Giới thiệu về công trình: Khu nhà chung cư cao tầng 41 BIS Điện Biên Phủ

Tài liệu Giới thiệu về công trình: Khu nhà chung cư cao tầng 41 BIS Điện Biên Phủ: Phần kiến trúc I. Giới thiệu về công trình: Khu nhà chung cư cao tầng 41 BIS Điện Biên Phủ Địa điểm: Số 41 đường Điện Biên Phủ - Thành phố Hồ Chí Minh. Trước tình hình hiện nay, do mật độ dân số tập trung ở các thành phố rất lớn nên nhu cầu về nhà ở ngày càng trở nên nóng bỏng và cấp thiết hơn bao giờ hết nên việc lập các dự án xây dựng các khu chung cư cao tầng trong thành phố là một giải pháp tốt nhưng phải được quy hoạch sao cho hợp lý, tránh gây hiện tượng ùn tắc giao thông và phải phù hợp với quy hoạch kiến trúc tổng thể của thành phố. Công trình khu nhà chung cư cao tầng 41 BIS Điện Biên Phủ là một trong những công trình nằm trong chiến lược phát triển nhà ở cao cấp trong đô thị của Thành phố Hồ Chí Minh. Nằm ở một vị trí trung tâm của thành phố với hệ thống giao thông đi lại thuận tiện, công trình đã cho thấy rõ ưu thế về vị trí của nó. Gồm 12 tầng (ngoài ra còn có một tầng hầm để làm gara và chứa các thiết bị kỹ thuật, một tầng trệt làm khu sinh hoạt chung), khu nhà đã th...

doc61 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1183 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giới thiệu về công trình: Khu nhà chung cư cao tầng 41 BIS Điện Biên Phủ, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Phần kiến trúc I. Giới thiệu về công trình: Khu nhà chung cư cao tầng 41 BIS Điện Biên Phủ Địa điểm: Số 41 đường Điện Biên Phủ - Thành phố Hồ Chí Minh. Trước tình hình hiện nay, do mật độ dân số tập trung ở các thành phố rất lớn nên nhu cầu về nhà ở ngày càng trở nên nóng bỏng và cấp thiết hơn bao giờ hết nên việc lập các dự án xây dựng các khu chung cư cao tầng trong thành phố là một giải pháp tốt nhưng phải được quy hoạch sao cho hợp lý, tránh gây hiện tượng ùn tắc giao thông và phải phù hợp với quy hoạch kiến trúc tổng thể của thành phố. Công trình khu nhà chung cư cao tầng 41 BIS Điện Biên Phủ là một trong những công trình nằm trong chiến lược phát triển nhà ở cao cấp trong đô thị của Thành phố Hồ Chí Minh. Nằm ở một vị trí trung tâm của thành phố với hệ thống giao thông đi lại thuận tiện, công trình đã cho thấy rõ ưu thế về vị trí của nó. Gồm 12 tầng (ngoài ra còn có một tầng hầm để làm gara và chứa các thiết bị kỹ thuật, một tầng trệt làm khu sinh hoạt chung), khu nhà đã thể hiện tính ưu việt của công trình chung cư hiện đại, vừa mang vẻ đẹp về kiến trúc, thuận tiện trong sử dụng và đảm bảo về kinh tế khi sử dụng. Công trình gồm 2 đơn nguyên, 1 khu 12 tầng (nhiệm vụ thiết kế) và một khu 14 tầng bên cạnh. Khu nhà 12 tầng có chiều cao 40,56m, là một công trình độc lập, với cấu tạo kiến trúc như sau: Sân tầng hầm đặt ở cao trình -2,00m với cốt TN, với chiều cao tầng 2m, có nhiệm vụ làm gara chung cho khu nhà, chứa các thiết bị kỹ thuật. Kho cáp thang máy, trạm bơm nước cấp, khu bếp phục vụ. Tầng trệt được chia làm một phần, một phần đặt ởcao trình -2,00m , cao 4,72m và ở cao trình 0,00m, cao 3,72m. Tầng trệt được thế làm nhiệm vụ như một khu sinh hoạt chung gồm một phòng trà, một khu dịch vụ phục vụ cho các hoạt động sinh hoạt của khu dân cư, một khu bách hóa. Từ tầng 1 đến tầng 3, mỗi tầng được cấu tạo thành 8 hộ khép kín, mỗi hộ gồm có 4 phòng, có diện tích trung bình khoảng 60m2. Mỗi hộ có 2 mặt tiếp xúc với một không gian, ngoài ra còn có 2 cửa lấy sáng từ lõi, lấy sáng ở giữa nhà. Từ tầng 4 đến tầng 12 cũng cấu tạo 8 hộ một tầng, một hộ gồm 4 phòng nhưng có hệ thống hành lang ngoài cấu tạo đặc biệt phù hợp với kiến trúc. Tầng thượng có bố trí sân thượng với mái bằng rộng làm khu nghỉ ngơi thư giãn cho các hộ gia đình ở tầng trên, và có bố trí các kho chứa đồ đạc và thiết bị, 2 bể chứa nước được bố trí ở phía trên lõi thang máy có V= Về giao thông trong nhà, khu nhà gồm 2 thang bộ và 2 thang máy làm nhiệm vụ phụcvụ lưu thông. Như vậy, trung bình 1 thang bộ, 1 thang máy phục vụ cho 4 hộ/ tầng là tương đối hợp lý. Cấu tạo tầng nhà có chiều cao thông thuỷ là 2,8m tương đối phù hợp với hệ thống nhà ở hiện đại sử dụng hệ thống điều hòa nhiệt độ vì đảm bảo tích kiệm năng lượng khi sử dụng. Nhìn chung, công trình đáp ứng đươc tất cả những yêu cầu của một khu nhà ở cao cấp. Ngoài ra, với lợi thế của một vị trí đẹp nằm ngay giữa trung tâm thành phố, công trình đang là điểm thu hút với nhiều người, đặc biệt là các cán bộ và dân cư kinh doanh làm việc và sinh sống trong nội thành. Cấu tạo của một căn hộ: _ Phòng khách _ Phòng bếp + vệ sinh _ Phòng ngủ 1 _ Phòng ngủ 2. II-Nhiệm vụ của công trình: Công trình phải đảm bảo phục vụ được những yêu cầu thiết yếu của người ở,đẩm bảo đầy đủ tiện nghi,tạo sự thoải mái dễ chịu .Công trình phải có độbền vững đảm bảo thời gian sử dụng >50 năm. Ngoài ra, công trình phải đảm bảo yếu tố mĩ quan để góp phần làm đẹp thêm cho cảnh quan đô thị của thành phố. Phần kết cấu phần 1: tính toán khung điển hình k3 A.Tải trọng và nội lực: Tải trọng tác dụng lên công trình bao gồm: tĩnh tải ; hoạt tải; tải trọng do gió. I.Tải trọng thẳng đứng lên sàn 1.Tĩnh tải sàn: +Tĩnh tải sàn tác dụng dài hạn do trọng lượng bê tông sàn được tính: gts = n.h.g (KG/m2) n: hệ số vượt tải xác định theo tiêu chuẩn 2737-95 h: chiều dày sàn g: trọng lượng riêng của vật liệu sàn 2/Hoạt tải: Do con người và vật dụng gây ra trong quá trình sử dụng công trình nên được xác định: p = n. p0 n: hệ số vượt tải theo 2737-95 n = 1,3 với p0 < 200KG/m2 n = 1,2 với p0 ³ 200KG/m2 p0: hoạt tải tiêu chuẩn Cấu tạo sàn: Hình vẽ Tên CK Các lớp- Trọng lượng riêng Tải trọng TC2 (kg/m2 ) Hệ số VT n TTtính toán (kg/m2 ) Tổng (kg/m2 ) Sàn Gạch lát dày 1,5 cm g= 2000 kg/m3 Vữa lát dày 2 cm g= 1800 kg/m3 Sàn bê tông cốt thép 22cm g= 2500 kg/m3 Vữa trát 1,5 cm g= 1800 kg/m3 30 36 550 27 1.1 1.3 1.1 1.3 33 46.8 605 35.1 719.3 ằ720 Mái Hai lớp gạch lá nem 2 2 cm g= 1800 kg/m3 Lớp vữa lót 2 cm g= 1800 kg/m3 Lớp bê tông chống nóng 10 cm g= 800kg/m3 Lớp bê tông chống thấm 4 cm g= 2500 kg/m3 Bê tông sàn 22 cm g= 2500 kg/m3 Vữa trát 1,5 cm g= 1800 kg/m3 72 36 80 100 550 27 1.1 1.3 1.3 1.1 1.1 1.3 79.2 46.8 104 110 605 35.1 980.1 ằ 980 Cầu thang (điển hình) Đan thang dày 10 cm g= 2500 kg/m3 Trát đáy đan thang 1,5 cm g= 1800 kg/m3 Bậc gạch cao 16,0 cm g= 1800 kg/m3 250 27 144 1.1 1.3 1.1 275 35.1 158.4 468.5 ằ 470 Hoạt tải: Tên Giá trị tiêu chuẩn kg/m2) Hệ số vượt tải Giá trị tính toán (kg/m2) Hành lang 300 1,2 360 Phòng ngủ 150 1,3 195 Nhà vệ sinh 150 1,3 195 Phòng SH chung 150 1,2 195 Mái bằng có sử dụng 150 1,3 195 Mái bằng không sử dụng 30 1,3 39 Đường xuống ô tô 500 1,2 600 Cầu thang 300 1,2 360 Phòng khách lớn 400 1,2 480 II. Sơ bộ chọn kích thước tiết diện: 1,Tiết diện cột: Cột từ tầng hầm đến tầng 3: Để xác định sơ bộ tiết diện cột ta dùng công thức: N là lực dọc lớn nhất có thể xuất hiện trong cột N =ồ ( htải sàn + tải bản thân) = 7,8 . 