Tài liệu Giáo trình Quản lý tài nguyên vùng bờ - Hoàng Thị Thủy: Quản Lý Tài Nguyên Vùng Bờ
Th.S Hoàng Thị Thủy
Bộ Môn Quản Lý Tài Nguyên và Du Lịch Sinh Thái
Khoa Mọi Trường và Tài Nguyên
Đại Học Nông Lâm Tp HCM
Mục tiêu môn học
• Cung cấp kiến thức cơ bản về tài nguyên vùng đới
bờ; đặc điểm, thực trạng tài nguyên vùng đới bờ trên
thế giới và Việt Nam.
• Xác định được các nguyên nhân gây suy thoái, tuyệt
chủng.
• Nguyên tắc và phương thức quản lý tài nguyên vùng
đới bờ trong nước và quốc tế.
Nguyên tắc làm việc
• Phát huy tối đa khả năng sáng tạo, tìm tòi khi thực
hiện các hoạt động trên lớp cũng như ở nhà.
• Tham gia tích cực và có tinh thần xây dựng vào các
hoạt động của môn học.
• Tự giác trong học tập và trung thực trong thi cử.
• Chia sẻ thông tin với bạn bè và với giảng viên.
Nguyên tắc (tt)
Môn học gồm 2 phần :
A. Lý thuyết : Kiến thức cung cấp trên lớp và tự
nghiên cứu tự học qua tài liệu.
B. Thực tế: -Giảng viên hướng dẫn/tư vấn đi tham
quan thực tế ở vùng duyên hải, sau đó tổ chức
seminar liên quan: hiện...
26 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 490 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo trình Quản lý tài nguyên vùng bờ - Hoàng Thị Thủy, để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Quản Lý Tài Nguyên Vùng Bờ
Th.S Hoàng Thị Thủy
Bộ Môn Quản Lý Tài Nguyên và Du Lịch Sinh Thái
Khoa Mọi Trường và Tài Nguyên
Đại Học Nông Lâm Tp HCM
Mục tiêu môn học
• Cung cấp kiến thức cơ bản về tài nguyên vùng đới
bờ; đặc điểm, thực trạng tài nguyên vùng đới bờ trên
thế giới và Việt Nam.
• Xác định được các nguyên nhân gây suy thoái, tuyệt
chủng.
• Nguyên tắc và phương thức quản lý tài nguyên vùng
đới bờ trong nước và quốc tế.
Nguyên tắc làm việc
• Phát huy tối đa khả năng sáng tạo, tìm tòi khi thực
hiện các hoạt động trên lớp cũng như ở nhà.
• Tham gia tích cực và có tinh thần xây dựng vào các
hoạt động của môn học.
• Tự giác trong học tập và trung thực trong thi cử.
• Chia sẻ thông tin với bạn bè và với giảng viên.
Nguyên tắc (tt)
Môn học gồm 2 phần :
A. Lý thuyết : Kiến thức cung cấp trên lớp và tự
nghiên cứu tự học qua tài liệu.
B. Thực tế: -Giảng viên hướng dẫn/tư vấn đi tham
quan thực tế ở vùng duyên hải, sau đó tổ chức
seminar liên quan: hiện trạng, giá trị tài nguyên
vùng đới bờ, các phương thức quản lý hiện có,
bài học kinh nghiệm đạt được.
Hoặc: Giảng viên hướng dẫn sinh viên tham khảo tài
liệu tiếng Việt hoặc tiếng Anh liên quan đến môn
học. Sinh viên chọn nhóm, tự xây dựng nội dung
và làm seminar theo chủ đề trình bày trên lớp.
Lý thuyết
Chương I: Khái niệm, đặc điểm vùng ven bờ
Chương II: Các Hệ Sinh thái và tài nguyên vùng
ven bờ
Chương III : Tác động của con người đến tài
nguyên và môi trường vùng ven bờ
Chương IV: Quản lý phát triển vùng ven bờ
Đi Thực tế
• Giáo viên hướng dẫn sinh viên thăm thực
tế một số vùng duyên hải ở Nam bộ ( tùy
tình hình thực tế của lớp)
• Nếu Tỉ lệ trên 70 % đồng ý đi thực tế GVHD sẽ tổ
chức cho lớp tham quan học tập; mọi kinh phí cho
chuyến đi do lớp đảm trách (tiền thuê xe, tiền BH,
tiền vào cổng).
• Hoặc Sinh viên chia nhóm tự đi khảo sát
dưới sự tư vấn của giáo viên.
Đánh giá môn học
1. Hình thức thi kết thúc môn học:
Thi vấn đáp, theo nhóm , với chủ đề nhóm chọn liên quan
đến môn học mà danh sách chủ đề do GV cung cấp, mỗi
nhóm max 10 sv, trình bày theo nhóm mỗi nhóm 5 phút
và 10 phút cho câu hỏi từng thành viên.
2. Tiêu chí đánh giá: (*): đính kèm trong BC nhóm ghi nhận
đánh giá này.
