Tài liệu Giáo trình Thiết kế điều khiển cho các bộ biến đổi điện tử công suất: TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐIỆN – BM. TỰ ĐỘNG HÓA XNCN
Trần Trọng Minh, Vũ Hoàng Phương
THIẾT KẾ ĐIỀU KHIỂN CHO CÁC BỘ BIẾN ĐỔI
ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT
MÔ HÌNH HÓA VÀ THIẾT KẾ CÁC MẠCH VÒNG ĐIỀU CHỈNH
Hà Nội – Năm 2014
1.1 Giới thiệu hệ thống điều khiển bộ biến đổi điện tử công suất 1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................................ 1
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ 4
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................ 5
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................... 6
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 11
1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BỘ BIẾN ĐỔI ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT 12
1.1 G...
142 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 2211 | Lượt tải: 4
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo trình Thiết kế điều khiển cho các bộ biến đổi điện tử công suất, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
VIỆN ĐIỆN – BM. TỰ ĐỘNG HÓA XNCN
Trần Trọng Minh, Vũ Hoàng Phương
THIẾT KẾ ĐIỀU KHIỂN CHO CÁC BỘ BIẾN ĐỔI
ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT
MÔ HÌNH HÓA VÀ THIẾT KẾ CÁC MẠCH VÒNG ĐIỀU CHỈNH
Hà Nội – Năm 2014
1.1 Giới thiệu hệ thống điều khiển bộ biến đổi điện tử công suất 1
MỤC LỤC
MỤC LỤC ........................................................................................................................ 1
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT ................................................................ 4
DANH MỤC BẢNG ........................................................................................................ 5
DANH MỤC HÌNH VẼ ................................................................................................... 6
MỞ ĐẦU ........................................................................................................................ 11
1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BỘ BIẾN ĐỔI ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT 12
1.1 Giới thiệu hệ thống điều khiển bộ biến đổi điện tử công suất ........................... 12
1.2 Một số vấn đề về đóng/ngắt cho Tiristor ........................................................... 13
1.2.1 Quá trình mở Tiristor ................................................................................. 14
1.2.2 Quá trình khóa tiristor ................................................................................ 15
1.2.3 Các yêu cầu đối với tín hiệu điều khiển tiristor ......................................... 15
1.2.4 Mạch khuếch đại xung mở Tiristor ............................................................ 16
1.3 Một số vấn đề về điều khiển cho MOSFET, IGBT ........................................... 17
1.3.1 Phân tích quá trình mở/ khóa đối với MOSFET ........................................ 17
1.3.2 Phân tích quá trình mở/ khóa đối với IGBT............................................... 19
1.3.3 Mạch driver cho MOSFET và IGBT ......................................................... 20
2 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CÁC BỘ BIẾN ĐỔI PHỤ
THUỘCEquation Chapter (Next) Section 1 ............................................................... 24
2.1 Driver cho hệ thống điều khiển các bộ biến đổi phụ thuộc ............................... 24
2.1.1 Khối đồng pha và tạo điện áp tựa .............................................................. 25
2.1.2 Khâu so sánh .............................................................................................. 27
2.1.3 Khâu tạo xung ............................................................................................ 28
2.1.3.1 Khâu tạo xung kép ............................................................................... 28
2.1.3.2 Khâu tạo xung chùm ............................................................................ 29
2.1.4 Khâu khuếch đại xung................................................................................ 30
2.1.5 Ví dụ về mạch driver cho hệ thống điều khiển nhiều kênh ........................ 30
2.1.6 Sử dụng IC chuyên dụng làm driver cho chỉnh lưu phụ thuộc .................. 32
2.2 Thiết kế hệ thống điều khiển vòng kín cho chỉnh lưu tiristor ............................ 35
2.2.1 Mô hình hóa khối điều chế độ rộng xung .................................................. 35
2.3 Kết quả mô phỏng ............................................................................................. 38
2.3.1 Chỉnh lưu cầu một pha ............................................................................... 38
2.3.2 Chỉnh lưu cầu ba pha ................................................................................. 39
2.3.2.1 Điều khiển vòng hở .............................................................................. 39
2.3.2.2 Điều khiển vòng kín ............................................................................. 40
2.4 Bài tập ................................................................................................................ 41
3Equation Chapter 1 Section 1 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC . 44
3.1 Phương pháp mô hình hóa bộ biến đổi kiểu DC/DC ......................................... 44
3.1.1 Phương pháp trung bình không gian trạng thái .......................................... 44
3.1.2 Phương pháp trung bình hóa mạch đóng cắt .............................................. 46
3.2 Mô hình toán học bộ biến đổi kiểu buck ........................................................... 49
3.2.1 Phương pháp trung bình không gian trạng thái .......................................... 49
3.2.2 Phương pháp trung bình hóa mạch đóng cắt .............................................. 52
3.3 Mô hình toán học bộ biến đổi kiểu boost .......................................................... 53
1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BỘ BIẾN ĐỔI ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT 2
3.3.1 Phương pháp trung bình không gian trạng thái .......................................... 53
3.3.2 Phương pháp trung bình hóa mạch đóng cắt .............................................. 55
3.4 Mô hình toán học bộ biến đổi kiểu buck – boost............................................... 57
3.4.1 Phương pháp trung bình không gian trạng thái .......................................... 57
3.4.2 Phương pháp trung bình hóa mạch đóng cắt .............................................. 59
3.5 Mô hình bộ biến đổi DC/DC làm việc trong chế độ dòng điện gián đoạn (DCM)
59
3.5.1 Mô hình trung bình .................................................................................... 59
3.6 Phương pháp điều khiển tuyến tính cho bộ biến đổi DC/DC ............................ 63
3.6.1 Nguyên lý điều khiển điện áp (Voltage mode) .......................................... 63
3.6.2 Nguyên lý điều khiển dòng điện (Current mode) ...................................... 63
3.6.2.1 Mô hình bộ biến đổi DC/DC điều khiển theo nguyên lý dòng điện .... 64
3.6.3 Nhắc lại một số kiến thức về lý thuyết điều khiển tự động........................ 66
3.6.4 Một số bộ bù sử dụng trong cấu trúc điều khiển DC/DC converter .......... 68
3.6.5 Tuyến tính hóa khâu điều chế độ rộng xung .............................................. 73
3.7 Cấu trúc điều khiển tuyến tính cho bộ biến đổi kiểu buck ................................ 74
3.7.1 Điều khiển trực tiếp .................................................................................... 74
3.7.2 Điều khiển gián tiếp ................................................................................... 80
3.7.2.1 Điều khiển theo nguyên lý dòng điện trung bình ................................. 80
3.7.2.2 Điều khiển theo nguyên lý dòng điện đỉnh .......................................... 83
3.8 Bộ biến đổi kiểu boost ....................................................................................... 83
3.8.1 Điều khiển trực tiếp .................................................................................... 83
3.8.2 Điều khiển gián tiếp ................................................................................... 86
3.9 Bài tập ................................................................................................................ 89
3.10 Bộ biến đổi PFC ................................................................................................ 90
3.10.1 Sơ đồ mạch lực ........................................................................................... 90
3.10.2 Cấu trúc điều khiển bộ biến đổi PFC ......................................................... 91
3.10.2.1 Thiết kế mạch vòng dòng điện ........................................................... 91
3.10.2.2 Thiết kề mạch vòng điện áp ............................................................... 92
3.10.3 Bài tập ........................................................................................................ 92
4Equation Chapter (Next) Section 1 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN NGHỊCH LƯU ĐỘC
LẬP 94
4.1 Sơ đồ mạch lực bộ biến đổi nghịch lưu độc lập ................................................ 94
4.2 Mô tả toán học nghịch lưu áp ............................................................................ 94
4.2.1 Mô tả toán học nghịch lưu nguồn áp một pha ............................................ 94
4.2.2 Mô tả toán học nghịch lưu nguồn áp ba pha .............................................. 96
4.3 Phương pháp điều chế độ rộng xung cho nghịch lưu một pha .......................... 98
4.3.1 Phương pháp điều chế hai cực ................................................................... 98
4.3.2 Phương pháp điều chế đơn cực .................................................................. 99
4.3.3 Kết quả mô phỏng phương pháp điều chế độ rộng xung cho nghịch lưu một
pha ............................................................................................................ 102
4.4 Phương pháp điều chế độ rộng xung cho nghịch lưu ba pha ........................... 104
4.4.1 Phương pháp Sin PWM ........................................................................... 104
4.4.2 Phương pháp điều chế vector không gian (SVM) .................................... 105
4.4.2.1 Khái niệm vector không gian ............................................................. 105
4.4.2.2 Phương pháp điều chế vector không gian .......................................... 106
4.4.3 Kết quả mô phỏng phương pháp điều chế độ rộng xung cho nghịch lưu ba
pha ............................................................................................................ 114
4.5 Bù thơi gian chết deadtime trong nghịch lưu nguồn áp ................................... 116
4.6 Xây dựng mạch vòng dòng điện cho nghịch lưu nguồn áp một pha ............... 116
1.1 Giới thiệu hệ thống điều khiển bộ biến đổi điện tử công suất 3
4.6.1 Thiết kế bộ điều chỉnh dòng điện cho nghịch lưu nguồn áp một pha ...... 116
4.6.2 Ví dụ về thiết kế mạch vòng dòng điện cho nghịch lưu nguồn áp một pha
.................................................................................................................. 118
4.7 Xây dựng mạch vòng dòng điện cho nghịch lưu nguồn áp ba pha.................. 118
4.7.1 Thiết kế bộ điều chỉnh dòng điện cho nghịch lưu nguồn áp ba pha ........ 118
4.7.1.1 Thiết kề bộ điều chỉnh dòng điện trên hệ tọa độ tĩnh αβ .................... 119
4.7.1.2 Thiết kề bộ điều chỉnh dòng điện trên hệ tọa độ quay dq .................. 119
4.8 Bài tập .............................................................................................................. 121
5 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN SỐ CHO BỘ BIẾN ĐỔI ĐIỆN TỬ CÔNG
SUẤTEquation Chapter (Next) Section 1 ................................................................ 123
5.1 Nhắc lại kiến thức về điều khiển số ................................................................. 123
5.1.1 Mô hình đối tượng trên miền gián đoạn z ................................................ 123
5.2 Hệ thống điều khiển số cho bộ biến đổi điện tử công suất .............................. 125
5.3 Yêu cầu về độ phân giải của A/D và khâu điều chế độ rộng xung .................. 126
5.3.1 Độ phân giải của A/D............................................................................... 126
5.3.2 Yêu cầu độ phân giải DPWM .................................................................. 127
5.3.3 Đồng bộ giữa thời điểm trích mẫu ADC và khung thời gian điều chế độ
rộng xung ................................................................................................. 128
5.4 Mô hình hóa khâu điều chế độ rộng xung ....................................................... 129
5.5 Thiết kế mạch vòng điều chỉnh số ................................................................... 130
5.5.1 Phương pháp thiết kế gián tiếp ................................................................. 130
5.5.1.1 Bộ biến đổi kiểu Buck ........................................................................ 131
5.5.1.2 Nghịch lưu nguồn áp một pha ............................................................ 132
5.5.2 Phương pháp thiết kế trực tiếp ................................................................. 133
5.5.2.1 Bộ biến đổi kiểu Buck ........................................................................ 133
5.5.2.2 Mạch vòng điều chỉnh dòng điện nghịch lưu nguồn áp một pha ....... 135
5.5.2.3 Bộ điều chỉnh dòng điện nghịch lưu nguồn áp một pha kiểu deadbeat
136
5.6 Chuẩn hóa bộ điều chỉnh ................................................................................. 137
TÀI LIỆU THAM KHẢO ............................................................................................ 140
PHỤ LỤC ..................................................................................................................... 141
1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BỘ BIẾN ĐỔI ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT 4
DANH MỤC KÝ HIỆU VÀ CHỮ VIẾT TẮT
Các chữ viết tắt
Chữ viết tắt Ý nghĩa
PWM
ĐCX Điều chế xung cho chỉnh lưu Tisitor
Các ký hiệu
Ký hiệu Đơn vị Ý nghĩa
uo, Uo V Điện áp trung bình và xác lập đầu ra bộ biến đổi DC/DC
*
ou V Lượng đặt điện áp đầu ra bộ biến đổi DC/DC
uin, Uin V Điện áp trung bình và xác lập đầu vào bộ biến đổi DC/DC
uC, UC V Điện áp trung bình và xác lập trên tụ C
iL, IL V Dòng điện trung bình và xác lập chảy qua cuộn cảm L
*
Li A Lượng đặt dòng điện qua cuộn cảm bộ biến đổi DC/DC
d, D Hệ số điều chế và giá trị xác lập của nó
ˆi A Biến thiên tín hiệu nhỏ dòng điện quanh điểm làm việc xác lập
uˆ V Biến thiên tín hiệu nhỏ điện áp quanh điểm làm việc xác lập
ˆd A Biến thiên tín hiệu nhỏ hệ số điều chế quanh điểm làm việc xác lập
Tx s Chu kỳ điều chế
T s Chu kỳ điện áp lưới
s Toán tử Laplace
p Hệ số đập mạch điện áp ra của bộ chỉnh lưu
α Rad Góc mở Tiristor
L H Giá trị cuộn cảm
C F Giá trị tụ điện
ud V Giá trị trung bình điện áp đầu ra của bộ chỉnh lưu Tiristor
udk V Điện áp điều khiển bộ chỉnh lưu Tiristor
1.1 Giới thiệu hệ thống điều khiển bộ biến đổi điện tử công suất 5
DANH MỤC BẢNG
B ng 5.1 Các phương pháp gián đoạn............................................................ 131
1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BỘ BIẾN ĐỔI ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT 6
