Tài liệu Giáo trình Tiện ren vuông: 1
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số lượng và
chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng
nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới, lĩnh vực cơ
khí chế tạo Việt Nam đã có những bước phát triển đáng kể.
Chương trình khung quốc gia nghề cắt gọt kim loại đã được xây dựng trên cơ sở
phân tích nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các môđun. Để tạo điều kiện thuận
lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo trình kỹ thuật
nghề theo theo các môđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay.
Mô đun 26: Tiện ren vuông là mô đun đào tạo nghề được biên soạn theo hình thức
tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong quá trình thực hiện, nhóm biên soạn đã tham
khảo nhiều tài liệu công nghệ gia công cơ khí trong và ngoài nước, kết hợp với kinh
nghiệm trong thực tế sản xuất.
Mặc dầu có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi ...
23 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 4289 | Lượt tải: 3
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo trình Tiện ren vuông, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
LỜI NÓI ĐẦU
Trong những năm qua, dạy nghề đã có những bước tiến vượt bậc cả về số lượng và
chất lượng, nhằm thực hiện nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực kỹ thuật trực tiếp đáp ứng
nhu cầu xã hội. Cùng với sự phát triển của khoa học công nghệ trên thế giới, lĩnh vực cơ
khí chế tạo Việt Nam đã có những bước phát triển đáng kể.
Chương trình khung quốc gia nghề cắt gọt kim loại đã được xây dựng trên cơ sở
phân tích nghề, phần kỹ thuật nghề được kết cấu theo các môđun. Để tạo điều kiện thuận
lợi cho các cơ sở dạy nghề trong quá trình thực hiện, việc biên soạn giáo trình kỹ thuật
nghề theo theo các môđun đào tạo nghề là cấp thiết hiện nay.
Mô đun 26: Tiện ren vuông là mô đun đào tạo nghề được biên soạn theo hình thức
tích hợp lý thuyết và thực hành. Trong quá trình thực hiện, nhóm biên soạn đã tham
khảo nhiều tài liệu công nghệ gia công cơ khí trong và ngoài nước, kết hợp với kinh
nghiệm trong thực tế sản xuất.
Mặc dầu có rất nhiều cố gắng, nhưng không tránh khỏi những khiếm khuyết, rất
mong nhận được sự đóng góp ý kiến của độc giả để giáo trình được hoàn thiện hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Tháng 7 năm 2015
Nhóm biên soạn
2
MỤC LỤC
LỜI NÓI ĐẦU ................................................................................................................ 1
MỤC LỤC ...................................................................................................................... 2
MÔ ĐUN: TIỆN REN VUÔNG ...................................................................................... 3
BÀI 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ REN VUÔNG ........................................................... 5
1. Các thông số cơ bản của ren vuông .......................................................................... 5
2. Các phương pháp lấy chiều sâu cắt khi tiện ren vuông ............................................. 6
3. Tính toán bộ bánh răng thay thế, điều chỉnh máy ..................................................... 6
BÀI 2. DAO TIỆN REN VUÔNG - MÀI DAO TIỆN REN VUÔNG ............................. 9
1. Cấu tạo của dao tiện ren vuông ngoài và trong ......................................................... 9
2. Các thông số hình học của dao tiện ren vuông ....................................................... 10
3. Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao tiện đến quá trình cắt ..................... 10
4. Mài dao tiện ........................................................................................................... 12
BÀI 3. TIỆN REN VUÔNG NGOÀI ............................................................................ 13
1. Yêu cầu kỹ thuật khi tiện ren vuông ngoài ............................................................. 13
2. Phương pháp gia công ............................................................................................ 13
3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng .............................................. 16
4. Tiến hành gia công. ................................................................................................ 17
BÀI 4. TIỆN REN VUÔNG TRONG............................................................................ 19
1. Yêu cầu kỹ thuật khi tiện ren vuông trong .............................................................. 19
2. Phương pháp gia công ............................................................................................ 19
3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng. ............................................. 20
4. Tiến hành gia công. ................................................................................................ 20
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:....................................................................... 22
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................. 23
3
MÔ ĐUN: TIỆN REN VUÔNG
Mã số mô đun: MĐ 26
I. Vị trí, ý nghĩa, vai trò của mô đun
- Vị trí: Mô đun tiện ren tam giác được bố trí sau khi sinh vên đã học MH07, MH09,
MH10, MH11, MH13, MĐ15, MĐ16.
- Tính chất: Là mô đun đào tạo chuyên môn nghề bắt buộc.
II. Mục tiêu:
- Trình bày được các các thông số hình học của dao tiện ren vuông ngoài và trong.
- Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao tiện ren vuông
ngoài và trong.
