Tài liệu Giáo trình Tin học đại cương - Phạm Quốc Hùng: ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
PHẠM QUỐC HÙNG
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
MỤC LỤC
BÀI 1: SOẠN THẢO VÀ ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN ..................................................... 2
1.1. Làm quen với phần mềm Microsoft word ................................................................ 2
1.2. Định dạng trang văn bản ........................................................................................... 3
1.3. Định dạng văn bản .................................................................................................... 3
1.4. Một số chức năng khác ............................................................................................. 6
BÀI 2: CHÈN CÁC ĐỐI TƯỢNG VÀO VĂN BẢN ................................................... 21
2.1. Chèn và hiệu chỉnh hình ảnh .................................................................................. 21
2.2. Chèn và chiệu chỉnh hình vẽ .........................................................
128 trang |
Chia sẻ: putihuynh11 | Lượt xem: 1425 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo trình Tin học đại cương - Phạm Quốc Hùng, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
ĐẠI HỌC SƯ PHẠM KỸ THUẬT HƯNG YÊN
KHOA CÔNG NGHỆ THÔNG TIN
PHẠM QUỐC HÙNG
TIN HỌC ĐẠI CƯƠNG
MỤC LỤC
BÀI 1: SOẠN THẢO VÀ ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN ..................................................... 2
1.1. Làm quen với phần mềm Microsoft word ................................................................ 2
1.2. Định dạng trang văn bản ........................................................................................... 3
1.3. Định dạng văn bản .................................................................................................... 3
1.4. Một số chức năng khác ............................................................................................. 6
BÀI 2: CHÈN CÁC ĐỐI TƯỢNG VÀO VĂN BẢN ................................................... 21
2.1. Chèn và hiệu chỉnh hình ảnh .................................................................................. 21
2.2. Chèn và chiệu chỉnh hình vẽ .................................................................................. 21
2.3. Chèn và hiệu chỉnh lưu đồ ...................................................................................... 22
2.4. Chèn ký tự đặc biệt ................................................................................................. 22
2.5. Chèn công thức toán học ........................................................................................ 23
BÀI 3: THAO TÁC VỚI BẢNG BIỂU ........................................................................ 37
3.1. Tạo bảng, xóa bảng ................................................................................................. 37
3.2. Hiệu chỉnh bảng ...................................................................................................... 38
3.3. Định dạng đường viền và nền cho bảng ................................................................. 38
3.4. Một số tính năng khác ............................................................................................ 40
BÀI 4: TẠO MỤC LỤC TRANG TỰ ĐỘNG VÀ IN ẤN ........................................... 50
4.1. Tạo mục lục trang tự động ...................................................................................... 50
4.2. Tạo danh mục hình ảnh .......................................................................................... 51
4.3. Tạo danh mục bảng ................................................................................................. 52
4.4. In ấn văn bản ........................................................................................................... 52
BÀI 5: SỬ DỤNG CÔNG THỨC VÀ HÀM CƠ BẢN ................................................ 76
5.1. Tạo công thức cơ bản ............................................................................................. 76
5.2. Sử dụng các hàm SUM, AVERAGE, ROUND ..................................................... 77
5.3. Sử dụng các hàm COUNT, COUNTIF, COUNTA ................................................ 78
5.4. Sử dụng các hàm IF, AND, OR .............................................................................. 80
5.5. Sử dụng một số hàm khác ....................................................................................... 81
BÀI 6: TẠO BIỂU ĐỒ .................................................................................................. 95
6.1. Tạo biểu đồ ............................................................................................................. 95
6.2. Hiệu chỉnh biểu đồ .................................................................................................. 99
BÀI 7: TẠO BÀI THUYẾT TRÌNH CƠ BẢN ........................................................... 110
Tin học đại cương
Trang 1
7.1. Các thao tác với slide ............................................................................................ 110
7.2. Sử dụng slide master ............................................................................................. 112
7.3. Chèn và hiệu chỉnh đối tượng cho slide ............................................................... 114
BÀI 8: SỬ DỤNG HIỆU ỨNG VÀ TRÌNH CHIẾU BÀI THUYẾT TRÌNH .......... 120
8.1. Hiệu ứng cho đối tượng trên slide ........................................................................ 120
8.2. Hiệu ứng chuyển slide .......................................................................................... 122
8.3. Trình chiếu bài thuyết trình .................................................................................. 122
Tin học đại cương
Trang 2
BÀI 1: SOẠN THẢO VÀ ĐỊNH DẠNG VĂN BẢN
A. HƯỚNG DẪN MỞ ĐẦU:
1.1. Làm quen với phần mềm Microsoft word
1.1.1. Tạo file mới
Để tạo file mới chúng ta thực hiện như sau:
Bước 1. Vào thực đơn (menu) File
Bước 2. Chọn New
Bước 3. Chọn Blank document
Bước 4. Chọn Create
Hình 1-1: Tạo file mới
Ngoài ra, ta có thể tạo văn bản nhanh bằng tổ hợp phím tắt Ctrl+N.
Ghi chú: Trong tài liệu này, các bước hướng dẫn từ 1 tới 4 như trên có thể được trình
bày gọn lại như sau: Vào File New Blank Document Create.
1.1.2. Ghi file
Để ghi file văn bản ta thực hiện như sau:
Bước 1. Vào File Save Chọn đường dẫn (vị trí) lưu văn.
Bước 2. Đặt tên file Save.
Hoặc nhấn tổ hợp phím tắt Ctrl+S để ghi file.
Ghi chú: Nên đặt tên file dễ nhớ để tiện tra cứu, tìm kiếm khi cần; lưu file văn bản vào
thư mục gợi nhớ, dễ quản lý; không nên đặt tên file là tiếng Việt có dấu.
1.1.3. Mở file
Để mở file văn bản chúng ta thực hiện như sau:
Bước 1. Vào File Open.
Tin học đại cương
Trang 3
Bước 2. Chọn đường dẫn (vị trí) có file văn bản cần mở chọn văn bản cần mở
Open.
1.2. Định dạng trang văn bản
Để định dạng trang văn bản chúng ta cần lưu tâm tới một số vấn đề như: kích thước
trang văn bản, hướng của văn bản, khoảng cách lề, khoảng cách dòng,
Để thiết lập kích thước trang văn bản chúng ta thực hiện như sau: Vào Page Layout
Size Chọn các mẫu kích thước có sẵn trên danh sách (thường chọn mẫu A4).
Để thiết lập hướng văn bản chúng ta thực hiện như sau: Vào Page Layout
Orientation chọn hướng cho văn bản: Portrait – văn bản theo chiều dài trang giấy;
Landscape – văn bản theo chiều ngang trang giấy.
Để thiết lập khoảng cách lề ta thực hiện như sau: Vào Page Layout Margins
Chọn các mẫu thiết lập có sẵn (nếu phù hợp) hoặc chọn Custom Margins để thiết lập thông
số chi tiết cho các khoảng cách lề trên (top), dưới (bottom), trái (left), phải (right),
Để thiết lập khoảng cách dòng ta chọn menu Home Line and Paragraph Spacing
Chọn các khoảng cách dòng trên danh sách mẫu có sẵn hoặc chọn Line Spacing
Options thiết lập thông số tại mục At của nhóm Spacing trên thẻ Indents and Spacing.
1.3. Định dạng văn bản
Để định dạng văn bản, chúng ta kết hợp hài hòa, khoa học giữa các chức năng trong
menu Home.
Một số chức năng cơ bản trong menu Home như hình dưới đây: Nhóm Font, nhóm
Paragraph, nhóm Styles,..
Hình 1-2: Menu Home
Ghi chú: Di chuột và dừng lại ở cách chức năng (biểu tượng) chương trình sẽ hiện tên
tiếng Anh và phím tắt của chức năng đó.
1.3.1. Nhóm Font
Các chức năng chính của nhóm Font như sau:
Tin học đại cương
Trang 4
Hình 1-3: Nhóm Font
Khi thiết lập Font chữ chúng ta cần lưu ý chọn kiểu Font chữ cho phù hợp với kiểu mã
(code) của chương trình gõ tiếng Việt. Ví dụ: bộ gõ tiếng Việt (Unikey, Vietkey,) có kiểu
mã là Unicode thì Font chữ cũng phải chọn kiểu chữ Unicode. Khi đó chữ mới thể hiện
đúng, nếu không, chữ có thể sẽ hiển thị không đúng hoặc không hiển thị được. Nếu Font
chữ và bộ gõ không cùng kiểu mã thì có thể sẽ nhận được kết quả không mong muốn như
hình dưới đây.
Hình 1-4: Dòng 2 bị lỗi Font chữ và bộ gõ chưa đồng bộ
Ở hình trên, dòng 1 thiết lập Font và bộ gõ cùng là Unicode nên văn bản hiện bình
thường. Dòng 2, Font chữ Unicode nhưng bộ gõ lại thiết lập bảng mã ABC (tiêu chuẩn Việt
Nam) nên dòng chữ không hiện đúng như mong muốn.
Ghi chú:
- Di chuột lên biểu tượng của các chức năng và chờ ít giây, hệ thống sẽ hiển thị tên
chức năng, phím tắt của nó.
- Các chức năng có thiết lập mở rộng sẽ có thêm biểu tượng bên cạnh
- Hầu hết các chức năng khi kích hoạt/thiết lập sẽ được tô sáng, ta có thể kích chọn
một lần nữa để hủy bỏ chức năng tương ứng.
Hình 1-5: Kích hoạt hoặc hủy bỏ chức năng Bold
- Nhấn vào biểu tượng ở góc dưới bên phải của nhóm Font để mở cửa sổ Font với
nhiều thiết lập hơn.
Tin học đại cương
Trang 5
Hình 1-6: Mở cửa sổ Font
1.3.2. Nhóm Paragraph
Các chức năng chính của nhóm Paragraph:
Hình 1-7: Nhóm Paragraph
1.3.3. Nhóm Style
Nhóm này có các mẫu định dạng thiết lập sẵn để chọn áp dụng cho đối tượng trong văn
bản.
Hình 1-8: Nhóm Styles
Để tạo thêm các mẫu Style khác ta thao tác như sau: Thực hiện định dạng cho đối tượng
mẫu chọn chức năng More (mở danh sách các mẫu định dạng) trong nhóm Styles
Save Selection as a New Quick Style đặt tên cho Style mới Ok.
Tin học đại cương
Trang 6
1.4. Một số chức năng khác
1.4.1. Tiêu đề trên
Để tạo tiêu đề trên ta thực hiện như sau:
Bước 1. Vào menu Insert Header (trong nhóm Header & Footer) Chọn mẫu
tiêu đề trên trong danh sách.
Bước 2. Thực hiện biên soạn nội dung cho tiêu đề trên chọn chức năng Closed
Header & Footer trên thẻ Design để chuyển về chế độ soạn thảo nội dung văn bản như
bình thường.
Để loại bỏ tiêu đề trên ta vào menu Insert Header Remove Header.
1.4.2. Tiêu đề dưới
Tương tự như tiêu đề trên, ta cũng có thể tạo tiêu đề dưới như sau: Vào menu Insert
Footer Chọn mẫu Footer có trong danh sách.
1.4.3. Đánh số trang cho văn bản
Để đánh số trang cho văn bản ta thực hiện như sau: Vào menu Insert Page Number
Chọn vị trí sẽ chèn số trang (thường chọn Bottom of Page để chèn số trang vào phía
dưới văn bản – tức là phần Footer).
Ghi chú: các trang của văn bản sẽ tự động cập nhật, khi kích chọn vào số trang ta sẽ
thấy có màu nền xám.
1.4.4. Sử dụng Tab
Để tạo Tab ta thực hiện như sau: vào menu Home Chọn Paragraph Dialog Box
Launcher (biểu tượng ) trên nhóm Paragraph để mở cửa sổ Paragraph Tabs
Nhập vị trí muốn tạo Tab trên mục Tab stop position Lựa chọn kiểu canh lề Tab trên
mục Alignment chọn kiểu hiển thị Tab trên mục Leader Set. Có thể thao tác lặp lại
nhiều lần để tạo ra nhiều Tab tại các vị trí khác nhau rồi nhấn OK.
Tin học đại cương
Trang 7
Hình 1-9: Tạo và thiết lập Tab
Để thay đổi thông tin cho Tab nào ta phải chọn Tab đó trên danh sách Tab thay đổi
thông tin Set. Ngoài ra, ta có thể tạo Tab ngay trên thanh thước kẻ như sau: Chọn kiểu
canh lề Tab ở phía bên trái của thanh thước ngang (biểu tượng ) Nhấp đúp
vào vị trí muốn tạo Tab trên thanh thước sẽ tạo và mở cửa sổ Tabs Thiết lập các thông số
Set Ok.
Ghi chú: Theo mặc định, đơn vị sử dụng trong Microsoft Word thường là inch; ta có thể
thay đổi đơn vị này thành cm, mm cho tiện thao tác: Vào menu File Options
Advanced chọn Millimeters trong mục Show measurements in units of của nhóm
Display Ok.
Hình 1-10: Thay đổi đơn vị đo
Tin học đại cương
Trang 8
B. HƯỚNG DẪN THƯỜNG XUYÊN:
Bài tập 1:
Soạn thảo đoạn văn bản như hình dưới đây.
Hình 1-11: Thực hành 1 - bài tập 1
Trong đó:
a) Tạo văn bản mới trình bày trên khổ giấy A4; văn bản được trình bày theo chiều dài
của trang giấy (định hướng bản in theo chiều dài); Font chữ Times New Roman; cỡ
chữ 13; Khoảng cách lề: lề trên (cách mép trên) 20 mm, lề dưới (cách mép dưới) 20
mm, lề trái (cách mép trái) 30 mm, lề phải (cách mép phải) 15 mm.
b) Hiển thị số dòng của văn bản (các số từ 1 đến 14 như hình trên).
c) Dòng 1, 2: Canh lề giữa, chữ đậm.
d) Dòng 3, 8: Chữ nghiêng, đậm; cách lề 5 mm.
e) Dòng 7: Gạch chân chữ “cơ quan, tổ chức”
f) Các dòng 4 đến 5, 9 đến 14: Văn bản cách đều hai bên; thụt đầu dòng mỗi đoạn
tương ứng.
g) Ghi văn bản vào ổ đĩa C:/ với tên file là “TH1-baitap1.docx”
Hướng dẫn:
a) Tạo văn bản mới trình bày trên khổ giấy A4; văn bản được trình bày theo chiều dài
của trang giấy (định hướng bản in theo chiều dài); Font chữ Times New Roman; cỡ
chữ 13; Khoảng cách lề: lề trên (cách mép trên) 20 mm, lề dưới (cách mép dưới) 20
mm, lè trái (cách mép trái) 30 mm, lề phải (cách mép phải) 15 mm.:
Bước 1. File New Blank Document Create (hoặc nhấn Ctrl+N) để tạo văn
bản mới.
Bước 2. Vào Page Layout Size chọn A4 trên danh sách mẫu khổ giấy.
Tin học đại cương
Trang 9
Hình 1-12: Thiết lập khổ giấy A4
Bước 3. Vào Page Layout Orientation chọn Portrait để trình bày văn bản theo
chiều dài trang giấy A4
Bước 4. Vào Page Layout Margins Custom Margins Thiết lập các thông số
chi tiết cho các khoảng cách lề như yêu cầu: trên (top) = 20 mm, dưới (bottom) = 20 mm,
trái (left) = 30 mm, phải (right) = 15 mm.
Hình 1-13: Thiết lập lề cho văn bản.
Bước 5. Thiết lập Font chữ Times New Roman; cỡ chữ 13.
Hình 1-14: Thiết lập Font chữ, cỡ chữ
b) Hiển thị số dòng của văn bản (các số từ 1 đến 14 như hình trên):
Bước 6. Page Layout Line Numbers trong nhóm Page Setup (biểu tượng )
chọn Restart Each Page để hiện thị số dòng lặp lại theo từng trang.