DANH MỤC HÌNH VẼ
Hình 1.1 Hệ thống điều khiển điện tử công suất tiêu biểu .............................................. 12
Hình 1.2 So sánh tương đối về các phần tử van bán dẫn ................................................. 13
Hình 1.3 Đặc tính von-ampe của tiristor ......................................................................... 13
Hình 1.4 Dạng điện áp và dòng điện của Tiristor trong quá trình đóng cắt .................... 15
Hình 1.5 Sơ đồ mạch nguyên lý tiêu biểu mở Tiristor, (a) dùng biến áp xung, (b) Dùng
IC cách ly 16
Hình 1.6 Mạch điều khiển mở MOSFET ........................................................................ 17
Hình 1.7 Đồ thị dạng xung dòng điện, điện áp trên MOSFET (a) Quá trình điều khiển
mở, (b) Quá trình điều khiển khóa ...................................................................................... 18
Hình 1.8 Sơ đồ thử nghiệm đặc tính đóng/mở IGBT ...................................................... 19
Hình 2.1 Cấu trúc của hệ thống driver cho các bộ biến đổi phụ thuộc ............................ 24
Hình 2.2 Giới hạn góc điều khiển α. ............................................................................... 24
Hình 2.3 Điện áp tựa dạng răng cưa sườn xuống ............................................................ 26
Hình 2.4 Điện áp tựa dạng răng cưa sườn lên ................................................................. 26
Hình 2.5 Điện áp tựa dạng cosin ..................................................................................... 27
Hình 3.1 Mô tả bộ biến đổi DC/DC, a) mạch lực bộ biến đổi DC/DC, b) Mô hình bộ
biến đổi DC/DC tại điểm xác lập, c) Mô hình trung bình bộ biến đổi DC/DC ................... 47
Hình 3.2 Mạng điện hai cửa, a) tín hiệu trung bình, b) Mạch điện điện tương đương
được tuyến tính tại điểm làm việc cân bằng ........................................................................ 48
Hình 3.3 Mô hình trung bình bộ biến đổi DC/DC, a)Bộ biến đổi Buck, b)Bộ biến đổi
Boost 49
Hình 3.4 Sơ đồ mạch điện bộ biến đổi kiểu buck (a), Sơ đồ mạch điện bộ biến đổi kiểu
buck trong thái 1(b), Sơ đồ mạch điện bộ biến đổi kiểu buck trong thái 2 (c) .................... 49
Hình 3.5 Mạch điện mô tả bộ biến đổi Buck với tín hiệu nhỏ......................................... 52
Hình 3.6 Sơ đồ mạch điện bộ biến đổi kiểu boost (a), Sơ đồ mạch điện bộ biến đổi kiểu
boost trong thái 1(b), Sơ đồ mạch điện bộ biến đổi kiểu boost trong thái 2 (c) .................. 53
Hình 3.7 Mạch điện mô tả bộ biến đổi Boost với tín hiệu nhỏ. ....................................... 56
Hình 3.8 Sơ đồ mạch điện bộ biến đổi kiểu buck - boost (a), Sơ đồ mạch điện bộ biến
đổi kiểu buck - boost trong thái 1(b), Sơ đồ mạch điện bộ biến đổi kiểu buck - boost trong
thái 2 (c) 57
Hình 3.9 Sơ đồ mạch lực bộ biến đổi Buck ..................................................................... 60
Hình 3.10 Dạng điện áp và dòng điện bộ biến đổi Buck trong chế độ DCM .................... 60
Hình 3.11 Mạch điện tương đương bộ biến đổi Buck (DCM) với tín hiệu trung bình ..... 62
1.1 Giới thiệu hệ thống điều khiển bộ biến đổi điện tử công suất 7
Hình 3.12 Mạch điện tương đương bộ biến đổi Buck (DCM) ở trạng thái xác lập ........... 62
Hình 3.13 Cấu trúc điều khiển tuyến tính cho bộ biến đổi DC/DC, a) điều khiển trực tiếp
(direct mode), b) điều khiển gián tiếp (indirect mode). ...................................................... 64
Hình 3.14 Minh họa đồ thị Bode của ( )G jω [6] .............................................................. 67
Hình 3.15 Đồ thị bode của bộ bù Lead có cấu trúc (3.94) ................................................. 69
Hình 3.16 Đồ thị bode của bộ bù có cấu trúc (3.105) ........................................................ 71
Hình 3.17 Đồ thị bode của hàm bộ bù (3.108) .................................................................. 72
Hình 3.18 Cấu trúc điều khiển trực tiếp bộ biến đổi kiểu buck ......................................... 74
Hình 3.19 Đồ thị Bode của hàm truyền đạt (3.118)........................................................... 75
Hình 3.20 Đồ thị Bode của hàm truyền đạt (3.118) và bộ bù (3.94) ................................. 76
Hình 3.21 Đồ thị Bode của hàm truyền đạt (3.118) và bộ bù (3.124) ............................... 77
Hình 3.22 Cấu trúc để đánh giá ảnh hưởng điện áp đầu vào và đầu ra bộ biên đổi kiểu
Buck 77
Hình 3.23 Kết quả mô phỏng Buck converter sử dụng bộ bù (3.94) ................................. 78
Hình 3.24 Kết quả mô phỏng Buck converter sử dụng bộ bù (3.124) khi điện áp nguồn có
đập mạch với biên độ 1V, tần số 100Hz .............................................................................. 78
Hình 3.25 Kết quả mô phỏng Buck converter sử dụng bộ bù (3.124) ............................... 79
Hình 3.26 Kết quả mô phỏng Buck converter sử dụng bộ bù (3.124) khi điện áp nguồn có
đập mạch với biên độ 1V, tần số 100Hz .............................................................................. 79
Hình 3.27 Cấu trúc điều khiển gián tiếp theo nguyên lý dòng điện trung bình bộ biến đổi
kiểu buck 80
Hình 3.28 Đồ thị Bode của hàm truyền đạt (3.129).......................................................... 81
Hình 3.29 Đồ thị Bode của hàm truyền đạt (3.131).......................................................... 82
Hình 3.30 Kết quả mô phỏng Buck converter theo nguyên lý điều khiển dòng điện trung
bình 82
Hình 3.31 Cấu trúc điều khiển gián tiếp theo nguyên lý dòng điện đỉnh bộ biến đổi kiểu
buck 83
Hình 3.32 Kết quả mô phỏng Buck converter theo nguyên lý điều khiển dòng điện đỉnh`
83
Hình 3.33 Đồ thị Bode của hàm truyền đạt (3.138)........................................................... 84
Hình 3.34 Đồ thị Bode của hàm truyền đạt vòng hở (Gvd.Gc) ......................................... 85
Hình 3.35 Kết quả mô phỏng bộ Boost theo nguyên lý điều khiển điện áp ...................... 86
Hình 3.36 Cấu trúc điều khiển gián tiếp theo nguyên lý dòng điện đỉnh bộ biến đổi kiểu
Boost 86
Hình 3.37 Đồ thị bode của hàm truyền đạt ( )uiG s biến đổi kiểu Boost ........................... 87
Hình 3.38 Đồ thị bode của hàm truyền đạt ( )uiG s và bộ bù (3.103) biến đổi kiểu Boost 88
1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BỘ BIẾN ĐỔI ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT 8
Hình 3.39 Kết quả mô phỏng bộ biến đổi Boost theo nguyên lý điều khiển dòng điện
đỉnh` 88
Hình 4.1 Sơ đồ mạch lực nghịch lưu độc lập kiểu nguồn áp, a) Một pha, b) Ba
pha 94
Hình 4.2 Mô hình nghịch lưu nguồn áp một pha được mô tả bởi khóa chuyển
mạch 95
Hình 4.3 Mô hình nghịch lưu nguồn áp ba pha được mô tả bởi khóa chuyển
mạch 96
Hình 4.4 Giải pháp điều chế độ rộng xung cho nghịch lưu một pha, a) Điều
chế lưỡng cực, b) Điều chế đơn cực ......................................................................... 98
Hình 4.5 Dạng sóng điện áp theo phương pháp điều chế hai cực, a) Sóng mang
và tín hiệu điều khiển, b) Điện áp đầu ra mạch nghịch lưu ...................................... 99
Hình 4.6 Trạng thái mạch nghịch lưu theo phương pháp điều chế hai cưc ..... 99
Hình 4.7 Dạng sóng điện áp theo phương pháp điều chế đơn cực, a) Sóng
mang và tín hiệu điều khiển, b) Điện áp đầu ra mạch nghịch lưu .......................... 100
Hình 4.8 Trạng thái mạch nghịch lưu trong phương pháp điều chế đơn cực 100
Hình 4.9 Biểu đồ vector của kỹ thuật điều chế vector đơn cực ..................... 101
Hình 4.10 Mẫu xung chuẩn đưa ra nghịch lưu một pha, a) nửa chu kỳ dương, b)
nưa chu kỳ âm ......................................................................................................... 102
Hình 4.11 Kết quả mô phỏng với phương pháp điều chế lưỡng cực ............... 103
Hình 4.12 Kết quả mô phỏng với phương pháp điều chế đơn cực .................. 104
Hình 4.13 Giải pháp điều chế độ rộng xung cho nghịch lưu ba pha ............... 104
Hình 4.14 Quỹ đạo vector không gian trên mặt phẳng αβ ............................... 106
Hình 4.15 Trạng thái mạch nghịch lưu nguồn áp tương ứng vector chuẩn ..... 108
1.1 Giới thiệu hệ thống điều khiển bộ biến đổi điện tử công suất 9
Hình 4.16 Vị trí vector chuẩn trên hệ tọa độ tĩnh αβ ....................................... 109
Hình 4.17 Mối quan hệ giữa các sector và điện áp tức thời usa, usb, usc ........... 109
Hình 4.18 Thuật toán xác định vector điện áp đặt trong mỗi sector ................ 110
Hình 4.19 Vector điện áp được điều chế trong Sector 1 .................................. 110
Hình 4.20 Trạng thái logic của vector chuẩn trong Sector 1 ........................... 111
Hình 4.21 Mẫu xung chuẩn trong Sector 1 ...................................................... 112
Hình 4.22 Các mẫu xung chuẩn đưa ra trong mỗi sector ................................ 113
Hình 4.23 Quĩ đạo vector điện áp theo phương pháp điều chế độ rộng xung cho
nghịch lưu ba pha nguồn áp .................................................................................... 114
Hình 4.24 Kết quả mô phỏng với phương pháp điều chế sinPWM ................. 115
Hình 4.25 Kết quả mô phỏng với phương pháp điều chế vector không gian .. 115
Hình 4.26 Sơ đồ mạch điện thay thế mạch vòng dòng điện nghịch lưu nguồn áp
một pha 116
Hình 4.27 Mô tả toán học mạch vòng điều khiển dòng điện ........................... 116
Hình 4.28 Sơ đồ mạch điện thay thế mạch vòng dòng điện nghịch lưu nguồn áp
ba pha 118
Hình 4.29 Biểu điện vector điện áp và dòng điện trên các hệ trục tọa độ ....... 119
Hình 4.30 Cấu trúc điều khiển dòng điện trên hệ tọa độ tĩnh αβ ..................... 119
Hình 4.31 Cấu trúc điều khiển dòng điện trên hệ tọa độ quay dq ................... 121
Hình 5.1 Hê thống điều khiển số ................................................................... 126
Hình 5.2 Biểu diễn dữ liệu vào ADC ............................................................. 126
1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BỘ BIẾN ĐỔI ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT 10
1.1 Giới thiệu hệ thống điều khiển bộ biến đổi điện tử công suất 11
MỞ ĐẦU
1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BỘ BIẾN ĐỔI ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT 12
1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BỘ BIẾN ĐỔI
ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT
Như đã biết, các bộ biến đổi bán dẫn sử dụng các phần tử bán dẫn công suất như các
khoá điện tử, dùng để nối tải vào nguồn theo những quy luật nhất định, trong những
khoảng thời gian nhất định, nhờ đó mà biến đổi được các thông số của nguồn điện, đáp ứng
các yêu cầu khác nhau của phụ tải cũng như các yêu cầu về điều chỉnh khác nhau. Các
phần tử công suất đóng cắt các dòng điện, có thể rất lớn, hàng trăm đến hàng nghìn A, dưới
điện áp có thể rất cao, từ vài chục đến vài trăm V, tuy nhiên lại được điều khiển bởi những
dòng điện, điện áp rất nhỏ, tạo ra bởi những mạch điện tử công suất nhỏ thông thường.
Ngoài ra quy luật đóng cắt của các phần tử công suất trong bộ biến đổi cũng hoàn toàn do
các mạch điện tử xử lý tín hiệu tạo ra. Gọi là xử lý tín hiệu vì ở đây công suất hoàn toàn
không có ý nghĩa gì, chỉ có giá trị, mức tín hiệu và hình dạng là cần thiết mà thôi. Vì vậy,
hệ thống điều khiển đóng vai trò hết sức quan trọng trong đảm bảo sự hoạt động của các bộ
biến đổi.
1.1 Giới thiệu hệ thống điều khiển bộ biến đổi điện tử công suất
Một hệ thống điều khiển bộ biến đổi điện tử công suất ứng dụng trong các lĩnh vực: bộ
biến đổi nối lưới, bộ biến đổi làm việc với tải độc lập... được chỉ ra trên Hình 1.1 bao gồm:
+ Mạch phát xung mở van bán dẫn (driver).
+ Thực hiện chức năng điều chế, phân phối xung.
+ Thực hiện các bộ điều chỉnh trong mạch vòng kín.
+ Mạch đo lường và bảo vệ.
+ Hệ thống điều khiển cấp trên: Giám sát, đưa ra lượng đặt điều khiển.
Hình 1.1 Hệ thống điều khiển điện tử công suất tiêu biểu
1.2 Một số vấn đề về đóng/ngắt cho Tiristor 13
Các van bán đẫn được sử dụng chia thành 2 loại chính:
+ Van bán dẫn chỉ điều khiển được quá trình đóng mà không điều khiển được quá trình
ngắt (Tiristor).
+ Van bán dẫn điều khiển được cả quá trình đóng và quá trình ngắt: MOSFET, IGBT...
Phạm vi ứng dụng của các van bán dẫn này cũng rất khác nhau phụ thuộc vào khả năng
chịu điện áp và dòng điên.
Hình 1.2 So sánh tương đối về các phần tử van bán dẫn
1.2 Một số vấn đề về đóng/ngắt cho Tiristor
Tiristor là phần tử bán dẫn cấu tạo từ bốn lớp bán dẫn p-n-p-n, tạo ra ba tiếp giáp p-n J1,
J2, J3. Tiristor có ba cực : anôt A, catôt K, cực điều khiển G.
Đặc tính vôn-ămpe của một tiristor gồm hai phần Hình 1.3. Phần thứ nhất nằm trong
góc phần thứ tư thứ I là đặc tính thuận tương ứng với trường hợp điện áp UAK>0, phần thứ
hai nằm trong góc phần tư thứ III, gọi là đặc tính ngược, tương ứng với trường hợp UAK<0.
Hình 1.3 Đặc tính von-ampe của tiristor
Trường hợp dòng điện vào cực điều khiển bằng không (IG=0).
1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BỘ BIẾN ĐỔI ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT 14
Khi dòng vào cực điều khiển của tiristor bằng 0 hay khi hở mạch cực điều khiển tiristor
sẽ cản trở dòng điện ứng với cả hai trường hợp phân cực điện áp giữa anôt-catôt. Khi điện
áp UAK<0 theo cấu tạo bán dẫn của tiristor hai tiếp giáp J1, J3 đều phân cực ngược, lớp J2
phân cực thuận, như vậy tiristor sẽ giống như hai điôt mắc nối tiếp bị phân cực ngược. Qua
tiristor sẽ chỉ có một dòng điện rất nhỏ chạy qua, gọi là dòng rò. Khi UAK tăng đạt đến một
giá trị điện áp lớn nhất Ung,max sẽ xảy ra hiện tượng tiristor bị đánh thủng, dòng điện có thể
tăng lên rất lớn. Giống như ở đoạn đặc tính ngược của điôt quá trình bị đánh thủng là quá
trình không thể đảo ngược được, nghĩa là nếu có giảm điện áp UAK xuống dưới mức
Ung,max thì dòng điện cũng không giảm được về mức dòng rò. Tiristor đã bị hỏng.
Khi tăng điện áp anôt-catôt theo chiều thuận, UAK>0, lúc đầu cũng chỉ có một dòng điện
rất nhỏ chạy qua, gọi là dòng rò. Điện trở tương đương mạch anôt-catôt vẫn có giá trị rất
lớn. Khi đó tiếp giáp J1, J3 phân cực thuận, J2 phân cực ngược. Cho đến khi UAK tăng đạt
đến giá trị điện áp thuận lớn nhất, Uth,max, sẽ xảy ra hiện tượng điện trở tương đương mạch
anôt-catôt đột ngột giảm, dòng điện chạy qua tiristor sẽ chỉ bị giới hạn bởi điện trở mạch
ngoài. Nếu khi đó dòng qua tiristor có giá trị lớn hơn một mức dòng tối thiểu, gọi là dòng
duy trì Idt, thì khi đó tiristor sẽ dẫn dòng trên đường đặc tính thuận, giống như đường đặc
tính thuận ở điôt. Đoạn đặc tính thuận được đặc trưng bởi tính chất dòng có thể có giá trị
lớn nhưng điện áp rơi trên anôt-catôt thì nhỏ và hầu như không phụ thuộc vào giá trị của
dòng điện.
Trường hợp có dòng điện vào cực điều khiển (IG>0)
Nếu có dòng điều khiển đưa vào giữa cực điều khiển và catôt quá trình chuyển điểm làm
việc trên đường đặc tính thuận sẽ xảy ra sớm hơn, trước khi điện áp thuận đạt đến giá trị
lớn nhất, Uth.max. Điều này được mô tả trên Hình 1.3 bằng những đường nét đứt, ứng với
các giá trị dòng điều khiển khác nhau, IG1, IG2, IG3,... Nói chung nếu dòng điều khiển lớn
hơn thì điểm chuyển đặc tính làm việc sẽ xảy ra với UAK nhỏ hơn.
Tình hình xảy ra trên đường đặc tính ngược sẽ không có gì khác so với trường hợp dòng
điều khiển bằng 0.
Tiristor có đặc tính giống như điôt, nghĩa là chỉ cho phép dòng chạy qua theo một chiều, từ
anôt đến catôt và cản trở dòng chạy theo chiều ngược lại. Tuy nhiên khác với điôt, để
tiristor có thể dẫn dòng ngoài điều kiện phải có điện áp UAK>0 còn cần thêm một số điều
kiện khác. Do đó tiristor được coi là phần tử bán dẫn có điều khiển để phân biệt với điôt là
phần tử không điều khiển được.
