Tài liệu Giáo trình PLC nâng cao (Phần 2): Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 58
BÀI 5: MÔ HÌNH BĂNG TẢI PHÂN LOẠI SẢN PHẨM THEO MÀU
VÀ ĐẾM SẢN PHẨM
5.1.Giới thiệu chung về băng tải
Băng tải là một phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm có
vai trò quan trọng trong tất cả các ngành công nghiệp, nhà máy. Ra đời từ rất
lâu và có được sử dụng rông rãi nhờ những ưu điểm như: cấu tạo đơn giản,
bền vững, có khả năng vận chuyển nguyên vật liệu theo phương nằm ngang,
nghiêng với khoảng cách từ gần đến xa, làm việc êm, năng suất cao mà tiêu
hao năng lượng không lớn.
Ngày nay, cấu tạo và vật liệu làm băng tải ngày càng hiện đại đáp ứng nhu
cầu sản xuất chuyên môn hóa cao cũng như phù hợp với đặc thù riêng của
từng lĩnh vực, sản phẩm. Việt Nam là quốc gia đang phát triển với số lượng
các nhà máy, công trình, khu công nghiệp ngày càng tăng. Kéo theo sự phát
triển đó cũng là nhu cầu cao về số lượng và sự phong phú của các hệ thống
băng tải.
Trên thị trường hiện...
90 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 1276 | Lượt tải: 1
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo trình PLC nâng cao (Phần 2), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 58
BÀI 5: MÔ HÌNH BĂNG TẢI PHÂN LOẠI SẢN PHẨM THEO MÀU
VÀ ĐẾM SẢN PHẨM
5.1.Giới thiệu chung về băng tải
Băng tải là một phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm có
vai trò quan trọng trong tất cả các ngành công nghiệp, nhà máy. Ra đời từ rất
lâu và có được sử dụng rông rãi nhờ những ưu điểm như: cấu tạo đơn giản,
bền vững, có khả năng vận chuyển nguyên vật liệu theo phương nằm ngang,
nghiêng với khoảng cách từ gần đến xa, làm việc êm, năng suất cao mà tiêu
hao năng lượng không lớn.
Ngày nay, cấu tạo và vật liệu làm băng tải ngày càng hiện đại đáp ứng nhu
cầu sản xuất chuyên môn hóa cao cũng như phù hợp với đặc thù riêng của
từng lĩnh vực, sản phẩm. Việt Nam là quốc gia đang phát triển với số lượng
các nhà máy, công trình, khu công nghiệp ngày càng tăng. Kéo theo sự phát
triển đó cũng là nhu cầu cao về số lượng và sự phong phú của các hệ thống
băng tải.
Trên thị trường hiện nay có rất nhiều công ty sản xuất và chế tạo băng tải.
Do đó có rất nhiều loại băng tải có cấu tạo và chức năng khác nhau phù hợp
với đặc thù của từng lĩnh vực sản xuất, vận chuyển.
Mô hình băng tải của công ty Tân Phát là một dạng của mô hình băng tải
công nghiệp trong thực tế. Tuy nhiên, là một mô hình phục vụ cho công tác
giảng dạy và thực hành trong các trường cao đẳng, đại học và dạy nghề nên
được thiết kế với những yêu cầu riêng.
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 59
Hình 5.1: Mô hình băng tải giáo dục của công ty tự động hóa
Tân Phát
5.2.THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ
- Băng tải có hai quả lô chủ động và bị động, quả lô chủ động được dẫn
động bởi một động cơ có hộp giảm tốc, do đó có thể thay đổi chiều quay hoặc
tốc độ của băng tải bằng cách thay đổi chiều quay hoặc tốc độ của động cơ.
- Cơ cấu nạp liệu: vật mẫu nhiều mầu được xếp trong ống dẫn liệu và được
đẩy xuống băng tải khi thanh gạt di chuyển qua lại trong rãnh cơ khí. Khi xi
lanh kéo thanh gạt liệu về (theo chiều -), đồng thời để cho vật mẫu rơi xuống
máng liệu. Khi liệu đã rơi xuống máng liệu, xilanh được điều khiển bởi van
điện từ sẽ đi ra (theo chiều +) đẩy thanh gạt liệu và đẩy vật mẫu xuống băng
tải. Toàn bộ quy trình hoạt động của nạp liệu được điều khiển bởi 01 xilanh
khí nén.
- Phân loại sản phẩm: sau khi vật mẫu được chuyển xuống băng tải và di
chuyển dọc theo băng tải, phía trên băng tải là các cảm biến có khả năng nhận
biết mầu và vị trí của vật. Khi vật đi qua cảm biến đầu tiên ở đầu băng tải, đó
là cảm biến mầu có khả năng nhận biết và truyền tín hiệu về bộ điều khiển để
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 60
xử lý. Dọc theo băng tải được bố trí các cảm biến Phản xạ-Khuếch tán, các xi
lanh và máng dẫn liệu. Vật mẫu đã được xác định mầu khi đi qua các máng
chứa liệu sẽ được cảm biến và xi lanh cùng phối hợp để đẩy vật xuống máng
tương ứng.
5.3.Sơ đồ đấu nối mô hình băng tải phân loại vật theo mầu
Mạch nguồn một chiều
Hình 5.2: mạch nguồn một chiều
Mạch kết nối PLC
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 61
Mạch điện động cơ băng tải
Mạch khí nén
+ xilanh bộ phận đưa vật vào băng tải
4 2
5
1
3
Y5 Y4
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 62
+ xilanh bộ phận đẩy vật màu xanh
+ Xilanh bộ phận phân loại vật màu đỏ
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 63
+ Xilamh bộ phận phân loại các màu còn lại
5.4.CÁC BÀI THỰC HÀNH ỨNG DỤNG MÔ HÌNH
Các bước thao tác khi thực hành với mô hình băng tải
- Kiểm tra mô hình trước khi cấp điện.
- Cắm giắc nối truyền thông từ bộ điều khiển tới máy tính lập trình
- Download chương trình và chạy thử
- Không được tự ý cho mô hình chạy mà không có sự kiểm tra của cán
bộ hướng dẫn
Ngắt nguồn khi không sử dụng mô hình
Các bài thực hành cơ bản
Bài 1. Điều khiển chiều chạy của băng tải
Lập trình cho PLC để điều khiển chiều chạy của băng tải
Yêu cầu:
- Điều khiển quá trình đảo chiều chạy của băng tải bằng PLC, băng tải
phải dừng lại một lúc trước khi chạy theo chiều ngược lại
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 64
- Thực hành viết chương trình
Bài 2. Đếm số vật di chuyển qua băng tải
Sử dụng cảm biến Phản xạ - Khuếch tán ở khay liệu thứ 2 để đếm số
vật mẫu di chuyển qua băng tải.
Yêu cầu:
- Khi vật mẫu di chuyển đến khay thứ 3 thì dừng lại một lúc và chạy
ngược lại về khay thứ 1. Sau khi chạy về khay thứ nhất, vật lại dừng lại một
lúc và chạy ngược về khay thứ 3. Sau 3 lần như vậy vật được đẩy xuống khay
thứ 2.
- Thực hành viết chương trình
Bài 3. Phân loại vật vào từng khay chứa theo mầu
- Sử dụng cảm biến mầu để nhận biết mầu của vật mẫu
Yêu cầu:
- Vật sau khi đi qua cảm biến mầu phải được phân loại vào từng khay
tương ứng
- Thực hành viết chương trình
Bài 4. Điều khiển quá trình nạp liệu
Sử dụng khay và rãnh nạp liệu để đẩy vật xuống băng tải
Yêu cầu:
- Tốc độ nạp vật không quá nhanh, phù hợp với tốc độ băng tải. Cơ cấu
nạp vật phối hợp nhịp nhàng.
- Thực hành viết chương trình
Bài 5: Điều khiển toàn bộ mô hình băng tải
Yêu cầu:
- Toàn bộ mô hình hoạt động nhịp nhàng, vật được đặt tại khay nạp vật
và được tự động đẩy xuống băng tải. Kết thúc hành trình, vật phải được phân
loại theo mầu vào tường khay riêng.
- Thực hành viết chương trình
Kết nối mô hình băng tải với phần mềm giám sát quá trình
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 65
Yêu cầu:
-Kết nối thành công với phần mềm giám sát chương trình bằng công cụ
Kepware Server.
- Giám sát và điều khiển mô hình trên giao diện máy tính.
BÀI 6: MÔ HÌNH HỆ THỐNG TRỘN DUNG DỊCH
6.1. THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ
Mô hình bình trộn là mô hình thiết kế phức tạp sử dụng nhiều thiết bị
tiên tiến và công nghệ hiện đại của công ty tự động hóa Tân Phát. Mô hình
được thiết kế như hình vẽ:
Hình 6.1 :Mô hình bình trộn của công ty tự động hóa Tân Phát
- Hệ thống gồm có ba bình thủy tinh hình trụ tròn, các máy bơm nước, van
điều khiển, khởi động từ, rơle và bộ thiết bị khả trình PLC. Trong đó người
sử dụng có thể lập trình và giám sát toàn bộ hệ thống thông qua thiết bị PLC
này.