- Mài được dao tiện ren vuông ngoài và trong (thép gió) đạt độ nhám Ra1.25, lưỡi
cắt thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn
tuyệt đối cho người và máy.
- Xác định được các thông số cơ bản của ren vuông.
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi tiện ren vuông ngoài và trong.
- Tra được bảng chọn chế độ cắt khi tiện ren vuông.
- Vận hành thành thạo máy tiện để tiện ren vuông ngoài và trong đúng qui trình qui
phạm, ren đạt cấp chính xác 7- 6, độ nhám cấp 4 - 5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian
qui định, đảm bảo an toàn cho người và máy.
- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng
tạo trong học tập.
III. Nội dung mô đun:
Số
TT Tên các bài trong mô đun
Thời gian
Tổng
số
Lý
thuyết
Thực
hành
Kiểm
tra*
1
2
3
4
Khái niệm chung về ren vuông
Dao tiện ren vuông – Mài dao tiện ren
Tiện ren vuông ngoài
Tiện ren vuông trong
4
8
22
26
4
3
2
2
0
4
20
23
0
1
0
1
Cộng 60 11 47 2
IV. Yêu cầu đánh giá hoàn thành mô đun.
1. Kiểm tra đánh giá trước khi thực hiện mô đun:
- Kiến thức: Đánh giá qua kết quả của MĐ 26, kết hợp với vấn đáp hoặc trắc nghiệm
kiến thức đã học có liên quan đến MĐ 26.
- Kỹ năng: Được đánh giá qua kết quả thực hiện bài tập thực hành của MH07, MH09,
4
MH10, MH11, MH13, MĐ15, MĐ16 có liên quan đến MĐ 25.
2. Kiểm tra đánh giá trong khi thực hiện mô đun:
Giáo viên hướng dẫn quan sát trong quá trình hướng dẫn thường xuyên về công
tác chuẩn bị, thao tác cơ bản, bố trí nơi làm việc... Ghi sổ theo dõi để kết hợp đánh giá
kết quả thực hiện mô đun về kiến thức, kỹ năng, thái độ.
3. Kiểm tra sau khi kết thúc mô đun:
3.1. Về kiến thức:
Căn cứ vào mục tiêu môđun để đánh giá kết quả qua bài kiểm tra viết, kiểm tra
vấn đáp, hoặc trắc nghiệm đạt các yêu cầu sau:
- Trình bày được các các thông số hình học của dao tiện ren tam giác ngoài và
trong.
- Trình bày được các các thông số hình học của lắp ghép ren tam giác.
- Phân tích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục khi tiện ren
tam giác
- Trình bày được các bước tiện ren tam giác
- Phân tích được quy trình bảo dưỡng máy tiện.
3.2. Về kỹ năng:
Được đánh giá bằng kiểm tra trực tiếp các thao tác trên máy, qua chất lượng của
bài tập thực hành đạt các kỹ năng sau:
- Vận hành thành thạo máy tiện để gia công ren tam giác đúng qui trình qui phạm,
đạt cấp chính xác 8÷10, độ nhám cấp 4÷5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định,
đảm bảo an toàn cho người và máy.
3.3 Về thái độ:
Được đánh giá qua quan sát, qua sổ theo dõi đạt các yêu cầu sau:
- Chấp hành quy định bảo hộ lao động.
- Chấp hành nội quy thực tập.
- Tổ chức nơi làm việc hợp lý, khoa học.
- Ý thức tiết kiệm nguyên vật liệu.
- Tinh thần hợp tác làm việc theo tổ, nhóm.
5
BÀI 1: KHÁI NIỆM CHUNG VỀ REN VUÔNG
Mã bài: 26.1
Giới thiệu: Hệ thống lắp ghép ren rất thông dụng trong sản xuất cũng như trong đời
sống. Ren vuông thường được áp dụng trong những cơ cấu truyền lực nhưng cũng không
được rộng rãi. Các thông số hình học của ren vuông sẽ được trình bày trong nội dung
của bài một.
Mục tiêu:
- Xác định được các thông số cơ bản của ren vuông.
- Trình bày được các phương pháp lấy chiều sâu cắt khi tiện ren vuông
- Tính toán được bộ bánh răng thay thế.
- Lắp được bộ bánh răng thay thế, điều chỉnh được máy khi tiện ren vuông.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng tạo
trong học tập.
1. Các thông số cơ bản của ren vuông
- Trắc diện ren vuông có dạng hình vuông và góc frofin = 0. Vì vậy, hiệu suất của nó
khá cao, nhưng khó chế tạo, khó lắp ghép chính xác. Khi mòn sinh ra khe hở hướng
tâm và chiều trục.
- Khi bước ren bằng nhau thì độ bền của ren vuông kém các loại ren truyền động khác.