1.2.1 Quá trình mở Tiristor
Khi được phân cực thuận, UAK>0, tiristor có thể mở bằng hai cách. Thứ nhất, có thể
tăng điện áp anôt-catôt cho đến khi đạt đến giá trị điện áp thuận lớn nhất , Uth,max. Khi đó
điện trở tương đương trong mạch anôt-catôt sẽ giảm đột ngột và dòng qua tiristor sẽ hoàn
toàn do mạch ngoài xác định. Phương pháp này trong thực tế không được áp dụng do
nguyên nhân mở không mong muốn và không phải lúc nào cũng có thể tăng được điện áp
đến giá trị Uth,max. Vả lại như vậy sẽ xảy ra trường hợp tiristor tự mở ra dưới tác dụng
của các xung điện áp tại một thời điểm ngẫu nhiên, không định trước.
Phương pháp thứ hai, phương pháp được áp dụng thực tế, là đưa một xung dòng điện có
giá trị nhất định vào giữa cực điều khiển và catôt. Xung dòng điện điều khiển sẽ chuyển
trạng thái của tiristor từ trở kháng cao sang trở kháng thấp ở mức điện áp anôt-catôt nhỏ.
Khi đó nếu dòng qua anôt-catôt lớn hơn một giá trị nhất định, gọi là dòng duy trì (Idt) thì
tiristor sẽ tiếp tục ở trong trạng thái mở dẫn dòng mà không cần đến sự tồn tại của xung
dòng điều khiển nữa. Điều này nghĩa là có thể điều khiển mở các tiristor bằng các xung
1.2 Một số vấn đề về đóng/ngắt cho Tiristor 15
dòng có độ rộng xung nhất định, do đó công suất của mạch điều khiển có thể là rất nhỏ, so
với công suất của mạch lực mà tiristor là một phần tử đóng cắt, khống chế dòng điện.
1.2.2 Quá trình khóa tiristor
Một tiristor đang dẫn dòng sẽ trở về trạng thái khóa (điện trở tương đương mạch anôt-
catôt tăng cao) nếu dòng điện giảm xuống, nhỏ hơn giá trị dòng duy trì, Idt. Tuy nhiên để
tiristor vẫn ở trạng thái khóa, với trở kháng cao, khi điện áp anôt-catôt lại dương (UAK > 0)
cần phải có một thời gian nhất định để các lớp tiếp giáp phục hồi hoàn toàn tính chất cản
trở dòng điện của mình.
Khi tiristor dẫn dòng theo chiều thuận, UAK > 0, hai lớp tiếp giáp J1, J3 phân cực
thuận, các điện tích đi qua hai lớp này dễ dàng và lấp đầy tiếp giáp J2 đang bị phân cực
ngược. Vì vậy mà dòng điện có thể chảy qua ba lớp tiếp giáp J1, J2, J3. Để khóa tiristor lại
cần giảm dòng anôt-catôt về dưới mức dòng duy trì (Idt) bằng cách hoặc là đổi chiều dòng
điện hoặc áp một điện áp ngược lên giữa anôt và catôt của tiristor. Sau khi dòng về bằng
không phải đặt một điện áp ngược lên anôt-catôt (UAK < 0) trong một khoảng thời gian tối
thiểu, gọi là thời gian phục hồi (trr), chỉ sau đó tiristor mới có thể cản trở dòng điện theo cả
hai chiều. Trong thời gian phục hồi có một dòng điện ngược chạy giữa catôt và anôt. Dòng
điện ngược này di tản các điện tích ra khỏi tiếp giáp J2 và nạp điện cho tụ điện tương
đương của hai tiếp giáp J1, J3 được phục hồi. Thời gian phục hồi phụ thuộc vào lượng điện
tích cần được di tản ra ngoài cấu trúc bán dẫn của tiristor và nạp điện cho tiếp giáp J1, J3
đến điện áp ngược tại thời điểm đó.
Hình 1.4 Dạng điện áp và dòng điện của Tiristor trong quá trình đóng cắt
1.2.3 Các yêu cầu đối với tín hiệu điều khiển tiristor
Quan hệ giữa điện áp trên cực điều khiển và catôt (UGK) với dòng điện đi vào cực điều
khiển (IG) xác định các yêu cầu đối với tín hiệu điều khiển tiristor. Với cùng một loại
tiristor nhà sản xuất sẽ cung cấp một họ đặc tính điều khiển, ví dụ như ở trên Error!
Reference source not found., trên đó có thể thấy được các đặc tính giới hạn về điện áp và
dòng điện nhỏ nhất, ứng với một nhiệt độ môi trường nhất định mà tín hiệu điều khiển phải
đảm bảo để mở được chắc chắn một tiristor. Dòng điều khiển đi qua tiếp giáp p-n giữa cực
1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BỘ BIẾN ĐỔI ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT 16
điều khiển và catôt cũng làm phát nóng tiếp giáp này. Vì vậy tín hiệu điều khiển cũng phải
bị hạn chế về công suất. Công suất giới hạn của tín hiệu điều khiển phụ thuộc độ rộng của
xung điều khiển. Nếu tín hiệu điều khiển là một xung có độ rộng càng ngắn thì công suất
cho phép có thể càng lớn.
Yêu cầu về tín hiệu điều khiển tiristor [2]:
+ Đủ công suất thể hiện biên độ điện áp (UGK), dòng điện (IGK).
+ Độ rộng xung là một yêu cầu quan trọng để đảm bảo dòng I
V
vượt qua giá trị dòng
duy trì Ih, để khi ngắt xung van vẫn giữ được trạng thái dẫn. Thực tế, độ rộng xung điều
khiển chỉ cần cỡ 500µs là đảm bảo mở van với các dạng tải.
+ Có sườn xung dốc đứng để mở van chính xác vào thời điểm qui định, thường tốc độ
tăng điện áp điều khiển phải đạt 10V/µs, tốc độ tăng dòng điều khiển 0,1A/µs.
1.2.4 Mạch khuếch đại xung mở Tiristor
Hình 1.5 Sơ đồ mạch nguyên lý tiêu biểu mở Tiristor, (a) dùng biến áp xung, (b) Dùng IC
cách ly
Sơ đồ tiêu biểu của một mạch khuếch đại xung điều khiển tiristor được cho trên Hình
1.5. Sơ đồ Hình 1.5a được giải thích như sau: Khóa transistor T được điều khiển bởi một
xung có độ rộng nhất định, đóng cắt điện áp phía sơ cấp biến áp xung. Xung điều khiển
đưa đến cực điều khiển của tiristor ở phía bên cuộn thứ cấp. Như vậy mạch lực được cách
ly hoàn toàn với mạch điều khiển bởi biến áp xung. Điện trở R hạn chế dòng qua transistor
và xác định nội trở của nguồn tín hiệu điều khiển. Điôt D1 ngắn mạch cuộn sơ cấp biến áp
xung khi transistor T khóa lại để chống quá áp trên T. Điôt D2 ngăn xung âm vào cực điều
khiển. Điôt D3 mắc song song với cực điều khiển và có thể song song với tụ C có tác dụng
giảm quá áp trên tiếp giáp G-K khi tiristor bị phân cực ngược.
R2
120R_2W K1
G1
R1
1k
D2
FR107
T1
EI_20
1 6
10 5
R3
1k
D1
FR107
C1
102_2kV
+E
D3
Q1
ULN2803
Rb
Vb
1.3 Một số vấn đề về điều khiển cho MOSFET, IGBT 17
Hình 1.6 Ví dụ một mạch khuếch đại xung thực tế mở Tiristor
Bài tập: Tính chọn phần tử mạch KĐX Hình 1.5a cho một Tiristor với yêu cầu: IG =
0,2A; UGK = 5V; độ rộng xung là 100µs.
1.3 Một số vấn đề về điều khiển cho MOSFET, IGBT
1.3.1 Phân tích quá trình mở/ khóa đối với MOSFET
Giả sử ta xét quá trình mở MOSFET, làm việc với tải trở cảm, có điôt không. Đây là
chế độ làm việc tiêu biểu của các khóa bán dẫn. Sơ đồ và đồ thị dạng dòng điện, điện áp
của quá trình mở MOSFET được thể hiện trên Hình 1.7. Tải cảm trong sơ đồ thể hiện bằng
nguồn dòng nối song song ngược với điôt dưới điện áp một chiều VDD. MOSFET được
điều khiển bởi đầu ra của vi mạch DRIVER dưới nguồn nuôi VCC, nối tiếp qua điện trở
RGext. Cực điều khiển có điện trở nội RGin. Khi có xung dương ở đầu vào của DRIVER ở
đầu ra của nó sẽ có xung với biên độ VP đưa đến trở RGext.
Hình 1.7 Mạch điều khiển mở MOSFET
Như vậy UGS sẽ tăng với hằng số thời gian xác định bởi T1 = (Rdr + RGext + RGin).(CGS +
CGDl), trong đó tụ CGD đang ở mức thấp CGDl do điện áp UDS đang ở mức cao.
Theo đồ thị, trong khoảng thời gian từ 0 đến t1, tụ (CGS + CDSl) được nạp theo quy luật
hàm mũ tới giá trị ngưỡng UGS(th). Trong khoảng này cả điện áp UDS lẫn dòng ID đều chưa
thay đổi. td(on) = t1 gọi là thời gian trễ khi mở. Bắt đầu từ thời điểm t1 khi UGS đã vượt qua
giá trị ngưỡng, dòng cực máng ID bắt đầu tăng, tuy nhiên điện áp UDS vẫn giữ nguyên ở giá
trị điện áp nguồn VDD.
Trong khoảng t1 đến t2 dòng ID tăng tuyến tính rất nhanh, đạt đến giá trị dòng tải. Từ t2
trở đi, khi UGS đạt đến mức, gọi là mức Miller, điện áp UDS bắt đầu giảm rất nhanh. Trong
khoảng từ t2 đến t4 điện áp UGS bị găm ở mức Miller, do đó dòng IG cũng có giá trị không
đổi. Khoảng này gọi là khoảng Miller. Trong khoảng thời gian này dòng điều khiển là
dòng phóng cho tụ CGD để giảm nhanh điện áp giữa cực máng và cực gốc UDS.
Sau thời điểm t4 VGS lại tăng tiếp tục với hằng số thời gian T2 = (Rdr + RGext + RGin).(CGS
+ CGDh) vì lúc này tụ CGD đã tăng đến giá trị cao CGDh. VGS sẽ tăng đến giá trị cuối cùng,
xác định giá trị thấp nhất của điện áp giữa cực gốc và cực máng, VDS = IDS.RDS(on).
1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BỘ BIẾN ĐỔI ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT 18
Trên đồ thị Hình 1.8a, A1 đặc trưng cho điện tích nạp cho tụ (CGS + CGD) trong khoảng
t1 đến t2, A2 đặc trưng cho điện tích nạp cho tụ CGD trong khoảng t2 đến t4.
Nếu coi điôt không D không phải là lý tưởng thì quá trình phục hồi của điôt sẽ ảnh
hưởng đến dạng sóng của sơ đồ như được chỉ ra trong Hình 1.8a, theo đó dòng ID có đỉnh
nhô cao ở thời điểm t2 tương ứng với dòng ngược của quá trình phục hồi điôt D.
Dạng sóng của quá trình khóa thể hiện trên Hình 1.8b. Khi đầu ra của vi mạch điều
khiển DRIVER xuống đến mức không VGS bắt đầu giảm theo hàm mũ với hằng số thời
gian T2 = (Rdr + RGext + RGin).(CGS + CGDh) từ 0 đến t1, tuy nhiên sau thời điểm t3 thì hằng
số thời gian lại là T1 = (Rdr + RGext + RGin).(CGS + CGDl). Từ 0 đến t1 là thời gian trễ khi
khóa td(off), dòng điều khiển phóng điện cho tụ CGS và tụ CGD. Sau thời điểm t1 điện áp VSD
bắt đầu tăng từ ID.RDS(on) đến giá trị cuối cùng tại t3, trong khi đó dòng ID vẫn giữ nguyên
mức cũ. Khoảng thời gian từ t2 đến t3 tương ứng với mức Miller, dòng điều khiển và điện
áp trên cực điều khiển giữ nguyên giá trị không đổi. Sau thời điểm t3 dòng ID bắt đầu giảm
về đến không ở thời điểm t4. Từ t4 MOSFET bị khóa hẳn.
Hình 1.8 Đồ thị dạng xung dòng điện, điện áp trên MOSFET (a) Quá trình điều khiển mở,
(b) Quá trình điều khiển khóa
Khi dẫn MOSFET thể hiện bởi tham số RDS(on) (điện trở DS khi dẫn).
1.3 Một số vấn đề về điều khiển cho MOSFET, IGBT 19
1.3.2 Phân tích quá trình mở/ khóa đối với IGBT
Ta sẽ khảo sát quá trình mở và khóa một IGBT theo sơ đồ thử nghiệm cho trên hình
1.30. Trên sơ đồ IGBT đóng cắt một tải cảm có điôt không D0 mắc song song. IGBT được
điều khiển bởi nguồn tín hiệu với biên độ VG, nối với cực điều khiển G qua điện trở RG.
Trên sơ đồ Cgc, Cge thể hiện các tụ ký sinh giũa cực điều khiển và collector, emitter.
Hình 1.9 Sơ đồ thử nghiệm đặc tính đóng/mở IGBT
Quá trình mở IGBT diến ra rất giống với quá trình này ở MOSFET khi điện áp điều
khiển đầu vào tăng từ không đến giá trị VG. Trong thời gian trễ khi mở td(on) tín hiều điều
khiển nạp điện cho tụ Cge làm điện áp giữa cực điều khiển và emitter tăng theo quy luật
hàm mũ, từ không đến giá trị ngưỡng VGE(th) (khoảng 3 – 5V), chỉ bắt đầu từ đó MOSFET
trong cấu trúc của IGBT mới bắt đầu mở ra. Dòng điện giữa collector-emitter tăng theo
quy luật tuyến tính từ không đến dòng tải I0 trong thời gian tr. Trong thời gian tr điện áp
gữa cực điều khiển và emitter tăng đến giá trị VGE,Io, xác định giá trị dòng I0 qua collector.
Do điôt D0 còn đang dẫn dòng tải I0 nên điện áp VCE vẫn bị găm lên mức điện áp nguồn
một chiều Vdc. Tiếp theo quá trình mở diễn ra theo hai giai đoạn, tfv1 và tfv2. Trong suốt hai
giai đoạn này điện áp giữa cực điều khiển giữ nguyên ở mức VGE,Io (mức Miller), để duy trì
dòng I0, do dòng điều khiển hoàn toàn là dòng phóng của tụ Cgc. IGBT vẫn làm việc trong
chế độ tuyến tính. Trong giai đoạn đầu diễn ra quá trình khóa và phục hồi của điôt D0.
Dòng phục hồi của điôt D0 tạo nên xung dòng trên mức dòng I0 của IGBT. Điện áp VCE
bắt đầu giảm. IGBT chuyển điểm làm việc qua vùng chế độ tuyến tính để sang vùng bão
hòa. Giai đoạn hai tiếp diễn quá trình giảm điện trở trong vùng thuần trở của collector, dẫn
đến điện trở giữa collector-emitter về đến giá trị Ron khi khóa bão hòa hoàn toàn, VCE,on =
I0Ron.
Sau thời gian mở ton, khi tụ Cgc đã phóng điện xong điện áp giữa cực điều khiển và
emitter tiếp tục tăng theo quy luật hàm mũ, với hằng số thời gian bằng CgeRG, đến giá trị
cuối cùng VG.
Tổn hao năng lượng khi mở được tính gần đúng bằng
0
2
dc
on on
V IQ t= (3.1)
Nếu tính thêm ảnh hưởng của quá trình phục hồi của điôt D0 thì tổn hao năng lượng sẽ
lớn hơn do xung dòng trên dòng collector.
Dạng điện áp, dòng điện của quá trình khóa thể hiện trên hình 1.32. Quá trình khóa bắt
đầu khi điện áp điều khiển giảm từ VG xuống –VG. Trong thời gian thời gian trễ khi khóa
td(off), chỉ có tụ đầu vào Cge phóng điện qua dòng điều khiển đầu vào với hằng số thời gian
1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BỘ BIẾN ĐỔI ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT 20
bằng CgeRG, tới mức điện áp Miller. Bắt đầu từ mức Miller điện áp giữa cực điều khiển và
emitter bị giữ không đổi do điện áp Vce bắt đầu tăng lên và do đó tụ Cgc bắt đầu được nạp
điện. Dòng điều khiển bây giờ sẽ hoàn toàn là dòng nạp cho tụ Cgc nên điện áp VGE được
giữ không đổi.