- Hai bình trộn hai bên đựng 2 dung dịch khác nhau với dung tích khác
nhau. Bình trộn giữa là bình sẽ hòa lẫn dung dịch của 2 bình bên được bơm
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 66
vào. Lượng dung dịch lấy từ mỗi bình theo tỉ lệ bao nhiêu hoàn toàn được
giám sát và điều khiển bởi PLC. Quá trình khuấy trộn, đun nóng cũng được
thực hiện trong bình trộn.
6.2.Sơ đồ đấu nối mô hình băng tải phân loại vật theo mầu
Mạch nguồn điện một chiều
Hình 6.2: Mạch nguồn một chiều
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 67
Mạch kết nối PLC
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 68
Mạch động lực điều khiển động cơ
Hình 6.3: Mạch động lực của động cơ
Mạch khí nén.
+ Mạch khí nén điều khiển van xả bình dung dịch 1
Van xả bình dung dịch 1 Van xả bình dung dịch 2
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 69
+ Van xả bình khuấy trộn
6.3.CÁC BÀI THỰC HÀNH ỨNG DỤNG MÔ HÌNH
Các bước thao tác khi thực hành với mô hình băng tải
- Kiểm tra mô hình trước khi cấp điện.
- Cắm giắc nối truyền thông từ bộ điều khiển tới máy tính lập trình
- Download chương trình và chạy thử
- Không được tự ý cho mô hình chạy mà không có sự kiểm tra của cán
bộ hướng dẫn
- Ngắt nguồn khi không sử dụng mô hình
Các bài thực hành cơ bản
Bài 1. Điều khiển máy bơm để ổn định mức nước trong bình trong khoảng
rộng
Mở máy bơm bơm nước vào bình A
Yêu cầu:
- Ban đầu bình A không có nước, mở máy bơm bơm nước vào bình A.
Khi bình A gần đầy, đạt 90% dung tích bình thì máy bơm dừng lại. Xả nước
van xả để tháo dần nước trong bình A. Khi lượng nước trong bình giảm xuống
dưới 75% dung tích bình thì máy bơm lại chạy lại. Lượng nước trong bình A
luôn luôn ở trong khoảng từ 75 đến 90%.
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 70
- Thực hành viết chương trình
Bài 2. Điều khiển máy bơm để ổn định mức nước trong bình trong khoảng
hẹp
Sử dụng cảm biến trọng lượng LoadCell để giải quyết bài toán
Yêu cầu:
- Ban đầu bình C không có nước, mở máy bơm bơm nước vào bình C.
Khi bình C đạt 70% dung tích bình thì máy bơm dừng lại. Xả nước van xả để
tháo dần nước trong bình C. Khi lượng nước trong bình giảm xuống dưới
65% dung tích bình thì máy bơm lại chạy lại. Lượng nước trong bình C luôn
luôn ở trong khoảng từ 65 đến 70%.
- Thực hành viết chương trình
Bài 3. Bơm nước vào bình trộn C từ hai bình A và B
Bơm nước vào bình trộn C theo tỉ lệ thể tích 1:2
Yêu cầu:
- Bật máy bơm bơm nước từ bình A và bình C. Sau khi lượng nước
trong bình C đạt 20 % dung tích thì tắt máy bơm A và bật máy bơm B. Sau
khi lượng nước trong bình C đạt 40% dung tích thì tắt máy bơm B và bật
động cơ khuấy. Sau 2 phút thì dừng và xả hết nước trong bình C.
Thực hành viết chương trình
Bài 3. Kết nối mô hình băng tải với phần mềm giám sát quá trình
Yêu cầu:
- Kết nối thành công với phần mềm giám sát chương trình bằng công
cụ Kepware Server.
- Giám sát và điều khiển mô hình trên giao diện máy tính.
BÀI 7 : MÔ HÌNH ĐÓNG NẮP SẢN PHẨM
7.1.Giới thiệu mô hình đóng nắp
Băng tải là một phương tiện vận chuyển nguyên vật liệu, sản phẩm có
vai trò quan trọng trong tất cả các ngành công nghiệp, nhà máy. Ra đời từ rất
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 71
lâu và có được sử dụng rông rãi nhờ những ưu điểm như: cấu tạo đơn giản,
bền vững, có khả năng vận chuyển nguyên vật liệu theo phương nằm ngang,
nghiêng với khoảng cách từ gần đến xa, làm việc êm, năng suất cao mà tiêu
hao năng lượng không lớn.
Trong các nhà máy sản xuất đồ hộp, bia rượu, chúng ta đều thấy sự có mặt
của các dây truyền đóng chai, nắp, siết nắp, rút màng co, đóng gói sản phẩm...
Tùy thuộc vào tính chất, đặc điểm của từng sản phẩm cần đóng nắp cũng như
lĩnh vực sản xuất mà dây truyền đóng nắp được thiết kế khác nhau nhằm tối
đa hóa diện tích sản xuất và năng xuất lao động.
Ngày nay, cấu tạo tính năng của các hệ thống băng tải, dây truyền đóng nắp
ngày càng hiện đại đáp ứng nhu cầu sản xuất chuyên môn hóa, góp phần tăng
nhanh năng suất lao động và hạ giá thành sản phẩm. Việt Nam là quốc gia
đang phát triển với số lượng các nhà máy, công trình, khu công nghiệp ngày
càng tăng. Kéo theo sự phát triển đó cũng là nhu cầu cao về số lượng và sự
phong phú của các hệ thống băng tảivà dây truyền đóng gói.
Mô hình băng tải đóng nắp sản phẩm của công ty Tân Phát là một dạng mô
hình nhỏ của dây truyền đóng nắp thực tế trong công nghiệp. Tuy nhiên, là
một mô hình phục vụ cho công tác giảng dạy và thực hành trong các trường
cao đẳng, đại học và dạy nghề nên được thiết kế với những yêu cầu riêng. Mô
hình được thu nhỏ nhằm tối đa hóa khả năng học tập trực quan của học viên
và sử dụng rất nhiều các thiết bị, cảm biến khác nhau với mục đích nâng cao
khả năng tiếp cận của học viên với các thiết bị mới.
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 72
Hình 7.1:Mô hình băng tải đóng nắp sản phẩm của công ty tự động hóa
Tân Phát
7.2.THUYẾT MINH CÔNG NGHỆ
- Băng tải có hai quả lô chủ động và bị động, quả lô chủ động được dẫn
động bởi một động cơ có hộp giảm tốc, do đó có thể thay đổi chiều quay hoặc
tốc độ của băng tải bằng cách thay đổi chiều quay hoặc tốc độ của động cơ.
- Cơ cấu đóng nắp: vật mẫu và nắp được chứa trong 2 ống riêng, ống chứa
vật và ống chứa nắp. Vật mẫu chưa đóng nắp được thả xuống bàn xoay, cứ
sau một chu kì thời gian nhất định, bàn xoay lại xoay một góc 90 độ đưa vật
mẫu nằm dưới ống chứa nắp. Nắp sẽ được thả sau đó và nằm trên vật mẫu.
Trong lần xoay 90 độ tiếp theo, vật mẫu có nắp ở trên được chuyển sang khu
dập nắp. Bằng các xi lanh giữ và xilanh dập, vật mẫu được đóng nắp chặt ở
trên đầu. Khi lần xoay 90 độ tiếp theo nữa, vật mẫu có nắp chặt được xoay
sang khu cánh tay gắp, tay gắp sẽ gắp vật mẫu và chuyển vật mẫu vào xilo
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 73
chứa liệu. Chu trình diễn ra liên tục và đồng thời với việc đóng nắp, dập nắp
và gắp vật trong cùng một lúc.
7.3.Sơ đồ cầu đấu mô hình băng tải đóng nắp sản phẩm
Mạch nguồn một chiều
Hình 7.2: mạch nguồn một chiều
Mạch kết nối ngõ vào ra của PLC
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 74
- Mạch điện động cơ, bơm
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 75
Mạch khí nén.
+ Mạch khí nén bộ phận nạp hộp vào đĩa quay
Xilanh đẩy trên Xilanh đẩy dưới
+ Mạch khí nén bộ phận lấy nắp
Xilanh đẩy vật
+ Cơ cấu lấy nắp sang đĩa quay
Động cơ xoay lấy nắp Xilanh xuống lấy nắp
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 76
+ Mạch khí nén bộ phận dập nắp
+ Mạch khí nén bộ phận lấy sản phẩm từ đĩa quay
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 77
Động cơ xoay lấy sản phẩm Xilanh xuống lấy sản phẩm
7.4.CÁC BÀI THỰC HÀNH ỨNG DỤNG MÔ HÌNH
Các bước thao tác khi thực hành với mô hình
- Kiểm tra mô hình trước khi cấp điện.
- Cắm giắc nối truyền thông từ bộ điều khiển tới máy tính lập trình
- Download chương trình và chạy thử
- Không được tự ý cho mô hình chạy mà không có sự kiểm tra của cán
bộ hướng dẫn.
- Ngắt nguồn khi không sử dụng mô hình.
Các bài thực hành cơ bản
Bài 1. Điều khiển bàn xoay
Lập trình điều khiển chuyển động xoay của bàn quay
Yêu cầu:
- Mỗi lần có lệnh, bàn quay xoay một góc 90 độ rồi dừng lại và đợi
lệnh tiếp theo, tốc độ xoay phải hợp lý, không quá nhanh, quá chậm.