Tin học đại cương
Trang 10
Hình 1-15: Hiển thị số dòng
Ghi chú: Trong tài liệu này sẽ luôn thiết lập chế độ hiển thị dòng văn bản để tiện theo
dõi. Chế độ này không ảnh hưởng tới nội dung của văn bản.
c) Dòng 1, 2: Canh lề giữa, chữ đậm:
Bước 7. Vào menu Home chọn Bold (hoặc biểu tượng ; hoặc nhấn Ctrl+B) để
viết chữ đậm.
Bước 8. Home Center (hoặc biểu tượng ; hoặc nhấn Ctrl+E) để canh lề giữa.
d) Dòng 3, dòng 8: Chữ nghiêng, đậm; cách lề 5 mm:
Bước 9. Home chọn Bold (Ctrl+B) để viết chữ đậm.
Bước 10. Home chọn Italic (hoặc biểu tượng ; hoặc nhấn Ctrl+I) để viết chữ
nghiêng.
Bước 11. Ta có thể thiết lập khoảng thụt đầu dòng 5mm bằng cách mở cửa sổ
Paragraph (biểu tượng ở góc dưới bên phải của nhóm Paragraph) nhập 5mm ở mục
By.
Hình 1-16: Thiết lập khoảng cách đầu dòng
Ngoài ra, ta có thể thiết lập First Line Indent (biểu tượng ) trên thanh thước kẻ ở
mức 5mm để thụt đầu dòng 5mm.
Tin học đại cương
Trang 11
Hình 1-17: Thiết lập First Line Indent
Ghi chú: Nếu thanh thước kẻ chưa hiện ra thì ta kích hoạt chức năng Ruler trên menu
View.
Hình 1-18: Bật thanh thước kẻ
e) Dòng 7: Gạch chân chữ “cơ quan, tổ chức”:
Bước 12. Chọn chữ “cơ quan, tổ chức” Home Underline (hoặc chọn biểu tượng
; hoặc nhấn Ctrl+U) để gạch chân chữ.
f) Các dòng 4 đến 5, 9 đến 14: Văn bản cách đều hai bên; thụt đầu dòng mỗi đoạn
tương ứng:
Bước 13. Home Justify trên nhóm Paragraph (chọn biểu tượng ; hoặc nhấn
Ctrl+J) để văn bản canh đều hai bên.
Bước 14. Nhấn Tab tại các dòng 4, 9 để thụt đầu dòng.
g) Ghi văn bản vào ổ đĩa C:/ với tên file là “TH1-baitap1.docx”:
Bước 15. Vào File Save chọn vị trí lưu trữ là ổ đĩa C nhập tên file
“TH1-baitap1” vào mục File name chọn kiểu định dạng là “.docx” ở mục Save as type
để có những ưu điểm mới của Microsoft word 2010 Save.
Tin học đại cương
Trang 12
Hình 1-19: Ghi file
Bài tập 2:
Soạn thảo đoạn văn bản như hình dưới đây.
Hình 1-20: Thực hành 1 - bài tập 2
Trong đó:
a) Tạo văn bản mới trình bày trên khổ giấy A4; trình bày theo chiều dài của trang giấy;
Font chữ Times New Roman; cỡ chữ 13; Khoảng cách lề: lề trên 20 mm, lề dưới 20
mm, lề trái 30 mm, lề phải 15 mm; văn bản thụt vào đầu dòng 5mm
b) Hiển thị số dòng của văn bản (các số từ 1 đến 15 như hình trên).
c) Dòng 1: Chữ đậm.
d) Dòng 2,3, 10: Danh sách có thứ tự (Numbering); chữ nghiêng.
Tin học đại cương
Trang 13
e) Các dòng 4 đến 9, 11: Danh sách có thứ tự; văn bản cách đều hai bên.
f) Các dòng 12 đến 15, 11: Danh sách không có thứ tự (kiểu gạch đầu dòng); văn bản
cách đều hai bên
g) Ghi văn bản vào Documents với tên file là “TH1-baitap2.docx”
Hướng dẫn:
Bước 1. Nhấn Ctrl+N để tạo văn bản mới.
Bước 2. Vào Page Layout Size chọn A4.
Bước 3. Vào Page Layout Orientation chọn Portrait
Bước 4. Vào Page Layout Margins Custom Margins Thiết lập top = 20
mm, bottom = 20 mm, left = 30 mm, right = 15 mm.
Bước 5. Thiết lập Font chữ kiểu Times New Roman; cỡ chữ 13.
Bước 6. Thiết lập First Line Indent (biểu tượng ) trên thanh thước kẻ ở mức 5mm
để thụt đầu dòng 5mm
Bước 7. Page Layout Line Numbers trong nhóm Page Setup chọn Restart
Each Page để hiện thị số dòng lặp lại theo từng trang.
Bước 8. Dòng 1: nhấn Ctrl+B để viết chữ đậm.
Bước 9. Nhấn Ctrl+J để canh lề đều hai bên.
Bước 10. Dòng 2: Vào menu Home Numbering (xem thiết lập danh sách có thứ tự
như ở Hình 1-7) chọn kiểu đánh số tương ứng trong danh sách. Ngoài ra chúng ta có thể
gõ “1. “ hệ thống sẽ tự nhận dạng kiểu đánh số. Lưu ý: thiết lập First Line Indent (biểu
tượng trên thanh thước kẻ) là 5mm; Left Indent (biểu tượng ) là 0mm.
Bước 11. Nhấn Ctrl+I để tạo chữ nghiêng.
Bước 12. Dòng 10: Thao tác tương tự như với dòng 2. Ngoài ra chúng ta có thể gõ “2. “
hệ thống sẽ tự nhận dạng kiểu đánh số. Trong trường hợp hệ thống không tự động nhận
dạng đây là mục số 2 thì ta có thể thiết lập số cho dòng này như sau: Home Numbering
(phần mũi tên tam giác quay xuống ) Set Numbering Value thiết lập giá trị Set
value to là 2.
Bước 13. Các dòng từ 4 đến 9: Vào menu Home Numbering chọn kiểu tương
ứng trong danh sách. Ngoài ra chúng ta có thể gõ “a. “ hệ thống sẽ tự nhận dạng kiểu đánh
số.
Bước 14. Dòng 11: tương tự như dòng 4. Tuy nhiên, nếu hệ thống không tự động nhận
dạng đây là mục a thì ta có thể thiết lập lại chỉ mục này (Set Numbering Value) bằng cách
tương tự như với dòng 10 ở trên.
Bước 15. Dòng 12: Vào menu Home Bullets (xem thiết lập danh sách không có thứ
tự như ở Hình 1-7) chọn kiểu tương ứng trong danh sách. Nếu trong danh sách không có
sẵn kiểu gạch đầu dòng như đề bài thì ta có thể thiết lập như sau: Home Bullets
Define New Bullet Symbol tìm và chọn ký tự gạch đầu dòng Ok.
Bước 16. Sau khi hoàn tất soạn thảo và định dạng văn bản, chúng ta vào File Save
(hoặc biểu tượng ) chọn vị trí lưu file là Documents nhập tên file “TH1-baitap2”
chọn kiểu định dạng “.docx” ở mục Save as type Save để ghi văn bản.
Tin học đại cương
Trang 14
Bài tập 3:
Soạn thảo đoạn văn bản như hình dưới đây.
Hình 1-21: Thực hành 1 - bài tập 3
Trong đó:
a) Tạo văn bản mới trình bày trên khổ giấy A4; trình bày theo chiều dài của trang giấy;
Font chữ Times New Roman; cỡ chữ 13; Khoảng cách lề: lề trên 25 mm, lề dưới 25
mm, lề trái 25 mm, lề phải 25 mm; văn bản thụt vào đầu dòng 5mm; khoảng giãn
dòng là 1.5
b) Tạo tiêu đề trên với nội dung là “Tài liệu ôn tập tổng hợp” và tạo đường viền dưới
như hình trên.
c) Tạo và sử dụng style cho các dòng 2,5,8 (đặt tên là “style1”).
d) Tạo “style2” tương tự chữ “đại số sơ cấp” ở dòng 2. Áp dụng style cho các dòng 6 và
9 như hình trên.
e) Tạo và sử dụng “style3” cho các dòng 4,7.
f) Ghi văn bản vào Document với tên “TH1-baitap3.docx”.
Hướng dẫn:
Bước 1. Nhấn Ctrl+N.
Bước 2. Page Layout Size chọn A4.
Bước 3. Page Layout Orientation chọn Portrait
Bước 4. Page Layout Margins Custom Margins Thiết lập top = 25 mm,
bottom = 25 mm, left = 25 mm, right = 25 mm.
Bước 5. Thiết lập Font chữ kiểu Times New Roman; cỡ chữ 13.
Bước 6. Home Line and Paragraph Spacing chọn khoảng giãn dòng là 1.5
Bước 7. Thiết lập First Line Indent (biểu tượng ) là 5mm; Left Indent (biểu tượng
) là 0mm.
Bước 8. Vào menu Insert Header Edit Header Nhập và định
dạng cho dòng chữ “Tài liệu ôn tập tổng hợp”.
Tin học đại cương
Trang 15
Bước 9. Vào Home Boder and Shading chọn Bottom Boder để tạo đường viền
dưới cho tiêu đề trên.
Hình 1-22: Tạo tiêu đề trên
Bước 10. Vào menu Design Close Header and Footer để chuyển về chế độ soạn
thảo nội dung văn bản.
Hình 1-23: Đóng chế độ soạn thảo Header and Footer
Bước 11. Dòng 1: Nhấn Ctrl+E để canh lề giữa Nhấn Ctrl+B để viết chữ đậm
vào menu Home Text Highline Color để đánh dấu màu vàng cho dòng 1.
Bước 12. Dòng 2: Home Numbering chọn mẫu tương ứng để tạo danh sách có
thứ tự Nhấn Ctrl+B. Chú ý thiết lập First Line, Left Indent như ở bước 7.
Bước 13. Tạo Style1: vào menu Home chọn More (biểu tượng ) trong nhóm
Styles Save Selection as a New Quick style đặt tên là “Style1” OK.
Hình 1-24: Tạo Style1
Bước 14. Dòng 3, chữ “đại số sơ cấp”: Ctrl+U để tạo gạch chân chữ Home Font
Color chọn màu xanh (Blue).
Tin học đại cương
Trang 16
Hình 1-25: Thiết lập màu chữ
Bước 15. Vào menu Home chọn More Save Selection as a New Quick style
đặt tên là “Style2” OK.
Bước 16. Dòng 4: Nhấn Ctrl+E để canh lề giữa Home Font Color chọn màu
đỏ (Red) menu Home Supperscripts (biểu tượng ) để viết chỉ số trên cho chữ x2.
Bước 17. Tạo Style2: vào menu Home chọn More (biểu tượng ) trong nhóm
Styles Save Selection as a New Quick style đặt tên là “Style2” OK.
Bước 18. Dòng 5: Áp dụng Style1 vừa tạo ở trên: menu Home More trong nhóm
Styles chọn kiểu Style1 để áp dụng.
Bước 19. Dòng 6: chữ “đại số sơ cấp” áp dụng Style2: menu Home More chọn
kiểu Style2.
Bước 20. Dòng 7: menu Home More kiểu Style3; vào menu Home
Supperscripts (biểu tượng ) để viết chỉ số trên cho chữ x3, x2.
Bước 21. Áp dụng Style1 cho dòng 8, Style2 cho chữ “oxy” và “hydro” của dòng 9.
Bước 22. Vào menu Home Subscripts (biểu tượng ) để viết chỉ số dưới cho chữ
H2O.
Bước 23. Vào menu Home Save chọn vị trí lưu là Documents đặt tên file là
“TH1-baitap3” chọn kiểu định dạng “.docx” ở mục Save as type Save.
Bài tập 4:
Ứng dụng Tab để tạo đoạn văn bản như sau:
Tin học đại cương
Trang 17
Hình 1-26: Thực hành 1 - bài tập 4
Hướng dẫn:
Bước 1. Tại dòng 1: nhấn Ctrl+B, Ctrl+E để tạo chữ đậm, canh lề giữa.
Bước 2. Tại dòng 4: vào menu Home Chọn Paragraph Dialog Box Launcher
(biểu tượng ) trên nhóm Paragraph Tabs để mở cửa sổ Tabs Nhập “8cm” trên
mục Tab stop position chọn Left trên mục Alignment chọn kiểu “2..” trên mục
Leader Set
Bước 3. Tiếp tục nhập 13cm cho mục Tab stop position chọn Left chọn kiểu
“2..” Set.
Bước 4. Nhập 16cm cho mục Tab stop position chọn Right chọn kiểu “2..”
Set Ok.
Bước 5. Nhấn phím Tab trên bàn phím sẽ chuyển lần lượt tới các Tab 8cm, 13cm,
16.5cm.
Bước 6. Từ dòng 4, nhấn Enter xuống dòng 5 thì 3 Tab vừa tạo vẫn còn. Ta có thể xóa
bỏ Tab 13cm tại dòng 5 bằng cách mở sửa sổ Tabs chọn Tab 13cm trên danh sách
Clear Ok.
Bước 7. Thực hiện tương tự với dòng 6 để có 2 Tab tại vị trí 8cm và 16.5cm.
C. BÀI LUYỆN TẬP:
Bài tập 5:
Soạn thảo trang văn bản như sau:
Hình 1-27: Thực hành 1 - bài tập 5
Tin học đại cương
Trang 18
Gợi ý:
- Tạo Header; sử dụng Borders and Shading để tạo đường kẻ (chú ý: chọn chức năng
Close Header and Footer để chuyển sang chế độ soạn thảo nội dung thông thường)
- Dòng 1,2: Chữ đậm; canh lề giữa.
- Dòng 3: Chữ đậm; danh sách Numbering; nên tạo Style cho định dạng này để sử
dụng về sau (đặt tên là “Muc cap 0”)
- Dòng 4: Chữ đậm; Multilevel List; tạo style đặt tên là “Muc cap 1”
- Dòng 5: Chữ đậm; chữ nghiêng; Multilevel List cấp 2; tạo Style đặt trên là “Muc cap
2”
- Dòng 7: Sử dụng Numbering Define New Number Format Nhập chữ
“Bước” phía trước số tự động trong mục Number Format; tạo Style đặt tên là
“Buoc”
Hình 1-28: Viết nội dung phí trước danh sách
- Dòng 8, 9: Sử dụng Style “Buoc” vào tạo ở trên
Bài tập 6:
Soạn thảo trang văn bản như sau:
Tin học đại cương
Trang 19
Hình 1-29: Thực hành 1 - bài tập 6
Gợi ý:
- Dòng 1: Canh lề giữa, chữ đậm.
- Dòng 3: Chữ “Kính gửi”: Thụt đầu dòng; chữ nghiêng, gạch chân; Sử dụng Tab trái
cho chữ “Khoa Công nghệ Thông tin,”
- Dòng 4: Sử dụng Tab trái.
- Các dòng 6-10 sử dụng Tab trái và Tab phải
- Dòng 13: chữ nghiêng; sử dụng Tab giữa
- Dòng 14: sử dụng Tab giữa
Bài tập 7:
Thực hiện soạn thảo trang văn bản như hình dưới đây. Trong đó: Hướng văn bản theo
chiều dài khổ A4; Font chữ Times New Roman; cỡ chữ 14; khoảng dãn dòng 1.5; thụt đầu
dòng 1cm; khoảng cách lề: trái= 3cm, phải 1.5cm, trên= 3cm, dưới 3cm.
