Tài liệu Giới thiệu chung về công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ xây dựng Trường Lộc Phát: CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG
VỀ CÔNG TY TNHH TM-DV-XD TRƯỜNG LỘC PHÁT
. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Tên đơn vị : CÔNG TY TNHH TM-DV-XD TRƯỜNG LỘC PHÁT
Tên giao dịch : CÔNG TY TNHH TM-DV-XD TRƯỜNG LỘC PHÁT
Địa chỉ : p.606- khu B- tòa nhà Indochina Park Tower, số 4 Nguyễn Đình Chiểu, P. Đa kao, Q1, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại : (08)35 030 830
Fax : (08)35 030 831
Email : info@truonglocphat.com
Mã số thuế : 0309343429
Số tài khoản : 1901311300052
Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Mạc Thị Bưởi – Chi nhánh KCN Tân Bình
Thời gian hoạt động của công ty :3 năm
Vốn điều lệ : 10,000,000,000 VNĐ
Số đđăng kí kinh doanh: 0309343429
Các ngành đăng ký kinh doanh:
+ Sản xuất, gia công, trang trí các mặt hàng thủy tinh, pha lê cao cấp.
+ Kinh doanh nhà, dịch vụ nhà đất, mua bán bất động sản.
+ Tư vấn & thi công trang trí nội thất các công trình nhà ở, văn ...
7 trang |
Chia sẻ: hunglv | Lượt xem: 1354 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giới thiệu chung về công ty trách nhiệm hữu hạn thương mại dịch vụ xây dựng Trường Lộc Phát, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
CHƯƠNG 2: GIỚI THIỆU CHUNG
VỀ CÔNG TY TNHH TM-DV-XD TRƯỜNG LỘC PHÁT
. Quá trình hình thành và phát triển của doanh nghiệp
Tên đơn vị : CÔNG TY TNHH TM-DV-XD TRƯỜNG LỘC PHÁT
Tên giao dịch : CÔNG TY TNHH TM-DV-XD TRƯỜNG LỘC PHÁT
Địa chỉ : p.606- khu B- tòa nhà Indochina Park Tower, số 4 Nguyễn Đình Chiểu, P. Đa kao, Q1, Tp. Hồ Chí Minh
Điện thoại : (08)35 030 830
Fax : (08)35 030 831
Email : info@truonglocphat.com
Mã số thuế : 0309343429
Số tài khoản : 1901311300052
Tại Ngân Hàng Nông Nghiệp và Phát Triển Nông Thôn Mạc Thị Bưởi – Chi nhánh KCN Tân Bình
Thời gian hoạt động của công ty :3 năm
Vốn điều lệ : 10,000,000,000 VNĐ
Số đđăng kí kinh doanh: 0309343429
Các ngành đăng ký kinh doanh:
+ Sản xuất, gia công, trang trí các mặt hàng thủy tinh, pha lê cao cấp.
+ Kinh doanh nhà, dịch vụ nhà đất, mua bán bất động sản.
+ Tư vấn & thi công trang trí nội thất các công trình nhà ở, văn phòng …
+ Mua bán và sản xuất vật liệu xây dựng, hàng trang trí nội thất, kim khí, điện máy.
2.2. Nhiệm vụ và chức năng
2.2.1. Nhiệm vụ
- Công ty TRƯỜNG LỘC PHÁT là doanh nghiệp hoạt động theo hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn
Công ty thành lập nhằm:
+ Để hoạt động và duy trì vốn có hiệu quả trong phát triển sản xuất kinh doanh.
+ Tạo ngày càng nhiều việc làm cho người lao động.
+ Thực hiện đầy đủ các nghĩa vụ đối với nhà nước.
+ Tổ chức điều hành, thực hiện các nhiệm vụ khác phù hợp với định kỳ và phát triển của công ty để đơn vị ngày càng lớn mạnh.