- Thực hành viết chương trình
Bài 2. Điều khiển quá trình nạp vật mẫu
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 78
Sử dụng ống chứa liệu và rãnh nạp liệu để đẩy vật xuống bàn xoay
Yêu cầu:
- Khi bàn quay xoay một góc 90 độ rồi dừng lại thì bắt đầu phát lệnh
nạp vật mẫu. Tốc độ nạp vật không quá nhanh, phù hợp với tốc độ của bàn
xoay. Cơ cấu nạp vật phối hợp nhịp nhàng. Vật mẫu rơi xuống bàn quay phải
đứng ổn đinhh, không rơi ra ngoài hay đổ xuống.
- Thực hành viết chương trình
Bài 3. Điều khiển hạ nắp xuống vật mẫu
- Sử dụng vật mẫu chưa có nắp đã có sẵn trên bàn xoay, điều khiển bàn
xoay sao cho đưa vật mẫu đến đúng vị trí dưới ống chứa nắp và điều khiển
các xilanh để thả nắp xuống vật mẫu.
Yêu cầu:
- Phải thả được nắp nằm trên vật mẫu, nắp không được rơi. Tốc độ bàn
xoay và tốc độ thả nắp phải đồng bộ với nhau.
- Thực hành viết chương trình
Bài 4. Dập nắp và gắp vật vào băng tải
Sử dụng vật mẫu đã có nắp và sẵn có trên bàn xoay, điều khiển bàn
xoay sao cho đưa vật mẫu đến đúng vị trí dưới xilanh dập nắp. Sau khi dập
nắp, tiếp tục xoay bàn quay đến vị trí gắp và điều khiển xilanh quay gắp vật
sang băng tải.
Yêu cầu:
- Nắp dập phải khít, nắp dập không được bung khỏi vật và vật không bị
rơi ra khỏi bàn xoay. Tốc độ bàn xoay và tốc độ dập cũng như gắp vật ra băng
tải phải đồng bộ, nhịp nhàng.
- Thực hành viết chương trình
Bài 5. Điều khiển toàn bộ dây truyền đóng nắp sản phẩm
Yêu cầu:
- Toàn bộ mô hình hoạt động nhịp nhàng. Kết thúc hành trình, vật có
nắp được đưa xuống xilo chứa liệu.
- Thực hành viết chương trình
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 79
Bài 6. Kết nối mô hình băng tải với phần mềm giám sát quá trình
Yêu cầu:
- Kết nối thành công với phần mềm giám sát chương trình bằng công
cụ Kepware Server.
- Giám sát và điều khiển mô hình trên giao diện máy tính.
BÀI 8: ĐIỀU KHIỀN MÔ HÌNH LÒ NHIỆT
8.1.Nguyên lý hoạt động
Điều khiển lò nhiệt độ theo mô hình có hoạt động như sau:
Nhấn N1 lò nhiệt hoạt động và luôn điều chỉnh nhiệt độ trong
khoảng 500C
Nhấn N2 hệ thống thông gió hoạt động
Nhấn N3 hệ thống lò nhiệt dừng
Dùng PLC S7 – 300 điều khiển hệ thống đèn giao thông trên
8.2. Chuẩn bị dụng cụ thiết bị
STT Tên dụng cụ thiết bị Sồ lượng
1 Máy tính 1
2 PLC S7 – 300 1
3 Mô hình lò nhiệt 1
4 Cáp MPI 1
5 Dây có jắc cắm 10
6 Đồng hồ VOM 1
7 Hộp dụng cụ 1
8.3.Trình tự thực hành
Các bước
công việc
Thao tác thực
hành
Yêu cầu kỹ thuật Dụng cụ
thiết bị
Bước 1:
Chuẩn bị
thiết bị
- Kiểm tra hoạt
động của mô hình
lò nhiệt
- Kiểm tra hoạt
động của PLC
- Kiểm tra kết nối
giữa PLC và máy
tính
- Mô hình phải hoạt
động tốt
- PLC hoạt động tốt
- Cáp MPI kết nối
giữa PLC và máy tính
hoạt động tốt
- Máy tính
- PLC
- Cáp MPI
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 80
Bước 2:
Cài đặt
phần
cứng cho
PLC
- Cài đặt CPU
- Cài đặt ngõ vào
- Cài đặt ngõ ra
- Lưu và kiểm tra
việc cài đặt đã
chính xác chưa
- Download cài
đặt vào PLC
- Cài đặt CPU phải
đúng với ký hiệu ghi
trên CPU
- Cài đặt mô đun ngõ
vào ra phải đúng với
ký hiệu ghi trên các
mô đun ngõ vào ra
- Kiểm tra phần cứng
không có lỗi và
download được phần
cứng vào PLC
- Máy tính
- PLC
- Cáp MPI
Bước 3:
Lập bảng
simbol
ngõ vào
và ra
- Lập bảng ngõ
vào trong simbol
- Lập bảng ngõ ra
trong simbol
- Lưu bảng simbol
- Lập bảng ngõ vào ra
chính xác với địa chỉ
ngõ vào ra theo yêu
cầu
- Tên của các ngõ vào
ra phù hợp với mục
đích sử dụng ngõ vào
ra đó
- Máy tính
Bước 4:
Viết
chương
trình PLC
điều
khiển mô
hình
Điều khiển
chương trình theo
hoạt động của mô
hình
- Chương trình phải
chính xác theo yêu
cầu
- Chương trình phải
đơn giản, rõ ràng, dễ
hiểu
- Máy tính
Bước 5:
Dùng
phần
mềm mô
phỏng
chạy thử
chương
trình
- Mở phần mềm
mô phỏng
- Download
chương trình vào
phần mềm mô
phỏng
- Cho hoạt động
và kiểm tra xem
đúng yêu cầu
- Ứng dụng được
phần mềm mô phỏng
để kiểm tra
- Tìm được lỗi và sửa
lỗi
- Máy tính
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 81
chưa. Nếu chưa
đúng thì chỉnh lại
chương trình
Bước 6:
Kết nối
PLC với
mô hình
- Kết nối ngõ vào
- Kết nối ngõ ra
- Kiểm tra nguồn
và cấp nguồn cho
mô hình
- Kết nối đúng ngõ
vào ra theo bảng
Simboi đã lập
- Dây cắm phải gọn
gàng
- Mô hình
- PLC
- Dây cắm
Bước 7:
Download
chương
trình
xuống
PLC và
chạy mô
hình
- Download
chương trình vào
PLC
- Nhấn Start trên
mô hình và kiểm
tra hoạt động của
mô hình
- Download được
chương trình xuống
PLC
- Phát hiện lỗi trong
hoạt động của mô
hình và sửa lỗi
- Máy tính
- PLC
- Mô hình
BÀI 11: PHẦN MỀM WINCC, MÀN HÌNH CẢM BIẾN
1. Mục đích
Trang bị cho người đọc các kiến thức về thiết kế giao diện với
WinCC. Từ đó người đọc có khả năng ứng dụng vào việc thiết kế các giao
diện giám sát hệ thống điều khiển.
2. Yêu cầu
- Hiểu mục đích sử dụng giao diện WinCC
- Tạo được các tag kết nối tín hiệu với các ngõ ra và ngõ vào của PLC.
- Thiết kế được giao diện giám sát.
- Kết nối được giao diện với tag
- Chạy chương trình và giám sát hệ thống
Giới thiệu
WinCC (Windows Control Center) là phần mềm tích hợp giao diện
người máy IHMI (Integrated Human Machine Interface) đầu tiên cho phép kết
hợp phần mềm điều khiển với quá trình tự động hoá. Những thành phần dễ sữ
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 82
dụng của WinCC giúp tích hợp những ứng dụng mới hoặc có sẵn mà không
gặp bất kì trở ngại nào. Đặc biệt, với WinCC, người sử dụng có thể tạo ra một
giao diện điều khiển giúp quan sát mọi hoạt động của quá trình tự động hoá
một cách dễ dàng.
Phần mềm này có thể trao đổi dữ liệu trực tiếp với nhiều loại PLC của
các hãng khác nhau như Siemens, Mitsubishi, Allen Bradley, v.v..., nhưng nó
đặc biệt truyền thông rất tốt với PLC của hãng Siemens. Nó được cài đặt trên
máy tính và giao tiếp với PLC thông qua cổng COM1 hoặc COM2 (chuẩn
RS-232) của máy tính. Do đó, cần phải có một bộ chuyển đổi từ chuẩn RS-
232 sang chuẩn RS 485 của PLC.
WinCC còn có đặc điểm là đặc tính mở. Nó có thể sử dụng một cách
dễ dàng với các phần mềm chuẩn và phần mềm của người sử dụng, tạo nên
giao diện người-máy đáp ứng nhu cầu thực tế một cách chính xác. Những
nhà cung cấp hệ thống có thể phát triển ứng dụng của họ thông qua giao diện
mở của WinCC như một nền tảng để mở rộng hệ thống.
Ngoài khả năng thích ứng cho việc xây dựng các hệ thống có qui mô
lớn nhỏ khác nhau, WinCC còn có thể dễ dàng tích hợp với những ứng dụng
có qui mô toàn công ty như việc tích hợp với những hệ thống cấp cao như
MES (Manufacturing Excution System – Hệ thống quản lý việc thực hiện sản
xuất) và ERP (Enterprise Resource Planning). WinCC cũng có thể sử dụng
trên cơ sở qui mô toàn cầu nhờ hệ thống trợ giúp của Siemens có mặt trên
khắp thế giới.