Tin học đại cương
Trang 20
Hình 1-30: Thực hành 1 - bài tập 7
Tin học đại cương
Trang 21
BÀI 2: CHÈN CÁC ĐỐI TƯỢNG VÀO VĂN BẢN
A. HƯỚNG DẪN MỞ ĐẦU:
2.1. Chèn và hiệu chỉnh hình ảnh
Để chèn hình ảnh vào vị trí hiện tại ta làm như sau: Vào menu Insert Picture
chọn đường dẫn tới thư mục chứa file ảnh chọn file ảnh cần chèn Insert.
Khi chọn ảnh trên văn bản sẽ xuất hiện menu Format hỗ trợ xử lý ảnh: Nhóm Adjust –
hiệu chỉnh màu sắc, nền; nhóm Picture Style – mẫu định dạng hiệu ứng cho ảnh; nhóm
Arrange – Sắp xếp thứ tự/vị trí hiển thị ảnh; nhóm Size – thay đổi kích thước, xén ảnh.
Hình 2-1: Menu Format ảnh
Ghi chú: Menu Format ảnh chỉ xuất hiện khi ta kích chọn vào ảnh. Khi kích chọn vào
văn bản thì menu này sẽ tự ẩn đi.
2.2. Chèn và chiệu chỉnh hình vẽ
Để chèn hình vẽ vào vị trí hiện tại ta làm như sau: Vào menu Insert Shapes chọn
mẫu Shape vẽ hình.
Hình 2-2: Format Shape
Tin học đại cương
Trang 22
Chúng ta có thể thêm chữ cho Shape bằng cách: nhấp chuột phải lên hình Shape Edit
Text.
2.3. Chèn và hiệu chỉnh lưu đồ
Để chèn lưu đồ ta thực hiện như sau: Vào menu Insert SmartArt chọn kiểu lưu
đồ Ok Nhập các thông tin cho lưu đồ.
Với lưu đồ, ta cũng có menu Format để định dạng tương tự như với Shape. Ngoài ra,
còn có thêm menu Design để thiết kế các kiểu lưu đồ.
2.4. Chèn ký tự đặc biệt
Để chèn các ký tự đặc biệt (symbol) ta thực hiện như sau: Vào menu Insert Symbol
Chọn các ký tự có trên danh sách.
Hình 2-3: Chèn ký tự đặc biệt
Nếu ký tự muốn chèn không có trong danh sách ở trên, ta vào More Symbol Thiết
lập Font chữ (thường chọn là Symbol) chọn ký tự có trong Font chữ đó Insert.
Tin học đại cương
Trang 23
Hình 2-4: Chèn các ký tự khác
2.5. Chèn công thức toán học
Để chèn công thức toán học ta thực hiện như sau: Vào menu Insert Equation
Chọn các kiểu cấu trúc của công thức trong nhóm Structures và nhập công thức.
Hình 2-5: Chèn công thức toán học
Ghi chú: các ký tự đặc biệt có thể chọn trong nhóm Symbol trên menu Design của công
thức.
Tin học đại cương
Trang 24
B. HƯỚNG DẪN THƯỜNG XUYÊN:
Bài tập 1:
Chèn ảnh và viết ghi chú cho ảnh như hình dưới đây.
Hình 2-6: Thực hành 2 - bài tập 1
Trong đó:
- Ảnh chim cánh cụt và sa mạc có tại thư mục C:/Pictures.
- Cắt xén hai hình ảnh và trình bày với kích thước chiều rộng là 5cm; canh lề giữa.
- Viết ghi chú cho hình ảnh (sử dụng chức năng tạo ghi chú đánh số tự động –
caption).
Hướng dẫn:
Bước 1. Vào menu Insert Picture chọn đường dẫn tới file hình ảnh chọn
hình ảnh chim cánh cụt Insert.
Bước 2. Trên menu Format chọn Crop trong nhóm Size Crop to Shape
chọn mẫu Oval để xén ảnh kiểu Oval
Tin học đại cương
Trang 25
Hình 2-7: Chọn kiểu xén ảnh dạng Oval
Bước 3. Nhập “5cm” ở mục Shape Width trên nhóm Size.
Bước 4. Nhấn Ctrl+E để canh lề giữa
Bước 5. Nhấp chuột phải lên hình ảnh chim cánh cụt Insert Caption
New Lable viết chữ “Hình” Ok Ok Nhập nội dung ghi chú cho hình ảnh.
Hình 2-8: Thêm nhãn ghi chú cho hình ảnh
Ghi chú: các ghi chú cho hình ảnh mặc định có kiểu Style là Caption, ta có thể thay đổi
định dạng của kiểu Style này cho phù hợp với yêu cầu của văn bản.
Bước 6. Vào Insert Picture chọn file ảnh sa mạc Insert.
Tin học đại cương
Trang 26
Bước 7. Trên menu Format Chọn Crop trong nhóm Size kéo các điểm mốc xén
để xén ảnh như yêu cầu của bài tập nhấp chuột vào chức năng Crop để kết thúc quá trình
xén.
Hình 2-9: Xén hình ảnh
Bước 8. Nhập “5cm” ở mục Shape Width trên nhóm Size.
Bước 9. Nhấn Ctrl+E để canh lề giữa
Bước 10. Nhấp chuột phải lên hình ảnh sa mạc Insert Caption Trong mục
Label của Option, chọn nhãn “Hình” đã tạo ở trên Ok Nhập nội dung ghi chú cho
hình ảnh.
Ghi chú: Hệ thống sẽ tự động đánh số thứ tự 1, 2,. cho hình ảnh khi sử dụng chức
năng Caption.
Bài tập 2:
Trình bày trang văn bản như hình dưới đây:
Tin học đại cương
Trang 27
Hình 2-10: Thực hành 2 – bài tập 2
Hướng dẫn:
Bước 1. Vào menu Insert Shapes chọn mẫu Shape là Horizontal Scroll trên
danh sách thực hiện vẽ hình Shape.
Hình 2-11: Chọn mẫu Shape
Bước 2. Chọn mẫu Style cho Shape như hình sau
Hình 2-12: Sử dụng Style cho Shape
Bước 3. Nhấp chuột phải lên hình Shape vừa vẽ chọn Add Text để soạn thảo và
định dạng nội dung cho dòng chữ trong Shape.
Tin học đại cương
Trang 28
Hình 2-13: Viết chữ lên Shape
Bài tập 3:
Sử dụng SmartArt thiết kế sơ đồ tổ chức của cơ quan như hình sau:
Hình 2-14: Thực hành 2 – bài tập 3
Hướng dẫn:
Bước 1. Vào menu Insert SmartArt chọn kiểu SmartArt trong danh sách mẫu.
Tin học đại cương
Trang 29
Hình 2-15: Chọn kiểu Smart Art
Bước 2. Nhập nội dung và định dạng cho văn bản trong mỗi cấp tương ứng.
Bước 3. Chọn kiểu Style trên nhóm SmartArt Style của menu Design
Hình 2-16: Chọn kiểu SmartArt Style
Ghi chú: Nhấn Shift + Enter để ngắt chữ “tổ chức” xuống dòng dưới.
Bước 4. Nhấn Add Shape trong nhóm Create Graphic trên menu Design chọn
Add Shape Below để bổ sung Shape mới vào sau vị trí hiện tại.
Tin học đại cương
Trang 30
Hình 2-17: Bổ sung thêm Shape
Ghi chú: Với Shape “Phó giám đốc” ta chọn kiểu Add Assistant khi Add Shape.
Bước 5. Với Shape “Giám đốc” chọn kiểu Style trong nhóm Style Shape trên menu
Format là “Subtle Effect – Orange, Accent 6”
Hình 2-18: Style cho Shape “Giám đốc”
Bước 6. Với Shape “Phó giám đốc” chọn kiểu Style trong nhóm Style Shape trên
menu Format là “Subtle Effect – Olive Green, Accent 3”.
Ghi chú: Chọn Text Pane trong nhóm Create Graphic của menu Design để mở hộp
thoại soạn sửa nội dung cho Smart Art (chú ý các ký hiệu cấp và nhánh con).
Bài tập 4:
Viết dòng văn bản như hình sau:
Hình 2-19: Thực hành 2 – bài tập 4
Tin học đại cương
Trang 31
Hướng dẫn:
Để viết các ký hiệu đặc biệt như dòng văn bản ở trên ta thực hiện như sau:
Bước 1. Vào menu Insert Symbol Chọn các ký tự α, ≥, β, . có trên danh sách.
Hình 2-20: Chèn ký tự α
Bước 2. Các ký tự , cần chèn không có trên danh sách như Hình 2-20 thì ta vào
menu Insert Symbol More Symbols chọn Font “Symbol” chọn ký tự
Insert tìm chọn ký tự Insert Close.
Hình 2-21: Chèn các ký tự khác
Bài tập 5:
Soạn thảo trang văn bản như sau:
Tin học đại cương
Trang 32
Hình 2-22: Thực hành 2 – bài tập 5
Hướng dẫn:
Bước 1. Dòng 1: Vào menu Home Numbering chọn kiểu danh sách phù hợp
Nhấn Ctrl+B.
Bước 2. Dòng 2, dòng 3: Vào menu Home Bullets chọn kiểu dạch đầu dòng.
Bước 3. Dòng 4: Vào menu Insert Equation nhập “S = “ menu Design
chọn Integral trong nhóm Structures chọn kiểu Integral phù hợp trên danh sách các
mẫu có sẵn.
Hình 2-23: Chèn công thức dạng Integral
Bước 4. Nhập a, b tại các vị trí số 1, 2 của Integal như trên Hình 2-23. Tại vị trí số 3,
vào Bracket trên menu Design và chọn kiểu Bracket tương ứng.
Tin học đại cương
Trang 33
Hình 2-24: Chèn công thức dạng Bracket
Bước 5. Tại vị trí số 1 của Bracket như trên Hình 2-24, ta vào Script trên menu
Design chọn kiểu Script phù hợp Nhập “y”, “c” vào vị trí tương ứng. Thao tác tương
tự để tạo yc’
Hình 2-25: Chèn công thức Script
Ghi chú: Sử dụng phím mũi tên trên bàn phím để di chuyển qua các ô được dễ dàng.
Trong khi nhập công thức, vùng tô xám tượng trưng cho cùng một ô tương đương.
Tin học đại cương
Trang 34
C. BÀI LUYỆN TẬP:
Bài tập 6:
Soạn thảo trang văn bản như hình dưới đây:
Hình 2-26: Thực hành 2 – bài tập 6
Gợi ý:
- Dòng 1: sử dụng Numbering; chữ đậm.
- Chèn ảnh con ngựa; tạo ghi chú (Caption) cho ảnh. Lưu ý: tạo nhãn (Label) “Ảnh”.
- Chèn ảnh con bò; tạo ghi chú, chọn nhãn “Ảnh” vừa tạo ở trên.
Bài tập 7:
Tạo hình Shape có nội dung như sau:
Hình 2-27: Thực hành 2 – bài tập 7
Gợi ý:
- Chèn Shape với mẫu “Striped Right Arrow” (biểu tượng )
- Áp dụng Style “Subtle Effect – Olive Green, Accent 3” cho Shape
- Add Text với nội dung “Đi theo lối này”
Tin học đại cương
Trang 35
- Định dạng cho đoạn chữ: đậm, màu đỏ. Lưu ý: Bỏ khoảng cách phía dưới của chữ:
Remove Space Affter Paragraph (trong Line and Paragraph Spacing của menu
Home) để chữ không bị lệch lên trên.
Bài tập 8:
Sử dụng SmartArt thiết kế sơ đồ tổ chức cho đơn vị như hình sau:
Hình 2-28: Thực hành 2 – bài tập 8
Gợi ý:
- Chèn SmartArt với kiểu “Circle Picture Hierarchy”
- Nhập nội dung và định dạng cho các Shape
- Chèn ảnh cho các Shape bằng cách nhấp chuột vào biểu tượng của Shape tương
ứng.
Bài tập 9:
Soạn thảo đoạn văn bản như sau:
Hình 2-29: Thực hành 2 – bài tập 9
Gợi ý:
- Sử dụng Equation để viết các công thức toán học; không đưa nội dung chữ “đồng
biến trên” vào trong công thức.
- Nếu các ký tự đặc biệt không hiện sẵn trong nhóm Symbol thì có thể thay đổi/bổ
sung bằng cách vào: More trong nhóm Symbol của menu Design chọn danh mục
ký tự đặc biệt hiện ra trên danh sách (ví dụ chọn Arrow để hiện các kiểu mũi tên).
Tin học đại cương
Trang 36
Hình 2-30: Hiển thị danh sách các kiểu mũi tên
Bài tập 10:
Soạn thảo đoạn văn bản như sau:
Hình 2-31: Thực hành 2 – bài tập 10
Gợi ý:
- Dấu căn bậc hai ta sử dụng Equation, không sử dụng Symbol.
Tin học đại cương
Trang 37
BÀI 3: THAO TÁC VỚI BẢNG BIỂU
A. HƯỚNG DẪN MỞ ĐẦU:
3.1. Tạo bảng, xóa bảng
Để tạo bảng ta thực hiện như sau:
Bước 1. Vào menu Insert Table
Bước 2. Thiết lập số hàng, cột của bảng cần tạo.
Hình 3-1: Tạo bảng
Ghi chú: Nếu bảng cần tạo có nhiều hàng, cột thì ta có thể vào menu Insert Table
Insert Table thiết lập số hàng (Number of rows), số cột (Number of columns) Ok.
Menu Layout của bảng hỗ trợ các chức năng hiệu chỉnh bảng.
Hình 3-2: Menu Layout của bảng
Để xóa bảng, ta thực hiện như sau:
Bước 1. Chọn bảng cần xóa menu Layout Delete
Bước 2. Chọn Delete Table.
Tin học đại cương
Trang 38
Hình 3-3: Xóa bảng
3.2. Hiệu chỉnh bảng
Thêm hàng, cột:
Bước 1. Vào menu Layout
Bước 2. Trong nhóm Rows and Columns chọn chức năng tương ứng: Insert Above
(chèn thêm hàng lên trên); Insert Below (chèn thêm hàng xuống dưới); Insert Left (chèn
thêm cột bên trái); Insert Right (chèn thêm cột bên phải).
Xóa hàng, cột:
Bước 1. Chọn hàng, cột cần xóa
Bước 2. Vào menu Layout Delete
Bước 3. Chọn chức năng tương ứng: Delete Rows (xóa hàng); Delete Columns (xóa
cột).
Gộp ô:
Bước 1. Chọn các ô cần gộp
Bước 2. Vào menu Layout Merge cells
Tách ô:
Bước 1. Chọn ô cần tách
Bước 2. Vào menu Layout Split cells
Bước 3. Nhập số hàng (Number of rows), số cột (Number of columns) cần tách
Ok.
3.3. Định dạng đường viền và nền cho bảng
Trên menu Design của bảng có sẵn một số mẫu định dạng (Table Styles), ta có thể chọn
và sử dụng các mẫu có sẵn này.
Hình 3-4: Sử dụng Table Styles
Tin học đại cương
Trang 39
Để đặt màu nền cho bảng ta thực hiện như sau:
Bước 1. Chọn vị trí của bảng cần thay đổi màu nền.
Bước 2. Vào menu Design Shading trên nhóm Table Styles chọn màu.
Hình 3-5: Thiết lập màu nền
Để thay đổi nhanh kiểu, màu sắc, kích thước của đường viền ta sử dụng các chức năng
trong nhóm Draw Borders như hình dưới đây.
Hình 3-6: Nhóm Draw Borders
Để thiết lập các thông tin chi tiết cho đường viền ta thực hiện như sau:
Bước 1. Chọn vị trí cần thiết lập của bảng
Bước 2. Vào menu Layout Borders Borders and Shading..
