Tài liệu Giáo trình Quản lý các vấn đề thường gặp liên quan đến nửa đầu thai kỳ - Sự phát triển của phôi thai và thai nhi trong nửa đầu thai kỳ - Đỗ Thị Ngọc Mỹ: Tín chỉ Sản Phụ khoa 1 Bài Team-Based Learning 4-2: Quản lý các vấn đề thường gặp liên quan đến nửa đầu thai kỳ
Bài giảng trực tuyến Sự phát triển của phôi thai và thai nhi trong nửa đầu thai kỳ
© Bộ môn Phụ Sản Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả giữ bản quyền 1
Bài Team-Based Learning 4-2: Quản lý các vấn đề thường gặp liên quan đến nửa đầu thai kỳ
Sự phát triển của phôi thai và thai nhi trong nửa đầu thai kỳ.
Tô Mai Xuân Hồng 1, Đỗ Thị Ngọc Mỹ 2
Mục tiêu bài giảng
Sau khi học xong, sinh viên có khả năng:
1. Trình bày được thời gian và kết quả của quá trình thụ tinh và làm tổ của hợp tử
2. Trình bày được thời gian và kết quả của quá trình phát triển phôi thai và hình thành các cơ quan
3. Trình bày được thời gian và kết quả của quá trình phát triển thai nhi và hình thành các cơ quan
QUÁ TRÌNH THỤ TINH, LÀM TỔ CỦA HỢP TỬ
Sự thụ tinh và làm tổ của trứng được thụ tinh.
Tuần thứ 1 và tuần thứ 2: Hiện tượng thụ tinh thông thường xảy ra sau khi ngày đầu t...
3 trang |
Chia sẻ: quangot475 | Lượt xem: 271 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem nội dung tài liệu Giáo trình Quản lý các vấn đề thường gặp liên quan đến nửa đầu thai kỳ - Sự phát triển của phôi thai và thai nhi trong nửa đầu thai kỳ - Đỗ Thị Ngọc Mỹ, để tải tài liệu về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tín chỉ Sản Phụ khoa 1 Bài Team-Based Learning 4-2: Quản lý các vấn đề thường gặp liên quan đến nửa đầu thai kỳ
Bài giảng trực tuyến Sự phát triển của phôi thai và thai nhi trong nửa đầu thai kỳ
© Bộ môn Phụ Sản Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả giữ bản quyền 1
Bài Team-Based Learning 4-2: Quản lý các vấn đề thường gặp liên quan đến nửa đầu thai kỳ
Sự phát triển của phôi thai và thai nhi trong nửa đầu thai kỳ.
Tô Mai Xuân Hồng 1, Đỗ Thị Ngọc Mỹ 2
Mục tiêu bài giảng
Sau khi học xong, sinh viên có khả năng:
1. Trình bày được thời gian và kết quả của quá trình thụ tinh và làm tổ của hợp tử
2. Trình bày được thời gian và kết quả của quá trình phát triển phôi thai và hình thành các cơ quan
3. Trình bày được thời gian và kết quả của quá trình phát triển thai nhi và hình thành các cơ quan
QUÁ TRÌNH THỤ TINH, LÀM TỔ CỦA HỢP TỬ
Sự thụ tinh và làm tổ của trứng được thụ tinh.
Tuần thứ 1 và tuần thứ 2: Hiện tượng thụ tinh thông thường xảy ra sau khi ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối cùng (khoảng 2 tuần) . Tuổi
thai được tính 40 tuần kể từ ngày bắt đầu của kỳ kinh cuối cùng.
Tuần thứ 3: Khi hiện tượng thụ tinh xảy ra, tinh trùng và trứng kết hợp tại 1/3 ngoài ống dẫn trứng để tạo thành hợp tử (zygote). Nếu có
một hoặc nhiều trứng được phóng noãn và thụ tinh với nhiều tinh trùng, sẽ có nhiều hợp tử. Hợp tử chứa 46 nhiễm sắc thể (23 nhiễm
sắc thể từ mẹ và 23 nhiễm sắc thể từ ba). Các nhiễm sắc thể này giúp xác định giới tính và đặc tính di truyền của bé sau này. Sau khi thụ
tinh, hợp tử đi xuống ống dẫn trứng và trở thành một phôi dâu (morula).
Tuần thứ 4: Khi phôi dâu đến tử cung, phôi dâu trở thành một phôi nang (blastocyte). Phôi nang gồm 2 nhóm tế bào: nhóm tế bào bên
trong sẽ trở thành phôi thai sau này và nhóm tế bào bên ngoài sẽ trở thành phần phụ của phôi thai (embryon), giúp bảo vệ và cung cấp
dinh dưỡng cho phôi thai. Quá trình phôi nang cấy vào nội mạc tử cung gọi là sự làm tổ. (Hình 1)
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH PHÔI THAI VÀ PHÁT TRIỂN CÁC CƠ QUAN
Sự hình thành phôi thai và phát triển các cơ quan.
