Giới thiệu chương trình Nova -TDN

Tài liệu Giới thiệu chương trình Nova -TDN: Ch−ơng 1 Giới thiệu chung Ch−ơng 1. Giới thiệu chung 1.1. Giới thiệu ch−ơng trình Nova -TDN - Ch−ơng trình thiết kế đ−ờng bộ đ−ợc thực hiện trên nền AutoCAD Release 14 với ngôn ngữ lập trình Visual C++. Nova -TDN là sản phẩm liên kết giữa Công ty Hài Hoà và Hãng ViaNova của Nauy. Với Nova -TDN có thể thực hiện công tác thiết kế từ dự án tiền khả thi tới thiết kế kỹ thuật. Sử dụng Nova -TDN thật đơn giản nh−ng lại cho kết quả rất chi tiết hoàn toàn phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam về thiết kế đ−ờng bộ và có thể thiết kế theo tiêu chuẩn AASHTO. Các chức năng chính của ch−ơng trình: • Nhập số liệu khảo sát. • Vẽ mặt bằng hiện trạng và thiết kế bình đồ tuyến. • Thiết kế trắc dọc,trắc ngang. • Tính toán và lập bảng khối l−ợng đào đắp. • Vẽ đ−ờng bình độ, dựng phối cảnh mặt đ−ờng cùng cảnh quan địa hình và tạo hoạt cảnh 3D. 1.1.1. Nhập số liệu thiết kế Nhập số liệu thiết kế nhằm mục đích xây dựng Mô hình địa hình dùng cho các b−ớc thiết kế tiếp theo. Mô...

pdf125 trang | Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1875 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giới thiệu chương trình Nova -TDN, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ch−ơng 1 Giới thiệu chung Ch−ơng 1. Giới thiệu chung 1.1. Giới thiệu ch−ơng trình Nova -TDN - Ch−ơng trình thiết kế đ−ờng bộ đ−ợc thực hiện trên nền AutoCAD Release 14 với ngôn ngữ lập trình Visual C++. Nova -TDN là sản phẩm liên kết giữa Công ty Hài Hoà và Hãng ViaNova của Nauy. Với Nova -TDN có thể thực hiện công tác thiết kế từ dự án tiền khả thi tới thiết kế kỹ thuật. Sử dụng Nova -TDN thật đơn giản nh−ng lại cho kết quả rất chi tiết hoàn toàn phù hợp với tiêu chuẩn Việt Nam về thiết kế đ−ờng bộ và có thể thiết kế theo tiêu chuẩn AASHTO. Các chức năng chính của ch−ơng trình: • Nhập số liệu khảo sát. • Vẽ mặt bằng hiện trạng và thiết kế bình đồ tuyến. • Thiết kế trắc dọc,trắc ngang. • Tính toán và lập bảng khối l−ợng đào đắp. • Vẽ đ−ờng bình độ, dựng phối cảnh mặt đ−ờng cùng cảnh quan địa hình và tạo hoạt cảnh 3D. 1.1.1. Nhập số liệu thiết kế Nhập số liệu thiết kế nhằm mục đích xây dựng Mô hình địa hình dùng cho các b−ớc thiết kế tiếp theo. Mô hình địa hình có thể đ−ợc xây dựng từ: • Các đ−ờng đồng mức, các điểm đo của bản đồ địa hình đ−ợc số hoá thành bản vẽ AutoCAD • Các điểm đo từ máy dô toàn đạc điện tử hoặc ghi sổ đo từ máy đo quang cơ. • Số liệu đo trắc dọc, trắc ngang. Trên cơ sở các điểm đo với Nova-TDN, NSD sẽ xây dựng đ−ợc mô hình l−ới bề mặt tự nhiên và vẽ đ−ờng đồng mức. Đây là mô hình địa hình số 3D cho phép nội suy toạ độ (x, y, h) của bất kỳ điểm nào nằm trong mô hình l−ới. 1.1.2. Vẽ mặt bằng hiện trạng và thiết kế bình đồ tuyến Từ số liệu đo có thể thể hiện đ−ợc mặt bằng hiện trạng của khu vực. Trên cơ sở mô hình địa hình đã nhập có thể tiến hành vạch các đ−ờng tim tuyến khác nhau của con đ−ờng cần thiết kế nhằm chọn đ−ợc các ph−ơng án tối −u hoặc là thiết kế nhiều tuyến cùng một lúc- nhất là trong thiết kế tiền khả thi. Nova -TDN tự động phát sinh hoặc chèn các cọc và các điểm mia theo yêu cầu. Các số liệu đ−ợc tự động cập nhật, cho phép hiệu chỉnh một cách dễ dàng hoặc bổ sung thêm cho phù hợp với số liệu địa hình thực tế. Nova -TDN cho phép thiết kế các đ−ờng cong chuyển tiếp hoặc không chuyển tiếp có siêu cao hoặc không có siêu cao. Nếu có siêu cao thì trong đoạn độ dốc 1 mái tim quay là tâm cọc hoặc mép Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 1 Ch−ơng 1 Giới thiệu chung ngoài phần xe chạy hoặc mép lề phần bụng khi ch−a mở rộng. Đồng thời để thuận tiện cho NSD, Nova_TDN cho phép nhập mới và tra các tiêu chuẩn thiết kế đ−ờng cong v Kết xuất các kết quả phục vụ cho việc xác định tuyến ngoài hiện tr−ờng. ọn chức năng in nhiều trang cắt ngang thiết kế chuẩn mà khai báo cho tuyến. sơ bộ theo mẫu cắt ngang thiết kế chu i thị Nova -TDN cho phép thiết kế các giếng thu n−ớc, ủa các lớp địa chất dựa và sẽ tự động thay đổi theo phù hợ nh các đối t−ợng t−ơng ứng của Nova_TDN rồi copy cho các mặt cắt ngang khác. h vi chỉnh Nova_TDN cho phép tự động lập bảng tổng hợp khối l−ợng đào đắp. đ−ờng bình độ và dựng phối cảnh mặt đ−ờng cùng cảnh qu ạt cảnh. Mô duyn này th−ờng dùng khi thiết kế và trình duyệt dự án tiền khả thi. à siêu cao. 1.1.3. Thiết kế trắc dọc, trắc ngang Trong tr−ờng hợp tuyến dài nhiều cây số Nova -TDN cho phép tách trắc dọc ra nhiều đoạn khác nhau trong cùng 1 bản vẽ. Mẫu biểu bảng trắc dọc và trắc ngang có thể tuỳ ý thay đổi cho phù hợp với bảng biểu của cơ quan hoặc theo yêu cầu của nhiệm vụ thiết kế. Trắc ngang có thể sắp xếp cho vừa khổ giấy cần xuất ra và có thể ch . Nova -TDN cho phép thiết kế 3 ph−ơng án đ−ờng đỏ nhằm chọn ra ph−ơng án tối −u theo khối l−ợng đào đắp, đ−ợc tính toán ẩn khi khai báo các thông số thiết kế tuyến. Đối với đ−ờng trong nộ cao độ đáy cống ngầm. Trên trắc dọc Nova -TDN cho phép nhập bề dầy c o chúng có thể tính toán khối l−ợng đào của từng lớp. Trên trắc ngang mặt cắt sẽ đ−ợc tự động xác định theo độ dốc siêu cao và mở rộng lề nếu cắt ngang nằm trong đoạn có bố trí siêu cao và có mở rộng. Các cao độ cắt ngang sẽ bám theo các cao độ thiết kế của từng ph−ơng án. Việc thay đổi ph−ơng án đ−ờng đỏ các mặt cắt thiết kế trắc ngang p với cao độ của ph−ơng án đ−ờng đỏ hiện hành. Trong một số tr−ờng hợp đặc biệt nh−: luy có dật cấp, lề hoặc mặt đ−ờng không khai báo đ−ợc theo tiêu chuẩn Nova_TDN cho phép thiết kế mặt đ−ờng, lề, luy bằng các đ−ờng Polyline của AutoCAD sau đó định nghĩa thà 1.1.4. Tính toán và lập khối l−ợng đào đắp Nếu thiết kế theo TCVN Nova -TDN sẽ xác định cho gần 70 loại diện tích. Trên cơ sở các loại diện tích này ng−ời sử dụng có thể tổ hợp lại bằng cách xây dựng các công thức tính sao cho phù hợp với yêu cầu diện tích cần kết xuất, ghi chúng lên từng trắc ngang. Sau khi điền các loại diện tích trên các trắc ngang và qua quá trìn 1.1.5. Vẽ an địa hình Nova -TDN cho phép thể thể hiện đ−ờng đồng mức của mô hình thiết kế điểm. Dựng phối cảnh mặt đ−ờng thiết kế và bề mặt tự nhiên cùng cảnh quan hiện trạng, tạo ho Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 2 Ch−ơng 1 Giới thiệu chung 1.2. h và cài đặt òi hỏi phần cứng của PC: • 128MB RAM trở lên • hợp với công tác thiết kế, tốt nhất là 17” trở lên m có: ớng dẫn trong đĩa CD-ROM dạng File *.PDF ( Format dạng Cá Yêu cầu cấu hìn 1.2.1. Yêu cầu cấu hình Để Nova -TDN chạy tốt đ • Máy Pentium III 600 MHz trở lên Màn hình phù 1.2.2. Cài đặt Nova -TDN gồ • Đĩa CD - ROM cài đặt • Khoá cứng • Tài liệu h− Adobe Acrobat ) ch cài đặt: Việ o th− mục êng th− \Setup.exe đến khi kết thúc. L− D14 kèm theo tên Nova -TDN. Bình đồ, TD - TN, Phụ trợ. Trong tr−ờng hợp không thấy xuất hiện MENU thì ở để ch−ơng trình tự động tải MENU lên. các File th− mục FONTS trong Windows ( Thực hiện các thao tác trên ở ngoài môi tr−ờng DOS ). + Nếu trên dòng nhắc không xuất hiện tiếng Việt thì chọn lựa nh− sau : • Chọn chức năng : Tools\Preferences\Display\Fonts c cài đặt ch−ơng trình Nova -TDN có thể tiến hành theo các b−ớc sau : - Cài đặt AutoCAD R14 lên trên máy tính và chạy thử tr−ớc. - Copy các đĩa cài đặt của ch−ơng trình vào trong máy ( tạ ri và mục cho từng đĩa DISK1, DISK2, .... để l−u toàn bộ ch−ơng trình ). - Sử dụng S rt\Run\\DISK1 - Thực hiện các chỉ dẫn của ch−ơng trình Setup cho u ý : - Tr−ớc khi cài đặt cắm khoá cứng vào máy. - Sau khi cài đặt xong nhớ khởi động lại máy. - Sau khi cài đặt hoàn thành trong Programs sẽ xuất hiện Group : Thiết kế đ−ờng bộ và trong đó có biểu t−ợng của ACA Muốn khởi động ch−ơng trình phải chạy từ đây, việc chạy ch−ơng trình từ biểu t−ợng AutoCAD R14 bình th−ờng sẽ không có tác dụng. - Khi chạy ch−ơng trình, MENU của nó đ−ợc tự động tải lên gồm Địa hình, dòng nhắc nhập lệnh : Command : NOVATDN - Về tiếng Việt trong ch−ơng trình : + Nếu trên MENU không xuất hiện tiếng Việt thì thực hiện nh− sau : Copy : SSERIFE.FON, VGASYS.FON, VGAFIX.FON từ th− mục ABC vào Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 3 Ch−ơng 1 Giới thiệu chung Hình 1-1. chọn Font * Tiếp sau đó chọn Fonts theo hộp hội thoại Hình 1-2 : Hình 1-2. Chọn kiểu text Sau khi chọn xong bấm phím OK rồi Apply để chấp nhận sự thay đổi đó. Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 4 Ch−ơng 1 Giới thiệu chung 1.3. Các khái niệm cơ bản 1.3.1. Đơn vị vẽ và tỉ lệ Trong bản vẽ AutoCAD Nova -TDN quan niệm 1 đơn vị vẽ t−ơng ứng với 1 đơn vị tính ngoài thực địa. Sau khi khai báo tỉ lệ vẽ phù hợp Nova -TDN sẽ tự động xác định kích th−ớc chiều cao chữ trong bản vẽ sao cho khi xuất bản vẽ ra giấy sẽ đ−ợc chiều cao chữ theo khai báo. Do vậy khi in bản vẽ ra giấy yêu cầu phải tính lại tỉ lệ ịn phù hợp với tỷ lệ đã khai báo. Ví dụ tỉ lệ bản vẽ trắc ngang là 1:200 với 1 đơn vị vẽ là 1m thì khi xuất ra giấy 1mm in ra ứng với 200/1000=0.2 đơn vị vẽ. Hay nói cách khác là 1 đơn vị vẽ t−ơng đ−ơng với 5mm ngoài giấy. )L−u ý: Nếu có 1 bản vẽ bình đồ có sẵn với tỉ lệ 1/2000 sau khi đã Digitizer vào sẽ có 1 đơn vị vẽ ứng với 2m ngoài thực địa. Để cho phù hợp với yêu cầu của Nova -TDN phải dùng lệnh Scale để tăng kích th−ớc các đ−ờng đồng mức lên 2 lần để cho 1 đơn vị vẽ sẽ ứng với 1 đơn vị thực địa. Các giá trị góc nhập trong Nova -TDN theo độ : phút : giây. Phân biệt giữa chúng bằng dấu ‘:’. Ví dụ cần nhập góc 123°15’32” đ−a vào nh− sau: 123:15:32. Riêng nhập số liệu tuyến có thể nhập góc theo tuỳ chọn sau: - Theo AutoCAD Vd:123d15’32” - Theo dấu chấm Vd: 123. 15.32 - Theo dấu cách Vd: 123 15 32 1.3.2. Hệ toạ độ Góc h−ớng bắc Y 0,0 X WCS Y Hệ toạ độ giả định X Hình 1-3. Hệ toạ độ trong Nova -TDN Trong Nova -TDN phân biệt 2 hệ toạ độ: 1. Hệ toạ độ của bản vẽ AutoCAD bao gồm: Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 5 Ch−ơng 1 Giới thiệu chung • Hệ toạ độ WCS (World Coordinate System) - Hệ toạ độ chung của bản vẽ AutoCAD • Hệ toạ độ UCS (User Coordinate System) - hệ toạ độ do ng−ời sử dụng tự định nghĩa. • Góc có giá trị “ +” có chiều ng−ợc chiều quay kim đồng hồ 2. Hệ toạ độ giả định Góc có giá trị “ +” có chiều cùng chiều quay kim đồng hồ Trục OX luôn trùng với h−ớng bắc Trục OY luôn trùng với h−ớng đông Hệ toạ độ giả định (HTĐGĐ) là hệ toạ độ do ng−ời thiết kế qui định cho phù hợp với vùng đo vẽ để sao cho các toạ độ đ−a vào đều mang giá trị d−ơng.Vị trí của HTĐGĐ đ−ợc xác định bởi gốc 0,0 của hệ toạ độ WCS của AutoCAD mà tại đó giá trị X và Y của HTĐGĐ có thể khác 0 và góc h−ớng bắc của nó. Góc h−ớng bắc là góc xác định giữa trục toạ độ X của hệ toạ độ WCS và trục X của HTĐGĐ, xem Hình 1-3. Nói chung Nova -TDN −u tiên sử dụng hệ toạ độ WCS trong việc điền các giá trị do đó cần phải l−u ý khi xác định góc h−ớng bắc của HTĐGĐ sao cho với góc h−ớng bắc đó bản vẽ bình đồ đ−ợc bố trí nằm ngang theo hệ toạ độ WCS. Giá trị X và Y của HTĐGĐ tại gốc 0,0 của WCS phải đủ lớn sao cho giá trị X và Y của WCS trong quá trình thiết là không quá lớn, thông th−ờng lấy theo mốc quốc gia gần nhất. 1.3.3. Các điểm đặt máy Những điểm đặt máy th−ờng là những điểm đ−ờng truyền đã đ−ợc tiến hành bình sai. Là những điểm tại đó đặt máy để xác định cao độ các điểm đo của địa hình tự nhiên. 1.3.4. Điểm cao trình Điểm cao trình là điểm trên địa hình tự nhiên mà toạ độ X, Y và Z của nó đ−ợc đo bằng các ph−ơng pháp khác nhau. Tập hợp các điểm cao trình tự nhiên là cơ sở để cho xây dựng mô hình địa hình phục vụ cho công tác thiết kế. Một điểm cao trình bao gồm các tham số: • Toạ độ X, Y và Z (cao độ): Xác định vị trí của điểm • Ghi chú: Dùng để đặt tên điềm mà sau này có thể nối các điểm có cùng Ghi chú với nhau. • Số hiệu vật: T−ơng ứng với 1 số hiệu trong Th− viện vật địa hình và dùng để thể hiện trên mặt bằng và phối cảnh của địa vật tự nhiên. • Chỉ số : Số thứ tự của điểm đ−ợc tự động đánh tăng dần. Thứ tự nối các điểm cao trình theo chiều tăng dần của Chỉ số. • Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 6 Ch−ơng 1 Giới thiệu chung 1.4. Cấu trúc ch−ơng trình 1.4.1. Menu Nova -TDN Nova -TDN bao gồm 140 lệnh mở rộng đ−ợc chia ra làm 3 nhóm và bố trí dàn trải trên 4 Menu dọc của AutoCAD: 1.4.2. Menu Địa hình • Khai báo các số liệu ban đầu. • Nhập các điểm đặt máy và các điểm cao trình. • Nhập bản vẽ đ−ờng bình độ. • Nhập trắc dọc và trắc ngang. Hình 1-4. Menu Địa hình • Hiệu chỉnh và điền nối các điểm cao trình. • Vẽ bình đồ tuyến. 1.4.3. Menu Tyến • Vách tuyến và phát sinh cọc • Dựng phối cảnh và tạo hoạt cảnh • Vẽ trắc dọc, trắc ngang tự nhiên. • Thiết kế trắc dọc, trắc ngang của tuyến đ−ờng. • Tính toán khối l−ợng đào đắp và lập bảng tổng hợp khối l−ợng. • Vẽ trắc ngang cống và bản vẽ chi tiết cống. Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 7 Ch−ơng 1 Giới thiệu chung Hình 1-5. Tuyến 1.4.4. Menu Phụ trợ Bao gồm các lệnh hiệu chỉnh bảng và các lệnh trợ giúp cho quá trình thiết kế. Hình 1-6. Menu Phụ trợ Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 8 Ch−ơng 1 Giới thiệu chung 1.4.5. Bảng tên lệnh Menu Lệnh tắt Cài đặt các thông số ban đầu NS Khai báo KBNDH Hệ Toạ độ Giả Định Điền ký hiệu h−ớng bắc HB Tạo l−ới khống chế mặt bằng LUOI Chuyển sang Hệ toạ độ Giả Định TDDL Định nghĩa trạm máy NM Dữ liệu điểm đo Tạo điểm cao trình từ tệp số liệu CDTEP Tạo các điểm cao trình NT Tạo điểm cao trình từ sổ đo NDD Tạo địa hình nhà NHA Chuyển đổi máy toàn đạc điện tử HSURVEYT Xuất cao độ theo TEXT CDTEXT Nhập đờng đồng mức NDM Định nghĩa đờng đồng mức hoặc đờng mép DNDM Định nghĩa các đờng đồng mức DNCDM Số liệu tuyến Nhập số liệu tuyến RTDN Chuyển đổi tệp số liệu TDN CVERT Chuyển đổi tệp số liệu TKD PMNV Chuyển đổi tệp số liệu CCIC QHNV Chuyển đổi dữ liệu TEDI TDCD Chuyển đổi dữ liệu ĐHGTVT CNVSY Xây dựng mô hình lới bề mặt LTG Vẽ đờng đồng mức DM Tra cứu cao độ tự nhiên CDTN Hiệu chỉnh Hiệu chỉnh cao trình HCCT Bật/Tắt điểm cao trình trong cơ sở dữ liệu BTCD Điền và nối các điểm cao trình CDT Bật các điểm cao trình trong bản vẽ BCD Tắt các điểm cao trình trong bản vẽ TCD Xuất các điểm cao trình ra tệp XCD Th viện địa hình Nova_TDN TVDH Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 9 Ch−ơng 1 Giới thiệu chung Tuỳ chọn TCH Khai mẫu bảng trắc dọc và trắc ngang BB Khai báo vét bùn+hữu cơ KBVB Khai báo các lớp áo đờng theo TCVN KBK Tuyến Tiêu chuẩn thiết kế đờng ST Khai báo và thay đổi tuyến thiết kế Cs Vẽ tuyến T Khai báo gốc tuyến GT Đ~nh nghĩa các đờng mặt bằng tuyến DMB Bố trU đờng cong và siêu cao CN Chênh lý trình mới và cũ OLDS Khai báo bán kinh điền BKD Tạo điểm cao trình theo số liệu trắc ngang DCD Thay đổi vị trí tuyến DT Xây dựng lại dữ liệu tuyOn to bản vẽ RL Phát sinh cọc PSC Chèn cọc mới CC Xác định vị trí cọc so với tuyến KD Xác định lại số liệu mia PSL Xoá tuyến hoặc cọc XOA Hiệu chỉnh số liệu các điểm mia SSLT Lấy số liệu vỉa h` SLVH Cập nhật lại số liệu tự nhiên to trắc ngang TNTT Vẽ lại điểm TIN theo tuyOn DCD Tra cứu số liệu cọc TCC Sửa tên cọc STC Mặt bằng tuyến theo yếu tố cong và trắc ngang chuẩn BTC Mặt bằng tuyến từ trắc ngang BT Điền yOu tố cong YTC Điền tên cọc trên tuyến DTC Điền cao độ cọc DCDC Điền điểm cao trình dọc tuyến DCDT Xuất số liệu các đoạn cong SLC Đi?n ku hiệu lu trình DLT Tra lu trình TLT Vẽ trắc dọc tự nhiên TD Lớp địa chất LDC Điền mức so sánh DSSTD Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 10 Ch−ơng 1 Giới thiệu chung Thay đổi mức so sánh TSSTD Hiệu chỉnh trắc dọc EDTD Hệ toạ độ trắc dọc GTD Chọn phơng án đờng đỏ hiện hành PADD Thiết kế trắc dọc DD Đờng cong đứng CD Điền thiết kế DTK Điền lý trình DLTTD Cống tròn CONG Cầu CAU Tạo giếng thu nớc TGT Nhận lại cao độ thiết kế NCD Định nghĩa đờng thiết kế và lớp địa chất DNDD Huỷ cao độ thiết kế HCDTK Nối cao độ đờng đỏ mặt VDD Vẽ trắc ngang tự nhiên TN Đờng cu VDC Nhập các lớp đ~a chất trắc ngang NDCTN Vẽ các lớp đ~a chất trắc ngang DCTN ThiOt kO trắc ngang TKTN Định nghĩa thiết kế trắc ngang DNTKTN Tạo đa tuyến dốc tại trắc ngang DTD Tạo taluy TL Tạo các lớp áo đờng APK Điền thiết kế trắc ngang DTKTN Vét bùn và hữu cơ VB Tự động xác định vét bùn và hữu cơ VBTD Đánh cấp DC Tự động xác định đánh cấp DCTD Copy các đối tợng trắc ngang CTK Xóa thiết kế trắc ngang XTK Dịch đỉnh thiết kếtrắc ngang DTN Hệ toạ độ trắc ngang GTN Hiệu chỉnh trắc ngang EDTN Hiện trắc ngang theo tên HTN Nhập chi?u dài chiOm dụng NLCD Tính sơ bộ diện tích đào đắp DTSB Tính diện tích TDT Điền giá giá trị diện tích DDT Xuất bảng cắm cong BCC Bảng yếu tố cong BYTC Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 11 Ch−ơng 1 Giới thiệu chung Xuất bảng toạ độ cọc TDC Lập bảng khối lợng LBDT Bảng khối lợng to giá tr~ đi?n LBGT Trắc ngang cống tròn TNCT Cống tròn CTCT Cống bản CBCT Cấu tạo mang cống MONGC Phối cảnh tuyến đờng thiết kế PC Vẽ lới bề mặt tự nhiên CED Vẽ vạch sơn VVS Hoạt cảnh 3D SD Hoạt cảnh theo hành trình OB Loại đối tợng khỏi Nova-TDN LDT Tra cứu các đối tợng của Nova-TDN TRA NovaTDN Help About Nova-TDN AboutTDN 4.Phụ trợ Tạo và hiệu chỉnh bảng... THB Hiệu chỉnh bảng HCB Tách bảng CHB Trích bảng TRICHB Thêm bớt hàng cột bảng HHCB Copy công thức, dữ liệu bảng CPB Pline PLTD Pline theo độ dốc PLDD Rải luy RTL Kích th−ớc KT Sửa Text ET Xoá đối t−ợng theo lớp XL Hiệu chỉnh lớp ELAY Căn chỉnh các cụm kích th−ớc EMD Đổi co chữ DCCHU Hiệu chỉnh các đối t−ợng Text EMT Hiệu chỉnh các đối t−ợng Attribute EMA Làm trơn các đ−ờng đa tuyến bằng lệnh PEDIT LT Làm trơn đa tuyến theo khoảng phân LTP Làm trơn đa tuyến theo Spline LTS Mũi tên liên tục MT Ký hiệu cắt đứt CDUT Th− viện ng−ời dùng TV Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 12 Ch−ơng 2Khai báo số liệu thiết kế Ch−ơng 2. Khai báo số liệu thiết kế 2.1. Xây dựng bản vẽ nguyên sinh Khi xây dựng bản vẽ nguyên sinh ngoài việc cài đặt các thông số củac AutoCAD cho phù hợp với bản vẽ theo TCVN cần phải khai báo thêm: • Dùng lệnh UNITS để đặt số chữ số lấy sau dấu chấm thập phân. • Khai báo các kiểu chữ với phông chữ tiếng Việt cho: -Kiểu chữ và kiểu chữ số cho phần bình đồ. -Kiểu chữ phần tiêu đề (Vnsimple) , kiểu chữ tên cọc (Vnsimple) và kiểu chữ số (Vnromanc) cho bản vẽ trắc dọc và trắc ngang. Nếu không có gì đặc biệt trong bản vẽ nguyên sinh sử dụng mục Cài đặt các thông số ban đầu của Nova -TDN. 2.2. Khai báo mẫu bảng biểu Để chọn mẫu bảng biểu trình bày phần bảng trắc dọc và trắc ngang chọn Khai mẫu bảng trắc dọc và trắc ngang nh− trên Hình 2-1. chọn Đầu Trắc Dọc hoặc Đầu Trắc Ngang để khai báo mẫu biểu bảng cho phù hợp. Ví dụ đối với Đầu Trắc Dọc: Hình 2-1. Khai mẫu bảng trắc ngang • Cao chữ : là chiều cao chữ ngoài giấy chung cho toàn bảng. • Kh.cách đầu: chiều dài phần đầu của bảng đ−ợc xác định bởi độ dài của hàng có phần mô tả dài nhất. • Muốn thêm 1 hàng vào trong bảng bấm chuột vào phần kẻ ô tại cột mô tả (bên phải hộp thoại) sẽ tự động thêm một hàng vào phía trên hàng vừa chọn động thời Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 13 Ch−ơng 2Khai báo số liệu thiết kế xuất hiện số 0 trong cột SH (số hiệu) và None trong cột mô tả là None. Nếu sau đó chọn sang phần Số hiệu (ô bên trái hộp thoại) và chọn mục cần thiết thì khi tạo bảng trắc dọc Nova –TDN sẽ tự động điền giá trị t−ơng ứng vào đúng vị trí các cọc. Nếu không chọn ở phần Số hiệu thì tại hàng này trong bản vẽ trắc dọc NSD phải tự điền các thông số cần thiết vào dòng này trong bản vẽ. Ô Mô tả cho phép thay đổi phần điền dòng mô tả tại đầu trắc dọc trong bản vẽ. Ví dụ khi chọn số hiệu ứng với Cao độ tim đ−ờng nh−ng phần mô tả có thể sửa lại là Existing Elevation để cho bản vẽ tiếng Anh. Ô Kh.Cách cho phép định nghĩa chiều cao của hàng hàng t−ơng ứng để căn chữ vừa vào giữa hai đ−ờng kẻ bảng. • Muốn xoá 1 hàng bất kỳ thì bấm chuột vào hàng đó rồi ấn phím Del. để xoá. • Chọn các kiểu chữ cho phần Tiêu đề, Tên cọc và Chữ số. Trong các mục này chỉ xuất hiện các kiểu chữ có trong bản vẽ hiện thời. Do đó trong bản vẽ nguyên sinh phải khai báo tr−ớc nh− đã nói ở trên. Có thể tuỳ chọn kiểu chữ cho bảng trắc dọc- trắc ngang bằng cách chọn menu format > Text Style > chọn kiểu chữ mới > chọn new (đặt tên cho kiểu chữ mới cần nạp) > close . sau đó khai báo bảng trắc dọc- trắc ngang và chọn lại kiểu chữ. • Mẫu bảng có thể l−u ra tệp để khi cần có thể gọi vào thành bảng hiện thời. Nova -TDN luôn coi mẫu bảng đ−ợc gọi ra lần cuối là hiện thời. L−u ý: Cần phải l−u mẫu bảng trắc dọc và trắc ngang ra 2 tệp khác nhau. Riêng đối với Đầu Trắc Ngang tại mục Tên cọc: và Lý trình: nếu có nhập ký tự thì trên trắc ngang với tên cọc là P4 tại lý trình 0.06905Km sẽ xuất hiện , nếu tại một ô nào đó để trống thì sẽ không xuất hiện hàng t−ơng ứng trên bản vẽ. Ví dụ nếu không muốn điền tên cọc thì phần tên cọc để trống. 2.3. Khai báo trắc ngang thiết kế Có thể phải khai báo 2 loại mẫu trắc ngang: • Trắc ngang chuẩn đ−ợc khai tại mục Khai báo và thay đổi tuyến thiết kế đó là mẫu trắc ngang sẽ đ−ợc dùng để tính toán siêu cao, diện tích đào đắp sơ bộ và dựng phối cảnh tuyến đ−ờng khi không theo thiết kế trên trắc ngang. Nó sẽ đ−ợc áp dụng cho toàn tuyến. • Trắc ngang thiết kế áp cụ thể cho từng trắc ngang đ−ợc khai báo tại mục Thiết kế trắc ngang, các mẫu trắc ngang này có thể l−u ra tệp để sau cần thiết có thể lấy lại. L−uý: Trong đoạn tuyến thiết kế khi có các đạn tuyến với chiều rộng hoặc các thông số thiết kế khác nhau Nova_TDN cho phép khai báo và áp trắc ngang thiết kế cho từng đoạn (từ cọc ... tới cọc...) Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 14 Ch−ơng 2Khai báo số liệu thiết kế 2.4. Khai báo các lớp áo đ−ờng Các lớp áo đ−ờng mà chiều dầy của chúng tính toán tr−ớc và l−u chúng lại d−ới các Tên khuôn khác nhau để tiện cho quá trình sử dụng. Chọn mục Khai báo các lớp áo đ−ờng. Với mỗi loại khuôn có 3 mẫu khác nhau nh− trên Hình 2-2. • Khuôn trên nền cũ: chỉ có khi thiết kế cải tạo • Khuôn trên nền mới: khi thiết kế đ−ờng mới hoặc là phần cạp thêm khi thiết kế cải tạo. • Gia cố lề : các lớp áo tại phần lề chỉ có ý nghĩa khi Chiều dài (CD) gia cố khác 0. Hình 2-2. Khai các lớp áo đ−ờng Muốn khai báo thêm 1 lớp bấm chuột vào dòng d−ới của bảng sau đó nhập Tên lớp và Cao lớp tại các ô t−ơng ứng phía trên. Số lớp nhiều nhất là 8. Cần xoá dòng nào đó thì chọn dòng đó là hiện thời và ấn phím Del. 2.5. Khai báo vét bùn, vét hữu cơ và bề rộng đánh cấp Tr−ớc khi vét bùn phải khai báo vét bùn, Tr−ớc khi đánh vét hữu cơ phải khai báo vét hữu cơ nếu không Nova_TDN sẽ nhận nhầm diện tích giữa vét bùn và vét hữu cơ. Hình 2-3 Hình 2-3. Khai báo vét bùn và đánh cấp Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 15 Ch−ơng 3. Nhập số liệu Ch−ơng 3. Nhập số liệu Mô hình địa hình dùng để tính toán xác định cao độ điểm bất kỳ trên mô hình tự nhiên trong Nova -TDN là mô hình tam giac đ−ợc xây dựng dựa trên: • Các cao độ điểm tự nhiên (Điểm cao trình) • Các đ−ờng đồng mức của bản vẽ bình độ. Để xây dựng mô hình cần phải nhập các số liệu khảo sát địa hình. 3.1. Th− viện vật địa hình Tr−ớc khi tiến hành nhập các Điểm cao trình. Chúng phải xây dựng th− viện địa vật. Nova -TDN đã có sẵn một số địa vật, tuy nhiên có thể bổ sung bằng cách chọn mục Th− viện vật địa hình. Tr−ớc khi muốn thêm 1 địa vật vào th− viện phải vẽ: • Hình chiếu đứng của vật (Hình này sẽ đ−ợc chèn trên trắc ngang). • Hình chiếu bằng của vật (Hình này sẽ đ−ợc chèn trên bản vẽ bình đồ). • Hình phối cảnh của vật (Hình này sẽ đ−ợc chèn vào khi vẽ Dựng phối cảnh địa vật ). Hình chiếu bằng đ−ợc vẽ với kích th−ớc nh− muốn thể hiện nó ngoài giấy với qui định 1 đơn vị vẽ=1mm ngoài giấy. Sau đó hình sẽ đ−ợc chèn với tỉ lệ cần thiết. Hình chiếu đứng và Hình phối cảnh phải đ−ợc vẽ với kích th−ớc thực với qui đị Sau khi chọn Th− viện vật địa hình xuất hiện cửa sổ nh− trên Hình 3-1. nh 1 đơn vị vẽ = 1đơn vị ngoài thực tế. chọn phím Hình 3-1. Tạo th− viện địa vật Hình chiếu đứng của vật là bắt buộc. Chỉ khi đã tạo th− viện hình chiếu đứng mới có thể chèn hình chiếu b ình ph ơng ứng. Muốn chèn hoặc thêm th− viện ằng và h ối cảnh t− hoặc t−ơng ứng. Sau đó sẽ xuất hiện dòng nhắc: Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 16 Ch−ơng 3. Nhập số liệu tự Zoom khi chọn Đối t−ợng/Khôi phục Đối t−ợng: Có/: Yêu cầu chỉ điểm cơ sở là điểm gốc của quá trình chèn vật sau này. Tiếp theo: Điểm thứ nhất : Chỉ điểm 1. Điểm thứ hai : Chỉ điểm 2. Điểm 1 và điểm 2 là vùng cửa sổ Window chọn các đối t−ợng tạo thành hình chiếu của vật. Mỗi vật sau khi đ−ợc thêm vào th− viện sẽ đ−ợc tự động đánh số hiệu. Sau này khi nhập Điểm cao trình số hiệu phải đ−ợc nhập đúng theo Số hiệu trong Th− viện vật địa hình. 3.2. Hệ toạ độ giả định 3.2.1. Khai báo Hệ toạ độ giả định Tr−ớc khi vào nhập các điểm cao trình phải tiến hành khai báo Hệ toạ độ giả định bao gồm Góc h−ớng bắc và toạ độ của HTĐGĐ tại gốc 0,0 của WCS bằng cách chọn mục Khai báo của Menu Địa hình. Ví dụ nh− trên Hình 3-2. góc h−ớng bắc so với trục X của WCS là 45° và toạ độ của HTĐGĐ tại gốc 0,0 của WCS là 326750,506900. Hình 3-2. Khai báo hệ toạ độ của HTĐGĐ Nếu toạ độ đ−ợc xác định theo HTĐGĐ thì nên cho giá trị toạ độ của HTĐGĐ tại gốc 0,0 của hệ WCS của AutoCAD để sao cho vùng vẽ không nằm xa quá gốc 0,0 của hệ WCS -AutoCAD và góc h−ớng bắc của HTĐGĐ. Giá trị của góc h−ớng bắc đ−ợc khai báo sao cho bản vẽ bình đồ sẽ đ−ợc vẽ nằm ngang theo WCS của AutoCAD để tránh việc xoay bản vẽ khi in, nếu không thì các chữ điền trên bản vẽ sẽ không nằm ngang bởi vì lúc điền nó luôn nằm ngang với WCS của AutoCAD. Tiếp theo phải cho khoảng dịch của phối cảnh với giá trị Del X và Del Y đủ lớn để cho hình phối cảnh nằm ra ngoài vùng của bản vẽ bình đồ nhằm tránh việc chồng chéo hình phối cảnh lên trên bản vẽ bình đồ. Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 17 Ch−ơng 3. Nhập số liệu 3.2.2. Tạo l−ới khống chế mặt bằng Các ô Từ toạ độ Theo chiều X và Theo chiều Y toạ độ của HTĐGĐ , cần cho giá trị b−ớc rải và số hàng rải theo từng chiều. Giá trị b−ớc có thể âm để cho phép rải trong các cung phần t− khác nhau của hệ toạ độ. Hình 3-3 Hình 3-3. Rải l−ới khống chế mặt bằng 3.3. Nhập các điểm cao trình tự nhiên 3.3.1. Định nghĩa trạm máy Các điểm đặt máy sau khi đã tiến hành bình sai tiến hành nhập vào bản vẽ bằng cách chọn mục Định nghĩa trạm máy. Nova -TDN cho phép đặt các trạm máy chính và máy phụ. 1. Đặt máy chính Hình 3-4. Hộp thoại Đặt máy chính Khi chọn Đặt máy chính cửa sổ nhập nh− trên Hình 3-4. Toạ độ đ−a vào có thể là theo HTĐGĐ hoặc theo Hệ toạ độ của AutoCAD. Trong tr−ờng hợp nếu chọn vào phím sẽ xuất hiện dòng nhắc: Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 18 Ch−ơng 3. Nhập số liệu Chỉ điểm đặt máy: 345.4,1256.4 ↵ Toạ độ đ−a vào là của AutoCAD cho nên nếu đang chọn HTĐGĐ thì Nova -TDN sẽ tự động chuyển nó về HTĐGĐ sau khi nhập. Cao độ TN là cao độ tự nhiên tại điểm đặt máy. Sau khi nhập xong chọn để vẽ và tiến hành nhập tiếp. 2. Đặt máy phụ Nếu chọn đặt máy phụ thì cửa sổ nhập sẽ nh− trên Hình 3-5. Khoảng cách đ−ợc tính từ mốc qui 0 tới điểm đặt máy phụ tính theo ph−ơng nằm ngang. Góc đ−ợc xác định bởi h−ớng qui 0 của mốc qui 0 và h−ớng từ mốc qui 0 tới điểm đặt máy phụ tính theo chiều kim đồng hồ. Hình 3-5. Đặt máy phụ 3.3.2. Chuyển đổi máy toàn đạc điện tử Hình 3-6 Chuyển đổi máy toàn đạc điện tử Sau khi đo đạc trắc địa bằng máy toàn đạc điện tử, Nova -TDN cho phép chuyển đổi số liệu đó để tạo các điểm cao trình khi thiết kế tuyến. Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 19 Ch−ơng 3. Nhập số liệu Tr−ớc khi chọn Menu Tạo các điểm cao trình từ tệp số liệu để thể hiện các điểm cao trình trên bản vẽ cần phải chuyển đổi số liệu đo bằng máy toàn đạc điện tử bằng cách chọn Chuyển đổi máy toàn đạc điện tử. Khi đó xuất hiện hộp thoại nh− Hình 3-6. Tr−ớc tiên hãy chọn ô Loại máy Khi đó xuất hiện danh sách loại máy toàn đạc . có thể chọn một trong các loại máy : * Leica TC600/TC800 hoặc Leica TPS 1000 . Sau đó chọn Loại 8 ký tự hoặc Loại 16 ký tự . * Nikkon DTM400-DTM700 . File dữ liệu xuất từ máy Nikkon DTM400-DTM700 có phần mở rộng là (*.RAW) dạng đầy đủ bao gồm mã máy, số hiệu điểm, chiều cao bệ máy, góc đứng, góc nằm, chiều dài đọc mia, ghi chú. * Số hiệu toạ độ Nikkon (ENZ) . File dữ liệu xuất từ máy Nikkon DTM400-DTM700 có phần mở rộng là (*.ENZ) dạng đã chuyển đổi sang toạ độ điểm đo bao gồm số hiệu điểm, toạ độ X, tọa độ Y, cao độ Z, ghi chú theo hệ toạ độ giả định. Tiếp theo chọn ô Tệp gốc để chọn tệp gốc , khi đó xuất hiện hộp thoại OPEN, chọn tệp số liệu đo bằng máy đo toàn đạc điện tử cần chuyển đổi (tệp có phần mở rộng .gsi). cho máy Leica; (*.700) hoặc(*.RAW) cho máy Nikkon; (*.ENZ) cho dạng thức đã chuyển đổi toạ độ. Sau đó chọn tại ô Tệp đích để chuyển đến tệp mới (đặt tên cho tệp cần chuyển đến) rồi chọn open. Khi trở lại hộp thoại bạn hãy chọn chức năng Convert . Hình 3-6 ) L−u ý : Khi Convert nếu dạng thức file chuyển đổi đúng, ch−ơng trình sẽ thông báo số điểm cao trình đã đ−ợc chuyển đổi. Nếu thấy thông báo 0 có nghĩa là file dữ liệu chuyển đổi từ máy toàn đạc ra máy tính ch−a phù hợp để chuyển sang Nova-TDN. (Tốt nhất bạn chọn chức năng chuyển đổi dạng toạ độ) Tiếp theo chọn chức năng Vẽ điểm, ch−ơng trình sẽ thông báo số điểm đã vẽ trên màn hình. Sau khi chuyển đổi xong hãy chọn Thoát để kết thúc công việc chuyển đổi. 3.3.3. Tạo điểm cao trình từ sổ đo toàn đạc Chọn mục Tạo điểm cao trình từ sổ đo nh− trên Hình 3-7. Với Góc nằm tính từ mốc qui 0 theo chiều kim đồng hồ. Góc đứng tính từ ph−ơng thẳng đứng. Sơ đồ xác định cao độ điểm cần nhập thể hiện trên Hình 3-8 và . Sau khi nhập hết số liệu điểm của ao bấm vào để tiến hành nối thành 1 đ−ờng đa tuyến thể hiện ao và danh sách điểm sẽ đ−ợc tính từ đầu khi bắt đầu vào lệnh hoặc từ thời điểm chọn vào . Nếu phím đ−ợc Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 20 Ch−ơng 3. Nhập số liệu đánh dấu thì đa tuyến sẽ đ−ợc khép kín. Chọn phím sẽ xuất hiện Th− viện vật địa hình cho phép chọn số hiệu vật địa hình nếu không nhớ. Hình 3-7. Nhập các điểm toàn đạc Mốc qui 0 Mốc máy Góc nằm Điểm cần nhập Hình 3-8. Hình chiếu bằng nhập điểm Chiều dài đọc mia=23.4 Góc đứng=92d30' C h i ều c ao m áy C hi ều c ao m ia = 1. 35 Y Hình 3-9. Hình chiếu đứng - Nhập theo ghi sổ đo kiểu dài đọc mia: khi đó cần nhập các thông số sau: Góc đứng, góc nằm, cao mia (m) và dài đọc mia (m) Công thức tính: Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 21 Ch−ơng 3. Nhập số liệu Công thức tính cao độ và khoảng cách nằm ngang: - Chiều dài : SAB = k.n.cos Vpl Dài đọc mia - Chiều cao: H = S.tgV+i – l Trong đó: SAB Là chiều dài nằm ngang giữa hai điểm A,B Dài xiên i Chiều cao máy l Chiều cao mia V Góc giữa tia ngắm (chỉ giữa) và ph−ơng nằm ngang Đo theo kiểu 3 dây 3.3.4. Tạo địa hình nhà Từ sổ đo toàn đạc trích ra phần các điểm góc nhà và sử dụng Tạo địa hình nhà để vẽ và sau này có thể dựng phối cảnh nhà hiện trạng nhờ chức năng Dựng phối cảnh địa vật. Mặt bằng nhà đ−ợc tạo bởi 4 điểm, trong quá trình nhập có thể nhập cả 4 điểm hoặc 3 điểm hoặc sử dụng các điểm của các nhà đã đ−ợc nhập tr−ớc. Trên Hình 3-10 là hộp hội thoại nhập số liệu toạ độ góc nhà. Hình 3-10. Nhập toạ độ góc nhà Phần nhập số liệu từ sổ đo t−ơng tự phần Tạo điểm cao trình từ sổ đo. Ngoài ra có thể nhập điểm bằng cách chỉ điểm trên bản vẽ khi sử dụng phím Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 22 Ch−ơng 3. Nhập số liệu . Muốn tạo điểm trong bản vẽ dùng phím . Sau khi đã có 3 hoặc 4 điểm đ−ợc tạo bấm vào phím để tạo nhà. Nếu chỉ có 3 điểm nếu tạo nhà thì điểm thứ 4 sẽ đ−ợc tự động xác định theo nguyên tắc hình bình hành cho nên để có thể tạo đ−ợc nhà theo vị trí mong muốn dùng phím để chọn vị trí cho thích hợp. Với phím có thể chọn 1 nhà đã đ−ợc tạo trong bản vẽ nhằm mục đích sử dụng các điểm góc của nó để xác định toạ độ của nhà cần nhập. cũng có thể chọn 1 nhà trong danh sách Nhà đã nhập. Tại các đỉnh của nhà đ−ợc chọn sẽ xuất hiện các ký hiệu P1,P2,P3 và P4 và đánh dấu các đỉnh t−ơng ứng trên Hộp hội thoại hình 6.10 nhằm mục đích chọn các đỉnh này để tạo nhà mới. 3.3.5. Nhập các điểm cao trình từ tệp Cấu trúc tệp *.TXT gồm có 4 cột sắp xếp theo thứ tự: • Cột tên điểm (t−ơng ứng với mục Ghi chú của các phần nhập điểm đ−ợc nói ở trên). • Toạ độ X • Toạ độ Y • Cao độ Z của điểm Ngoài ra nếu còn các cột sau đó thì nội dung của các cột này sẽ không đ−ợc đọc vào. Mẫu tệp số liệu có thể xem trong tệp ToanDacDT.TXT. Sau khi chọn tệp sẽ xuất hiện cửa sổ nh− Hình 3-11 yêu cầu chọn hệ toạ độ của số liệu. Nếu chọn Hệ toạ độ AutoCAD thì sẽ theo hệ toạ độ hiện thời của bản vẽ. Muốn thực hiện lệnh chọn mục Tạo điểm cao trình từ tệp số liệu. Hình 3-11. Chọn hệ toạ độ )L−u ý: Đối với các máy toàn đạc điện tử khác nhau cần phải chuyển đổi số liệu sao cho phù hợp với dạng tệp vừa đề cập ở trên. 3.3.6. Tạo các điểm cao trình còn 1 cách khác để nhập các điểm cao trình đó là chọn Tạo các điểm cao trình. Nh− trên Error! Reference source not found. có thể nhập toạ độ điểm theo: • Toạ độ của HTĐGĐ hoặc Toạ độ tuyệt đối của AutoCAD (Toạ độ hiện thời). Lúc này phải cho toạ độ X và Y của điểm. Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 23 Ch−ơng 3. Nhập số liệu • Nếu trong hệ toạ độ cực cần nhập Khoảng cách và Góc theo trục X của hệ toạ độ. Nếu đang chọn hoặc thì có thể thay đổi Hệ toạ độ hiện thời bằng cách chọn vào phím . Xuất hiện dòng nhắc Select Object: yêu cầu chọn đối t−ợng LINE hoặc PLINE của bản vẽ để định nghĩa hệ toạ độ với gốc toạ độ là điểm đầu hoặc cuối của chúng mà gần vị trí chọn đối t−ợng nhất và h−ớng trục X tới điểm còn lại của LINE hoặc đỉnh gần điểm gốc của PLINE. Nếu chọn vào cọc thì gốc toạ độ sẽ là tim cọc. Khi có thể chỉ điểm theo toạ độ AutoCAD bằng cách chọn . Hình 3-12. Tạo các điểm cao trình 3.3.7. Hiệu chỉnh các điểm cao trình Cho phép thay đổi các thuộc tính của Điểm cao trình. Tr−ờng hợp nếu điểm cao trình có giá trị âm thì cao độ điểm sẽ không đ−ợc tính tới trong tr−ờng hợp Xây dựng mô hình l−ới bề mặt mặc dù trong bản vẽ vẫn có điểm đó. Toạ độ X va Y dùng lệnh AutoCAD để thay đổi. Cửa sổ hiệu chỉnh xem Hình 3-13. Hình 3-13. Hiệu chỉnh điểm cao trình Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 24 Ch−ơng 3. Nhập số liệu 3.3.8. Bật/Tắt các điểm cao trình trong cơ sở dữ liệu Sử dụng để Bật hoặc Tắt các điểm cao trình trong cơ sở dữ liệu thực chất là nhằm để loại các cao trình của công trình nhân o ra khỏi quá trình Xây dựng mô hình l−ới bề mặt để cho việc vẽ Đ−ờng đồng mức hoặc là Bề mặt tự nhiên đúng với thực tế. Đầu tiên sẽ xuất hiện dòng nhắc Select Objects: Yêu cầu chọn các đối t−ợng cần hiệu chỉnh. Bằng cách tổ hợp 3 yếu tố: Ghi chú, Chỉ số và Cao độ có thể Bật hoặc Tắt các điểm cao trình thoả mãn điều kiện cần thiết. Cửa sổ Bật/Tắt xem Hình 3-14 . Nếu đ−ợc đánh dấu thì các cao trình đ−ợc chọn sẽ bị loại khỏi bản vẽ. Hình 3-14. Bật/Tắt các điểm cao trình 3.4. Nhập đ−ờng đồng mức Để nhập đ−ờng đồng mức từ bản vẽ bình độ (bản đồ) chọn Nhập đ−ờng đồng mức. Sau khi nhập vào cao độ các dòng nhắc cho phép vẽ đ−ờng đồng mức. Cụ thể các dòng nhắc xem mục Pline. Hình 3-15. Nhập cao độ đồng mức Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 25 Ch−ơng 3. Nhập số liệu 3.5. Định nghĩa đ−ờng đồng mức hoặc đ−ờng mép 3.5.1. Định nghĩa đ−ờng đồng mức Khi đã có sẵn 1 bản vẽ bình độ đ−ợc nhập vào tr−ớc có thể có Cao độ Z hoặc Z=0 với điều kiện các đ−ờng đồng mức đ−ợc thể hiện bằng lệnh PLINE hoặc 3DPOLY để chuyển sang dạng đ−ờng đồng mức của Nova -TDN cần phải Định nghĩa đ−ờng đồng mức. Sau khi chọn các đ−ờng đa tuyến sẽ xuất hiện cửa sổ nh− . Trong tr−ờng hợp định nghĩa đ−ờng đồng mức nếu ô đ−ợc đánh dấu thì cao độ đ−ờng đồng mức sẽ lấy theo cao độ Z của đối t−ợng còn nếu không phải nhập cao độ vào và các đối t−ợng đã đ−ợc chọn sẽ có cùng 1 cao độ. Hình 3-16Hình 3-16. Định nghĩa đ−ờng đồng mức 3.5.2. Định nghĩa đ−ờng mép Sau khi đã có mô hình tự nhiên d−ới dạng các điểm cao trình Điền và nối các điểm cao trình để nối các đ−ờng cùng ghi chú nhằm mục đích thể hiện các đ−ờng mép ao, bờ kênh, mép đ−ờng ... tuy nhiên sau này dùng chức năng Xây dựng mô hình l−ới bề mặt và Vẽ l−ới bề mặt tự nhiên vẫn không thể mô tả đ−ợc đó là các đ−ờng mép bởi vì các điểm đo trên đ−ờng mép quá cách xa nhau do đó cần phải sử dụng chức năng định nghĩa đ−ờng mép nhằm phát sinh thêm số điểm trên đ−ờng mép bổ sung vào số liệu đo. Số điểm phụ thuộc vào khoảng cách mà đ−a vào nh− Hình 3-17. Hình 3-17. Định nghĩa đ−ờng mép )L−u ý: Sau này khi thiết kế tuyến có phần đào cũng phải định nghĩa các đ−ờng mép luy của tuyến đ−ờng vừa thiết kế đ−ợc tạo bởi chức năng Phối cảnh Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 26 Ch−ơng 3. Nhập số liệu tuyến đ−ờng thiết kế bằng chức năng này tr−ớc khi Xây dựng mô hình l−ới bề mặt nhằm mục đích vẽ l−ới bề mặt tự nhiên. 3.6. Nhập tuyến theo TCVN Thực chất của việc nhập tuyến theo TCVN chính là nhập các Điểm cao trình nh−ng phù hợp với quá trình đo theo mặt cắt của tuyến. 3.6.1. Nhập số liệu theo TCVN Sau khi chọn Nhập số liệu theo TCVN sẽ xuất hiện của sổ nh− Hình 3-18. 1. Nhập trắc dọc : -Tại cột Tên cọc cần l−u ý: các cọc TĐ (hoặc TD), P và TC phải đ−ợc −u tiên nhập để Nova -TDN có thể phân biệt đ−ợc đoạn cong. Nếu nhập Tên cọc TĐ1+H1 sẽ là không hợp lệ. Hình 3-18.Nhập số liệu theo TCVN Trong tr−ờng hợp TC1 của đoạn cong đầu trùng với TD2 của đoạn cong tiếp thì vẫn phải nhập 2 cọc TC1 và TD2 với khoảng cách lẽ giữa chúng bằng 0. Mặt cắt ngang của TD2 không nhất thiết phải nhập. Tại đ−ờng cong chuyển tiếp tại điểm nối đầu nhất thiết phải có tên cọc là ND và tại điểm nối cuối nhất thiết phải có tên cọc là NC Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 27 Ch−ơng 3. Nhập số liệu Hình 3-19. l−a chọn kiểu dữ liệu Tr−ớc khi nhập trắc dọc-trắc ngang phải chọn kiểu nhập khoảng cách giữa các cọc trên trắc dọc và khoảng cách giữa các điểm mia theo khoảng cách lẻ hay cộng dồn, cao độ điểm mia trên trắc ngang theo chênh cao hay cao độ tự nhiên. Dạng nhập góc cho phép chọn kiểu nhập góc chắn cung cho thuận tiện. Xem hình Hình 3-19 Hộp thoại mã nhận dạng cho phép thay đổi tên các cọc tại các đoạn cong khi thấy cần thiết nếu không mặc định tên cọc đặc biệt nh− trong hôp thoại Hình 3-20 Hình 3-20 . Mã nhận dạng Trên Hình 3-21 có thể tính các thông số cho đ−ờng cong chuyển tiếp hoặc đ−ờng cong tròn khi thiết kế tuyến nhằm xác định chiều dài nửa đoạn cong nhất là khi đoạn cong có chiều dài đoạn chuyển đầu và đoạn chuyển tiếp cuối khác nhau. Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 28 Ch−ơng 3. Nhập số liệu Hình 3-21. tính các thông số chung Khi đã nhập xong dữ liệu trắc dọc, trắc ngang tr−ờng hợp cao độ toàn tuyến bị sai do cao độ mốc sai, cần thiết phải nâng hoặc hạ cao độ của tất cả các cọc trên tuyến thì nhập khoảng cao độ cần nâng hay hạ vào ô nâng cao độ trong hộp thoại và chọn phím nhận. Hình 3-22 Hình 3-22. nâng cao độ cọc -Tại cột KCách có thể nhập theo khoảng cách lẻ hoặc cộng dồn. -Tại cột Cao độ TN nhập cao độ tự nhiên tại cọc t−ơng ứng. -Tại cột Cao độ TK nhập cao độ thiết kế tại cọc t−ơng ứng nếu biết tr−ớc. Sau này khi đã vẽ trắc dọc tự nhiên sử dụng chức năng Nối cao độ đ−ờng đỏ mặt để kẻ đ−ờng đỏ. -Tại cột Góc chắn cung cần phải nhập vào góc thay đổi h−ớng tuyến tại cọc. Mặc định 180:0:0 nghĩa là tuyến vẫn đi thẳng. Nếu h−ớng tuyến thay đổi thì nhập vào giá trị góc đ−ợc tính theo chiều kim đồng hồ so với cọc tr−ớc đó, xem . Riêng đối với TĐ,P và TC góc h−ớng tuyến đ−ợc nhập tại cọc P. Có thể xem phần minh hoạ để nhập cho đúng. Hình 3-23 Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 29 Ch−ơng 3. Nhập số liệu H−ớng tuyến Cọc đang nhập Góc thay đổi h−ớng tuyến + Hình 3-23 .Góc h−ớng tuyến -Tại cột bán kính đối với đ−ờng cong tròn không phài nhập R còn đ−ờng cong chuyển tiếp nhất thiết phải nhập bán kính để Nova_TDN xác định vị trí cọc TD và TC của đọn cong. 2.Nhập trắc ngang: Muốn hiện hoặc tắt phần nhập trắc ngang bấm vào phím Trắc ngang trong menu thể hiện. -Cột KCách cho phép nhập khoảng cách giữa các điểm mia theo khoảng cách lẻ hoặc khoảng cách dồn tính từ tim cọc sang phải hoặc sang trái. Nếu là khoảng cách lẻ thì ô phải đ−ợc đánh dấu. -Cột CaoĐộ cho phép nhập cao độ tuyệt đối của điểm mia hoặc là cao độ t−ơng đối giữa điểm mia sau so với điểm mia tr−ớc. Nếu nhập theo cao độ t−ơng đối thì ô phải đ−ợc đánh dấu. -Tại cột F.code nhập số thứ tự của số hiệu vật trong th− viện vật địa hình. có thể mở th− viện Vật địa hình để xem số thứ tự của ký hiệu địa vật. Tr−ớc đó phải xây dựng Th− viện vật địa hình cho đầy đủ, bao gồm hình chiếu đứng, hình chiếu bằng và phối cảnh. • Hình chiếu đứng sẽ đ−ợc chèn trên bản vẽ trắc ngang. Kích th−ớc của nó th−ờng theo kích th−ớc thật của vật. • Hình chiếu bằng sẽ đ−ợc chèn lên bản vẽ bình đồ và th−ờng chúng là các ký hiệu địa vật. Kích th−ớc của chúng th−ờng đ−ợc vẽ bằng kích th−ớc mà muốn thể hiện trên giấy (1mm=1đơn vị vẽ). • Hình phối cảnh sẽ đ−ợc chèn khi Dựng phối cảnh địa vật. Là hình 3 chiều và kích th−ớc của chúng theo kích thức thực. - Cột Mô tả dùng để nhập ghi chú các điểm mia nhằm mục đích sau này có thể nối các điểm mia cùng ghi chú lại với nhau. Nếu ghi chú là “1” hoặc “MT” thì Nova -TDN sẽ hiểu là mép nhựa bên trái và “2” hoặc “MP” đ−ợc hiểu là mép nhựa phải của đ−ờng cũ có sẵn. khi vẽ trắc ngang trên đó sẽ thể hiện đ−ờng cũ 3.Cách nhập số liệu Trong bảng nhập số liệu trắc dọc và trắc ngang có thể: - Copy từng ô, một hoặc nhiều hàng, cột bằng cách dùng chuột bôi đen vùng số liệu cần copy ấn phím Ctrl+C để copy Ctrl+V để dán - Khi cần xoá hàng, cột dùng lệnh Cut 3.6.2. Tạo điểm cao trình từ trắc ngang Trong quá trình Vẽ tuyến theo TCVN có thể thực hiện luôn việc dán các điểm mia thành các Điểm cao trình hoặc nếu không thực hiện Tạo điểm cao Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 30 Ch−ơng 3. Nhập số liệu trình từ trắc ngang để dán các cao trình đã đ−ợc nhập theo Nhập số liệu theo TCVN. Sở dĩ cần phải dán cao trình là nhằm mục đích xây dựng mô hình tự nhiên để phục vụ cho việc chèn cọc, phát sinh cọc mới và vẽ l−ới bề mặt tự nhiên sau này. Nếu thấy không cần thiết thì không cần phải thực hiện lệnh này. 3.6.3. Chuyển đổi tệp số liệu Hình 3-24. Chuyển đổi tệp số liệu Trên Hình 3-24 Cho phép chuyển đổi từ tệp dừ liệu tuyến từ file (*.ntd ) ra EXCEL d−ới hai dạng: - Tệp số liệu trắc dọc (*.dpf) - Tệp số liệu trắc ngang (*.dcf). Ng−ợc lại cũng có thể nhập số liệu trắc dọc_trắc ngang từ EXCEL rồi chuyển sang file (*.ntd) để thiết kế. 3.6.4. Xuất các điểm cao trình ra tệp Sau khi chọn Xuất các điểm cao trình ra tệp sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh− yêu cầu chọn hệ toạ độ mà muốn toạ độ các Điểm cao trình theo hệ đó. Sau đó yêu cầu cho tên tệp ghi ra. Chức năng này nhằm mục đích phục vụ các yêu cầu riêng biệt của ng−ời sử dụng. Hình 3-25 Hình 3-25. chọn kiểu toạ độ Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 31 Ch−ơng 3. Nhập số liệu 3.7. Xây dựng mô hình l−ới bề mặt Việc Xây dựng mô hình l−ới bề mặt là đặc biệt quan trọng để phục vụ cho việc thiết kế tiếp theo. Giả sử đã có tệp số liệu ToanDac.TXT gồm toạ độ của các Điểm cao trình của vùng cần thiết kế theo Hệ toạ độ AutoCAD. Sau khi Tạo điểm cao trình từ tệp số liệu theo HTĐGĐ hoặc hệ toạ độ AutoCAD. có thể dùng Bật/Tắt các điểm cao trình hoặc chỉ đ−ờng bao địa hình và các lỗ thủng để loại các điểm cao độ làm ảnh h−ởng tới mô hình địa hình (Ví dụ các điểm cao trình của công trình nhân tạo). Việc chọn lỗ thủng đặc biệt quan trọng trong tr−ờng hợp chúng cần vẽ đ−ờng đồng mức tự tập hợp các điểm cao trình. Đ−ờng bao địa hình và lỗ thủng đ−ợc thể hiện trên Hình 3-26. Khi chọn lệnh sẽ xuất hiện dòng nhắc Select Objects: yêu cầu chọn tập hợp các điểm cao trình hoặc các đ−ờng đồng mức đ−ợc đ−a vào từ bản vẽ bình độ nh− đ−ợc đề cập ở trên. Sau đó cần phải chỉ đ−ờng bao địa hình nếu có - đó là 1 đ−ờng PLINE do vẽ từ tr−ớc, nếu không có thì có thể ấn ENTER để bỏ qua. Tiếp theo phải chỉ các lỗ thủng (là vùng mà muốn loại các cao độ điểm ra khỏi việc xây dựng mô hình) và điểm bên trong của nó. Các lổ thủng do tạo bằng PLINE tr−ớc đó. Các lỗ thủng cũng không nhất thiết bắt buộc phải có. Đ−ờng bao địa hình Lỗ thủng Hình 3-26 .Xây dựng mô hình địa hình Sau khi đã Xây dựng mô hình địa hình có thể biết đ−ợc cao độ tự nhiên của bất cứ một điểm nào đó trong vùng mà vừa chỉ ra bằng cách chọn mục Tra cứu cao độ tự nhiên. )L−u ý: Các lỗ thủng không đ−ợc giao nhau hoặc có cạnh đ−ờng biên nằm trùng lên nhau. Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 32 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc Ch−ơng 4. Vẽ địa hình hiện trạng 4.1. Điền và nối các điểm cao trình Sau khi chọn Điền và nối các điểm cao trình có thể thực hiện việc điền giá trị cao độ, nối các đ−ờng cùng ghi chú và chèn vật địa hình(hình chiếu bằng) cho các Điểm cao trình đ−ợc chọn. Sau khi xuất hiện dòng nhắc SelectObjects: cần chọn các Điểm cao trình. Khi đã chọn xong sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh− Hình 4-1. Nếu chọn với Chọn tất cả thì tất cả các điểm có cùng ghi chú đ−ợc chọn sẽ đ−ợc nối với nhau, còn nếu chỉ chọn 1 loại ghi chú nào đó thì chỉ các điểm có ghi chú đó mới đ−ợc nối. Nừu chọn thì các cao trình đ−ợc chọn sẽ đ−ợc nối với nhau. Thứ tự nối theo thứ tự tăng dần của Số hiệu điểm mà nó lại đ−ợc đánh số tự động theo chiều tăng dần. Đ−ờng nối đ−ợc tạo ra sẽ là đ−ờng 3DPOLY. Hình 4-1. Điền và nối các điểm cao trình Nếu mục đ−ợc đánh dấu thì các hình chiếu bằng t−ơng ứng với các số hiệu vật sẽ đ−ợc chèn vào. Phần cho phép điền giá trị cao độ của các Điểm cao trình theo kiểu cùng hàng hoặc phần nguyên và phần lẻ lệch hàng nhau nh−ng dấu chấm thập phân luôn trùng với toạ độ X và Y của điểm cần điền. có thể xem trên Hình 4-2. Sau khi thực hiện xong bản vẽ bình đồ có thể tắt các Điểm cao trình bằng cách tắt các lớp t−ng ứng của nó. NOVA-TDN H−ÍNG DẫN Sệ DễNG 57 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc Hình 4-2. Đoạn tuyến đ−ợc điền và nối theo ghi chú 4.2. Vẽ đ−ờng đồng mức Tạo đ−ờng đồng mức từ số liệu các điểm cao trình. Để cho việc vẽ các đ−ờng đồng mức có thể theo ý của ng−ời sử dụng thì việc chọn các Điểm cao trình và vùng xây dựng mô hình l−ới là quan trọng. Việc chọn phải đảm bảo sao cho Nova -TDN không tạo ra các bề mặt tự nhiên nằm ngoài ý muốn của mình. Do đó có thể phải xây dựng mô hình l−ới bề mặt một số lần sau mỗi lần phải thực hiện việc vẽ đ−ờng đồng mức ngay. Hoặc là tạo đ−ờng bao ngoài và các vùng thủng trong quá trình xây dựng mô hình l−ới bề mặt nh− đ−ợc đề cập trong mục Xây dựng mô hình l−ới bề mặt. Sau khi chọn mục Vẽ đ−ờng đồng mức sẽ xuất hiện ô cửa sổ nh− Hình 4-3. Giá trị là giá trị mà các đ−ờng đồng mức bắt đầu đ−ợc vẽ và là giá trị gốc để tính cao độ của các đ−ờng tiếp theo phụ thuộc vào giá trị của b−ớc cao độ mà nhập vào tại ô . là số đ−ờng đồng mức mà bỏ cách không điền giá trị cao độ. Theo số liệu nhập vào các mức của đ−ờng đồng mức sẽ là 20,20.5,21,21.5 ... và cứ 5 đ−ờng thì 1 đ−ờng có điền giá trị cao độ (bắt đầu từ mức 20). là khoảng cách giữa các giá trị cao độ của 1 đ−ờng đồng mức đ−ợc điền. Kết quả đ−ợc các đ−ờng đồng mức nh− trên Hình 4-4. Hình 4-3. Nhập b−ớc đồng mức Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 58 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc Hình 4-4. Kết quả của vẽ đ−ờng đồng mức 4.3. Dựng phối cảnh địa vật Sau khi đã nhập các điểm cao trình có Số hiệu vật t−ơng ứng với Th− viện vật địa hình và nhập nhà với các khai báo đầy đủ sẽ có hình phối cảnh hiện trạng nh− Hình 4-5. Hình 4-5. Phối cảnh địa vật Các b−ớc dựng phối cảnh - Chọn menu: Bình đồ/ Dựng phối cảnh tuyến thiết kế. Kết thúc phần này ta thấy xuất hiện đ−ờng bao kín trên mặt bằng tuyến và toàn bộ l−ới đ−ờng thiết kế (nằm phía trên khu vự bình đồ) - Chọn memu: địa hình/ định nghĩa đ−ờng đồng mức và đ−ờng mép: sau khi chọn lệnh dùng con trỏ chuột chon vào đ−ờng bao kín vừ tạo tên mặt bằng tuyến ở phần trên rồi chọn kiểu đ−ờng mép và kết thúc lệnh bằng chọn phím OK trong hộp thoại. - Chọn tiếp menu: Bình đồ/ Xây dựng mô hình l−ới bề mặt. Lần l−ợt chọn đ−ờng bao , lỗ thủng nếu có( nếu không có đ−ờng bao hoặc lỗ thủng thì nhấn phím ENTER. (chú ý làm theo các dòng nhắc lệnh trên dòng nhắc Command) Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 59 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc - Chọn menu: Bình đồ/ vẽ l−ới bề mặt tự nhiên - Chọn menu: Bình đồ/ Hoạt cảnh 3D: - Khi thấy xuất hiện hộp thoại Hoạt cảnh 3D Hình 4-6 nhấn phím phải chuột vào dòng Mô hình sau đó chọn dòng khởi tạo và chọn toàn bộ khu vực l−ới mô hình bề mặt.Đợi cho khi nào khởi tạo xong cãc mặt 3D tiếp tục nhấn phím phải chuột vào khu vực có hình vừa khởi tạo để chọn mầu nền, ánh sáng, mầu sắc... Hình 4-6. Hoạt cảnh 3D - Chạy theo hành trình Chọn menu: Bình đồ/ chạy theo hành trình. Sau khi nhập lệnh Nhận &thôi trên hộp thoại Hình 4-7 dùng con trỏ chuột chọn vào một trong 3 đ−ờng có mầu trắng ở giữa phần đ−ờng thiết kế ta sẽ tạo đ−ợc hoạt cảnh theo hành trình giống nh− đang đi ôto trên đ−ờng. Ghi ra file AVI dùng khi cần thiết để trình diễn theo hoạt cảnh mà không cần đến Nova_TDN Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 60 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc Hình 4-7. Hoạt cảnh theo hành trình 4.4. Thiết kế tuyến 4.4.1. Khai báo và thay đổi tuyến hiện hành Tr−ớc khi bắt tay vào công việc thiết kế hoăc nhập số liệu các Điểm cao trình nh− đã đề cập ở trên phải tiến hành khai báo một số thông số cần thiết bằng cách thực hiện lệnh Khai báo và thay đổi tuyến hiện hành. Trên Hình 4-8 là cửa sổ khai báo. Đầu tiên phải chọn tiêu chuẩn thiết kế, có thể là: • Tiêu chuẩn Việt nam • Tiêu chuẩn AASHTO 1 • Tiêu chuẩn AASHTO 2 • Tiêu chuẩn AASHTO 3 • Tiêu chuẩn AASHTO 4 • đ−ờng bê tông nông thôn Đi theo chúng là việc thay đổi mẫu thiết kế trắc ngang, tiêu chuẩn về đ−ờng cong nằm và các diện tích cần xác định... Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 61 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc Hình 4-8. Khai báo và thay đổi tuyến hiện hành Ô là chiều cao của chữ cần điền trên bình đồ với cho các ký hiệu cọc và cho các giá trị số trong bản vẽ bình đồ. là chiều cao các thuộc tính của điểm cao trình, vì sau này không in ra giấy cho nên nó th−ờng phải nhỏ hơn để các thuộc tính của chúng không bị điền chồng chéo lên nhau. Nếu ô đ−ợc đánh dấu thì các giá trị góc thay đổi h−ớng tuyến điền trên bản vẽ sẽ theo giá trị của góc chuyển h−ớng, còn ng−ợc lại sẽ là giá trị góc =180-Góc chuyển h−ớng. Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 62 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc Hình 4-9. Khai báo tuyến thiết kế. Việc tiếp theo là phải khai báo tuyến và chọn tuyến hiện hành. Nova - TDN cho phép thiết kế nhiều tuyến trong 1 bản vẽ, tuy nhiên trong quá trình thiết kế chỉ có 1 tuyến hiện hành và quá trình thiết kế th−ờng chỉ tác động đối với tuyến hiện hành cho nên khi muốn thiết kế tuyến khác thì phải đ−a nó về hiện hành bằng cách chọn vào dòng ứng với tuyến muốn chọn sau đó phím . ứng với mỗi tuyến cần phải khai báo một số thông số cần thiết và mặt cắt chuẩn của nó. Cửa sổ khai báo nh− Hình 4-9 sẽ xuất hiện khi chọn phím hoặc phím . Tại đây cần khai báo: • Lý trình đầu của tuyến cần thiết kế - nó chính là lý trình tại gốc tuyến. • Vận tốc thiết kế, dựa vào nó có thể tra các yếu tố đ−ờng cong nằm theo tiêu chuẩn t−ơng ứng. Dốc phân cách Dốc mặtDốc lề Rộng mặt Rộng lề Khoảng vát lề C ao m ép lề Rộng phân cách Rộng rãnh C ao r ã n h C a o m ép lề â m Hình 4-10. Các thông số mặt cắt chuẩn Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 63 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc T vê taluy T vê taluy Hình 4-11. Vê ta luy TC AASHTO Tiếp theo cần khai báo các thông số mặt cắt chuẩn với kích th−ớc của chúng thể hiện trên Hình 4-9. Giá trị cao mép lề có thể d−ơng hoặc âm. Riêng đối với tiêu chuẩn AASHTO chiều dầy của lớp Asphal1 bằng giá trị tuyệt đối của cao mép lề. Đối với mẫu mặt cắt trong AASHTO1 phải nhập thêm khoảng T vê đầu luy. Trong tr−ờng hợp nếu không thiết kế đ−ờng đỏ đáy rãnh trái hoặc phải và cao độ mép ngoài của lề so với tự nhiên mà nhỏ hơn giá trị cao rãnh thì Nova -TDN sẽ tự động bố trí rãnh theo kích th−ớc rãnh khai, luy rãnh lấy theo luy đào. Cao độ đ−ờng đỏ: 62.27 Cao độ hoàn thiện: 62.57 2 1 2 1 3.50 3.50 2% 2% 2.00 2.00 Hình 4-12 . Dịch đỉnh trắc ngang thiết kế. Đối với các cắt ngang trong đoạn có bố trí siêu cao nếu không muốn thay đổi độ dốc lề phía l−ng của đoạn cong trong quá trình áp trắc ngang thì đánh dấu vào mục giữ nguyên dôc lề l−ng, giữ nguyên dôc lề bụng trong đoạn có siêu cao Trong tr−ờng hợp nếu cao độ hoàn thiện khác cao độ thiết kế đ−ờng đỏ trên trắc dọc thì cho giá trị khác 0 nh− Hình 4-10. 4.4.2. Vạch tuyến và định nghĩa các đ−ờng mặt bằng tuyến Tiến hành vạch tuyến trong vùng đã xây dựng mô hình địa hình bằng cách sử dụng lệnh PLINE của AutoCAD. Sau khi đã có đ−ờng tim tuyến nếu ch−a khai báo gốc tuyến hoặc gốc tuyến nằm không đúng vị trí mong muốn thì thực hiện chức năng Khai báo gốc tuyến để định nghĩa. Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 64 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc Hình 4-13. Định nghĩa đ−ờng mặt bằng tuyến Sau khi đã có gốc tuyến mới định nghĩa đ−ợc các đ−ờng mặt bằng tuyến bằng cách thực hiện Định nghĩa các đ−ờng mặt bằng tuyến đầu tiên sẽ xuất hiện dòng nhắc SelectObjects: yêu cầu chọn các đ−ờng cần định nghĩa và sau khi chọn xong sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh− Hình 4-13. chọn vào để định nghĩa tim tuyến. có thể định nghĩa các đ−ờng khác nh− mép phân cách, mép xe chạy và mép lề mà sau này có thể dựa vào khoảng cách giữa chúng để xác định rộng mặt, rộng phân cách và rộng lề trong quá trình thiết kế trắc ngang. Sau khi định nghĩa xong các đ−ờng PLINE vẽ nhiều đỉnh sẽ bị chặt ra từng đoạn nên phải l−u ý khi vạch tuyến sao cho các đoạn là chỉ nối từ đỉnh tới đỉnh tránh tr−ờng hợp tại chỗ góc chuyển h−ớng =0 cũng có 1 đỉnh. 4.4.3. Bố trí đ−ờng cong và siêu cao Tr−ớc khi thiết kế đ−ờng cong có thể chọn các yếu tố cong theo TCVN 4054-85 hoặc TCVN 4054-98 bằng cách chọn vào ô File > chọn file tiêu chuẩn cần tra cứu. Sau khi đã định nghĩa tim tuyến phải tiến hành bố trí đ−ờng cong nằm tại các đỉnh bằng cách thực hiện mục Bố trí đ−ờng cong và siêu cao. Xuất hiện dòng nhắc: Chọn cạnh thứ nhất hoặc đoạn cong cần sửa: yêu cầu chọn cạnh thứ nhất hoặc đoạn cong cần thay đổi yếu tố cong. Nếu chọn đ−ờng cong thì không thể thay đổi bán kính của nó mà chỉ thay đổi đ−ợc các yếu tố cong và siêu cao. Cho nên nếu cần thay đổi bán kính thì phải xoá nó đi và sau đó chọn vào đoạn thẳng của tuyến. Nếu chọn đoạn thẳng của tuyến thì sẽ xuấ hiện dòng nhắc tiếp theo: Chọn cạnh thứ hai: Yêu cầu chọn đoạn thẳng thứ 2. Nova-TND cho phép bố trí đ−ờng cong chuyển tiếp hoặc không chuyển tiếp nh− Error! Reference source not found.. cần phải nhập các yếu tố cong và siêu cao, nếu muốn lấy theo tiêu chuẩn thì chọn vào phím . Lúc này sẽ là các giá trị theo tiêu chuẩn và có thể chỉnh lại. Sau khi chọn kiểu đ−ờng cong cho bán kính của đ−ờng cong. Nếu muốn biết giá trị bán kính tối thiểu thì chọn và bán kính tối thiểu của Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 65 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc đ−ờng cong sẽ đ−ợc tính theo Hệ số lực ngang mà nhập vào tại hộp hội thoại Error! Reference source not found.. Khi đã có bán kính cần biết chiều dài đoạn nối tối thiểu thì chọn . Chiều dài đoạn nối tối thiểu đ−ợc xác định phụ thuộc vào Độ dốc phụ s−ờn l−ng khi có bố trí siêu cao. Độ dốc phụ cần phải nhập vào tại hộp hội thoại Hình 4-14. Hình 4-14. Bố trí cong nằm và siêu cao L chuyển tiếp NĐ L chu yển ti ếp TCH−ớng tuyến TĐ NC Nửa n ối cuố iNửa nối đầu Đoạn nối đầu H−ớng tuyến P Đoạn n ối cuố iTC TĐ Hình 4-15. Đ−ờng cong không chuyển tiếp Hình 4-16 . Đ−ờng cong chuyển tiếp Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 66 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc Các yếu tố cong thể hiện nh− trên Hình 4-15 và Hình 4-17. Đối với đ−ờng cong không chuyển tiếp giá trị của nửa nối đầu và nửa nối cuối sẽ quyết định vị trí của đoạn nối trong đoạn cong. Ví dụ nếu nửa nối đầu bằng một nửa đoạn nối đầu nghĩa là đoạn nối đ−ợc bố trí đối xứng so với TĐ. Trong tr−ờng hợp Đ−ờng cong không chuyển tiếp nếu các đoạn cong cùng chiều đ−ợc bố trí gần nhau và có 1 phần đoạn nối giao nhau nh− trên . cần phải nhập vào khoảng cách của các đoạn có phần giao nhau với đoạn cong khác. Các yếu tố cong trong phần giao nhau sẽ đ−ợc lấy theo đoạn cong nằm kề nếu có. Hình 4-17 Hình 4-17. Đoạn cong cùng chiều H−ớng tuyến TĐ1 P1 TC1=TĐ2 P2 TC2 Đoạn nố i cuối 1 Đoạn nố i đầu 2 Đoạn gia o cuối 1 Đoạn gi ao đầu 2 Nếu có mở rộng thì nó sẽ đ−ợc bố trí trùng với đoạn nối hoặc đoạn chuyển tiếp. Khi có mở rộng nếu đ−ợc đánh dấu thì kích th−ớc lề sẽ không bị thay đổi trong đoạn cong. Nếu không thì phải cho giá trị lề đ−ờng tối thiểu khi này do có mở rộng kích th−ớc lề đ−ờng sẽ bị giảm và lề tối thiểu sẽ bằng giá trị đ−a vào. Hình 4-18. Hệ số lực ngang Hình 4-19. Độ dốc phụ Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 67 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc Quay quanh đỉnh Quay quanh mép ngoài phần xe chạy Quay quanh lề Dốc 2 mái Hình 4-20. Các kiểu tâm quay của dốc 1 mái Trong tr−ờng hợp nếu thì sau khi đạt độ dốc 1 mái trong đoạn chuyển đổi cả 2 mái sẽ cùng quay quanh 1 tâm. Các kiểu tâm quay thể hiện nh− trên Hình 4-20. • Quay quanh đỉnh - tâm quay sẽ là giao điểm của mặt đ−ờng dốc 2 mái và tim tuyến. Tim tuyến có thể không trùng với tim cọc nếu khoảng dịch đỉnh trên bình đồ là khác 0. • Quay quanh mép ngoài phần xe chạy - là vị trí ứng với mép ngoài của mặt đ−ờng khi ch−a có mở rộng và dốc là dốc 2 mái. • Quay quanh lề - ứng với mép ngoài của lề khi ch−a có mở rộng và dốc là dốc 2 mái. 4.4.4. Phát sinh và chèn cọc Sau khi đã xác định xong tim tuyến tiến hành phát sinh cọc hoặc chèn thêm các cọc theo địa hình bằng cách chọn Phát sinh cọc hoặc Chèn cọc. Nếu chọn Phát sinh cọc sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh− Hình 4-21. Hình 4-21. Phát sinh cọc cần phải nhập khoảng cách giữa các cọc cần phát sinh. Nếu chọn thì chỉ phát sinh trong từng đoạn cục bộ. Trong quá trình phát sinh cọc hoặc chèn cọc nếu ch−a xây dựng mô hình địa hình thì Nova-TDN sẽ tự động xây dựng mô hình từ tập hợp các Điểm cao trình và các đ−ờng đồng mức có trong bản vẽ. Nếu không có các Điểm cao trình hoặc đ−ờng đồng mức thì cao độ cọc sẽ bằng 0 và không có các điểm mia của cọc, nếu cần thiết thì thực hiện Hiệu chỉnh số liệu các điểm mia để đ−a vào. Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 68 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc Nếu chọn Nova_TDN sẽ nhận số liệu từ tệp *.ntd và chèn cọc vào tuyến trên bình đồ Đối với các cọc tại vị trí đặc biệt có thể thêm vào bằng cách thực hiện Chèn cọc mới. có thể thêm cọc tại 1 lý trình nào đó hoặc theo khoảnh cách dồn tính từ lý trình gốc hoặc bằng cách chỉ vị trí trên tuyến hoặc trên trắc dọc bằng cách chọn các phím hoặc t−ơng ứng.Hình 4-22 Hình 4-22. Chèn cọc 4.4.5. Vẽ tuyến theo TCVN Sau khi đã Nhập số liệu theo TCVN và ghi số liệu đó ra tệp *.ntd ( có thể nhập từ ch−ơng trình TOPO) nào đó có thể Vẽ tuyến theo TCVN. Thực chất của lệnh này là tiến hành vạch tuyến và dán các điểm cao trình tại các điểm mia t−ơng ứng theo số liệu đã nhập. Sau khi đã chọn tệp số liệu t−ơng ứng sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh− trên Hình 4-23. Vị trí của gốc tuyến đ−ợc xác định theo Hệ toạ độ giả định và h−ớng tuyến tại điểm gốc đ−ợc xác định theo Góc ph−ơng vị. Nếu muốn xác định vị trí của gốc tuyến theo hệ toạ độ UCS của AutoCAD thì chọn . Nếu nút đ−ợc đánh dấu thì các điểm cao trình sẽ đ−ợc dán tại vị trí các điểm mia t−ơng ứng, nếu không sau này cần dán các điểm cao trình tại các điểm mia thì thực hiện Tạo điểm cao trình từ trắc ngang. Nếu chọn thì các yếu tố cong và siêu cao sẽ đ−ợc bố trí theo tiêu chuẩn, nếu không đánh dấu thì các đoạn cong sẽ ch−a đ−ợc bố trí yếu tố cong và siêu cao nếu cần thiết thì sau này thực hiện Bố trí đ−ờng cong và siêu cao để bố trí. Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 69 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc Hình 4-23. Nhập gốc tuyến 4.4.6. Xác định khoảng lệch cọc so với tuyến Trong quá trình chỉnh lại h−ớng tuyến có thể xảy ra tr−ờng hợp tim cọc đã cắm ngoài hiện tr−ờng không nằm trên đ−ờng tim tuyến mới do đó cần xác định lại khoảng lệch của tim cọc so với tim tuyến bằng cách thực hiện Xác định khoảng lệch cọc so với tuyến. Do dịch chỉnh nên vị trí trắc ngang cũ sẽ không vuông góc với tim mới nữa. Trong tr−ờng hợp khoảng lệch đó là nhỏ thì không cần phải xác định lại giá trị các điểm mia của trắc ngang, nếu không phải thực hiện Xác định lại số liệu mia. Trên là mô tả khoảng lêch cọc so với tuyến. Tim đ−ờng mới Tim đ−ờng cũ K ho ản g lệ ch c ọc Tim cọc Hình 4-24. Khoảng lệch cọc so với tuyến 4.4.7. Xác định lại số liệu mia Sau khi đã phát sinh cọc hoặc chèn cọc nếu có sự thay đổi về mặt địa hình tự nhiên nh− là bổ sung thêm số liệu đo thì phải thực hiện Xác định lại số liệu mia bằng cách chọn từ cọc đầu đến cọc cuối trong khoảng cần xác định lại hoặc là chọn Hình 4-25 để xác định các cọc nằm giữa 2 điểm mà sẽ chỉ trên tuyến. Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 70 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc Hình 4-25. Chọn cọc để xác định lại số liệu mia 4.4.8. Tuỳ chọn Hình 4-26. Tuỳ chọn Hình 4-26 Khi cần thay đổi bề rộng nội suy các điểm mia sang hai phía của trắc ngang hoặc tr−ờng hợp các điểm mia trên trắc ngang quá dày cần tự động loại bớt theo ý muốn hãy chọn menu Tuỳ chọn. Khi đó xuất hiện hộp thoại rồi nhập vào các ô t−ơng ứng với các giá trị cần thiết. Để loại bỏ bớt điểm mia cầ nhập hai thông số khoảng cách và độ chênh dốc max. 4.4.9. Xoá tuyến hoặc cọc Việc chọn cọc để xoá t−ơng tự nh− việc chọn cọc để Xác định lại số liệu mia ngoài ra nếu ô đ−ợc đánh dấu thì có thể xoá toàn bộ cọc trên tuyến và đ−ờng tim tuyến. cũng có thể tiến hành xoá cọc hoặc tim tuyến bằng cách thực hiện lệnh ERASE của AutoCAD. 4.4.10. Hiệu chỉnh số liệu các điểm mia Trong quá trình thiết kế có thể vi chỉnh lại số liệu các điểm mia của cọc thuộc tuyến hiện thời bằng cách thực hiện Hiệu chỉnh số liệu các điểm mia. Sau khi thực hiện lệnh sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh− Hình 4-27. Tuy nhiên lúc này số liệu sẽ đ−ợc lấy của tuyến hiện thời trong bản vẽ lên và sau khi hiệu chỉnh Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 71 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc xong sẽ cập nhật lại cho tuyến. Cũng có thể ghi lại số liệu đã hiệu chỉnh ra tệp *.ntd nh− trong phần nhập số liệu trắc dọc - trắc ngang. Hình 8-18 Hình 4-27 .Chọn cọc để xác định lại số liệu mia 4.4.11. Tra cứu số liệu cọc Chức năng này cho phép xem để kiểm tra số liệu thiết kế tại từng cọc. Nh− trên Hình 4-28 có các số liệu tự nhiên, số liệu thiết kế và giá trị diện tích của tại từng cọc. Dựa vào nó có thể kiểm tra lại số liệu thiết kế. Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 72 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc Hình 4-28. Số liệu tại cọc 4.4.12. Xuất bảng toạ độ cọc Với chức năng này sẽ có bảng toạ độ tim cọc trong Hệ toạ độ giả định hoặc UCS của AutoCAD nh− Hình 4-29. Bảng toạ độ cọc Hình 4-29. Toạ độ cọc Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 73 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc 4.5. Vẽ mặt bằng tuyến 4.5.1. Mặt bằng tuyến theo yếu tố cong và trắc ngang chuẩn Sử dụng chức năng này sẽ có mặt bằng tuyến bao gồm các đ−ờng mép của dải phân cách, mép ngoài phần xe chạy, mép lề theo các yếu tố cong và kích th−ớc của trắc ngang chuẩn. Nếu sau này trong quá trình thiết kế nếu cần phải dựa vào mặt bằng tuyến (nh− là thiết kế đoạn dừng xe) thì có thể thể hiện lại vùng đó bằng cách thiết kế mặt bằng tuyến, cần thiết có thể sử dụng Định nghĩa các đ−ờng mặt bằng tuyến để định nghĩa. Sau này khi thiết kế trắc ngang có thể dựa vào mặt bằng tuyến để xác định các kích th−ớc nh− là bề rộng mặt đ−ờng, lề đ−ờng hoặc dải phân cách. Trong quá trình vẽ Mặt bằng tuyến theo yếu tố cong và trắc ngang chuẩn cần phải chọn các đoạn tuyến rời rạc. Nếu muốn cho toàn bộ tuyến thì tại dòng nhắc Selest Objects: chọn All. Kết quả đ−ợc hình vẽ nh− Hình 4-30 Đoạn dừng xe Hình 4-30.Thiết kế lại mặt bằng tuyến 4.5.2. Mặt bằng tuyến từ trắc ngang Sau khi đã có trắc ngang thiết kế có thể thể hiện lại nó trên mặt bằng tuyến bằng cách đánh dấu vào những mục cần thiết trong hộp hội thoại Hình 4-31 Hình 4-31. Các đ−ờng thể hiện mặt bằng Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 74 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc 4.5.3. Điền yếu tố cong Chức năng này dùng để điền các yếu tố cong của các đoạn cong trên tuyến nh− là góc chuyển h−ớng, bán kính, khoảng phân.... Cửa sổ hộp hội thoại nh− trên Hình 4-33. Hình 4-32. điền yếu tố cong 4.5.4. Điền tên cọc trên tuyến có thể điền tên cọc về một bên hoặc so le theo tim tuyến và cách tuyến 1 khoảng nào đó bằng cách chọn vào các mục của hộp hội thoại Hình 4-33 . Hình 4-33 . Chọn kiểu điền tên cọc 4.5.5. Điền cao độ cọc Khi chọn chức năng này sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh− Hình 4-34. Cho phép điền giá trị cao độ tại cọc và chèn vòng tròn ký hiệu cọc. L−u ý: Vạch đoạn thẳng ký hiệu cọc trên tuyến không đ−ợc xoá mà cho kích th−ớc của nó nhỏ lại (xem phần Khai báo và thay đổi tuyến thiết kế). Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 75 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc Hình 4-34. Điền cao độ cọc 4.5.6. Xuất bảng cắm cong Chức năng này cho phép lập đ−ợc các bảng toạ độ các điểm trên đoạn cong theo 2 ph−ơng pháp: Hình 4-35. Chọn kiểu cắm cong • Theo toạ độ vuông góc • Theo toạ độ cực Các giá trị trong bảng đ−ợc xác định từ 2 đầu của đoạn cong tiến dần vào giữa tuyến với b−ớc khoảng cách mà nhập vào trong ô với tr−ờng hợp nếu không cắm theo cọc. Nếu chọn thì các giá trị sẽ ứng với từng cọc trong đoạn cong mà chọn ở dòng nhắc Select Objects:. Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 76 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc Tới LT Km:0+197.99 Từ LT Km:0+10.09 Bảng cắm cong Tới LT Km:0+197.99 Từ LT Km:0+10.09 Bảng cắm cong Cắm vị trí cọc theo toạ độ vuông góc Cắm theo khoảng cách 10m theo toạ độ cực Hình 4-36 Số liệu cắm cong theo 2 ph−ơng pháp của cùng 1 đoạn cong với 2 ph−ơng án cắm theo cọc và khoảng cách. Trên Hình 4-37 ví dụ số liệu cắm cong của cùng 1 đoạn cong theo 2 ph−ơng pháp. Hình 4-36 là thể hiện các giá trị trong bảng theo các ph−ơng pháp cắm cong. Khoảng cách cắm theo tuyến y1 x1 x2 y2 TĐ y x Khoảng cách cắm theo tuyến TĐ x y2 y Góc 1 Góc 2 K C 1 K C2 Cắm cong theo toạ độ vuông góc Cắm cong theo toạ độ cực Hình 4-37. Các ph−ơng pháp cắm cong 4.5.7. Bảng yếu tố cong Chức năng này cho phép lập bảng các yếu tố cong của các đoạn cong trong tuyến nh− trên . Hình 4-39 Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 77 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc Hình 4-38. Bảng yếu tố cong 4.5.8. Xuất số liệu các đoạn cong Với chức năng này cần phải chọn các đoạn cong và cho tên tệp xuất ra. ứng với mỗi đoạn cong sẽ có các thông số đ−ợc xuất ra n− sau: Lý trình đầu:0.010093 Lý trình cuối:0.197987 Góc chuyển h−ớng: 15d48'5'' Bán kính:500.0000 Chiều dài đoạn chuyển tiếp:50.0000 Toạ độ đỉnh: X=183.3666 Y=63.4440 Toạ độ điểm đầu: X=276.7388 Y=77.4307 Toạ độ điểm cuối: X=89.7142 Y=75.4116 4.5.9. Tra và Điền ký hiệu lý trình Tr−ớc khi tra và điền lý trình cần phải nhập khoảng chênh lệch giữa lý trình mới so với lý trình cũ (nếu có) chọn menu bình đồ > Chênh lý trình cũ và mới Hình 4-39. Trong hộp hội thoại nh− trên Hình 4-40 cho phép điền ký hiệu lý trình theo lý trình tại tất cả các cọc hoặc chỉ tại các cọc H hoặc các cọc ND, TD, P, TC, NC trong đoạn cong nằm. Hình 4-39. Nhập chênh lý trình Cũng có thể điền tại một cọc nào đó – chọn theo cọc hoặc theo khoảng cách cộng dồn – chọn K/C dồn. Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 78 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc là giá trị khoảng cách từ dấu mũi tên ký hiệu lý trình tới tim tuyến. chọn điền ký hiệu Km: thị tr−ớc giá trị lý trình có thêm ký hiệu Km Vd: Km 2+300, nếu không sẽ chỉ ghi giá trị lý trình vd: 2+300 Muốn lý trình đó xuất hiện trên màn hình thì đánh dấu vào mục . Hình 4-40. .Điền lý trình 4.5.10. Tra lý trình Chức năng này cho phép tra cứu lý trình tại bất cứ 1 điểm nào đó trên tuyến. Nếu điểm chỉ không nằm trên tuyến thì lý trình là tại điểm chân đ−ờng vuông góc từ điểm chỉ tới tuyến. 4.6. Phối cảnh tuyến đ−ờng thiết kế 4.6.1. Dựng phối cảch Hình 4-41. Dựng phối cảnh tuyến đ−ờng thiết kế Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 79 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc Với chức năng Phối cảnh tuyến đ−ờng thiết kế có thể dựng phối cảnh bề mặt của tuyến thiết kế mà cắt ngang của nó xác định theo mặt cắt chuẩn hoặc là lấy từ trắc ngang. Hình 4-41 Trong tr−ờng hợp nên đánh dấu vào để tạo thêm một số cọc trong đoạn cong nằm và cong đứng để cho tuyến đ−ợc trơn. Trong quá trình dựng phối cảnh có thể tạo đ−ờng hành trình của hoạt cảnh bằng cách cho cao độ của mắt so với mặt đ−ờng thiết kế và khoảng lệch của tim phần đ−ờng xe chạy so với tim cọc nhằm mục đích dựng hoạt cảnh sau này. Đồng thời sẽ tạo đ−ờng mép chân luy trên mặt bằng sau này. Tr−ớc khi vẽ l−ới bề mặt tự nhiên cần phải định nghĩa đ−ờng chân ta luy trên là đ−ờng mép ( menu định nghĩa đ−ờng đồng mức hoặc đ−ờng mép - Hình 4-42 ) và là lỗ thủng nh− đã đề cập ở trên. Hình 4-42. định nghĩa đ−ờng mép Sau khi tạo xong đ−ờng mép tiến hành xây dựng lại mô hình l−ới bễ mặt tự nhiên rồi chọn đ−ờng mép (bao kín) là lỗ thủng. Hình 4-43 Hình 4-43. Dựng phối cảnh tuyến Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 80 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc 4.6.2. Vẽ l−ới bề mặt tự nhiên Chức năng Vẽ l−ới bề mặt tự nhiên nhằm tạo l−ới bề mặt tự nhiên từ tập hợp Điểm cao trình đ−ợc chọn trong quá trình Xây dựng mô hình l−ới bề mặt. Kết quả có nh− trên Error! Reference source not found.Nếu trên tuyến có phần đào có thể khoét bỏ phần tự nhiên bằng cách định nghĩa đ−ờng chân luy đ−ợc tạo khi dựng phối cảnh là đ−ờng mép. Sau đó khi Xây dựng mô hình l−ới bề mặt chọn nó là lỗ thủng, b−ớc tiếp theo thực hiện chức năng này thì sẽ đ−ợc bề mặt tự nhiên nh− ý. Hình 4-44 Hình 4-44. Phối cảnh tuyến 4.6.3. Hoạt cảnh 3D Nova-TDN sử dụng công nghệ OpenGL để mô tả thực tại ảo của toàn bộ khu vực thiết kế bao gồm : bề mặt tự nhiên và toàn bộ con đ−ờng thiết kế và các địa vật 3 chiều khác cũng nh− tạo ra sự chuyển động trên tuyến đ−ờng đó. Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 81 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc Hình 4-45. Phối cảnh tuyến Trên là hộp thoại khi tạo hoạt cảnh 3D, chán phím phải chuột vào dòng Mô hình sau đó chọn Khởi tạo > chọn toàn bộ tuyến thiết kế và l−ới tự nhiên. Lúc đó Nova_TDN bắt đầu thực hiện việc tạo mặt 3D cho toàn bộ l−ới tam giác và mặt đ−ờng thiết kế. Sau khi tạo xong trên hộp thoại hiện toàn bộ tuyến trong ô bên phải hộp thoại. Có thể sử dụng các menu biểu t−ợng để thể hiện toàn cảnh tuyến thiết kế theo các góc độ , h−ớng nhìn khác nhau.. Hình 4-35 4.6.4. Chạy theo hành trình Khi chọn Bình đồ \ Tạo hoạt cảnh \ Chạy theo hành trình xuất hiện hộp thoại Hình 4-46 trên cửa sổ lệnh xuất hiện dòng nhắc chọn đ−ờng 3DPOLYLINE để chạy theo hành trình. Lúc đó dùng chuột chọn vào đầu đ−ờng 3D Polyline. Sau đó sẽ xuất hiện cửa sổ trình diễn, cửa sổ cho hình ảnh động giống nh− đang đi dọc theo tuyến đ−ờng. Có thể quan sát toàn bộ địa hình hai bên đ−ờng cùng với các địa vật đã đ−ợc chèn vào xem Hình 4-47. Muốn dừng hoặc tiếp tục chạy hoạt cảnh dùng bấm phím Space. Muốn tốc độ dịch chuyển nhanh hay chậm dùng các phím mũi tên lên, xuống trên bàn phím. Muốn thêm các đối t−ợng địa vật 3D nh− cây, đèn, ... trên tuyến thì mở th− viện địa vật rồi chèn đối t−ơng 3D vào tuyến rồi chọn nút thêm vào mô hình . khi tạo hoạt cảnh trên tuyến sẽ có thêm các đối t−ợng 3D. Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 82 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc Hình 4-46. hộp thoại tuỳ chọn Hình 4-47. hoạt cảnh theo hành trình Nếu cần trình duyệt hoạt cảnh 3D chọn ghi Ra file AVI (*.avi) Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 83 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 84 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc Trắc dọc tự nhiên 1.1.1. Trắc dọc tự nhiên Sau khi đã có tuyến và cọc trên tuyến có thể vẽ trắc dọc tự nhiên. Khi chọn Trắc dọc tự nhiên sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh− Tr-ờng hợp tuyến dài nhiều Km bằng cách chọn đến để cắt trắc dọc ra nhiều đoạn. Trong quá trình cắt trắc dọc ra nhiều đoạn cần l-u ý: Hình 5-1 Vẽ trắc dọc tự nhiên Hình 5-1 Vẽ trắc dọc tự nhiên Hình 5-1 • Chỉ khi vẽ đoạn đầu tiên mới xuất hiện dòng nhắc Điểm bắt đầu vẽ: yêu cầu chỉ điểm gốc của đoạn trắc dọc đầu tiên còn các đoạn sau sẽ đ−ợc bố trí trên thẳng hàng với đoạn tr−ớc. Cho nên sau này trong quá trình thiết kế không đ−ợc dùng lệnh của AutoCAD làm thay đổi lệch hàng các đoạn trắc dọc của cùng 1 tuyến. • Việc vẽ trắc dọc phải đ−ợc tiến hành từ cọc đầu cho đến cọc cuối, nếu ở giữa bỏ qua một số cọc thì sẽ không thể vẽ trắc dọc cho các cọc này nữa trừ khi dùng lệnh AutoCAD xoá các đoạn trắc dọc cho tới các cọc bị bỏ qua. • Việc cắt đoạn cố gắng không nên tại vị trí cần bố trí đ−ờng cong đứng. Trong hộp hội thoại là khoảng cách tối thiểu từ gốc trắc dọc cho tới vị trí đ−ờng tự nhiên thấp nhất khi đ−ợc in ra giấy và phụ thuộc vào khoảng cách Min Nova-TDN sẽ tự động xác định mức so sánh cần thiết. Còn nếu chọn thì phải nhập vào giá trị của nó phụ thuộc vào chiều rộng của khổ giấy mà muốn in trắc dọc. Với phím có thể kiểm tra lại hoặc thay đổi mẫu bảng biểu trắc dọc. Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 85 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc Hình 5-2. Trắc dọc tự nhiên khi chọn Tự động thay đổi mức so sánh Chú ý: lý trình đầu của đoạn tuyến thiết kế đ−ợc khai báo trong phần khai báo và thay đổi tuyến thiết kế Lý trình gốc mà các giá trị khoảng cách cộng dồn sẽ đ−ợc tính từ đấy trở đi cho nên Lý trình gốc có thể không trùng với Lý trình đầu của đạn tuyến mà đã đề cập tại mục Khai báo và thay đổi tuyến hiện hành. Mặc định đặt lý trình gốc trùng với lý trình đầu Muốn thay đổi lý trình góc phải chọn nenu Thay bảng trắc dọc Nova_TDN cho phép nhập lý trình gốc trong cửa sổ lệnh trên dòng nhắc lệnh Command. 1.1.2. Lớp địa chất Nếu nhập chiều dày các lớp địa chất trên trắc dọc thì sau này có thể xác định đ−ợc khối l−ợng đào nền và luy của từng lớp địa chất. Hình 5-3. Nhập chiều dầy các lớp địa chất Trên Hình 5-3 chiều dày các lớp địa chất đ−ợc tính thứ tự từ cao độ tự nhiên. Nh− vậy số lớp địa chất MAX=5. Khi mà 1 lớp địa chất nào đó không có thì cho chiều dầy của lớp đó bằng 0. 1.1.3. Thay đổi mức so sánh và Điền mức so sánh Đối với địa hình có sự thay đổi lớn về mặt cao độ cần phải thay đổi mức so sánh sao cho có thể vẽ bản vẽ trắc dọc vào vừa khổ giấy đã định. Nếu chọn Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 86 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc khi vẽ trắc dọc tự nhiên thì việc tự động thay đổi mức so sánh sẽ không theo ý của cho nên Thay đổi mức so sánh bằng cách chỉ từ điểm tới điểm sẽ tốt hơn. Khi thay đổi mức so sánh vẫn có thể kẻ đ−ợc các đ−ờng đỏ thiết kế tuy nhiên các đ−ờng đỏ đó sẽ bị gẫy khúc và sẽ dẫn tới khó khăn cho khi bố trí đ−ờng cong đứng. Cho nên công việc này tốt nhất nên làm cuối cùng nhất tr−ớc khi bắt đầu chuẩn bị in hồ sơ. )L−u ý: Sau khi dịch chỉnh các đ−ờng dóng sẽ không đúng vị trí bảng nh−ng không cần dùng lệnh AutoCAD để hiệu chỉnh, sau này khi Điền thiết kế trắc dọc chúng sẽ đ−ợc vẽ lại. 1.1.4. Thay bảng trắc dọc Trong quá trình thiết kế nếu cần thay lại mẫu bảng trắc dọc thì chọn Thay bảng trắc dọc. Mỗi lần thực hiện chỉ chọn đ−ợc 1 đoạn trắc dọc để thay đổi. Nếu trên trắc dọc đã điền thiết kế thì sau khi thay bảng có thể phải Điền thiết kế lại. 1.1.5. Hệ toạ độ trắc dọc Với chức năng này có thể chuyển hệ toạ độ của AutoCAD tới điểm sao cho gốc của nó theo ph−ơng X trùng với điểm ứng với lý trình đầu trên trắc dọc. Nếu đang ở trong hệ toạ độ này khi có 1 điểm thì giá trị X của nó chính là Khoảng cách dồn. Các ph−ơng án đ−ờng đỏ và ph−ơng án đ−ờng đỏ hiện hành Trong quá trình thiết kế trắc dọc Nova-TDN cho phép thiết kế 3 ph−ơng án đ−ờng đỏ khác nhau nhằm mục đích so sánh các ph−ơng án để tìm ra ph−ơng án tối −u nhất. Trong từng ph−ơng án sẽ bao gồm: • Cao độ đ−ờng đỏ mặt đ−ờng • Cao độ đáy rãnh phải • Cao độ đáy rãnh trái • Cao độ đáy nền đ−ờng Hình 5-4. Thay đổi ph−ơng án đ−ờng đỏ Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 87 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc Khi thiết kế chỉ có 1 ph−ơng án đ−ờng đỏ hiện hành nên trong quá trình thiết kế phải chú ý xem ph−ơng án đ−ờng đỏ nào đang là hiện hành. Để thay đổi ph−ơng án đ−ờng đỏ hiện hành thực hiện Chọn ph−ơng án đ−ờng đỏ hiện hành. Sau đó sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh− Hình 5-4 . Trong quá trình thay đổi ph−ơng án đ−ờng đỏ hiện hành nếu đã có trắc ngang thiết kế thì trắc ngang thiết kế sẽ tự động dịch chỉnh theo cao độ thiết kế của ph−ơng án đ−ờng đỏ mà vừa chọn. Thiết kế trắc dọc 1.1.6. Thiết kế trắc dọc Với chức năng này có thể thiết kế: • Đ−ờng đỏ cao độ mặt đ−ờng • Đ−ờng đỏ cao độ đáy rãnh phải • Đ−ờng đỏ cao độ đáy rãnh trái • Đ−ờng đỏ cao độ đáy nền đ−ờng • Đ−ờng đỏ cống dọc phải • Đ−ờng đỏ cống dọc trái • Các đ−ờng mà Nova-TDN không quản lý nh−ng ng−ời thiết kế lại cần(Đ−ờng khác). Sau khi chỉ 1 điểm trên trắc dọc tại dòng nhắc Từ điểm: sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh− Hình 5-5. Hình 5-5. Nhập điểm đầu tiên của đ−ờng đỏ Việc đầu tiên là phải chọn loại đ−ờng cần thiết kế tại hộp danh sách . Nếu chọn thì có thể thay đổi lại cọc bắt đầu đ−ờng đỏ nếu không thì phải cho lý trình của điểm bắt đầu(mặc định sẽ là lý trình tại điểm mà vừa chỉ). Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 88 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc Sau đó sẽ là cao độ tại điểm mà bắt đầu. Nếu bấm vào phím trong tr−ờng hợp chọn sẽ có cao độ thiết kế đã có của đ−ờng thiết kế t−ơng ứng tại cọc. Sau khi đã nhập xong điểm đầu tiên sẽ xuất hiện dòng nhắc: Undo/: yêu cầu nhập điểm thứ 2 tiếp theo theo thứ tự tăng dần của toạ độ X. Hình 5-6 Nhập điểm tiếp theo của đ−ờng đỏ Khi đã chỉ điểm tiếp theo sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh− Hình 5-6 Toạ độ X của điểm tiếp theo có thể xác định theo vị trí cọc hoặc theo khoảng cách lẻ hoặc là lý trình. Toạ độ Y có thể xác định theo cao độ thiết kế hoặc độ dốc. Hình 5-7 Cao độ các cọc trung gian Tr−ờng hợp nếu bấm vào phím có thể kiểm tra lại cao độ thiết kế của các cọc nằm giữa 2 điểm nh− Hình 5-7. Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 89 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc Sau khi đã kẻ xong đ−ờng đỏ nếu đã có trắc ngang thiết kế thì trắc ngang thiết kế sẽ tự động dịch chỉnh theo cao độ mà vừa thiết kế. 1.1.7. Đ−ờng cong đứng Nova-TDN cho phép có thể thiết kế đ−ờng cong đứng theo dạng: • Đ−ờng cong tròn • Đ−ờng cong Parabôn Sau khi chọn hai đoạn của đ−ờng đỏ thiết kế sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh− Hình 5-8 . Khi thiết kế theo đ−ờng cong tròn có thể thiết kế theo hai cách: - Xác định theo bán kính cong: Chếch con trỏ chuột vào ô Bán kính và nhập vào bán kính của đ−ờng cong đứng. - Xác định theo chiều dài đọcn cong: Nếu không chếch con trỏ chuột vào ô Bán kính thì cong đứng đ−ợc xác định theo chiều dài khống chế đoạn cong L Hình 5-8. Thiết kế đ−ờng cong đứng Nếu chọn cần phải nhập vào nh− đ−ợc minh hoạ tại Hình 5-9. Giá trị Y đ−ợc tính theo công thức Y=(i1- i2)*X2/(200*L). Chiều dài đoạn cong L L/2 L/2 Khoảng phân X Y i2 %i1 % Hình 5-9. Đ−ờng cong Parabôn Trong tr−ờng hợp cần điền luôn yếu tố cong lên phía trên đ−ờng cong thì chọn . Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 90 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc 1.1.8. Định nghĩa đ−ờng thiết kế và lớp địa chất Trong tr−ờng hợp cần thiết có thể tạo các đ−ờng đa tuyến bằng lệnh PLINE sau đó dùng Định nghĩa đ−ờng thiết kế và lớp địa chất để định nghĩa chúng thành các đ−ờng thiết kế hoặc các lớp địa chất trên trắc dọc. Sau khi chọn xong các đ−ờng cần định nghĩa tại dòng nhắc Select Objects: sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh− Hình 5-10 cần chọn loại đ−ờng muốn định nghĩa. L−u ý: Không thể định nghĩa đ−ợc đ−ờng cao độ mặt từ 1 đ−ờng cong vẽ bằng lệnh PLINE. Hình 5-10. Định nghĩa đ−ờng thiết kế trắc dọc 1.1.9. Nhận lại cao độ thiết kế Trong quá trình thiết kế đ−ờng đỏ trắc dọc nếu sử dụng các lệnh của AutoCAD để hiệu chỉnh thì Nova-TDN sẽ không biết là có sự hiệu chỉnh đó. Cho nên để cập nhật lại các giá trị của thiết kế trắc dọc thì sử dụng Nhận lại cao độ thiết kế. Chức năng này bao gồm nhận lại cả các lớp địa chất. 1.1.10.Huỷ cao độ thiết kế Hình 5-11. Huỷ cao độ thiết kế Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 91 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc Thực tế khi đã xoá các đ−ờng thiết kế trên trắc dọc nh−ng cao độ thiết kế tại các cọc vẫn còn trừ phi chúng Nhận lại cao độ thiết kế nh− đã đ−ợc đề cập ở trên hoặc là chọn chức năng Huỷ cao độ thiết kế. Sau khi chọn sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh− Hình 5-11 yêu cầu đánh dấu các kiểu cao độ cần xoá của ph−ơng án đ−ờng đỏ hiện hành. 1.1.11.Nối cao độ đ−ờng đỏ mặt Chức năng này cho phép vẽ lại đ−ờng đỏ cao độ mặt theo ph−ơng án đ−ờng đỏ hiện hành. Ví dụ nh− khi Nhập số liệu theo TCVN có nhập cao độ thiết kế thì các cao độ này sẽ đ−ợc gán cho cao độ mặt của ph−ơng án đ−ờng đỏ 1 khi muốn thể hiện đ−ờng đỏ mặt trên trắc dọc thì phải sử dụng chức năng này. Hình 5-12. Điền thiết kế trắc dọc 1.1.12.Điền thiết kế Với chức năng này có thể điền các thông số thiết kế của ph−ơng án đ−ờng đỏ hiện hành. Sau khi chọn trắc dọc cần điền thiết kế sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh− Hình 5-12. ở đây nếu chọn thì độ dốc và khoảng cách sẽ đ−ợc thể hiện từ đỉnh tới đỉnh nếu không chọn thì trong khoảng có bố trí đ−ờng cong đứng sẽ bị trừ ra. Tính sơ bộ diện tích đào đắp Hình 5-13. Tính sơ bộ diện tích Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 92 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc Sau khi đã thiết kế xong trắc dọc có thể xác định đ−ợc sơ bộ diện tích đào đắp theo mặt cắt chuẩn mà khai ở mục Khai báo tuyến thiết kế. Khi chọn Tính sơ bộ diện tích đào đắp sẽ xuất hiện hộp hội thoại cho phép so sánh các ph−ơng án đ−ờng đỏ xét về góc độ diện tích đào đắp. Hình 5-13 Cầu và cống trên trắc dọc 1.1.13.Đặt cầu Với chức năng này có thể thể hiện đ−ợc cầu trên trắc dọc và sau này thể hiện nó trên hình phối cảnh. Sau khi chọn Cầu sẽ xuất hiện dòng nhắc Từ điểm: phải chỉ một điểm gần cọc mà vị trí nó sẽ xác định vị trí bắt đầu có cầu. Tiếp theo sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh− Hình 5-14. Đầu tiên chọn loại cầu muốn thể hiện nó trên hình phối cảnh. Tiếp theo cho khoảng cách từ cọc mà vừa chỉ tới mố đầu tiên của cầu. Hình 5-14. Đặt cầu Sau khi nhập hết các thông số cần thiết sẽ xuất hiện các dòng nhắc: Cao độ của mố 0 : Undo/Khoảng cách nhịp : Cao độ trụ: Yêu cầu phải cho biết: • Cao độ của 2 mố đầu, cuối và cao độ trụ • Khoảng cách giữa các nhịp Các dòng nhắc sẽ đ−ợc lặp đi lặp lại cho đến hết số nhịp mà đ−a vào. 1.1.14.Đặt cống tròn Với chức năng này có thể thể hiện đ−ợc cống tròn trên trắc dọc. Sau khi chọn Cống tròn sẽ xuất hiện dòng nhắc Từ điểm: phải chỉ một điểm gần cọc Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 93 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc mà vị trí nó sẽ xác định vị trí bắt đầu của cống. Tiếp theo sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh− Hình 5-15: Hình 5-15. Đặt cống tròn Giếng thu n−ớc Đối với đ−ờng đô thị cần phải thể hiện các giếng thu dọc đ−ờng trên trắc dọc. Cho nên muốn thể hiện giếng thu thì phải đ−a các hàng Giếng thu, Tên giếng, cao độ đáy rãnh giếng vào trong bảng trắc dọc khi Khai báo mẫu bảng trắc dọc. Sau khi tại dòng nhắc Từ điểm: chỉ điểm bắt đầu bên trái sẽ xuất hiện hộp hội thoại Hình 5-16. Tại đây phải nhập và nhằm mục đích xác định cao độ đáy rãnh giếng. Hình 5-16. Tạo giếng thu Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 94 Ch−ơng 5. Thiết kế trắc dọc Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 95 Điểm bắt đầu Đ−ờng đỏ Sâu Min của rãnh Sâu Min của rãnh Chiều sâu mép giếng Chiều rộng giếng it ip Hình 5-17. Các thông số thiết kế của giếng thu Sau khi nhập dốc mép trái và mép phải dùng phím để xác định lại các khoảng cách trái và phải bắt đàu từ mép thu tới giếng. Các thông số tạo giếng thu đ−ợc mô tả trên Hình 5-17. Ch−ơng 6. Thiết kế trắc ngang Ch−ơng 6. Thiết kế trắc ngang 6.1. Trắc ngang tự nhiên 6.1.1. Trắc ngang tự nhiên Sau khi chọn Trắc ngang tự nhiên xuất hiện hộp hội thoại nh− trên Hình 10-1. Trên hộp danh sách cọc chỉ xuất hiện các cọc ch−a có thể hiện trắc ngang. Nova-TDN cho phép vẽ trắc ngang với 2 tỷ lệ theo chiều X và chiều Y khác nhau, số hàng và số cột các trắc ngang bố trí trong 1 tờ giấy và khoảng cách giữa các hàng và các cột tính theo mm ở ngoài giấy. Các thông số khác xem trên . Hình 6-1 Hình 6-1. Vẽ trắc ngang tự nhiên Đầu trắc ngang Khoảng cách đầu cờ Khoảng cách Min Điểm 1 Điểm 2 Khoảng lấy sang phải Hình 6-2. Các thông số vẽ trắc ngang tự nhiên Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 96 Ch−ơng 6. Thiết kế trắc ngang Sau này trong quá trình thiết kế nếu cần thay đổi mức so sánh của trắc ngang thì sử dụng lệnh STRETCH của AutoCAD để thay đổi. L−u ý khi chọn các đối t−ợng để kéo dãn cần phải chỉ ô cửa sổ có vị trí Điểm 1 và 2 nh− trên . Hình 6-2 Sau khi vẽ xong các trắc ngang tự nhiên nếu cần điền mức so sánh chọn Điền mức so sánh trắc ngang tự nhiên. Sẽ xuất hiện hộp hội thoại yêu cầu chọn các trắc ngang cần điền. Phần ghi chú mức so sánh “MSS:” cần phải đ−a vào khi Khai báo mẫu bảng trắc dọc và trắc ngang. 6.1.2. Đ−ờng cũ Việc mô tả nền đ−ờng cũ có thể đ−a vào khi nhập số liệu nh− đã đè cập ở phần Nhập số liệu theo TCVN. Nếu ch−a nhập vào thì có thể thể hiện nó bằng cách thực hiện chức năng Đ−ờng cũ. Sau khi trả lời các dòng nhắc Từ điểm: và Tới điểm: sẽ có thể hiện nền đ−ờng cũ. Việc thể hiện đ−ờng cũ nhằm mục đích xác định khối l−ợng bù vênh đ−ờng cũ khi thiết kế theo TCVN. 6.1.3. Vẽ các lớp địa chất trắc ngang Nếu chọn Vẽ các lớp địa chất trắc ngang sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh− , có thể tạo các đ−ờng thể hiện các lớp địa chất trên trắc ngang. Các lớp địa chất có thể đồng dạng với đ−ờng tự nhiên hoặc cắt ngang phẳng theo 1 triền dốc. Sau khi đã thể hiện xong có thể hiệu chỉnh cho phù hợp với thực tế để sau dựa vào chúng tính diện tích đào các lớp địa chất. Hình 6-3 Hình 6-3. Vẽ trắc ngang các lớp địa chất 6.2. Thiết kế trắc ngang Việc chọn các tiêu chuẩn khác nhau sẽ xuất hiện các hộp hội thoại khác nhau cho phép thiết kế trắc ngang phù hợp với tiêu chuẩn mà chọn. 6.1.4. Thiết kế trắc ngang theo TCVN Khi thiết kế trắc ngang theo TCVN chỉ thiết kế thể hiện bề mặt đ−ờng thiết kế còn thiết kế các lớp áo nền đ−ờng xem mục áp các lớp áo đ−ờng theo TCVN. Với chức năng này Nova-TDN cho phép thiết kế trắc ngang tại các cọc Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 97 Ch−ơng 6. Thiết kế trắc ngang với các kích th−ớc thiết mặt,lề, luy... khác với mẫu trắc ngang chuẩn mà khai tại mục Khai báo và thay đổi tuyến thiết kế. Sau khi chọn Thiết kế trắc ngang sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh− . Để khai báo các thông số thiết kế trắc ngang chọn nút Mặt cắt xuất hiện hộp thoại Hình 6-5. Sau khi khai báo xong bấm vào phím để l−u lại mọi thay đổi vào tệp khai báo hiện thời. Hình 6-4 Hình 6-4. Chọn mẫu trắc ngang thiết kế Tại hộp hội thoại Hình 6-4 nếu chọn thì trong những cọc cần thiết kế nếu đã có thiết kế trắc ngang thì nó sẽ bị xoá và thiết kế lại. Trong tr−ờng hợp chọn Theo yếu tố cong thì những cọc nằm trên đoạn cong sẽ có độ dốc và mở rộng phù hợp với vị trí mà nó nằm trong đoạn cong. Nếu chọn Theo mặt bằng tuyến nếu có thiết kế mặt bằng tuyến nh− đã đề cập ở mục Vẽ mặt bằng tuyến theo yếu tố cong và trắc ngang chuẩn các kích th−ớc của dải phân cách, rộng mặt và rộng lề sẽ đ−ợc lấy theo kích th−ơc trên mặt bằng tuyến. Hình 6-5. Các thông số trắc ngang thiết kế Trên Hình 6-5 nếu chọn thì các giá trị sẽ đ−ợc lấy theo trắc ngang chuẩn mà khai ở mục Khai báo tuyến thiết kế. Trong tr−ờng hợp nếu có thiết kế rãnh trái và rãnh phải trên trắc dọc thì cao rãnh sẽ bằng cao độ mép lề trừ đi cao độ rãnh trong tr−ờng hợp có thể bố trí đ−ợc rãnh. Xuất hiện hộp thoại sau: Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 98 Ch−ơng 6. Thiết kế trắc ngang Khai báo các thông số taluy bao gồm: - Mái đắp - Mái đào - Mái rãnh - Taluy địa chất Mái đắp: Mặc định, nếu các thông số H dật cơ, B rật cơ, Dốc dật cơ khác 0 thì taluy đ−ợc vẽ theo các thông số này, ng−ợc lại taluy đ−ợc vẽ theo khai báo Taluy trái, phải: Nhập các khoảng Delta X, Delta Y: điểm gốc để tính là mép lề trái hoặc phải. Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 99 Ch−ơng 6. Thiết kế trắc ngang Mái đắp: T−ơng tự mái đắp. Với thông số Độ sâu mép cuối chuyển sang đào đ−ợc hiểu nh− sau:Nếu ∆y > Độ sâu mép cuối chuyển sang đào, có bố trí rãnh đào ∆y <= Độ sâu mép cuối chuyển sang đào, không bố trí rãnh đào Trong đó: ∆y = YTự nhiên- Y Điểm cuối taluy đắp Hình minh họa sau: Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 100 Ch−ơng 6. Thiết kế trắc ngang 6.1.5. Thiết kế trắc ngang theo AASHTO1 Khi chọn Thiết kế trắc ngang theo AASHTO1 sẽ đồng thời tiến hành thiết kế bề mặt đ−ờng và khuôn nền đ−ờng đồng thời cùng một lúc. Ngoài các thông số mà khai báo trong mặt cắt chuẩn còn phải khai báo chiều dầy của các lớp khuôn đ−ờng nh− trên Hình 6-6. Riêng chiều dầy lớp Asphal 1 sẽ lấy theo Cao mép lề nh− đã đề cập tại mục Khai báo và thay đổi tuyến hiện hành. Các lớp khuôn đ−ờng sau đ−ợc vẽ tách trái và phải khác nhau nhằm mục đích tính diện tích đào đắp. L−u ý: Lúc này cao mép lề sẽ có giá trị âm. Hình 6-6. Thiết kế trắc ngang theo AASHTO1 Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 101 Ch−ơng 6. Thiết kế trắc ngang 6.1.6. Thiết kế trắc ngang theo AASHTO2 T−ơng tự nh− Thiết kế trắc ngang theo AASHTO1 khi Thiết kế trắc ngang theo AASHTO2 còn phải nhập thêm 1 số thông số khác nh− trên Hình 6-7. Hình 6-7. Thiết kế trắc ngang theo AASHTO2 6.1.7. Thiết kế trắc ngang theo AASHTO3 Thiết kế trắc ngang theo AASHTO1 Hình 6-8. Khai báo các thông số thiết kế nh− TCVN. Riêng khai báo khuôn cho hai lớp trên cùng theo AASHTO nghĩa là chung cho cả phần nền đ−ờng mới và cũ bề dày lớp khuôn lấy theo lớp 1 và 2 của khuôn trên nền đ−ờng mới. Từ lớp thứ 3 trở xuống áp khuôn nh− TCVN (có kể đến khuôn trên nền đ−ờng cũ). Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 102 Ch−ơng 6. Thiết kế trắc ngang Hình 6-8. Thiết kế trắc ngang theo AASHTO3 6.1.8. Thiết kế trắc ngang theo AASHTO4 Khi Thiết kế trắc ngang theo AASHTO4 các thông số thiết kế đ−ợc nhập theo hộp thoại Hình 6-9 bao gồm cả trắc ngang thiết kế và chiều dày các lớp áo đ−ờng. Hình 6-9. Thiết kế trắc ngang theo AASHTO3 Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 103 Ch−ơng 6. Thiết kế trắc ngang Hình 6-10. Thiết kế trắc ngang theo AASHTO3 Chú ý: Trên Hình 6-11 khoảng Rộng vát lề (*) 0.5 đ−ợc khai báo theo rộng vát lề khi khai báo trắc ngang chuẩn, còn rộng vát lề đ−ợc khai báo theo mặt cắt thiết kế Hình 6-9. Rộng vát lề 0.5 Rộng vát lề (*)0.5 Rộng lề 1.5 Hình 6-11. Thiết kế trắc ngang theo AASHTO3 6.1.9. Định nghĩa thiết kế trắc ngang Trong quá trình thiết kế trắc ngang nếu có mẫu trắc ngang thiết kế nào đó mà Nova-TDN không thể làm đ−ợc thì dùng lệnh PLINE của AutoCAD để tạo ra các đối t−ợng mặt đ−ờng, lề đ−ờng, luy... sau đó dùng chức năng Định nghĩa thiết kế trắc ngang để định nghĩa. Trong quá trình định nghĩa chỉ có thể định nghĩa đ−ợc từng đối t−ợng một mà thôi. Sau khi chọn đối t−ợng sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh− Hình 6-12. Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 104 Ch−ơng 6. Thiết kế trắc ngang Hình 6-12 Chọn loại đ−ờng thiết kế trắc ngang cần định nghĩa 6.1.10. Tạo đa tuyến dốc tại trắc ngang Chức năng này cho phép tạo đ−ợc các đa tuyến bằng cách nhập khoảng cách và độ dốc nhằm mục đích để Định nghĩa thiết kế trắc ngang nh− đã đề cập ở trên. Sau khi chọn sẽ xuất hiện các dòng nhắc sau: Điểm bắt đầu vẽ: Sau khi chỉ điểm bắt đầu vẽ sẽ xuất hiện thông báo về cao độ thiết kế và khoảng cách lệch tim của cọc có trắc ngang gần điểm mà chỉ nhất. Cao độ thiết kế mặt:6.142 Lệch tim thiết kế so với cọc:0.000 Cao độ điểm bắt đầu: cần phải cho cao độ của điểm bắt đầu vẽ. Khoảng lệch tim: Khoảng lệch tim - toạ độ Y. Bắt đầu vẽ bên trái. Undo/:3 ↵ Nếu tại dòng nhắc này mà giá trị khoảng cách bằng 0 thì sẽ xuất hiện dòng nhắc Khoảng cách thẳng đứng: cần phải cho độ cao của bậc. Nếu khoảng cách khác 0 sẽ xuất hiện dòng nhắc: Độ dốc %:↵ Yêu cầu cho độ dốc. Undo/:↵ Tại dòng nhắc này nếu ấn ↵ quá trình sẽ đ−ợc lặp lại cho phía bên phải. Bắt đầu vẽ bên phải. Undo/: 6.1.11. Tạo luy Đối với các mẫu luy đặc biệt thì dùng chức năng Tạo luy để tạo. Chọn lề hoặc mặt phía cần tạo luy. Select object: Đầu tiên phải chọn lề hoặc nếu không có phần lề thì chọn mặt đ−ờng phía cần tạo luy. Các dòng nhắc tiếp theo sẽ là: Undo/: 1↵ Yêu cầu cho khoảng cách Độ dốc %:↵ Nếu tr−ớc đó mà khoảng cách bằng 0 thì thay dòng nhắc này sẽ là dòng nhắc Khoảng cách thẳng đứng: Các dòng nhắc này sẽ đ−ợc lặp lại cho đến khi tại dòng nhắc Undo/: ấn ↵. Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 105 Ch−ơng 6. Thiết kế trắc ngang 6.3. áp các lớp áo đ−ờng theo TCVN Việc áp các lớp áo đ−ờng có thể tiến hành: • áp tự động • Chỉ điểm Hình 6-13. áp tự động các lớp áo đ−ờng Khi chọn Nova-TDN sẽ tự động bố trí các lớp áo đ−ờng trên trắc ngang với số lớp khuôn trên nền đ−ờng cũ có sẵn, khuôn trên nền mới (khuôn mở rộng) và số lớp của gia cố lề mà khai báo nh− ở mục Khai báo các lớp áo đ−ờng theo TCVN. Nh− trên Hình 6-13 phải trả lời một số phần tuỳ chọn. Tr−ờng hợp trên trắc ngang có thể hiện đ−ờng cũ nh−ng nó sẽ không đ−ợc sử dụng lại thì đánh dấu vào mục . Đối với trắc ngang có giải phân cách nếu đánh dấu thì mặt đ−ờng trái và phải sẽ đ−ợc kéo dài thêm trong vùng có giải phân cách và khuôn đ−ờng sẽ đ−ợc bố trí theo chúng, thể hiện trên Hình 6-14 . Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 106 Ch−ơng 6. Thiết kế trắc ngang Tạo khuôn cả phần phân cách Đ−ờng cũ không dùng đ−ợc Hình 6-14 Ví dụ bố trí khuôn đ−ờng Trong tr−ờng hợp chọn phần Loại khuôn sẽ sáng lên nh− Trong tr−ờng hợp này là sẽ áp các lớp khuôn trên nền đ−ờng mới. Hình 6-15 Hình 6-15 . áp khuôn đ−ờng bằng cách chỉ điểm Sau khi chọn OK phải trả lời muốn tạo khuôn từ đâu tới đâu bằng cách chỉ các điểm tại các dòng nhắc Từ điểm: và Tới điểm: 6.4. Điền thiết kế trắc ngang Tuỳ theo tiêu chuẩn thiết kế các trắc ngang sẽ đ−ợc điền theo cách phù hợp. Sau khi chọn chức năng Điền thiết kế trắc ngang sẽ xuất hiện cửa sổ nh− phải chọn các mục cần điền. Trong tr−ờng hợp trắc ngang đã đ−ợc điền thiết kế thì việc điền cũ sẽ bị xoá đi và tiến hành điền lại. Hình 6-16 Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 107 Ch−ơng 6. Thiết kế trắc ngang Hình 6-16. Điền thiết kế trắc ngang 6.5. Khai báo vét bùn + hữu cơ và đánh cấp Nova-TDN tách phần nạo vét thành 2 mục là Vét bùn và Vét hữu cơ. Sau này diện tích của chúng cũng sẽ đ−ợc tách ra làm 2. Trong quá trình vét bùn và hữu cơ nếu có lấn ruộng thì tính toán bề rộng phần ruộng mà sử dụng trong từng trắc ngang. Việc khai báo kiểu vét và thông số vét nh− ở Hình 6-17 sẽ đ−ợc sử dụng trong quá trình tạo vét bùn + hữu cơ cho đến khi thay đổi lại. Hình 6-17. Khai báo vét bùn và hữu cơ 1.1.15.Vét bùn và hữu cơ Lúc này phải trả lời các dòng nhắc: Vét bùn từ điểm: Điểm đầu tiên bắt đầu vét. Tới điểm: Điểm cuối của phần vét 1.1.16.Tự động xác định vét bùn và hữu cơ Nếu chọn chức năng này thì Nova-TDN sẽ tiến hành vét bùn hoặc hữu cơ từ điểm chân luy trái tới chân luy phải của các trắc ngang mà chọn. 1.1.17.Đánh cấp Sau khi khai báo bề rộng đánh cấp nh− trên Hình 6-17 phải cho điểm đầu và điểm cuối của phần đánh cấp tại các dòng nhắc: Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 108 Ch−ơng 6. Thiết kế trắc ngang Đánh cấp từ điểm: Điểm đầu tiên bắt đầu đánh cấp. Tới điểm: Điểm cuối của đánh cấp. 1.1.18.Tự động xác định đánh cấp Khi chọn chức năng này sẽ xuất hiện hộp thoại nh− trên Hình 6-18. cần phải cho độ dốc tối thiểu cần đánh cấp. Hình 6-18 . Tự động đánh cấp 1.1.19.Tạo ốp taluy đắp Lệnh dùng để tạo lớp ốp taluy đắp: đ−ợc thực hiện nh− sau: Thiết kế trắc ngang->Tạo ốp taluy đắp . Các cọc đ−ợc ốp taluy đắp đ−ợc xác định Từ cọc - Tới cọc, Nhập chiều dầy lớp cạp, Phần lề sẽ đ−ợc ốp nếu Cả phần lề đ−ợc đánh dấu. Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 109 Ch−ơng 6. Thiết kế trắc ngang 6.6. Các lệnh hiệu chỉnh trắc ngang 6.1.12. Copy thiết kế trắc ngang Trong quá trình thiết kế th−ờng hay copy các đối t−ợng thiết kế trắc ngang. Sau khi chọn các đối t−ợng cần copy tại dòng nhắc Select objects: nếu trong các đối t−ợng đ−ợc chọn không có đối t−ợng trắc ngang thuộc trắc ngang mà Nova-TDN quản lý sẽ xuất hiện thêm dòng nhắc: Chọn trắc ngang. Select objects: Yêu cầu phải chọn trắc ngang đ−ợc lấy làm chuẩn. Sau đó sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh− Hình 6-19 phải chọn gốc chuẩn mà các đối t−ợng sẽ đ−ợc copy: • Copy theo cao độ mặt đ−ờng. Lúc này điểm chuẩn sẽ ứng với điểm cao độ mặt đ−ờng thiết kế hiện hành trên trắc ngang. • Copy theo cao độ đáy nền đ−ờng. Lúc này điểm chuẩn sẽ ứng với điểm cao độ đáy nền đ−ờng thiết kế hiện hành trên trắc ngang. • Copy theo điểm gốc trắc ngang là điểm ứng với cao độ trắc ngang tại mức so sánh của trắc ngang. Hình 6-19. Chọn gốc chuẩn Copy 6.1.13. Xóa thiết kế trắc ngang Trong các đối t−ợng mà chọn tại dòng nhắc Select objects: Nova-TDN chỉ xoá những đối t−ợng thiết kế trắc ngang nh− là mặt, lề, luy hoặc khuôn đ−ờng còn các đối t−ợng khác sẽ đ−ợc giữ nguyên. 6.1.14. Dịch đỉnh thiết kế trắc ngang Trong quá trình thiết kế nếu có nhu cầu thay đổi tâm thiết kế trắc ngang so với tim tuyến và cao độ đ−ờng đỏ trên trắc dọc thì sử dụng chức năng Dịch đỉnh thiết kế trắc ngang. Sau khi chọn chức năng này sẽ xuất hiện hộp hội thoại nh− Hình 6-20 Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 110 Ch−ơng 6. Thiết kế trắc ngang Nếu chọn thì trắc ngang thiết kế sẽ đ−ợc dịch chuyển theo ph−ơng Y trên trắc ngang và toạ độ ứng với cao độ thiết kế mới sẽ đ−ợc đánh dấu tại vị trí cọc t−ơng ứng trên trắc dọc. Nếu chọn thì trắc ngang thiết kế sẽ đ−ợc dịch chuyển theo ph−ơng X trên trắc ngang và toạ độ ứng với tâm thiết kế mới sẽ đ−ợc đánh dấu tại vị trí cọc t−ơng ứng trên bình đồ tuyến. Hình 6-20. Dịch đỉnh thiết kế trắc ngang Sau khi tiến hành dịch chỉnh phải hiệu chỉnh lại trắc dọc thiết kế hoặc đ−ờng tim tuyến cho phù hợp. Trong tr−ờng hợp nếu chỉnh vị trí tim tuyến thì sau đó phải tiến hành Xác định khoảng lệch cọc so với tuyến nh− đã đ−ợc đề cập ở trên nhằm mục đích xác định lại tâm thiết kế của các trắc ngang còn ch−a đ−ợc dịch chỉnh. Nếu thiết kế lại đ−ờng đỏ trên trắc dọc để nó đi qua điểm đ−ợc đánh dấu trên trắc dọc thì sau khi thiết kế xong các trắc ngang thiết kế sẽ đ−ợc thay đổi cho phù hợp với cao độ mới. 6.1.15. Hệ toạ độ trắc ngang Nếu chọn chức năng này có thể chuyển hệ toạ độ của AutoCAD tới điểm ứng với tim cọc và cao độ 0 của trắc ngang mà chọn tại dòng nhắc: Chọn trắc ngang. Select object: Chọn 1 đối t−ợng thuộc trắc ngang Chức năng này nhằm phục vụ một số nhu cầu của ng−ời sử dụng cần phải vẽ thêm một số đối t−ợng đặc biệt không thuộc trong đối t−ợng của Nova-TDN. 6.1.16. Thay bảng trắc ngang Khi có nhu cầu thay đổi mẫu bảng biểu của trắc ngang có thể sử dụng chức năng này nh−ng tr−ớc đó cần phải Khai mẫu bảng trắc ngang lại. 6.1.17. Hiện trắc ngang theo tên Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 111 Ch−ơng 6. Thiết kế trắc ngang Hình 6-21. Chọn trắc ngang Sau khi chọn trắc ngang cần hiện tại hộp hội thoại nh− trên Hình 6-21 thì trắc ngang ứng với tên đã chọn sẽ xuất hiện trên màn hình AutoCAD. 6.7. Loại đối t−ợng khỏi Nova-TDN Chức ngang này là chung cho mọi đối t−ợng của Nova-TDN. Trong quá trình thiết kế nếu cần Copy một số đối t−ợng thuộc Nova-TDN quản lý để làm một số việc nào đó, để tránh cho Nova-TDN khỏi nhận lầm thì phải tiến hành loại các đối t−ợng đ−ợc copy ra khỏi sự quản lý của Nova-TDN để trở thành 1 đối t−ợng bình th−ờng của AutoCAD. Riêng đối với các Điểm cao trình, đ−ờng đồng mức nếu cần copy để quá trình nhập số liệu đ−ợc nhanh hơn thì không cần phải thực hiện chức năng này. 6.8. Tra cứu các đối t−ợng của Nova-TDN Cho phép có thể biết đ−ợc các đối t−ợng thuộc Nova-TDN. Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 112 Ch−ơng 7. Tính toán diện tích đào đắp Ch−ơng 7. Tính toán diện tích đào đắp 7.1. Các diện tích đ−ợc định nghĩa trong Nova- TDN Phần này yêu cầu ng−ời sử dụng phải xem kỹ để việc lập công thức xác định kiểu diện tích mà mình muốn định nghĩa cho phù hợp với cách tính của Nova- TDN. 7.1.1. Các kiểu diện tích theo TCVN Đào taluy phải Đào rãnh trái Diện tích dải phân cách Đào taluy trái Đào nền Đào rãnh phải L t rồn g c ỏ t rái L trồng cỏ phảiĐào nền Đắp nền Đào rãnh phải Đào rãnh trái=Đào taluy trái Đắp nền Đào rãnh phải=Đào taluy phải Đắp trả rãnh phải Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 113 Ch−ơng 7. Tính toán diện tích đào đắp Đắp nền Vét bùn hoặc hữu cơ Diện tích khuôn cũDiện tích gia cố Diện tích khuôn mới Diện tích gia cố Đ−ờng cũ B cạp lề B cạp khuôn mới B cạp khuôn cũ B cạp khuôn mới B cạp lề Đáy khuôn đ−ờng Diện tích bù vênh Đào taluy phải Đắp ta luy phải Đào lề phải Đắp lề trái Khoảng chiếm dụng trái Khoảng chiếm dụng phải Hình 7-1. Tính diện tích theo TCVN Nova-TDN H−ớng dẫn sử dụng 114 Ch−ơng 7. Tín

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdfidoc.vn_huongdansudungnovatdn.pdf