Tài liệu Hạch toán chi phí, hạch toán giá dự thầu xây lắp của doanh nghiệp xây dựng: Phần II
Hạch toán chi phí, hạch toán Giá dự thầu xây lắp
của doanh nghiệp xây dựng
Mở đầu
1. Vai trò, mục đích của đấu thầu xây lắp.
- Hiện nay đấu thầu đang là phương thức được áp dụng rộng rãi nhất trong các nước có nền kinh tế thị trường .ở nước ta hiện nay nhất là trong xây lắp đấu thầu là cơ bản, chỉ định thầu chỉ là trường hợp hãn hữu
-Thông qua việc đấu thầu nhà thầu sẽ chọn ra được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện các công việc xây dựng và lắp đặt các công trình trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu và có giá bỏ thầu thấp nhất.
- Đối với nhà thầu việc dự thầu và đấu thầu là công việc thường xuyên , liên tục của doanh nghiệp xây dựng, là công việc cơ bản để tim kiếm hợp đồng một cách công bằng,khách quan.
- Đấu thầu giúp cho doanh nghiệp có thêm nhiều kinh nghiệm trong việc thực hiện các công việc .Đòi hỏi nhà thầu không ngừng nâng cao năng lực ,cải tiến công nghệ và quản lý để nâng cao chất lượng công trình, hạ giá thành.
2. Vai trò c...
40 trang |
Chia sẻ: haohao | Lượt xem: 1844 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Hạch toán chi phí, hạch toán giá dự thầu xây lắp của doanh nghiệp xây dựng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần II
Hạch toán chi phí, hạch toán Giá dự thầu xây lắp
của doanh nghiệp xây dựng
Mở đầu
1. Vai trò, mục đích của đấu thầu xây lắp.
- Hiện nay đấu thầu đang là phương thức được áp dụng rộng rãi nhất trong các nước có nền kinh tế thị trường .ở nước ta hiện nay nhất là trong xây lắp đấu thầu là cơ bản, chỉ định thầu chỉ là trường hợp hãn hữu
-Thông qua việc đấu thầu nhà thầu sẽ chọn ra được nhà thầu có đủ năng lực và kinh nghiệm để thực hiện các công việc xây dựng và lắp đặt các công trình trên cơ sở đáp ứng các yêu cầu của hồ sơ mời thầu và có giá bỏ thầu thấp nhất.
- Đối với nhà thầu việc dự thầu và đấu thầu là công việc thường xuyên , liên tục của doanh nghiệp xây dựng, là công việc cơ bản để tim kiếm hợp đồng một cách công bằng,khách quan.
- Đấu thầu giúp cho doanh nghiệp có thêm nhiều kinh nghiệm trong việc thực hiện các công việc .Đòi hỏi nhà thầu không ngừng nâng cao năng lực ,cải tiến công nghệ và quản lý để nâng cao chất lượng công trình, hạ giá thành.
2. Vai trò của giá dự thầu trong hồ sơ dự thầu xây lắp
-Hiện nay trong đấu thầu dùng giá đánh giá nên giá dự thầu có vai trò rất quan trọng trong việc trúng thầu của doanh nghiệp..
- Hoạt động sản xuất xây lắp thường bỏ chi phí ra rất lớn ,giá dự thầu là một tiền đề để giải bài toán mâu thuẫn giữa doanh thu và lợi nhuận.
- Giá dự thầu là yếu tố quyết định đến kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp xây lắp.
Nhiệm vụ của đồ án
.Để biết được mức chi phí bỏ ra và doanh thu nhận được ta phải tiến hành hạch toán giá dự thầu xây lắp .
Nhiệm vụ của đồ án là ” Hạch toán giá dự thầu xây lắp( không có hệ thống cấp điện ,cấp nước )thuộc gói thầu xây dựng khu biệt thự cho thuê gồm các biệt thự theo mãu thiết kế B,C,D.”
Chương I
Một số cơ sở lý luận về lập giá dự thầu xây lắp
(Gói thầu thuộc dự án sử dụng vốn nhà nước )
Khái niệm về giá dự thầu xây lắp
Theo qui chế đấu thầu :Giá dự thầu là mức giá ghi trong hồ sơ dự thầu
Giá dự thầu là mức giá của nhà thầu đưa ra nhằm mục đích trúng thầu. Nó được xác định trên cơ sở các giải pháp kỹ thuật , công nghệ được lựa chọn, các định mức đơn giá , các biện pháp tổ chức quản lý và chiến lược kinh doanh của nhà thầu.
Thành phần và nội dung giá dự thầu xây lắp
( Được trình bày kỹ ở chương 2)
Các phương pháp hình thành giá dự thầu xây lắp
3.1 Phương pháp hình thành từ chi phí toàn bộ(Phương pháp tính từ dưới lên)
3.1.1. Giá được hình thành từ cơ sở tính toán theo các khoản mục chi phí.
Đây là phương pháp phổ biến trong xây dựng hiện nay bao gồm :
Khoản mục chi phí nguyên vật liệu xây dựng
Khoản mục chi phí nhân công
Khoản mục chi phí sử dụng máy
Khoản mục chi phí chung
Khoản mục lợi nhuận (thu nhập) dự kiến trước thuế
Khoản mục thuế VAT đầu ra
3.1.2 Giá được hình thành từ cơ sở tập hợp chi phí bất biến và chi phí khả biến
Gdự thầu = Chi phí bất biến + Chi phí khả biến
- Chi phí khả biến là chi phí phụ thuộc váo sản lượng làm ra trong một đơn vị thời gian trong xây dựng : Chi phí nguyên vật liệu, nhân công theo lương khoán sản phẩm, chi phí sử dụng máy đi thuê...
- Chi phí bất biến là chi phí không phụ thuộc váo sản lượng làm ra trong một đơn vị thời gian trong xây dựng : Chi phí cho bộ máy quản lý, chi phí trả tiền lãi vay dài hạn, chi phí khấu hao tài sản cố định theo thời gian...
Giá được hình thành từ cơ sở tập hợp chi phí cơ sở và chi phí theo tỷ lệ
Xác định những khoản mục chi phí có thể xác định cụ thể và trực tiếp : Chi phí nguyên vật liệu, nhân công theo lương khoán sản phẩm ...
Những khoản mục khó xác định được người ta tính theo một tỷ lệ % so với một loại hay nhiều loại chi phí được lấy làm cơ sở và tập hợp thành giá thành xây lắp
Phương pháp hình thành giá từ thị trường( tính từ trên xuống)
Hình thành giá hướng vào nhu cầu và lợi ích của khách hàng
áp dụng cho những sản phẩm của ngành công nghiệp vật liệu xây dựng và ngành dịch vụ trong xây dựng. Việc hình thành giá không dựa trên chi phí mà dựa trên sự phân tích thị trường để quyết định mức giá.
Phương pháp hình thành giá hướng vào cạnh tranh
Giá cả sản phẩm của doanh nghiệp không tính từ chi phí mà căn cứ vào giá của đối thủ cạnh tranh và tình hình cung ,cầu trên thị trường
Hình thành giá hướng vào sự khác biệt về giá
Giá phân biệt theo thời gian : Giá mùa vụ...
Giá phân biệt theo vùng : Chi phí vận chuyển, chi phí trung chuyển, kho bãi , chi phí cho việc di chuyển lập văn phòng đại diện
Giá phân biệt trong nước và ngoài nước
Một số chiến lược về giá của doanh nghiệp
4.1. Chiến lược định giá cao
áp dụng khi doanh nghiệp có công nghệ độc đáo có tính chất độc quyền.Định giá cao theo 2 hướng :
4.1.1.Doanh nghiệp muốn định giá cao một cách lâu dài nhờ duy trì chất lượng sản phẩm và hệ thống phẩn phối sản phẩm. Doanh nghiệp cần nhấn mạnh chất lượng hoàn hảo, tính năng kỹ thuật đa dạng ,khách hàng ấn tượng mạnh mẽ về nhãn hiệu sản phẩm , đối với những doanh nghiệp hoặc hàng hoá dịch vụ có tính độc tôn và hệ số co giãn < 1
4.1.2.Doanh nghiệp định giá cao trong thời gian ngắn : áp dụng với những sản phẩm mới hấp dẫn thị trường .
4.2. Chiến lược định giá thấp
Chiến lược đặt giá thấp hơn các đối thủ cạnh tranh hoặc ít nhất bằng giá của đối thủ cạnh tranh có giá thấp nhất.
- Chiến lược định giá thấp dài hạn : Chiến lược hấp dẫn về giá
Muốn theo đuổi chiến lược này doanh nghiệp phải tổ chức tốt để có chi phí thấp nhất nhưng chất lượng không được kém hơn đối thủ cạnh tranh trong con mắt của khách hàng. Đòi hỏi doanh nghiệp phải có qui mô sản xuất tối ưu, phát huy mạnh sáng kiến cải tiến kỹ thuật, cải tiến tổ chức sản xuất.