Vì các nhược điểm trên hiện nay ren vuông được dùng ít, được thay vào đó là ren
thang, ren răng cưa (ren thang vuông)...
- Ren vuông không được tiêu chuẩn hoá, khi thiết kế ren vuông người ta dựa vào
đường kính và bước ren như đối
với ren thang.
- Ký hiệu: Ren vuông V, số tiếp
theo chỉ đường kính ngoài, tiếp
theo nữa là bước ren. Ví dụ:
V30x6, V28x5...
h = S/2, h1 = (S + 0,25)/2
L = L1 = S/2.
d4 = d – 2h1 = d – (S + 0,25).
Hình 1.1: Hình dáng, kích thước của ren vuông
L
e'
e
dd3
d4 d1
§ai èc
Trôc vÝt
S
h1 h
L1
6
d1 = d – S.
d3 = d – 0,25.
e = e’ = 0,25.
Bảng 23.1.1. Kích thước của khe hở Z và cung lượn R
Bước ren P (mm) Khe hở Z (mm) Bán kính R (mm)
2 4 0,25 0,25
5 12 0,5 0,25
2. Các phương pháp lấy chiều sâu cắt khi tiện ren vuông
- Tiện ren vuông có bước S 3 mm cắt ren bằng dao ren giống như ren tam giác (tức là
cắt bằng một dao và theo hướng ngang- tiến từ ngoài vào tâm).
- Tiện ren vuông có bước S 3 mm được cắt sơ bộ bằng một dao ren rồi mở ren.
- Ren vuông có bước S 8 mm cắt sơ bộ bằng dao lưỡi hẹp sau đó tiện tinh theo hai bên
sườn ren.
3. Tính toán bộ bánh răng thay thế, điều chỉnh máy
Bước ren cần gia công nhận được bằng cách điều khiển các bánh răng của cơ cấu
đảo chiều, các bánh răng trong hộp bước tiến nhờ các tay gạt gắn ở ngoài vỏ hộp. Các
bước ren được ghi trong bảng gắn ở ụ đứng của máy. Đối với ren không tiêu chuẩn,
không có trong bảng thì ta không điều chỉnh vị trí các tay gạt theo bảng được mà phải
tính toán lắp lại bộ bánh răng thay thế. Bộ bánh răng thay thế gồm các bánh răng Z20,
Z25, Z30, Z35, Z40,....., Z120 và một bánh răng đặc biệt Z127 và hai bánh răng Z20.
Nhờ có bộ bánh răng này ta chọn được các bánh răng phù hợp với tỉ số truyền đã tính
theo công thức i kể trên.
Công thức:
1
2 3
Hình 1.2 Sơ đồ cắt ren vuông bằng 3 dao.
7
ithay thế = 3
2
2
1
Z
Z
Z
Z
dùng để tính toán bánh răng thay thế để lắp một cặp bánh răng
(có bánh răng trung gian) hoặc hai cặp bánh răng: itt = vmS
S
= 4
3
2
1
Z
Z
Z
Z
;
Hình 1.3 Bộ bánh răng thay thế
a. Một cặp bánh răng với bánh răng trung gian;
b. Hai cặp bánh răng ăn khớp; 3. Ba cặp bánh răng;
Trong trường hợp thứ hai khi chọn bánh răng cần đảm bảo điều kiện ăn khớp giữa
các bánh răng nghĩa là phải chọn chúng sao cho bánh răng Z2 không chạm vào trục II
còn bánh răng Z3 không chạm vào trục I.
Muốn vậy, số răng của các bánh răng tạo lập nên tỉ số truyền phải thoã mãn các
điều kiện sau:
Z1 + Z2 ≥ Z3 + 15 răng
Z3 + Z4 ≥ Z2 + 15 răng
Dưới đây là các ví dụ về chọn bánh răng thay thế để điều chỉnh máy sng chế độ cắt
ren, không có sự tham gia của hộp bước tiến.
Ví dụ 1: Máy 1K20 có vít me với Svm = 12mm, bước ren cần tiện S = 1,25mm.
8
Tính toán để chọn bánh răng thay thế khi tiện.
Giải:
Theo công thức: itt = vmS
S
= 12
25,1
= 1200
125
Để nhận được ở mẫu số và tử số của phân số các số tương ứng với số răng của các
bánh răng thay thế trong bộ cần phân tích tử số và mẫu số ra thừa số:
itt = vmS
S
= 12
25,1
= 1200
125
= (120
25
).(10
5
)
Như vậy trong bộ bánh răng thay thế có các bánh răng với số răng là 25 và 120.
