tổng số 1 Chi phí vật liệu 1000đ 7743133 2 Chi phí nhân công 1000đ 1397050 3 Chi phí sử dụng máy 1000đ 118917 4 Chi phí chung Trong đó: -chi phí chung cấp công trường -chi phí chung cấp doanh nghiệp 1000đ 1000đ 1000đ 686773 477215 209558 5 Tổng cộng chi phí dự thầu 1000đ 9945873 III. Dự trù lợi nhuận cho gói thầu Lợi nhuận dự kiến của gói thầu là lợi nhuận chưa nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (lợi nhuận trước thuế). Lợi nhuận này được dự kiến căn cứ vào chiến lược đấu thầu của doanh nghiệp cho gói thầu đang xét. Lợi nhuận dự kiến cho gói thầu có thể tính theo tỷ lệ % so với giá dự thầu trước thuế giá trị gia tăng hoặc tính theo tỷ lệ % so với chi phí dự thầu. Ldk = fL% x Zdth Trong đó: - fL%: tỷ lệ lợi nhuận dự kiến của gói thầu tính theo % so với tổng chi phí dự thầu. ở đây lấy fL% = 5% - Zdth: tổng chi phí dự thầu của gói thầu. Ldk = 5% x 9945873 = 497294 (1000đ) IV. tổng hợp giá dự thầu (dự kiến) Tổng hợp giá dự thầu trước thuế giá trị gia tăng và sau thuế giá trị gia tăng theo chi phí và lợi nhuận dự kiến của gói thầu là cơ sở để so sánh với “giá gói thầu” dự đoán. Khi so sánh giá dự thầu lập ra theo 1 giải pháp kỹ thuật, công nghệ, tài chính, thương mại dự kiến áp dụng với “giá gói thầu” dự đoán thoả mãn được mục tiêu đấu thầu của doanh nghiệp đặt ra thì quá trình lập hồ sơ dự thầu kết thúc. Từ giá trị dự thầu lập ra sẽ trình bầy lại giá dự thầu chính thức theo khối lượng mời thầu, theo đơn giá chi tiết hoặc đơn giá tổng hợp cho phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời thầu quy định. Bảng 10: tổng hợp giá dự thầu dự kiến stt Nội dung các khoản mục đơn vị tính Trị số 1 Chi phí dự thầu 1000đ 9945873 2 Lợi nhuận dự kiến 1000đ 497294 3 Giá dự thầu trước thuế giá trị gia tăng 1000đ 10443167 4 Thuế giá trị gia tăng (với thuế suất 5%) 1000đ 522158 5 Giá dự thầu sau thuế giá trị tăng dự kiến 1000đ 10965325 V. dự đoán “giá gói thầu” và so sánh với giá dự thầu dự kiến. * “Giá gói thầu” do nhà thầu lập (dự đoán) có ý nghĩa tương đương như “giá gói thầu” do chủ đầu tư lập và xin phê duyệt cùng với kế hoạch đấu thầu. Giá dự thầu không được vượt quá giá gói thầu mới có thể trúng thầu (theo quy chế đấu thầu hiện hành). 1. Căn cứ để lập "giá gói thầu" dự đoán - Khối lượng mời thầu và thiết kế do chủ đầu tư cung cấp. - Định mức dự toán và đơn giá xây dựng cơ bản các tỉnh, thành phố. - Qui định lập giá dự toán hiện hành của Nhà nước. - Thông báo điều chỉnh giá của các tỉnh, thành phố (nếu có). 