4,4 (720+ 1,3. 150). 14 =43969,2(daN) Chọn tiết diện cột 80´60 cm * Cột từ tầng 4 đến tầng 8 N= 7,8 . 4,4 (720+ 1,3. 150). 8=251222,4(daN) Chọn tiết diện cột 80´40 cm * Cột từ tầng 9 đến tầng 12: N= 7,8 . 4,4 (720+ 1,3. 150). 4=125611.2(daN) 2, Chọn kích thước dầm Dầm biên kê lên tường D1-D3 Từ công thức: đ = = Chọn hd=750 (mm)= 75 cm bd= (0,3á0,5)h = (0,3á0,5)75 Chọn bd = 30cm Dầm giữa D2: hd = ( Chọn hd = 600mm = 60cm bd = (0,3á0,5)hd = (0,3á0,5)600 Chọn bd = 300mm =30cm Chọn dầm theo trục 1,2,3,4,5 (D4-D5) hd = Chọn hd = 600mm bd = (0,3á0,5)600 Chọn bd = 300mm Tiết diện bxh = 600x300mm Kết quả chọn tiết diện: Cột: Tầng hầm đến tầng 3 80 ´ 60 cm Tầng 4 đến tầng 8 80 ´ 40 cm Tầng 9 đến tầng 12 60 ´ 30 cm Dầm: Dầm D1,D2,D3 75´ 30 cm Dầm D4,D5 60 ´ 30 cm III. Phân phối tải trọng vào khung tính toán: Nhiệm vụ được giao tính hệ khung trục 3ị ta quy các tải truyền vào hệ khung chính như sau: 1, Tĩnh tải: Do tĩnh tải sàn: Tầng trệt: Tại C1: P3= Pht1+Pht2 = (3,3 +0,3) ..720+ (7,8+4,8). .720 = 4374 kg Tại nút 2 (chưa tính dầm): P6= Pht1+ Pht2+PCN1+PCN2 = . (3,3+0,3) . . 720 + .(7,8+4,8). . 720 + . .3,3. 470 + . . 7,8. 470 = 6891 (kg) Tại nút 3 (chưa kể gbt D7) P07= PCN1 + PCN2 +PCN3 +PCN4 = . .3,3. 470+ . .7,8. 470+ . .720+ . .720 = 3939 (kg) ( P7 = 1054 kg P7’=2885 kg ) Tại nút 4 (chưa kể gbt dầm D2) P2= PCN4 + Pht =. 6,2. . 720 +.(7,8+1,8). . 720 =6300 kg Tại nút 5: P2= 6300 kg Tại nút 7: P1= 2. . (7,8+1,8). . 720 = 10368 kg Tải phân bố (chưa kể gd) + Trên D5 (dạng D.) (đoạn 1-2) có tung độ giữa =720. = 1080 kg qD=2qD1. quy đổi thành tải phân bố đều (hai lần tải tam giác) qbdtd= 2. . q. l1 = . 1080. 2= 1350 (kg/m) (đoạn 2-3) không có tên phân bố (trừ tải bản thân) + Trên D4 Tính tải trọng tam giác tương đương: FDchịu qư= 6. = 9 F Dthực=4.550. = 9 ị h= 3,96 ị Tung độ giữa của tam giác =h. q = 3,96. 720= 2851 (kg) Quy đổi thành tải phân bố đều (hai lần tải tam giác) qpđtđ= 2. .2851 = 3564 (kg/m) Tầng điển hình Tại nút 8 (chưa kể gđ) P8 = 2. PCN = 2. . .7,8. 720 =3650 9 (kg ) Tại nút 1 P1= 2. Pht+2. PCN = 2. . [(7,8+1,8). . 720] +2. . . 7,8. 720 = 14036 (kg) Tại nút 4-5 P2= 2. Pht = 2. . (7.8+). . 720 = 10368 (kg) Tại nút 7 P1= 2. PCN +2. Pht = 2. . [(7,8+). . 720] +2. . . 7,8. 720 Tại nút 4-5 P2= 2. Pht = 2. . [(7,8+). . 720]+ 2. . . 7,8. 720 Tại nút 9 P9 = 2. PCN = 2. . . 7,8. 720 = 3089 (kg) Tải phân bố + Trên D5 Tính tải tam giác tương đương FDchịu qư= 6. = 9 (m2) FDthực=4,56. ị h = = 3,96 (m) ị Tung độ giữa của tam giác = q. h = 720. 3,96= 2851 (kg) Quy đổi thành phân bố đều qpđtđ= 2..2851 = 3564 (kg/m) + Trên D4 Tương tự như D5 qpbtđ =3564 (kg/m) * Tầng thượng Dầm D8 P8 = 2PCN + 2Pttc3 Cấu tạo mái tum: + 1 lớp ngói dán = 0,02 .1800 = 36 (kg/m2) đ tải ttoán = 3,6. 1,1 = 39,6 + 1 lớp bê tông mái = 0,1. 2500 = 250 (kg/m2) đ tải ttoán = 205. 1,1 = 275 + 1 lớp vữa trát = 0,015 .1800 = 27 (kg/m2) đ tải tính toán = 27. 1,1 = 35,1(kg/m2) qpb = 3,96+ 275+ 35,1= 349,7(kg/m2) ằ 350 (kg/m2) Sơ đồ D8 P'1= 3,1. 2,975. 350+ 1,1. 0,2. 0,2. 2500. 3,75= 3640 (kg) P'1 truyền cho 4 cột + = + 170= 1080(kg) P0 = . [(5,95+ 2,975 ).. 350 + 0,2. 1,1. 2500+ 5,95] + . [(6,208+3,1). .. 350+0,2. 0,2. 1,1. 2500. 6,2]+ 0,2. 0,2. 1,1. 2500. 3,25+1080 = 4527,5 (kg) ị Ptt3= =2728 (kg) ị P8= 2. . . 980+ 2. 2728= 10425 (kg) Nút 1: P3= 2PCN+ 2Pht = 2. (7,8+).980+ 2. . (7,8+ 3,15). . 980=17444 (kg) Nút 3 (3' & 3''): P07= 2Pht+ 2PCN+ 2Ptt3' = 2. . (7,8+3,15). . 980+ 2. .. 6,2.980+ 2.3432= 23440 (kg) (P7= P'7= = 11720 kg) Nút 4 và 5: P2= 2PCN+ 2Pht = . (.6,2.980)+ . (7,8+ 1,8). . 980 =9107 (kg) Nút 7: P1= 2Pht+ 2PCN = 2. . (7,8+ 1,8). . 980+ 2. .. 7,8. 980 =18316 (kg) Nút 9: P9= 2PCN = 2. . . 7,8. 980=4204 (kg) Tải phân bố Trên D5: qpb=2qD có tung độ max = q. = 980. 4,65/2 = 2278,5 (kg) Tải phân bố đều quy đổi: qpbtđ = 2. . 2278,5 = 2848 (kg/m) Trên D4: qpb=2qD Ftamgiác quy ước clực= .6 =9(m2) Fthực = . 4,55 ị h = 3,96 9 (m) ịtung độ max của tam giác tương đương = q.h = 980. 3,96 =3880,8 Quy đổi thành tải phân bố đều: qpbtđ=2. . 3,96 . 980 = 4851 (kg/m) Do tĩnh tải bản thân dầm và tường trên dầm: Dầm có kích thước: 600´300 có qpb = 1,1. 0,6. 0,3. 2500 = 400 kg/m 750´300 có qpb = 1,1. 0,75 . 0,3. 2500 = 619 kg/m 1000´200 có qpb = 1,1. 1. 0,2. 2500 = 550 kg/m 600´200 có qpb = 1,1. 0,6. 0,2. 2500 = 330 kg/m tường: d = 100mm qpb = 1,1. 0,1. 2,6. 1800 = 515 kg/m d = 100mm có lỗ cửa qpb = 515. 0,8= 412 kg/m d = 200mm qpb = 1,1. 0,2. 2,6. 1800 = 1030 kg/m d = 100mm có lỗ cửa qpb = 1031. 0,8 = 824 kg/m Dầm: Tầng trệt: Tại nút 1: P3= 619. = 3436 (kg) Tại nút 2: P6= 330. = 1832 (kg) Tại nút 3' và 3'' P7 = 550 . = 468 (kg) P'7 = 550 . = 1705 (kg) Tại nút 4 (5) P2 = 619 . = 1919 (kg) Tại nút 6 P = 0 Tại nút 7 P = 619. 7,8/2 . 2 = 4828 (kg) b.Tầng điển hình Nút 8: P8= 330. (7,8+ 1,8). = 2574 (kg) Nút 1: P3= 619. (7,8+ 7,8). = 4828 (kg) Nút 4 và 5: P2= 619. 6,2. = 2574 (kg) Nút 7: P1= 619. (7,8+ 7,8). = 4828 (kg) Nút 9: P9= 330. (7,8+ 7,8). = 2574 (kg) c. Tầng thượng: Nút 8: P8=2574 (kg) Nút 1: P3 = 4828 (kg) Nút 3' và 3'': P7 = 330. = 1023 (kg) Nút 4 và 5: P2 = 619. = 1919 (kg) Nút 7: P1= 619. (7,8+ 7,8). = 4828 (kg) Nút 9: P9 = 2574 (kg) Tường trên dầm: Tầng trệt: Nút 7: P7= 824. (7,8+ 7,8). = 6427,2 (kg) Tầng điển hình: Nút 8: P8= 824. (7,8+ 7,8). = 6427,2 (kg) Nút 4 và 5: P2 =824. = 2554 (kg) Nút 9: P9= 824. (7,8+ 7,8). = 6427,2 (kg) c. Tầng thượng: Nút 8: P8 = 2. . (1,1 .0,9. 