Giáo trình tin hoc: Tạo partỉtỉon ấn phục vụ việc recovery trên máy tính

Tài liệu Giáo trình tin hoc: Tạo partỉtỉon ấn phục vụ việc recovery trên máy tính: Giáo trình tin hoc : Tạo partỉtỉon ẩn phục vụ việc recovery trên máy tính 1. Mở đầu Như đã biết Acronis True Image sử dụng một partition ẩn để lưu chương trình chạy cũng như file clone của ố đĩa hoặc partition trên hệ thống. Muốn khởi động phân vùng này, khi bắt đầu bật máy tính, sau quá trinh POST, ấn phím Fl 1. Một số loại laptop như IBM dùng một phím đặc biệt, thiết kế riêng (IBM Access, ThinkVantage) đê khởi động máy tính trên phân vùng ân, thực hiện việc phục hồi hệ điều hành từ phân vùng ẩn đó. Như vậy có thể thấy phân vùng ẩn có thể sử dụng để chứa các công cụ hồ trợ việc phục hoi, backup dữ liệu, quét vừus, ... khi hệ điều hành chính gặp sự cổ. Việc dùng phân vùng ẩn để tránh phân vùng chính truy cập vào gây lồi cho phân vùng ẩn (ví dụ virus). Bài viết này sẽ hướng dẫn các công việc sau: - Cách tạo một phân vùng mới. - Copy chương trình vào phân vùng đó. - Ãn phân vùng đó đi. - Cách thức khởi động từ phân vùng ẩn. WinPE được chọn để đưa vào phân vùng ...

pdf19 trang | Chia sẻ: Khủng Long | Lượt xem: 890 | Lượt tải: 0download
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo trình tin hoc: Tạo partỉtỉon ấn phục vụ việc recovery trên máy tính, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo trình tin hoc : Tạo partỉtỉon ẩn phục vụ việc recovery trên máy tính 1. Mở đầu Như đã biết Acronis True Image sử dụng một partition ẩn để lưu chương trình chạy cũng như file clone của ố đĩa hoặc partition trên hệ thống. Muốn khởi động phân vùng này, khi bắt đầu bật máy tính, sau quá trinh POST, ấn phím Fl 1. Một số loại laptop như IBM dùng một phím đặc biệt, thiết kế riêng (IBM Access, ThinkVantage) đê khởi động máy tính trên phân vùng ân, thực hiện việc phục hồi hệ điều hành từ phân vùng ẩn đó. Như vậy có thể thấy phân vùng ẩn có thể sử dụng để chứa các công cụ hồ trợ việc phục hoi, backup dữ liệu, quét vừus, ... khi hệ điều hành chính gặp sự cổ. Việc dùng phân vùng ẩn để tránh phân vùng chính truy cập vào gây lồi cho phân vùng ẩn (ví dụ virus). Bài viết này sẽ hướng dẫn các công việc sau: - Cách tạo một phân vùng mới. - Copy chương trình vào phân vùng đó. - Ãn phân vùng đó đi. - Cách thức khởi động từ phân vùng ẩn. WinPE được chọn để đưa vào phân vùng ấn. Hiện nay trên Internet cũng có khá nhiều đĩa được xây dựng trên nền WinPE, nên bài viết này sẽ không hướng dẫn cách tạo đĩa WinPE mà sè hướng dẫn cách copy đĩa WinPE vào phân vùng nói trên. 2. Các công cụ cần thiết - Công cụ phân chia partition, có thể dùng nhiều công cụ, nhưng trong bài viết này sẽ hướng dẫn cụ thể về Acronis Disk Dừector (V10). - Đĩa WinPE, người viết đã thử nghiệm với đĩa WinPE được làm từ BartPE với các plugin trên ubcd4win (bỏ đi phần Multiboot) và đĩa WinPE được làm từ XPEBuilder. Bản WinPE 2.0 chưa có điều kiện để thử. - Chương trình copy đĩa PE lên ổ cứng là PEInst (có trên đĩa WinPE hoặc có thể download theo link sau (700 KB). Code: - GRUB4D0S sử dụng bản được config sẵn, có thể download ở đây (500 KB). Code: 3. Thực hiện Hệ thống thử nghiệm: - Máy thật: RAM 5 12MB, HDD 80GB, phân vùng ẩn 4GB-NTFS, đĩa WinPE, WinXPE - Máy ảo: MS Virtual PC 2007 (RAM 384 MB, HDD 64GB, phân vùng ẩn 2GB-NTFS, đĩa WinPE, WinXPE. Trong ví dụ này, giả sử máy tính có 1 0 cứng duy nhất, ta sẽ resize 0 cứng đó đê còn 1 partition khoảng 2GB. 3.1. Sử dung Acronis Disk Director để tao phân vùng mới Acronis Disk Director (ADD) có thể cài đặt và sử dụng trên Windows, trong trường họp không muốn cài đặt trên Windows, có thể dùng đĩa Hiren. Giao diện của ADD như sau hình 1. /« Acronis Disk Director Suite Disk View Operations Wizards Tools Help ^Acronis 'O & & -Ạ % - J. V» W izards Create Partition Increase Free S p « e ^3 Copi^ iiiU ^ Reco Nút Commit Operations Ä Copy Move Resize Change Label£ Format ^ Delete • ¿ t Split Merge Check ( £ Defragment *jp Explore Properties I Partition Disk 1 Flags Capacity Free Space Type ■■Si’NTFS (C:) PrijAct. 63.99 GB 60 GB NTF5 64 GB 63.99 GB NTFS Resize | s j ".....■...... I * « lá * 10« Copy Move Resize Change Label Format Delete v t Split Merge ^ Check ^ Defragment ->> Explore Advanced Properties Hình 1: Giao diện ADD Trên giao diện của ADD hình 1, cần chú ý nút Commit. Sau mỗi thao tác đối với volume/partition, can click nút này để xác nhận việc thực hiện các thao tác đó. Trong ví dụ này, chuột phải vào ổ c, trên menu chuột phải, chọn tính năng Resize (hình 1). Resize Partition f'P'Ifx] Enter the new partition size and specify the location of the selected partition. Size and Position: 1 II C: 63.99 GB NTFS Minimum size: 3.937 GB M Unallocated space before: Partition size: Unallocated space after: Free space on partition: axinum size: 63.99 GB 0 bytes 63.99 GB 0 bytes 60 GB t I OK 11 Cancel ] I Help I Hình 2: Hộp thoại Resize Partition Trên Hình 2, di chuyển chuột về phía cuối của Size and Position (mũi tên mầu đỗ), giữ chuột và kéo chuột, khi đó sẽ thấy vùng Unllocated space after thay đồi, để ỷ đến khi kích thước khoảng 2Gb thì thả chuột, xem hình 3. Resize Partition Enter the new partition size and specify the location of the selected partition. Size and Position: C: 61.87 GB NTFS Minimum size: 3.937 GB Maximum size: 63.99 GB Unallocated space before: 0 bytes X' Partition size: 61.87 GB JfiĨỆẼ Unallocated space after: 2.13 GỆ[ -V Free space on partition: 57.87 GB Hình 3: Hộp thoại Resize Partition - Sau khi resize Trên hình 3, chú ý mũi tên mầu đỏ để biết partition trống khoảng 2.13GB, click OK để kết thúc. Quay trở lại giao diện chính của ADD (hình 1), click nút Commit để xác nhận công việc. Pending Operations f~ ? ~ ||X Acronis Disk Director Suite is ready to proceed with physical da ta f ) processing. Here is the list of operations to be completed. Operation 1 of 1 (Reboot required) R esizing partition Hard disk: 1 Drive letter: C: File system: NTFS Volume label: Size: 63.99 GB-> 61.87 GB Please click Proceed to start. Proceed: I I Cancel I I Help I Hình 4: Hộp thoại Pending Operations Sau khi click nút Commit, xuất hiện hộp thoại Pending Operations, liệt kê các thao tác mà ADD sẽ thực hiện, trong ví dụ này là Resize ố c (NTFS) từ 64 GB về 62 GB (con số tương đối). Click nút Proceed để thực hiện công việc. Warning!A nA reboot is required for completing this operation; the operation will be cancelled if you choose not to reboot now. Reboot; Cancel Hình 5: Hộp thoại Warning Trong một số trường hợp, khi thay đổi