2. Lập bảng tính toán " giá gói thầu " dự đoán 2.1. Xác định chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công theo đơn giá Bảng chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công theo đơn giá (Đơn vị tính 1000đ) 2.2 . Phân tích vật tư để tính chênh lệch vật liệu Phân tích vật tư căn cứ vào khối lượng công tác trong thông báo mời thầu và định mức dự toán xây dựng cơ bản hiện hành VLịj = Qi x ĐMDTij Trong đó: -VLij: khối lượng vật liệu loại j để hoàn thành toàn bộ khối lượng công tác xây lắp của gói thầu (vật liệu loaij là loại vật liệu cần tính chênh lệch giá). -Qi: khối lượng công tác xây lắp loại i. -ĐMDTij : định mức dự toán sử dụng vật liệu loại j để hoàn thành 1 đơn vị khối lượng công tác loại i. Bảng 14: Bảng tính chênh lệch vật liệu Cột thành tiền đơn vị tính: 1000đ. MH Tên vật tư Đơn vị Khối lượng Đơn giá Gốc Thông báo Chênh lệch Thành tiền 268 Ngói mũi hài viên 126,415.560 420 482 62 7838 305 Sơn kg 39.688 12,400 12,900 500 20 477 Gạch lát hè 30x30cm viên 6,127.200 1,760 1,650 -110 -674 0744 Nhựa dán kg 1.647 43,000 42,000 -1,000 -2 0743 Cồn rửa kg 1.187 6,000 5,800 -200 0 0427 ống nhựa D100mm m 247.044 23,138 24,540 1,402 346 0181 Vật liệu khác % 0002 Cát vàng m3 1.749 50,000 41,270 -8,730 -15 0001 Xi măng PC30 Tấn 0.825 746,000 724,000 -22,000 -18 0860 ống xi măng D <= 150mm m 339.900 12,800 11,400 -1,400 -476 165 Giấy ráp m2 447.084 5,500 5,500 280 Phụ gia kg 558.855 5,000 4,800 -200 -112 064 Bột bả kg 6,706.260 5,000 5,000 306 Sơn nước kg 8,941.680 12,630 11,129 -1,501 -13421 479 Gạch chống trơn 20x20 viên 19,332.000 2,150 2,000 -150 -2900 199 Gạch men sứ 20x15cm viên 70,502.400 1,650 1,000 -650 -45827 181 Gạch ceramic 30x30cm viên 58,043.030 5,950 5,811 -139 -8068 392 Xi măng trắng kg 9,982.777 1,460 1,300 -160 -1597 065 Bột màu kg 35.897 40,000 40,000 067 Bột đá kg 3,247.746 250 250 437 Đá trắng (Hạt đá granitô) kg 5,640.822 250 195 -55 -310 238 Gỗ xẻ m3 3.601 4,000,000 6,000,000 2,000,000 7202 351 Tăng đơ D14 cái 63,993.900 14,000 13,800 -200 -12799 015 Bu lông M12x200 cái 127,792.100 1,682 1,682 312 Sắt tròn kg 399,228.000 3,890 3,950 60 23954 053 Bản lề loại thường cái 484.380 5,500 5,500 442 Đất đèn kg 14.531 5,900 5,600 -300 -4 400 Ô xy chai 3.229 30,450 30,000 -450 -1 254 Lưới thép B40 m2 226.044 25,000 15,000 -10,000 -2260 340 Thép tròn D > 10mm kg 4,359.420 3,843 4,381 538 2345 331 Thép hình kg 2,744.820 4,165 4,252 87 239 061 Bật sắt D10 cái 2,677.020 740 740 062 Bật sắt D6 cái 6,302.400 600 600 194 Gạch lá nem 20x20 viên 7,500.000 370 492 122 915 186 Gạch chống nóng 22x15x10,5 6lỗ viên 1,378.080 740 668 -72 -99 234 Gỗ ván khuôn (cả nẹp) m3 0.649 1,273,000 1,400,000 127,000 82 229 Gỗ nẹp, giằng chống m3 0.111 1,364,000 1,400,000 36,000 4 127 Dây buộc kg 851.897 7,000 6,800 -200 -170 231 Gỗ ván m3 24.473 1,273,000 1,400,000 127,000 3108 071 Cây chống cây 2,780.634 9,500 9,500 240 Gỗ đà, chống m3 6.594 1,364,000 