2.2.2. Chức năng hoạt động kinh doanh
Công ty chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực sản xuất, gia công, trang trí các mặt hàng thủy tinh, pha lê cao cấp.
2.3. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý của công ty
Sơ đồ 2.1. Cơ cấu tổ chức công ty
PHÓ GIÁM ĐỐC
GIÁM ĐỐC
PHÒNG HÀNH CHÍNH
PHÒNG
KỸ
THUẬT
CÁC XƯỞNG SẢN
XUẤT
PHÒNG BẢO
VỆ
PHỤC
VỤ
PHÒNG
KẾ
TOÁN
Nguồn: phòng kế toán
Chức năng nhiệm vụ của từng bộ phận
Ban Giám Đốc: gồm Giám Đốc (GĐ), Phó Giám Đốc (PGĐ) và cố vấn tư vấn (CVTV)
Giám Đốc:
- Chịu trách nhiệm trước pháp luật và nhân viên, công nhân công ty về mọi hoạt động sản xuất kinh doanh của công ty.
Giám Đốc cũng có trách nhiệm đề ra các phương án sản xuất kinh doanh, hoạch định kế hoạch, thị trường và các chỉ tiêu kinh tế, kỹ thuật cho các bộ phận cấp dưới.
Giám Đốc chịu trách nhiệm trực tiếp chỉ đạo phòng kế toán tổ chức cán bộ, đề bạt, tăng lương, khen thưởng, theo điều lệ của công ty.
Giám Đốc phụ trách công tác đối ngoại với cơ quan ban ngành và các đơn vị liên quan đến sản xuất kinh doanh của công ty.
Cố Vấn Tư Vấn:
cố vấn pháp luật cho công ty và trợ lý cho giám đốc, phó giám đốc.
Phó Giám Đốc:
Giúp đỡ Giám Đốc điều hành công ty theo phân công và uỷ quyền của giám đốc. Chịu trách nhiệm về việc quản lý nhân sự, giải quyết nội bộ thuộc hành chính. Đồng thời Phó Giám Đốc cũng chịu trách nhiệm quản lý sản xuất chung trong công ty cùng với phòng kỹ thuật sản xuất.
Phòng Kế Toán:
- Giúp Giám Đốc công ty trong việc quản lý, sử dụng vốn và tài sản của công ty để đưa công ty hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả cao nhất theo kế hoạch công ty đưa ra.
- Ghi chép phản ánh trung thực số liệu hiện có, tình hình luân chuyển và sử dụng tài sản, vật tư, tiền, vốn, kinh phí của công ty.
Cung cấp các số liệu cho việc điều hành hoạt động sản xuất kinh doanh, kiểm tra, phân tích các hoạt động kế toán tài chính.
Xây dựng kế hoạch sản xuất kinh doanh theo từng tháng, quý, năm.
Chấp hành chế độ nộp thuế và các nghĩa vụ đối với nhà nước.
Phòng Hành Chính:
Nhận và chuyển công văn, email.
Quản lý, lưu trữ hồ sơ nhân viên công ty.
Dự thảo, biên soạn các quy chế, nội quy, thoả ước lao động.
Tổ chức tuyển dụng nhân viên, công nhân công ty.
Phòng Kỹ Thuật:
- Cùng với Phó Giám Đốc tổ chức điều hành và quản lý sản xuất trong các tổ sản xuất trong công ty.
Điều động, bố trí, sử dụng lao động hợp lý.
Cải tiến quy trình công nghệ nâng cao năng suất lao động cho từng người và cho từng bộ phận.
Xây dựng định mức vật tư kỹ thuật, định mức khoán sản phẩm.
Quản lý, kiểm tra công tác chất lượng hàng, vật tư, bảo dưỡng máy móc thiết bị, dây chuyền sản xuất trong công ty.
Phòng Bảo Vệ:
Thực hiện chức năng kiểm soát, bảo vệ mọi tài sản công ty , đồng thời hướng dẫn công nhân chấp hành nội quy công ty.