Nhân cả tử số và mẫu số của phân số 10
5
với một số bất kì nào đó để nhận được các số
tương ứng với số răng của các bánh răng trong bộ, giả sử ta nhân với 6 sẽ có:
itt = vmS
S
= 12
25,1
= 1200
125
= (120
25
).(10
5
. 6
6
) = 120
25
. 60
30
Kiểm tra lại điều kiện ăn khớp ta thấy:
25 + 120 > 30 + 15
30 + 60 < 120 + 15
Vậy điều kiện ăn khớp không đảm bảo. Muốn đảm bảo điều kiện này ta có thể
nhân cả tử và mẩu số của phân số 10
5
với một số lớn hơn, chẳng hạn nhân với 10.
Nhưng cũng có thể đổi chỗ cho các mẫu số của hai phân số, vì như vậy không thay đổi tỉ
số truyền, nghĩa là:
itt = vmS
S
= 60
25
.120
30
Các bánh răng Z25 và Z30 là các bánh răng chủ động, còn các bánh răng Z60 và
Z120 là các bánh răng bị động. trong trường hợp này:
25 + 60 > 30 + 15
30 + 120 > 60 + 15
Như vậy điều kiện ăn khớp đảm bảo.
9
BÀI 2. DAO TIỆN REN VUÔNG - MÀI DAO TIỆN REN VUÔNG
Mã bài: 26.2
Giới thiệu: Dao tiện ren vuông là một loại dụng cụ cắt gọt kim loại trên máy tiện.
Cấu tạo của dao tiện ren tam giác thường có 2 phần: phần cắt gọt và phần thân dao. Các
thông số hình học của dao sẽ được trình bày trong nội dung bài hai
Mục tiêu:
+ Trình bày được các yếu tố cơ bản dao tiện ren vuông ngoài và trong, đặc điểm của
các lưỡi cắt, các thông số hình học của dao.
+ Nhận dạng được các bề mặt, lưỡi cắt, thông số hình học của dao tiện.
+ Mài được dao tiện ren vuông ngoài và trong (thép gió) đạt độ nhám Ra1.25, lưỡi
cắt thẳng, đúng góc độ, đúng yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui định, đảm bảo an toàn
tuyệt đối cho người và máy.
+ Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng
tạo trong học tập.
1. Cấu tạo của dao tiện ren vuông ngoài và trong
Dao tiện ren vuông ngoài
Dao tiện ren vuông trong
Hình 2.1: Cấu tạo dao tiện ren vuông ngoài và trong
10
2. Các thông số hình học của dao tiện ren vuông
3. Ảnh hưởng của các thông số hình học của dao tiện đến quá trình cắt
+ Góc trước (góc thoát)
Định nghĩa: là góc hợp bởi giữa mặt trước dao với mặt phẳng cơ bản đi qua lưỡi cắt của
răng dao tại điểm quan sát – kí hiệu - đơn vị tính (độ).
- Tác dụng của góc : để giảm ma sát giữa mặt trước của dao với phoi
- Đặc điểm của góc : góc có thể lớn hơn 00 và 00 .
- Khi lớn hơn 00 từ (50 200) : răng dao sắc, dễ cắt gọt, dễ thoát phoi. Cắt gọt nhẹ,
nhưng răng dao yếu dễ gẫy, mẻ. Góc > 00 ứng dụng cho dao bằng thép gió.
- Khi 00 từ (00 -200); răng dao tù, kém sắc, khó cắt gọt (cắt gọt nặng nề), khó
thoát phoi, nhưng độ cứng vững dao cao, khó gẫy mẻ. Góc 00 ứng dụng với dao
bằng hợp kim cứng, hợp kim gốm.
+ Góc sau (góc sát):
Định nghĩa: là góc hợp bởi giữa mặt sau răng dao với mặt phẳng cắt gọt. Kí hiệu:
đơn vị tính (độ)
- Tác dụng: giảm ma sát giữa răng dao với mặt cắt gọt, giữ cho dao lâu mòn.
- Đặc điểm: góc sát luôn luôn > 00. Trị số dao động trong khoảng từ 100 250 tuỳ
theo từng loại dao và đặc điểm gia công. Khi góc tăng, dao sắc, lâu mòn nhưng độ
Hình 2.1: Thông số hình học của dao tiện
ren vuông
B
1
11
cứng vững kém; khi góc giảm, dao tù, nhanh mòn nhưng độ cứng vững cao.
+ Góc nêm (góc sắc)
- Định nghĩa: Là góc hợp bởi giữa mặt trước và mặt sau răng dao – kí hiệu: - đơn
vị tính (độ).
- Ảnh hưởng của góc : khi góc tăng, dao tù, kém sắc, khó cắt gọt nhưng độ cứng
vững cao, ít gẫy mẻ. Khi góc giảm ảnh hưởng ngược lại. Góc lớn ứng dụng cho
dao gia công thô, dao bằng hợp kim cứng; Góc nhỏ áp dụng cho gia công tinh dao bằng
thép gió.
trị số của góc phụ thuộc vào góc và .