0,1 .1,8. 4,6 + 824. 3,2) = 3457 (kg) Nút 9: P9 = 2. . (1,1 .0,9. 0,1 .1,8. 4,6 + 824. 3,2) = 3457 (kg) Do tĩnh tải của tường ở trên dầm Tầng trệt không có Tầng điển hình: Ô1 và Ô2 Sgtường= . (1850 +3000+700 +3000 +3450 +1600)+ . (500+3250) = 8693,2 (kg) đTải phân bố trên diện tích = = 186 (kg/ m2) Ô3 và Ô4 Sgtường= . (6900 +1600 + 3000 + 5000 +1600) + . 500 = 8693,2 (kg) đTải phân bố trên diện tích = = 168 (kg/ m2) ở hành lang dưới: . 1000 + . 1000 = 1236 (kg) Tải phân bố = = 132 (kg/ m2) ở hành lang trên: . 1200 + . 1200 = 1483,2 (kg) Tải phân bố = = 136 (kg/ m2) Tổng kết lấy sơ bộ để tính toán tải do tường phân bố trên ổ sàn = 186 (kg/ m2) Trên hành lang = 136 (kg/ m2) Do tĩnh tải tường: Tầng trệt không có Tầng điển hình: Nút 8: P8 = 2 PCN = 2. . . 7,8. 136 = 690 (kg) Nút 1: P3 = 2PCN + 2Pht = 2. . (7,8+1,8). .186+ 2. . . 7,8 136 = 3368 (kg) Nút 4 và 5: P3 = 2Pht =. [(7,8+ 1,8). .186+ (7,8+1,8) . . 168] =2549 (kg) Nút 7: P1 = 2Pht + 2PCN = 2. . (7,8+ 1,8). .168+ 2. . . 7,8 132 =2986 (kg) Nút 9: P9 = 2 PCN = 2. . . 7,8. 132 = 566 (kg) c. Tầng thượng: Sgtường=( 2. 4650 + 6000). = 6304 (kg) Tải phân bố đều trên 2 ô 1 và 2 = 87 (kg/ m2) Sgtườngở lan can= (2. 1200). =989 (kg/ m2) Tải phân bố đều trên hành lang = 49 (kg/ m2) Nút 8: P8 = 2PCN = 2. . . 7,8 .49 = 248,4 (kg) Nút 1: P3 = 2PCN + 2Pht = 2. . (7,8. ). 49+2. . (7,8 +3,15). . 87 = 1356 (kg) Nút 3 (3' và 3''): P7 = 2. (7,8 +3,15). 2,325. 87 = 554 (kg) P'7 = 2. (7,8 +3,15). 3,325. 87 = 554 (kg) Tải phân bố (của tầng điển hình) : Trên D5: Tung độ max của tải phân bố tam giác = q.h = 186. 3,96 = 737 (kg) Quy thành tải phân bố đều: qtđ = 2. . 737 = 921 (kg/m) D4 tương tự như D5 qtđ = 168. 3,96 = 831 (kg/m) Tải phân bố (của tầng thượng): Trên D5: Tung độ max của tải phân bố tam giác = q. = 87. = 203 (kg) Quy thành tải phân bố đều: qtđ = 2. . 203 = 253 (kg/m) 2. Hoạt tài sản: Tầng trệt: Tại nút 2: P6 = . (3,3 + 0,3). . 360 +. (7,8 + 4,8). . 360 +. . 3,3. 360+ . . 7,8. 360 =4115 (kg) Tại nút 1: P3 = . (3,3 + 0,3). . 360 + . (7,8 + 4,8). . 360. 1 =2187 (kg) Tại nút 3 (3' và 3''): P7 = . . 3,3. 360+ . . 360. 1 = 726 (kg) P'7 = . . 7,8. 360+ . 6,2. . 360 = 1913 (kg) Tại nút 4: P3 = . 6,2. 360+ . (7,8 + 1,8). . 480 =4014(kg) Tại nút 5: P2 = 4014 (kg) Tại nút 7: P1 = 2. . (7,8 + 1,8). . 480 = 6912 (kg) Tải phân bố: Trên D5: Tung độ max của bđồ tam giác = q.= 360. = 540 (kg) Quy đổi thành tải phân bố đều (hai lần tải tam giác) : qpbtđ = 2. . 540 = 657 (kg/m) Trên đoạn 2-3 không có tải ngoài bản thân Trên D4: Tung độ max của tải tam giác quy đổi h= 3,96m đtung độ qmax = h.q = 3,96. 480 = 1900 (kg) Quy đổi thành tải phân bố đều (hai lần tải tam giác) : qpbtđ = 2. . 1900 = 2375 (kg/m) Tầng điển hình: Nút 8: P8 = 2. . . 7,8 . 240 = 1217 (kg) Nút 1: P1 = 2. . (7,8+ 1,8 ). . 195+ 2. . .7,8. 240 = 4625 (kg) Nút 4-5: P2 = 2. . (7,8+ 1,8 ). . 195 = 2808 (kg) Nút 7: P1 = 2. . (7,8+ 1,8 ). . 195+ 2. . .7,8. 240 = 3838 (kg) Nút 9: P9 = 2. . . 7,8. 240 = 1030 (kg) Tải phân bố: +Trên D5: Tung độ giữa của 1 bên tải tam giác = q.h = 195. 3,96 = 772 (kg) Quy đổi thành tải phân bố đều qpbtđ = 2. . 772 = 965 (kg/m) Trên D4: Tung độ giữa của 1 bên tải tam giác = q.h = 195. 3,96 = 772 (kg) Quy đổi thành tải phân bố đều qpbtđ = 2. . 772 = 965 (kg/m) Tầng thượng: Tải phân bố mái tum qtt =30. 1,3 = 39 (kg/ m2) P'1 = 3,1. 2,975. 39 = 360 (kg) P0 =. [(5,95+ 2,7). 1,55. 39+ (6,2+ 3,1). . 39]+ = 360 (kg) đ Ptt3 =360. = 217 (kg) Nút 8: P8 = 2. . . 7,8 .240+2217 = 1651 (kg) Nút 1: P3 = 2. . (7,8. ). 240+2. . (7,8 +3,15). . 195 = 3699 (kg) Nút 3 (3' và 3''): P7 = . (7,8 +3,15). 2,325. 195+ . . 6,2. 195+ 360. = 1922 (kg) P'7 = 1922 (kg) Nút 4-5: P2 = . (.6,2. 195)+ . (7,8+ 1,8) . . 195 = 1812 (kg) Nút 7: P1 = 2. . (7,8+ 1,8 ). . 195+ 2. . .7,8. 240 = 3838 (kg) Nút 9: P9 = 2. . . 7,8. 240 = 1030 (kg) Tải phân bố: +Trên D5: Tung độ giữa của 1 bên tải tam giác = q. = 195. = 453 (kg) Quy đổi thành tải phân bố đều qpbtđ = 2. . 453 = 567 (kg/m) *Trên D4: qpbố dạng tam giác có tung độ 1 bên = q.h = 195. 3,96 = 772 (kg) Quy đổi thành tải phân bố đều : qpbtđ = 2 . . 772 = 965 (kg/m) Bảng tổng hợp các tải trọng tác dụng Tầng Nút Do tĩnh tải sàn Do tải bê tông dầm Do tải tường trên dầm Do tĩnh tải của tường trên dầm Tĩnh tải Hoạt tải Tầng trệt Có tung độ max 1 4374 3436 0 0 7810 2187 2 6891 1832 0 0 8723 4115 3 3' 1054 468 0 0 1522 726 3'' 2885 1705 0 0 4590 1913 4 6300 1919 0 0 8219 4014 5 6300 1919 0 0 8219 4014 6 0 0 0 0 0 0 7 10368 4828 6427,2 0 21624 6812 D5 1-2 2´1080 Tự dồn 0 0 21600 540´2 D4 6-7 2´2851 Tự dồn 0 0 5702 1900´2 Tầng điển hình Tung độ max tam giác 8 3650 2574 6427,2 690 13342 1217 1 14036 4828 0 3368 22232 4025 4 10368 1919 2554 2549 17390 2808 5 10368 1919 2554 2549 17390 2808 7 13457 488 0 2986 21271 3838 9 3089 2574 6427,2 566 12657 1030 D5 1-3 2´2851 Tự dồn 1030 7372 8206-1030 772´2 D4 6-7 2´2851 Tự dồn 1030 7372 8206-1030 772´2 Tầng thượng Có tung độ max tam giác 8 10425 2574 3457 248,4 16705 1651 1 17444 4828 0 1356 23628 3699 1' 0 0 0 0 0 0 3' 11720 1023 0 554 13297 1922 3'' 11720 1023 0 554 13297 1922 4 9107 1919 0 0 11026 1812 5 9107 1919 0 0 11026 1812 7 18316 4828 0 0 23144 3838 9 4204 2574 3457 0 10235 1030 D5 1-3 2278,5´2 Tự dồn 0 2032 4963 4532 D4 6-7 3880,8´2 Tự dồn 0 0 7762 7722 3. Xác định tải trọng gió: Công trình cao 40,56m nên cần xét đến có 2 thành phần tĩnh và động của gió. 3.1 Xác định thành phần tĩnh của gió: Giá trị tiêu chuẩn của thành phần tĩnh của tải trọng gió Wj ở độ cao hi so với mặt móng xác định theo công thức" Wj =W0. k. C Giá trị tính toán theo công thức Wtt = n.W0. k. c W0: giá trị tiêu chuẩn của áp lực gió ở độ cao 10m lấy theo phân vùng gió, khu vực thành phố Hồ Chí Minh thuộc vùng IIA W0 = 83N/m2. k: hệ số tính đến sự thay đổi của áp lực gió theo độ cao. c: hệ số khí động (đón gió : c= +0,8 ; hút gió: c= -0,6). n: hệ số độ tin cậy n= n1. n2 với n1: hệ số vận tải của tải trọng gió = 1,2 n2 : hệ số điều chỉnh áp lực gió = 1 (công trình >=50 năm). Vậy tải trọng phân bố đều là : _ Phía đón gió W= 1,2 . 83. 0,8 k = 79,68 k _ Phía hút gió W= 1,2 . 83. 