Một số kí hiệu được sử dụng trong tài liệu này:
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 83
11.1. Hướng dẫn cài đặt
Chương này trình bày những yêu cầu cụ thể về cấu hình máy,
môi trường hoạt động, thủ tục cài đặt bằng CD-ROM và định cấu hình môi
trường làm việc cho WinCC.
Cấu hình đòi hỏi (hardware)
WinCC được hỗ trợ tương thích với tất cả các máy tính (PC) trên nền
tảng IBM/AT. WinCC có thể chạy với cấu hình tối thiểu. Tuy nhiên để đạt
hiệu quả cao nhất, chúng tôi khuyên các bạn nên chạy với cấu hình đề nghị
Ghi chú : Khả năng thực hiện của hệ thống phụ thuộc vào số Tags sử
dụng và bộ nhớ. Chú ý, nếu một chương trình khác được kích hoạt, nó sẽ làm
giảm khả năng thực hiện của WinCC.
Môi trường hoạt động
WinCC phiên bản Service Pack 5 chỉ hoạt động đuợc với hệ điều
hành Windows NT 4.0 (Workstation hoặc Server) trở lên.
Cài đặt WinCC (Installation)
WinCC được cài đặt từ đĩa CD. Cho đĩa CD WinCC vào ổ CD-ROM,
quá trình cài đặt sẽ tự động bắt đầu, xuất hiện cửa sổ Autorun .
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 84
Hình 11.1: Cửa sổ cài đặt WinCC
Để biết thêm thông tin về WinCC hoặc cài đặt những tiện ích khác của
WinCC, nhấp chuột trái lên những đề mục trong cửa sổ điều khiển.
Read First : xem File hướng dẫn
Display CD-ROM contents : xem nội dung chứa trong CD
Install SIMATIC WinCC : cài đặt WinCC vào máy tính
Tools and Drivers : cài đặt tiện ích
Language Selection : lựa chọn ngôn ngữ sử dụng
Nhấp chuột trái lên đề mục “Install SIMATIC WinCC” để bắt đầu cài
đặt, quá trình cài đặt sẽ diễn ra theo từng bước.
Trong cửa sổ tiếp theo, nhấp chuột trái vào nút “Next” để tiến hành
bước tiếp theo. Xem điều kiện bản quyền (license), sau đó nhấp “Yes”
để xác nhận chấp nhận điều kiện.
Cài đặt WinCC: Đăng kí (Registration)
Xuất hiện hộp thoại “User information”, điền thông tin cần thiết vào
những ô “text box” bên trong. Sau đó nhấn “Next” để sang bước tiếp
theo.
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 85
Hình 11.2: Chọn Serial
Cài đặt WinCC : Lựa chọn ngôn ngữ (Language)
Tiếp theo, bạn sẽ lựa chọn ngôn ngữ sử dụng trong WinCC . Ngoài
ngôn ngữ mặc định là “English”, bạn có thể chọn hai ngôn ngữ khác là
“German” và “French” (bạn nhấn trái chuột vào nút tùy chọn tương
ứng).
Trong vùng “Choose destination directory”, bạn chọn thư mục cài đặt
cho WinCC (mặc định là C:\Siemens\WinCC). Ban có thể chọn lại thư mục
cài đặt bằng cách nhấn “Browse” và chọn thư mục để cài đặt.
Cuối cùng, bạn chọn thư mục cho các tiện ích của WinCC (mặc định là
C:\Siemens\WinCC). Nhấn “Next” để chuyển sang bước tiếp theo.
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 86
Hình 11.3: Chọn ngôn ngữ
Cài đặt WinCC: Lựa chọn thành phần (Components)
Chương trình cài đặt WinCC sẽ cung cấp cho người dùng 3 tùy chọn cài
đặt: typical, minimum, user-defined
Typical : Cài đặt những thành phần cơ bản
Minimum : Cài đặt ở mức tối thiểu
User-defined : Cho phép người dùng chọn lựa thành phần cài
đặt
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 87
Hình 11.4: Chọn chế độ cài đặt
Để lựa chọn thành phần cài đặt, nhấp chuột vào nút “User-Defined
Intallation” , hộp thoại “Select Component” xuất hiện. Trong cửa sổ nhỏ bên
trái, nhấn chuột vào các ô tùy chọn để lựa chọn thành phần mà bạn muốn cài
đặt. Cửa sổ bên phải sẽ hiển thị những tiện ích tương ứng với từng thành
phần. Bên dưới là dung lượng bộ nhớ yêu cầu.
Hình 11.5: Chọn thuộc tính
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 88
Cài đặt WinCC : Cấp phép (Authorization)
Hộp thoại “Authorization” sẽ hiển thị danh sách yêu cầu cấp phép cho
những thành phần cài đặt. Bạn nhấn chuột vào nút tuỳ chọn “Yes,
authorization ” để cấp phép và lựa chọn ổ đĩa đổ bản quyền trong
vùng “licence”. Nếu bạn không có bản quyền cấp phép hoặc sẽ cấp phép sau,
chọn”No, the authorization ”. Tuy nhiên, nếu không được cấp phép,
WinCC chỉ có thể hoạt động ở chế độ Demo và sẽ tự động tắt sau 1 giờ.
Hình 11.6: Chọn bản quyền
Nhấn “Next” để chuyển sang hộp thoại tiếp theo. Bạn đã hoàn tất việc
chọn thông số cài đặt. Để thay đổi thông số, chọn “Back” hoặc nhấn “Next”
để bắt đầu cài đặt. Sau khi chương trình cài đặt xong, bạn khởi động lại máy
tính (Restart) để hoàn tất quá trình cài đặt WinCC.
Cài đặt WinCC: Mô phỏng Tags (Tags Simulator)
Để quan sát sự thay đổi giá trị của Tags theo thời gian thực thi,
WinCC cung cấp cho chúng ta công cụ “Tags Simulator”. Để cài đặt “Tags
Simulator”, bạn nhấn chuột vào đề mục “Tools and Drivers” trong cửa sổ cài
đặt WinCC hoặc tìm kiếm trực tiếp trong đĩa CD-ROM.
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 89
Hình 11.7: Cài đặt mô phỏng tag
Trong cửa sổ tiếp theo, nhấn chuột vào ”WinCC – Simulator”. Quá trình
cài đặt bắt đầu.
Trong hộp thoại kế tiếp, nhấn “Next” để tiếp tục.
Xem yêu cầu bản quyền và nhấn “Yes” để xác nhận.
Tiếp theo, bạn sẽ chọn thư mục cài đặt cho “Simulator”. Nếu không,
chương trình sẽ tự động cài đặt vào thư mục
“C:\Siemens\WinCC\SmarTools\Simulator”.
Nhấn “Next”, chương trình bắt đầu cài đặt. Bạn phải khởi động lại máy
tính (Restart) trước khi muốn chạy chương trình. Khởi động lại máy để hoàn
tất quá trình cài đặt.
11.2.Dự án WinCC (WinCC project)
Chương này sẽ trình bày những thành phần cơ bản của WinCC và cung
cấp một cái nhìn tổng quan với những ví dụ đơn giản.
Để tạo một dự án trong WinCC, bạn phải tiến hành theo các bước sau :
1. Khởi động WinCC.
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 90
2. Khởi tạo dự án.
3. Chọn và cài đặt PLC hoặc bộ điều khiển.
4. Định nghĩa Tags.
5. Tạo và hiệu chỉnh hình ảnh của quá trình.
6. Thiết lập thuộc tính thời gian thực thi WinCC Runtime.
7. Kích hoạt hình ảnh của quá trình trong WinCC Runtime.
8. Sử dụng Simulator để kiểm tra hình ảnh của quá trình.
Trình tự tạo một Project
Bước 1. Khởi động WinCC
Nhấn nút Start →Simatic→WinCC→Windows Control Center
Hình 11.8: Khởi động trương trình
Bước 2. Tạo một Project
Chọn Single – User Project
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 91
Hình 11.9: Chọn chế độ làm việc
Gõ tên Project vào Project name
Hình 11.10: Đặt tên cho dự án
Bước 3. Cài đặt driver kết nối PLC
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 92
Click chuột phải vào Tag management → Add new driver
Hình 11.11: Hướng dẫn Add new driver
Chọn Driver để kết nối PLC từ hộp thoại sau
Hình 2.11: Chọn driver cần add
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 93
+ Cần phân biệt Internal Tag và External Tag
Tạo External Tag
Hình 11.12: kết nối tag
Chọn New Tag từ Connection vừa chọn
Hình 11.13: Tạo tag mới
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 94
Gõ tên Tag và chọn kiểu dữ liệu cho Tag
Hình 11.14: Chọn kiểu dữ liệu cho tag
Click chuột vào nút Select để gán địa chỉ cho Tag
Hình 11.15: Chọn địa chỉ cho tag
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 95
Click chuột vào Internal Tag để và chọn New Tag để tạo Internal Tag
Hình 11.16: Chọn tag internl
Gõ tên và chọn kiểu dữ liệu cho Tag Internal
Hình 11.17: Đặt tên tag
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 96
Chọn OK để lưu Internal Tag
Thực hành: Tạo Internal tag có tên là tank level, kiểu dữ liệu là Unsigned
16 bits
Bước 4.Tạo giao diện
Click chuột phải vào Graphics Designer → Chọn New
Hình 11.18: Cửa sổ tạo giao diện
Có thể đổi tên Picture bằng cách nhấp chuột phải, chọn Rename
Hình 11.19: Đặt tên cho giao diện
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 97
* Thực hành:
Tạo hai trang màn hình có tên là Start.pdl và Sample.pdl
Các công cụ trên Graphics Designer
Trên trang màn hình tên Start.pdl ,tạo giao diện sau:
Hình 11.20: Đổi tên giao diện
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 98
Để lấy các hình ảnh có sẵn vào menu View, chọn Library
Hình 11.21: Hình ảnh nút nhấn
Tạo nút nhấn
Chọn Button trong mục Windows Object bên Object Palette, kéo qua và
đặt tại vị trí mong muốn trên màn hình soạn thảo
Hình 11.22: Chọn nút nhấn
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 99
Gõ vào mục Text và chọn trang màn hình muốn chỉ tới
Hình 11.23: Đặt tên nút nhấn
Bước 5. Liên kết các tag với giao diện giám sát.