- Định giá thấp trong thời gian tương đối ngắn nhằm :
+ Chiến lĩnh thị trường sau đó nâng dần giá bán lên
+ Nhằm thắng thầu trong các cuộc tranh thầu
4.3 . Chiến lược định giá theo thị trường
Căn cứ vào kết quả phân tích thị trường và theo dõi giá thị trường để định giá sản phẩm linh hoạt
Chú ý phân tích điểm hoà vốn và phải chú ý giảm chi phí bất biến trong thành phẩm
Qui trình lập giá dự thầu xây lắp công trình
( Trình bày trong chương 2 )
Trình bày giá dự thầu xây lắp trong hồ sơ dự thầu xây lắp
Sau khi xác định được giá dự thầu ta tiến hành thể hiện giá đó theo yêu cầu nêu ra trong hồ sơ mời thầu. Các cách phổ thông hiện nay là :
Cách 1 : Giá dự thầu bằng tổng các tích khối lượng công tác xây lắp với đơn giá tổng hợp của từng loại công tác
Gdth =
DjDTH :Đơn giá dự toán tổng hợp (Đơn giá đầy đủ ) cho loại công tác thứ j đã bao gồm toàn bộ chi phí để thực hiện công tác thứ j và thuế giá trị gia tăng đầu ra
Cách 2 : Giá khoán gọn
Giá khoán gọn toàn bộ gói thầu xây lắp + thiết kế
Ggói thầu =F xgtth
F : Công suất của công trình
gtth: Đơn giá công suất đơn vị
áp dụng cho những thiết kế khá phổ biến , thời hạn xây dựng ngắn, ít biến động về khối lượng và giá cả
Giá dự thầu tính như dự toán thiết kế nhưng phần chi phí chung , lợi nhuận chịu thuế tính trước có thể nhỏ hơn mức qui định của nhà nước tuỳ theo tình hình cạnh tranh hoặc tính hoàn toàn như dự toán thiết kế kèm theo thư giảm giá tính bằng % so với giá dự thâù ban đầu kèm theo diễn giải các yếu tố giảm giá.
Chương 2
Hạch toán để xác định giá dự thầu xây lắp thuộc gói thầu xây dựng khu biệt thự cho thuê
I. Giới thiệu gói thầu và yêu cầu cơ bản của hồ sơ mời thầu
1. Giới thiệu gói thầu
1. Tên công trình : xây dựng khu biệt thự cho thuê
Hạng mục : Nhà ở và làm việc khu biệt thự cho thuê
Địa điểm xây dựng :Khu đất nông nghiệp thuộc thuộc quận Từ Liêm Hà Nội
4. Đặc điểm của giải pháp kiến trúc kết cấu : (Theo bản vẽ thiết kế và thuyết minh thiết kế )
2. Tóm tắt yêu cầu của hồ sơ mời thầu liên quan đến lập giá dự thầu
-Tiên lượng mời thầu ( Có tính chất tham khảo cho nhà thầu )
- Yêu cầu về chất lượng , qui cách nguyên vật liệu
+ Vật liệu cho bê tông ( Theo thuyết minh thiết kế qui định )
+ Vật liệu cho xây ( Theo thuyết minh thiết kế qui định )
+Vật liệu cho lát nền , ốp khu WC ( Theo thuyết minh thiết kế qui định )
+ Vật liệu cho trát , láng ( Theo thuyết minh thiết kế qui định )
+ Vật liệu cho sơn, mạ ( Theo thuyết minh thiết kế qui định )
- Yêu cầu về các giải pháp kỹ thuật công nghệ cho gói thầu là các giải pháp đang áp dụng phổ biến trong xây dựng các công trình dân dụng hiện nay
- Yêu cầu về tạm ứng vốn, thu hồi tạm ứng và thanh toán
+ Khi nhà thầu thực hiện được khoảng 30 % giá trị hợp đồng sẽ được tạm ứng 95 %giá trị xây lắp hoàn thành nghiệm thu.
+ Khi nhà thầu thực hiện được đến 60 % giá trị hợp đồng sẽ được tạm ứng tiếp đợt 2 là 95 %giá trị sản lượng thực hiện được nghiệm thu đợt 2 (30 % ) giá trị hợp đồng .
+ Khi nhà thầu thực hiện đến 90 % giá trị hợp đồng sẽ được tạm ứng tiếp đợt 3 .Giá trị tạm ứng đợt 3 bằng 95 %giá trị sản lượng xây lắp thực hiện được nghiệm thu đợt 3 (30 % ) giá trị hợp đồng nhưng có trừ 10% giá trị hợp đồng được tạm ứng từ lúc bắt đầu khởi công.
+Khi kết thúc hợp đồng được thanh toán phần còn lại nhưng có giữ lại 5% giá trị hợp đồng trong thời gian bảo hành hoạc có thể áp dụng hình thức giấy bảo lãnh của ngân hàng.
II. Tính toán xác định chi phí dự thầu
1. Căn cứ để xác định chi phí dự thầu
- Biện pháp kỹ thuật công nghệ dự kiến áp dụng cho gói thầu thoả mãn đầy đủ các yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Phương án tài chính ,thương mại dự kiến áp dụng cho gói thầu thoả mãn đầy đủ các yêu cầu của hồ sơ mời thầu.
Định mức lao động ,định mức sử dụng máy nội bộ của doanh nghiệp có điều chỉnh phù hợp với giải pháp kỹ thuật ,công nghệ dự kiến áp dụng cho gói thầu.
Đơn giá vật liệu ,nhân công ,máy thi công nội bộ của doanh nghiệp có điều chỉnh phù hợp với giải pháp kỹ thuật ,công nghệ dự kiến áp dụng cho gói thầu.
Khối lượng xây lắp theo hồ sơ mời thầu và theo thiết kế do chủ đầu tư cung cấp .
Chi phí quản lý công trường( chi phí chung ở cấp công trường ) được xác định theo giải pháp kỹ thuật công nghệ ,tổ chức thi công trên công trường dự kiến áp dụng cho gói thầu.
Chi phí quản lý doanh nghiệp ( chi phí chung ở cấp doanh nghiệp )lấy theo số liệu thống kê bình quân của doanh nghiệp để phân bổ cho từng gói thầu hợp đồng .
bảng tiên Lượng mời thầu
TT
Nội dung công việc
Đơn vị
Nhà A(7)
Nhà B(5)
Nhà C(0)
Nhà D(2)
Tổng khối lưộng
1
Đào móng đất cấp II bằng máy đào+ ôtô vận tải vận chuyển 7km
m3
840
1140
0
2560
4540
2
BTGV lót móng VXM M50
m3
39
46.02
0
104.13
189.15
3
Gia công và lắp đặt cốt thép móng , thép Thái Nguyên xuất khẩu :
f [ 10
tấn
0.762
0.792
0
0.958
2.512
f [ 18
tấn
2.124
3.27
0
1.098
6.492
f > 18
tấn
7.926
8.55
0
9.516
25.992
4
BT móng nhà M200 đá 1x2 độ sụt 4x6 cm
m3
149.2
178.8
0
299.1
627.09
5
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn móng cổ cột
m2
279.9
335.4
0
561.12
1176.444
6
Xây tường móng gạch chỉ đặc vữa XM M75# dày > 330
m3
53.46
55.44
0
137.73
246.63
7
Gia công và lắp đặt cốt thép giằng móng thép Thái Nguyên xuất khẩu :
f [ 10
tấn
0.504
0.516
0
0.906
1.926
f [ 18
tấn
3.534
4.134
0
8.05
15.718
8
Bê tông gíằng móng đá 1x2 M200# độ sụt 2-4cm
m3
4.578
4.914
0
114.24
123.732
9
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn giằng móng
m2
29.16
32.4
0
185
246.56
10
Gia công và lắp đặt cốt thép đáy bể phốt .