Các Xưởng Sản Xuất:
- Triển khai tổ chức sản xuất sản phẩm theo kế hoạch của giám đốc, giao đến từng công nhân sản xuất, kiểm tra chất lượng từng công đoạn sản phẩm.
- Hướng dẫn đào tạo công nhân trong quá trình sản xuất, phân công lao động, bảo dưỡng máy móc, thiết bị, vật tư, hàng hoá trong quá trình sản xuất.
Chấp hành tốt chế độ an toàn lao động.
2.4. Đối thủ cạnh tranh trên thị trường tiêu thụ sản phẩm
- Hiện nay trên thị tường tiêu thụ sản phẩm, công ty chưa có đối thủ cạnh tranh rõ nét vì mặt hàng công ty đang tiêu thụ trên thị trường đang là mặt hàng độc quyền chỉ công ty sản xuất và phân phối trên thị trường tiêu thụ.
- Đối thủ cạnh tranh của công ty nếu có chỉ có thể là những đơn vị nhỏ không đáng kể, bởi vì mặt hàng công ty sản xuất ra đòi hỏi tỉ mỉ, và có tính chất sáng tạo nên nhiều đơn vị trong nước chưa nắm bắt được quy trình sản xuất sản phẩm của công ty.
- Do đó đối với mặt hàng mới là thủy tinh và pha lê cao cấp, thì đối với nhiều doanh nghiệp còn mới lạ. Nhưng đối với công ty do tiếp thu được trình độ sản xuất của nước ngoài nhất là các đối tác, nên việc sản xuất ra các sản xuất ra các mặt hàng bằng thủy tinh và pha lê cao cấp là rất mới lạ đối với các doanh nghiệp là đối thủ cạnh tranh.
2.5. Quy trình sản xuất và cung ứng sản phẩm
2.5.1. Quy trình sản xuất
- Quy trình sản xuất của công ty diễn ra một cách bài bản, cẩn thận; sản phẩm muốn có phải qua nhiều khâu phức tạp và quan trọng. Qua đó cho thấy sản phẩm của công ty muốn hoàn thành phải qua nhiều khâu quan trọng, không phải đơn giản như nhiều doanh nghiệp nhỏ lẻ khác.
Sơ đồ 2.2. Sản xuất thủy tinh pha lê
Bán Thành Phẩm
Vẽ Trang Trí
Lò Hấp
KCS
Nhập Kho
( Vàng, Mạ Bạch Kim )
Nguồn: phòng kế toán
- Bán thành phẩm trước tiên phải được trang trí sao cho đẹp mắt, bằng cách dát thêm vàng hay mạ bạch kim cho bán thành phẩm. Nhưng để cho miếng vàng hay bạch kim dính vào thì bán thành phẩm phải đưa vào lò hấp để cho nó dính vào bán thành phẩm không bị rơi ra ngoài.
- Sau khi sản phẩm đã hoàn thành, sản phẩm được đưa qua bộ phận KCS để kiểm tra sản phẩm có mắc lỗi hay sai sót gì không để kịp thời chỉnh sửa. Nếu không có gì sai sót và đảm bảo dược chất lượng sản phẩm thì cho tiến hành nhập kho sản phẩm.
- Do công ty có nhà máy sản xuất tại chỗ nên những chi phí phát sinh ngoài dự kiến đều có thể kịp thời khắc phục được, quy trình sản xuất luôn luôn đạt hiệu quả cao và tránh được nhiều lỗi không đáng có trong quá trình sản xuất.