Khi 00 : = 900 – ( + )
Khi <00 : = + (900 - )
Ngoài ba góc cơ bản , , ảnh hưởng quyết định đến độ bền và khả năng cắt gọt
của răng dao, còn có góc cắt là góc hợp bởi giữa mặt trước răng dao với mặt phẳng
cắt gọt = + .
+ Góc lệch lưỡi cắt chính: là góc hợp bởi giữa hình chiếu lưỡi cắt chính trên mặt phẳng
cơ bản với mặt chờ gia công hoặc với phương chạy dao S. Kí hiệu : - đơn vị tính (độ)
- Ảnh hưởng của góc : làm tăng, giảm chiều dài tiếp xúc giữa lưỡi cắt chính răng dao
với mặt cắt gọt, dẫn đến tăng, giảm lực cản khi cắt gọt. Do đó sẽ ảnh hưởng nhiều đến
rung động và độ bền dao cắt. Trị số góc thường từ 20 50
+ Góc lệch lưỡi cắt phụ:
- Là góc hợp bởi giữa hình chiếu lưỡi cắt phụ trên mặt phẳng cơ bản với mặt đã gia công
– kí hiệu 1 đơn vị (độ).
- Tác dụng của góc 1 : giảm ma sát giữa răng dao với mặt đã gia công. Trị số của góc
1 = 20 150 (thường từ 50 100).
+ Góc mũi dao: là góc hợp bởi giữa hình chiếu lưỡi cắt chính và lưỡi cắt phụ trên mặt
phẳng cơ bản . Kí hiệu - đơn vị tính (độ). )(180 10
- Ảnh hưởng của góc : khi góc tăng, góc (hoặc 1) giảm, mũi dao to, khoẻ
12
khó gẫy mẻ nhưng khó cắt gọt, cắt gọt nặng nề. Khi góc giảm, ảnh hưởng ngược lại.
4. Mài dao tiện
- Mài dao góc sau chính phải đảm bảo giống các thao tác như mài dao tiện rãnh, trị số
góc sau chính khoảng α ≈ 4 – 8o
- Tuỳ theo vật liệu và đường kính chi tiết mà có các trị số góc hợp lý
- Đối với dao tiện thô α = 4 – 8o
- Đối với dao tiện tinh α = 0o
- Góc sau α1 = α2 = 3 – 5o
- Bề rộng lưỡi cắt B = ½ P
- Chiều cao khi mài dao cắt ren H > ½ P
- Tốc độ cắt phụ thuộc vào vật liệu gia công và vật liệu làm dao
+ Gia công thép bằng dao thép gió V = 20 – 35m/ph, còn gia công gang V = 10 – 15
m/ph
+ Gia công thép bằng dao hợp kim cứng V = 100 – 150 m/ph, còn gia công gang V = 40
– 60 m/ph.
- Khi tiện tinh, tốc độ cắt tăng 1.5 – 2 lần. Để tiện ren trong, tốc độ cắt giảm khoảng 20 –
30 %
13
BÀI 3. TIỆN REN VUÔNG NGOÀI
Mã bài: 26.3
Giới thiệu: Để gia công ren tam giác ngoài thường có các phương pháp sau
- Tiện ren trên máy tiện (máy tiện vạn năng, máy CNC, máy tiện chuyên dùng)
- Gia công ren trên máy cán ren, ép ren
Mục tiêu:
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi tiện ren vuông ngoài.
- Tra được bảng chọn chế độ cắt khi tiện ren vuông ngoài.
- Vận hành thành thạo máy tiện để tiện ren vuông ngoài đúng qui trình qui phạm,
ren đạt cấp chính xác 7- 6, độ nhám cấp 4 - 5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui
định, đảm bảo an toàn cho người và máy.
- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng
tạo trong học tập.
1. Yêu cầu kỹ thuật khi tiện ren vuông ngoài
Ren sau khi tiện xong phải đảm bảo:
- Đáy ren song song với đường tâm
- Các kích thước phải chính xác và lắp ghép êm
- Độ nhám bề mặt
- Sườn ren phải vuông góc với đường tâm
- Mặt đỉnh ren và sườn ren phải nhẵn
- Các kích thước phải chính xác và lắp ghép êm
- Ren không bị đổ, không bị phá huỷ
- Ren không bị côn theo chiều dài.