1,300,000 -64,000 -422 079 Cát nền m3 1,009.940 22,300 22,300 476 Cát mịn ML 0,7 - 1,4 m3 1,600.169 29,500 27,500 -2,000 -3200 214 Gạch xây (6,5x10,5x22) viên 1,533,003.026 525 581 56 85848 221 Gỗ chống m3 119.937 1,364,000 1,400,000 36,000 4318 239 Gỗ đà nẹp m3 24.727 1,364,000 1,400,000 36,000 890 233 Gỗ ván khuôn m3 147.809 1,273,000 1,400,000 127,000 18772 383 Vật liệu khác % 412 Đinh đỉa Cái 822.502 1,400 1,300 -100 -82 401 Đinh kg 2,171.624 6,000 5,000 -1,000 -2172 232 Gỗ ván cầu công tác m3 12.713 1,273,000 1,400,000 127,000 1615 428 Đá dăm 1x2 m3 2,119.034 101,000 90,000 -11,000 -23309 081 Cát vàng m3 1,165.005 50,000 41,270 -8,730 -10170 341 Thép tròn D > 18mm kg 26,511.840 3,800 4,324 524 13892 286 Que hàn kg 493.107 7,150 6,700 -450 -222 343 Thép tròn D<= 18mm kg 75,996.120 3,843 4,381 538 40886 136 Dây thép kg 3,987.993 6,200 5,800 -400 -1595 344 Thép tròn D<=10mm kg 119,777.910 3,890 4,429 539 64560 211 Gạch vỡ m3 362.335 45,000 30,000 -15,000 -5435 275 Nước Lít 895,835.800 4 3 -1 -896 078 Cát mịn ML 1,5 - 2,0 m3 253.221 29,500 29,500 390 Xi măng PC30 kg 1,281,490.616 746 724 -22 -28193 Tổng cộng 112382 2.2. Tổng hợp giá gói thầu dự đoán “ Giá gói thầu ” dự đoán được tổng hợp phù hợp với qui định hiện hành của nhà nước về lập giá trị dự toán xây lắp hạng mục công trình (Thông tư 03/2001/TT - BXD ngày 13/02/2000). Bảng tổng hợp giá gói thầu dự đoán. (Đơn vị tính: 1000đ) TT nội dung Chi phí Công thức Giá trị Ký hiệu Chi phí theo đơn giá Chi phí vật liệu 8027461 A Chênh lệch vật liệu 112382 CLVL Chi phí nhân công 821036 B Chi phí máy xây dựng 90485 C I Chi phí trực tiếp 1 Chi phí vật liệu A.1,1+(CLVL) 8942589 VL 2 Chi phí nhân công B.2,04 1674913 NC 3 Chi phí máy xây dựng C.1,13 102248 M Cộng chi phí trực tiếp VL+NC+M 10719750 T II Chi phí chung NC.58% 971450 CPC III Thu nhập chịu thuế tính trước (T+CPC).5,5% 643016 TL Giá trị dự toán xây lắp trước thuế T+CPC+TL 12334216 Z IV Thuế giá trị gia tăng đầu ra Z.5% 616710 VAT Giá trị dự toán xây lắp sau thuế Z+VAT 12950926 Gxl 3. So sánh giá dự thầu với “giá gói thầu” và quyết định giá dự thầu chính thức ghi trong hồ sơ dự thầu Trong đó : -: Giá dự thầu sau thuế giá trị gia tăng (dự kiến). - : Giá gói thầu dự đoán sau thuế giá trị giá tăng. -f% :Tỷ lệ % giảm giá so với “giá gói thầu“ dự đoán . Do mức độ cạch tranh cao, do đó ta lấy tỷ lệ giảm giá gói thầu là 14%. f% = (1 - 10965325/12950926)x100% = 15.3% > 14%. Ta thấy tỷ lệ giảm giá so với giá gói thầu dự đoán gần bằng giá trị lựa chọn do canh tranh nên việc lập giá dự thầu kết thúc. Vậy giá dự thầu quyết định áp dụng cho gói thầu là: 10965325000 đồng.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docII-KTXD.doc
Tài liệu liên quan