Điện áp Vce tăng từ giá trị bão hòa Vce,on tới giá trị điện áp nguồn Vdc sau khoảng thời
gian trV. Từ cuối khoảng trV điôt D0 bắt đầu mở ra cho dòng tải I0 ngắn mạch qua, do đó
dòng collector bắt đầu giảm. Quá trình giảm dòng diễn ra theo hai giai đoạn, tfi1 và tfi2.
Trong giai đoạn đầu, thành phần dòng i1 của MOSFET trong cấu trúc bán dẫn IGBT suy
giảm nhanh chóng về không. Điện áp Vge ra khỏi mức Miller và giảm về mức điện áp điều
khiển ở đầu vào –VG với hằng số thời gian RG(Cge + Cgc). Ở cuối khoảng tfi1, Vge đạt mức
ngưỡng khóa của MOSFET, VGE(th), tương ứng với việc MOSFET bị khóa hoàn toàn.
Trong giai đoạn hai, thành phần dòng i2 của transistor p-n-p bắt đầu suy giảm. Quá trình
giảm dòng này có thể kéo rất dài vì các điện tích trong lớp n- chỉ bị mất đi do quá trình tự
trung hòa điện tích tại chỗ. Đó là vấn đề đuôi dòng điện đã nói đến ở trên.
Tổn hao năng lượng trong quá trình khóa có thể tính gần đúng bằng:
off
dc
off t
IVQ
2
0
= (3.2)
Lớp n- trong cấu trúc bán dẫn của IGBT giúp giảm điện áp rơi khi dẫn vì khi đó số
lượng các điện tích thiểu số (các lỗ) tích tụ trong lớp này làm giảm điện trở đáng kể. Tuy
nhiên các điện tích tích tụ này lại không có cách gì di tản ra ngoài một cách chủ động
được, làm tăng thời gian khóa của phần tử. Ở đây công nghệ chế tạo bắt buộc phải thỏa
hiệp. So với MOSFET, IGBT có thời gian mở tương đương nhưng thời gian khóa thì dài
hơn.
Khi dẫn IGBT dẫn dùng tham số UCE(sat) tương tự như ở transitor. Cũng có hãng chế tạo
đưa ra điện áp trên IGBT khi dẫn bão hòa, bao gồm cả hai thành phần cấu tạo transitor và
MOS trong bóng IGBT là:
( ) ( ) ( )CE sat CE p n CE on cU U R I−= + (3.3)
Điện áp ( )CE satU của IGBT thường nhỏ hơn MOSFET, và đây cũng là ưu điểm IGBT so
với MOSFET.
Tóm lại: Đối với MOSFET, xung điều khiern mở UGS-on = 6÷10V, xung khóa thường chỉ
yêu cầu UGS-off=0V. Đối với IGBT, xung mở UGE-on=15V, xung khóa phải có giá trị âm
UGE-off=-5V.
1.3.3 Mạch driver cho MOSFET và IGBT
IGBT và MOSFET là các phần tử bán dẫn với các tính năng ưu việt như khả năng đóng
cắt nhanh, công suất điều khiển cực nhỏ, là những phần tử sẽ thay thế các tranzito công
suất thông thường. Điều khiển khoá, mở các phần tử này có những yêu cầu đặc biệt.
Những khó khăn trong điều khiển IGBT và MOSFET chủ yếu là tạo được các xung điều
khiển với sườn xung dựng đứng, thời gian tạo sườn xung chỉ cỡ 0,1µS hoặc nhỏ hơn. Các
tụ điện ký sinh giữa cực điều khiển G với cực gốc S (hoặc E ở IGBT), giữa cực G với cực
máng D (hoặc collectơ C), cản trở tốc độ thay đổi của tín hiệu điều khiển. Đã có nhiều vi
mạch chuyên dụng, phục vụ cho khâu tạo xung điều khiển cuối cùng này, gọi là các driver.
1.3 Một số vấn đề về điều khiển cho MOSFET, IGBT 21
Hình 1.10 Sơ đồ mạch nguyên lý sử dụng driver cho MOSFET, IGBT
Tính chọn điện trở ở cực điều khiển RG, thông thường được tính theo công thức sau:
GE GE
G g
GP
V V
R R
I
+ −
= − (3.4)
Công suất tiêu tán lớn nhất trên điện trở RG là: 2GP GI R
Trong đó: Rg là nội trở của cực điều khiển.
Về nguyên tắc các driver cho MOSFET và IGBT là giống nhau vì các phần tử này có
cấu trúc bán dẫn được điều khiển giống nhau. Tuy nhiên trong khi MOSFET có thể điều
khiển khóa lại dễ dàng nhờ đưa tín hiệu điều khiển giữa G và S về mức 0V thì ở IGBT thời
gian khóa bị kéo dài hơn do cấu trúc bán dẫn giống như tranzito thường. Ngoài ra việc
khóa IGBT không thể chủ động như ở MOSFET, khi quá tải IGBT có thể ra khỏi chế độ
bão hòa, tổn hao công suất trên phần tử có thể tăng vọt, phá hỏng phần tử. Chính vì vậy
driver cho IGBT thường là các mạch lai (hybrid), trong đó kết hợp một driver giống như ở
MOSFET với các mạch bảo vệ chống quá tải khác.
(a)
(b)
Hình 1.11 Sơ đồ mạch nguyên lý sử dụng driver HCPL 3120, (a) Sử dụng nguồn đơn cực cấp
cho driver, (b) Sử dụng nguồn lưỡng cực cấp cho driver []
1 GIỚI THIỆU HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BỘ BIẾN ĐỔI ĐIỆN TỬ CÔNG SUẤT 22
Ngoài ra, driver cho IGBT có tích hợp quá tải bằng cách theo dõi điện áp giữa collectơ
và emitơ trong thời gian có tín hiệu mở, nếu điện áp này lớn hơn 5 đến 7V mạch sẽ tự động
phát tín hiệu quá tải và thực hiện khóa IGBT lại với thời gian khóa được kéo dài ra gấp 10
lần (tới 10µS). Như vậy IGBT sẽ khóa lại qua vùng tuyến tính, dòng tải không bị ngắt đột
ngột, tránh được xung quá điện áp đánh thủng van. Chức năng bảo vệ này gọi là
desaturation, nghĩa là khoá qua vùng không bão hoà.
Hình 1.12 Sơ đồ mạch nguyên lý sử dụng driver HCPL 316J
Khi sử dụng mạch driver tích hợp cần phải giải quyết một số vấn đề sau:
+ Thiết kế mạch nguồn cách ly cho mỗi driver.
+ Mặc dù là phần tử điều khiển bằng điện áp nhưng các tụ ký sinh yêu cầu dòng phóng,
nạp khi thay đổi mức điện áp, và dòng điện này phải do mạch driver đảm bảo. Do đó đối
với van IGBT công suất lớn thì bên cạnh việc sử driver truyền thống cần phải có thêm tầng
khuếch đại dòng điện đầu ra trước khi đưa vào cực điều khiển của IGBT.
Hình 1.13 Sơ đồ mạch nguyên lý sử dụng driver HCPL 316J và bộ khuếch đại dòng điện thêm.
1.3 Một số vấn đề về điều khiển cho MOSFET, IGBT 23
Hình 1.14 Ví dụ sơ đồ sử dụng driver HCPL316J mở IGBT công suất lớn
2 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CÁC BỘ BIẾN ĐỔI PHỤ THUỘC 24
2 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CÁC BỘ BIẾN ĐỔI PHỤ
THUỘC
Các bộ biến đổi phụ thuộc là lớp các bộ biến đổi trong đó các van chuyển mạch dưới
tác dụng của điện áp lưới, bao gồm các bộ chỉnh lưu, các bộ biến đổi xung áp xoay chiều
và biến tần trực tiếp. Nguyên lý xây dựng hệ thống điều khiển cho các bộ biến đổi này là
giống nhau.
2.1 Driver cho hệ thống điều khiển các bộ biến đổi phụ thuộc
Sơ đồ cấu trúc của hệ thống driver điều khiển cho các bộ biến đổi phụ thuộc theo
nguyên tắc điều khiển dọc chỉ trên Hình 2.1. Trong các bộ biến đổi phụ thuộc các tiristo
được điều khiển mở bởi các xung tại các thời điểm, chậm pha so với điểm chuyển mạch tự
nhiên một góc α, gọi là góc điều khiển. Điểm chuyển mạch tự nhiên có thể là các điểm
điện áp nguồn qua không (chỉnh lưu một pha) hoặc các điểm điện áp nguồn cắt nhau
(chinh lưu ba pha). Vì vậy khâu đầu tiên trong hệ thống điều khiển là khâu đồng pha, khâu
đồng pha có nhiệm vụ tạo ra hệ thống điện áp tựa, đồng bộ với điện áp lưới, nghĩa là cho
phép xác định giá trị đầu của góc điều khiển α.
Hình 2.1 Cấu trúc của hệ thống driver cho các bộ biến đổi phụ thuộc
Đối với các chỉnh lưu có điều khiển thường yêu cầu góc điều khiển α thay đổi trong
toàn bộ dải 0÷180º. Tuy vậy do các chế độ làm việc hạn chế sự thay đổi góc điều khiển, sơ
đồ phải có khả năng áp đặt phạm vi điều chỉnh của góc α trong phạm vi cho phép,
αmin÷αmax , không phụ thuộc sự thay đổi của điện áp lưới. Điều này minh hoạ trên Hình
2.2.
minα maxαα 180
θ
Hình 2.2 Giới hạn góc điều khiển α.
2.1 Driver cho hệ thống điều khiển các bộ biến đổi phụ thuộc 25
Khâu tạo xung và khuyếch đại xung sẽ tạo ra xung có đủ biên độ, độ rộng để đưa đến
các tiristo trong mạch lực. Xung truyền đến cực điều khiển của tiristo qua các mạch cách ly
dùng biến áp xung hoặc các phần tử photocoupler.
2.1.1 Khối đồng pha và tạo điện áp tựa
Khối đồng pha có chức năng đảm bảo quan hệ về góc pha cố định với điện áp của mạch
lực nhằm xác định điểm gốc để tính góc điều khiển α và hình thành điện áp có dạng phù
hợp làm xung nhịp cho hoạt động của khâu tạo điện áp tựa phía sau nó.
Thực tế khâu này có quan hệ ảnh hưởng qua lại chặt chẽ với khâu tạo điện áp tựa, nên
trong một số trường hợp đơn giản, hai chức năng trên được gộm trong một mạch duy nhất,
mà thông thường mạch đồng pha là luôn chức năng đồng bộ.
Để thực hiện chức năng đồng bộ thông thường người ta sử dụng máy biến áp (tùy thuộc
vào loại chỉnh lưu một pha hay ba pha sẽ có khâu đồng bộ là máy biến áp một pha hay ba
pha) hoặc các phần tử cách ly quang.
Một điều cần chú ý là khi sử dụng MBA đồng bộ cho chỉnh lưu 3 pha là: cách đấu các
cuộn dây sơ cấp ảnh hưởng rõ rệt tới pham vị điều chỉnh góc αmin÷αmax, vì van không mở
ngay được khi điện áp lưới bắt đầu dương mà chậm hơn thời điểm này 300 (thời điểm
chuyển mạch tự nhiên). Với cách đấu máy biến áp ∆/Y ta sẽ có phạm vi điều chỉnh
α=00÷1800, và điện áp đồng bộ udpA lấy theo tỷ lệ điện áp dây uAC, do đó điểm qua 0 của
điện áp này vào đúng giao điểm cắt nhau của hai điện áp pha A và C, mà điểm này tương
đương với góc α=00 của van lực pha A (nghĩa là sử dụng điện áp dây uAC là điện áp đồng
pha cho V1, trong sơ đồ chỉnh lưu hình tia hoặc hình cầu ba pha).
Khi MBA đấu Y/Y, điện áp đồng pha sẽ là điện áp pha A của lưới, do đó điểm qua 0
của điện áp này sớm pha hơn 300 so với điểm tương ứng góc α=00. Như vậy phạm vi điều
chỉnh góc mở α=00÷1500
Hình 2.3 Biến áp đồng pha cho chỉnh lưu ba pha (a) Đấu ∆/Y, (a) Đấu Y/Y
2 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CÁC BỘ BIẾN ĐỔI PHỤ THUỘC 26
Điện áp điều khiển được biến đổi thành góc điều khiển α tại khâu so sánh nhờ so sánh
với điện áp tựa. Có hai dạng điện áp tựa là dạng hình cosin và dạng răng cưa (sườn xuống
hoặc sườn lên).
a. Điện áp tựa dạng răng cưa sườn xuống
Điện áp tựa răng cưa ( )ru t sẽ mô tả theo (2.1), góc mở α được xác định là giao điểm
giữa điện áp ( ) ( )dk ru t u t= .
( ) ,
,
,
1
c m
r c m
dk
c m
U
u t U
u
U
θ
pi
α pi
= −
→ = −
(2.1)
pi 2piα pi α+
θ
Hình 2.4 Điện áp tựa dạng răng cưa sườn xuống
b. Điện áp tựa dạng răng cưa sườn lên (2.2).
( ) ,
,
c m
r
dk
c m
U
u t
u
U
θ
pi
α pi
=
→ =
(2.2)
pi 2piα pi α+
θ
Hình 2.5 Điện áp tựa dạng răng cưa sườn lên
Nhận xét: Trong mạch điều khiển chỉnh lưu dùng dạng răng cưa đi lên sẽ cho quan hệ
giữa điện áp răng cưa và góc điều khiển α tỉ lệ thuận (nghĩa là điện áp điều khiển lớn thì
góc mở α lớn). Mặt khác ta cũng biết rằng quan hệ giữa góc điều khiển α và điện áp đầu
ra chỉnh lưu nhận được lại tuân theo qui luật tỉ lệ nghịch ( )cosd doU U α= (nghĩa là α tăng
thì dU giảm). Như vậy tương ứng với việc tăng điện áp điều khiển sẽ dẫn đến giảm điện áp
chỉnh lưu, điều này nhiều khi không thuận lợi cho hệ thống điều khiển vòng kín. Để quan
hệ này thuận, ta có thể sử dụng dạng răng cưa sườn xuống.
c. Với điện áp tựa hình côsin như trên Hình 2.6, góc α được xác định bằng:
,
arccos dk
c m
U
U
α
=
(2.3)
2.1 Driver cho hệ thống điều khiển các bộ biến đổi phụ thuộc 27
α pi 2pi
θ
Hình 2.6 Điện áp tựa dạng cosin
Trong sơ đồ chỉnh lưu điện áp phụ thuộc góc điều khiển theo quy luật
( )0 cosd dU Uα α= , do đó với điện áp tựa dạng côsin thì điện áp chỉnh lưu sẽ phụ thuộc
tuyến tính vào dku . Đây là một ưu điểm của dạng điện áp tựa này. Tuy nhiên điện áp tựa
côsin thường được tạo ra trực tiếp từ máy biến áp đồng pha nên dễ bị ảnh hưởng của nhiễu
và sự thay đổi của điện áp lưới. Trong thực tế người ta dùng chủ yếu là dạng điện áp tựa
răng cưa.
Chú ý: Trong nhiều mạch điều khiển chỉnh lưu, điện áp tựa được tạo ra trong cả hai nửa
chu kỳ bằng một mạch duy nhất. Lúc này khâu so sánh sẽ xác định góc điều khiển cho cả
hai van thuộc cùng một pha của mạch lực (một van nằm ở chu kỳ dương, một van nằm ở
chu kỳ âm của điện áp xoay chiều mạch lực). Do đó, cần thiết bổ sung thêm một phần gọi
là mạch tách xung để đảm bảo van của mạch lực chỉ nhận tín hiệu điều khiển khi điện áp
anot-katot là dương (uAK > 0).
2.1.2 Khâu so sánh
Khâu này có chức năng so sánh điện áp điều khiển với điện áp tựa (dạng răng cưa hoặc
dạng cosin) để định góc mở α . Khâu so sánh có thể thực hiện bằng các phần tử như
transitor hoặc khuếch đại thuật toán (hay được dùng hơn cả).