kích thước phân vùng chứa Windows, sẽ có hộp thoại Warning như Hình 5. Click Reboot để khởi động lại máy tính. Trước khi vào Windows, ADD sẽ chạy và thực hiện việc resize. Khi công việc resize kết thúc, trên giao diện ADD sẽ có thêm một partition dạng Unallacated (hình 6). Ạ Acronis Disk Director Suite Disk View Operations Wizards Tools Help ý^Acrorũs W izards C reate Partition Increase Free Space Copii Partition ^ Recover Partitions O perations Ä C reate Partition Wipe Properties A dvanced Ä ^ Recover S j Edit Tools Ä Partition Disk 1 Flags Capacity Free Space Type '5*NTFS (C:) Pri,Act. 61.87 GB 57.87 GB NTFS . * C reate Partition i Wipe Advanced «4^ Properties 64 GB p61.87 GB NTFS r~ Primary ■ Logical r Unallocated Hình 6: Tạo partition mới Trên Hình 6, chuột phải vào partition trống, trên menu chuột phải, chọn Create Partition, xuất hiện hộp thoại Create Partition (hình 7). Create Partition f?~|fx] Please specify the size and the location for the new partition. Cancel ~| I Help Hình 7: Hộp thoại Create Partition Trên hình 7, gõ Partition Label (ví dụ RecoPE), chọn kiểu File System (ví dụ NTFS), chọn kiểu Partition là Primary (quan trọng). Sau đó nhắp OK để kết thúc việc tạo. Quay trở lại giao diện như Hình 1, click nút Commit để thực hiện việc tạo partition mới này. Sau khi tạo partition mới, thực hiện tiếp công việc ở mục 3.2. Chứ ý: Đe một partition có thể khởi động được, partition đó chọn là Primary. 3.2. Copy đĩa WinPE với công cu PEInst Cho đĩa CD WinPE vào ổ CD/DVD, giả thiết rằng ổ D là ổ CD/DVD, partition mới tạo là E. Tìm trên đĩa WinPE công cụ PEInst hoặc download công cụ này ở mục 2. Khi download công cụ PEInst ở mục 2, unrar, ta đưực folder có file chạy là peỉnst.cmd. Chạy ra cửa sổ lệnh của Windows, thực hiện các bước sau: 1- Trên cửa sổ lệnh, gõ lệnh peinst.cmd, xuất hiện giao diện với các lựa chọn từ 1 đến 4 như sau: Quote: BartPE Installer script V2.0.2 Copyright (c) 2003-2006 Bart Lagerweij. All rights reserved. This program is free software. Use and/or distribute it under the terms of the Nu2 License (see peinst.txt file). PEINST: Checking for required file(s)... -[MAIN]- 1) Change source path [] - Path to BartPE source files - 2) Change target path [] - Path where BartPE will be installed - 3) List or format volume(s). - use for formatting USB Flash Devices - 4) Create, delete partition(s). - use for partitioning a harddisk - Q) Quit. Enter your choice : 1 Ở lựa chọn đầu tiên, chọn 1. Change source path (Path to BartPE source files) để chọn đường dẫn đến thư mục chứa WinPE - ổ D. Quote: PEINST: Please give the location to your BartPE files Enter Source path :d:\ Sau khi gõ D:\ để xác định Source Path, quay trở lại menu chính, chọn 2. Change target path (Path where BartPE will be installed), sau đó chọn E:\ là partition mới tạo. Sau bước này, menu chính sẽ xuất hiện thêm lựa chọn số 5. Install BartPE to E:\. Chọn 5 đế tiếp tục, sau khi chọn 5 sẽ xuất hiện 02 lựa chọn: Quote: 1) Install BartPE files to E:\ 2) Install PE-Loader Bước này chọn 1, Xem các bước thực hiện như Hình 8. This image has been resized. Click this bar to view the full image. The original image is sized 650x890. Q3 BartPE Installer script v2 .0 .2 icrosoft Windows XP [Uersion 5.1.2600] Copyright 