0,6 k = 59,76 k. Lập bảng: Tầng Chiều cao(m) W0 (kg/m2) k C n Gió đẩy (kg/m2) Gió hút (kg/m2 ) Đẩy Hút Hầm+Trệt 0-6,72 83 1,054 +0,8 -0,6 1,2 84 63 1-2 6,72-12,36 1,158 1,158 +0,8 -0,6 1,2 93 70 3-4 12,36-18 1,239 +0,8 -0,6 1,2 99 75 5-6 18-23,64 1,295 +0,8 -0,6 1,2 104 78 7-8 23,64-29,28 1,342 +0,8 -0,6 1,2 107 81 9-10 29,28-34,92 1,382 +0,8 -0,6 1,2 111 83 11-12 34,92-40,56 83 1,42 +0,8 -0,6 1,2 114 85 Tải trọng tính được quy về thành lực tập trung đặt tại mức sàn Theo công thức: Pi =[ * Kết quả gió Với B= 38m Sàn Cao trình hi Wi h i+1 Wi+1 Pđ(kg) Ghi chú Ph=0,75Pđ Trệt 2,0 2,0 8,4 4,72 84 13918 Wtrệt=h1W1+h2.W2 (phải) 10439 3,0 3,0 84 3,72 84 15514 11636 1 6,72 4,72 84 2,82 93 12516 9387 6,72 3,72 84 2,82 93 10920 8190 2 9,54 2,82 93 2,82 93 9966 7475 3 12,36 2,82 93 2,82 99 10287 7716 4 15,18 2,82 99 2,82 99 10609 7957 5 18 2,82 99 2,82 104 10877 8158 6 20,82 2,82 104 2,82 104 11145 8359 7 23,64 2,82 104 2,82 107 11305 8479 8 26,46 2,82 107 2,82 107 11466 8600 9 29,28 2,82 107 2,82 111 111680 8760 10 32,1 2,82 111 2,82 111 111895 8922 11 34,92 2,82 111 2,82 114 12056 9042 12 37,74 2,82 114 2,82 114 12216 9162 Thượng 40,56 2,82 114 3,25 114 10998 8249 Khối lượng chuẩn tính toán cho 1m dài dầm,tường từng loại: Dầm 600´200 2500 . 0,6 . 0,2 = 300 (kg/m) 600´300 2500 . 0,6 . 0,3 = 450 (kg/m) 700´300 2500 . 0,7 . 0,3 = 300 (kg/m) 1000´200 2500 . 0,2 . 1 = 500 (kg/m) Tường d = 100 mm 0,1 . 2,6 . 1800 = 468 (kg/m) d = 200 mm 0,2 . 2,6 . 1800 = 936 (kg/m) d = 100 mm có lỗ cửa 0,8 . 468 = 375(kg/m) d = 200 mm có lỗ cửa 0,8 . 936 = 479 (kg/m) Sàn d = 22 cm (30 + 36 + 550 + 27) = 643 (kg/m2) Bậc thang và bản thang 250 + 27 + 144 = 421 (kg/m2) 3.2 Xác định thành phần động của gió: 3.2.1Xác định các đặc trong động lực a/ Xác định khối lượng: Khối lượng tại sàn = khối lượng tầng trên + khối lượng tầng dưới a1. Khối lượng do tĩnh tải gây ra * Tầng trệt: Sàn bên phải: + Cột = 2,0 . 3 . (0,8 . 0,6. 2500) + . 3 . (0,8 . 0,6 . 2500) = 15696 (kg) + Dầm = 300 .(4,7 +3,6+ 7,8+ 7,8) + . 500. (4,7 +3,6 +7,8 +7,8)+ 450 . 4,65 . 3 = 19423 (kg) + Tường = [375 . (4,7 + 2,9 + 23,1 + 3,6 + 7,8 + 7,8 + 1,05 . 2 + 0,95) + 4680 + 719 . 1,65 + 936 . 3,1] . = 29468 + Sàn = 3,1 . 38 . 643 + 1,65 . 38 . 421 = 102142 (kg) + Cầu thang bộ 2.[421.[1,35..(1,3+1,22) ´ 3 . 643 + ( 2 + ) . (5,6 + 4,1 + 2 . 0,8 ) . 0,2 ] = 65014 (kg) + Thang máy (không có) + Cột = 3 . 3 . (0,8 . 0,6. 2500) + . 3. (0,8 . 0,6 . 2500) + ( +3). 2.(1,8 +2) = 49715 (kg) + Dầm = 563 .(38 - 2,8 +38) + 2 . 7,35 . 450 + 4,65 . 450 = 52017 + Tường = [375 . (1,3 + 1,35) . 2 + 468. (2 . 3,2 + 3.8 + 3,8) + 936 (4 + 38 - 2 - 2 ´ ´0,65)] . 1,67 + 2500 . 0,35 . 4,86 . (1 + 1,45 + 1,8 + 1,8 ) = 96980 (kg) + Sàn = 643 . 3,8 . (12 - 4,75 ) = 177147 (kg) + Cầu thang bộ (không có) + Thang máy =[4,86 . (3- 1,4 +2,4 . 2 +3). 2500 . 0,2 + 4,86.(1,4 +1,9 + ) . 0,1 . 1800].2 =52450 (kg) + Lõi tum: = [(4 . 1,6 + 4 . 1,35 - 20,5 - 0,85) . 2500 . 0,2 . 4,86] =24179 (kg) +Tầng 1 (sàn 1) Cột = 3 . [(1,41 + ) . (0,8 . 0,6. 2500) + (1,41 + ) . (0,8 . 0,6 . 2500) ]+ + 2.(1,8 +2) . 0,35 . 2500 . ( + 1,41) = 47090 (kg) Dầm = 2. 38 . 300 + 38 . 563 . 3 + 450 .(14,6 . 3 - ,5 . 2) - 563 . 2 . 1,6 = 103676 (kg) Tường = 1,32 .[375 . (7,2 + 3,25 . 2 + 7,4 + 2,9 + 6,2 . 2 + 1,4 . 2 + 7,2 + +7,4 + 1,62 ) + 3 + 3,2] + 468 .(3 +3 + 0,7 +0,7 + 3,25 . 2) + +749 (3 +3 +3,2 + 9,5 . 2 + 3,25 . 2) +936 (6,2 . 2 +4,65 . 2 + 4)]. 2- - 749 . ( 3 + 3) - 936 . (4,65 . 2 ) = 158720 . 1,32 = 209510 (kg) Sàn = 643 . (3,8 + 1,2) . (12 + 1,2 + 1,4) = 368001 (kg) Cầu thang bộ = 2 . [421 (1,35 . + (1,5+ + 1,3) . 3 . 643 + (1,3 +) . (4,1 . 2 + 2 . 0,8 )] . 0,2 = 51289 Cầu thang máy: Lõi tum = *Tầng 2 (sàn 2): Cột = 2,82 . 6 . 0,8 . 0,6 . 2500 + 2 . (1,8 + 2 ) . 0,35 . 2500 . 2,82 = 39057 (kg) Dầm = 103676 (kg) Tường = 158720 (kg) Sàn = 368001 (kg) Cầu thang bộ = 2 . [421 . (1,35 . . 2 + 643 . (0,74 + 1,4 ) . 3 + 2,82 .(4,1 . 2 + 2 . 0,8) . 0,2 . 1800] = 42605 (kg) Thang máy: = . 52420 = 30417 (kg) Lõi tum = 24179 . = 14030 (kg) *Tầng 3 (sàn 3): Cột = 39057 (kg) Dầm = 103676 (kg) Tường = 158720 (kg) Sàn = 368001 (kg) Cầu thang bộ = 42605 (kg) Thang máy = 30417 (kg) Lõi tum = 14030 (kg) *Tầng 4 (sàn 4): Cột = 0,8 . 0,6 . 2500 . 6 . + 0,8 . 0,4 . 2500 . 6 . +2,82 . 2 (1,8 +2) ´ ´ 0,35 . 2500 = 35673 (kg) Dầm = 103676 - 300 . 3,2 = 101876 (kg) Tường = 158720 - 375 . 2 + 468 . 1,2 . 2 = 157593 (kg) Sàn = 368001 - 3 . 1,4 . 2 643 = 362600 (kg) Cầu thang bộ = 42605 (kg) Thang máy = 30417 (kg) Lõi tum = 14030 (kg) * Tầng 5,6,7,8 Cột = 0,8 . 0,4 . 2500 . 6 . 2 . + 2 (1,8 +2) . 0,35 . 2500 .3,8 = 32289 (kg) Dầm = 101876 (kg) Tường = 157593 (kg) Sàn = 362600 (kg) Cầu thang bộ = 42605 (kg) Thang máy = 30417 (kg) Lõi tum = 14030 (kg) * Tầng 9 Cột = 0,8 . 0,4 . 2500 . 6 . + 0,6 . 0,3 . 2500 . 6 . +2,82 . 2 (1,8 +2) ´ ´ 0,35 . 2500 . 2,82 = 29328 (kg) Dầm = 101876 (kg) Tường = 157593 (kg) Sàn = 362600 (kg) Cầu thang bộ = 42605 (kg) Thang máy = 30417 (kg) Lõi tum = 14030 (kg) *Tầng 10,11,12 Cột = 0,6 . 0,3 . 2500 . 6 . + 2,82 . 2 (1,8 +2) . 0,35 . 2500 . 2,82 = 26367 (kg) Tầng thượng Cột = . 29328 + [ 4 . 3,25 . 0,2 . 0,2 . 2500 + 2 . 0,2 . 0,2 . 2500] . 5 = 22164 (kg) Dầm = 101876 + 2 . 6,2 . 0,6 . 0,2 . 2500 + (3,2 . 2 + 5,95 . 2 + 4 . 4 +3,4 . 4 + + 6,4 . 2 + 3,45 . 4) . 100 + 5,45 . 4 + 4,18 . 4 . 4 = 121914 (kg) Tường = + [( 5,95 . 2 + 4 . 4 + 3,4 . 4 + 2,6 . 2 + 3) . 375 + + ( 6,4 . 2 + 3,45. 4) .935 + 0,8. 0,2 .1800. (6,4 + 31,2 + 12,7)]. = 155974 (kg) Sàn = .362600 + [] . 313 = 539746 (kg) Cầu thang bộ = . 42605 = 21303 (kg) Cầu thang máy = = 15209 (kg) Lõi tum = = 715 9 (kg) Bể nước: = [(5,8 . 2 + 3,4 . 2) . 468 . + (2,4 . 2 + 3,4) . 468 . + + 2,35 . 5,4 . 3 . 1000] . 2 = 124689 (kg) a2. Khối lượng do hoạt tải gây ra Ta nhận thấy do trong công trình chưa có sự bố trí rõ ràng công hưởng của các phòng như ngủ, khách nên cách tương đối và thiên về an toàn ta lấy giá trị thiên về an toàn để tính khối lượng = 0,8´ hoạt tải tiêu chuẩn (do hoạt tải dài hạntb = = 77 = 0,5 hoạt tải ngoài ra còn kể đến ảnh hưởng của hoạt tải ngắn hạn nữa) đ Lấy hệ số´ 0,8 là hợp lý đ Khối lượng phân bố trên sàn khu trong nhà = 0,8 . 