Tạo hình ảnh động cho đối tượng
Nhấp chuột phải vào đối tượng, chọn Properties
Hình 11.24: Liên kết giam sát cho bình dung dịch
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 100
Chọn Tag Assignment trên tab Properties
Nhấp chuột phải vào mục Dynamic → Chọn Tag muốn liên kết
cho đối tượng
Hình 11.25: Liên kết tag
Nhấp chuột phải vào mục Current chọn Upon Change
Hình 11..26: chọn thời gian trễ
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 101
Tạo I/O Field để quan sát hay cài đặt dữ liệu cho đối tượng
Kéo I/O Field có trong mục Smart Object bên của sổ Object Palette vào
màn hình soạn thảo.
Hình 11.27: Chọn tag cần liên kết
+ Chọn Tag và thời gian cập nhật từ của sổ I/O Field.
+ Chọn Save để lưu lại trang màn hình trước khi chạy Runtime
Tạo hình ảnh giám sát.
Giả sử ta muố giám sát tín hiệu của ngõ vào I0.0 (có tên tag là nut nhan).
Ta tiến hành như sau
- Trong phần thiết kế ta chọn hình ảnh giám sát là tín hiệu là biểu tượng
hình tròn.
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 102
Hình 11.28: Thiết kế đèn giám sát
- Trong phần tạo tag ta tạo một tag có tên là nutnhan.
- Sau đó click chuột phải vào biểu tượng hình tròn rồi chọn properties
Hình 11.29: Chọn thuộc tính cho đèn
Lúc này của sổ Object properties sẽ hiện ra.
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 103
Hình 11.30: Chọn màu hiển thị
Click chuột phải vào Colors thì hiện ra cửa sổ sau
Hình 11.31: Chọn màu hiển thị trong background
Click chuột vào Background và chọn Dynamic Dialog
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 104
Hình 11.32: Liên kết đèn với tag cần hiển thị
Khi đó cửa sổ Dynamic vaue ranges sẽ hiện rra
Hình 11.33: Chọn kiểu tín hiệu vào của tag
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 105
- Trong cửa sổ Event name ta chọn tag.
- Trong cửa sổ Expression/Formula ta chọn nutnhan
- Trong Result ta chọn Boolean
- Chọn màu đỏ cho Yes và xanh cho NO
Quá trình tạo tín hiệu giám sát cho nút nhấn hoàn thành
Bước 6. Cài đặt tham số khi chạy Runtime
Trên cửa sổ WinCC Explorer click chuột phải vào mục Computer, chọn
Properies → Chọn Properties lần nữa.Trên tab Graphics Runtime chọn trang
màn hình khởi động, và đặt các thuộc tính cho màn hình giao diện
Hình 11.34: Cài đặt chế độ runtime
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 106
Nhấp OK để thoát
Nhấn nút Activate để chạy chương trình
Hình 11.35: mô hình giám sát sau khi thiết kế
Bước 7. TẠO FUNCTION VÀ ACTION
Function: Sử dụng hàm khi cần tính toán nhiều lần trong chương trình.
Lợi ích là:
+ Chỉ cần lập trình một lần. Khi cần thực thi thì chỉ việc gọi hàm và đưa
vào các đối số thích hợp.
+ Chương trình ngắn và dễ hiểu.
Action: Khác với Function, action chỉ hoạt động khi có điều kiện kích
(Function không tự hoạt động khi chạy Runtime).
+ Action không có đối số.
+ Có thể tạo bản quyền cho Action
Để tạo và soạn thảo Function hay Action dùng Global Script của
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 107
Hình 11.36: Cửa sổ tạo function
Navigation Windows: Cửa sổ để lựa chọn Function hay Action để soạn
thảo.
Editing Windows: Cửa sổ soạn thảo chương trình.
Output Windows: Cửa sổ hiển thị kết của biên dịch của hàm và Action
hoặc Search Files
Khả năng lập trình và ứng dụng:
Action: Được tạo mới hay sửa đổi trong Global Script. Chỉ dùng
được trong Project mà nó được tạo ra.
Project Function: Chỉ được dùng trong Project hiện tại. Có thể tạo mới
hay sửa những hàm có sẵn.
Standard Function: Dùng được trong tất cả Project. Có thể tạo mới hay
sửa những hàm có sẵn
Internal Function: Dùng được trong tất cả Project. Không thể tạo
mới hay sửa những hàm có sẵn.
Lập trình tạo Action
Từ màn hình Graphics Designer, click phải vào đối tượng (object) cần
thiết lập Action, chọn Properties.
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 108
Hình 11.37: Tạo nút nhấn
Click phải vào mục Dynamics hay Action của Properties hay Events và
chọn C-Action từ menu hiện ra
Hình 11.38: Chọn cửa sổ lập trình
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 109
Hình 11.39: Code chương trình
+ Lập trình C-Action cho Properties của đối tượng thì cần phải có
Trigger, còn Events thì không(vì bản thân event là trigger rồi).
+ Sau khi lập trình cho Action xong thì biên dịch bằng nút . Nếu có lỗi
hiển thị trong Output Window thì Double click vào ngay lỗi để biết vị trí lỗi
trong chương trình và sửa lỗi, nếu không có lỗi thì chọn OK để thoát.
Cấu trúc chương trình của một C-Action cho một Property của đối
tượng:
Câu lệnh # include”apdefap.h”: là khai báo thư viện các Function và
Action mà WinCC hỗ trợ sẵn.
Header(màu xám): Đây là dòng mã lệnh tự động phát sinh giống nhau
cho các Properties và không được thay đổi. Bao gồm :
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 110
+ Picture Name (lpszPictureName)
+ Object Name (lpszObjectName)
+ Property Name (lpszPropertyName)
(1) Khai báo biến
(2) Tính toán các giá trị cho Property
(3) Trả về giá trị cho Property.
Sau khi lập trình xong Action cho một Property của đối tượng thì phải
chọn Trigger cho nó
Cấu trúc chương trình của một C-Action cho một Event của đối tượng:
Bài tập thực hành:
Viết chương trình tính tổng hai số integer và xuấtkết quả tính được ra
cửa sổ GSC Diagnostics khi nhấn một Button
(1) Khai báo biến
(2) Lập trình xử lý sự kiện.
Lập trình tạo một Function
+ Project Function, Standard Function và Internal Function đều có
thể lập trình trong Global Script.
+ Click chuột phảivào loại Function muốn tạo,chọn New
Header(màu xám): Đây là dòng mã lệnh tự động phát sinh và không
được thay đổi. Header có thể khác nhau cho các events khác nhau. Cấu trúc
của một Function đơn giản:
Khai báo
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 111
+ Kiểu dữ liệu trả về của hàm
+ Tên hàm
+ Đối số cùng với kiểu dữ liệu của nó
+ Thân hàm
+ Giá trị trả về của hàm
+ Để xem kết qủa tính toán của hàm và chẩn đoán lỗi ta dùng cửa sổ
Global Script Diagnostics Window, cách thực hiện như sau:
° Mở một trang màn hình trong Graphics Designer.
° Chọn Application Window có trong Smart Object bên Object Palete và
kéo vào trang màn hình đang thiết kế và thả chuột ra
° Chọn Global Sript từ Window Contents hiện ra→ Chọn GSC
Diagnostic→OK
Click phải vào Application Window vừa tạo chọn Property → Chọn Yes
cho tất cả các thuộc tính của Miscellaneous
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 112
+ Khi chạy Runtime kết qủa của lệnh printf sẽ được hiện ra trên cửa sổ
này.
+ Có thể dùng nút nhấn để dừng việc cập nhật giá trị để in ấn hoặc lưu
trữ các kết qủa
Một số hàm hay sử dụng trong chương trình
1. SetTagBit
Cú pháp:
Nội dung: Định giá trị cho một Tag có kiểu dữ liệu là Binary
2. SetTagByte
Cú pháp:
Nội dung: Định giá trị cho một Tag có kiểu dữ liệu là 8bit không dấu
3. SetTagSByte
Cú pháp:
Nội dung: Định giá trị cho một Tag có kiểu dữ liệu là 8bit có dấu
Tương tự cho các hàm SetTagWord, SettagDWord
4. GetTagBit
Cú pháp:
Nội dung: Lấy giá trị hiện tại của một Tag có kiểu Binary
5. GetTagByte
Cú pháp:
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 113
Nội dung: Lấy giá trị của một Tag có kiểu dữ liệu là 8bit không dấu
6. GetTagSByte Cú pháp:
Nội dung: Lấy giá trị hiện tại của một Tag có kiểu dữ liệu là 8bit có dấu
Tương tự cho các hàm GetTagWord, GetTagDWord...