1985-2001 Microsoft Corp. D:\Programs\peinst>peinst.end Go peinst.cmd BartPE Installer script v2.0.2 Copyright 2003-2006 Bart Lagerweij. fill rights reserved. This program is free software. Use and/or distribute it under the terns of the Nu2 License (see peinst.txt file>. PEINST: Checking for required file... -[MfllN]- 1) Change source path [1 - Path to BartPE source files - 2> Change target path Cl — Path where BartPE will be installed - 3> List or fornat uolume. - use for formatting USB Flash Deoices - 4> Create, delete partition<s). — use for partitioning a harddisk - Q> Quit. Enter your choice :1 PEINST: Please giue the location to your BartPE files Enter Source path :d:\ -mfllNI- 1) Change source path Id:\] - Path to BartPE source f iles - 2> Change target path [] - Path where BartPE will be installed - 3> List or format volume. - use for formatting USB Flash Deoices - 4> Create, delete partition. - use for partitioning a harddisk — Q> Quit. Enter your choice :2 PEINST: Please give the location where to install to Enter Target path :e:\ -IMfllN]- 1> Change source path Ed:\3 - Path to BartPE source files - 2> Change target path Le:\l - Path where BartPE will be installed — 3> List or format oolume. - use for formatting USB Flash Deoices - 4> Create, delete partition. - use for partitioning a harddisk - 5> Install BartPE to e:\ -------- - Install BartPE files - Q) Quit. Enter your choice :5 W i M -CINSTflLL]- 1) Install BartPE files to e:\ - Install the files (takes a few minutes) - 2> Install PE-loader in e:\Sboot.ini - use this if you want to select BartPE in your boot.ini menu — Q> Quit Enter your choice :1 Hinh 8: Sir dung PEInst Sau bước này, chương trình PEInst sẽ copy các file cần thiết vào ố E. This image has been resized. Click this bar to view the full image. The original image is sized 669x374. Hình 9: Thoát khỏi PEInst Sau khi việc copy hoàn tất, ấn phím bất kỳ để quay lại menu chính của PEInst, sau đó bấm phún Q để thoát khỏi PEInst (xem hình 9). This image has been resized. Click this bar to view the full image. The original image is sized 669x331. *?: RecoPE (E:) File Edit View Favorites Tools Help o Back » Ô t i p Search Folders : ' | Q m inint Q program s Q ntdetect.com jâ n tld r Name 255 KB File Size Type File Folder File Folder 47 KB MS-DOS Application - a Go Date Mod 10/9/2007 10/9/2007 8/4/2004 8/4/2004 > Hình 10: Nội dung của ổ E sau khi copy bằng PEInst. Hình 10 là nội dung của ổ E sau khi copy từ đĩa WinPE bằng công cụ PEInst. Có các folder minint, programs và các file là NTDETEC.COM và ntldr. Sau bước này có thể copy một số chương trình hoặc dừ liệu vào ổ E, rồi thực hiện tiếp bước 3.3. 3.3. Sử dung Acronis Disk Director để ẩn phân vùng mới Đen bước này, sẽ có nhiều người hỏi tại sao phải ẩn phân vùng mới này (ổ E). Có 2 lý do sau: - Khi ntldr trên ổ E mới hơn (phiên bản sau?!) ntldr trên ổ c (ổ chính), nếu không hide thì sẽ có thể máy tính khởi động thẳng từ ổ E trước. - Nếu không ẩn phân vùng này, sẽ có nguy cơ người sử dụng thực hiện các thao tác làm ảnh hưởng đến WinPE trên đó hoặc có thề lây virus sang đó. Với mục đích dành một phân vùng an toàn cho trường họp phục hồi hệ thống chính khi có sự cố, nên ẩn phân vùng này. Chạy ADD một lần nừa đê ẩn phân vùng mới. Acronis Disk Director Suite - n l f x Disk View Operations Wizards Tools Help J A crorns * 9 8 Ị i* --2 & ^ & 3 2 > W izards Create Partition £ Increase Free Space 5E3 C o p i Partition Recover Partitions Advanced Operations Ä Copy Move Resize Change Label£ Format Delete Split Merge■fgj Check Defragment ' j p Explore '4 ^ Properties Partition Flags Capacity Free Space Type Disk 1 NTFS (C:) PrijAct. 