150 = 120 kg/m2 Khối lượng phân bố ở ngoài nhà (tầng trệt) = 0,8 .300 = 240 kg/m2 * Tính khối lượng - Tầng trệt: + Sàn bên phải = 240 . (3,1 + 1,65) . 38 = 43320 9kg) + Sàn bên trái = (120 . (12 - 4,75) . 38 = 33060 (kg) *Tầng 1 (sàn 1) = 120 . (3 . 8 + 1,2) . (12 + 1,2 + 1,4) = 68678 kg) Tầng 2 (sàn 2) = 68678 (kg) Tầng 3 (sàn 3) = 68678 (kg) Tầng 4 (sàn 4) = 68678 -3 . 1,4 . 2 . 120 = 67670 (kg) Tầng 5,6,7,8 = 67670 (kg) Tầng 9 = 67670 (kg) Tầng 10,11,12 = 67670 (kg) Tầng thượng = 67670 +[] .120 = 87568 (kg) b. Xác định tảm cứng của nhà: Vì nhà có một trục đối xứng ( trục y) nên Xtc = 0 Do vậy ta phải xác định ytc b1. Xác định độ cứng của lõi * Lõi thang bộ: Xác định trọng tâm XG = YG = F = 0,2(4,1.2+0,6.2) = 1,88(m2) Jxo = 2.[ JYo = 2.[ *Lõi thang máy: XG YG F = 0,2.(2,3.2 + 3 + 0,2 + 0,9 + 0,5) = 1,84(m2) b2. Xác định tâm cứng của toàn nhà: XTC = Vì nhà đối xứng theo trục Y nên XTC = 19m YTC = *Tính độ cứng quy đổi theo phương dọc nhà Lõi tum lấy sáng: Ta chỉ quan tâm đến Jy0 do chỉ tính theo phương dọc Jy0 = 2 .[ 2. + 0,2 . 0,5 . 1,352) + 2. (+ 0,25.0,2. 1,52)] + + 1 . 0,2 . 1,52 + =2,09 (m4) * Xác định kích thước quy đổi của các lõi - Lõi thang bộ = 4,56 m4 giả thiết b = 0,6 m đ h= 4,5 m - Lõi thang máy = 2,77 m4 giả thiết b = 0,3 m đ h= 4,8 m - Lõi tum = 2,09 m4 giả thiết b = 0,3 m đ h= 2 m Vách 2 kích thước b = 0,35m; h= 2m Chạy chương trình SAP 2000 ta có chuyển vị do P= 10000KG tại đỉnh _Khung K1-K3 Y = 0,00294 m X = 2,0845 m Vậy EJ tđ của khung tính từ công thức J = đ Jx = (m4) Jy = (m4) h = 9,95 m b = 0,376 m Khung K2 Y = 0,00309 m X = 0,02894 m đ Jx = Jy = h = 5,73 m b = 1,87 m Khung KC có Dx = 2,046 . 10-4 m J = giả thiết b = 0,6 m đ h = Khung KA có Dx = 7,653 . 10-4 m J = giả thiết b = 0,3 m đ h = Khung KB có Dx = 2,434 . 10-4 m J = giả thiết b = 0,3 m đ h= -Sơ đồ khung -Sơ đồ vách quy dổi theo phương dọc nhà: Vậy Jytđ = Jy0 A +Jyo.B+Jyo.C = 443+118+372,4 = 933,4(cm4) Từ đó ta có: ytc = Jxtđ = JK1 + JK2 + JK3 + SJthang + Jlõi Như vậy ta có thể quy toàn chương trình thành một thanh công xôn tiết diện chữ nhật có kích thước Sao cho: Jxtđ = 166,8m4 = đ h=12,78m b=5,39m Jxtđ = 93,34 4 = Có chiều cao 40,26 m và các khối lượng đã tính toán trong phần trước đặt tập trung tại nút Tầng Cột Dầm Tường Sàn Thang bộ Thang máy Lõi tum Bể nước Tổng khối lượng tĩnh tải Tổng khối lượng hoạt tải Tổng khối lượng Trệt phải 15696 19423 29486 102142 65014 0 0 0 231761 43320 275081 Trệt trái 49815 52017 96980 177147 0 52420 24179 0 452558 33060 485618 1 147090 103676 209510 368001 51289 36780 16965 0 833311 68678 901989 2 39057 103676 158720 368001 42605 30417 14030 0 756506 68678 825184 3 39057 103676 158720 368001 42605 30417 14030 0 756506 68678 825184 4 35673 101876 157593 362600 42605 30417 14030 0 744794 67670 812464 5 32289 101876 157593 362600 42605 30417 14030 0 741410 67670 809080 6 32289 101876 157593 362600 42605 30417 14030 0 741410 67670 809080 7 32289 101876 157593 362600 42605 30417 14030 0 741410 67670 809080 8 32289 101876 157593 362600 42605 30417 144030 0 741410 67670 809080 9 29328 101876 157593 362600 42605 30417 14030 0 738449 67670 806119 10 26367 101876 157593 362600 42605 30417 14030 0 735488 67670 803158 11 26367 101876 157593 362600 42605 30417 14030 0 735488 67670 803158 12 26367 101876 157593 362600 42605 30417 14030 0 735488 67670 803158 Thượng 22164 121914 155974 539746 213030 15209 7015 124689 1008014 87568 1075684 Sử dụng chương trình SAP2000 khai báo một thanh công xơn có tiết diện = h , btđ và có khối lượng = các khối lượng tại các mức sàn đặt tại các nút tương ứng (trong khối dữ liệu Masses) ta sẽ được tần số dao động riêng của công trình. ứng với 3 dạng dao động trên ta có f1 = 1,2027 ằ 1,21( s-1) f2 = 2,7409 ằ 2,74(s1) f3 = 7,15 ằ (s -1) Nhận xét: chỉ có dạng dao động 1 là có f1f1 Vì vậy để ta có thể tính gió động theo 1 dạng dao động tương ứng với f1 Tính toán các thông số động lực: Từ e = Với dao động 1: đ e1 = Từ hình A5 của tiêu chuẩn gió động ta có (d = 0,3 với công trình bê tông ) đ x = 1,40 Xác định hệ số tương quan không gian áp lực của tải gió g1 phụ thuộcvào đặc trưng r;c Trong mặt phẳng ZOY r = 0,42L = 0,4.12 =4,8(m) (L: bề rộng công trình) X = H = 40,56(m) r c 40 40,56 80 5 0,8 0,799 0,73 10 0,77 0,769 0,71 Các công thức sử dụng tính toán gió động: WFi=Wi.ei.i (1) Với: WFi:là giá trị tiêu chuẩn thành phần động của tải trọng gió lên phần thứ i của công trình. ei:là hệ số áp lực động của tải trọng gió ở độ caotương ứng vói phần i của công trình( tra bảng sgk Tiêu chuẩn gió động). Wi:là giá trị tiêu chuẩn tĩnh của gió tác dụng lên phần thứ i của công trình. i:là hê số tương quan không gian áp lực động ứng với dạng dao dộng 1 của công trình . i= (2) Với: i:là hệ số xác định bằng cách chia công trình thành n phần ,trong phạm vi đó coi tải trọng gió là không đổi. Mi:là khối lượng tập trung ở phần thứ i của công trình. yii: là chuyển vị phần thứ i của công trình ứng với dạng dao động thứ i. :xác định theo công thức (1). WP(ii)=Mi. (3) Với: WP(ii):là thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên phần thứ i của công trình. :là hệ số động lực ứng với dạng dao động thứ i. :xác định theo công thức (2) yii: là chuyển vị phần thứ i của công trình ứng với dạng dao động thứ i. (4) :tổng tải trọng gió tác dụng vào phần thứ i công trình. :là thành phần động của tải trọng gió tác dụng lên phần thứ i của công trình. : là thành phần tĩnh của tải trọng gió tác dụng lên phần thứ i của công trình. Tải trọng gió phân cho khung K2 theo công thức; thay số: đ=0,19. Bảng số liệu tính toán gió động Z e1 ei g Wjtttĩnh WFi yj1 (mm) WFj.yi1 Mj.yj12 yi 2,00 0,0296 0,318 0,769 24357 5956 0,008 47,65 1,8 0,045 3,00 0,0296 0,318 0,769 27150 6640 0,017 112,9 14,0 0,045 6,72 0,0296 0,313 0,769 20706 20307 4984 4888 0,077 383,8 534,8 0,045 9,54 0,0296 0,305 0,769 17441 4091 0,147 601,4 1783 0,045 12,36 0,0296 0,300 0,769 18003 4154 1,236 980,3 4596 0,045 15,18 0,0296 0,296 0,769 18566 4226 0,341 1441,1 9447 0,045 18 0,0296 0,292 0,769 19035 4275 0,460 1966,5 17120 0,045 20,82 0,0296 0,288 0,769 19504 4320 0,591 2553,1 28260 0,045 23,64 0,0296 0,286 0,769 