Bước 3. Thiết lập các thông tin định dạng cho bảng Ok
Tin học đại cương
Trang 40
Hình 3-7: Cửa sổ thiết lập Borders and Shading
3.4. Một số tính năng khác
3.4.1. Sắp xếp văn bản trong bảng
Để sắp xếp văn bản trong bảng ta thực hiện như sau:
Bước 1. Chọn những dòng cần sắp xếp
Bước 2. Vào menu Layout Sort (biểu tượng ) trên nhóm Data
Bước 3. Chọn cột cần sắp nội dung được sắp dạng: Text – văn bản; Number – số;
Date – ngày tháng chọn kiểu sắp xếp tăng (Ascending) hoặc giảm (Descending) Ok.
Tin học đại cương
Trang 41
Hình 3-8: Sắp xếp văn bản trong bảng
3.4.2. Quay hướng chữ
Để quay hướng chữ ta thực hiện như sau:
Bước 1. Chọn ô muốn quay hướng chữ Vào menu Layout
Bước 2. Chọn Text Direction trong nhóm Alignment
Hình 3-9: Quay hướng chữ
3.4.3. Thiết lập hàng tiêu đề lặp lại
Để thiết lập hàng tiêu đề lặp lại khi nội dung của bảng ở các trang khác nhau ta thực hiện
như sau:
Bước 1. Chọn hàng muốn lặp lại (phải bao gồm cả hàng 1 của bảng).
Bước 2. Vào menu Layout Repeat Header Rows trên nhóm Data
Tin học đại cương
Trang 42
Hình 3-10: Thiết lập hàng tiêu đề lặp lại
B. HƯỚNG DẪN THƯỜNG XUYÊN:
Bài tập 1:
Tạo bảng lịch ôn tập gồm 5 cột, 2 hàng như hình dưới đây:
Hướng dẫn:
Bước 1. Vào menu Insert Table chọn 5 cột, 2 hàng.
Hình 3-11: Tạo bảng 5 cột 2 hàng
Bước 2. Nhập nội dung cho bảng chọn cả bảng vào menu Layout chọn Align
Center để canh lề chính giữa cho văn bản.
Hình 3-12: Canh lề chính giữa cho văn bản trong bảng
Bước 3. Chọn hàng 1 của bảng Ctrl+B để tạo chữ đậm.
Tin học đại cương
Trang 43
Bài tập 2:
Tạo bảng thống kê độ che phủ như hình dưới đây:
Bảng 3-1: Thống kê độ che phủ
Hướng dẫn:
Bước 1. Vào menu Insert Table chọn 5 cột, 6 hàng.
Bước 2. Chọn hàng 1 và hàng 2 của bảng Design Shading chọn “Dark Blue,
Text 2, Lighter 80%”.
Hình 3-13: Thiết lập màu nền cho hàng 1 và 2
Bước 3. Chọn hàng 1 và 2 cột 1 vào menu Layout Merge Cells để gộp thành 1
ô.
Hình 3-14: Gộp 2 hàng thành 1
Tin học đại cương
Trang 44
Bước 4. Chọn hàng 1 và 2 cột 2 nhấn F4 để thực hiện lại thao tác định dạng gần
nhất (Merge Cells)
Bước 5. Chọn cột 3 và cột 4 hàng 1 F4
Bước 6. Chọn hàng 1 và 2 cột 5 F4. Kết quả sẽ được như sau:
Bước 7. Nhập nội dung cho bảng.
Bước 8. Chọn cả bảng thiết lập Font chữ “Times New Roman” với cỡ chữ 13
Vào menu Layout chọn Align Center để canh lề chính giữa cho toàn bộ văn bản trong
bảng.
Bước 9. Với hàng 1, 2 ta nhấn Ctrl+B để viết chữ đậm.
Bước 10. Với chữ “(triệu ha)” và “(%)” nhấn Ctrl+I để tạo chữ nghiêng, Ctrl+B để bỏ
chữ đậm.
Bước 11. Với các hàng 3, 4, 5, 6 vào menu Layout thiết lập độ cao “1cm” ở mục
Table Row Height trong nhóm Cell Size.
Bước 12. Vào menu References Insert Caption New Label nhập chữ
“Bảng” Ok Ok Nhập nội dung ghi chú cho bảng.
Hình 3-15: Tạo ghi chú cho bảng
Tin học đại cương
Trang 45
Bước 13. Chọn dòng ghi chú thực hiện định dạng: Font chữ “Times New Roman”,
cỡ chữ 13, Ctrl+I để tạo chữ nghiêng, Ctrl+E để canh lề giữa.
Bài tập 3:
Ứng dụng bảng trong việc trình bày Quốc hiệu và tên cơ quan tổ chức như hình dưới
đây:
Hình 3-16: Thực hành 3 – bài tập 3
Hướng dẫn:
Bước 1. Tạo bảng gồm 2 cột: Insert Table chọn 1 hàng, 2 cột.
Bước 2. Chọn bảng thiết lập Font chữ “Times New Roman”, cỡ chữ 13
Bước 3. Vào Layout Align Center để canh lề giữa.
Bước 4. Với dòng 1 “BỘ NỘI VỤ” của cột 1 nhấn Ctrl+B để in đậm chữ.
Bước 5. Với dòng 1 “Số 01/2011/TT-BNV” của cột 1 nhấn Ctrl+I để tạo chữ
nghiêng.
Bước 6. Sử dụng Shapes để vẽ dòng kẻ ngang nét liền, không sử dụng lệnh
Underline: Vào Insert Shapes Line nhấn giữ phím Shift trong quá trình vẽ để
dòng kẻ được thẳng.
Hình 3-17: Vẽ dòng kẻ ngang
Bước 7. Thực hiện tương tự với cột thứ 2 của bảng ta sẽ được như sau:
Tin học đại cương
Trang 46
Ghi chú: Dòng “Độc lập – Tự do – Hạnh phúc” có cỡ chữ 14 (lớn hơn dòng “CỘNG
HÒA XÃ HỘI CHŨ NGHĨA VIỆT NAM”). Nếu dòng “CỘNG HÒA XÃ HỘI CHŨ
NGHĨA VIỆT NAM” bị xuống dòng thì ta có thể tăng chiều rộng của cột 2 lên, giảm chiều
rộng của cột 1 cho phù hợp.
Bước 8. Bỏ đường viền của bảng bằng cách: Chọn bảng Design Borders No
Border.
Hình 3-18: Bỏ đường viền của bảng
Bước 9. Các dòng “THÔNG TƯ”, “Hướng dẫn.”: ta thực hiện định dạng chữ đậm
Ctrl+B và canh lề giữa Ctrl+E.
Tin học đại cương
Trang 47
C. BÀI LUYỆN TẬP:
Bài tập 4:
Ứng dụng bảng để soạn thảo đoạn văn bản như sau:
Hình 3-19: Thực hành 3 – bài tập 4
Gợi ý:
- Tạo bảng 2 cột để viết Quốc hiệu và tên cơ quan tổ chức.
- Sử dụng Line để vẽ đường kẻ ngang bên dưới chữ.
- Đặt cỡ chữ 12, chia lại độ rộng 2 cột cho phù hợp. Riêng dòng chữ “Độc lập – Tự do
– Hạnh phúc” cỡ chứ 13.
Bài tập 5:
Tạo bảng chữ viết tắt như sau (chú ý thứ tự từ viết tắt được sắp xếp theo bảng chữ cái).
Hình 3-20: Thực hành 3 – bài tập 5
Gợi ý:
- Tạo bảng 7 hàng, 3 cột
- Canh lề giữa, viết chữ đậm cho hàng 1 của bảng
- Đặt màu nền “White, Background 1, darker 5%”
Tin học đại cương
Trang 48
- Sử dụng chức năng Sort (biểu tượng ) trên menu Layout để sắp xếp theo bảng
chữ cái.
Bài tập 6:
Tạo bảng chương trình khung như sau:
Hình 3-21: Thực hành 3 – bài tập 6
Gợi ý:
- Tạo bảng 9 hàng, 7 cột.
- Tô màu nền cho hàng 1, cột 1.
- Gộp 4 hàng đầu của cột 1; gộp 5 hàng sau của cột 1.
- Quay chữ cho cột 1.
- Chọn Font chữ, cỡ chữ, canh lề, viết chữ đậm, chữ nghiêng như yêu cầu.
- Thay đổi độ rộng từng cột cho phù hợp.
Bài tập 7:
Xây dựng bảng kế hoạch làm việc như sau:
Hình 3-22: Thực hành 3 – bài tập 7
Tin học đại cương
Trang 49
Bài tập 8:
Soạn thảo giấy báo kết quả học tập của sinh viên như sau:
Hình 3-23: Thực hành 3 – bài tập 8
Tin học đại cương
Trang 50
BÀI 4: TẠO MỤC LỤC TRANG TỰ ĐỘNG VÀ IN ẤN
A. HƯỚNG DẪN MỞ ĐẦU:
4.1. Tạo mục lục trang tự động
Để tạo mục lục trang tự động ta thực hiện như sau:
Bước 1. Tạo và sử dụng các style trong văn bản. Ví dụ tạo và sử dụng 2 style là: “Muc
cap 1“, “Muc cap 2“.
Bước 2. Tại vị trí muốn chèn mục lục ta vào menu References Table of Contents
Insert Table of Contents
Hình 4-1: Chèn mục lục tự động
Bước 3. Trên tab Table of Contents chọn Options Xóa bỏ các mục style được
đánh số 1, 2,.. trên cột TOC level (thông thường style Heading 1, Heading 2, ... được đánh
số TOC level sẵn) Thiết lập TOC level cho các style mà ta muốn xuất hiện trong mục
lục. Ví dụ ở trên ta vừa tạo style “Muc cap 1“, “Muc cap 2“, giờ ta đánh số 1, 2 tương ứng
cho nó ở TOC level Ok Ok ta sẽ được mục lục bao gồm các nội dung có sử dụng 2
style trên.
Tin học đại cương
Trang 51
Hình 4-2: Thiết lập TOC level
4.2. Tạo danh mục hình ảnh
Để tạo danh mục hình ảnh ta thực hiện như sau:
Bước 1. Chèn các hình ảnh vào văn bản Tạo chi chú tự động cho ảnh (sử dụng style
Caption). Sau khi hoàn tất việc soạn văn bản và chèn hình ảnh ta chuyển sang bước 2 để tạo
mục lục hình ảnh.
Bước 2. Vào menu References Insert Table of Figures
Bước 3. Trên thẻ Table of Figures, ta chọn nhãn hình đã sử dụng ở bước 1 Ok
Tin học đại cương
Trang 52
Hình 4-3: Tạo danh mục hình
4.3. Tạo danh mục bảng
Danh mục bảng cũng tương tự như danh mục hình vừa thao tác ở trên. Lưu ý: trong
bước chọn nhãn để tạo danh mục, ta sẽ chọn nhãn đã áp dụng cho bảng.
4.4. In ấn văn bản
Để in văn bản ta thực hiện như sau:
Bước 1. Vào menu File Print
Bước 2. Chọn máy in sẽ in tài liệu chọn số bản in Print.
Một số lưu ý khi in (Hình 4-4):
- Chọn đúng máy in (mục 1)
- In tất cả các trang hay chỉ in trang chẵn, lẻ (mục 2)
- Nếu chỉ muốn in một số trang thì nhập trang cần in vào phần Pages (mục 3)
- Thiết lập hướng giấy in ngang hay dọc (mục 4)
- Kiểm tra khổ giấy cho phù hợp với trang văn bản, khay giấy,... (mục 5)
- In 1 hay nhiều trang trên 1 tờ giấy in (mục 6)
Tin học đại cương
Trang 53
Hình 4-4: Thiết lập thông tin trước khi in
Tin học đại cương
Trang 54
B. HƯỚNG DẪN THƯỜNG XUYÊN:
Bài tập 1:
Soạn văn bản như sau:
Hình 4-5: Thực hành 4 – bài tập 1a
Tạo mục lục tự động cho văn bản trên tương tự như sau:
Hình 4-6: Thực hành 3 – bài tập 1b
Tin học đại cương
Trang 55
Hướng dẫn:
Bước 1. Soạn văn bản tương tự như Hình 4-5. Trong đó các mục 1, 2 sử dụng style
“Muc cap 1”, “Muc cap 2” tương ứng.
Hình 4-7: Tạo và sử dụng style cho văn bản
Bước 2. Xuống cuối văn bản, viết và định dạng chữ “MỤC LỤC” xuống dòng
Bước 3. Vào menu vào menu References Table of Contents Insert Table of
Contents.
Bước 4. Trên tab Table of Contents chọn Options Xóa bỏ các mục style
Heading 1, Heading 2, ... đã đánh số 1, 2,... trên cột TOC level.
Bước 5. Thiết lập TOC level tương ứng là 1, 2 cho các style “Muc cap 1“, “Muc cap
2“ Ok Ok.
Tin học đại cương
Trang 56
Hình 4-8: Thiết lập TOC level cho style Muc cap 1 và Muc cap 2
Ta sẽ có kết quả là mục mục của các nội dung có sử dụng style “Muc cap 1”, “Muc cap
2”. Mặc định mục lục sẽ được áp dụng style “TOC 1”, ta có thể thay đổi định dạng style
này để áp dụng cho mục lục.
Bài tập 2:
Tạo danh mục hình cho văn bản như sau:
Hình 4-9: Thực hành 4 – bài tập 2
Trong đó, hình 1 và 2 có trong văn bản ở trang 2 như hình dưới đây:
Tin học đại cương
Trang 57
Hình 4-10: Hình ảnh trong văn bản bài tập 2
Hướng dẫn:
Bước 1. Ở trang 2 của văn bản, ta chèn hình ảnh con ngựa: vào menu Insert Picture
chọn file ảnh con ngựa Insert căn chỉnh để ảnh con ngựa vào chính giữa văn bản
(Ctrl+E).
Bước 2. Chọn ảnh con ngựa Nhấp chuột phải lên ảnh con ngựa Insert Caption
New Label nhập chữ “Hình” Ok Ok Viết nội dung cho ghi chú “Con ngựa”.
Tin học đại cương
Trang 58
Hình 4-11: Thêm nhãn “Hình”
Bước 3. Chọn dòng ghi chú vừa tạo thiết lập Font chữ Times New Roman, cỡ chữ
13, in nghiêng (Ctrl+I), canh lề giữa (Ctrl+E) Nhấp chuột phải lên style Caption trên
danh mục Style của menu Home chọn Update Caption to Match Selection để cập nhật
định dạng mới cho style Caption.
Hình 4-12: Cập nhật định dạng cho style Caption
Tin học đại cương
Trang 59
Bước 4. Với hình con bò sữa ta thực hiện tương tự như trên: vào menu Insert
Picture chọn ảnh con bò sữa Insert
Bước 5. Nhấp chuột phải lên ảnh con bò sữa chọn Insert Caption chọn nhãn
“Hình” có sẵn trên mục Label của cửa sổ Caption Ok Nhập nội dung cho ghi chú
“Con bò sữa”.
Hình 4-13: Chèn hình và viết ghi chú cho hình
Bước 6. Tại vị trí muốn tạo danh mục hình ta vào menu Reference Insert Table of
Figures
Bước 7. Trên thẻ Table of Figures, ta chọn nhãn “Hình“ vừa tạo ở bước trước Ok.
Tin học đại cương
Trang 60
Hình 4-14: Tạo danh mục cho nhãn hình
Bước 8. Thay đổi định dạng cho style Hyperlink để có danh mục hình có định dạng
như yêu cầu.
Ghi chú: Nếu trên máy tính không có sẵn ảnh con ngựa, còn bò sữa thì ta có thể sử dụng
ảnh khác để minh họa cho thao tác.
Bài tập 3:
Tạo danh mục bảng biểu như hình sau:
Hình 4-15: Thực hành 4 – bài tập 3
Trong đó, bảng 1 và 2 có trong văn bản ở trang 2 như hình dưới đây:
Tin học đại cương
Trang 61
Hình 4-16: Các bảng thể hiện trong văn bản bài tập 3
Hướng dẫn:
Bước 1. Vào menu Insert Table chọn 4 hàng, 5 cột để tạo bảng tổng hợp sinh
viên giỏi (bảng 1).