61.87 GB 57.87 GB NTFS Copy [love Resize Change Label Format Delete ' Split Merge 64 £J Check |— H i Defragment 2.117 GB NTFS "jP Explore Properties ■ Logical p Unallocated Hide the selected partition Change Letter Jçÿj Convert Set Active ^ Change cluster Size & change type Edit Hình 11: ADD với phân vùng mới Trên Hình 11, chuột phải vào phân vùng cần ẩn (ổ E), trên menu chuột phải, click Advanced -> Hide. Xuất hiện hộp thoại Hide Partition (Hình 12). Hide Partition B B Hiding the selected partition. Hiding this partition may cause drive letters to changed. Are you sure you want to hide the partition? W arning: This option may be overridden by the option tha t set for this partition in Acronis OS Selector if it is currently activated. jOKj I I Cancel I I Help Hình 12: Hộp thoại Hide Partition Trên Hình 12, click OK để xác nhận việc ẩn. Sau khi quay trở lại menu chính của ADD, nhắp nút Commit để ADD thực hiện việc Hide đó. Acronis Disk Director Suite Disk View Operations Wizards Tools Help .y A cron is I X ) Ọ I 8 Ị | Flags Capacity Free Space Type s£3 C reate Partition Increase Free Space s 3 Copy. Partition £ Recover Partitions O perations Copy Move ^ Resize Change Label Format Delete Split Disk 1 ■A»NTFS (C ) • RecoPE Pri,Act. Hid. 61.87 GB 2 ' 13 GB 57.87 GB NTFS 1.799 GB NTFS 64 GB C: 61.87 GB NTFS I- Primary ■ Logical P Unallocated Hình 13: ADD sau khi ẩn Partition E Hình 13 là thông tin về 0 cứng sau khi Hide, chú ý Flags của partition này có chữ Hid. Két thúc việc ẩn một partition. 3.4. GRUS4DOS Sau khi ẩn partition E, làm thè nào để có menu lựa chọn partition này khởi động? Với GRUB4DOS, bạn có thể thêm sự lựa chọn vào boot.ini. Download grub4dos ở mục 2, unrar file download, được một thư mục boot và 2 file grldr và menu.lst quen thuộc. Các công việc tiếp theo sè là: 1- Copy thư mục boot và 2 file grldr và menu.lst vào C:\ 2- Edit file C:\boot.ini, thêm và thêm vào dòng sau: Code: C:\grldr="Start GRUB4DOS" 3- Edit file menu.1st, chú ý các dòng sau: Code: title Recovery From WinPE root (hdO,l) chainloader (hdO,l)/ntỉdr Trong ví dụ trên, do ổ cứng thứ nhất có 2 partition là c và E, vói grub, nó sẽ coi partition c tương đương với (hd0,0), 0 E tương đương với (hdO,l). HdO đưực GRUB coi tương ứng với ổ vật lý cắm ở IDE thứ nhất, hdl đươcGRUB coi tương ứng với ổ vật lý cắm ở IDE thứ hai. Nếu partition ẩn là partition thứ 3 trong ổ vật lý đầu tiên, khi đó sẽ phải thay (hdO,l)=(hdO,2). Có thế thử lần lượt đế xác định chính xác partition ân là hd nào. Với GRUB gốc, có lệnh để xác định thông tin này. nhưng GRUB4DOS không có lệnh này. Xem thêm mục 4 đê có thêm lựa chọn. 3.5. Khởi đỏng từ phân vùng ẩn Sau khi thêm và GRUB4DOS như mục 3.4, khởi động lại máy tính, trên menu boot của Windows có thêm lựa chọn Start GRUB4DOS. ’lease select the operating system to start: Microsoft Uindous XP Professional Start GRUB4D0S Jse the up and down arrow keys to moue the highlight to your choice. 