Các hàm điều khiển
1. Thoát khỏi Runtime:
Cú pháp:
Nội dung: Thoát khỏi chương trình WinCC đang chạy Runtime
2. Thoát khỏi WinCC:
Cú pháp:
Nội dung: Thoát khỏi chương trình WinCC, kể cả WinCC Explorer
11.3.THỰC TẬP.
Bài 1: Tạo một dự án có giao diện giám sát như sau:
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 114
Yêu cầu:
- Tạo nút nhấn khởi động hệ thống làm việc
- Giám sát thùng chứa dung dịch có địa chỉ PQW1
- Giám sát van cấp dung dịch nước cho bồn chứa có địa chỉ Q0.1
- Giám sát van xả dung dịch nước cho bồn chứa có địa chỉ Q0.2
+ Chuẩn bị thiết bị thực hành
TT Tên vật tư, thiết bị
1 - PLC S7 - 300
2 - Máy tính có phần mềm WinCC và PLC
3 - Đồng hồ đo VOM
4 - Hộp dụng cụ
+ Kiểm tra nguồn điện và cấp nguồn cho PLC và S7 – 300
+ Trình tự các bước công việc
Bước công
việc
Thao tác thực hành Yêu cầu kỹ
thuật
Dụng cụ
thiết bị
Bước 1: Đặt
tên cho dự
án
- Mở chương trình Win CC
- Đặt tên dự án trong phần “
create a new project
- Nhấn OK để kết thúc việc
đặt tên dự án
- Khi đặt tên
dự án phải
đặt tên hợp lý
với mục đích
của dự án
- Chọn đường
dẫn phù hợp
- PLC S7 –
300
- Máy tính
có phần
mềm
WinCC
Bước 2:
Liên kết PLC
với dự án
- Vào Tag management tiếp
theo chọn Add new driver
- Trong của sổ Add new
driver chọn driver cần liên kết
- Chọn driver
liên kết phù
hợp với thiết
bị
- PLC S7 –
300
- Máy tính
có phần
mềm
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 115
WinCC
Bước 3: Tạo
các tag liên
kết
- Tạo tag nút nhấn
- Tạo tag van cấp dung dịch
- Tạo tag xả cấp dung dịch
- Tạo tag bồn chứa dung dịch
- Chọn địa
chỉ các tag
đúng theo địa
chỉ quy định
- Đặt tên tag
phù hợp với
mục đích sử
dụng của tag
- PLC S7 –
300
- Máy tính
có phần
mềm
WinCC
Bước 4:
Thiết kế giao
diện giám sát
- Thiết kế nút nhấn
- Thiết kế bồn chứa dung dịch
- Thiết kế van cấp dung dịch
cho bồn
- Thiết kế van xả dung dịch
- Bố chí các
thiết bị phù
hợp trên màn
hình thiết kế
giao diện
- Các thiết bị
phải chọn
hợp lý với
thực tế
PLC S7 –
300
- Máy tính
có phần
mềm
WinCC
Bước 5: Liên
kết Tag với
các thiết bị
trên giao
diện thiết kế
- Liên kết tag có tên nút nhấn
với nút nhấn trên giao diện
- Liên kết tag có tên là bồn
chứa với bồn chứa trên giao
diện
- Liên kết tag có tên là van
cấp với van cấp trên giao diện
- Liên kết tag có tên là van xả
với van xả trên giao diện
- Nút nhấn
phải điều
khiển được
hệ thống
- Các tag
giám sát van
khi van
không hoạt
động có màu
xanh, van
hoạt động có
màu đỏ
- Bồn giám
sát phải hiển
PLC S7 –
300
- Máy tính
có phần
mềm
WinCC
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 116
thị tương ứng
với mức dung
dịch trong
bồn chứa
Bước 5:
Thực hiện
giám sát
- Sử dụng cáp MPI liên kết nối liên kết giữa
PLC và máy tính
- Cấp nguồn điện cho mô hình
- Nhần nút Run trên màn hình giám sát để
màn hình giám sát làm việc
- Nhấn nút star trên mô hình để mô hình làm
việc và theo dõi hoạt động của mô hình và
giao diện giám sát có phù hợp không
PLC S7 –
300
- Máy tính
có phần
mềm
WinCC
- Mô hình
bình dung
dịch
BÀI 12: KẾT NỐI PLC VỚI MÀN HÌNH CẢM ỨNG
Ngày nay các hệ thống tự động hoá đã được ứng dụng rất nhiệu trong
công nghiệp và đời sống. Vì vậy để các hệ thống tự động hoá gần gũi với
người sử dụng hơn người ta sử dụng các màn hình hiển thị với giao diện thân
thiện với hầu hết người sử dụng.
Màn hình cảm ứng TP 177A cũng là một trong số những thiết bị đó. Màn
hình cho phép người sử dụng tự mình thiết kế giao diện, theo dõi và điều
khiển các thiết bị phía dưới thông qua PLC.
Với ưu điểm gọn nhẹ, dễ dàng thiết kế giao diện nên ngày nay TP 177A
đang được sử dụng nhiều trong công nghiệp. Chúng thay thế cho một máy
tính cồng kềnh và tốn kém trong những môi trường công nghiệp.
Trên màn hình ta có thể thiết kế rất nhiều nút điều khiển và hệ thống
thông báo, vì vậy màn hình cũng có thể thay cho một mặt Panel điều khiển
cứng.
12.1. Một số thông số cơ bản của màn hình TP 177
Độ phân giải : 320x240 pixels
Màu sắc : 4 cấp độ màu xanh
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 117
Giao tiếp với PLC : S7-200, S7-300/400
Công cụ lập trình : WinCC flexible
Cổng giao tiếp : RS 422, RS 485
Nguồn điện : 24 VDC
Chức
năng
Đặc tính TP 177A TP 177B OP
177B
Cảnh báo
Số điểm cảnh báo số 100 2000
Số điểm cảnh báo tương tự 20 50
Độ dài của dòng cảnh báo 80 ký tự
Số Tag trong một cảnh báo Tối đa: 8
Cách hiển thị Hiển thị cảnh báo
Hiển thị trên cửa sổ cảnh báo
Sửa cảnh báo Có
Biến
(Tag)
Số Tag cho phép 500 1000
Quan sát Đầu vào/ra Có
Ký tự Số ký tự cho phép 300
12.2. Lập trình cho TP 177A
Sử dụng WinCC Flexible để lập trình và thiết kế giao diện cho TP 177.
WinCC flexible hỗ trợ cho ta các công cụ để thiết kế, theo dõi và điều
khiển các thiết bị bên dưới.
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 118
Việc sử dụng và lập trình cho TP 177A thực tế là sử dụng và lập trình
trên WinCC flexible.
12.3. Phần mềm lập trình WinCC flexilble.
Đây là phần mềm cho phép ta thiết kế giao diện cho hầu hết các màn
hình điều khiển của Siemens hiện nay.
Trong phần mềm có tích hợp sẵn các công cụ để thiết kế và các hàm
chức năng được viết sẵn cho phép ta lập trình theo những bài toán khác nhau.
12.4. Yêu cầu cấu hình máy cài đặt WinCC flexible
Hệ điều hành: Window XP SP1/SP2, Window 2000.
Chíp: ≥1Gb.
Độ phân giải: 1024x768 hoặc cao hơn.
Acrobat: 5.0 trở lên.
Độ trống ổ cài đặt: ≥ 1,5Gb.
3.5. Khởi tạo một Project trên WinCC flexible
Mở phần mềm WinCC flexible: Start Simatic WinCC flexible
2005 WinCC flexible.
Hình 12.1: Khởi động phầm mềm WinCC flexible
12.5. Tạo mới một Project
+ File New cửa sổ cho phép chọn loại màn hình sử dụng
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 119
Hình 12.2: Chọn màn hình cảm ứng
Click Ok để tạo mới một Project. Khi đó ta sẽ có một Project mới để tiến
hành thiết kế.
Hoặc ta có thể sử dụng cách tạo mới một Project mà hệ thống cho phép
ta khai báo chi tiết các yêu cầu của hệ thống:
File New Project with Project WinZard.
Xuất hiện cửa sổ cho phép ta bắt đầu thiết lập một Project mới
Hình 12.3: Chọn kết nối
Chọn “Creat a new project with the Project Wizard” cưa sổ cho phép
chọn mức độ liên kết giữa các máy tính hay thiết bị điều khiển. (mỗi khi Click
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 120
vào mỗi lựa chọn ta sẽ thấy phương thức kết nối của lựa chọn đó ở hình bên
cạnh).