Bước 2. Nhập nội dung và thực hiện định dạng cho bảng 1.
Bước 3. Chọn bảng 1 nhấp chuột phải lên bảng 1 Insert Caption New label
nhập “Bảng” Ok chọn “Above selected item” trong mục Position để tạo ghi chú ở
phía trên của bảng Ok
Hình 4-17: Tạo ghi chú cho bảng 1
Bước 4. Nhập nội dung “Tổng hợp sinh viên giỏi khoa CNTT” cho bảng 1 và thực
hiện định dạng cho ghi chú này cập nhật định dạng cho style Caption (style của ghi chú
bảng).
Bước 5. Thực hiện tương tự với bảng 2 ta sẽ được 2 bảng như Hình 4-6.
Bước 6. Tại vị trí muốn tạo danh mục bảng ta vào menu Reference Insert Table of
Figures
Bước 7. Trên thẻ Table of Figures, ta chọn nhãn “Bảng“ vừa tạo ở bước trước Ok.
Tin học đại cương
Trang 62
Hình 4-18: Tạo danh mục bảng
Bước 8. Thực hiện định dạng cho style Hyperlink (style của danh mục bảng vừa tạo)
như yêu cầu tại Hình 4-15 .
Tin học đại cương
Trang 63
C. BÀI LUYỆN TẬP:
Bài tập 4:
Tạo mục lục tự động cho văn bản tương tự như sau:
Hình 4-19: Thực hành 4 – bài tập 4
Gợi ý:
- Soạn nội dung, tạo và áp dụng style cho các phần cần tạo mục lục (Ví dụ: chương,
mục 1.1, 1.2,)
- Insert Table of Contents và thiết lập giá trị TOC level cho các style đó.
- Trang sẽ được đánh tự động theo thực tế của văn bản (có thể khác so với Hình 4-19)
Bài tập 5:
Tạo danh mục hình cho văn bản tương tự như sau:
Hình 4-20: Thực hành 4 – bài tập 5
Gợi ý:
- Chèn hình vào văn bản tại các trang 5, 6, 8.
- Tạo ghi chú tự động cho các hình (tạo và áp dụng nhãn “Hình”)
- Insert Table of Figures và chọn nhãn “Hình”
Tin học đại cương
Trang 64
Bài tập 6:
Tạo danh mục bảng biểu cho văn bản tương tự như sau:
Hình 4-21: Thực hành 4 – bài tập 6
D. BÀI LUYỆN TẬP TỔNG HỢP PHẦN MICROSOFT WORD:
Bài tập 7:
Soạn thảo và định dạng văn bản như sau:
Hình 4-22: Thực hành 4 – bài tập 7
Tin học đại cương
Trang 65
Bài tập 8:
Soạn thảo và định dạng văn bản như sau:
Hình 4-23: Thực hành 4 – bài tập 8
Tin học đại cương
Trang 66
Bài tập 9:
Soạn thảo và định dạng văn bản như sau:
Hình 4-24: Thực hành 4 – bài tập 9
Tin học đại cương
Trang 67
Bài tập 10:
Soạn thảo và định dạng văn bản như sau:
Hình 4-25: Thực hành 4 – bài tập 10
Tin học đại cương
Trang 68
Bài tập 11:
Soạn thảo và định dạng văn bản như sau:
Hình 4-26: Thực hành 4 – bài tập 11
Tin học đại cương
Trang 69
Bài tập 12:
Soạn thảo và định dạng văn bản như sau:
Hình 4-27: Thực hành 4 – bài tập 12
Tin học đại cương
Trang 70
Bài tập 13:
Soạn thảo và định dạng văn bản như sau:
Hình 4-28: Thực hành 4 – bài tập 13
Tin học đại cương
Trang 71
Bài tập 14:
Soạn thảo và định dạng văn bản như sau:
Hình 4-29: Thực hành 4 – bài tập 14
Tin học đại cương
Trang 72
Bài tập 15:
Soạn thảo và định dạng văn bản như sau:
Hình 4-30: Thực hành 4 – bài tập 15
Tin học đại cương
Trang 73
Bài tập 16:
Soạn thảo và định dạng văn bản như sau:
Hình 4-31: Thực hành 4 – bài tập 16
Tin học đại cương
Trang 74
Bài tập 17:
Vẽ sơ đồ cơ cấu tổ chức nhân sự như sau:
Hình 4-32: Thực hành 4 – bài tập 17
Tin học đại cương
Trang 75
Bài tập 18:
Soạn thảo và định dạng văn bản như sau:
Hình 4-33: Thực hành 4 – bài tập 18
Tin học đại cương
Trang 76
BÀI 5: SỬ DỤNG CÔNG THỨC VÀ HÀM CƠ BẢN
A. HƯỚNG DẪN MỞ ĐẦU:
5.1. Tạo công thức cơ bản
Công thức được tạo ra để tính toán và trả lại giá trị cho ô bảng tính. Công thức có thể
nhập tại ô bảng tính hoặc nhập trên thanh công thức Formula Bar. Phải nhập kí tự “=” trước
khi nhập nội dung công thức. Kí tự này giúp Excel nhận biết và thực hiện tính toán và trả về
giá trị cho ô bảng tính tương ứng.
Ví dụ: Muốn tính Thành tiền = Số lượng * Đơn giá, chúng ta nhập công thức vào ô E2
như sau:
=C2 * C2
Sau khi nhập nội dung công thức, ta nhấn Enter thì Excel sẽ thực hiện tính toán và hiển
thị kết quả tại ô E2.
Hình 5-1: Viết công thức trong Excel
Để sửa nội dung của ô ta nhấp đúp vào ô đó hoặc chọn ô và nhấn F2 hoặc chọn ô rồi sửa
nội dung trên thanh công thức Formula Bar. Với mỗi ô được xác định thông qua chỉ số
hàng, cột gọi là địa chỉ của ô. Trong Excel sử dụng 3 dạng địa chỉ là: địa chỉ tương đối,
địa chỉ tuyệt đối và địa chỉ hỗn hợp:
- Địa chỉ tương đối là địa chỉ có chỉ số hàng, chỉ số cột tự động thay đổi khi ta sao
chép công thức. Ví dụ trên Hình 5-1, khi ta sao chép công thức từ ô E2 xuống ô E3
thì công thức của ô E3 sẽ là: “=C3+D3”. Ở đây, địa chỉ C3, D3 là địa chỉ tương đối.
- Địa chỉ tuyệt đối là địa chỉ cố định chỉ số hàng, chỉ số cột. Có nghĩa là 2 chỉ số này sẽ
không thay đổi khi ta sao chép công thức. Địa chỉ tuyệt đối là địa chỉ có thêm kí tự
“$” vào trước mỗi chỉ số hàng, cột. Ví dụ: $C$3 là địa chỉ tuyệt đối.
- Địa chỉ hỗn hợp là địa chỉ kết của địa chỉ tương đối và địa chỉ tuyệt đối. Có nghĩa là,
một chỉ số của địa chỉ cố định, chỉ số còn lại có thể thay đổi khi sao chép công thức.
Ví dụ: $C3 là địa chỉ hôn hợp, địa chỉ này cố định chỉ số cột C, còn chỉ số hàng có
thể thay đổi.
Nhận biết một số thông báo lỗi khi sử dụng công thức:
Tin học đại cương
Trang 77
- Lỗi ##### xảy ra khi chiều rộng cột không đủ lớn để hiển thị nội dung. Sửa lỗi bằng
cách tăng chiều rộng cột đó hoặc thu nhỏ kích thước phông chữ.
- Lỗi #VALUE! xảy ra do người sử dụng dữ liệu hoặc toán tử tham gia vào công thức
không đúng yêu cầu của công thức. Ví dụ: công thức số học lại áp dụng tính trên ô
chữa dữ liệu văn bản,
- Lỗi #DIV/0! xảy ra khi chia một số cho 0 hoặc mẫu số của phép tính là một ô không
có dữ liệu.
- Lỗi #NAME? xảy ra khi Excel không xác định được các kí tự trong công thức.
- Lỗi #N/A xảy ra do không có dữ liệu để tính toán
- Lỗi #NUM! xảy ra do sử dụng dữ liệu không đúng kiểu số. Cần định dạng lại dữ liệu
tham gia vào công thức
5.2. Sử dụng các hàm SUM, AVERAGE, ROUND
5.2.1. Hàm SUM
Hàm SUM, một trong những hàm lượng giác và toán học, cộng các giá trị. Bạn có thể
cộng các giá trị riêng lẻ, tham chiếu hoặc phạm vi ô hay kết hợp cả ba.
Cú pháp:
SUM(number1,[number2],...)
Trong đó:
- number1 (bắt buộc): Số đầu tiên bạn muốn thêm vào. Số đó có thể là 4, tham chiếu ô
như B6, hoặc ô phạm vi như B2:B8.
- number2-255 (tùy chọn): Đây là số thứ hai mà bạn muốn cộng. Bạn có thể chỉ định
tối đa 255 số bằng cách này.
Ví dụ 1:
=SUM(A2:A10)
Công thức nàytính tổng giá trị các ô từ A2 đến A10.
Ví dụ 2:
=SUM(A2:A10, C2:C10)
Công thức này tính tổng giá trị các ô từ A2 đến A10 cộng với từ C2 đến C10.
5.2.2. Hàm AVERAGE
Hàm AVERAGE trả về trung bình cộng của các đối số. Ví dụ, nếu phạm vi A1:A20 có
chứa số, thì công thức =AVERAGE(A1:A20) trả về trung bình của các số này.
Cú pháp:
AVERAGE(number1, [number2], ...)
Trong đó:
- number1 (bắt buộc): Số thứ nhất, tham chiếu ô, hoặc phạm vi mà bạn muốn tính
trung bình.
- number2-255 (tùy chọn): Các số, tham chiếu ô hoặc phạm vi bổ sung mà bạn muốn
tính trung bình, tối đa 255.
Ví dụ 1:
=AVERAGE(A2:A6)
Tin học đại cương
Trang 78
Công thức này tính trung bình của các số trong các ô từ A2 tới A6.
Ví dụ 2:
=AVERAGE(A2:A6, 5)
Công thức này tính trung bình của các số trong các ô từ A2 tới A6 và số 5.
5.2.3. Hàm ROUND
Hàm ROUND làm tròn một số tới một số chữ số đã xác định. Ví dụ, nếu ô A1 chứa
23,7825 và bạn muốn làm tròn giá trị đó tới hai vị trí thập phân, bạn có thể dùng công thức
sau:
=ROUND(A1, 2)
Kết quả của hàm này là 23,78.
Cú pháp:
ROUND(number, num_digits)
Trong đó:
- number (bắt buộc): Số mà bạn muốn làm tròn.
- num_digits (bắt buộc): Số chữ số mà bạn muốn làm tròn số tới đó. Nếu num_digits
lớn hơn 0 (không), thì số được làm tròn tới số vị trí thập phân được chỉ định; nếu
num_digits bằng 0, thì số được làm tròn tới số nguyên gần nhất; nếu num_digits nhỏ hơn
0, thì số được làm tròn sang bên trái dấu thập phân.
Ví dụ 1:
=ROUND(2.15, 1)
Công thức này sẽ làm tròn 2.15 tới một vị trí thập phân, kết quả sẽ là 2.2
Ví dụ 2: Giả sử kết quả hàm SUM(A2:A10) trả về giá trị 7.243 thì
=ROUND(SUM(A2:A10),1)
sẽ trả về kết quả là 7.2
5.3. Sử dụng các hàm COUNT, COUNTIF, COUNTA
5.3.1. Hàm COUNT
Hàm COUNT đếm số lượng ô có chứa các số, đồng thời đếm các số có trong danh sách
tham đối. Sử dụng hàm COUNT để biết số mục nhập trong trường số nằm trong phạm vi
hoặc dãy số.
Cú pháp:
COUNT(value1, [value2], ...)
Trong đó:
- value1 (bắt buộc): Mục đầu tiên, tham chiếu ô hoặc phạm vi trong đó bạn muốn đếm
số.
- value2-255 (tùy chọn): tham chiếu ô hoặc phạm vi bổ sung trong đó bạn muốn đếm
số, tối đa 255.
Ghi chú: Các đối số có thể chứa hoặc tham chiếu đến các kiểu dữ liệu khác nhau nhưng
chỉ các số mới được đếm.
Ví dụ 1: Bạn có thể nhập công thức sau để đếm số trong phạm vi A1:A20
=COUNT(A1:A20)
Tin học đại cương
Trang 79
5.3.2. Hàm COUNTIF
Sử dụng COUNTIF, một trong các hàm thống kê, để đếm số lượng ô đáp ứng một tiêu
chí; ví dụ như để đếm số sinh viên có tên là “Hương“ xuất hiện trong danh sách lớp.
Cú pháp:
COUNTIF(range, criteria)
Trong đó:
- range (bắt buộc): Nhóm các ô mà bạn muốn đếm. Phạm vi có thể chứa số, mảng,
phạm vi có tên hoặc tham chiếu có chứa số. Các giá trị trống và giá trị văn bản được
bỏ qua.
- criteria (bắt buộc): Số, biểu thức, tham chiếu ô hoặc chuỗi văn bản xác định ô nào sẽ
được đếm. Lưu ý: đưa criteria vào trong dấu nháy kép ““.
Ví dụ 1:
=COUNTIF(A2:A5,"hoa quả")
Công thức này đếm số ô có chứa “hoa quả“ trong các ô từ A2 tới A5.
Ví dụ 2:
=COUNTIF(B2:B5,">=8")
Công thức này đếm số ô có giá trị lớn hơn hoặc bằng 8 trong các ô từ B2 tới B5.
Nếu cần thống kê theo nhiều điệu kiện khác nhau ta có thể sử dụng hàm COUNTIFS để
kết hợp các điều kiện. Cú pháp như sau:
COUNTIFS(criteria_range1, criteria1, ...)
Ví dụ 3:
=COUNTIF(A2:A5,"hoa quả", B2:B5,">=8")
Công thức này đếm số ô có chứa chữ “hoa quả“ trong các ô từ A2 tới A5 đồng thời giá
trị các trong ô từ B2 tới B5 phải lớn hơn hoặc bằng 8. Ở đây criteria_range1 là A2:A5;
criteria1 là “hoa quả“, criteria_range2 là B2:B5; criteria2 là “>=8“.
5.3.3. Hàm COUNTA
Hàm COUNTA đếm số ô không trống trong một phạm vi. Hàm COUNTA đếm các ô
chứa bất kỳ kiểu thông tin nào, gồm cả giá trị lỗi và văn bản trống (""). Ví dụ, nếu phạm vi
chứa một công thức trả về chuỗi trống, thì hàm COUNTA sẽ đếm giá trị đó. Hàm COUNTA
không đếm các ô trống.
Cú pháp:
COUNTA(value1, [value2], ...)
Trong đó:
- value1 (bắt buộc): Đối số đầu tiên đại diện cho giá trị mà bạn muốn đếm.
- value2-255 (tùy chọn): Các đối số bổ sung đại diện cho giá trị mà bạn muốn đếm, tối
đa 255 đối số.
Ví dụ:
=COUNTA(A2:A7)
Công thức này đếm số ô không trống trong các ô từ A2 tới A7.
Tin học đại cương
Trang 80
5.4. Sử dụng các hàm IF, AND, OR
5.4.1. Hàm IF
Hàm IF là một trong các hàm phổ biến nhất trong Excel, và cho phép bạn so sánh lô-gic
giữa một giá trị và những gì bạn mong đợi.
Cú pháp:
IF(logical_test, value_if_true, [value_if_false])
Trong đó:
- logical_test (bắt buộc): Điều kiện bạn muốn kiểm tra.