2.5.2. Cung ứng sản phẩm
Công ty phải tìm đại lý tiêu thụ sản phẩm của mình ở thị trường tiêu thụ, và tuân theo những quy trình sau đây :
Sơ đồ 2.3. Cung ứng sản phẩm
Bán Thành Phẩm
Gia Công
Thành Phẩm
Xuất Bán Cho Đại Lý
Xuất Bán Lẻ
Nhập Kho
( Mài, Vẽ Trang Trí )
Nguồn: phòng kế toán
Cũng giống như quy trình sản xuất, bán thành phẩm cũng được trang trí cho đẹp bằng cách gia công như : mài, dũa, vẽ trang trí lên bề mặt thủy tinh hay viền xung quanh nhằm tạo ấn tượng cho sản phẩm của mình và sau đó tiến hành nhập kho.
- Để đưa sản phẩm của mình ra thị trường tiêu thụ, công ty sử dụng giải pháp là liên hệ với các đại lý bán sỉ và xuất bán số lượng lớn cho họ. Công ty còn có hình thức bán lẻ sản phẩm thông qua cửa hàng bán đồ thuỷ tinh pha lê ngay gần chợ Phạm Văn Hai, Quận Tân Bình TP Hồ Chí Minh.
2.6. Định hướng phát triển trước mắt và lâu dài của doanh nghiệp
Hiện nay công ty đang chú trọng phát triển thị trường trong nước, quảng bá thương hiệu sản phẩm của mình sao cho người tiêu dùng trong nước biết đến sản phẩm của công ty có mẫu mã đẹp, và chất lượng cũng tương đương hàng nhập khẩu nước ngoài.
Hiện tại công ty đang từng bước mở rộng thị trường tiêu thụ của mình ra rộng khắp cả nước, cùng với việc mở rộng nhà xưởng của mình sao cho việc sản xuất được thuận tiện hơn.
Đối với thị trường nước ngoài nhất là thị trường châu Aâu đầy tiềm năng, công ty đang từng bước mở rộng hoạt động, bằng cách mở thêm chi nhánh của mình thông qua các đối tác liên doanh là hai công ty ở Czech.
Nhưng trước tiên, công ty đang cố gắng mua thêm nhiều trang thiết bị mới để gia tăng sản xuất. Qua đó, cùng với việc mở rộng xưởng sản xuất, công ty sẽ tuyển thêm lao động có trình độ để nhằm phục vụ cho nhu cầu sản xuất.
2.7. Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh
Bảng 2.1. Kết quả hoạt động kinh doanh năm 2009
Đơn vị tính: đồng
CHỈ TIÊU
Mã Số
Năm 2009
Năm 2008
1
2
3
4
1. Doanh thu bán hàng và cung cấp dịch vụ
01
22.803.863.860
4.753.259.577
2. Các khoản giảm trừ
02
3. Doanh thu thuần (10=01-02)
10
22.803.863.860
4.753.259.577
4. Giá vốn hàng bán
11
17.101.921.755
3.457.067.831
5. Lợi nhuận gộp (20=10-11)
20
5.701.942.105
1.296.191.746
6.Doanh thu hoạt độngtài chính
21
68.948.835
19.151.843
7. Chi phí hoạt động tài chính
22
1.585.007.335
398.461.276
Trong đó: Chi phí lãi vay
23
1.431.626.695
8. Chi phí bán hàng
24
554.551.570
135.496.245
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp
25
3.532.465.565
707.433.555
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt đông kinh doanh {30=20+(21-22)-(24+25)}
30
98.866.470
73.952.513
11. Thu nhập khác
31
67.194.335
11.715.037
12. Chi phí khác
32
337.950
13. Lợi nhuận khác (40=31-32)
40
66.856.385
17.715.037
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế (50=30+40)
50
165.722.855
85.667.550
15. Chi phí tài TCDN hiện hành
51
24.858.428
6.425.067
15. Chi phí TCDN hoãn lại
52
16. Lợi nhuận sau thuế TCDN {60=50-(51+52)}
60
140.864.427
79.242.483
17. Lãi cơ bản trên cổ phiếu (*)
70
Nguồn: phòng kế toán
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong II.doc