19784 4352 0,732 3185,7 43352 0,045 26,64 0,0296 0,285 0,769 20066 4398 0,880 3870,2 62655 0,045 29,28 0,0296 0,283 0,769 20440 4448 1,03 4581,4 85521 0,045 32,1 0,0296 0,281 0,769 20817 4498 1,19 5352,6 113735 0,045 34,92 0,0296 0,279 0,769 21098 4527 1,35 6111,5 146376 0,045 37,74 0,0296 0,277 0,769 21378 4554 1,51 6876,5 183128 0,045 40,56 0,0296 0,274 0,769 19247 4056 1,67 6773,5 299998 0,045 S 44838,15 996521,6 Nút Mj (T) x1 (kgf) (kgf) (kgf) (kgf) (kgf) (kgf) (kgf) 2 27508,1 1,40 14 0 10439 0 10455 0 1986 3 4,8561,8 1,40 52 15514 0 15566 0 2958 0 4 90198,9 1,40 438 10920 9387 11358 9387 2158 1784 5 82518,4 1,40 764 9966 7475 10730 7475 2039 1420 6 82518,4 1,40 1227 10287 7716 11514 7716 2188 1466 7 81246,4 1,40 1745 10609 7957 12354 7957 2347 1512 8 80908 1,40 2345 10877 8158 13222 8158 2512 1550 9 80908 1,40 3012 11145 8359 14157 8359 2690 1588 10 80908 1,40 3731 11305 8479 15036 8479 2857 1611 11 80908 1,40 4486 11466 8600 15952 8600 3031 1634 12 80611,9 1,40 5231 11680 8760 16911 8760 3213 1664 13 80315,8 1,40 6012 11895 8922 17916 8922 3404 1695 14 80315,8 1,40 6831 12056 9042 18887 9042 3589 1718 15 80315,8 1,40 7640 12216 9162 19856 9162 3773 1741 16 107568,2 1,40 11317 10998 8249 22315 8249 4240 1567 Nút (kgf) (kgf) (kgf) (kgf) (kgf) (kgf) 2 13918 0 13932 0 2647 0 3 0 11636 0 11688 0 2221 4 12516 8190 12954 8190 2461 1556 5 9966 7475 10730 7475 2039 1420 6 10287 7716 11514 7716 2188 1466 7 10609 7957 12354 7957 2347 1512 8 10877 8158 133222 8158 2512 1550 9 11145 8359 14157 8359 2690 1588 10 11305 8479 15036 8479 2857 1611 11 11466 8600 15952 8600 3031 1634 12 11680 8760 16911 8760 3213 1664 13 11895 8922 17916 8922 3404 1695 14 12056 9042 18887 9042 3589 1718 15 12216 9162 19856 9162 3773 1741 16 10998 8249 22315 8249 4240 1567 * Tính toán áp lực đất lên tường chắn Do công trình nằm độc lập tách rời với các khu nhà xung quanh nên coi tải trọng mặt nền đường chỉ do tĩnh tải đường và hoạt tải xe gây ra Tĩnh tải phân phối qtc = 0,15 . 2200 + 0,1 . 1200 = 450 (kg/m2) đqtt = 450 . 1,1 = 495 ( kg/m2) Hoạt tải qtc = 500 (kg/m2) đqtt = 500 . 1,2 = 600 ( kg/m2) Đất sét dẻo j = 15,1 g = 1,82 J/m2 c =0,389 KG/m2 = 3,89 J/m2 Theo lý thuyết áp lực đất tác dụng kên tường chắn của Coulomb ta có áp lực chủ động Pamax = tg2 (450 - ) [gH +q] - C .c đ pamax = tg2(450 - ) [ 1,82 . 1,7 + 1,095] - 1,53 . 3,89 = < 0 a góc nghiêng của tường với phương thẳng đứng d góc nghiêng của mặt đất với phương ngang đLực dính của đất đủ để giữ không để đất đè lên tường B.Tính toán các cấu kiện điển hình I.Tính toán cốt thép cột 1, Tính toán cột tầng 1: a,Tính toán cột C4: _ Cột có tiết diện 80´60 cm _ Dùng bê tông mác 250 có Rn = 110 KG/cm2 , Rk = 8,3 KG/cm2 _ Thép CII có Ra = Ra' = 2600 KG/cm2 _ Chiều dài cột 1,7 m đchiều dài tính toán l0 = 0,7 l = 0,7 - 1,7 = 1,19 (m) _ Căn cứ vào bảng tổ hợp nội lực ta sẽ chọn ra được cặp tổ hợp nội lực nguy hiểm để tính là : Cặp 1 M= 12046,29 KGm N = - 718959,38 KG Cặp 2 M= -18137,26 KGm N = - 660086,55 KG Cặp 3 M= 9911,24 KGm N = - 799474,31 KG *Giả thiết a= 7 cm h0 = h - a = 80 - 7 = 73 (cm) h0 - a' = 73 - 7 = 66 (cm) * Chọn cặp nội lực số 3 để tính toán: _ Độ lệch tâm e0 = e'01 + e01 e'01 : độ lệch tâm ngẫu nhiên = = 3,2 (cm) e01 = = 0,013 (m) = 1,3 cm đe0 = 3,2 + 1,3 = 4,5 (cm) Tính hệ số vốn dọc h + Xác định hệ số thực nghiệm S S = 0,1 + + Hệ số Kdh: Kdh = 1 + đKdh = + Lực dọc tới hạn Nth giả thiết Mt = 3,3 Fa = Mt bh0 = 0,033 . 60 . 73 = 14,454 đEa Ja = Ea . Mt bh0 = 2,1 . 106 . 0,033 . 60 . 73 . = 3,3055 . 1011 (KG/cm2) Eb Jb = 240000 . = 6,144 . 1011 (KG/cm2) đNth = = = 2739728079 (KG) Vậy hệ số vốn dọc h = _ Xác định e: h . e0 = 1,003 . 4,5 = 4,5135 (cm) e = h . e0 + - a = 4,5135 + - 7 = 37,51 (cm) x = = 121,13 (cm) > a0h0 = 0,58 . 73 = 42,34 cm _ Tính lại X theo lệch tâm bé: e0gh = 0,4 (1,25h - a0h0) = 0,4 (1,25 . 80 - 42,34 ) = 23,064 (cm) vì e0 < e0gh đx = 1,8 ( e0gh - e0) +a0h0 = 75,76 (cm) _ Tính Fa = Fa' = Fa = Fa' = = 72,42 (cm2) đ Mt = 2 .. 100 = 3,31 (%) * Kiểm tra với cặp 1: x = x > a0h0 = 0,58 . 73 = 42,34 cm đtính lại x theo x = 1,8 (e0gh - e0) + a0h0 = 1,8 . [23,064 - (3,2 +)] + 42,34 = 75,04 (cm) VT = N . e = 718959,38 . 37,91 = 27255800 (KGcm) VF = Rnbx (h0-) + R'aF'a(h0 - a') = 100 . 60 . 75,04( 73 - ) + 2600 . 72,42 (73- 7 ) = 30342438,7 (KGcm) VT < VF đ cốt thép Fa, F'a của cặp 3 thoả mãn được cặp 1 * Kiểm tra với cặp 2: x = x > a0h0 = 42,34 cm đtính lại x theo x = 1,8 (e0gh - e0) + a0h0 = 1,8 . [23,064 - (3,2 + )] = 73,06 (cm) VT = N . e = 660086,55. 39,02 = 27756600 (KGcm) VF = Rnbx (h0-) + R'aF'a(h0 - a') = 110 . 60 . 73,06( 73 - ) + 2600 . 72,42 (73- 7 ) = 30012960 (KGcm) VT < VF đ cốt thép Fa, F'a của cặp 3 thoả mãn được cặp 2 Từ Fa = F'a = 72,42 cm2 chọn Fa = F'a = 11 F30 b,Tính toán cột C41: _ Cột có tiết diện 80´40 cm _ Dùng bê tông mác 250 có Rn = 110 KG/cm2 , Rk = 8,3 KG/cm2 _ Chiều dài cột 2,82 m đchiều dài tính toán = 0,7 - 2,82 = 1,97 (m) Các cặp nội lực tính toán: Cặp 1 M= 4383,08 KGm N = - 474888,35 KG Cặp 2 M= -14007,72 KGm N = - 433930,06 KG Cặp 3 M= 3261,85 KGm N = 526284,16 KG *Giả thiết a= 5 cm h0 = h - a = 80 - 5 = 75 (cm) h0 - a' = 75 - 5 = 70 (cm) * Chọn cặp nội lực số 3 để tính toán: _ Độ lệch tâm e0 = e'01 + e01 e01 = đe0 = 3,2 + 0,7 = 3,9 (cm) Tính hệ số vốn dọc h + Xác định hệ số thực nghiệm S S = 0,1 + + Hệ số Kdh: Kdh = 1 + đKdh = + Lực dọc tới hạn Nth giả thiết Mt = 3,3 % Fa = Mt bh0 = 0,033 . 60 . 73 = 14,454 đEa Ja = Ea . Mt +bh0 . = 2,1 . 106 . 0,033 . 40 . 75 . = 2,315 . 1011 (KG/cm2 ) Eb Jb = 240 . = 4,096 . 1011 (KG/cm2) đNth = = = 69576102 (KG) Vậy hệ số vốn dọc h = =1,008 _ Xác định e: h . e0 = 1,008 . 3,9 = 3,39 (cm) e = h . e0 + - a = 3,93 + - 5 = 38,93 (cm) x = = 119,61 (cm) > a0h0 = 0,58 . 75 = 43,5 cm _ Tính lại X theo lệch tâm bé: e0gh = 0,4 (1,25h - a0h0) = 0,4 (1,25 . 80 - 43,5 ) = 22,6 (cm) vì e0 < e0gh đx = 1,8 ( e0gh - e0) +a0h0 = 77,16 (cm) _ Tính Fa = Fa' = Fa = Fa' = = 44,63 (cm2) đ mt = . 100 = 2,98 (%) * Kiểm tra với cặp 1: x = x > a0h0 =43,5 cm đtính lại x theo x = 1,8 (e0gh - e0) + a0h0 = 1,8 . [22,6 - (3,2 +)] + 43,5 = 76,62 (cm) VT = N . e = 474888,35 . 