2. Phương pháp gia công
Khi tiện ren vuông ngoài thường dùng dao cắt thanh bằng thép gió (hình 23.1.3) Bề rộng
lưỡi cắt chính của dao tiện thô B nhỏ hơn bề rộng rãnh ren từ 0,3 0,6 mm. Khi tiện tinh
ren ngoài có thể mài bề rộng lưỡi cắt chính lớn hơn bề rộng rãnh ren khoảng 0,010,04
mm tính cho sự biến dạng đàn hồi của kim loại. Nếu cắt ren có bước ren nhỏ hơn 4 mm
dùng một dao tiện thì biên dạng cần mài đúng với đúng biên dạng của ren cần cắt. Góc
thoát của dao tiện thô =50 , khi tiện tinh =00, góc sát chính =10 120, hai góc sát phụ
1= 2030, hai góc nghiêng phụ 1= 1020 như hình 3.1
14
Hình 3.1. Sơ đồ gá dao
a- Dao không mài rãnh trên mặt thoát.
b- Dao có mài rãnh trên mặt thoát.
c. Dao ren gá nghiêng.
Phäi
Phaíi
Traïi
Sæåìn ren phaíiSæåìn ren bãn traïi
a)
Phäi
b)
Sæåìn ren bãn traïi
Traïi
Sæåìn ren phaíi
Phäi
c)
15
Để tránh mặt sát phụ của dao cọ xát vào sườn ren (phía hướng xoắn của ren) Góc sát
Góc nâng của ren = tbd
P
dtb = 2
dd cd
Trong đó:
P- Bước ren
Dtb- Đường kính trung bình của ren
Dd - Đường kính đỉnh ren
Dc - Đường chân ren
Như vậy góc thoát phía sườn trái có giá trị dương (+), góc thoát phía lưỡi cắt bên phải
có giá trị âm (-) nên khó thoát phoi (hình 3.2 a). Để phoi dể thoát hơn người ta mài vát
trên phía phải mặt thoát để tăng góc thoát (hình 3.2 b), hoặc có thể gá xoay dao như hình
3.2 c để cân đều góc thoát cả hai phía sườn ren.
Khi cắt ren có bước ren nhỏ hơn 4 mm thì dùng một dao, lấy chiều sâu cắt theo hướng
kính hình 3.2 a hoặc tiến theo hướng kính sau đó tiện đúng bằng cách mở mạch sang trái
và sang phải như hình 3.2 b. Khi cắt ren có bước ren lớn hơn 4 mm hoặc khi ren đòi hỏi có
Hình 3.2. Sơ đồ tiện ren vuông
a- Bằng một dao. b- Bằng hai dao, c- Bằng ba dao
a)
b)
c)
16
độ chính xác cao cần sử dụng hai dao trở lên để tiện thô và tiện tinh. Sơ bộ phải cắt bằng 1
dao tiện thô ren vuông và định dạng lại ren bằng hai dao tiện tinh - phải và trái hình 3.2c.
Số lần chạy dao phụ thuộc vào bước ren và vật liệu gia công theo bảng 3.1. Vận tốc
cắt khi tiện ren trên chi tiết làm từ thép các bon kết cấu có thể chọn theo bảng 3.2.
Bảng 3.1. Số lần chạy dao khi cắt ren vuông bằng dao thép gió
Bước
ren
(mm)
Vật liệu gia công
Thép thép các bon kết
cấu
Thép hợp kim Gang, đồng
Lần chạy dao
Thô tinh Thô tinh Thô tinh
3-4 7 4 8 5 6 4
5-6 8 5 10 6 7 4
8 10 6 12 7 9 5
10 12 7 14 8 10 5
12 13 8 16 10 11 6
16 15 8 18 10 13 7
20 17 10 20 12 15 8
Bảng 3.2. Vận tốc cắt (m/phút) khi cắt ren vuông bằng dao thép gió
(Vật liệu - thép các bon kết cấu có dùng dung dịch làm nguội)
Bước ren, mm Đến 5 6 8 10 12 20 24
Tiện thô 37 32 25 21 18 15 14 13
Tiện bán tinh 64 64 64 64 64 63 52 52
Tiện tinh 4 4 4 4 4 4 4 4
3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng
TT Hiện tượng Nguyên nhân Khắc phục
1
Kích thước ren không
đúng
- Thao tác lấy chiều sâu cát
không đúng, đo không chính
- Chú ý trong khi tiện,
lấy chiều sâu cắt cà
17
xác. đo chính xác
2
Sườn ren không
vuông góc với tâm chi
tiết
- Gá dao nghiêng khi tiện
tinh. Mài dao không đúng
góc độ
- Mài dao đúng, gá
dao theo dưỡng
3 Ren bị côn
- Không chỉnh côn chính xác
trước khi tiện ren
- Kiểm tra và điều
chỉnh chính xác tước
khi tiện ren
4 Độ bóng không đạt
- Dao cùn, mài không đúng
góc, tiến dao không đúng,
không dùng dung dịch trơn
nguội
- Mài sắc dao, đúng
góc độ, làm đúng thao
tác tiến dao khi tiện
tinh
4. Tiến hành gia công.
a. Bản vẽ.
b. Trình tự công việc cho luyện tập.