- value_if_true (bắt buộc): Giá trị bạn muốn trả về nếu kết quả của logical_test là
TRUE (đúng).
- value_if_false (tùy chọn): Giá trị bạn muốn trả về nếu kết quả của logical_test là
FALSE (không đúng).
Ví dụ:
=IF(D2>=5,“Đạt“,“Không đạt“)
Công thức này kiểm tra giá trị tại ô D2; nếu giá trị đó lớn hơn hoặc bằng 5 thì trả về kết
quả là “Đạt“, nếu không thì trả về kết quả là “Không đạt“.
5.4.2. Hàm AND
Sử dụng hàm AND để xác định nếu tất cả các điều kiện trong một phép kiểm tra là
TRUE. Hàm AND trả về TRUE nếu tất cả các đối số định trị là TRUE, và trả về FALSE
nếu một hoặc nhiều đối số định trị là FALSE.
Cú pháp:
AND(logical1, [logical2],...)
Trong đó:
- logical1 (bắt buộc): Điều kiện đầu tiên mà bạn muốn kiểm tra mà có thể đánh giá là
TRUE hoặc FALSE.
- logical2-255 (tùy chọn): Điều kiện bổ sung mà bạn muốn kiểm tra mà có thể đánh
giá là TRUE hoặc FALSE, lên tới tối đa 255 điều kiện.
Ví dụ 1:
= AND(A2>1,A2<100)
Công thức này hiển thị TRUE (đúng) nếu A2 lớn hơn 1 và nhỏ hơn 100, nếu không nó sẽ
hiển thị FALSE (sai).
Một trong những cách dùng thường gặp của hàm AND là để mở rộng tính hữu dụng của
các hàm thực hiện các kiểm nghiệm lô-gic. Ví dụ, hàm IF thực hiện kiểm nghiệm lô-gic rồi
trả về một giá trị nếu kiểm nghiệm là TRUE và một giá trị khác nếu kiểm nghiệm là
FALSE. Bằng cách dùng hàm AND làm đối số logical_test của hàm IF, bạn có thể kiểm
nghiệm nhiều điều kiện khác nhau thay vì chỉ một điều kiện.
Ví dụ 2:
=IF(AND(C3>=8,C3<9),“Điểm giỏi“)
Công thức này hiển thị “Điểm giỏi“ nếu như giá trị ô C3 lớn hơn hoặc bằng 8 và nhỏ
hơn 9.
Tin học đại cương
Trang 81
5.4.3. Hàm OR
Sử dụng hàm OR để xác định nếu bất kỳ điều kiện trong một phép kiểm tra là TRUE.
Hàm OR trả về TRUE nếu bất kỳ đối số của nó đánh giá là TRUE, và trả về FALSE nếu tất
cả các đối số định trị là FALSE.
Cú pháp:
OR (logical1, [logical2],...)
Trong đó:
- logical1 (bắt buộc): Điều kiện đầu tiên mà bạn muốn kiểm tra mà có thể đánh giá là
TRUE hoặc FALSE.
- logical2-255 (tùy chọn): Điều kiện bổ sung mà bạn muốn kiểm tra mà có thể đánh
giá là TRUE hoặc FALSE, lên tới tối đa 255 điều kiện.
Ví dụ 1:
= OR(A2>1,A2<100)
Công thức này hiển thị TRUE nếu A2 lớn hơn 1 hoặc nhỏ hơn 100; nếu không nó sẽ
hiển thị FALSE.
Tương tự như hàm AND, hàm OR cũng thường được sử dụng trong biểu thức điều kiện
của hàm IF.
Ví dụ 2:
=IF(OR(C310),“Nhập sai điểm thi“)
Công thức trên kiểm tra giá trị tại ô C3, nếu giá trị nhỏ hơn không hoặc lớn hơn 10 thì
trả về kết quả là “Nhập sai điểm thi“.
5.5. Sử dụng một số hàm khác
5.5.1. Hàm MAX
Hàm MAX trả về giá trị lớn nhất trong tập giá trị.
Cú pháp:
MAX(number1, [number2], ...)
Trong đó:
- number1 là bắt buộc, các số tiếp theo là tùy chọn. number1-255 là số mà bạn muốn
tìm giá trị lớn nhất trong đó.
Ví dụ:
=MAX(A2:A6)
Công thức này trả về giá trị lớn nhất trong phạm vi A2:A6.
5.5.2. Hàm MIN
Hàm MIN trả về giá trị nhỏ nhất trong tập giá trị.
Cú pháp:
MIN(number1, [number2], ...)
Trong đó:
- number1 là bắt buộc, các số tiếp theo là tùy chọn. number1-255 là số mà bạn muốn
tìm giá trị lớn nhất trong đó.
Ví dụ:
=MIN(A2:A6)
Tin học đại cương
Trang 82
Công thức này trả về giá trị nhỏ nhất trong phạm vi A2:A6.
B. HƯỚNG DẪN THƯỜNG XUYÊN:
Bài tập 1:
Cho bảng tính như sau:
Hình 5-2: Thực hành 5 – bài tập 1
Yêu cầu:
a) Tạo file bảng tính mới, nhập và định dạng bảng tính.
b) Tính tổng điểm của từng môn tại các ô D8, E8, F8.
c) Tính điểm cao nhất của từng môn tại các ô D9, E9, F9.
d) Tính điểm thấp nhất của từng môn tại các ô D10, E10, F10.
e) Tính điểm trung bình của mỗi thí sinh tại các ô G4, G5, G6, G7.
f) Ghi file bảng tính với tên: “C:/BTTH/TH5-BT1.xlsx”
Hướng dẫn:
a) Định dạng bảng tính:
Bước 1. Vào menu File New Blank workbook Create.
Bước 2. Chọn các ô A1:G1 chọn Merge & Center trên nhóm Alignment của menu
Home để gộp các ô này. Thực hiện tương tự để gộp các ô A2:A3; B2:B3; C2:C3; D2:F2;
G2:G3; A8:C8; A9:C9; A10:C10.
Bước 3. Chọn các ô A1:G10 thiết lập Font chữ Times New Roman, cỡ chữ 13,
canh lề chính giữa (Middle Align và Center).
Tin học đại cương
Trang 83
Hình 5-3: Thiết lập Font chữ và canh lề cho các ô A1:G10
Bước 4. Chọn các ô A4:C7 chọn Align Text Left để canh lề trái.
Bước 5. Chọn các ô C8:C10 chọn Align Text Right để canh lề phải.
Bước 6. Chọn các ô A1:G3 nhấn Ctrl+B để tạo chữ đậm.
Bước 7. Chọn các ô A2:G3 chọn Fill Color chọn màu “Blue, Accent 1, Lighter
80%” để đặt màu nền.
Hình 5-4: Thiết lập màu nền cho các ô A2:G3
b) Tính tổng điểm của từng môn tại các ô D8, E8, F8.
Sử dụng hàm SUM để tính tổng điểm.
Bước 8. Tại ô D8 nhập công thức:
=SUM(D4:D7)
Tin học đại cương
Trang 84
Hình 5-5: Tính tổng điểm tại ô D8
Bước 9. Tại ô E8 nhập công thức:
=SUM(E4:E7)
Bước 10. Tại ô F8 nhập công thức:
=SUM(F4:F7)
c) Tính điểm cao nhất của từng môn tại các ô D9, E9, F9.
Sử dụng hàm MAX để tính điểm cao nhất.
Bước 11. Tại ô D9 nhập công thức:
=MAX(D4:D7)
Hình 5-6: Tính điểm cao nhất tại ô D9
Bước 12. Sao chép công thức tại ô D9 sang ô E9, F9 bằng chức năng Copy, Paste hoặc
nhấp chuột vào góc dưới bên phải của ô D9 và kéo sang các ô E9, F9.
Tin học đại cương
Trang 85
Hình 5-7: Sao chép công thức ô D9 sang các ô E9, F9
d) Tính điểm thấp nhất của từng môn tại các ô D10, E10, F10.
Sử dụng hàm MIN để tính điểm thấp nhất
Bước 13. Tại ô D10 nhập công thức:
=MIN(D4:D7)
Bước 14. Tại ô E10 nhập công thức:
=MIN(E4:E7)
Bước 15. Tại ô F10 nhập công thức:
=MIN(F4:F7)
e) Tính điểm trung bình của mỗi thí sinh tại các ô G4, G5, G6, G7 (làm tròn đến 1 chữ
số thập phân).
Sử dụng hàm AVERAGE để tính điểm trung bình; sử dụng hàm ROUND để làm tròn.
Bước 16. Tại ô G4 nhập công thức:
=ROUND(AVERAGE(D4:F4),1)
Hình 5-8: Tính điểm trung bình tại ô G4
Tin học đại cương
Trang 86
Bước 17. Tại ô G5 nhập công thức:
=ROUND(AVERAGE(D5:F5),1)
Bước 18. Tại ô G6 nhập công thức:
=ROUND(AVERAGE(D6:F6),1)
Bước 19. Tại ô G7 nhập công thức:
=ROUND(AVERAGE(D7:F7),1)
f) Ghi file bảng tính với tên: “C:/BTTH/TH5-BT1.xlsx”
Vào menu File Save nhập tên file “C:/BTTH/TH5-BT1.xlsx” vào mục File name;
chú ý mục Save As Type đặt là Excel Workbook (*.xlsx) Save.
Bài tập 2:
Cho bảng lương tháng 9-2016 của công ty như sau:
Hình 5-9: Thực hành 5 – bài tập 2
Yêu cầu:
a) Tính phụ cấp cho nhân viên. Biết rằng phụ cấp bằng 10% lương chính.
b) Thêm cột “Lễ tết” vào trước cột “Tổng lương”. Tính lễ tết tháng 9 cho nhân viên
(nghỉ Quốc Khánh). Biết rằng nếu lương chính trên 400000 thì lễ tết là 80000, còn lại
thì lễ tết là 50000
c) Tính tổng lương của nhân viên. Biết rằng tổng lương gồm lương chính, phụ cấp,
thưởng và lễ tết.
d) Sử dụng chức năng AutoSum để tính tổng các cột lương chính, phụ cấp, thưởng, lễ
tết và tổng lương.
e) Ghi bảng tính với tên: “C:/BTTH/TH5-BT2.xlsx”
Hướng dẫn:
a) Tính phụ cấp cho nhân viên. Biết rằng phụ cấp bằng 10% lương chính.
Bước 1. Tại ô D3 nhập công thức:
=10%*C3
Tin học đại cương
Trang 87
Hình 5-10: Tính phụ cấp cho nhân viên
Thực hiện tương tự để tính phụ cấp cho các nhân viên còn lại.
Gợi ý: sao chép công thức!
b) Thêm cột “Lễ tết” vào trước cột “Tổng lương”. Tính lễ tết tháng 9 cho nhân viên
(nghỉ Quốc Khánh). Biết rằng nếu lương chính trên 400000 thì lễ tết là 80000, còn lại
thì lễ tết là 50000.
Bước 2. Tại cột “Tổng lương” vào menu Home Insert (trong nhóm Cell)
Insert Sheet Colums để thêm cột vào bên phải cột “Tổng lương” Nhập nội dung “Lễ
tết” vào cột vừa thêm.
Hình 5-11: Thêm cột “Lễ tết”
Bước 3. Tại ô F3 nhập công thức tính lễ tết như sau:
=IF(C3>400000,80000,50000)
Tin học đại cương
Trang 88
Hình 5-12: Tính lễ tết cho nhân viên
Sao chép công thức để tính lễ tết cho các nhân viên còn lại.
c) Tính tổng lương của nhân viên. Biết rằng tổng lương gồm lương chính, phụ cấp,
thưởng và lễ tết.
Bước 4. Tại ô G3 nhập công thức:
=SUM(C3:F3)
Hình 5-13: Tính tổng lương cho nhân viên
Sao chép công thức để tính tổng lương cho các nhân viên còn lại.
d) Sử dụng chức năng AutoSum để tính tổng các cột lương chính, phụ cấp, thưởng, lễ
tết và tổng lương.
Bước 5. Tại ô C3 chọn chức năng AutoSum trên nhóm Editing của menu Home
nhấn Enter để thực hiện công thức.
Tin học đại cương
Trang 89
Hình 5-14
Quan sát trên thanh công thức ta sẽ thấy Excel tự động thêm công thức SUM và xác định
vùng tính tổng (C3:C6) cho ô C3:
Hình 5-15: Tính tổng lương chính các nhân viên của công ty
Sao chép công thức để tính tổng các cột còn lại.
e) Ghi bảng tính với tên: “C:/BTTH/TH5-BT2.xlsx”.
Bước 6. Vào menu File Save nhập tên file “C:/BTTH/TH5-BT2.xlsx” vào mục
File name; chú ý mục Save As Type đặt là Excel Workbook (*.xlsx) Save.
Tin học đại cương
Trang 90
Bài tập 3:
Cho bảng tính điểm rèn luyện như sau:
Hình 5-16: Thực hành 5 – bài tập 3
Yêu cầu:
a) Tạo file bảng tính mới, nhập và định dạng bảng tính.
b) Tính tổng điểm cho sinh viên
c) Thực hiện xếp loại cho sinh viên dựa vào tổng điểm rèn luyện như sau:
- Từ 90 đến 100 điểm: loại xuất sắc;
- Từ 80 đến dưới 90 điểm: loại tốt;
- Từ 65 đến dưới 80 điểm: loại khá;
- Từ 50 đến dưới 65 điểm: loại trung bình;
- Từ 35 đến dưới 50 điểm: loại yếu;
- Dưới 35 điểm: loại kém.
d) Thống kê từng loại hạnh kiểm (các ô D13:D15 và ô I13:I15) và tính tỉ lệ % tương
ứng (các ô E13:E15 và ô J13:J15).
Hướng dẫn:
a) Tạo file bảng tính mới, nhập và định dạng bảng tính.
Bước 1. Thực hiện định dạng như yêu cầu. Lưu ý:
- Font cữ, cỡ chữ; chữ đậm, chữ nghiêng; canh lề trái, phải và giữa.
- Gộp các ô tương ứng như yêu cầu
- Sử dụng Line để vẽ đường gạch chân
Tin học đại cương
Trang 91
Hình 5-17: Vẽ đường gạch chân
- Thực hiện xoay chữ tại các ô E7:I7
Hình 5-18: Xoay chữ
b) Tính tổng điểm cho sinh viên.
Bước 2. Tại ô J8 nhập công thức như sau:
=SUM(E8:I8)
Copy công thức sang các ô J9:J11
c) Thực hiện xếp loại cho sinh viên dựa vào tổng điểm rèn luyện.
Bước 3. Tại ô K8 nhập công thức như sau:
=IF(J8>=90,"Xuất sắc",IF(J8>=80,"Tốt",IF(J8>=65,"Khá",IF(J8>=50,"T.Bình",
IF(J8>=35,"Yếu",IF(J8>=34,"Kém"))))))
Ghi chú: đảm bảo số lượng mở/đóng ngoặc phải tương đương.
Tin học đại cương
Trang 92
Hình 5-19: Xếp loại hạnh kiểm cho sinh viên
Copy công thức sang các ô K9:K11
d) Thống kê từng loại hạnh kiểm và tính tỉ lệ % tương ứng.
Bước 4. Tại ô D13 nhập công thức như sau:
=COUNTIF($K$8:$K$11,C13)
Copy công thức sang các ô D14:D15; I13:I15.
Ghi chú: ở công thức trên, địa chỉ $K$8:$K$11 là địa chỉ cố định để khi copy công thức
sang các ô khác thì vùng đếm (range) của hàm COUNTIF vẫn không thay đổi.
Bước 5. Tại ô E13 nhập công thức:
=D13/$A$11
Copy công thức sang các ô E14:E15; J13:J15.