39,23 = 18629900 (KGcm) VF = Rnbx (h0-) + R'aF'a(h0 - a') = 110 . 40 . 76,62( 75 - ) + 2600 . 44,63 (75 - 5 ) = 2091866 (KGcm) VT < VF đ cốt thép Fa, F'a của cặp 3 thoả mãn được cặp 1 * Kiểm tra với cặp 2: x = x > a0h0 = 43,5 cm đtính lại x theo x = 1,8 (e0gh - e0) + a0h0 = 1,8 . [22,6 - (3,2 + )] + 43,5 = 72,48 (cm) Tính: VT = N . e = 433930,16. 41,56 = 18034100 (KGcm) VP = Rnbx (h0-) + R'aF'a(h0 - a') = 110 . 40 . 72,48( 75 -) + 2600 . 44,63 (75 - 5 ) = 20483689 (KGcm) VT < VF đ cốt thép Fa, F'a của cặp 3 thoả mãn được cặp 2 Chọn từ Fa = F'a = 44,63 cm2 ta có Fa = F'a = 9 F25 II.Tính toán cốt thép dầm: 1, Tính toán dầm 5 tiết diện 60 ´ 30 có lnhịp = 4,65m a,Tính toán cốt chịu lực: Từ bảng tổ hợp nội lực ta chọn cặp nội lực tính toán * Tại tiết diện giữa nhịp: M+ = 13905,115 KGm Q = 1014,872 KG Các số liệu : Ra = 2600 KG/m2 Rn = 110 KG/m2 Rk = 8,3 KG/m2 vì h'c = 0,22 m > 0,1 . h = 0,1 . 0,6 = 0,06m nên Sc Ê 6 . hc = 6 . 0,22 = 1,32 m Chọn Sc = 1m Vậy b'c = b = 2 . Sc = 0,3 + 2 . 1 = 2,3 (m) Chọn a = 5 cm h0 = h - a = 60 - 5 = 55 (cm) Tính giá trị Mc: Mc = Rn . b'c . h'c (h0 - ) = 10 . 23 . 22 (55 - ) = 24490400 (KGcm) = 24904 KGm hinhve Vì M+ = < Mc nên trục tung hoà của tiết diện đi qua cánh Từ đó tính toán tiết diện chữ nhật có kích thước b'c ´ h = 2,3 .´ 0,6 m = 230´ 60 cm + Tính toán cốt thép: A = g = 0,5 . [1 + ] = 0,991 đ Diện tích côt thép: Fa = >mmin = 0,1% Chọn 3 F20 có Fa = 9,42 cm2 * Tại tiết diện gối: Mmax = -20052,557 KGm Q = 17360,53 KG giả thiết a = 5 cm đ h0 = h - a = 60 - 5 = 5 (cm) + Tính toán cốt thép (do cốt thép dương kéo vào gối cấu tạo nên bỏ qua tín thép tại gối như tính cốt đơn) A = g = 0,5 . [1 + ] = 0,887 đ Diện tích cốt thép: Fa’ = > mmin = 0,1% Đặt 5 F20 có Fa = 15,71cm2. b, Tính toán cốt đai: Qmax = 20052,557 KG Chọn cốt thép đai F6 số nhánh đai 2 nhánh: Fđ = 2 . fđ = 2 . 0,283 = 0,556 (cm2) Q0min = k1 . Rk . b . h0 = 0,6 . 8,3 . 30 . 55 = 8217 (KG) Q0max = k2 . Rn . b . h0 = 0,35 . 110 . 30 . 55 = 63525 (KG) Q0min < Qmax < Q0max Vậy: U = min { Uct , Utt , Umax ) Uct = min ` = = 20(cm) 20(cm) 20 20 Utt = = = 18(cm) Umax = = = 56,34 (cm) Vậy chọn cốt thép F6 a 180 2, Tính toán dầm 7 có tiết diện 60 ´ 30 có lnhịp = 4,65m a,Tính toán cốt chịu lực: * Tại tiết diện giữa nhịp: M+ = 13624,515 KGm Q = 771,281 KG Các số liệu : Ra = 2600 KG/m2 Rn = 110 KG/m2 Rk = 8,3 KG/m2 vì h'c = 0,22 m > 0,1 . h = 0,1 . 0,6 = 0,06m nên Sc Ê 6 . hc = 6 . 0,22 = 1,32 m Chọn Sc = 1m Vậy b'c = b = 2 . Sc = 0,3 + 2 . 1 = 2,3 (m) Chọn a = 5 cm đ h0 = h - a = 60 - 5 = 55 (cm) Tính giá trị Mc: Mc = Rn . b'c . h'c (h0 - ) = 110 . 23 . 22 (55 - ) = 24490400 (KGcm) = 24904 KGm Vì M+ = < Mc nên trục tung hoà đi qua cánh Ta coi dầm có kích thước tiết diện b'c ´ h = 2,3 .´ 0,6 m = 230´ 60 cm + Tính toán cốt thép: A = g = 0,5 . [1 + ] = 0,991 đ Diện tích cốt thép: Fa = > mmin = 0,1% Chọn 3 F20 có Fa = 9,42 cm2 D = = 2,1 % < 0,5% Vậy độ lệch nàm trong giói hạn cho phép * Tại tiết diện gối: Mmax = -20774,612 KGm Q = 17557,825 KG giả thiết a = 5 cm đ h0 = h - a = 60 - 5 = 55 (cm) + Tính toán cốt thép ( bỏ qua khả năng chịu lực của cốt thép dọc cấu tạo phía dươí) A = g = 0,5 . [1 + ] = 0,882 đ Diện tích cốt thép: Fa’ = < mmax = 1,5% > mmin = 0,1% b, Tính toán cốt đai : Qmax = 17557,825 KG Chọn cốt thép đai F6 số nhánh đai =2 Fđ = 2 . fđ = 2 . 0,283 = 0,556 (cm2) Q0min = k1 . Rk . b . h0 = 0,6 . 8,3 . 30 . 55 = 8217 (KG) Q0max = k2 . Rn . b . h0 = 0,35 . 110 . 30 . 55 = 63525 (KG) Q0min < Qmax < Q0max Vậy: U = min { Uct , Utt , Umax ) Uct = min ` = = 20(cm) 20(cm) 20 20 Utt = = = 23,2(cm) Umax = = = 64,35(cm) Vậy chọn cốt thép F6 a 200 phần 2:tính toán các cấu kiện điển hình I.Tính toán cầu thang bộ điển hình 1.Cấu tạo: Đan thang dày 10cm q = 2500 . 0,1 . 1,1 = 265 (KG/ m2 ) Trát đáy thang 1,5 cm q = 1800 . 1,3 . 0,015 = 35,1 KG/ m2 Bậc gạch cao 177 mm q = = 175 KG/ m2 đqtổng = 265 + 35,5 + 175 = 475,1 ( KG/ m2) Hình vẽ Chọn bản có h = 10 cm a = 1,5 cm Bê tông M250 Rn = 110 ( KG/ m2) Thép CII Ra = 2600 ( KG/ m2) 2.Tính toán: 1, Tính toán bản B1 (Bản có góc nghiêng tga = = 1,58 đ a = 570 đ l2 = a, Tải trọng: Hoạt tải tính toán tác dụng lên bản qtt = qttt + qntt = 360 + 475 = 835 ( KG/ m2) l1tt = l01 + hb = 1,35m +0,1 = 1,45m l2tt = l02 = 3,58 Bản có nên các loại bản B1 là bản loại dầm ta thức hiện cắt 1 dải rộng 1m để tính Hình vẽ Momen lớn nhất Mmax = b, Tính toán cốt thép: A = h0 = h - a = 10 - 1,5 = 8,5 (cm) đ Chọn f6 theo cấu tạo a = 200 đ Fa chọn bằng 1,41(cm2) Theo phương cạnh dài đặt cốt thép theo cấu tạo 6 a200 2,Tính toán dầm D1 a,Tải trọng Tải phân bố trên D1: qtt=qsàn+qbtdầm=700x+1,1x0,3x0,1x2500=541,7(kg/m) Momen lớn nhất: Mmax = P . a = 541,7 . = 867,83 (KGm) = 86783(KGcm) b,Tính thép Chọn tiết diện 30 ´ 10cm và chọn a =3cm h0 = 30-3 = 27 (cm) A = g = 0,5 . [1 + ] = 0,943 Fa = Chọn 1f14 có Fa =1,539cm2 >Mmin = 0,1% 3, Tính toán bản chiếu tới a,Tải trọng qtĩnhtt=2500x0,22x1,1+1800x0,015x1,3+1800x=815(kg/m2) qhttt=300x1,2=360(kg/m2) qtt=815+360=1175(kg/m2) Bản có l1 = 1,5 m;l2 = 3 m tính toán theo bản loại dầm tính toán theo bản loại dầm Cắt 1m theo phương cạnh ngắn để tính Mômen lớn nhất Mmax = b, Tính toán cốt thép và chọn a = 2cm A = g = 0,5 [1 + ] = 0,996 Fa = Đặt thép theo tạo f6 a140 có Fa = 2,02 ( mt ằ mmin = 0,1%) Đặt thép theo cấu tạo f6 a 140 4, Tính toán bản chiếu nghỉ q tt = qhtt = qhtt + qttt = 360 + 475 = 835 (KG/m2) l1 = 1,3m , l2 = 3 m đ tính toán theobản loại dầm Cắt 1m theo phương cạnh ngắn để tính Mmax = = 176,4 (KGm) = 176400 KGcm A = g = 0,5 . [ 1 + ] = 0,99 Fa = đặt thép cấu tạo f6 a200 Fa = 1,41 cm2 Theo phương còn lại đặt theo cấu tạo f6 a200 5. Tính toán dầm chiêú tới D2 a,Tải trọng q = 1175 . = 881,3 (KG/m) Momen lớn nhất: Mmax = P . a = 881,3 . + 9700 . 1,35 = 2300 (KGm) = 230000(KGcm) b,Tính thép Chọn tiết diện 22 ´ 20cm và chọn a =3cm h0 = 22-3 = 19 (cm) A = g = 0,5 . [1 + ] = 0,824 Fa = Chọn 2f200 Fa = 6,28 >Mmin = 0,1% > Mmax = 0,3% 6. Tính toán dầm chiếu nghỉ D3 a,Tải trọng q = 835 . = 626,25 (KG/m) Momen lớn nhất: Mmax = P . a = 626,25 . + 970 . 