TT Nội dung gá, bước Sơ đồ gá, bước
Chế độ cắt
t S n
3
2
V30x6
Rz20
200
1700,2
50,
2
6x3,2
5
23,5-0
,1
2
3,
5-
0
,1
3
0-
0,
05
3-0
,05
6
Rz2
0
Rz2
0
18
1
Gá phôi lên mâm
cặp, rà tròn chống
tâm một đầu.
Tiện thô phôi -
30.5
Tiện tinh 30.5 -
30-0,05
0.5
0.25
0.2
0.06
350
350
2
Tiện xén bậc 30-
24, l = 5mm.
Tiện cắt rãnh 6x3,2.
Vát cạnh 1,5x450.
0,4
đến
0,2
0,05
2,5
2,5
90
60
3
Tiện thô ren vuông
V30x6,
L = 150 mm
Tiện tinh trụ đến
23,5, L = 5mm
0.5
0.25
6
0.06
90
350
4
Tiện tinh trụ từ
30,2- 30-0,05
Tiện tinh ren vuông
V30x6, l = 150 mm.
0.25
0.25
0.06
6
350
90
n
S
Ø3
0-0
.0
5
180
51506
n
SS
n
V3
0x
6
S
n
V3
0x
6
SS
19
BÀI 4. TIỆN REN VUÔNG TRONG
Mã bài: 26.4
Giới thiệu: Sau khi gia công được ren tam giác ngoài cần gia công tiếp theo ren tam
giác trong để nâng cao kỹ năng sử dụng máy và kỹ năng mài dao.
Mục tiêu:
- Trình bày được yêu cầu kỹ thuật khi tiện ren vuông trong.
- Tra được bảng chọn chế độ cắt khi tiện ren vuông trong.
- Vận hành thành thạo máy tiện để tiện ren vuông trong đúng qui trình qui phạm,
ren đạt cấp chính xác 7 - 6, độ nhám cấp 4 - 5, đạt yêu cầu kỹ thuật, đúng thời gian qui
định, đảm bảo an toàn cho người và máy.
- Giải thích được các dạng sai hỏng, nguyên nhân và cách khắc phục.
- Rèn luyện tính kỷ luật, kiên trì, cẩn thận, nghiêm túc, chủ động và tích cực sáng
tạo trong học tập.
1. Yêu cầu kỹ thuật khi tiện ren vuông trong
- Đáy ren song song với đường tâm
- Các kích thước phải chính xác và lắp ghép êm
- Độ nhám bề mặt
- Sườn ren phải vuông góc với đường tâm
- Mặt đỉnh ren và sườn ren phải nhẵn
- Các kích thước phải chính xác và lắp ghép êm
- Ren không bị đổ, không bị phá huỷ
- Ren không bị côn theo chiều dài.
2. Phương pháp gia công
* Dao tiện ren vuông trong.
- Ren vuông cũng được cắt bằng dao cán liền hoặc cán lắp, đầu dao cũng giống như dao
tiện ren vuông ngoài nhưng dao cắt trong lỗ nên đầu dao và thân dao nhỏ. Khi gá lắp
không dài quá, yếu dao gây rung động trong quá trình cắt gọt, năng suất cắt không cao,
chiều dài thân dao, chiều cao thân dao nên phải chọn phần nhô ra khỏi ổ dao không dài
quá chiều dài đoạn ren cộng thêm 2- 3 bước ren.
- Dao có chiều dài lưỡi cắt tham gia cắt gọt bằng bề rộng lưỡi cắt nên chế độ cắt cũng
giảm 20- 30% so với dao tiện ren ngoài.
- Dao được gá ngang tâm và gá cân theo dưỡng tránh ren bị nghiêng và để hai lưỡi cắt
tham gia cắt gọt.
20
* Phương pháp
- Nếu phôi có lỗ kín cần phải cắt rãnh thoát dao với bề rộng bằng hai bước ren
- Đường kính lỗ trước khi tiện ren là d1 = d- S, d4 = d- 2h1.
- Các thao tác tiện giống như khi tiện ren tam giác trong lỗ.