Thép Thái Nguyên xuất khẩu : f [ 10
tấn
0.186
0.186
0
0.312
0.684
11
BT đáy bể phốt M200 độ sụt 4-6 cm
m3
7.944
7.944
0
8.64
24.528
12
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn đáy bể phốt
m2
25.56
25.56
0
27.8
78.92
13
Xây bể phốt vữa XM M50 gạch chỉ đặc dày [ 330
m3
14.81
14.81
0
35.64
65.256
14
Gia công và lắp đặt cốt thép bể phốt :
f [ 10
tấn
0.108
0.108
0
0.178
0.394
f [ 18
tấn
0.126
0.126
0
1.022
1.274
15
BT M200 đá 1x2 dầm bể phốt độ sụt 4-6 cm
m3
4.08
4.08
0
6.48
14.64
16
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn dầm bể phốt
m2
25.8
25.8
0
41.6
93.2
17
Trát bể phốt VXM M75# đánh màu xi măng nguyên chất dày 2 cm
m2
91.8
91.8
0
211.2
394.8
18
Láng bể phốt VXM75# đánh màu xi măng nguyên chất dày 2 cm
m2
36
36
0
132
204
19
Lấp đất móng đầm chặt K=0,9
m3
675.2
757.9
0
1143
2576.16
20
Tôn nền bằng cát đen đầm chặt
m3
199.6
233.5
0
394.68
827.82
21
Gia công và lắp đặt thép tấm đan bể phốt f [ 10 thép Thái Nguyên xuất khẩu
tấn
0.204
0.204
0
0.232
0.64
22
BT tấm đan bể phốt M200 đá 1x2 độ sụt 2-4 cm
m3
5.1
5.1
0
8.64
18.84
23
Lắp dựng và dỡ ván khuôn tấm đan bể phốt
m2
16.2
16.2
0
27.8
60.2
24
Lắp tấm đan bể phốt bằng thủ công
tấm
24
24
0
20
68
25
BTGV M50 lót nền nhà
m3
51.6
57
0
108
216.6
26
Gia công và lắp đặt cốt thép cột , thép Thái Nguyên xuất khẩu xuất khẩu :
H [ 4m
f[10
tấn
0.324
0.438
0
0.552
1.314
f [18
tấn
2.28
2.124
0
3.484
7.888
cột tầng 2,3,4 H > 4m
f [ 10
tấn
0.48
3.18
0
0.952
4.612
f [ 18
tấn
2.73
2.23
0
5.416
10.376
27
BT cột M200 đá 1x2 độ sụt 4-6 cm
m3
35.1
32.1
0
79.74
146.94
28
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn cột
m2
625.2
625.2
0
1580
2830.4
29
Gia công và lắp đặt cốt thép dầm , giằng. Thép Thái Nguyên xuất khẩu :
H [ 4m
f[10 A1
tấn
0.588
0.588
0
0.878
2.054
f[ 18 A2
tấn
1.944
2.586
0
4.262
8.792
H > 4m
f[ 10 A1
tấn
1.29
1.308
0
2.224
4.822
f[ 18 A2
tấn
3.498
3.786
0
12.784
20.068
30
BT dầm giằng M200 đá 1x2 độ sụt 2 -4 cm
m3
62.7
72.3
0
252
387
31
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn dầm giằng nhà
m2
1260
1344
0
508
3112
32
Gia công lắp đặt cốt thép cầu thang :
H [ 4m
f [ 10 A1
tấn
0.492
0.582
0
1.894
2.968
H > 4m
f [ 10 A1
tấn
0
2.004
2.004
33
BT cầu thang M200 đá 1x2 độ sụt 2-4cm
m3
7.5
7.68
0
16
31.18
34
Gia công và lắp đặt cốt thép dầm cầu thang :
H[ 4m
f[ 10 A1
tấn
0.24
0.27
0
1.646
2.156
f [ 18 A2
tấn
0.252
0.288
0
1.92
2.46
H > 4m
f [ 10 A1
tấn
0
0
0.052
0.052
f [ 18 A2
tấn
0
0
0.532
0.532
35
BT dầm cầu thang đá 1x2 độ sụt 2-4cm
m3
9.6
9.6
0
14.8
34
36
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn dầm cầu thang
m2
67.2
67.2
0
537.8
672.2
37
Gia công và lắp đặt cốt thép sàn mái
H [ 4m
f [ 10
tấn
2.892
1.854
0
3.356
8.102
H>4m
f [ 10
tấn
0.642
3.918
0
7.298
11.858
38
BT sàn mái M200 đá 1x2 độ sụt 4-6cm
m3
70.34
173.6
0
393.12
637.014
39
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn sàn mái
m2
844.2
1795
0
4717.4
7356.2
40
Gia công côt thép mái hắt ô văng
H [ 4m
f [ 10
tấn
0.114
0.072
0
0.186
0.372
H > 4m
f [ 10
tấn
0.786
0.108
0
1.424
2.318
41
BT mái hắt ô văng
m3
9.45
7.5
0
34.56
51.51
42
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn ô văng
m2
94.8
75
0
345.6
515.4
43
Cốt thép lanh tô : tầng 1 [ 4m
f [ 10
tấn
0.27
0.258
0
0.036
0.564
tầng 2,3,4 cao > 4m
f [ 10
tấn
0.318
0.306
0
0.118
0.742
44
BT lanh tô M200 đá 1x2 độ sụt 4-6cm
m3
4.44
4.26
0
6.336
15.036
45
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn lanh tô
m2
44.4
42.6
0
63.4
150.4
46
Lắp lanh tô bằng thủ công
tấm
192
156
0
290
638
47
Xây tường gạch chỉ vữa XM 50# dày > 220
tầng 1 [ 4m
m3
170.2
162.8
0
271.26
604.284
tầng 2,3,4 cao > 4m
m3
180.6
132.8
0
1137.4
1450.778
48
Xây tường gạch chỉ vữa XM 50# dày > 110
tầng 1 [ 4m
m3
24.48
22.62
0
23.76
70.86
tầng 2,3,4 cao > 4m
m3
24.48
22.62
0
0
47.1
49
Xây lan can , bệ bếp gạch chỉ VXM 50
tầng 1 [ 4m
m3
1.8
1.71
0
6.336
9.846
tầng 2,3,4 cao > 4m
m3
4.566
3.918
0
38.02
46.504
50
Xây bậc cầu thang , tam cấp gạch chỉ VXM 50
tầng 1 [ 4m
m3
10.65
11.1
0
38.88
60.63
tầng 2,3,4 cao > 4m
m3
0
0
32.832
32.832
51
Gia công và lắp đặt thép tấm đan , bệ bếp đúc sẵn f [ 10
tấn
0.09
0.09
0
0.3
0.48
52
BT tấn đan M200 đá 1x2 độ sụt 2-4cm
m3
1.44
1.44
0
2.4
5.28
53
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn tấm đan bệ bếp
m2
14.4
14.4
0
24
52.8
54
Lắp đặt tấm đan bệ bếp bằng thủ công
tấm
12
12
0
20
44
55
Gia công và lắp đặt cốt thép đáy bể nước trên mái f [ 10
tấn
0.18
0.18
0
0.3
0.66
56
BT đáy bể nước mái M200 đá 1x2 độ sụt 4-6 cm
m3
1.44
1.44
0
2.4
5.28
57
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn bể nước mái
m2
172.8
172.8
0
288
633.6
58
Xây bể nước tường gạch 220 gạch đặc VXM 50
m3
9
9
0
15
33
59
Gia công và lắp đặt cốt thép tấm đan bể nướcđúc sẵn
tấn
0.18
0.18
0
0.3
0.66
60
BT tấm đan bể nước đúc sẵn M200 đá 1x2độ sụt 4-6 cm
m3
1.44
1.44
0
2.4
5.28
61
Lắp dựng và tháo dỡ ván khuôn tấm đan bể nước
m2
144
144
0
240
528
62
Trát trong , ngoài bể nước VXM M75 đánh màu xi măng nguyên chất dày 2cm
m2
155.8
155.8
0
120.92
432.44
63
Lắp tấm đan bể nước mái bằng thủ công
m2
12
12
0
20
44
64
Láng đáy bể nước dày 2cm , đánh màu bằng xi măng nguyên chất
m2
10.8
10.8
0
18
39.6
65
Gia công cốt thép giàn hoa : f [ 10
tấn
0.166
0.166
f [ 18
tấn
0.906
0.906
66
BT giàn hoa M200 đá 1x2 độ sụt 2-4cm
m3
5.94
5.94
67
BT tạo dốc trên mái VXM M100 đá 1x2 độ sụt 2-4 cm
m3
0
27.3
27.3
68
Gia công cốt thép chống thấm mái f [ 10
tấn
0
55
55
69
BT chống thấm mái M200 đá 1x2 độ sụt 4-6 cm
m3
0
20.88
20.88
70
Xây gạch chống nóng (200x100x100)
m3
0
47.52
47.52
71
Lát 2 lớp gạch lá nem trên mái
m2
0
300
300
72
Láng sênô thoát nước mái VXM M75 , đánh màu XM nguyên chất dày 2cm
m2
10.8
10.8
0
18
39.6
73
Láng VXM M75dày 2cm trên lắp bể nước
m2
74
Trát trong và ngoài nhà VXM M50 dày 2cm
tầng1 [ 4m
m2
772.8
825.6
0
2684
4282.4
tầng 2,3,4 cao > 4m
m2
819.6
810
0
10340
11969.6
75
Trát cột VXM M50 toàn nhà dày 1,5cm
m2
507.6
454.8
0
1200.3
2162.72
76
Trát dầm VXM toàn nhà M50 dày 1.5cm
m2
360
348
0
972
1680
77
Trát trần VXM M50 toàn nhà dày 1,5cm
m2
915
1116
0
3931.2
5961.72
78
Lắp dựng khuôn cửa
md
822
571.2
0
1758
3151.2
79
Lắp cửa vào khuôn cửa
m2
210.7
145.9
0
452.72
809.3
80
SX khuôn cửa gỗ nhóm 2
md
70x240(mua thành phẩm)
702
630
0
1488
2820
70x80(mua thành phẩm)
84
84
0
270
438
81
SX các cửa gỗ nhóm 2
cửa đi panô
m2
150.8
129.1
0
402.32
682.28
cửa sổ kính
m2
176.6
107.9
0
50.4
334.98
cửa sổ chớp
m2
176.6
107.9
0
50.4
334.98
82
SX lắp dựng cửa kính khung nhôm ASIA
m2
205.1
497.6
0
608.88
1311.6
83
SX hoa sắt cửa sắt ôvuông 12x12
m2
166.3
106.2
0
50.4
322.92
84
Lắp dựng hoa sắt vào khuôn cửa
tấn
13.86
8.85
0
4.2
26.91
85
SX lắp dựng lan can cầu thang con tiệngỗ 0,25m/1con tiện
md
42
51
0
298.4
391.4
86
Gia công, lắp dựng tay vịn cầu thang bằng gỗ nhóm 2
md
42
51
0
298.4
391.4
87
Gia công, lắp dựng tay vịn lan can bằng thép ống f32
tấn
0.038
0.038
0
1.01
1.087
88
Granitô cầu thang : tầng 1 [ 4m
m2
97.01
97.01
0
21.12
215.148
tầng 2,3,4 cao > 4m
m2
0
0
126.72
126.72
89
Lát gạch Granitô nhân tạo TBC thạch bàn 300x300 trong phòng (loại bóng , hồng đậm)
0
tầng 1 [ 4m
m2
495
467.6
0
978
1940.64
tầng 2,3,4 cao > 4m
m2
540
515.6
0
2051
3106.58
90
ốp gạch men kính khu WC liên doanh 200x250
tầng 1 [ 4m
m2
129.6
129.6
0
216
475.2
tầng 2,3,4 cao > 4m
m2
259.2
259.2
0
1080
1598.4
91
Lát gạch chống trơn 200x200 liên doanh trong phòng vệ sinh
tầng 1 [ 4m
m2
38.88
38.88
0
108
185.76
tầng 2,3,4 cao > 4m
m2
77.76
77.76
0
432
587.52
92
Bả Ventonit ,sơn Siliccat toàn nhà
m2
1593
1636
0
19126
22354.2
93
Đào móng bố bè và rãnh thoát nước
m3
7.2
7.2
0
12.24
26.64
94
Xây rãnh thoát nước xung quanh nhà gạch chỉ đặc VXM 75
m3
26.4
27
0
44.88
98.28
95
Đào đát đặt ống nước thoát từ nhà ra ốngchính bằng thủ công
m3
24
24
0
40.8
88.8
96
ống thóat nước thải f300 bằng XM đúc sẵntừ nhà ra cống chung
md
90
90
0
150
330
97
ốngthoát nước ma f100 nhựa Tiền Phong PVC từ trên tràn xuống
md
52.5
55.68
0
134
242.18
98
Lát gạch lá dừa 100x200 hè xung quanh nhà
m2
144
144
0
244.8
532.8
99
Sơn thép các loại 3 nước
m2
126
78
0
280
484
100
Dán ngói giếng đáy
m2
891.1
495
0
345.6
1731.72
101
BT mái nghiêng dày 100 đá 1x2 M200#độ sụt 2-4cm
m3
89.11
49.5
0
34.56
173.172
102
Ván khuôn BT mái nghiêng
m2
891.1
495
0
345.6
1731.7
103
Cốt thép mái nghiêng f[ 10 (ĐM 7Kg/m2)
tấn
6.238
3.47
0
2.419
12.122
2 . Những việc liên quan cần thực hiện trước khi tính giá dự thầu
Lựa chọn các giải pháp công nghệ cho các công tác chính của gói thầu
Căn cứ vào yêu cầu của hồ sơ mời thầu về các biện pháp kỹ thuật công nghệ và năng lực của nhà thầu .Nhà thầu lựa chọn các biện pháp kỹ thuật công nghệ cho các công tác chính như sau:
* Công tác đào đất : Thực hiện đào bằng máy
* Công tác bê tông
Phần móng : Trộn bằng máy ,vận chuyển ,đổ bằng thủ công, đầm bằng máy
Phần thân :
+Cột :trộn bằng máy , bơm bê tông , đầm bằng máy
+Dầm, giằng, mái : Trộn bằng máy , vận chuyển lên cao bằng vận thăng , đổ bằng thủ công, đầm bằng máy
*Công tác cốt thép : j < 14 :chặt, cắt , uốn bằng thủ công,vận chuyển lên cao bằng vận thăng
j > 14 :chặt, cắt , uốn bằng máy, vận chuyển lên cao bằng vận thăng
* Cốp pha : Gia công một phần bằng máy, một phần bằng thủ công
Lắp đặt bằng thủ công
* Công tác xây, trát , hoàn thiện : Trộn vữa bằng máy
Vận chuyển ngang bằng thủ công, vận chuyển lên cao bằng vận thăng,
Lập bảng tính toán chi phí dự thầu.