1,35 = 2014 (KGm) = 201400(KGcm) b,Tính thép Chọn tiết diện 22 ´ 20cm và chọn a =3cm h0 = 22-3 = 19 (cm) A = g = 0,5 . [1 + ] = 0,86 Fa = Chọn 2f200 có Fa = 6,28 cm2 >Mmin = 0,1% II.Tính toán sàn tầng điển hình Tĩnh tải tính toán : 720 KG/ m2 Hoạt tải tính toán : 195 KG/ m2 đ qtt = 720 + 195 = 915 KG / m2 1. Tính ô S21 (6 ´8,05 m) a,Tải trọng Nhịp tính toán: l 01 : chiều dài nhịp tính toán theo phương cạnh ngắn l 02 : chiều dài nhịp tính toán theo phương cạnh dài l01 = l1 - 2 d d = 6,0 - 2 . 0,3 = 5,4 (m) l02 = l2 - 2 d d = 8,05 - 2 . 0,3 = 7,45 (m) = 1,40 < 2 đ tính toán theo bản kê 4 cạnh Tra bảng: a2 = =0,44 aI = =1,70 aII = =1,14 aI = =1,70 a'II = =1,14 Thay vào phương trình = (2M1 + MI + M'I ). l02 + (2M2 + MII + M'II ). l01 =(2 +1,7 +1,7) .7,45. M1 +(2 +1,14 +1,14). 5,40 . M1 đ M1 =622,58 (KGm) ằ 62260 KGcm M2 = 27394 KGcm MI = M'I = 105842 KGcm MII = M'I = 70976 KGcm b,Tính toán cốt thép *Theo phương cạnh ngắn: Dự kiến thép f6 và lớp bảo vệ =1,5cmđho=22-(1,5+0,3)=20,2(cm). +Cốt thép dương A = g = 0,5 ( 1 + = 0,993 Fa = Chọn cấu tạo f8 a150 Fa = 3,35 cm2 min=0,1% + Cốt thép âm A = Dự kiến chọn cốt thép f6 và lớp bảo vệ = 1,5 cm đ h0 = 22-(1,5+0,3)=20,2(cm) A = g = 0,5 .[1 + 0,988 Fa = Chọn thép f8 a100 có Fa = 5,03cm2 min=0,1% * Theo phương cạnh dài + Cốt thép dương: Dự kiến chọn cốt thép f6 và lớp bảo vệ = 1,5 cm đ h0 = 20,2 cm A = g = 0,5 .[1 + = 0,997 Fa = Chọn cốt thép 8 a150 có Fa=3,35cm2 + Cốt thép âm: Dự kiến chọn cốt thép f6 và lớp bảo vệ = 1,5 cm đ h0 = 20,2 cm A = g = 0,5 .[1 + = 0,992 Fa = Chọn cốt thép 8 a100 có Fa=5,03cm2 2. Tính toán ô S'21 (6´ 9,65) a,Tải trọng Nhịp tính toán l01 = l1 - 2 d.d = 6,0 - 2 . 0,3 = 5,4 (m) l02 = l2 - 2d. d = 9,65 - 2. 0,3 = 9,05 (m) l02 /l01 = 9,05/5,4 = 1,68 Tra bảng: a2 = = 0,374 aI = = 1,64 = a'I aII = = 0,94 = a'II Thay vào phương trình (*) ta có 915 . 5,42 . = ( 2 + 1,64 + 1,64 ) . 0,05 + (2 . 0,374+0,94+0,9) . 5,4 M1 = 780,3 (KGm) = 78030 KGcm M2 = 29183 KGcm MI - M'I= 127969 KGcm MII - M'II= 73348 KGcm b, Tính toán cốt thép * Theo cạnh ngắn b,Tính toán cốt thép +Cốt thép dương A = g = 0,5 ( 1 + = 0,991 Fa = Chọn cấu tạo f8 a150 Fa = 3,35 cm2 min=0,1% + Cốt thép âm A = Chọn cốt thép f6 và lớp bảo vệ = 1,5 cm h0 = 20,2 cm A = g = 0,5 .[1 + 0,985 Fa = Chọn thép f8 a100 có Fa = 5,03cm2 * Theo phương cạnh dài + Cốt thép dương Chọn cốt thép f6 và lớp bảo vệ = 1,5 cm đ h0 = 20,2 cm A = g = 0,5 .[1 + = 0,996 Fa = Chọn cốt thép 8 a150 có Fa=3,35cm2 + Cốt thép âm: Dự kiến chọn cốt thép f6 và lớp bảo vệ = 1,5 cm đ h0 = 20,2 cm A = g = 0,5 .[1 + = 0,991 Fa = Chọn cốt thép 8 a100 có Fa=5,03cm2 3. Ô sàn S22 (6 ´7,9 m) Đặt cốt thép tương tự như sàn S21 6x 8,05 4. Ô sàn S22' (6´ 9,5 m) Đặt cốt thép tương tự như sàn S21 6 x8,05 III.Tính toán cốt thép lõi 1,Tính toán tại tiết diện chân lõi: a, Phần từ SHELL 1 Kích thước 1,7 ´ 0,35 ´ 0,2 m Nội lực tính toán: F11max = 17636,07 KG F22max = 3516,39 KG F22min = - 60484,49 KG a1, Tính cốt thép dọc: * Với F22max = 3516,39 > 0 có b ´ h = 20 ´ 35 cm đ h0 = 35 - 4 = 31 cm Tính toán như cấu kiện chịu kéo = 1,35 (cm2) đ Đặt cốt thép theo cấu tạo F10 a150 có Fa = 6,28 cm2 Tính cốt thép dọc với F22min = - 60474,49 KG Do tiết diện có b = 20 cm < 30 cm và đổ bê tông theo phương đứng nên mb = 0,85 . 0,85 = 0,7225 ta có mb . Rnbh0 = 0,7225 . 110 . 20 . 31 = 49274,5 (KGm)<F22min Vậy với = 8,5 tra bảng j= 0,99 đFa = = 4,55 (cm2) Từ cốt thép dọc 4,55 cm2 chọn F 10 a150 có Fa = 6,28 cm2 a2. Tính cốt thép ngang F11max = - 17636,07 KG Chọn cốt thép theo cấu tạo F10 a150 Tiết diện 20 ´ 170đ h0 = 170 - 4 = 166 cm (a = 4 cm) Từ công thức tính toán khả năng chịu lực của cốt ngang ta có: Qđb = 2,8 . h0 = 2,8 . 166. với qđ = = 219,8 (KG/m) Qđb = 2,8 . 166 .= 88783,86 (KG) Qđb > F11max Vậy chỉ cần đặt cốt thép theo cấu tạo b, Phần từ SHELL 2 Kích thước 1,7 ´ 0,5 ´ 0,2 m Nội lực tính toán: F11max = 16482,1 KG F22max = 4346,13 KG F22min = - 72665,55 KG a1, Tính cốt thép dọc: * Với F22max = 4346,13 KG có b ´ h = 20 ´ 50 cm đ h0 = 50 - 4 = 46 cm = 1,67 (cm2) đ Đặt cốt thép theo cấu tạo F10 a150 có Fa = 6,28 cm2 Tính cốt thép dọc với F22min = - 72665,55 KG F22min < mbRnbh0 = 0,7225 . 110 . 20 . 46 = 7317 KG Vậy ta chỉ cần đặt cốt thép theo cấu tạo Đặt cốt thép F10 a150 a2, Tính cốt thép ngang tiết diện 20 ´ 170 cm F11max = - 16482,1 KG với cốt thép theo cấu tạo F10 a150 ta có Qđb = 2,8 . 166. = 88783,86 (KG) Qđb > F11max Vậy cốt thép ngang chỉ cần đặt cấu tạo 2,Tính toán tại tiết diện chân tầng 1 (cho cốt thép từ tầng 2 đến tầng 5) a, Phần từ SHELL 45 tiết diện 0,5 ´ 0,35 ´ 0,2 m Nội lực tính toán: F11max = 2800,88 KG F22max = 111,63 KG F22min = - 55318,67 KG a1, Tính cốt thép dọc: * Với F22max = 11,63 KG có b ´ h = 20 ´ 35 cm đ h0 = 35 - 4 = 31 cm = = 0,04 (cm2) đ Đặt cốt thép theo cấu tạo F10 a150 có Fa = 3,14 cm2 * Tính cốt thép dọc với F22min = 55318,67 KG mb . Rnbh0 = 0,7225 . 110 . 20 . 31 = 49274,5 (KGm)< F22min Vậy với = 2,5 tra bảng j= 0,1 đFa = = 2,32 (cm2) Đặt cốt thép theo cấu tạo F 10 a150 có Fa = 6,28 cm2 a2. Tính cốt thép ngang F11max = 2800,88 KG với cốt thép cấu tạo F10 a150 ta có: Qđb = 2,8 . 46.= 24602,76 KG F11 < Qđb Vậy chỉ cần đặt cốt thép theo cấu tạo 3.Tính toán tại tiết diện chân tầng 6 a,Phần tử 394 có nội lực tính toán: F11max = 5033,790 KG F22max = 545,34 KG F22min = - 40505,34 KG a1. Tính cốt thép dọc kích thước tiết diện 20 ´ 35 cm * Với F22max = 545,34 KG h0 = 35 - 4 = 31 cm = = 0,21 (cm2) đ Đặt cốt thép theo cấu tạo F10 a150 có Fa = 6,28 cm2 * Tính cốt thép dọc với F22min = - 40505,17 KG mb . Rnbh0 = 0,7225 . 110 . 20 . 31 = 49274,5 (KGm) F22min < mb . Rn . bh0 Đặt cốt thép theo cấu tạo F 10 a150 a2. Tính cốt thép ngang kích thước tiết diện 20 ´ 62 cm F11max = 5033,79 KG với cốt thép cấu tạo F10 a150 ta có: Qđb = 2,8 . 58 . = 31020,87 KG F11 < Qđb Vậy chỉ cần đặt cốt thép theo cấu tạo Ghi chú :Đối với các tấm ( các SHELL) bắc qua lỗ cửa thì phải tăng cường thêm 212 ở cạnh tiếp xúcvới lỗ cửa để gia cường ( ngoài ra còn phải gia cường các thanh thép chéo ở góc lỗ cửa để làm giảm sự tập trung công suất tại các góc và chống phá hoại nứt theo ứng suất chính.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • docPKTKC1.DOC
Tài liệu liên quan