Có các IC chuyên dụng dùng cho việc so sánh các tín hiệu nhưng nguyên lý làm việc
được giải thích nhờ khuyếch đại thuật toán. Mạch so sánh sử dụng tính chất có hệ số
khuyếch đại hở mạch vô cùng lớn của OP.
Hình 2.7 Mạch so sánh. (a) Một cổng; (b) Hai cổng.
Mạch so sánh một cổng, sơ đồ Hình 2.7a, dùng để so sánh hai tín hiệu khác dấu. Do
dòng đầu vào OP không đáng kể nên ta có:
2 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CÁC BỘ BIẾN ĐỔI PHỤ THUỘC 28
( )
1 2
2 1
1 2 1 2i
R RU U U
R R R R
−
= +
+ +
(2.4)
Nếu ( ) ( ) 0i iU U V
− +> = , đầu ra OP về lý tưởng sẽ lớn bằng âm vô cùng. Tuy nhiên tín
hiệu đầu ra sẽ bị hạn chế bởi điện áp nguồn nuôi và điện áp rơi trên tranzito khuyếch đại
đầu ra, nên thực chất điện áp ra có giá trị bão hoà, nhỏ hơn nguồn nuôi 1,5 ÷2 V. Trong
trường hợp này đầu ra bão hoà ở mức +1,5 V - Un.
Nếu ( ) ( ) 0i iU U V
− +< = , tương tự như vậy đầu ra bão hoà ở mức -1,5 V+Un
Mạch so sánh hai cổng, sơ đồ Hình 2.7b, dùng để so sánh hai tín hiệu cùng dấu. Do
dòng đầu vào OP không đáng kể nên ta có:
Nếu U1 > U2 thì Uo = +1,5 V - Un.
Nếu U1 < U2 thì Uo = -1,5 V + Un.
Một IC điển hình thực hiện chức năng so sánh là LM339, trong đó có chứa 4 phần tử
khuếch đại thuật toán.
2.1.3 Khâu tạo xung
Sau khâu so sánh ta đã nhận được xung có sườn dốc đứng, nhưng độ rộng xung lớn và
thường phụ thuộc vào góc điều khiển.
Xung đơn có thể được tạo ra từ một số IC như: Timer 555, hoặc một số IC chuyên dung
như CD4528.
(Bổ sung thêm hình vẽ)
Một điều cần chú ý trong chỉnh lưu cầu ba pha Hình 2.8, tại một thời điểm bất kỳ, dòng
phải chảy qua ít nhất là hai van, một thuộc nhóm catôt chung, một thuộc nhóm anôt chung.
Nếu điều khiển các tiristo bằng các xung ngắn thì sơ đồ sẽ không khởi động được hoặc
không làm việc được trong chế độ dòng gián đoạn. Trong thực tế vấn đề ngày được giải
quyết bằng một trong hai cách sau đây.
Hình 2.8 Chỉnh lưu cầu ba pha sử dụng tiristor
2.1.3.1 Khâu tạo xung kép
Theo cách này mỗi tiristo khi nhận được tín hiệu điều khiển mở thì xung điều khiển đó
cũng được lặp lại ở tiristo đã vào làm việc ngay trước đó (xung điều khiển của van V2 được
sử dụng là xung phụ cho van V1, để đảm khép kín được dòng điện). Như vậy mỗi tiristo sẽ
nhận được hai xung điều khiển, mỗi xung cách nhau 60°, như được minh hoạ trên đồ thị
Hình 2.9.
2.1 Driver cho hệ thống điều khiển các bộ biến đổi phụ thuộc 29
Hình 2.9 Biểu đồ phát xung kép cho chỉnh lưu cầu ba pha
Để thực hiện được các mẫu xung theo Hình 2.9, trước tiên ta tạo được các xung chính
(thực chất là các xung đơn), sau đó tiến hành ghép xung đơn thành các xung kép sử dụng
các phép toán logic như sau:
ORTX1
OR
OR
TX2
TX3
ORTX4
OR
OR
TX5
TX6
T1
T1
T4
T4
T5
T6
Hình 2.10 Sử dụng mạch logic đẻ xây dựng biểu đồ phát xung kép cho chỉnh lưu cầu ba pha
2.1.3.2 Khâu tạo xung chùm
Dạng xung chùm là dạng thông dụng nhất vì cho phép mở tốt van lực trong mọi trường
hợp, với mọi dạng tải và nhiều sơ đồ chỉnh lưu khác nhau. Xung chùm thực chất là một
chùm các xung có tần số cao gấp nhiều lần tần số lưới (fx = 6÷12kHz). Độ rộng xung của
một chùm xung có thể được hạn chế trong khoảng (100÷130) độ điện, về nguyên tắc nó
phải kết thúc khi điện áp trên van lực mà nó điều khiển đối dấu sang âm.
Hình 2.11 Biểu đồ phát xung chùm cho chỉnh lưu cầu ba pha
2 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CÁC BỘ BIẾN ĐỔI PHỤ THUỘC 30
≥
So sánh
Tạo
xung chùm
AND KĐX
uss
α π θ
θ
θ
π-α
udđ
uxc
uss
udđ
uxc
utựa
uđk
Hình 2.12 Khâu tạo xung chùm có độ rộng bằng π-α
Cần chú ý mạch tạo xung chùm sẽ không có độ rộng xung cố định trong toàn dải α , vì
chỉ cần đảm bảo nguyên tắc ngắt xung khi điện áp trên van lực đổi sang âm, có nghĩa là:
+ Nếu ( ) xcpi α θ− > thì độ rộng xung chù bằng xcθ .
+ Nếu ( ) xcpi α θ− < thì độ rộng xung chù bằng ( )pi α− .
Một số sơ đồ cụ thể về hệ thống điều khiển chỉnh lưu tia ba pha và cấu ba pha được giới
thiệu trong trang 163 (tia ba pha), 165 (xung kép cho cầu ba pha) và 170 (xung chùm cầu
ba pha) của tài liệu [2].
2.1.4 Khâu khuếch đại xung
(Xem mục 1.2.4)
2.1.5 Ví dụ về mạch driver cho hệ thống điều khiển nhiều kênh
Sơ đồ một mạch điều khiển chỉnh lưu cầu ba pha cho trên Hình 2.13. Hệ thống gồm ba
kênh, mỗi kênh chịu trách nhiệm điều khiển hai tiristo trên một pha của sơ đồ cầu. Dạng
xung điện áp tại các điểm trên sơ đồ cho trên Hình 2.14.
Điện áp đồng pha lấy từ thứ cấp máy biến áp đồng pha, qua mạch lọc RC đưa đến đầu
vào của OP U1A. U1A làm việc như một khâu so sánh nên đầu ra sẽ cho ra điện áp dạng
xung chữ nhật đối xứng.Điện áp dạng xung chữ nhật đưa đến mạch vi phân gồm C2, R5,
tạo nên dạng xung nhọn với biên độ bằng hai lần xung chữ nhật. Xung vi phân đưa đến
khâu tạo xung U1B. Đầu vào (-) của U1B đặt dưới điện áp âm do phân áp R6, R7 và –Un
tạo nên. Khi điện áp tại điểm C bằng 0V, các điôt D1, D2 sẽ thông làm đầu vào (-) của
U1B âm hơn đầu vào (+), do đó đầu ra U1B sẽ bão hoà ở mức +Un. Khi xung nhọn ở điểm
C có giá trị dương, D2 khoá, D1 thông làm đầu vào (-) dương hơn đầu vào (+), đầu ra U1B
lật xuống mức bão hoà –Un. Khi điểm C có xung nhọn âm, D1 bị khoá, D2 thông dẫn đến
đầu vào (+) sẽ bị âm hơn so với đầu vào (-), kết quả là đầu ra cũng bị lật xuống mức bão
hoà –Un. Như vậy đầu ra của U1B tại điểm D có dạng xung chữ nhật với phần âm rất hẹp.
Đây là điện áp đồng bộ cho khâu tạo xung răng cưa xây dựng từ U1C. Mạch tạo răng cưa
làm việc theo nguyên lý đã mô tả ở phần 7.2.8. Khâu so sánh trên U1D so sánh điện áp
điều khiển Uđk với điện áp răng cưa, xác định góc điều khiển α.
Tín hiệu điều khiển từ đầu ra của U1D, được cắt bỏ phần âm nhờ điện trở hạn chế và
điôt D5, tín hiệu tại điểm F đưa đến mạch chia xung dùng JK trigơ D2A tạo nên xung có
độ rộng 180º cho mỗi nửa chu kỳ. Đầu ra Q và Q của trigơ kết hợp với tín hiệu tại F qua
mạch lôgic AND tạo nên xung điều khiển có độ rộng pi α− , qua mạch AND thứ hai tín
hiệu này trộn với xung trùm từ mạch NAND Smith D3A trở thành tín hiệu đã được băm ra
2.1 Driver cho hệ thống điều khiển các bộ biến đổi phụ thuộc 31
tần số cao. Khâu khuếch đại xung cuối cùng dùng tranzito và biến áp xung đưa tín hiệu đến
cực điều khiển G và catôt K của tiristo
DZ
J
Q
Q
K
SET
CLR
D1A
U1A U1B
U1C
U1D
D2B
D2A
+24V
G4
K4
D2D
D2C
+24V
D3A
R1
C1
R2
R3
C2 R4
R5
R6 R7
R8
D1
D2
D3
R9
R10
R11
R12
C3
R13
R14
R15
D4
R16
C4
R17
R18
R19
R20
R21
R22
-Un
+UnA
B
C
D
E
F
G H
Uđk
Uđk
G1
K1
G3
K3
G6
K6
G5
K5
G2
K2
Uđk
Uđk
Ux
Ux
Ux
A
B
C
Hình 2.13 Hệ thống điều khiển Tiristor nhiều kênh
Sơ đồ trên đây là một mạch điều khiển chất lượng cao. Bằng cách bố trí biến áp đồng
pha hợp lý, có thể dùng để điều khiển chỉnh lưu cầu ba pha, bộ biến đổi xung áp ba pha.
Mạch chỉnh lưu cầu một pha sẽ chỉ cần một kênh của sơ đồ là đủ nếu mạch khuyếch đại
xung cuối cùng bổ sung thêm hai cuộn thứ cấp cho biến áp xung.
2 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CÁC BỘ BIẾN ĐỔI PHỤ THUỘC 32
α 180 360
Q
θ
θ
θ
θ
θ
θ
θ
θ
θ
θ
θ
θ
Hình 2.14 Dạng tín hiệu tại các điểm trên sơ đồ hệ thống điều khiển
2.1.6 Sử dụng IC chuyên dụng làm driver cho chỉnh lưu phụ thuộc
Hệ thống điều khiển các bộ biến đổi phụ thuộc (chỉnh lưu, biến đổi xung áp xoay
chiều) có thể được xây dựng rất thuận tiện nếu sử dụng vi mạch chuyên dụng TCA785 của
2.1 Driver cho hệ thống điều khiển các bộ biến đổi phụ thuộc 33
Simens. Sơ đồ cấu trúc của TCA785 và ký hiệu chân ra được cho trên hình 7.25. Có thể
thấy rằng TCA785 tích hợp các khâu đồng bộ, tạo điện áp tựa dạng răng cưa, khâu so sánh
và cả việc tạo ra dạng xung điều khiển với độ rộng thích hợp, sẵn sàng đưa ra để điều
khiển các thyristor trong mạch lực.
Nguyên lý hoạt động của TCA785 được thể hiện qua đồ thị dạng xung trên các chân
như được minh họa trên hình 7.26.
Điện áp đồng bộ được đưa tới chân số 5 qua một điện trở có giá trị lớn đưa đến khâu
xác định điểm điện áp nguồn qua không (Zero Detector), đầu ra của nó đưa tín hiệu đến
thanh ghi đồng bộ (Synchron. Register) để xác định các nửa chu kỳ của điện áp lưới.
Thanh ghi đồng bộ cũng điều khiển mạch nạp tụ C10 bằng dòng không đổi, xác định bởi
điện trở R9, tạo ra răng cưa ở mỗi nửa chu kỳ của điện áp đồng bộ. Điện áp điều khiển đưa
vào ở chân 11, V11, so sánh với răng cưa tại khâu so sánh (Control Comparator), thời điểm
hai giá trị này bằng nhau xác định góc điều khiển α được đưa đến khâu Logic để sử lý tạo
độ rộng xung. Góc α thay đổi được từ 0° đến 180° tùy thuộc giá trị của V11 so với biên độ
của răng cưa, về giá trị bằng VS-2V.
Hình 2.15 Sơ đồ cấu trúc của TCA785.
1. GND chân nối đất,
2. Q2 đầu ra 2 đảo,
3. QU đầu ra U,
4. Q1 đầu ra 1 đảo
5. VSYNC đầu vào đồng
bộ,
6. Inhibit đầu vào cấm,
7. QZ đầu ra Z,
8. VSTOP =VREF điện áp
chuẩn, xác định biên
độ của răng cưa.
9. R9 điện trở mạch tạo
răng cưa,
10. C10 tụ điện mạch tạo
răng cưa,
11. V11 điện áp điều khiển,
12. C12 tụ tạo độ rộng
xung,
13. Tín hiệu tạo điều
khiển bằng xung rộng,
14. Q1 đầu ra 1,
15. Q2 đầu ra 2,
16. VS nguồn cung cấp
2 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CÁC BỘ BIẾN ĐỔI PHỤ THUỘC 34
α 180
VSYNC
V10
V11
0V
V15 Q2
V14 Q1
V15 Q2 (nếu chân 12
nối xuống GND
V14 Q1 (nếu chân 12
nối xuống GND
V2 Nếu chân 12
nối xuống GND
Q1
V4 (Nếu chân 12
nối xuống GND )
V3
V7
Q2
0
0
0
Hình 2.16 thị dạng xung của TCA785.
Với mỗi nửa chu kỳ, tại góc điều khiển α, xuất hiện hai xung có độ rộng khoảng 30µS
tại hai đầu ra Q1 và Q2. Độ rộng này có thể làm rộng ra tới 180° bằng tụ C12. Nếu chân 12
nối đất xung điều khiển sẽ kéo dài từ α đến 180°. Tín hiệu U ở chân 3 có độ rộng α + 180°
có thể được dùng vào các mục đích khác. Tương tự như vậy là tín hiệu Z ở chân 7 có giá
trị bằng NOR giữa Q1 và Q2. Dùng chân 13 có thể nhận được tín hiều điều khiển kiểu
xung rộng (180°-α). Tín hiệu cấm ở chân 6 sẽ xóa bỏ tín hiệu ra Q1, Q2 và Q1,Q2 .
2.2 Thiết kế hệ thống điều khiển vòng kín cho chỉnh lưu tiristor 35
2.2 Thiết kế hệ thống điều khiển vòng kín cho chỉnh lưu tiristor
*
di ( )PIG s dku
di
α
*
di ( )PIG s dku
di
dR
dL
E
d r dku K u=
di
( )DCXG s
di
Hình 2.17 Hệ thống điều khiển vòng kín cho chỉnh lưu Tiristor (a) Sơ đồ khối, (b) mạch điện
tương đương
2.2.1 Mô hình hóa khối điều chế độ rộng xung
Theo [11], điện áp trung bình của đầu ra chỉnh lưu Tiristor loại p xung:
( )2 sin cosmd pu U p
pi
α
pi
=
(2.5)
Trong đó: p độ đập mạch điện áp chỉnh lưu đầu ra ( 2p = cho chỉnh lưu một pha, 6p =
cho chỉnh lưu ba pha).
2
mU giá trị định của điện áp dây đặt vào mạch chỉnh lưu.
Từ (2.1), mối quan hệ giữa góc mở α của Tiristor với điện áp điều khiển theo (2.6), khi
điện áp tựa có dạng sườn răng cưa đi xuống.
,
1 dk
c m
u
U
α pi
= −
(2.6)
Từ (2.5), (2.6) ta có mối quan hệ giữa điện áp đầu ra Tiristor và điện áp điều khiển
Tiristor là:
2
, ,
sin sinmd dkr
dk c m c m
u p uK U
u U p U
pi
pi
∂
= = − ∂
(2.7)
Hệ số
r
K thay đổi phụ thuộc vào điện áp điều khiển dku và được xác định cho từng điểm
làm việc cụ thể. Mặc dù vậy, với mục đích thiết kế bộ điều chỉnh (hệ thống chỉnh lưu phải
2 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CÁC BỘ BIẾN ĐỔI PHỤ THUỘC 36
hoạt động ổn định trong toàn dải điều chỉnh), ta sẽ sử dụng giá trị lớn nhất của
r
K được
định nghĩa là
,r m
K được xác định như sau:
, 2
,
sinm
r m
c m
pK U
U p
pi
=
(2.8)
Đối với điện áp tựa răng cưa có dạng sườn lên, ta cũng thu được hệ số
,r m
K theo (2.8).