Tuần thứ 5 (3 tuần sau khi thụ thai) là giai đoạn hình thành phôi và các cơ quan như não, dây sống (spinal cord), tim và một số cơ quan
khác. Phôi thai được cấu tạo bởi 3 lớp tế bào: ngoại bì phôi (extoderm), trung bì phôi (mesoderm) và nội bì phôi (endoderm). (Hình 2)
Ngoại bì phôi sẽ tạo thành các cấu trúc như da, hệ thống thần kinh trung ương và ngoại biên, mắt, tai trong và mô liên kết.
Trung bì phôi sẽ tạo thành xương, cơ, thận và hệ thống sinh sản của thai nhi.
Nội bì phôi sẽ tạo thành các màng niêm mạc lót các ống cơ thể, phổi, ruột và bàng quang.
Tuần thứ 6 (4 tuần sau khi thụ thai), ống thần kinh dọc theo lưng của phôi thai đóng lại và tim bắt đầu hoạt động bơm máu. Các đặc
điểm của phần mặt phôi nhi xuất hiện gồm đường tạo thành tai trong, cung hàm. Phôi thai bắt đầu uốn cong dạng hình C và mầm chi
trên và chi dưới xuất hiện. (Hình 3)
Tuần thứ 7 (5 tuần sau khi thụ thai), não và mặt phôi thai phát triển nhanh hơn. Lỗ mũi và thủy tinh thể ở mắt cũng bắt đầu hình thành.
Mầm chi phát triển dài hơn. (Hình 4)
Tuần thứ 8 (6 tuần sau khi thụ thai), 2 tay và 2 chấn phôi thai dài hơn các ngón tay bắt đầu hình thành. 2 lỗ tai ngoài cũng định hình và
mắt thai nhi bắt đầu nhìn thấy được. Môi trên và mũi cũng được tạo hình. Thân phôi thai bắt đầu thẳng dần. (Hình 5)
Tuần thứ 9 (7 tuần sau khi thụ thai), 2 cánh tay phôi thai phát triển, các xương cũng dài ra, vùng khuỷu được hình thành. Ngón chân
xuất hiện, 2mí mắt và 2 tai tiếp tục phát triển. (Hình 6)
Tuần thứ 10 (8 tuần sau khi thụ thai), đầu phôi thai tròn hơn, vùng cổ bắt đầu phát triển. 2 mi mắt hoàn chỉnh và đóng lại để bảo vệ mắt
phát triển. (Hình 7)
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH THAI NHI VÀ PHÁT TRIỂN CÁC CƠ QUAN
Quá trình hình thành thai nhi.
Tuần thứ 11 (9 tuần sau khi thụ thai), đầu thai nhi tiếp tục phát triển chiếm ½ chiều dài thai nhi. Thân thai nhi phát triển nhanh hơn
trong những tuần tiếp theo. Giai đoạn này phôi thai chính thức được gọi là thai nhi (fetus), 2 mắt thai nhi cách xa nhau, 2 mí mắt gắn
chặt vào 2 mắt, 2 tai đóng thấp. Cuối giai đoạn này, cơ quan sinh dục ngoài bắt đầu phát triển thành dương vật hoặc âm vật và môi lớn.
Tuần thứ 12 (10 tuần sau khi thụ thai), các móng tay thai nhi phát triển. Mặt thai nhi có hình dạng hoàn chỉnh. (Hình 8)
1
Giảng viên, Bộ môn Phụ Sản Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. e-mail: tomaixuanhong@ump.edu.vn
2
Giảng viên, Bộ môn Phụ Sản Đại học Y Dược TP. Hồ Chí Minh. e-mail: dtnmy2003@yahoo.com
Tín chỉ Sản Phụ khoa 1 Bài Team-Based Learning 4-2: Quản lý các vấn đề thường gặp liên quan đến nửa đầu thai kỳ
Bài giảng trực tuyến Sự phát triển của phôi thai và thai nhi trong nửa đầu thai kỳ
© Bộ môn Phụ Sản Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả giữ bản quyền 2
Hình 1: Sự thụ tinh và sự làm tổ của trứng được thụ tinh
Trứng gặp tinh trùng tại 1/3 ngoài vòi trứng để trở thành hợp tử (zygote). Sau đó hợp tử di
chuyền trong vòi trứng trở thành phôi dâu (morula). Khi đến lòng tử cung, phôi dâu biến đổi
thành phôi nang (blastocyte) và khi phôi nang cấy vào lòng tử cung được gọi là quá trình làm tổ.
Hình 2: Giai đoạn hình thành phôi thai
Phôi thai (embryon) được hình thành vào cuối tuần thứ 5 (tức là 3 tuần sau khi thụ thai).
Hình 3: Sự đóng ống thần kinh và tim thai xuất hiện
Tuần thứ 6, ống thần kinh thai nhi đóng lại và tim thai thực hiện hoạt động bơm máu.
Hình 4: Sự hình thành não, mặt phôi thai
Tuần thứ 7, não và mặt phôi thai phát triển nhanh hơn. Mầm chi tiếp tục phát triển và dài hơn.