Hình 12.4: Chọn kết nối giữa PLC và màn hình
Nhấn Next để lựa chọn thiết bị hiển thị, thiết bị điều khiển và dạng cáp kết
nối
Hình 2.56: Chọn cap kết nối
Trong đó:
1: Lựa chọn thiết bị hiển thị, Click vào vùng lựa chọn sẽ xuất hiện hình 2
2: Lựa chọn cáp kết nối
3: Lựa chọn thiết bị điều khiển
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 121
Nhấn Next cho phép ta thiết kế những hiển thị cố định trên mỗi màn
hình: Logo công ty, cảnh báo, giờ. Trên đó có các lựa chọn để thay đổi vị
trí các hiển thị cố định
Hình 12.5: Chọn bước tiếp
Nhấn Next cho phép ta định dạng các màn hình dưới dạng các Menu
hình cây, số các cành và nhánh của Menu này do ta tự lựa chọn. Sau khi lựa
chọn xong Menu này trên mỗi màn hình sẽ tự tạo cho ta những nút điều khiển
để liên kết giữa các màn hình với nhau
Hình 2.58: Chọn chế độ liên kết
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 122
Tiếp tục nhấn Next cho phép ta chèn thêm các màn hình hiển thị các
thuộc tính của Project: màn hình bảo vệ (yêu cầu Password để truy cập), màn
hình thiết lập cho hệ thống
Hình 12.6: Chọn chế độ liên kết
Lựa chọn các thư viện có sẵn trong chương trình
Hình 12.7:Lấy linh kiện trong thư viện
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 123
Đặt tên Project và tên người thiết kế
Hình 12.8: Đặt tên dự án
Nhấn Finish để kết thúc việc khai báo cho một Project mới.
Hình 2.62: Cửa sổ thiết kế giao diện
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 124
1: Vùng quản lý Project, trong vùng này chứa toàn bộ các màn hình, cài
đăt, kết nối của Project.
2: Màn hình hiển thị, đây là vùng cho phép ta thiết kế và lập trinh cho
các màn hình hiển thị
3: Thuộc tính của đối tượng, khi ta chọn bất kỳ đối tượng nào trên màn
hình đều thì thuộc tính của chúng đều hiện thị ở khu vực này.
4: Thư viện các công cụ của WinCC flexible.
12.6. Các khối chính trong vùng quản lý Project
Vùng quản lý các màn hình hiển thị
Thay đổi thiết bị hiển thị (loại màn hình): Nhấn phải chuột vào Device_1
chọn “Change device type” xuất hiện bảng lựa chọ loại thiết bị (Hình 2 )
Để chèn thêm màn hình vào Project tiến hành click đúp vào “Add
Screen”.
Hiển thị màn hình: để hiển thị màn hình nào tiến hành Click đúp vào
màn hình đó.
Thay đổi tên màn hình: nhấn phải chuột vào màn hình cần đổi tên chọn
Rename để thay đổi tên.
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 125
Vùng quản lý biến và truyền thông
Tag: Cho phép khai báo các biến
Tên biến
Dạng kết nối: biến nội (biến bên trong của WinCC flexible hay biến kết
nối với thiết bị điều khiển).
Dạng dữ liệu.
Địa chỉ
Thời gian tác động
Giải thích cho biến
Connections: Khai báo các kết nối giữa màn hình và thiết bị điều khiển:
Đặt tên cho liên kết.
Chọn thiết bị điều khiển
Định tốc độ truyền thông.
Định địa chỉ các thiết bị.
Khai báo dạng cáp kết nối.
Cycle: Khai báo và định dạng các vòng quét của chương trình
.Chương trình đã tự động định dạng chuẩn tên và thời gian cho các vòng
quét cơ bản, ta có thể thay đổi các thời gian đó hoặc tạo thêm các vòng quét
mới.
Tạo mới một vòng quét:
Click đúp vào một dòng mới.
Điền tên của vòng quét
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 126
Định đơn vị vòng quét.
Định số lượng thời gian.
Vùng quản lý cảnh báo: cho phép khai báo và quản lý các cảnh báo trong
chương trình.
Analog Alarm: Khai báo các cảnh báo dạng tương tự.
Đặt dòng cảnh báo khi xảy ra.
Số thứ tự của cảnh báo.
Dạng cảnh báo: lỗi (Erorr), cảnh báo (Warning), lỗi hệ thống (System).
Chọn biến tạo lỗi.
Giá trị giới hạn của biến.
Thời điểm xuất hiện cảnh báo: tại sườn lên của tín hiệu (On rising edge),
hoặc sườn xuống của tín hiệu (On falling edge).
Discrete Alarm: khai báo các cảnh báo dạng số.
Đặt dòng cảnh báo khi xảy ra.
Số thứ tự của cảnh báo.
Dạng cảnh báo: lỗi (Erorr), cảnh báo (Warning), lỗi hệ thống (System).
Chọn biến tạo lỗi.
Giá trị của bit khi có lỗi xuất hiện.
Setting : cài đặt các thống số cho cảnh báo
Alarm Setting
Đặt số vị trí hàng đợi cho phép của các cảnh báo.
Đặt thời gian xuất hiện của các cảnh báo lỗi hệ thống.
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 127
Alarm Class
Đặt các biểu tượng tương ứng với các cảnh báo, lỗi
Màu sắc của mối cảnh báo.
Alarm Groups
Đặt tên cho từng nhóm cảnh báo hay lỗi
Một số hàm chức năng cơ bản trong WinCC flexible.
Sau khi chèn thêm một đối tượng vào màn hình, ngoài những thuộc tính
của đối tượng đó WinCC flexible còn cho ta những sự kiện (Event) để viết lên
đối tượng đó.
Các sự kiện đó được chia ra làm nhiều nhóm tuỳ thuộc vào đối tượng ta
sử dụng.
Trong mỗi sự kiện có nhiều hàm cho phép ta lựa chọn các hàm đó để tác
động khi có sự kiện xảy ra. Các hàm cơ bản và hay sử dụng:
Các hàm tính toán (Calculator)
DecreaseValue: Tăng giá trị của biến
Tag (In/Out): lựa chọn biến để giảm giá trị
Value: giá trị sẽ giảm đi sau mỗi lần xuất hiện sự kiện, giá trị này có thể
là một hằng số hoặc một biến khác.
IncreaseValue: Giảm giá trị biến
Tag (In/Out): lựa chọn biến để giảm giá trị
Value: giá trị sẽ giảm đi sau mỗi lần xuất hiện sự kiện, giá trị này có thể
là một hằng số hoặc một biến khác.
LinearScaling: hàm tuyến tính. Hàm này sẽ tính giá trị của Y = (a*X)+b,
với các giá trị a và b do người lập trình tự chọn (có thể là hằng số hoặc biến).
Khi đó giá trị Y sẽ được tính theo hàm ứng với mỗi giá trị của X đưa vào tại
thời điểm xuất hiện sự kiện.
Nhập biến lưu giá trị của Y.
Nhập biến lưu giá trị của X
Nhập biến hoặc hằng số a, b.
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 128
InverseLinearScaling: hàm ngược của Linear Scaling, khi đó giá trị của
X sẽ được tính theo giá trị của Y theo công thức: X= (Y-b)/a. Các tham số của
hàm cũng nhập tương tự như đối với hàm Linear Scaling.
SetValue: Đặt giá trị cho biến mỗi khi xuất hiện sự kiện
Tag(Out): lưu giá trị đặt vào khi xuất hiện sự kiện.
Value: giá trị sẽ được đặt vào Tag khi xuất hiện sự kiện, giá trị này có
thể là hằng số hoặc biến.
Các hàm làm việc với Bit (Edit Bit)
InvertBit: Đảo giá trị Bit chứa trong biến khai báo khi xuất hiện sự kiện.
SetBit: Set biến khai báo lên 1 khi xuất hiện sự kiện.
ResetBit: Reset biến khai báo về 0 khi xuất hiện sự kiện.
Hàm điều khiển màn hình (Screen)
ActivateScreen: Gọi màn hình có tên được khai báo khi xuất hiện sự
kiện.
Screen name: Nhập tên màn hình cần hiển thị.
Object number: Để mặc định
ActivateScreenByNumber: Gọi màn hình có số thứ tự được khai báo khi
xuất hiện sự kiện.
Screen number: Nhập tên màn hình cần hiển thị.
Object number: Để mặc định
ActivatePreviousScreen: Gọi lại màn hình hiển thị trước đó.
Một số hàm chức năng khác
StopRuntime: Dừng các hoạt động Runtime khi có sự kiện xảy ra. Hàm
này thường sử dụng khi muốn thoát khỏi chế độ chạy Runtime. VD tạo một
nút ấn với tác dụng thoát khỏi chế độ chạy Runtime của màn hình
Update Tag: hàm có tác dụng đọc giá trị của biến một cách tức thời từ bộ
điều khiển.
3.8. Liên kết với thiết bị bên ngoài
a,Liên kết với PLC
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 129
Cả PLC và màn hình công nghiệp TP 177A nói riêng và tất cả các màn
hình công nghiệp nói chung đều sử dụng công truyền thông dạng chuẩn RS
485. Vì vậy việc kết nối giữa màn hình và PLC rất đơn giản chỉ cần sử dụng
cáp nối song song.
Liên kết với PC
Đối với TP 177A để liên kết với PC ta cần sử dụng cáp MPI hoặc DP
(dạng chuẩn của Profibus).
Thông thường đều sử dụng cáp MPI.
Các bước tiến hành để liên kết với PC
Thiết lập kết nối trên máy tính
Chọn Start Simatic Step 7 Setting PC/PG Interface
Hình 12.9: Chọn phần thiết lập kết nối
+ Chọn cáp PC (MPI) để kết nối Properties
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 130
Hình 12.10: Chọn thuộc tính kết nối
+ Thiết lập thông số tốc độ, địa chỉ, số thiết bị tối đa có thể điều
khiển.
Hình 12.11: Chọn kết nối
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 131
Chọn dạng công truyền thông kết nối với PC. Tuỳ thuộc vào loại cáp
MPI sử dụng cổng USB hay Com mà ta chọn cổng kết nối thích hợp.