Xác định số lượng vật liệu của gói thầu.
Vij = Qi x ĐMVLij (1)
+ Vij: Khối lượng vật liệu loại j để thực hiện1 đơn vị công tác i tính theo hiện vật.
+ Qi : Khối lượng công tác loại i lấy theo bảng 1
+ ĐMVLij : định mức sử dụng vật liệu i để hoàn thành công tác xây lắp j (ĐM nội bộ doanh nghiệp).
Tính toán cho trong bảng phụ lục bóc tách chi phí vật liệu.
VLj = S VLij
VL j :Hao phí vật liệu cần để hoàn thành gói thầu
Bảng 1: Nhu cầu vật liệu xây dựng cho gói thầu:
Mã hiệu
Tên vật tư
Đơn vị
Khối lượng
Vật liệu
268
Ngói mũi hài
viên
122,623.093
305
Sơn
kg
38.497
477
Gạch lát hè 30x30cm
viên
5,943.384
0744
Nhựa dán
kg
1.598
0743
Cồn rửa
kg
1.151
0427
ống nhựa D100mm
m
239.633
0181
Vật liệu khác
%
0.000
0002
Cát vàng
m3
1.697
0001
Xi măng PC30
Tấn
0.800
0860
ống xi măng D <= 150mm
m
329.703
165
Giấy ráp
m2
433.671
280
Phụ gia
kg
542.089
064
Bột bả
kg
6,505.072
306
Sơn nước
kg
8,673.430
479
Gạch chống trơn 20x20
viên
18,752.040
199
Gạch men sứ 20x15cm
viên
68,387.328
181
Gạch ceramic 30x30cm
viên
56,301.739
392
Xi măng trắng
kg
9,683.294
065
Bột màu
kg
34.820
067
Bột đá
kg
3,150.314
437
Đá trắng (Hạt đá granitô)
kg
5,471.597
238
Gỗ xẻ
m3
3.493
351
Tăng đơ D14
cái
62,074.083
015
Bu lông M12x200
cái
123,958.337
312
Sắt tròn
kg
387,251.160
053
Bản lề loại thường
cái
469.849
442
Đất đèn
kg
14.095
400
Ô xy
chai
3.132
254
Lới thép B40
m2
219.263
340
Thép tròn D > 10mm
kg
4,228.637
331
Thép hình
kg
2,662.475
061
Bật sắt D10
cái
2,596.709
062
Bật sắt D6
cái
6,113.328
194
Gạch lá nem 20x20
viên
7,275.000
186
Gạch chống nóng 22x15x10,5 6lỗ
viên
1,336.738
234
Gỗ ván khuôn (cả nẹp)
m3
0.630
229
Gỗ nẹp, giằng chống
m3
0.108
127
Dây buộc
kg
826.340
231
Gỗ ván
m3
23.739
071
Cây chống
cây
2,697.215
240
Gỗ đà, chống
m3
6.396
079
Cát nền
m3
979.642
476
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
1,552.164
214
Gạch xây (6,5x10,5x22)
viên
1,487,012.94
221
Gỗ chống
m3
116.339
239
Gỗ đà nẹp
m3
23.985
233
Gỗ ván khuôn
m3
143.375
383
Vật liệu khác
%
0.000
412
Đinh đỉa
Cái
797.827
401
Đinh
kg
2,106.475
232
Gỗ ván cầu công tác
m3
12.332
428
Đá dăm 1x2
m3
2,055.463
081
Cát vàng
m3
1,130.055
341
Thép tròn D > 18mm
kg
25,716.485
286
Que hàn
kg
478.314
343
Thép tròn D<= 18mm
kg
73,716.236
136
Dây thép
kg
3,868.353
344
Thép tròn D<=10mm
kg
116,184.573
211
Gạch vỡ
m3
351.465
275
Nước
Lít
868,960.726
078
Cát mịn ML 1,5 - 2,0
m3
245.624
390
Xi măng PC30
kg
1,243,045.9
64
Khuôn cửa gỗ nhóm 2
70x240
m
2820
70x80
m
438
65
Các cửa gỗ nhóm 2
Cửa đi Panô
m2
682.28
Cửa sổ kính
m2
334.98
Cửa sổ chớp
m2
334.98
66
Lan can cầu thang con tiện gỗ
m
391.4
67
Lan can hành lang bằng thép ống
Tấn
391.4
394
Xăng
kg
72
Xác định nhu cầu lao động.
Hji = Qi x ĐMLĐij
Trong đó :
Hij: hao phí lao động để hoàn thành 1 đơn vị công tác thứ i tương ứng với cấp bậc công việc j.
Qi : khối lượng công tác loại i ( lấy từ bảng phụ lục ).
ĐMLĐij: định mức lao động để hoàn thành công tác i lấy theo định mức nội bộ doanh nghiệp Hj= S Hij
Trong đó Hj là hao phí lao động cấp bậc thợ j để hoàn thành gói thầu
Bảng 2: Nhu cầu lao động cho gói thầu
Nhân công
6005
Nhân công bậc 3,5/7
Công
208.895
6145
Nhân công 4,5/7
công
148.732
6127
Nhân công 2,7/7
công
544.416
6140
Nhân công 4/7
công
19,358.958
6137
Nhân công 3,7/7
công
8,545.452
6135
Nhân công 3,5/7
công
26,762.807
6130
Nhân công 3/7
công
3,745.813
Xác định nhu cầu về máy thi công .
CMij = Qi x ĐMMij
Trong đó :
CMij : tổng số ca máy loại j để hoàn thành công tác i.
Qi : khối lượng công tác loại i lấy theo bảng phụ lục.