Mối quan hệ giữa điện áp đầu ra và điện áp điều khiển được thể hiện:
( ) ( )( )
2 ,
,
1
2
T
s
p r md
DCX r m
dk
Ku s
G s K e
u s T
s
p
−
= = ≈
+
(2.9)
Trong đó: T là chu kỳ điện áp lưới.
Từ mạch điện tương ta có mối quan hệ giữa dòng điện và điện áp đầu ra chỉnh lưu:
( ) ( )( ) ( ) ( )
1
1
d
i
d d d
i s
G s
u s E s R T s
= =
− +
(2.10)
Trong đó: Hằng số thời gian dd
d
LT
R
= .
Sử dụng bộ điều chỉnh PI có cấu trúc theo:
( ) 1 11izPI p p
p i
KsTG s K K
sT s sT
+
= = + = +
(2.11)
Điểm không (zero) của bộ điều chỉnh ( )PIG s được lựa chọn bằng điểm cực của đối
tượng ( )iG s nghĩa là:
d
z d
d
LT T
R
= = (2.12)
*
di 1 z
p
sT
sT
+ dku
,
1
2
r m
K
T
s
p
+
( )
1
1d dR sT+
di
E
du
Hình 2.18 Mạch vòng điều khiển dòng điện của hệ chỉnh lưu Tiristor
Hàm truyền kín của mạch vòng dòng điện khi có sự tham gia bộ điều chỉnh PI được viết
lại như sau (coi thành phần sức điện động E là nhiễu và sẽ được triệt tiêu nhờ vào thành
phần tích phân của bộ điều chỉnh dòng điên):
( ) ( )( )
( )
( )
,
*
2
,
2 /
2 2 /
r m d p dd
k
d
r m d p d
pK R T Ti s
G s
pi s
s s pK R T T
T
= =
+ +
(2.13)
Đây là dạng hàm truyền chuẩn bậc hai có dạng:
( )
2
2 2 22
n
c
n n
G s
s s
ω
ζω ω= + + (2.14)
2.2 Thiết kế hệ thống điều khiển vòng kín cho chỉnh lưu tiristor 37
Từ (2.13), (2.14) hệ số bộ điều chỉnh PI được xác định theo (2.15):
( )2 ,2 /n r m d p d
n
pK R T T
p
T
ω
ζω
=
=
(2.15)
Thông thường lựa chọn 1 0,71
2
ζ = ≈ , từ (2.15) ta có:
,r m
p
d
K T
T
pR
= (2.16)
Từ (2.13) hàm truyền kín mạch vòng dòng điện khi có bộ điều chỉnh tham gia vào:
( ) ( )( ) 2* 2
1
2 1
2
d
k
d
i s
G s
i s T T
s s
p p
= =
+ +
(2.17)
Trong hệ thống điều khiển nối cấp (cascade) thì hàm truyền kín của mạch vòng dòng
điện sẽ được xấp xỉ theo (2.18) để thuận lợi cho tổng hợp các mạch vòng điều chỉnh phía
ngoài cùng.
( ) ( )( )*
1
1
d
k
d
i s
G s
i s T
s
p
= ≈
+
(2.18)
Sau khi xác định được tham số cho bộ điều chỉnh dòng điện, cần phải đánh giá ảnh
hưởng nhiễu do nguồn sức điện E tác động lên mạch vòng dòng điện với các tham số bộ
điều chỉnh đã được xác định.
1 z
p
sT
sT
+dku,
1
2
r m
K
T
s
p
+
( )
1
1d dR sT+
diE
du
Hình 2.19 Đánh giá tác động nguồn sức điện động E lên mạch vòng dòng điện
Từ ta tìm được hàm truyền đạt giữa nguồn sức điện động và dòng điện đầu ra theo
(2.19).
( ) ( )( ) ( ) ( )* 0
1
2
1 1 1
2
d
d
d
i s
d d
T
s s
pi s
G s
E s TR sT s s
p
=
+
= = −
+ + +
(2.19)
Lấy giới hạn ( )
0
lim 0d
s
sG s
→
= , nghĩa là thay đổi của nguồn sức điện đông E không ảnh
hưởng đến dòng điện đầu ra, với các tham số ,z pT T được chọn theo (2.12) và (2.16).
Chú ý: Hoàn toàn tổng hợp tham số bộ điều chỉnh PI theo tiêu chuẩn tối ưu modul, chi
tiết xem thêm trong trang 300, tài liệu [5].
2 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CÁC BỘ BIẾN ĐỔI PHỤ THUỘC 38
2.3 Kết quả mô phỏng
2.3.1 Chỉnh lưu cầu một pha
Tham số mô phỏng: Điện áp nguồn 220V/50Hz; Tải trở cảm R=100Ω, L=20mH.
220V/50Hz
1-phase Source
v
+
-
Va1
Va
2
Udk
Th1&Th2
Th3&Th4
a
b
TIRISTOR
1PHA
U_a
U_dk
Th1&Th2
Th3&Th4
DRIVER
a. Sơ đồ mô phỏng
2
b
1
a
i
+
-
iB1
v
+
-
Vd
g a
k
Thyristor4
g a
k
Thyristor3
g a
k
Thyristor1
g a
k
Thyristo2
Scope
i
+
-
Id
2
Th3&Th4
1
Th1&Th2
iA & iB
Vd
b. Sơ đồ mạch lực
0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1
-50
0
50
100
150
200
250
300
350
t(s)
Ud
(V
)
c. Điện áp đầu ra chỉnh lưu
0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1
-4
-3
-2
-1
0
1
2
3
4
t(s)
iA
(A
)
d. Dòng điện pha đầu vào chinh lưu
0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
e Dạng sóng điều khiển Tiristor1&2
0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
f. Dạng sóng điều khiển Tiristor3&4
Hình 2.20 Sơ đồ mô phỏng chỉnh lưu cầu Tiristor ba pha
2.3 Kết quả mô phỏng 39
2.3.2 Chỉnh lưu cầu ba pha
2.3.2.1 Điều khiển vòng hở
Tham số mô phỏng: Điện áp nguồn 380V/50Hz; Tải trở cảm R=100Ω, L=20mH; Điều
khiển theo phương pháp xung kép với độ rộng xung 20e-5s.
Synchronization Voltages
380V/50Hz
3-phase Source
v
+
-
Vca
Vc
v
+
-
Vbc
Vb
v+
-
Vab
Va
0.6
Udk
T1
T2
T3
T4
T5
T6
a
b
c
TIRISTOR
3PHA
-1
Gain1
-1
Gain
U_ac
U_bc
U_ba
U_dk
Th1
Th2
Th3
Th4
Th5
Th6
DRIVER
a. Sơ đồ mô phỏng
3
c
2
b
1
a
i
+
-
iB12
i
+
-
iB1
v
+
-
Vd
g a
k
Thyristor4
g a
k
Thyristor3
g a
k
Thyristor2
g a
k
Thyristor1
g a
k
Thyristo6
g a
k
Thyristo5
Scope
Mux
i
+
-
Id
6
T6
5
T5
4
T4
3
T3
2
T2
1
T1
Vd
iA & iB
b. Sơ đồ mạch lực
0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1
-100
0
100
200
300
400
500
600
t(s)
Ud
(V
)
c. Điện áp đầu ra chỉnh lưu
0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1
-6
-4
-2
0
2
4
6
t(s)
iA
&i
B(
V)
d. Dòng điện pha đầu vào chinh lưu
0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
e Dạng sóng điều khiển Tiristor1
0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
f. Dạng sóng điều khiển Tiristor4
Hình 2.21 Sơ đồ mô phỏng chỉnh lưu cầu Tiristor ba pha
2 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CÁC BỘ BIẾN ĐỔI PHỤ THUỘC 40
2.3.2.2 Điều khiển vòng kín
Tham số mô phỏng: Điện áp nguồn 380V/50Hz; Tải sức phản điện động R=100Ω,
L=20mH, E= 100V; Điều khiển theo phương pháp xung kép với độ rộng xung 20e-5s;
Lượng đặt dòng điện thay đổi từ 2÷5(A) tại thời điểm 0,04s.
Hệ số
,r m
K được xác định như sau:
, 2
,
6
sin 380 2 sin 161,22
10 6
m
r m
c m
pK U
U p
pi pi
= = =
(2.20)
Chu kỳ điện áp lưới 20T ms= và hệ số đập mạch điện áp của chỉnh lưu cầu ba pha
6p = . Từ (2.12), (2.16) ta tính tham số bộ điều khiển PI:
,
2 4
0,0054
d
z
d
r m
p
d
LT e
R
K T
T
pR
= = −
= =
(2.21)
0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1
0
100
200
300
400
500
600
700
800
900
t(s)
Ud
(V
)
c. Điện áp đầu ra chỉnh lưu
0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1
-8
-6
-4
-2
0
2
4
6
8
t(s)
iA
&i
B(
A)
d. Dòng điện pha đầu vào chinh lưu
0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
t(s)
Ud
k(V
)
e Điện áp điều khiển
0 0.01 0.02 0.03 0.04 0.05 0.06 0.07 0.08 0.09 0.1
-1
0
1
2
3
4
5
6
7
8
t(s)
Id
&I
d*
(A
)
Id*
Id
f. Dòng điện thực và dòng điện đặt
Hình 2.22 Sơ đồ mô phỏng chỉnh lưu cầu Tiristor ba pha
2.4 Bài tập 41
2.4 Bài tập
Bài tập 1: Thiết kế hệ truyền động động cơ một chiều có tham số chỉ ra trong Bảng 1,
sử dụng chỉnh lưu cầu ba pha điều khiển hoàn toàn sử dụng Tiristor.
Bảng 1.1 Tham số động cơ một chiều 200Hp kích từ độc lập
Điện trở phần ứng Ra = 0.0597Ω
Điện cảm phần ứng La =0.0009H
Điện trở phần kích từ Rf = 150Ω
Điện cảm phần kích từ Lf = 112,5H
Điện cảm hỗ cảm Laf = 2,621
Moment quán tính J = 5kgm2
Điện áp kích từ Uf = 150V
Tốc độ định mức 1750 vòng/phút
Điện cảm nối tiếp mạch phần ứng
động cơ
Lu =15e-3H
• Tính chọn mạch lực.
• Điều khiển vòng hở, sử dung hai phương pháp phát xung sau đây để điều khiển mạch
lực cầu ba pha Tiristor.
o Điều khiển theo phương pháp xung kép (độ rộng xung là 20e-5s).
o Điều khiển theo phương pháp xung chum (Tần số xung chùm fx =
10kHz).
o Yêu cầu: Thu thập dữ liệu về điện áp phần ứng, dòng điện phần ứng và
tốc độ quay động cơ bằng phần mềm Matlab.
• Tổng hợp mạch vòng dòng điện, tốc độ đảm bảo tốc độ động cơ bám theo tốc độ đặt
( )* /Rad sω
( )t s0 3 6
120
100
Hình 2.23 Lượng đặt tốc độ cho hệ truyền động một chiều
o Yêu cầu: Thu thập dữ liệu về điện áp phần ứng, dòng điện phần ứng và dòng điện
phần ứng đặt (đầu ra bộ điều chỉnh tốc độ), tốc độ quay của động cơ và tốc độ
đặt phần mềm Matlab.
• Tài liệu tham khảo.
o Bài giảng điều khiển điện tử công suất.
o Phạm Quốc Hải, Hướng dẫn thiết kế Điện tử Công suất, Nhà xuất bản
khoa học kỹ thuật.
o Nguyễn Phùng Quang, Matlab/Simulink dành cho kỹ sư điều khiển tự
động, Trang 323÷324 và trang 300÷324, Nhà xuất bản khoa học và kỹ
thuật.
o File dc3_example.mdl trong Matlab 2010.
2 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN CÁC BỘ BIẾN ĐỔI PHỤ THUỘC 42
Bài tập 2:
Thiết kế bộ nguồn dòng dùng chỉnh lưu Tiristor, là đầu vào của thiết bị biến đổi cho lò
nấu thép trung tần Hình 2.24.
Mô tả: Lò nấu thép trung tần được sử dụng rộng rãi tại Việt Nam, với dải công suất nhỏ
từ 100 đến 750kW, công suất lớn cỡ 1 đến 10MW. Bộ biến đổi thường dùng cấu trúc chỉnh
lưu Tiristor cầu 3 pha, cùng với cuộn kháng một chiều, tạo nên nguồn dòng, nghịch lưu
công hưởng nguồn dòng song song, tần số từ 500Hz đến 2400Hz (tần số thấp ứng dải công
suất cao)
Hình 2.24 Sơ đồ mạch lực nghịch lưu cộng hưởng nguồn dòng
Sơ đồ thay thế tương đương bộ chỉnh lưu cầu ba pha tạo nguồn chỉ ra như , trong đó
nguồn sức điện động ( )e t thể hiện ảnh hưởng của điện áp trên tải tác động ngược lại bộ
chỉnh lưu nguồn dòng. Tần số nguồn sức điện động ( )e t bàng 2 lần tần số điện áp ra
(chỉnh lưu cầu Tiristor một pha).
*
di ( )PIG s dku Modulator
di
α
*
di ( )PIG s dku
di
+
-
dL
Ed r dku K u=
(a)
(b)
dL
( )e t
380 ,50V Hz
Hình 2.25 Sơ đồ thay thế chỉnh lưu cầu ba pha tạo nguồn dòng
• Yêu cầu:
o Tính chọn tham số mạch lực của chỉnh lưu cầu ba pha tạo nguồn dòng
cho nghịch lưu cộng hưởng, với tải là cuộn dây lò điện cảm ứng với các
tham số sau: Công suất tải Pt = 300kW, Điện áp định mức trên cuộn dây:
Ut = 800VAC và tần số làm việc là 1kHz, hệ số công suất tải cosφ = 0,4.
2.4 Bài tập 43
o Tổng hợp tham số bộ điều khiển dòng điện dựa vào sơ đồ thay thế Hình
2.25.
o Mô phỏng kiểm chứng bằng Phần mềm Matlab.
• Tài liệu tham khảo.
o Bài giảng điều khiển điện tử công suất.
o Phạm Quốc Hải, Hướng dẫn thiết kế Điện tử Công suất, Nhà xuất bản
khoa học kỹ thuật.
o Trần Trọng Minh, Giáo trình điện tử công suất, Chương 9, Nhà xuất bản
giáo dục.
3 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC 44
3 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC
Bộ biến đổi DC/DC đa dạng về cấu trúc bộ biến đổi, và được phân loại theo chức năng:
bộ biến đổi DC/DC giảm áp (buck converter), bộ biến đổi DC/DC tăng áp (boost
converter), bộ biến đổi DC/DC tăng-giảm áp (buck-boost converter).
3.1 Phương pháp mô hình hóa bộ biến đổi kiểu DC/DC
Quá trình thiết kế một hệ thống điều khiển thường được thực hiện theo các bước sau:
xây dựng mô hình toán học của đối tượng điều khiển, phân tích hệ thống và tìm ra bộ điều
khiển thích hợp, và cuối cùng là mô phỏng và thử nghiệm. Trong đó, việc mô hình hóa là
cầu nối giữa đối tượng vật lý (bộ biến đổi DC/DC) và lý thuyết điều khiển (phương pháp
thiết kế bộ điều chỉnh). Tính chính xác và đặc điểm của mô hình toán học tìm được là một
yếu tố quyết định đến chất lượng hệ thống, và định hướng cho công việc thiết kế các bộ
điều chỉnh sau này.
3.1.1 Phương pháp trung bình không gian trạng thái
Giả thiết bộ biến đổi DC/DC làm việc trong chế độ dòng điện liên tục (CCM). Giá trị
trung bình của điện áp và dòng điện trong mỗi chu kỳ phát xung khóa bán dẫn S được chỉ
ra theo (3.1).