3ress ENTER to choose. tor troubleshooting and ađụanced startup options for Uindous, press F8. Hình 14: Menu khởi động của Windows (boot.ini) Trên Hình 14, chọn Start GRUB4DOS, xuất hiện menu của GRUB như hình 15. ÌRUB4D0S 0.4.3 2007-07-25, Memory: 639K / 382M, CodeEnd: 0x400E0 6 find and load NTLDR of Windows NT/ZK/XP find and load CNLDR of Windows NT/2K/XP find and load 10.SYS of Windows 9x/fle reboot Jse the t and i keys to highlight an entry. Press ENTER or 'b' to boot. Jress 'e' to edit the commands before booting, or ’ c ' for a command-line. Hình 15: Menu của GRUB4DOS Trên hình 15, chọn Recovery From WinPE, sau khi chọn, máy tính sẽ khởi động với phân vùng ẩn, giao diện sẽ dạng như Hình 16. This image has been resized. Click this bar to view the full image. The original ^ image is sized 991x668. Hình 16: Giao diện một loại WinPE Với bản WinPE, bạn có thể thực hiện khá nhiều công việc như backup dữ liệu, quét virus, phục hồi dừ liệu ,... tùy theo chương trình có trên đó. 4. Chú ý 4.1. Môt sổ lưa chon của GRUB - Khi menu.lst làm không chính xác, tiên hình 14, sau khi dùng phím mũi tên chọn Recovery From WinPE, có thể chọn phim e để edit các thông tin về lựa chọn này (thông tin hdO, hdl,...). - Có thể chọn phím c để quay ra chế độ lệnh của GRUB4DOS. 4.2. Smart Boot Manager và việc chèn vào GRUB4DOS Smart Boot Manager là công cụ cho phép gọi 1 partition trên ổ cứng để khởi động từ nói. Cũng như GRUB4DOS, công cụ này được sử dụng khá hiệu quả trong các trường hợp sau: - Mất cách bấm phím FI 1 đối với Acronis True Image kill gọi phân vùng ân (có thể do MBR bị thay đổi, hoặc tạo thêm một phân vùng mới là Ihay đổi thứ tự các phân vùng trên ổ cứng ( (hdo.l) thành (hd0,2) chăng hạn). - Mẩt cách bấm phím F11, hoặc phím đặc biệt để gọi phân vùng Recovery của một số Laptop. Smart Boot Manager có thể được chạy từ đĩa Ultimate Boot CD, Xem thêm bài viết về Smart Boot Manager với đĩa khởi động Ultimate Boot CD: Code: Hoặc download file sbm-f4vn.iso ở đây: Code: Sau khi download, có thể dùng Active@ ISO Burner ghi ra đĩa. File này rất nhỏ, chỉ khoảng <1 MB. Sau khi ghi ra đĩa CD, khởi động từ đĩa đó, qua ba bước sau là vào Smart Boot Manager, xem hình minh họa bên dưới: Press [Enter] to boot the Smart Boot Manager ... Knnt * Muuu t ■ Hình 17: Lựa chọn boot (ấn phím Enter — giống hình 1) Snart Boot Manager Ụ3.7.1; edit ữcentos5f4un; I Smart BootManager U3.7.1 ■— » I »Boot First Hard Disk »Boot Second Hard Disk Hình 18: Lựa chọn Smart Boot Manager Number Harddisk Copyright (C) 2001 Suzhe Sun 08-1S-2007 13:15 •: r-r-î-t-t-îîî-ïïrTîîî-î-i-i-r-i^rî-iïîrîïîîîïîîîîîîî-îïî-îiî-îttîî-îTîiîrîi^irXrîilTîrïîîîîTîîïrîtïîîiîrîtîrlïtîrîîîrîîîîîtï îîîîrrrïïtîîîrîîîîitTtïrTîïlïïiîîîîiTîïisîîîTÎiîîîrîîîîîî:;:: Boot Menu Preuious MBR Quit to BIOS Power Off Reboot Floppy______ CD-ROM Renovable Hình 19: Giao diện Smart Boot Manager Hoặc có thể chèn thêm vào menu.1st để cho tiện sử dụng. File download ở mục 2 đã thêm phần này. Xem Hình 15, có lựa chọn khởi động với Smart Boot Manager.

Các file đính kèm theo tài liệu này:

  • pdftao_partition_an_phuc_vu_viec_recovery_tren_may_tinh_655.pdf
Tài liệu liên quan