ĐMMij :định mức sử dụng máy loại j để hoàn thành công tác i lấy theo định mức nội bộ của doanh nghiệp
Bảng 2 : Nhu cầu máy cho gói thầu
stt
Loại máy
đơn vị
Số lợng
ghi chú
1
Máy đầm cóc
ca
24
2
Cần cẩu 10T
ca
28
3
Máy trộn 80L
ca
158
4
Máy vận thăng 0,8T
ca
264
5
Máy đầm dùi 1,5kw
ca
246
6
Máy trộn 250L
ca
201
7
Máy hàn 23kw
ca
150
8
Máy cắt uốn
ca
68
9
Máy ủi 110cv
ca
2
10
Ô tô <=7T
ca
16
11
Máy đào <= 0,35 m3
ca
26
3. Xác định chi phí dự thầu (không có VAT)
3.1. Xác định chi phí vật liệu
Chi phí vật liệu cho gói thầu được xác định căn cứ vào khối lượng vật liệu sử dụng và giá vật liệu kế hoạch tính tại hiện trường xây lắp của gói thầu
m
VLdth = ồ VLj x Đvlj
j=1
Trong đó :
+ VLdth: Tổng chi phí vật liệu trong giá dự thầu
+ Đvlj : Giá đơn vị vật liệu loại j tại hiện trường xây dựng
+ VLj : Số lượng vật liệu loại j (lấy theo bảng 1)
Bảng 4: chi phí vật liệu
(Đơn vị tính cột Thành tiền: 1000đ)
M H
Tên vật tư
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
Thành tiền
Vật liệu
1
Ngói mũi hài
viên
122,623.093
420
51,502
2
Sơn
kg
38.497
12,400
477
3
Gạch lát hè 30x30cm
viên
5,943.384
1,760
10,460
4
Nhựa dán
kg
1.598
43,000
69
5
Cồn rửa
kg
1.151
6,000
7
6
ống nhựa D100mm
m
239.633
23,138
5,545
7
Vật liệu khác
%
8
Cát vàng
m3
1.697
50,000
85
9
Xi măng PC30
Tấn
0.800
746,000
597
10
ống xi măng D <= 150mm
m
329.703
12,800
4,220
11
Giấy ráp
m2
433.671
5,500
2,385
12
Phụ gia
kg
542.089
5,000
2,710
13
Bột bả
kg
6,505.072
5,000
32,525
14
Sơn nước
kg
8,673.430
12,630
109,545
15
Gạch chống trơn 20x20
viên
18,752.040
2,150
40,317
16
Gạch men sứ 20x15cm
viên
68,387.328
1,650
112,839
17
Gạch ceramic 30x30cm
viên
56,301.739
5,950
334,995
18
Xi măng trắng
kg
9,683.294
1,460
14,138
19
Bột màu
kg
34.820
40,000
1,393
20
Bột đá
kg
3,150.314
250
788
21
Đá trắng (Hạt đá granitô)
kg
5,471.597
250
1,368
22
Gỗ xẻ
m3
3.493
4,000,000
13,972
23
Tăng đơ D14
cái
62,074.083
14,000
869,037
24
Bu lông M12x200
cái
123,958.337
1,682
208,498
25
Sắt tròn
kg
387,251.160
3,890
1,506,407
26
Bản lề loại thường
cái
469.849
5,500
2,584
27
Đất đèn
kg
14.095
5,900
83
28
Ô xy
chai
3.132
30,450
95
29
Lưới thép B40
m2
219.263
25,000
5,482
30
Thép tròn D > 10mm
kg
4,228.637
3,843
16,251
31
Thép hình
kg
2,662.475
4,165
11,089
32
Bật sắt D10
cái
2,596.709
740
1,922
33
Bật sắt D6
cái
6,113.328
600
3,668
34
Gạch lá nem 20x20
viên
7,275.000
370
2,692
35
Gạch chống nóng 22x15x10,5 6lỗ
viên
1,336.738
740
989
36
Gỗ ván khuôn (cả nẹp)
m3
0.630
1,273,000
801
37
Gỗ nẹp, giằng chống
m3
0.108
1,364,000
147
38
Dây buộc
kg
826.340
7,000
5,784
39
Gỗ ván
m3
23.739
1,273,000
30,220
40
Cây chống
cây
2,697.215
9,500
25,624
41
Gỗ đà, chống
m3
6.396
1,364,000
8,724
42
Cát nền
m3
979.642
22,300
21,846
43
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
1,552.164
29,500
45,789
44
Gạch xây (6,5x10,5x22)
viên
1,487,012.935
525
780,682
45
Gỗ chống
m3
116.339
1,364,000
158,686
46
Gỗ đà nẹp
m3
23.985
1,364,000
32,716
47
Gỗ ván khuôn
m3
143.375
1,273,000
182,516
48
Vật liệu khác
%
49
Đinh đỉa
Cái
797.827
1,400
1,117
50
Đinh
kg
2,106.475
6,000
12,639
51
Gỗ ván cầu công tác
m3
12.332
1,273,000
15,698
52
Đá dăm 1x2
m3
2,055.463
101,000
207,602
53
Cát vàng
m3
1,130.055
50,000
56,503
54
Thép tròn D > 18mm
kg
25,716.485
3,800
97,723
55
Que hàn
kg
478.314
7,150
3,420
56
Thép tròn D<= 18mm
kg
73,716.236
3,843
283,291
57
Dây thép
kg
3,868.353
6,200
23,984
58
Thép tròn D<=10mm
kg
116,184.573
3,890
451,958
59
Gạch vỡ
m3
351.465
45,000
15,816
60
Nước
Lít
868,960.726
4
3,476
61
Cát mịn ML 1,5 - 2,0
m3
245.624
29,500
7,246
62
Xi măng PC30
kg
1,243,045.898
746
927,312
63
Cát nền
m3
827.82
22300
18,460
64
Khuôn cửa gỗ nhóm 2: 70x240
md
2820
140000
394,800
65
Khuôn cửa gỗ nhóm 2: 70x80
md
438
140000
61,320
66
Cửa đi panô gỗ nhóm 2
m2
682.28
350000
238,798
67
Cửa sổ kính gỗ nhóm 2
m2
334.98
300000
100,494
68
Cửa sổ chớp gỗ nhóm 2
m2
334.98
350000
117,243
69
Ngói Giếng đáy
m2
1731.72
24000
41,561
70
Xăng
kg
72
5600
403
Tổng cộng
7743133
3. 2. Xác định chi phí nhân công
Chi phí nhân công cho gói thầu được xác định theo đơn giá một ngày công tương ứng với cấp bậc của từng loại thợ và tổng số ngày công tương ứng để thực hiện gói thầu.
m
NCdth = ồ Hj x Đncj
j=1
Trong đó :
+ NCdth : Chí phí nhân công trong giá dự thầu .
+ Hj : Tổng số ngày công tương ứng với cấp bậc thợ loại j để thực hiện gói thầu (bảng 2).
+ Đncj : Đơn giá 1 ngày công tương ứng với cấp bậc thợ loại j .
Bảng 5: chi phí nhân công
(Đơn vị tính cột Thành tiền: 1000đ)
Stt
Nhân công
đơn vị
số lượng
đơn giá
Thành tiền
6005
Nhân công bậc 3,5/7
công
208.895
23,000
4,805
6145
Nhân công 4,5/7
công
148.732
26,000
3,867
6127
Nhân công 2,7/7
công
544.416
19,400
10,562
6140
Nhân công 4/7
công
19,358.958
25,000
483,974
6137
Nhân công 3,7/7
công
8,545.452
23,800
203,382
6135
Nhân công 3,5/7
công
26,762.807
23,000
615,545
6130
Nhân công 3/7
công
3,745.813
20,000
74,916
Tổng cộng
1397050
3.3. Xác định chi phí sử dụng máy thi công
Căn cứ để xác định :
+ Số lượng ca máy thi công theo từng loại máy có phân biệt giữa máy tự có và máy đi thuê
+ Đơn giá ca máy tự có và đơn giá ca máy đi thuê.
+ Số lượng ca máy ngừng việc theo từng lọai máy có phân biệt giữa máy tự có và máy đi thuê .
+ Đơn giá ca máy ngừng việc tương ứng với từng loại .
+ Chi phí vận chuyển máy đến công trường , làm công trình tạm cho máy hoạt động ( chi phí khác của máy ).
m m m
SDMdth = ồ CMj x Đmj + ồ CMngj x Đngj + ồ Ckj
j=1 j=1 j=1
Trong đó :
+ SDMdth : Tổng chi phí sử dụng máy trong giá dự thầu .
+ CMj : Tổng số ca máy loại j để thi công công trình (máy tự có, hoặc máy đi thuê)
+ Đmj : Đơn giá ca máy loại j khi làm việc (máy tự có , hoặc máy đi thuê ).
+ CMngj : Tổng số ca máy loại j phải ngừng việc ở công trường (máy tự có, hoặc máy đi thuê).
+ Đngj : Đơn giá ca máy loại j khi ngừng việc (máy tự có, hoặc máy đi thuê).
+ Ckj : Chi phí khác của máy loại j .
*Chú thích :
Những ca ngừng việc do công nghệ đơn giá ca máy lấy bằng chi phí khấu hao của máy trong ca đó.
*Chi phí khác của máy thi công:
- Vận chuyển máy hàn và máy trộn bê tông (đến công trường và trả lại nơi cũ) là 2 ca ôtô loại 7 tấn. Loại xe ôtô 7 tấn này doanh nghiệp tự có, nên chi phí cho 1 ca vận chuyển loại xe này là: 315110 đồng.
Vậy chi phí khác cho loại máy này là: Ckh = 315110x2 = 630220 đồng
- Vận chuyển máy vận thăng là 4 ca ô tô loại 7 tấn (cả trở đến công trường và trả lại nơi cũ).
Vậy chi phí khác cho loại này là : Ckvc = 315110x4 = 1260440 đồng
- Chi phí tháo lắp vận thăng :
+ Tháo máy : 5 công / 1 máy vận thăng (thợ bậc 3,5/7). Công việc này doanh nghiệp phải đi thuê ngoài nên chi phí cho 1 ca tháo lắp máy lạoi này là: 23000 đồng
Vậy chi phí khác cho loại này là: Cktm = 23000 x5 = 115000 đồng
+ Lắp máy và neo buộc: 8 công / 1 máy vận thăng (thợ bậc 3,5/7).