( ) ( )1
st T
s t
x t x d
T
τ τ
+
= ∫ (3.1)
Trong đó ( )x τ là giá trị tức thời.
Mối quan hệ giữa điện áp và dòng điện trung bình qua phần tử thụ động L, C được chỉ
ra như sau:
( ) ( )
( ) ( )
d
d
L
L
C
C
i t
L u t
dt
u t
C i t
dt
=
=
(3.2)
Nội dung phương pháp trung bình không gian trạng thái được thực hiện tổng quát theo
các bước dưới đây.
Bước 1: Sử dụng các định luật Kirhoff viết phương trình mạch điện bộ biến đổi DC/DC
trong trạng thái 1 dưới dạng chuẩn hóa
1 1
1 1
d
= +
d
= +
u
t
y u
x A x B
C x D
(3.3)
Bước 2: Sử dụng các định luật Kirhoff viết phương trình mạch điện bộ biến đổi DC/DC
trong trạng thái 2 dưới dạng chuẩn hóa
3.1 Phương pháp mô hình hóa bộ biến đổi kiểu DC/DC 45
2 2
2 2
x
= x+
= x+
d
u
dt
y u
A B
C D
(3.4)
Theo [7], Mô hình trung bình mô tả một bộ biến đổi DC/DC với sự tham gia của hệ số
điều chế d được viết như sau:
( ) ( )
( ) ( )
1 2 1 2
1 2 1 2
x
= + 1 x+ + 1
= + 1 x+ + 1
d d d d d u
dt
y d d d d u
− −
− −
A A B B
C C D D
(3.5)
Hay (3.5) được viết lại dưới dạng tổng quát:
d
u
dt
y u
x
=Ax+B
=Cx D
+
(3.6)
Trong đó:
( )
( )
( )
( )
1 2
1 2
1 2
1 2
+ 1
B= + 1
= + 1
+ 1
d d
d d
d d
d d
= −
−
−
= −
A A A
B B
C C C
D D D
(3.7)
Điểm cân bằng của mô hình (3.5) được mô tả theo được xác định bằng cách cho đạo
hàm bằng không và các đại lượng ở trạng thái xác lập ta có:
0 ss ss
ss ss
U
Y U
=A X+B
=C X D
+
(3.8)
Do mô hình (3.6) là phi tuyến, thể hiện qua phép nhân giữa hệ số điều chế d
và biến
trạng thái x , nên muốn thiết kế bộ điều chỉnh theo phương pháp tuyến tính cần thiết phải
tìm được mô hình khác phù hợp hơn để mô tả mô hình bộ biến đổi DC/DC dưới giác độ
quan hệ hàm truyền đạt. Theo [7], mô hình tín hiệu nhỏ là giải pháp để thực hiện ý tưởng
trên và phục vụ cho công việc thiết kế bộ điều khiển tuyến tính sau này. Mô hình tín hiệu
nhỏ của bộ biến đổi DC/DC được viết lại như sau.
( ) ( )
( ) ( )
1 2 1 2
1 2 1 2
xˆ
ˆ
ˆ ˆ= x+
ˆ
ˆ ˆ ˆ= x
ss ss
ss ss
d
u d
dt
y u d
+ − + −
+ + − + −
A B A A X B B U
C D C C X D D U
(3.9)
Trong đó:
( )
( )
( )
( )
1 2
1 2
1 2
1 2
+ 1
B = + 1
= + 1
+ 1
ss
ss
ss
ss
D D
D D
D D
D D
= −
−
−
= −
A A A
B B
C C C
D D D
(3.10)
Mối quan hệ giữa giá trị trung bình, giá trị xác lập và tín hiệu nhỏ được chỉ ra:
3 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC 46
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
u U u
y Y y
d D d
= +
= +
= +
= +
x X x
(3.11)
Các giá trị trong (3.11) phải thỏa mãn điều kiện:
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
U u
Y y
D d
X x≫
≫
≫
≫
(3.12)
Trong thực tế, khi thiết kế bộ điều chỉnh ta cần thiết biết được mối quan hệ giữa hàm
truyền đạt trên miền toán tử Laplace. Do đó, từ (3.9) tính ra mối quan hệ giữa hàm truyền
đạt trên miền toán tử Laplace như sau:
+ Hàm truyền đạt giữa đầu ra và hệ số điều chế (khi cho ˆ 0u = ).
( )
( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( ) ( )1 1 2 1 2 1 2 1 2
ˆ 0
ˆ
ˆ
ss ss
u s
y s
s U U
d s
−
=
= − − + − + − + − C I A A A X B B C C X D D
(3.13)
+ Hàm truyền đạt giữa đầu ra và đầu vào (khi cho ˆ 0d = ).
( )
( ) ( )
( ) 1
ˆ 0
ˆ
ˆ
ss ss ss ss
d s
y s
s
u s
−
=
= − +C I A B D (3.14)
+ Hàm truyền đạt giữa biến trạng thái và hệ số đều chế (khi cho ˆ 0u = ).
( )
( ) ( )
( ) ( ) ( )1 1 2 1 2
ˆ 0
ˆ
ˆ
ss
u s
s
s U
d s
−
=
= − − + −
x
I A A A X B B (3.15)
+ Hàm truyền đạt giữa biến trạng thái và đầu vào (khi cho ˆ 0d = ).
( )
( ) ( )
( ) 1
ˆ 0
ˆ
ˆ
ss ss
d s
s
s
u s
−
=
= −
x
I A B
(3.16)
3.1.2 Phương pháp trung bình hóa mạch đóng cắt
Phương pháp trung bình không gian trạng thái trên đây có ưu điểm là có cơ sở toán học
rõ ràng. Các bước tính toán chỉ dựa trên các phép biến đổi ma trận và có thể tự động hóa
bằng một số công cụ hữu hiệu như Matlab, Mathcad, Tuy nhiên việc sử dụng công cụ
toán học thuần túy làm tách rời ý nghĩa vật lý, dẫn đến những khó khăn khi giải thích các
đặc tính thu được và tiến hành hiệu chỉnh trong quá trình thiết kế.
Phương pháp trung bình hóa mạch đóng cắt (switching network averaging) với xuất
phát ban đầu từ trung bình hóa phần tử đóng cắt (switch averaging) là cách làm từ đầu khi
muốn mô hình hóa các mạch điện tử công suất. Ngày nay phương pháp này lại gây được sự
quan tâm vì mô hình thu được gần với mô hình vật lý, có thể mô tả cả các phần tử gây tổn
thất như điện trở khi dẫn dòng của van, sụt áp trên van, một số mạch điện ký sinh (ví dụ
3.1 Phương pháp mô hình hóa bộ biến đổi kiểu DC/DC 47
như mô hình tụ điện ở tần số cao là một mạch RLC). Phương pháp cũng có thể được dùng
cho các sơ đồ cộng hưởng, cho sơ đồ một pha, ba pha, các loại bộ biến đổi DC-DC, DC-
AC, AC-DC. Trung bình hóa phần tử hay mạng đóng cắt đều dùng thay thế một phần của
mạch điện bằng một mạng hai cửa với các biến là điện áp, dòng điện ở cửa vào và cửa ra
Tùy theo điện áp hay dòng điện có thể coi là biến độc lập (ví dụ điện áp nguồn vào, đầu
vào điều khiển, điện áp ra trên tải), các biến này được mô tả bởi nguồn áp hay nguồn dòng
độc lập. Hai biến còn lại sẽ trở thành các nguồn dòng hay nguồn áp phụ thuộc, tùy theo
chức năng hoạt động của sơ đồ. Nếu phần tử được thay thế bằng một mạng hai cửa thì có
thể đặt nó vào bất cứ sơ đồ nào để phân tích tiếp. Tuy nhiên vị trí trong sơ đồ của phần tử
khác nhau dẫn đến mô hình có thể phức tạp không cần thiết. Vì vậy phương pháp trung
bình mạng đóng cắt tỏ ra phù hợp hơn cho mục đích mô hình hóa.
Phương pháp trung bình hóa dựa trên cơ sở chính là các đại lượng cần quan tâm được
điều khiển hay thay đổi với tần số thấp hơn nhiều (ít nhất là 10 lần), so với tần số đóng cắt
của sơ đồ. Khi đó có thể bỏ qua độ đập mạch của điện áp hay dòng điện và chỉ cần quan
tâm đến giá trị trung bình của chúng trong một chu kỳ đóng cắt Ts. Sau khi trung bình hóa
ta sẽ loại bỏ được phần tử đóng cắt và thu được mô hình phi tuyến cho tín hiệu lớn DC.
Tiếp theo sẽ tiến hành tuyến tính hóa quanh điểm làm việc cân bằng bằng cách đưa vào các
biến động nhỏ đối với các biến, cuối cùng sẽ thu được mô hình cho tín hiệu lớn DC và tín
hiệu nhỏ AC.
Mạch điện Hình 3.1a được xem như mạng điện hai cửa, từ phân tích dạng điện áp và
dòng điện của mạng hai cửa này, trong trạng thái xác lập ta có mối quan hệ giữa điện áp và
dòng điện như sau:
2 1
1 2
U DU
I DI
=
=
(3.17)
Hệ phương trình (3.17) mô tả một mạng điện hai cửa là máy biến áp lý tưởng với hệ số
truyền áp là D và được biểu diễn dưới dạng sơ đồ mạch điện như Hình 3.1b. Từ (3.17)mô
hình trung bình của mạng hai cửa cũng được viết lại theo (3.18), đây cũng được coi như
máy biến áp lý tưởng với hệ số truyền áp là ( )d t và được biểu diễn dưới dạng sơ đồ mạch
điện như Hình 3.1c.
( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
2 1
1 2
u t d t u t
i t d t i t
=
=
(3.18)
1U
1I 2I
2U
1: D
1u
1i 2i
2u
( )1: d t
1
tu
1
ti
2
ti
2
tu
Hình 3.1 Mô tả bộ biến đổi DC/DC, a) mạch lực bộ biến đổi DC/DC, b) Mô hình bộ biến đổi
DC/DC tại điểm xác lập, c) Mô hình trung bình bộ biến đổi DC/DC
Để thiết bộ điều chỉnh, mô hình bộ biến đổi DC/DC cần phải được tuyến tính hóa tại
điểm làm việc cân bằng, khi đó các đại lượng điện áp và dòng điện được viết theo (3.19).
3 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC 48
( ) ( )
( ) ( )
( ) ( )
( ) ( )
( ) ( )
1 1 1
1 1 1
2 2 2
2 2 2
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
ˆ
d t D d t
u t U u t
i t I i t
u t U u t
i t I i t
= +
= +
= +
= +
= +
(3.19)
Từ (3.18), (3.19) ta có:
( )( )
( )( )
2 2 1 1
1 1 2 2
ˆ
ˆ ˆ
ˆˆ ˆ
U u D d U u
I i D d I i
+ = + +
+ = + +
(3.20)
2 1 1 1
ˆ ˆ
ˆ ˆ ˆu U d Du du= + +
1 2 2 2
ˆ ˆˆ ˆ ˆi Di I d di= + +
(3.21)
Hệ phương trình (3.21) được viết lại:
2 1 1
1 2 2
ˆ
ˆ ˆ
ˆˆ ˆ
u U d Du
i Di I d
= +
= +
(3.22)
Hệ phương trình (3.21) được biểu diễn dưới dạng sơ đồ mạch điện như Hình 3.2b.
ɵ ( )2I d t
ɵ ( )1U d t
( )1uˆ t
( )1ˆi t ( )2ˆi t
( )2uˆ t( )1u t
( )1i t ( )2i t
( )2u t
( )1: d t
Hình 3.2 Mạng điện hai cửa, a) tín hiệu trung bình, b) Mạch điện điện tương đương được tuyến
tính tại điểm làm việc cân bằng
Từ mạng điện hai cửa được biểu diễn bằng mạch điện tương đương với tin hiệu trung
bình và mạch điện tương được được tuyến tính tại điểm làm việc cân bằng, ứng dụng mô
hình bộ biến đổi Buck, Boost, Buck-Boost.
3.2 Mô hình toán học bộ biến đổi kiểu buck 49
1i Li
( )1: d t
1
ti
t
Li
t
o
u
o
u
t
Li t
o
u
Li
o
u
( )1 :1d t −
Hình 3.3 Mô hình trung bình bộ biến đổi DC/DC, a)Bộ biến đổi Buck, b)Bộ biến đổi Boost
3.2 Mô hình toán học bộ biến đổi kiểu buck
Hình 3.4 Sơ đồ mạch điện bộ biến đổi kiểu buck (a), Sơ đồ mạch điện bộ biến đổi kiểu buck trong
thái 1(b), Sơ đồ mạch điện bộ biến đổi kiểu buck trong thái 2 (c)
3.2.1 Phương pháp trung bình không gian trạng thái
Sử dụng định luật KV ta có hệ phương trình mô tả sơ đồ mạch điện của bộ biến đổi
buck converter trong trạng thái 1.
3 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC 50
( )
d
d
d 1
d
L
L L o in
C
L C
C C
o C L C
C
iL r i u u
t
u RC i u
t R r R r
R
u r i u
R r
= − − +
= −
+ +
= +
+
(3.23)
Hệ phương trình (3.23) được viết lại theo dạng không gian trạng thái (3.3) với ma trận
được xác định theo (3.24).
( )
( ) ( )
1 1 1
1 1
1
; ; ; ;
1 1 1 0
C
L
C C C
C C
C C
Rr R
r
L R r L R r Rr R
L
R r R rR
C R r C R r
− + − + +
= = = = + +
−
+ +
A B C D 0
(3.24)
Sử dụng định luật KV ta có hệ phương trình mô tả sơ đồ mạch điện của bộ biến đổi
buck converter trong trạng thái 2.
( )
d
d
d 1
d
L
L L o
C
L C
C C
o C L C
C
iL r i u
t
u RC i u
t R r R r
R
u r i u
R r
= − −
= −
+ +
= +
+
(3.25)
Hệ phương trình (3.25) được viết lại theo dạng không gian trạng thái (3.4) với ma trận
được xác định theo (3.26).
( )
( ) ( )
2 2 2 2
0
; ; ;
01
C
L
C C C
C C
C C
Rr R
r
R r R r Rr R
R r R rR
R r R r
− + −
+ +
= = = = + +
−
+ +
A B C D 0 (3.26)
Như vậy, bộ biến đổi kiểu Buck converter được mô tả trên không gian trạng thái theo
dạng chuẩn (3.6) như sau:
( )
( ) ( )
1 1
1
1 1 1 0
C
L
LC CL
in
CC
C C
LC
o
CC C
Rr R
r
iL R r L R ri d
uL
uu R
C R r C R r
iRr R
u
uR r R r
− + − + +
= +
− + +
= + +
ɺ
ɺ
(3.27)
Theo (3.7) ma trận hệ thống trong hệ phương trình (3.27) được chỉ ra như dưới đây:
3.2 Mô hình toán học bộ biến đổi kiểu buck 51
( )
( ) ( )
1 1
1
; ; ;
1 1 1 0
C
L
C C C
C C
C C
Rr R
r
L R r L R r d Rr R
L
R r R rR
C R r C R r
− + − + +
= = = = + +
−
+ +
A B C D 0
(3.28)
Theo (3.8), điểm làm việc cân bằng của bộ biến đổi Buck được tính như sau:
o C
C L
o L L in
U U
U RI
U r I DU
=
=
= +
(3.29)
Do hệ số điều chế ở điểm làm việc xác lập 0 1D≤ < , theo (3.29) bộ biến đổi buck
converter mang đặc điểm bộ giảm áp.
Sử dụng Toolbox Symbolic Math trong Matlab (chương trình chi tiết nằm ở phần phụ
lục), ta sẽ tìm được các hàm truyền bộ biến đổi Buck dạng tổng quát theo các công thức
(3.13), (3.14), (3.15), (3.16).
+ Hàm truyền điện áp đầu ra và hệ số điều chế.
( )
( ) ( )
( )
( ) ( ) 2
ˆ 0
ˆ 1
ˆ
in
o in c
L C L L C C
u s
u s RU Cr s
R r L Rr C Rr C r r C s RLC r LC sd s
=
+
=
+ + + + + + +
(3.30)
+ Hàm truyền điện áp đầu ra và điện áp đầu vào.