Ghi chú: ở công thức trên, địa chỉ $A$11 là địa chỉ cố định để khi copy công thức sang
các ô khác thì mẫu số luôn là số sinh viên của lớp (số thứ tự cuối cùng).
C. BÀI LUYỆN TẬP:
Bài tập 4:
Cho bảng điểm học tập của lớp 9A2 như sau:
Hình 5-20: Thực hành 5 – bài tập 4
Tin học đại cương
Trang 93
Yêu cầu:
a) Tạo bảng tính mới, nhập thông tin và định dạng như hình trên.
b) Tính điểm điểm trung bình chung theo hệ số (TBC), làm tròn 1 chữ số thập phân.
c) Thống kê số học sinh không được lên lớp (có TBC <5)
d) Thống kê số học sinh được lên lớp (có TBC >=5.0)
e) Thống kê số học sinh đạt hạnh kiểm A.
f) Thống kê số học sinh được khen. Biết rằng học sinh được khen khi TBC>=8.0 và đạt
hạnh kiểm A.
g) Tính điểm trung bình chung cao nhất, thấp nhất.
h) Ghi file bảng tính với tên: “C:/BTTH/TH5-BT4.xlsx”
Gợi ý:
a) Khi thực hiện định dạng chú ý tới các thao tác: Gộp các ô, canh lề, chữ nghiêng, kẻ ô.
b) Tính điểm điểm trung bình chung theo hệ số (TBC), làm tròn 1 chữ số thập phân.
- Tính điểm trung bình= (tổng 3 điểm hệ số 1 + (tổng 3 điểm hệ số 2)*2 + (tổng 2 điểm
hệ số 3)*3 )/15.
- Làm tròn (hàm ROUND) điểm trung bình vừa tính sẽ được TBC.
c) Thống kê số học sinh không được lên lớp (có TBC <5)
- Sử dụng hàm COUNTIF để đếm
d) Thống kê số học sinh được lên lớp (có TBC >=5.0)
- Sử dụng hàm COUNTIF để đếm
e) Thống kê số học sinh đạt hạnh kiểm A
- Sử dụng hàm COUNTIF để đếm
f) Thống kê số học sinh được khen. Biết rằng học sinh được khen khi TBC>=8.0 và đạt
hạnh kiểm A.
- Sử dụng hàm COUNTIFS để đếm. Lưu ý kết hợp điều kiện điểm TBC và hạnh kiểm
cho hai vùng riêng biệt.
g) Tính điểm trung bình chung cao nhất, thấp nhất.
- Sử dụng hàm MAX, MIN.
h) Ghi file bảng tính với tên: “C:/BTTH/TH5-BT4.xlsx”
- Sử dụng chức năng Save. Lưu ý chọn đúng định dạng.
Tin học đại cương
Trang 94
Bài tập 5:
Cho bảng tính có nội dung như sau:
Hình 5-21: Thực hành 5 – bài tập 5
Yêu cầu:
a) Tạo file bảng tính, nhập nội dung và thực hiện định dạng như hình trên.
b) Tính tổng số tín chỉ (TC) của học kỳ 1 (ô H8), học kỳ 2 (ô N8)
c) Tính điểm trung bình chung (TBC) của sinh viên kỳ 1(các ô H9:H13), kỳ 2 (các ô
N9:N13). Biết rằng công thức tính TBC của học kỳ là:
TBC =(môn 1 * số TC môn 1 + môn 2 * số TC môn 2 + )/tổng số TC của học kỳ.
d) Tính điểm trung bình chung năm học (TBC năm học). Biết rằng công thức tính TBC
năm học là:
TBC năm học = (TBC kỳ 1 * số TC kỳ 1 + TBC kỳ 2 * số TC kỳ 2)/Tổng số TC cả năm.
e) Tính kết quả rèn luyện cả năm của sinh viên. Biết rằng kết quả này là trung bình cộng
của điểm rèn luyện kỳ 1 và kỳ 2 (làm tròn đến 1 chữ số sau dấu phẩy).
f) Xét danh hiệu thi đua cho sinh viên. Biết rằng tiêu chuẩn xếp loại danh hiệu như sau:
- Đạt danh hiệu sinh viên Khá: xếp loại học tập từ Khá trở lên (TBC năm học >=7.0)
và xếp loại rèn luyện từ Khá trở lên (điểm rèn luyện cả năm >=65).
- Đạt danh hiệu sinh viên Giỏi: xếp loại học tập từ Giỏi trở lên (TBC năm học >=8.0)
và xếp loại rèn luyện từ Tốt trở lên (điểm rèn luyện cả năm >=80).
- Đạt danh hiệu sinh viên Xuất sắc: xếp loại học tập Xuất sắc (TBC năm học >=9.0) và
xếp loại rèn luyện Xuất sắc (điểm rèn luyện cả năm >=90).
Tin học đại cương
Trang 95
BÀI 6: TẠO BIỂU ĐỒ
A. HƯỚNG DẪN MỞ ĐẦU:
6.1. Tạo biểu đồ
6.1.1. Biểu đồ dạng cột
Trong Excel 2007, bạn có thể tạo ra một biểu đồ một cách nhanh chóng và dễ dàng. Sau
khi bạn tạo ra một biểu đồ, bạn có thể thêm các thành phần vào nó như tiêu đề hoặc thay đổi
cách trình bày của biểu đồ.
Hình 6-1 là một worksheet thể hiện tình hình kinh doanh trà sữa của công ty trong quý I.
Hình 6-1: Tổng hợp doanh số bán trà sữa
Chúng ta có thể biểu diễn các thông tin trên ở dạng biểu đồ như Hình 6-2 để dễ dàng so
sánh tình hình kinh doanh.
Hình 6-2: Biểu đồ doanh số bán hàng quý I
Để tạo biểu đồ ta thực hiện như sau:
Bước 1. Chọn dữ liệu mà bạn muốn tạo biểu đồ, bao gồm các cột tiêu đề (tháng 1,
tháng 2, tháng 3) và tên của nhân viên bán hàng.
Tin học đại cương
Trang 96
Hình 6-3: Tạo biểu đồ
Bước 2. Vào menu Insert Column trong nhóm Charts chọn biểu đồ Clustered
Column (dạng đầu tiên của trong danh sách 2-D Column). Kết quả ta sẽ thu được biểu đồ
cột cho dữ liệu thống kê ở trên.
Hình 6-4: Biểu đồ dạng cột
Chúng ta có thể thêm một tiêu đề chính cho biểu đồ cũng như thêm tiêu đề cho các trục
đo và mô tả dữ liệu biểu đồ,. Nhóm Labels và Axis trên thẻ Layout giúp ta thực hiện
việc đó một cách dễ dàng.
Tin học đại cương
Trang 97
Hình 6-5: Bổ sung thông tin cho biểu đồ
Để bổ sung tiêu đề phía trên cho biểu đồ chúng ta thực hiện như sau:
Bước 3. Trên thẻ Layout chọn Chart Title.
Bước 4. Chọn vị trí của tiều đề là Above Chart nhập nội dung tiêu đề “Doanh số
bán trà sữa”.
Ghi chú: bạn có thể định dạng lại tiêu đề cho phù hợp hơn, cũng như bạn có thể di
chuyển, tạo đường viền. trên thẻ Home, thẻ Format.
Hình 6-6: Thêm tiêu đề cho biểu đồ
Tương tự như trên, để thêm tiêu đề cho các trục ngang (x), trục dọc (y) bạn chọn chức
năng Axis Title như sau:
Bước 5. Layout Axis Titles Primary Horizontal Axis Title Title Below
Axis Nhập nội dung “Quý I”.
Tin học đại cương
Trang 98
Hình 6-7: Thêm tiêu đề trục ngang
Bước 6. Layout Axis Titles Primary Vertical Axis Title Rotated Title
Nhập nội dung “Số lượng (đv: cốc)”
Hình 6-8: Thêm tiêu đề trục dọc
Kết quả sẽ được như Hình 6-2.
6.1.2. Biểu đồ hình tròn
Biểu đồ này hiển thị mối quan hệ theo phần trăm giữa các phần khi so với tổng thể.
Tương tự như với biểu đồ dạng cột, để tạo biểu đồ hình tròn ta thực hiện như sau:
Bước 1. Chọn dữ liệu mà bạn muốn tạo biểu đồ.
Bước 2. Vào menu Insert Pie trong nhóm Charts chọn kiểu thể hiện của biểu
đồ hình tròn.
Bước 3. Thực hiện các thao tác thêm thông tin tương tự như với biểu đồ dạng cột ở
trên.
Tin học đại cương
Trang 99
Hình 6-9: Doanh số bán hàng tháng 1
6.2. Hiệu chỉnh biểu đồ
Sau khi tạo biểu đồ, bạn có thể thay đổi dạng biều đồ bằng cách:
Bước 1. Chọn biểu đồ cần chỉnh sửa.
Bước 2. Vào menu Design Change Chart Type trong nhóm Type.
Bước 3. Chọn kiểu biểu đồ khác trên cửa sổ Change Chart Type OK
Hình 6-10: Thay đổi dạng biểu đồ
Chúng ta có thể sử dụng một số mẫu biểu diễn (layout) có sẵn để áp dụng cho biểu đồ
như sau: vào menu Design chọn mẫu trên danh sách Chart Layouts.
Tin học đại cương
Trang 100
Hình 6-11: Sử dụng Layout cho biểu đồ
Ghi chú: Trong nhóm Chart Styles có nhiều mẫu định dạng style khá bắt mắt.
B. HƯỚNG DẪN THƯỜNG XUYÊN:
Bài tập 1:
Vẽ biểu đồ dạng cột cho bảng thống kê động vật ở Hưng Yên.
Hình 6-12: Thực hành 6 – bài tập 1
Hướng dẫn:
Bước 1. Chọn nội dung cần vẽ biểu đồ (ô A2:D7).
Bước 2. Vào menu Insert Column Chọn Clustered Column (trong nhóm 2-D
Column)
Tin học đại cương
Trang 101
Hình 6-13: Biểu đồ dạng cột
Bước 3. Vào menu Layout Chart Title trên nhóm Labels chọn Above Chart
nhập nội dung là: “Động vật ở Hưng Yên”
Hình 6-14: Thêm tiêu đề phía trên cho biểu đồ
Bước 4. Thực hiện định dạng để tiêu đề nổi bật hơn: màu chữ, Font chữ, cỡ chữ,
Tin học đại cương
Trang 102
Hình 6-15: Định dạng tiêu đề cho đồ thị
Bước 5. Vào Axis Titles trên menu Layout Primary Horizontal Axis Title
Title Below Axis để đặt nội dung phía bên dưới trục ngang Nhập nội dung là “Các loài
động vật”.
Bước 6. Tương tự như trên, ta thêm tiêu đề cho trục dọc: vào Layout Axis Titles
Primary Vertical Axis Title Rotated Title Nhập nội dung “Số lượng (con)”
Hình 6-16: Thêm tiêu đề cho biểu đồ động vật ở Hưng Yên
Bước 7. Layout Data Labels Outside End để bổ sung giá trị phía trên mỗi cột
thông tin.
Tin học đại cương
Trang 103
Hình 6-17: Bổ sung giá trị phía trên mỗi cột
Bài tập 2:
Cho bảng dữ liệu chi phí quý I dưới đây
Hình 6-18: Chi phí quý I
Vẽ biểu đồ tròn để so sánh quan hệ giữa các thành phần, tương tự như sau:
Tin học đại cương
Trang 104
Hình 6-19: Thực hành 6 – bài tập 2
Hướng dẫn:
Bước 1. Chọn nội dung cần vẽ biểu đồ (ô A3:B7).
Bước 2. Vào menu Insert Pie Pie
Hình 6-20: Vẽ biểu đồ hình tròn chi phí tháng 1
Bước 3. Vào menu Layout Chart Title Above Chart nhập nội dung là: “Chi
phí tháng 1”
Bước 4. Layout Legend Show legen at Bottom để hiện ghi chú ở phía dưới
biểu đồ.
Tin học đại cương
Trang 105
Hình 6-21: Thiết lập vị trí hiện ghi chú
Bước 5. Layout Data Labels Best Fit để Excel lựa chọn vị trí tốt nhất cho phần
hiển thị dữ liệu trên biểu đồ.
Hình 6-22: Hiển thị dữ liệu trên biểu đồ
Tin học đại cương
Trang 106
C. BÀI LUYỆN TẬP:
Bài tập 3:
Vẽ biểu đồ tròn biểu diễn chi phí tháng 2 của gia đình.
Hình 6-23: Thực hành 6 – bài tập 3
Gợi ý:
- Thực hiện tương tự như bài tập 2. Lưu ý: ở bước đầu tiên (lựa chọn vùng dữ liệu) ta
sẽ chọn vùng A3:A7 và C3:C7 bằng cách: chọn A3:A7 nhấn Ctrl và chọn tiếp
C3:C7.
- Sử dụng mẫu “Layout 2” trong Chart Layouts của menu Design.
- Sử dụng “Style 10” trong Chart Styles.
Bài tập 4:
Cho bảng số liệu tổng hợp doanh thu như sau:
Hình 6-24: Tổng hợp doanh thu
Sử dụng đồ thị Pie biểu diễn thành tiền theo tên hàng như hình sau:
Tin học đại cương
Trang 107
Hình 6-25: Thực hành 6 – bài tập 4
Bài tập 5:
Cho bảng số liệu như sau:
Hình 6-26: Lợi nhuận của công ty
Vẽ đồ thị dạng cột biểu diễn lợi nhuận sau thuế của công ty tương tự như sau:
Hình 6-27: Thực hành 6 – bài tập 5
Tin học đại cương
Trang 108
Bài tập 6:
Cho bảng số liệu như sau:
Hình 6-28: Thị phần các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 2G, 3G
Vẽ đồ thị dạng cột biểu diễn phần các doanh nghiệp cung cấp dịch vụ 2G, 3G tương tự
như sau:
Hình 6-29: Thực hành 6 – bài tập 6
Bài tập 7:
Cho số liệu thống kê sự phân bổ số sinh viên của khoa CNTT từ năm 2000 đến năm
2014 như sau:
Hình 6-30: Thống kê số sinh viên khoa CNTT từ năm 2000 đến năm 2014
Vẽ biểu đồ thể hiện sự thay đổi theo mốc thời gian, tương tự như sau:
Tin học đại cương
Trang 109
Hình 6-31: Thực hành 6 – bài tập 8
Gợi ý:
Sử dụng kiểu biểu đồ đường (Line)
Bài tập 9:
Cho số liệu hợp doanh số Đông Á của công ty X như sau:
Hình 6-32: Doanh số Đông Á
Sử dụng đồ thị dạng cột để biểu diễn doanh số theo liên cụm như sau:
Hình 6-33: Thực hành 6 – bài tập 7
Tin học đại cương
Trang 110
BÀI 7: TẠO BÀI THUYẾT TRÌNH CƠ BẢN
A. HƯỚNG DẪN MỞ ĐẦU:
7.1. Các thao tác với slide
7.1.1. Thêm mới một slide
Để thêm mới một slide chúng ta thực hiện như sau:
Bước 1. Vào menu Home
Bước 2. Chọn chức năng New Slide trên nhóm Slides
Bước 3. Chọn dạng bố cục của slide trên danh sách mẫu có sẵn Office theme.
Hình 7-1: Thêm slide mới
Một bài thuyết trình thông thường sẽ bắt đầu với slide kiểu Title Slide và các slide sau sẽ
là Title and Content. Tùy thuộc vào kịch bản trình bày, tác giả có thể sử dụng các bố cục
khác như Picture with Caption, Blank,...
Bước 4. Nhập và định dạng nội dung cho slide.
Tin học đại cương
Trang 111
Hình 7-2: Nhập nội dung cho slide
Ghi chú: chúng ta có thể sử dụng phím tắt Ctrl+M để tạo nhanh một slide mới.