Vậy chi phí khác cho loại này là : Cklm = 23000x8 = 184000 đồng
Vậy tổng chi phí khác cho máy vận thăng là:
Ckvt = Ckvc + Cktm +Cklm = 1260440 + 115000 + 184000 = 1559440 đồng
Bảng 6: chi phí máy thi công
Đơn vị tính: 1000đ
TT
Loại máy
Số lượng
Đơn giá
Thành tiền
Chi phí
Tổng cộng
ca máy
Máy tự có
Máy đi thuê
Máy tự có
Máy đi thuê
khác
1
Máy vận thăng 0,8T
1559
1559
Ca làm việc
264
54,495
14387
14387
Ca ngừng việc
48
34,073
1636
1636
2
Cần cẩu 10T
Ca làm việc
28
677,062
18958
18958
Ca ngừng việc
3
Máy trộn 80L
Ca làm việc
158
45,294
7156
7156
Ca ngừng việc
70
33971
2378
2378
4
Máy đầm dùi 1,5kw
Ca làm việc
246
37,456
9214
9214
Ca ngừng việc
5
Máy trộn 250L
Ca làm việc
201
96,276
19351
19351
Ca ngừng việc
70
53,771
3764
3764
6
Máy hàn 23kw
630
630
Ca làm việc
150
77,338
11601
11601
Ca ngừng việc
28
15,238
427
427
7
Máy cắt uốn
Ca làm việc
68
43,768
2976
2976
Ca ngừng việc
8
Máy đầm cóc
Ca làm việc
24
47,238
1134
1134
Ca ngừng việc
9
ôtô <=7T
Ca làm việc
16
245,058
3921
3921
Ca ngừng việc
10
Máy ủi 110cv
Ca làm việc
2
736,283
1473
1473
Ca ngừng việc
11
Máy đào<0.35 m3
Ca làm việc
26
705,849
18352
18352
Ca ngừng việc
Tổng cộng
118917
3.4. Xác định chi phí chung trong chi phí dự thầu
Chi phí chung thường được xác định và tổng hợp từ bộ phận chi phí chung cấp công trường và bộ phận chi chung cấp doanh nghiệp phân bổ cho gói thầu.
3.4.1. Xác định chi phí quản lý công trường (chi phí chung ở cấp công trường
Chi phí chung cấp công trường (chi phí quản lý công trường ) có thể xác định theo một số cách khác nhau. ở đây có thể xác định bằng cách dự trù chi tiết những khoản chi phí tại công trường như: lán trại, công trình tạm, điện nước phục vụ thi công, chi phí trả lương và phụ cấp cho cán bộ quản lý công trường, chi phí dự thầu, trả lãi tín dụng, khấu hao dụng cụ phương tiện thi công v.v. Những khoản khác phải chi tại công trường như: chè nước uống, tiếp khách, văn phòng phẩm ... được dự trù theo tỷ lệ % so với chi phí nhân công của gói thầu .
a. Chi phí tiền lương và phụ cấp của bộ phận quản lý gián tiếp trên công trường :
n
TLgt = ồ Sgti x Lthi x Tc
i=1
Trong đó:
+TLgt : Tiền lương và phụ cấp lương của bộ phận gián tiếp trên công trường.
+Sgti : Số lượng cán bộ , viên chức làm việc tại công trường có mức lương loại i.
+ Lthi : Lương tháng kể cả phụ cấp của 1 người có mức lương loại i.
+Tc : Thời hạn thi công tính bằng tháng.
Bảng 7: Tính toán tiền lương và phụ cấp cho bộ phận gián tiếp của công trường.
(Đơn vị tính: 1000đ)
STT
Loại viên chức
Đơn vị tính
Số
Lượng
Lương và phụ cấp
Thời gian thi công
Thành tiền
1 tháng
1
Chủ nhiệm công trình
Người
1
1500
11
16500
2
Phó chủ nhiệm công trình
Người
2
1200
11
26400
3
Cán bộ kỹ thuật
Người
2
1000
11
22000
4
Nhân viên kinh tế
Người
2
700
8
11200
5
Nhân viên khác
Người
1
600
8
4800
6
Bảo vệ công trường
Người
3
500
11
16500
Tổng cộng
97400
b. Bảo hiểm xã hội, y tế, nộp hìmh thành quỹ công đoàn cho cán bộ công nhân viên xây lắp làm việc trong suốt thời gian thi công công trình:
BH = ( TLgt x Kgt + NCdth x Knc) M
Trong đó :
+Kgt =0,7: Tỷ lệ chuyển đổi từ lương và phụ cấp của bộ phận gián tiếp trên công trường sang tiền lương theo cấp bậc (chức danh).
+Knc =0,6: Tỷ lệ chuyển đổi từ lương và phụ cấp của công nhân sang lương cấp bậc .
+M: Mức bảo hiểm xã hội, y tế, trích nộp quỹ công đoàn mà doanh nghiệp (công trường) phải chi nộp cho người lao động là 19% so với chi phí tiền lương.
+NCdth : Chi phí nhân công trong chi phí dự thầu.
BH = (97400x0,7 +1397050x0,6) x 0,19 = 172218 (1000đ/năm)
Chi phí khấu hao, phân bổ giá trị các công cụ, dụng cụ phục vụ thi công.
Trongđó:
+Gi : Tổng giá trị các công cụ, dụng cụ loại i phục vụ cho quá trình thi công (giáo công cụ , xe cải tiến ...)
+Ti : Thời hạn sử dụng tối đa của công cụ, công cụ loại i.
+ti: Thời gian mà dụng cụ, công cụ loại i tham gia vào quá trình thi công.
STT
Tên công cụ
Đơn vị
Số
lượng
Đơn giá
Thời gian Khấu hao
Thời hạn sd tại công
trường
Tiền khấu hao
1
Xe cải tiến
cái
10
50000
12
11
458333
2
Giáo công cụ
bộ
3
29000000
72
11
13291667
Số tiền khấu hao
13750000
d. Chi phí trả lãi tín dụng
õ Căn cứ vào hồ sơ mời thầu, phương án tài chính thương mại, khả năng huy động vốn tự có, dự kiến áp dụng cho gói thầu sẽ dự trù được lượng vốn lưu động đi vay và chi phí trả lãi tín dụng cho phần vốn vay. Vốn lưu động để thi công là loại vay ngắn hạn (vay 03 tháng, 06 tháng ...) và hết thời hạn vay phải trả cả gốc và lãi.
Trong đó :
+rj : Lãi suất vay vốn tương ứng với đợt vay thứ j (1%tháng)
+tj : Thời gian vay của đợt vay thứ j .
+lđj : Lượng vốn lưu động vay ở đợt j tính chung bình phải chịu lãi trong suốt đợt thi công thứ j.
õ Xác định giá trị hợp đồng:
Do chưa xác định được giá trị hợp đồng nên theo kinh nghiệm lấy bằng 90% giá gói thầu dự đoán.
- Giá gói thầu dự đoán: 12950926 (1000đ)
- Giá trị hợp đồng: 90%x12950926 = 11655833 (1000đ)
Giả thiết chi phí chung bằng 58% chi phí nhân công (dự thầu)
- Chi phí nhân công: 1397050 (1000đ)
- Chi phí chung: 58%x1397050=810289 (1000đ)
õ Ta chia quá trình thi công thành 4 đợt và nhu cầu vốn lưu động là phân bổ đều.
+ Do giả thiết tiến độ thi công được tiến hành phân bổ đều theo thời gian nên thời điểm hoàn thành khối lượng công tác như sau:
-Vào ngày 31/3/2002 thực hiện 30% giá trị hợp đồng
-Vào ngày 30/6/2002 thực hiện được 60% giá trị hợp đồng
-Vào ngày 30/9/2002 thực hiện được 90% giá trị hợp đồng
+ Khi đó thời điểm tạm ứng như sau:
-Vào ngày 01/01/2002 nhận G1 bằng 15% GTHĐ
-Vào ngày 31/03/2002 nhận G2 bằng 95%x30% =28,5% GTHĐ
-Vào ngày 30/06/2002 nhận G3 bằng 95%x30% =28,5% GTHĐ
-Vào ngày 30/09/2002 nhận G4 bằng 95%x30% -15% =13,5% GTHĐ
-Vào ngày 30/11/2002 nhận G5:
G5 = 100% -15% -28,5% -28,5% -13,5% -5% = 9,5% GTHĐ
(5% GTHĐ được giữ lại trong thời gian bảo hành, bảo trì công trình)
õ Lãi xuất đi vay: 0,8% một tháng
õ Khi bắt đầu thực hiện công trình, nhà thầu phải nộp 10% GHĐ cho chi phí bảo lãnh thực hiện hợp đồng. Khoản tiền này nhà thầu chỉ được nhận lại khi hoàn thành công trình.
Bảng kết quả tính toán chi phí trả lãi tín dụng
(Đơn vị tính 1000đ)
Stt
Nội dung
Tổng số
đợt 1
đợt 2
đợt 3
đợt 4
tháng 1-3
tháng 4-6
tháng 7-9
tháng 10-11
1
Chi phí vật liệu
7743133
2322940
2322940
2322940
774313.3
2
Chi phí nhân công
1397050
419115
419115
419115
139705
3
Chi phí máy
118917
35675.1
35675.1
35675.1
11891.7
4
Chi phí chung
810289
243087
243086.7
243086.7
81028.9
I
Giá thành xây lắp
10069389
3020817
3020817
3020817
1006939
5
Chi phí khấu hao máy
46750
14025
14025
14025
4675
II
Nhu cầu vốn lưu động
10022639
3006792
3006792
3006792
1002264
III
Vốn tạm ứng
8407343.25
1474973
2802448
2802448
1327475
7
Bảo lãnh thực hiện hợp đồng
1165583
1165583
0
0
0
IV
Vốn lưu động yêu cầu
x
2949945
2949945
2949945
983315
V
Vốn lưu động tự có
x
1769967
1769967
1769967
589989
VI
Vốn lưu động đi vay
x
870588
-1622470
-1622470
-934149
VII
Chi phí trả lãi vay
x
20894
0
0
0
* Đợt 2, 3, 4 không cần đi vay vốn lưu động và đồng thời có đủ khả năng thanh toán chi phí trả lãi vay vốn lưu động đi vay của đợt 1 cho các đợt này.