( )
( ) ( )
( )
( ) ( ) 2
ˆ 0
ˆ 1
ˆ
o c
in L C L L C Cd s
u s RD Cr s
u s R r L Rr C Rr C r r C s RLC r LC s
=
+
=
+ + + + + + +
(3.31)
Hàm truyền đạt giữa điện áp đầu ra và hệ số điều chế được chỉ ra theo có điểm zero nằm
bên trái mặt phẳng phức, và có xác định như sau:
1
1
c
zero
r C
= − (3.32)
Do 0 1D≤ < , nên điểm zero có giá trị âm (nghĩa là nằm bên trái trục ảo). Vì vậy hệ
(3.32) được mô tả theo hàm truyền là hệ pha cực tiểu.
Hàm truyền bộ biến đổi Buck (giả thiết 0, 0c Lr r= = ).
+ Hàm truyền điện áp đầu ra và hệ số điều chế.
( )
( ) ( ) 2ˆ 0
ˆ
ˆ
in
o in
u s
u s RU
R Ls RLCsd s
=
=
+ +
(3.33)
+ Hàm truyền điện áp đầu ra và điện áp đầu vào.
( )
( ) ( ) 2ˆ 0
ˆ
ˆ
o
in d s
u s DR
u s R Ls RLCs
=
=
+ +
(3.34)
+ Hàm truyền giữa dòng điện chảy qua cuộn cảm và hệ số điều chế.
( )
( )
( )
( )
ˆ 0
2
ˆ 1
ˆ
u sin
L ini s U RCs
R Ls RLCsd s
=
+
=
+ +
(3.35)
3 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC 52
3.2.2 Phương pháp trung bình hóa mạch đóng cắt
Từ mô hình mạch điện tương đương thay thể phần tử đóng cắt lắp Hình 3.2 vào sơ đồ
mạch lực bộ biến đổi Buck, ta có mạch điện mô tả bộ biến đổi Buck với tín hiệu nhỏ như
Hình 3.5.
ɵ
2I d
ɵ
1U d
1uˆ
1iɵ
2iɵ
2uˆ 0uˆ
1uˆ
Hình 3.5 Mạch điện mô tả bộ biến đổi Buck với tín hiệu nhỏ.
Hình 3.5 thể hiện sơ đồ Buck Converter có tính tới các giá trị điện trở thuần trong mạch
cuộn cảm và ESR trong mạch tụ. Khi có những yếu tố thực tế này trong mạch hình dạng
dòng i2 và điện áp trên tụ vC sẽ không còn dạng tuyến tính nên khi lấy trung bình trong một
chu kỳ Ts tính toán sẽ phức tạp hơn. Tuy nhiên nếu lưu ý rằng rL và rC cố giá trị thực tế rất
nhỏ thì những giả thiết về dạng tuyến tính của i2 và vC vẫn có thể áp dụng, do đó mạch điện
trung bình cho mạng đóng cắt có thể áp dụng mà không cần thay đổi gì. Từ đó những yếu
tố thực tế này sẽ chỉ thay đổi dạng của hàm truyền tín hiệu, như sẽ chỉ ra sau đây.
Từ sơ đồ Hình 3.5 ta có:
ɵ
2 1 1ˆ ˆu Du U d= + (3.36)
Trước hết ta xét hàm truyền từ hệ số điều chề đến điện áp đầu ra, từ (3.36) hàm truyền
viết dưới miền ảnh Laplace:
( )
ɵ ( ) ( )1
2
1
ˆ 0
ˆ
u s
u s
U
d s
=
=
(3.37)
Mặt khác từ sơ đồ Hình 3.5 ta tìm được hàm truyền:
( )
( )2
ˆ
ˆ
o RC
RC L
u s Z
u s Z Z
=
+
(3.38)
Trong đó ( )( )
1
1
C
RC
C
R sr C
Z
sC R r
+
=
+ +
là trở kháng song song giữa mạch tụ lọc C và tải R;
L LZ r sL= + là trở kháng mạch điện cảm L. Như vậy hàm truyền giữa hệ số điều chế với
đầu ra điện áp ra sẽ là:
( )
ɵ ( ) ( )
( )
( )
( )
ɵ ( )
( )
1
2
1
2 2
ˆ 0
ˆ ˆ ˆ 1
ˆ
1
o o C
L CLu s
C
L L L
u s u s u s sr CRU
u s R rd s d s R rRr L
s C r s LC
R r R r R r
=
+
= ⋅ = ⋅ ⋅
+ +
+ + + +
+ + +
(3.39)
Nếu xét hàm truyền từ đầu vào đến điện áp đầu ra thì ( )( ) ɵ( )
2
1 0
ˆ
ˆ
d s
u s
D
u s
=
= , do đó trở thành:
3.3 Mô hình toán học bộ biến đổi kiểu boost 53
( )
( ) ( )
( )
( )
( )
( )
( )0 0 2
1 2 1ˆ 20
ˆ ˆ ˆ 1
ˆ ˆ ˆ
1
C
L CLd s
C
L L L
u s u s u s sr CRD
u s u s u s R r R rRr L
s C r s LC
R r R r R r
=
+
= ⋅ = ⋅ ⋅
+ +
+ + + +
+ + +
(3.40)
Từ (3.39), (3.40) cho thấy hàm truyền từ đầu vào điều khiển đến đầu ra và từ đầu vào
đến đầu ra đều xuất hiện điểm zero âm 1/ Cr C− , gọi là điểm zero ESR. Hệ số khuếch đại
DC cũng thay đổi theo hệ số ( )/ LR R r+ .
3.3 Mô hình toán học bộ biến đổi kiểu boost
C
rC
iC
ioD
V
uouin
rL
uc
a)
b) c)
C
rC
iC
ioD
V
uo
iL
uin
uc
iL
C
rC
iC
ioD
V
uo
iL
uin
uc
rL LrL L
L
Hình 3.6 Sơ đồ mạch điện bộ biến đổi kiểu boost (a), Sơ đồ mạch điện bộ biến đổi kiểu boost trong
thái 1(b), Sơ đồ mạch điện bộ biến đổi kiểu boost trong thái 2 (c)
3.3.1 Phương pháp trung bình không gian trạng thái
Sử dụng định luật KV ta có hệ phương trình mô tả sơ đồ mạch điện của bộ biến đổi
boost converter trong trạng thái 1.
d
d
d 1
d
L
L L in
C
C
C
o C
C
iL r i u
t
uC u
t R r
R
u u
R r
= − +
= −
+
=
+
(3.41)
Hệ phương trình (3.41) được viết lại theo dạng không gian trạng thái (3.3) với ma trận
được xác định theo (3.42).
3 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC 54
( )
1 1 1 1
1 0 1
; ; 0 ;1 10 0
L
C
C
r
L R
L
R r
C R r
− = = = = +
− +
A B C D 0 (3.42)
Sử dụng định luật KV ta có hệ phương trình mô tả sơ đồ mạch điện của bộ biến đổi
boost converter trong trạng thái 2.
( )
1
CL
L L L C in
C C
C
L C
C C
o C C L
C
Rrdi RL i r i u u
dt R r R r
du RC i u
dt R r R r
R
u u r i
R r
= − − − +
+ +
= −
+ +
= +
+
(3.43)
Hệ phương trình (3.43) được viết lại theo dạng không gian trạng thái (3.4) với ma trận
được xác định theo (3.44).
( )
( ) ( )
2 2 2 2
1 1
1
; ; ;
1 1 1 0
C
L
C C C
C C
C C
Rr R
r
L R r L R r Rr R
L
R r R rR
C R r C R r
− + − + +
= = = = + +
−
+ +
A B C D 0
(3.44)
Như vậy, bộ biến đổi kiểu Boost converter được mô tả trên không gian trạng thái theo
dạng chuẩn (3.6) như sau:
( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
( )
1 11 1 1
1 1 1 01
1
C
L
LC CL
in
CC
C C
LC
o
CC C
Rr R
r d d
iL R r L R ri
uL
uu Rd
C R r C R r
iRr R
u d
uR r R r
− + − − − + +
= +
− −
+ +
= − + +
ɺ
ɺ
(3.45)
Theo (3.7) ma trận hệ thống trong hệ phương trình (3.45) được chỉ ra như dưới đây:
( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
( )
1 11 1
1 1 11
1
; 1 ;
0
C
L
C C
C C
C
C C
Rr R
r d d
L R r L R r
Rd
C R r C R r
Rr RdL
R r R r
− + − − −
+ +
=
− −
+ +
= = − = + +
A
B C D 0
(3.46)
Theo (3.8), điểm làm việc cân bằng của bộ biến đổi Boost được tính như sau:
3.3 Mô hình toán học bộ biến đổi kiểu boost 55
( )
( )
( ) ( )
1
1
o C
C L
in L L
C c
C
U U
U D RI
U r I
U R r
D R r
=
= −
−
= +
− +
(3.47)
Do hệ số điều chế ở điểm làm việc xác lập 0 1D≤ < , theo (3.47) bộ biến đổi boost
converter mang đặc điểm bộ tăng áp.
Sử dụng công thức (3.13), (3.14), (3.15) ta có hàm truyền của bộ biến đổi kiểu boost
(giả thiết 0, 0c Lr r= = ).
+ Hàm truyền điện áp đầu ra và hệ số điều chế.
( )
( ) ( )
( )
( )2 2
ˆ 0
1ˆ
ˆ 1
in
c Lo
u s
R D U I Lsu s
d s R D Ls RLCs
=
− −
=
− + +
(3.48)
+ Hàm truyền điện áp đầu ra và điện áp đầu vào.
( )
( ) ( )
( )
( )2 2ˆ 0
ˆ 1
ˆ 1
o
in d s
u s R D
u s R D Ls RLCs
=
−
=
− + +
(3.49)
+ Hàm truyền giữa dòng điện chảy qua cuộn cảm và hệ số điều chế.
( )
( ) ( )
( )
( )2 2
ˆ 0
ˆ 1
ˆ 1
in
L c L c
u s
i s U I R D RCU s
d s R D Ls RLCs
=
+ − +
=
− + +
(3.50)
Hàm truyền đạt giữa điện áp đầu ra và hệ số điều chế được chỉ ra theo có điểm zero nằm
bên phải mặt phẳng phức, và có xác định như sau:
( )
1
1 c
L
D U
zero
LI
−
= (3.51)
Do 0 1D≤ < , nên điểm zero có giá trị dương (nghĩa là nằm bên phải trục ảo). Vì vậy hệ
(3.48) được mô tả theo hàm truyền là hệ pha không cực tiểu, đây là vấn đề quan trọng để
thiết kế bộ điều chỉnh cho bộ biến đổi boost converter sau này.
3.3.2 Phương pháp trung bình hóa mạch đóng cắt
Từ mô hình Hình 3.3b mô tả bộ biến đổi Boost với các tín hiệu trung bình. Sử dụng
công thức (3.19)để tuyến tính quanh điểm làm việc xác lập, ta thu được mô hình tín hiệu
nhỏ của phần tử đóng cắt trong sơ đồ mạch lực bộ biến đổi Boost.
( )
( )
1 2 2
2 1 1
ˆ
ˆ ˆ1
ˆˆ ˆ1
u D u U d
i D i I d
= − −
= − −
(3.52)
Từ mạch điện được mô tả theo (3.52) kết hợp với sơ đồ mạch lực bộ biến đổi Boost, ta
có mạch điện mô tả bộ biến đổi Boost với tín hiệu nhỏ (chú ý rằng 2 2ˆ ˆ ,o ou u U U= = ).
3 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC 56
ˆinu
1iɵ
ɵ
1I d
ɵ
o
U d
1uˆ 0uˆ
2uˆ
2iɵ
Hình 3.7 Mạch điện mô tả bộ biến đổi Boost với tín hiệu nhỏ.
Viết phương trình cho nút dòng điện qua tụ C, chỉ xét với các thành phần xoay chiều:
ɵ ( )
ɵ ( )
11 2
11
ˆ 1
ˆ
1o
RC
I d i D i
uI d D i
Z
+ = −
→ + = −
ɵ
ɵ
(3.53)
Trong đó: ( )( )
11
1
C
RC C
C
R sr C
Z r R
sC sC R r
+
= + = + +
là trở kháng mạch tải.
Viết phương trình cho mạch vòng dòng điện qua cuộn cảm:
( ) ( )1 ˆˆˆ ˆ1in L o ou i r sL U d D u= + − + − (3.54)
Thay biểu thức dòng 1ˆi ở (3.53) vào (3.54) và viết dưới dạng toán tử Laplace:
ɵ ( ) ( )( ) ( ) ( )
ɵ ( ) ( ) ( )1 ˆ ˆ ˆ1
1 1
o
L in o o
RC
u sId s r sL u s U d s D u s
D D Z
+ + = + − −
− −
(3.55)
Biểu thức (3.55) được viết lại:
( ) ( )( ) ( ) ( )
ɵ ( ) ( ) ( )
1
ˆ ˆ1
1 1
L
o in o L
RC
r sL ID u s u s U d s r sL
D Z D
+
− + = + − +
− −
(3.56)
Từ đó có thể thấy với ( ) ( )( ) ɵ ( ) ( )
( )
ɵ ( ) ( )ˆ 00
ˆ ˆ
;
ˆ
in
o o
vg vd u sd s
in
u s u s
G s G s
u s d s ==
= = sẽ xác định được:
( ) ( )( ) ɵ( )
( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( )20
ˆ 1 1
ˆ 1 1 1
o C
vg d s
in C L C
u s D R sr C
G s
u s sC R r r sL D R sr C=
− +
= =
+ + + + − +
(3.57)
( ) ( )
ɵ ( ) ( )
( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( ) ( )
1
ˆ 0 2
1 1
ˆ 1
1 1 1in
o L C
o
vd u s
C L C
ID R U r sL sr C
u s DG s
d s sC R r r sL D R sr C=
− − + +
−
= =
+ + + + − +
(3.58)
Hàm truyền đạt có hai điểm zero là:
( ) 1
1
1
2
1
1
o L
c
U D I r
zero
I L
zero
r C
− −
=
= −
(3.59)
3.4 Mô hình toán học bộ biến đổi kiểu buck – boost 57
3.4 Mô hình toán học bộ biến đổi kiểu buck – boost
Hình 3.8 Sơ đồ mạch điện bộ biến đổi kiểu buck - boost (a), Sơ đồ mạch điện bộ biến đổi kiểu buck
- boost trong thái 1(b), Sơ đồ mạch điện bộ biến đổi kiểu buck - boost trong thái 2 (c)
3.4.1 Phương pháp trung bình không gian trạng thái
Sử dụng định luật KV ta có hệ phương trình mô tả sơ đồ mạch điện của bộ biến đổi
buck - boost converter trong trạng thái 1.
1
L
L L in
C
C
C
o C
C
diL r i u
dt
duC u
dt R r
R
u u
R r
= − +
= −
+
=
+
(3.60)
Hệ phương trình (3.60) được viết lại theo dạng không gian trạng thái (3.3) với ma trận
được xác định theo (3.61).
( )
1 1 1
1 0 1
; ; 0 ;1 10 0
L
C
C
r
L R
L
R r
C R r
− = = = = +
− +
A B C D 0 (3.61)
Sử dụng định luật KV ta có hệ phương trình mô tả sơ đồ mạch điện của bộ biến đổi
buck - boost converter trong trạng thái 2
3 HỆ THỐNG ĐIỀU KHIỂN BỘ BIẾN ĐỔI DC/DC 58
( )
1
L
L L o
C
L C
C C
o C L C
C
diL r i u
dt
du RC i u
dt R r R r
R
u r i u
R r
= − −
= −
+ +
= +
+
. (3.62)
Hệ phương trình (3.62) được viết lại theo dạng không gian trạng thái (3.3) với ma trận
được xác định theo (3.63).
( )
( ) ( )
2 2 2 2
1 1
0
; ; ;
01 1 1
C
L
C C C
C C
C C
Rr R
r
L R r L R r Rr R
R r R rR
C R r C R r
− + −
+ +
= = = = + +
−
+ +
A B C D 0
(3.63)
Như vậy, bộ biến đổi kiểu buck - boost converter được mô tả trên không gian trạng thái
theo dạng chuẩn (3.6) như sau:
( ) ( ) ( ) ( )
( ) ( ) ( )
( )
1 11 1
01 1 11
1
C
L
LC CL
in
CC
C C
LC
o
CC C
Rr R
r d d
i dL R
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- power_electronic_control_1329.pdf