3. Dạng sai hỏng, nguyên nhân và biện pháp đề phòng.
TT Hiện tượng Nguyên nhân Khắc phục
1
Kích thước ren không
đúng
- Đo, lấy chiều sâu cắt không
chính xác
- Đo, lấy chiều sâu cắt
chính xác
2 Trắc diện không đúng
- Mài dao không vuông, tiến
dao không đúng thao tác, gá
dao nghiêng
Mài dao, gá dao chính
xác theo dưỡng, làm
đúng thao tác tiến dao
khi tiện ren
3 Xéo ren
- Đuổi ren chưa chính xác,
đai ốc hai nửa và trục vít me
bị rơ.
Đóng đai ốc chưa hết cỡ hoặc
đai ốc bị rơ
- Khử độ rơ bằng cách
lùi dao ra cách mặt đầu
15- 20 mm. Đóng đai ốc
chính xác, ăn khớp hết,
báo thợ sửa.
4 Độ bóng không đạt
- Dao cùn, mài không đúng
góc, tiến dao không đúng,
không dùng dung dịch trơn
nguội
- Mài sắc dao, đúng góc
độ, làm đúng thao tác
tiến dao khi tiện tinh
4. Tiến hành gia công.
a. Bản vẽ.
6 3-0.05 Ø3
0-0
.1
Ø2
3.5
-0
.1
I
35
V3
0x
6
Ø4
0
I
21
b. Trình tự công việc cho luyện tập.
TT Nội dung gá, bước Sơ đồ gá, bước
Chế độ cắt
t S n
1
Gá phôi lên mâm cặp, rà tròn
và kẹp chặt.
Khoả phẳng mặt đầu đạt
Rz20,
Tiện mở rộng từ 22 - 24-0,1.
Xén bậc từ 24 - 30,4-0.1.
0,7
10
0,5
0,15
tay
0,1
350
270
350
2
Tiện thô ren vuông V30x6
Tiện tinh ren vuông V30x6
0.5
0.25
6
6
90
90
n
Ø2
3.5
Ø3
0
S
S
V3
0x
6 n
22
HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN MÔ ĐUN:
1. Phạm vi áp dụng chương trình:
- Chương trình mô đun được sử dụng để giảng dạy cho trình độ trung cấp nghề và
trình độ cao đẳng nghề.
2. Hướng dẫn một số điểm chính về phương pháp giảng dạy mô đun:
- Giáo viên trước khi giảng dạy cần phải căn cứ vào nội dung của từng bài học
chuẩn bị đầy đủ các điều kiện thực hiện bài học để đảm bảo chất lượng giảng dạy.
- Khi giảng dạy, cần giúp người học thực hiện các thao tác, tư thế của từng kỹ
năng chính xác, nhận thức đầy đủ vai trò, vị trí từng bài học.
- Các nội dung lý thuyết liên quan đến thao tác bằng tay trên máy nên phân tích,
giải thích thao động tác dứt khoát, rõ ràng và chuẩn xác.
- Để giúp người học nắm vững những kiến thức cơ bản cần thiết sau mỗi bài cần
giao bài tập đến từng học sinh. Các bài tập chỉ cần ở mức độ đơn giản, trung bình phù
hợp với phần lý thuyết đã học, kiểm tra đánh giá và công bố kết quả công khai.
- Tăng cường sử dụng thiết bị, đồ dùng dạy học, trình diễn mẫu để tăng hiệu quả
dạy học.
3. Những trọng tâm chương trình cần chú ý:
- Trọng tâm của mô đun là bài: 2
23
TÀI LIỆU THAM KHẢO
[1] Đỗ Đức Cường- Kỹ thuật tiện - Bộ cơ khí luyện kim.
[2] Đnhejnưi - Chĩkin - Tôknô -Kỹ thuật tiện - nhà xuất bản - Mir- Maxcơva - 1981,
người dịch: Nguyễn Quang Châu.
[3] Trần Thế San- Hoàng Trí - Nguyễn Thế Hùng -Thực hành cơ khí - nhà xuất bản Đà
nẵng.
[4] V.A Xlêpinin - Hướng dẫn dạy tiện kim loại -NXB công nhân kỹ thuật -1977
[5] Đnhêjnưi -Chixkin –Toknô- Kỹ thuật tiện - Nhà xuất bản Mir - 1981.
[6] Đỗ Đức Cường - Kỹ thuật Tiện - Bộ cơ khí luyện kim.
[7]PGS.TS Trần Văn Địch – Kỹ thuật tiện – NXB Khoa học và Kỹ thuật
[8] Dương Văn Linh, Trần Thế San, Nguyễn Ngọc Đào – Hướng dẫn thực hành kỹ thuật
tiện – NXB Đà Nẵng.
[9] Nguyễn Chí Bảo, Nguyễn Hùng Cường, Nguyễn Nhật Tân – Thực hành Cắt gọt kim
loại trên máy tiện và máy phay – NXB Giáo dục Việt Nam
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- m_26_ti_n_ren_vuong_7667.pdf