Hình 5: Hình thành các cơ quan
Tuần thứ 8 (6 tuần sau thụ thai), phôi thai dài 11-14mm, mắt, mũi, tai ngoài, 2 tay, 2 chân hình
thành rõ hơn. Thân phôi thai bớt uốn cong và trở thành dạng thẳng.
Hình 6: Tiếp tục hình thành các cơ quan
2 tay phôi thai nhi dài hơn, khuỷu được tạo thành. Ngón tay ngón chân cũng hình thành. Phôi thai
dài 20
mm
.
Hình 7: Vùng cổ thai nhi bắt đầu phát triển
Tuần thứ 10 (8 tuần sau khi thụ thai), 2 mí mắt phát triển hoàn chỉnh và đóng lại. Đầu thai nhi
tròn hơn và vùng cổ bắt đầu phát triển. Giai đoạn này chính thức gọi là thai nhi (fetus)
Hình 8: Các móng tay thai nhi phát triển
Giai đoan này, mặt thai nhi phát triển hoàn chỉnh. Thai nhi dài 60mm tính từ cực đầu đến cực
mông (gọi là CRL crown rump length).
Tín chỉ Sản Phụ khoa 1 Bài Team-Based Learning 4-2: Quản lý các vấn đề thường gặp liên quan đến nửa đầu thai kỳ
Bài giảng trực tuyến Sự phát triển của phôi thai và thai nhi trong nửa đầu thai kỳ
© Bộ môn Phụ Sản Đại học Y Dược Thành phố Hồ Chí Minh. Tác giả giữ bản quyền 3
Ứng dụng
Hãy dùng các hiểu biết sự thụ tinh, làm tổ và phát triển của phôi thai, thai nhi cho các ứng dụng sau:
Tình huống thứ nhất: Xác định tuổi thai dựa vào kinh cuối, ngày bơm tinh trùng hoặc chuyển phôi, ngày siêu âm đầu tiên
Một thiếu nữ đến khám vì trễ kinh đã 2 tuần. Cô ấy vừa trải qua một lần bơm tinh trùng và muốn biết liệu mình có thai hay không và
tình trạng thai hiện tại ra sao.
Hãy trả lời câu hỏi của cô ấy và giải thích tình trạng thai hiện tại, bằng cách đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
Cô ấy cần phải được hỏi về ngày đầu tiên của kỳ kinh cuối và tính tuổi thai Đúng □ Sai □
Cô ấy cần phải được hỏi về ngày thực hiện bơm tinh trùng và tính tuổi thai Đúng □ Sai □
Cô ấy cần phải được siêu âm ngay để tính tuổi thai Đúng □ Sai □
Siêu âm 3 tháng đầu cho kết quả tính tuổi thai chính xác nhất Đúng □ Sai □
Siêu âm đo CRL cho kết quả tính tuổi thai chính xác nhất Đúng □ Sai □
Tình huống thứ nhì: Đánh giá sự phát triển bình thường hoặc bất thường của siêu âm thai trong 3 tháng đầu
Một thai phụ nữ đến khám vì trễ kinh 4 tuần, đau bụng và ra huyết âm đạo. Cô ấy biết mình đang mang thai và rất lo lắng về tình trạng sức
khỏe thai hiện tại.
Hãy giải thích tình trạng bệnh lý và cách điều trị, bằng cách đánh dấu (x) vào ô tương ứng.
Cô ấy cần được siêu âm để xác đinh sinh tồn của phôi thai: Đúng □ Sai □
Cô ấy cần được siêu âm để xác định vị trí thai: Đúng □ Sai □
Cô ấy cần được siêu âm để xác đinh tuổi thai: Đúng □ Sai □
Cô ấy cần được siêu âm để khảo sát hình thái học thai: Đúng □ Sai □
Vào giai đoạn này, siêu âm sẽ nhìn thấy được phôi thai và đo CRL: Đúng □ Sai □
Các câu hỏi vận dụng khác
Về xác định tuổi thai, hãy cho biết các phát biểu nào sau đây là đúng
1. Trong các tuần đầu của thai kỳ, diễn tiến CRL có mức biến thiên chậm: Đúng □ Sai
2. Tuổi thai (ngày vô kinh) = Chiều dài đầu mông (mm) +42 Đúng □ Sai
3. Chiều dài đầu mông được đo chính xác nhất khi phôi thai uốn cong Đúng □ Sai
4. Tim phôi thai phát hiện sớm nhất trên siêu âm vào tuần thứ 6 Đúng □ Sai
5. Khảo sát hình thái học thai nhi được thực hiện từ tuần thứ 10 vô kinh Đúng □ Sai
TÀI LIỆU THAM KHẢO VÀ TÀI LIỆU ĐỌC THÊM
1. Obstetrics and gynecology 7th edition. Tác giả Beckmann. Hợp tác xuất bản với ACOG. Nhà xuất bản Wolters Kluwer Health 2014.
2. Pregnancy week by week.
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- tbl_4_2_nua_dau_cua_thai_ky_bai_421_phat_trien_bao_thai_trong_nua_dau_thai_ky_1266_2154364.pdf