Biểu đồ dòng thu chi
28,5%GHĐ 28,5%GHĐ
15%GHĐ 13,5%GHĐ
9,5%GHĐ
0 3 6 9 11 t 10%GHĐ 10%Glđ
30%Glđ 30%Glđ 30%Glđ
e.Chi phí lán trại, công trình tạm, cấp nước phục vụ thi công.
- Chi phí cấp điện phục vụ thi công, cho sinh hoạt, làm việc trên công trường (không kể điện cho máy xây dựng hoạt động).
Cd = Qd x gd
Trong đó :
+Cd : Tổng chi phí cấp điện phục vụ thi công trên công trường (Trừ cấp điện cho máy xây dựng hoạt động)
+Qd : Tổng công suất điện tiêu thụ cho suốt quá trình thi công (kw)
+gd: Giá 1kw điện năng không có thuế VAT
Giả thiết nhu cầu của công trường cần sử dụng: 40 bóng 100w, 5bóng 250w tổng công suất sử dụng trong suốt quá trình thi công:
Qd = (100*40 + 5*250 ) * 8 * 260 = 10920000w = 10920 Kw.
Cđ = 10920x1200 = 13104000 (đ) = 13104 (1000đ)
- Chi phí cấp nước cho thi công
Cn = Qn x gn
Trong đó :
+Qn: Tổng khối lượng nước phục vụ thi công (m3)
+gn: Giá 1 m3 nước không thuế VAT
Nhu cầu 25l/1người/1ng.đ. Vậy chi phí cấp nước sinh hoạt phục vụ thi công là:
Cn = (0.025x125x330)x3000 = 3096000 (đ) = 3096 (1000đ)
TT
Nội dung
Đơn vị
Khối lượng tiêu thụ năm
Giá không có VAT
(đồng/đơn vị)
Thành tiền
(đồng)
1
Chi phí cấp điện
kw
10920
1200
13104000
2
Chi phí cấp nước
m3
1032
3000
3096000
3
Tổng cộng
16200000
- Chi phí xây dựng kho tàng, nhà làm việc, sân bãi, đường đi lại, hệ thống cấp điện, nước, nhà ở ... phục cho thi công trên công trường:
Ct = ( ồ Fj x gj ) - ồ Gthj
Trong đó :
+Ct : Tổng chi phí xây dựng lán trại công trình tạm có trừ giá trị thu hồi.
+Fj : Quy mô xây dựng công trình tạm loại j (m2, m, m3 ).
+gj : giá trị xây dựng tính cho 1 đơn vị quy mô xây dựng của hạng mục công trình tạm j (đ/m2,đ/m3,đ/m,...) không có thuế VAT.
+Gthj : Giá trị thu hồi công trình tạm loại j khi kết thúc xây dựng .
Bảng tính chi phí lán trại phục vụ thi công
(Đơn vị tính :đ)
STT
Loại công việc
Đơn
vị
Đơn giá
Quy
mô
Thành tiền
Thu hồi
%
Giá trị
thu hồi
Chi phí
lán trại i
1
Nhà kho lợp Phibro xi măng
tường gạch, nền láng xi măng, vì kèo thép hình
đ/m2
300000
60
18000000
20
3600000
14400000
2
Nhà kho tạm lợp bằng giấy dầu
đ/m2
150000
200
30000000
30000000
3
Sân bãi chứa vật liệu
đ/m2
7000
400
2800000
2800000
4
Giếng khoan ngầm +
máy bơm
đ/
giếng
3500000
3
10500000
50
5250000
5250000
5
Đắp đường cấp phối để
thi công
đ/m2
20000
400
8000000
8000000
6
Đường cấp điện 3 pha
để phục vụ thi công
(cột, dây, cầu giao)
đ/m
40000
1100
44000000
50
22000000
22000000
7
Bể chứa nước thi công
10-15m3
đ/bể
2700000
1
2700000
2700000
8
Đường cấp điện nước sinh
hoạt + phụ kiện đi kèm
quy mô xây dựmg
(3000m2 sàn)
đ/công
trinh
3500000
3500000
50
1750000
1750000
Tổng cộng chi phí lán trại
86900000
g. Chi phí chung khác ở cấp công trường
- Chi phí thuê bao điện thoại, chi phí uống nước tiếp khách, công tác phí, văn phòng phẩm cho làm việc, chi phí bảo vệ tại công trường...
Ck = f1% ´ NCdth
Trong đó:
+Ck: Chi phí chung khác của gói thầu dự kiến chi ở cấp công trường
+f1%: Tỷ lệ chi phí chung khác theo quy định của DN để CF tại công trường ( 5% )
+NCdth: Chi phí nhân công trong chi phí dự thầu.
Ck = 5% ´ 1397050 = 69853 (1000đ)
3.4.2. Chi phí chung ở cấp doanh nghiệp phân bổ vào chi phí dự thầu của gói thầu
Là những khoản chi phí chung phải chi phí ở cấp doanh nghiệp, những khoản chi phí này phải phân bổ vào chi phí dự thầu của từng gói thầu khi lập giá dự thầu.
PDN = f2% ´ NCdth
Trong đó:
+PDN: Tổng chi phí chung ở cấp doanh nghiệp phân bổ vào chi phí dự thầu của gói thầu đang xét.
+f2% : Tỷ lệ chi phí chung ở cấp doanh nghiệp theo quy định nội bộ của doanh nghiệp (23,6% so với chi phí nhân công bao gồm cả BH cho công nhân tuy nhiên ở phần chi phí chung cấp công trường đã tính khoản này cho nên lấy 15% ).
+NCdth: Chi phí nhân công trong chi phí dự thầu.
PDN = 15%x1397050 = 209558 (1000đ)
Bảng 8:Tổng hợp chi phí chung
STT
Nội dung chi phí
Đơn vị tính
Tổng số
I
Chi phí chung quản lý cấp công trường
477215000
1
Chi phí trả lương bộ máy quản lý công trường
đ
97400000
2
Chi phí bảo hiểm xã hội, y tế cho cán bộ,
công nhân viên xây lắp
đ
172218000
3
Chi phí trả lãi tín dụng
đ
20894000
4
Chi phí lán trại, công trình tạm phục vụ thi công
đ
86900000
5
Khấu hao và phân bổ giá trị công cụ thi công
đ
13750000
6
Chi phí cấp điện cho thi công
đ
13104000
7
Chi phí cấp nước cho thi công
đ
3096000
8
Chi phí chung khác ở cấp công trường
đ
69853000
II
Chi phí chung ở cấp doanh nghiệp
phân bổ cho gói thầu
đ
209558000
III
Tổng chi phí chung của gói thầu
đ
686773000
Tỷ lệ chi phí chung của gói thầu so với chi phí NC dự thầu
%
49
3.5. Tổng hợp chi phí dự thầu
Bảng 9: Tổng hợp chi phí dự thầu
stt
Nội dung chi phí
đơn vị tính
Tổng số
1
Chi phí vật liệu
1000đ
7743133
2
Chi phí nhân công
1000đ
1397050
3
Chi phí sử dụng máy
1000đ
118917
4
Chi phí chung
Trong đó:
-chi phí chung cấp công trường
-chi phí chung cấp doanh nghiệp
1000đ
1000đ
1000đ
686773
477215
209558
5
Tổng cộng chi phí dự thầu
1000đ
9945873
III. Dự trù lợi nhuận cho gói thầu
Lợi nhuận dự kiến của gói thầu là lợi nhuận chưa nộp thuế thu nhập doanh nghiệp (lợi nhuận trước thuế). Lợi nhuận này được dự kiến căn cứ vào chiến lược đấu thầu của doanh nghiệp cho gói thầu đang xét. Lợi nhuận dự kiến cho gói thầu có thể tính theo tỷ lệ % so với giá dự thầu trước thuế giá trị gia tăng hoặc tính theo tỷ lệ % so với chi phí dự thầu.
Ldk = fL% x Zdth
Trong đó:
- fL%: tỷ lệ lợi nhuận dự kiến của gói thầu tính theo % so với tổng chi phí dự thầu. ở đây lấy fL% = 5%
- Zdth: tổng chi phí dự thầu của gói thầu.
Ldk = 5% x 9945873 = 497294 (1000đ)
IV. tổng hợp giá dự thầu (dự kiến)
Tổng hợp giá dự thầu trước thuế giá trị gia tăng và sau thuế giá trị gia tăng theo chi phí và lợi nhuận dự kiến của gói thầu là cơ sở để so sánh với “giá gói thầu” dự đoán. Khi so sánh giá dự thầu lập ra theo 1 giải pháp kỹ thuật, công nghệ, tài chính, thương mại dự kiến áp dụng với “giá gói thầu” dự đoán thoả mãn được mục tiêu đấu thầu của doanh nghiệp đặt ra thì quá trình lập hồ sơ dự thầu kết thúc. Từ giá trị dự thầu lập ra sẽ trình bầy lại giá dự thầu chính thức theo khối lượng mời thầu, theo đơn giá chi tiết hoặc đơn giá tổng hợp cho phù hợp với yêu cầu của hồ sơ mời thầu quy định.