7.1.2. Thay đổi chủ đề
PowerPoint định nghĩa sẵn nhiều chủ đề (Themes) với các định dạng màu sắc, font
chữ,... khác nhau. Bạn có thể lựa chọn áp dụng themes cho bài trình diễn của mình ngay từ
khi bắt đầu thiết kế hoặc sau khi đã hoàn tất.
Để thay đổi chủ đề cho bài trình diễn, bạn thực hiện các thao tác sau:
Bước 1. Chọn menu Design
Bước 2. Kích chọn chủ đề muốn dùng trên danh sách các chủ đề có sẵn thuộc nhóm
Themes:
Hình 7-3: Thay đổi themes cho slide
Ghi chú: có thể di chuyển chuột lên các mẫu Themes để xem kết quả trước khi kích chuột
áp dụng Themes đó.
Nếu muốn thay đổi từng phần của theme (như màu sắc, font chữ, hiệu ứng) bạn có thể
chọn ở các chức năng tương ứng trên nhóm Themes.
Tin học đại cương
Trang 112
Hình 7-4: Thay đổi từng phần của themes
Ngoài ra bạn cũng có thể thay đổi riêng mầu và kiểu tô nền cho các sildes bằng cách
kích chọn Background style:
Hình 7-5: Thay đổi màu nền
7.1.3. Thay đổi bố cục của slide
Để thay đổi bố cục của slide, ta thực hiện các bước sau:
Bước 1. Tại menu Home kích chọn Layout
Bước 2. Chọn kiểu bố cục phù hợp với nội dung trình bày
Hình 7-6: Thiết lập Layout
7.2. Sử dụng slide master
PowerPoint cung cấp khung nhìn Slide Master cho phép người dùng chỉnh sửa các mẫu
áp dụng chung cho toàn bộ bài trình bày.
Để chuyển sang chế độ này, bạn làm như sau:
Bước 1. Chọn menu View Slide Master
Tin học đại cương
Trang 113
Hình 7-7: Slide Master
Bước 2. Bạn có thể chỉnh sửa lại định dang cho trang tiêu đề, trang nội dung,... Các
định dạng này sẽ được áp dụng chung cho toàn bộ các sildes thuộc mẫu tương ứng.
Hình 7-8: Định dạng Slide Master
Bước 3. Sau khi định dạng xong bạn kích chuột vào nút Close Master View để trở về
chế độ soạn thảo bình thường.
Hình 7-9: Đóng Slide Master
Tin học đại cương
Trang 114
7.3. Chèn và hiệu chỉnh đối tượng cho slide
7.3.1. Chèn hình ảnh
Để chèn hình ảnh vào slide ta thực hiện như sau:
Bước 1. Vào menu Insert Picture
Bước 2. Chọn đường dẫn chứa ảnh cần chèn chọn ảnh Open.
Hình 7-10: Chèn ảnh cho slide
Ngoài ra, chúng ta có thể chèn ảnh ngay trên khung soạn thảo bằng cách: kích chuột
chọn biểu tượng Picture trong phần placeholder.
Hình 7-11: Chèn ảnh trên placeholder
7.3.2. Chèn âm thanh
Để chèn âm thanh vào slide bạn làm như sau:
Bước 1. Vào menu Insert Audio
Bước 2. Chọn đường dẫn chứa file âm thanh cần chèn chọn file âm thanh Insert.
Tin học đại cương
Trang 115
Hình 7-12: Chèn âm thanh
7.3.3. Chèn video
Để chèn Video vào slide, ta thực hiện như sau:
Bước 1. Vào menu Insert Video
Bước 2. Chọn đường dẫn chứa file video cần chèn Insert.
Hình 7-13: Chèn video
Bạn cũng có thể kích chuột chọn biểu tượng Video trong phần placeholder để chèn
video cho slide .
7.3.4. Chèn bảng biểu
Để chèn bảng biểu vào slide ta thực hiện như sau:
Bước 1. Vào menu Insert Table
Bước 2. Chọn số hàng/cột của bảng cần chèn.
Hình 7-14: Chèn bảng
Hoặc có thể kích chuột chọn biểu tượng Table trong phần placeholder để chèn bảng cho
slide
Tin học đại cương
Trang 116
B. HƯỚNG DẪN THƯỜNG XUYÊN:
Bài tập 1:
Xây dựng nội dung bài thuyết trình gồm 4 slide như sau:
Hình 7-15: Bài tập 1 – slide 1 Hình 7-16: Bài tập 1 – slide 2
Hình 7-17: Bài tập 1 – slide 3 Hình 7-18: Bài tập 1 – slide 4
Hướng dẫn:
Bước 1. Chọn chủ đề Themes: Design chọn chủ đề Oriel
Bước 2. Viết và định dạng cho slide đầu tiên của bài thuyết trình.
Bước 3. Thiết lập định dạng chung sử dụng Slide Master: Chọn đến slide thứ 2
View Slide Master Thiết lập định dạng cho dòng tiêu đề và các dòng nội dung:
Tin học đại cương
Trang 117
Hình 7-19: Định dạng cho slide master
Dòng tiêu đề:
- Font chữ Times New Roman, cỡ chữ 40,
- Màu chữ: đỏ,
- In đậm: Trên menu Home chọn Bold (hoặc biểu tượng ; hoặc nhấn Ctrl+B)
- Căn giữa: Home Center (hoặc biểu tượng ; hoặc nhấn Ctrl+E)
Nội dung:
- Cấp 1:
o Font chữ Times New Roman, cỡ chữ 35
o Màu chữ: Xanh
o In đậm: Trên menu Home chọn Bold (hoặc biểu tượng ; hoặc nhấn
Ctrl+B)
o Chọn kiểu danh sách đầu dòng: Home Bullet
- Cấp 2:
o Font chữ Times New Roman, cỡ chữ 21
o Màu chữ: Đen
o In đậm: Home chọn Bold (hoặc biểu tượng ; hoặc nhấn Ctrl+B)
o In nghiêng: Home chọn Italic (hoặc biểu tượng ; hoặc nhấn Ctrl+I)
o Chọn kiểu danh sách đầu dòng: Home Bullet
Bước 4. Chọn Close Master View trên menu Slide Master để đóng Slide Master.
Bước 5. Soạn nội dung như bài mẫu.
- Slide 1: Tên báo cáo:
o Font chữ: Time New Romans
o Size: 36
o Màu: Xanh
Chèn picture (menu Insert Picture) và căn chỉnh như mẫu.
Tin học đại cương
Trang 118
- Slide 2: Soạn thảo thông thường
- Slide 3: Chèn Shape như mẫu
o Insert Shapeschọn shape vẽ lên slide kích chuột phải lên Shape
chọn Edit Text nhập nội dung.
o Định dạng màu nền: chọn shape chọn menu Format chọn Shape Fill
chọn màu
Soạn thảo nội dung như bài mẫu.
- Slide 4:
o Soạn thảo nội dung như bài mẫu.
o Chèn Picture (menu Insert Picture)
Bước 6. Lưu vào file với tên C:/BTTH/TH7-Baitap1.pptx (vào File Save hoặc
Ctrl+S hoặc click biểu tượng rồi chọn đường dẫn như yêu cầu).
C. BÀI LUYỆN TẬP:
Bài tập 2:
Xây dựng nội dung bài thuyết trình gồm 8 slide như sau:
Hình 7-20: Bài tập 2 – slide 1 Hình 7-21: Bài tập 2 – slide2
Hình 7-22: Bài tập 2 – slide 3
Hình 7-23: Bài tập 2 – slide 4
Tin học đại cương
Trang 119
Hình 7-24: Bài tập 2 – slide 5
Hình 7-25: Bài tập 2 – slide 6
Hình 7-26: Bài tập 2 – slide 7
Hình 7-27: Bài tập 2 – slide 8
Gợi ý:
Bước 1. Chọn chủ đề (themes)
Bước 2. Định dạng Slide Master cho bài thuyết trình
Bước 3. Thực hiện soạn nội dung và định dạng như đề bài
- Slide 1: Chèn logo của trường
- Slide 2: Insert SmartArt List chọn kiểu như bài mẫu (Vertical Curved
List). Chọn màu sắc cho từng đối tượng cho phù hợp. Nhập nội dung
- Slide 3: Insert SmartArt tìm kiểu tương tự
- Slide 4: Insert Picture
- Slide 5: Nhập nội dung (đã được định dạng khi thiết lập Slide Master)
- Slide 6: Insert SmartArt RelationShip chọn kiểu tương ứng Thiết lập
màu sắc tùy ý
Insert shape (hình chữ nhật) nhập nội dung và định dạng shape
- Slide 7: Insert Table định dạng table và nhập nội dung
Bài tập 3:
Thiết kế một bài trình chiếu giới thiệu về gia đình và bản thân. Yêu cầu ít nhất 6 slide có
sử dụng các đối tượng bắt mắt để cho bài giới thiệu trở nên sinh động.
Tin học đại cương
Trang 120
BÀI 8: SỬ DỤNG HIỆU ỨNG
VÀ TRÌNH CHIẾU BÀI THUYẾT TRÌNH
A. HƯỚNG DẪN MỞ ĐẦU:
8.1. Hiệu ứng cho đối tượng trên slide
8.1.1. Thiết lập hiệu ứng cho các đối tượng trên slide
Để áp dụng hiệu ứng cho các đối tượng trên silde, bạn thực hiện các bước sau:
Bước 1. Chọn đối tượng hay đoạn văn bản muốn áp dụng hiệu ứng
Bước 2. Chọn thẻ Animations
Bước 3. Tại đây bạn có thể chọn một trong số các hiệu ứng đã được thiết lập sẵn bằng
cách đưa chuột vào từng hiệu ứng và xem sự chuyển động của đối tượng khi chọn hiệu ứng
đó.
Hình 8-1: Thiết lập hiệu ứng
Bước 4. Để thay đổi hướng của chuyển động thì bạn kích chuột vào nút Effect
Options ở bên phải của nhóm Animation rồi chọn hướng chuyển động mong muốn.
Ngoài ra, nếu muốn tạo các hiệu ứng khác, bạn chọn mục Add Animation rồi chọn hiệu
more..
Hình 8-2: Thêm hiệu ứng chuyển động
8.1.2. Tạo chuyển động theo quỹ đạo
Để tạo hiệu ứng chuyển động theo quy đạo cho một đối tượng, bạn thực hiện các bước
sau:
Bước 1. Chọn đối tượng cần áp dụng hiệu ứng
Bước 2. Chọn tab Animations
Bước 3. Kích chọn Add Animations
Bước 4. Chọn More Motion Paths ở phía dưới cùng
Bước 5. Xuất hiện hộp thoại Add Motion Paths, bạn chọn quỹ đạo chuyển động mong
muốn trên danh mục các quỹ đạo đã được thiết kế sẵn (như hình bên dưới).
Bước 6. Chọn Ok.
Tin học đại cương
Trang 121
Hình 8-3: Thêm chuyển động theo quỹ đạo
8.1.3. Sắp xếp trật tự chuyển động
Trên một đối tượng có thể áp dụng nhiều hiệu ứng chuyển động khác nhau. Các hiệu
ứng này mặc định được xuất hiện theo thứ tự lúc thiết lập. Để thay đổi thứ tự này bạn thực
hiện theo bước sau:
Bước 1. Chọn đối tượng chứa các hiệu ứng muốn sắp xếp
Bước 2. Kích chọn nút Animation Pane phía góc bên phải của tab Animation để xuất
hiện khung Animation Pane
Tin học đại cương
Trang 122
Hình 8-4: Thay đổi thứ tự chuyển động của đối tượng trên slide
Bước 3. Thực hiện thao tác gắp thả, sắp xếp lại trật tự các hiệu ứng trên danh sách các
hiệu ứng hiện ở khung Animation Pane.
8.2. Hiệu ứng chuyển slide
Bước 1. Chọn menu Transitions
Bước 2. Chọn slide cần áp dụng hiệu ứng
Bước 3. Chọn kiểu chuyển tiếp slide trên danh sách các hiệu ứng trong nhóm
Transition to this slide
Bước 4. Chọn hướng của chuyển động bằng cách nhấn vào nút Effect Options rồi
chọn hướng tương ứng.
Bước 5. Thiết lập thời gian chuyển tiếp và thời điểm bắt đầu chuyển tiếp tại nhóm lệnh
Timing.
8.3. Trình chiếu bài thuyết trình
Sau khi xây dựng nội dung, thiết lập các hiệu ứng cho các đối tượng, hiệu ứng chuyển
tiếp slide thì bước cuối cùng là trình chiếu bài thuyết trình.
- Để trình chiếu bài thuyết trình ngay từ slide đầu tiên thì nhấn phím F5.
- Muốn trình bắt đầu trình chiếu từ một slide cụ thể thì chọn đến slide đó rồi nhấn tổ
hợp phím Shift + F5
- Nhấn chuột trái hoặc sử dụng các phím mũi tên trên bàn phím để chuyển giữa các
slide.
- Nhấn ESC khi muốn dừng trình chiếu trở về chế độ soạn thảo.
B. HƯỚNG DẪN THƯỜNG XUYÊN:
Bài tập 1:
Sử dụng bài mẫu 1 đã tạo ở bài thực hành số 7 để thiết lập các hiệu ứng cho bài thuyết
trình.
Tin học đại cương
Trang 123
Hình 8-5: Bài tập 1 – slide 1 Hình 8-6: Bài tập 1 – slide 2
Hình 8-7: Bài tập 1 – slide 3 Hình 8-8: Bài tập 1 – slide 4
Hướng dẫn:
- Slide 2: Vào menu Animations chọn hiệu ứng Fly In cho từng mục
- Slide 3:
o Chọn Shape Animations Zoom Thiết lập thời gian xuất hiện: tại ô
Duration chọn 1s (01.00)
Hình 8-9: Thiết lập thời gian xuất hiện
o Thiết lập hiệu ứng cho phần nội dung của slide: chọn nội dung : menu
Animations More Entrance Effect Checkerboard
- Slide 4:
o Nhập nội dung
o Chèn Picture tại các vị trí tương ứng
Tin học đại cương
Trang 124
o Thiết lập hiệu ứng cho nội dung cấp 1: chọn nội dung Animations
Float In
o Thiết lập hiệu ứng cho nội dung cấp 2 và hình ảnh: chọn nội dung và hình ảnh
tương ứng Animations Shape.
Bước 6. Thiết lập hiệu ứng chuyển tiếp Slide:
o Chọn menu Transitions
o Chọn slide cần áp dụng hiệu ứng ( hoặc chọn tất cả các slide để thiết lập cùng
một hiệu ứng)
o Chọn kiểu PUSH
o Chọn hướng của chuyển động từ trái sang phải: click Effect Options From
Left
Hình 8-10: Thiết lập hướng chuyển động
C. BÀI LUYỆN TẬP:
Bài tập 2:
Sử dụng bài tập 2 đã xây dựng ở bài thực hành số 7 để thiết lập các hiệu ứng cho nội
dung và các đối tượng để bài báo cáo trở nên sinh động hơn.
Hình 8-11: Bài tập 2 – slide 1 Hình 8-12: Bài tập 2 – slide 2
Tin học đại cương
Trang 125
Hình 8-13: Bài tập 2 – slide 3
Hình 8-14: Bài tập 2 – slide 4
Hình 8-15: Bài tập 2 – slide 5
Hình 8-16: Bài tập 2 – slide 6
Hình 8-17: Bài tập 2 – slide 7
Hình 8-18: Bài tập 2 – slide 8
Bài tập 3:
Thiết lập hiệu ứng chuyển động cho nội dung và các đối tượng trong bài giới thiệu về
gia đình và bản thân đã được xây dựng nội dung ở bài thực hành số 7.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- 01200035_3915_1983572.pdf