Hoạt động Trọng số Ghi chú
Hoạt động nhóm- 10% Do nhóm đánh giá (*)
Hiện diện trên lớp
Kiểm tra vấn đáp
20%
70%
Do GVHD đánh giá
Ví dụ
STT Họ và tên s.viên Mã số
SV
Vai trò đóng
góp
Đánh giá
1 Nguyen van A XY Nhóm trưởng/
IT
10/10
2 Huynh van B bc Đóng góp Việc
L
8/10
3 Vo thi C lm Đóng góp việc 7/10
U
4 Tran van M ol Đóng góp việc
F
1/10
Tài liệu tham khảo
• Clin D. Woodroffee .2002. Coast: Form, process
and evolution. University Press- Cambridge.
• H. W.Allop.2002. Breakwater, coastal structures
and coastlines.
• John W. Day , Jr et al. 1989.EstuaryEcology. John
Wiley & Son
• Cunningham Saigo.2001. Environmental Sciences-
A global concern” - 6th Edition. Mc GrowHill
• William J. Mitsch, James G. Gosselink.2002.
Wetland Ecology- 3rd Edition. Wiley& Son, InC
Thời sự
Tranh chấp tài nguyên
Vùng đới Bờ
cửa Sông Minnamura-Úc -ảnh của Cllin D. Woodroffee- 2002
Vùng ven biển vùng châu thổ sông Cửu Long
Tác động của thủy triều và xâm nhập mặn
(GIZ 2013)
Đặc điểm
Clin D. Woodroffe, 2002
Mặt cắt theo chức năng dịch vụ sinh thái
Giá trị dịch vụ sinh thái của vùng bờ
Lịch sử
Cảng biển, ngành kỷ sư xây dựng cảng biển (coastal
engineering) có lẽ có từ trước công nguyên 3500 năm, cùng
với phát triển của ngành hàng hải-(marinetime traffic).
Tạm chia làm 3 thời kỳ:
A.Trước đế chế La mã (Romance Empire):Theo khảo cổ học
tìm thấy, ở giai đoạn này người ta đã biết xây tường , đê chắn
sóng và gió ở dưới mặt nước để bảo vệ cảng - biển. Ở thời kỳ
này người ta đã đưa ra khái niệm “ holiday at coast”.
B. Trung Cổ ( Middle Age): Ở giai đoạn này ngoài việc bảo vệ
cảng biển, người ta còn xây để bảo vệ sử
tác động nguy hiểm khác từ biển đến tài sản - tính
mạng của những cư dân và thành phố làng mạc ở
các ven biển. Khoa học - kỷ sư về ngành xây dựng
về cảng được quan tâm.
C.Hiện đại (thế kỷ 19 trở lại): Ở đầu thế kỷ 19, việc phát minh
ra máy chạy hơn nước , thúc đẩy việc tìm kiếm vùng đất mới,
hướng thương mại hàng hải mới của Đế chế Anh.
Tường ngăn sóng , Đê biển
Lịch sử ( tt)
• Từ đầu thế kỷ 20 đến nay: trước thập kỷ 50’s, giai
đoạn này con người đã dùng công trình để bảo vệ:
sạt lở, gió bão. Ngoài bảo vệ cảng , còn bảo vệ các khu
resort. Và có xuất hiên ý tưởng làm các công
trình cải tiến hơn, thân thiện hơn với môi trường thay vì
các công trình xây dựng thuần túy như dụn cát,bãi biển
nhân tạo để bảo vệ.
• Qua nhiều trăm năm, con người vẫn có hiểu biết
giới hạn về quá trình hình thành và di chuyển của
bùn bồi lắng ven biển, là nguyên nhân gây xạc lở và
các vấn đề liên quan khác.
• 6/1996: UB Châu Âu đưa ra quyết định thành
lập Ban NC KH&KT về vấn đề bảo vệ vùng đới
bờ liên quan đến nhiều lãnh vực khác nhau, là
“quản lý tổng hợp vùng đới bờ” do EUCC và
gắn kết hoạt động cùng UNEP.
Đô thị hóa ở Đồng bằng Sông Pearl ,Trung Quốc,
1990-2009 (UNEP,2012)
Những thách thức
• Thách thức từ quá trình phát triển: sử dụng
đất, tài nguyên,áp lực tăng dân số.
• Thách thức từ : Thiên
tai, biến đổi khí hậu,
nước biển dâng.
• Việc cây dựng công
trình càng đắt đỏ, tốn
kém
Bão Katrina, Hoa Kỳ -2005
Đảo Chandeleur trước và sau
cơn bão Katrina cho thấy tác
động của cơn bão vào vùng bờ
Cầu qua Vịnh St. Louis bị phá
hủy trong cơn bão Katrina
Động đất- sóng thần ở Nhật Bản -2011
ở Vịnh Sendai
Phải làm gì?
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- chuong_0_ii1516_4229_2217751.pdf