Bảng 10: tổng hợp giá dự thầu dự kiến
stt
Nội dung các khoản mục
đơn vị tính
Trị số
1
Chi phí dự thầu
1000đ
9945873
2
Lợi nhuận dự kiến
1000đ
497294
3
Giá dự thầu trước thuế giá trị gia tăng
1000đ
10443167
4
Thuế giá trị gia tăng (với thuế suất 5%)
1000đ
522158
5
Giá dự thầu sau thuế giá trị tăng dự kiến
1000đ
10965325
V. dự đoán “giá gói thầu” và so sánh với giá dự thầu dự kiến.
* “Giá gói thầu” do nhà thầu lập (dự đoán) có ý nghĩa tương đương như “giá gói thầu” do chủ đầu tư lập và xin phê duyệt cùng với kế hoạch đấu thầu. Giá dự thầu không được vượt quá giá gói thầu mới có thể trúng thầu (theo quy chế đấu thầu hiện hành).
1. Căn cứ để lập "giá gói thầu" dự đoán
- Khối lượng mời thầu và thiết kế do chủ đầu tư cung cấp.
- Định mức dự toán và đơn giá xây dựng cơ bản các tỉnh, thành phố.
- Qui định lập giá dự toán hiện hành của Nhà nước.
- Thông báo điều chỉnh giá của các tỉnh, thành phố (nếu có).
2. Lập bảng tính toán " giá gói thầu " dự đoán
2.1. Xác định chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công theo đơn giá
Bảng chi phí vật liệu, nhân công, máy thi công theo đơn giá
(Đơn vị tính 1000đ)
2.2 . Phân tích vật tư để tính chênh lệch vật liệu
Phân tích vật tư căn cứ vào khối lượng công tác trong thông báo mời thầu và định mức dự toán xây dựng cơ bản hiện hành
VLịj = Qi x ĐMDTij
Trong đó:
-VLij: khối lượng vật liệu loại j để hoàn thành toàn bộ khối lượng công tác xây lắp của gói thầu (vật liệu loaij là loại vật liệu cần tính chênh lệch giá).
-Qi: khối lượng công tác xây lắp loại i.
-ĐMDTij : định mức dự toán sử dụng vật liệu loại j để hoàn thành 1 đơn vị khối lượng công tác loại i.
Bảng 14: Bảng tính chênh lệch vật liệu
Cột thành tiền đơn vị tính: 1000đ.
MH
Tên vật tư
Đơn vị
Khối lượng
Đơn giá
Gốc
Thông báo
Chênh lệch
Thành tiền
268
Ngói mũi hài
viên
126,415.560
420
482
62
7838
305
Sơn
kg
39.688
12,400
12,900
500
20
477
Gạch lát hè 30x30cm
viên
6,127.200
1,760
1,650
-110
-674
0744
Nhựa dán
kg
1.647
43,000
42,000
-1,000
-2
0743
Cồn rửa
kg
1.187
6,000
5,800
-200
0
0427
ống nhựa D100mm
m
247.044
23,138
24,540
1,402
346
0181
Vật liệu khác
%
0002
Cát vàng
m3
1.749
50,000
41,270
-8,730
-15
0001
Xi măng PC30
Tấn
0.825
746,000
724,000
-22,000
-18
0860
ống xi măng D <= 150mm
m
339.900
12,800
11,400
-1,400
-476
165
Giấy ráp
m2
447.084
5,500
5,500
280
Phụ gia
kg
558.855
5,000
4,800
-200
-112
064
Bột bả
kg
6,706.260
5,000
5,000
306
Sơn nước
kg
8,941.680
12,630
11,129
-1,501
-13421
479
Gạch chống trơn 20x20
viên
19,332.000
2,150
2,000
-150
-2900
199
Gạch men sứ 20x15cm
viên
70,502.400
1,650
1,000
-650
-45827
181
Gạch ceramic 30x30cm
viên
58,043.030
5,950
5,811
-139
-8068
392
Xi măng trắng
kg
9,982.777
1,460
1,300
-160
-1597
065
Bột màu
kg
35.897
40,000
40,000
067
Bột đá
kg
3,247.746
250
250
437
Đá trắng (Hạt đá granitô)
kg
5,640.822
250
195
-55
-310
238
Gỗ xẻ
m3
3.601
4,000,000
6,000,000
2,000,000
7202
351
Tăng đơ D14
cái
63,993.900
14,000
13,800
-200
-12799
015
Bu lông M12x200
cái
127,792.100
1,682
1,682
312
Sắt tròn
kg
399,228.000
3,890
3,950
60
23954
053
Bản lề loại thường
cái
484.380
5,500
5,500
442
Đất đèn
kg
14.531
5,900
5,600
-300
-4
400
Ô xy
chai
3.229
30,450
30,000
-450
-1
254
Lưới thép B40
m2
226.044
25,000
15,000
-10,000
-2260
340
Thép tròn D > 10mm
kg
4,359.420
3,843
4,381
538
2345
331
Thép hình
kg
2,744.820
4,165
4,252
87
239
061
Bật sắt D10
cái
2,677.020
740
740
062
Bật sắt D6
cái
6,302.400
600
600
194
Gạch lá nem 20x20
viên
7,500.000
370
492
122
915
186
Gạch chống nóng 22x15x10,5 6lỗ
viên
1,378.080
740
668
-72
-99
234
Gỗ ván khuôn (cả nẹp)
m3
0.649
1,273,000
1,400,000
127,000
82
229
Gỗ nẹp, giằng chống
m3
0.111
1,364,000
1,400,000
36,000
4
127
Dây buộc
kg
851.897
7,000
6,800
-200
-170
231
Gỗ ván
m3
24.473
1,273,000
1,400,000
127,000
3108
071
Cây chống
cây
2,780.634
9,500
9,500
240
Gỗ đà, chống
m3
6.594
1,364,000
1,300,000
-64,000
-422
079
Cát nền
m3
1,009.940
22,300
22,300
476
Cát mịn ML 0,7 - 1,4
m3
1,600.169
29,500
27,500
-2,000
-3200
214
Gạch xây (6,5x10,5x22)
viên
1,533,003.026
525
581
56
85848
221
Gỗ chống
m3
119.937
1,364,000
1,400,000
36,000
4318
239
Gỗ đà nẹp
m3
24.727
1,364,000
1,400,000
36,000
890
233
Gỗ ván khuôn
m3
147.809
1,273,000
1,400,000
127,000
18772
383
Vật liệu khác
%
412
Đinh đỉa
Cái
822.502
1,400
1,300
-100
-82
401
Đinh
kg
2,171.624
6,000
5,000
-1,000
-2172
232
Gỗ ván cầu công tác
m3
12.713
1,273,000
1,400,000
127,000
1615
428
Đá dăm 1x2
m3
2,119.034
101,000
90,000
-11,000
-23309
081
Cát vàng
m3
1,165.005
50,000
41,270
-8,730
-10170
341
Thép tròn D > 18mm
kg
26,511.840
3,800
4,324
524
13892
286
Que hàn
kg
493.107
7,150
6,700
-450
-222
343
Thép tròn D<= 18mm
kg
75,996.120
3,843
4,381
538
40886
136
Dây thép
kg
3,987.993
6,200
5,800
-400
-1595
344
Thép tròn D<=10mm
kg
119,777.910
3,890
4,429
539
64560
211
Gạch vỡ
m3
362.335
45,000
30,000
-15,000
-5435
275
Nước
Lít
895,835.800
4
3
-1
-896
078
Cát mịn ML 1,5 - 2,0
m3
253.221
29,500
29,500
390
Xi măng PC30
kg
1,281,490.616
746
724
-22
-28193
Tổng cộng
112382
2.2. Tổng hợp giá gói thầu dự đoán
“ Giá gói thầu ” dự đoán được tổng hợp phù hợp với qui định hiện hành của nhà nước về lập giá trị dự toán xây lắp hạng mục công trình (Thông tư 03/2001/TT - BXD ngày 13/02/2000).
Bảng tổng hợp giá gói thầu dự đoán.
(Đơn vị tính: 1000đ)
TT
nội dung Chi phí
Công thức
Giá trị
Ký hiệu
Chi phí theo đơn giá
Chi phí vật liệu
8027461
A
Chênh lệch vật liệu
112382
CLVL
Chi phí nhân công
821036
B
Chi phí máy xây dựng
90485
C
I
Chi phí trực tiếp
1
Chi phí vật liệu
A.1,1+(CLVL)
8942589
VL
2
Chi phí nhân công
B.2,04
1674913
NC
3
Chi phí máy xây dựng
C.1,13
102248
M
Cộng chi phí trực tiếp
VL+NC+M
10719750
T
II
Chi phí chung
NC.58%
971450
CPC
III
Thu nhập chịu thuế tính trước
(T+CPC).5,5%
643016
TL
Giá trị dự toán xây lắp trước thuế
T+CPC+TL
12334216
Z
IV
Thuế giá trị gia tăng đầu ra
Z.5%
616710
VAT
Giá trị dự toán xây lắp sau thuế
Z+VAT
12950926
Gxl
3. So sánh giá dự thầu với “giá gói thầu” và quyết định giá dự thầu chính thức ghi trong hồ sơ dự thầu
Trong đó :
-: Giá dự thầu sau thuế giá trị gia tăng (dự kiến).
- : Giá gói thầu dự đoán sau thuế giá trị giá tăng.
-f% :Tỷ lệ % giảm giá so với “giá gói thầu“ dự đoán .
Do mức độ cạch tranh cao, do đó ta lấy tỷ lệ giảm giá gói thầu là 14%.
f% = (1 - 10965325/12950926)x100% = 15.3% > 14%.
Ta thấy tỷ lệ giảm giá so với giá gói thầu dự đoán gần bằng giá trị lựa chọn do canh tranh nên việc lập giá dự thầu kết thúc.
Vậy giá dự thầu quyết định áp dụng cho gói thầu là: 10965325000 đồng.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- II-KTXD.doc