Hình 12.12: Chọn kết nối là USB
Thiết lập cho TP 177A
Chọn Project Tranfer Tranfer Setting
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 132
Hình 2.67: Cài đặt settings
Khi đó ta sẽ có màn hình cho phép định dạng truyền thông cho TP 177A
Hình 12.13:Chế độ thiết lập màn hình
12.7. Thiết lập trên màn hình
Màn hình sau khi khởi động sẽ ở chế độ chờ với các chế đô khác nhau:
Hình 12.14: Màn hình sau khi khởi động
Nhấn Tranfer để kết nối với PC hoặc PLC. Ta chọ Tranfer khi muốn
Dowload chương trình từ máy tính xuống màn hình
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 133
Nhấn Start: chạy chương trình điều khiển đã được nạp vào.
Nhấn Control Panel để thiết lập các thông số cho màn hìn
Hình 12.15:Cửa sổ control panel
Chọn MPI/DP để thiết lập các thông số
Hình 12.16: Chọn địa chỉ và tốc độ giao tiếp
Với (1) là địa chỉ của Bus truyền thông
(2) tốc độ truyền thông
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 134
Có thể chọn: Tranfer rồi sau đó thiết lập cho MPI/DP
Hình 12.17: Thiết lập cáp giao tiếp
Vùng (1): khu vực truyền thông qua cổng nối tiếp
Vùng (2): khu vực truyền thông với cáp MPI
Advanced: cho phép ta thiết lập cho cáp MPI/DP (hình ).
Thiết lập bảo mật cho chương trình: ta có thể nhập Password vào khu
vực này để bảo mật cho hệ thống
Hình 12.18: Cửa sổ đặt password
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 135
OP: khu vực cho phép ta thủ nghiệm độ nhạy cảm ứng của màn hình
bằng cách di con trỏ để các vị trí khác nhau của màn hình.
Toàn bộ các cửa sổ mói hiện ra đều có thể đóng và đồng ý với thiết lập
trên đó bằng cách nhấn các phím và .
Download xuống mà hình
Nhân nút Tranfer trên màn hình công nghiệp
Tiến hành truy nhập vào cửa sổ Tranfer (hình 18 ) rồi nhấn Tranfer
Ví dụ: Điều khiển và giám sát một bình trộn đơn giản có kết nối màn
hình TP 177A với PLC S7 200
Tạo mới một Project trên WinCC Flexible (Xem mục 3.2)
Chọn thiết bị hiển thị là TP 177A (hình 2)
Chọn thiết bị điều khiển PLC S7 200 (hình 5 )
Chọn các danh mục được phép hiển thi trên màn hình (hình .)
Khai báo biến. Biến khai báo sẽ được định dạng là biến liên kết với thiết
bị điều khiển hay biến nội tại của màn hình công nghiệp. Các bước bao gồm:
Truy cập vùng khai báo biến (hình)
Khai báo biến: tên biến, dạng biến (biến liên kết hay biến nội tại), kiểu
biến.
Nếu biến là dạng biến liên kết (là một biến trong bộ nhớ của thiết bị điều
khiển) thì khi đó ta phải khai báo rõ địa chỉ của biến đó trên thiết bị điều
khiển. Khi đó mọi sự thay đổi biến đó trên màn hình hoặc trên thiết bị điều
khiển đều dẫn đến sự thay đổi giá trị của vùng nhớ đó.
Tiến hành khai báo các biến:
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 136
TankLevel dạng biến liên kết, kiểu dữ liệu là Int và có địa chỉ trên PLC
là VW0. Biến này có tác dụng thay lưu giữ giá trị của mức nhiên liệu trong
bình trộn.
Biến Increase và Decrease là hai biến tăng giảm mức nhiên liệu trong
bình. Cả hai biến đều được định dạng kiểu Bool và có địa chỉ trên PLC lần
lượt là M0.0 và M0.1.
Tiến hành thiết kế giao diện cho màn hình
Mở màn hình để thiết kế
Vùng 1: Khu vực cho phép thiết kế giao diện cho màn hình
Vùng 2: Vùng hiển thị các thuộc tính của đối tượng đang được lựa chọn.
Toàn bộ thuộc tính của đối tượng đều được hiển thị tại đây: màu sắc, vị trí,
kich thước, phông chữ, các sự kiện của đối tượng..
Tạo các nút ấn điều khiển: nút ấn tăng liệu, nút ấn giảm liệu, nút thoát
khỏi chế độ chạy Runtime của màn hình:
Chọn vùng thư viện các biểu tượng đơn giản của WinCC Flexible (hình
25) chọn nút ấn (Button)
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 137
Kéo nút ấn này vào vùng thiết kế giao diện, định dạng các thuộc tính của
nút ấn:
Thay đổi chữ hiển thị trên nút. Lần lượt thay đổi tên nút thành: Increase,
Decrease, và Shut Down. Khi đó ta có
Thêm biểu tượng của bình trộn vào màn hình
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 138
Vào thư viện của WinCC Graphic Symbol Factory 16 colors
Tanks Chọn dạng bình trộn mong muốn.
Kéo biểu tượng được lựa chọn đưa vào vùng thiết kế giao diện.
Thêm vùng hiển thị giá trị mức nhiên liệu trong bình.
Chọn các biểu tượng cơ bản của thư viện IO Field.
Đưa biểu tượng này vào màn hình
Điều chỉnh các thông số cho vùng vào ra dữ liệu
Định dạng đây là vùng dữ liệu vào ra
Biến hiển thị là TankLevel (giá tri của TankLevel sẽ hiển thị trên vùng
dữ liệu này).
Gia tri hiển thị là nguyên và giá trị lớn nhất có thể hiển thị là 999.
Định dạng cách hiển thị phong chữ cho vùng dữ liệu này.
+ Sau khi sửa đổi xong ta sẽ có màn hình giao diện:
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 139
Tạo chức năng cho các nút điêu khiển
+ Chọn nút điều khiển chọn sự kiện xảy ra với nút ấn sẽ gọi hàm
chức năng:
+ Lựa chọn các hàm sẽ được gọi khi có sự kiện xảy ra
Đối với các nút ấn Increase và Decrease ta lần lượt chọn các hàm
IncreaseValue và DecreaseValue, biến được tác động là TankLevel. Sau mỗi
lần có sự kiện nhấn nút tương ứng xảy ra giá trị của biến TankLevel sẽ
tăng/giảm đi hai đơn vị.
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 140
Đối với nút ấn Shutdown ta lựa chọn hàm StopRunTime để dừng chế độ chạy
RunTime.
Tiến hành Download xuống màn hình.
Kết nối mành hình với thiết bị điều khiển (PLC S7 200).
Lập trình với thiết bị điều khiển
Viết chương trình hoạt động với S7: Khi các nút điều khiển trên màn
hình công nghiệp (Increase và Decrease) tác động sẽ thay đổi giá trị của biến
TankLevel. Đồng thời trên PLC sẽ có hai đầu vào ứng làm nhiệm vụ tăng
giảm giá trị của biến TankLevel.
Chương trình điều khiển
NETWORK 1
LD M0.0 // Nút ấn tăng trên màn hình
EU
LD I0.0 // nút ấn tăng trên PLC
EU
INCW TankLevel
NETWORK 2
LD M0.1 // Nút ấn giảm trên màn hình
EU
LD I0.1 // nút ấn giảm trên PLC
EU
DECW TankLevel
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 141
Tiến hành cho cả PLC và màn hình hoạt động. Khi đó ta có thể điều kiển
mức nhiên liệu trong bình từ màn hình điều khiển hoặc từ PL
12.8. THỰC TẬP
Kết nối giám sát mô hình theo giao diện giám sát sau
Yêu cầu:
- Thiết kế giao diện theo hình vẽ trên
- Bình dung dịch có địa chỉ PLC là PQW1
- Van V1 có địa chỉ Q0.1
- Van V2 có địa chỉ Q0.2
- Van V3 có địa chỉ Q0.3
- START nút nhấn để mô hình thực tế làm việc
V1 V2
V3
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 142
- STOP nút nhấn dừng hệ thống
- PLC S7 – 300 điều khiển mô hình trên
Thực hành thiết kế giám sát:
+ Chuẩn bị thiết bị thực hành
TT Tên dụng cụ, thiết bị
1 - PLC S7 - 300
2 - Mô hình bình trộn
3 - Máy tính có phần mềm WinCC và PLC
4 - Đồng hồ đo VOM
5 - Hộp dụng cụ
+ Kiểm tra nguồn điện và cấp nguồn cho mô hình, máy tính
+ Trình tự các bước công việc
+ Trình tự các bước công việc
Bước công
việc
Thao tác thực hành Yêu cầu kỹ
thuật
Dụng cụ
thiết bị
Bước 1: Đặt
tên cho dự
án
- Mở chương trình Wincc
flexible
- Chọn loại màn hình cảm
ứng để giám sát
- Chọn cáp kết nối giữa PLC
và màn hình cảm biến
- Đặt tên dự án trong phần “
create a new project
- Nhấn OK để kết thúc việc
đặt tên dự án
- Khi đặt tên
dự án phải
đặt tên hợp lý
với mục đích
của dự án
- Chọn đường
dẫn phù hợp
- PLC S7 –
300
- Máy tính
có phần
mềm Wincc
flexible
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 143
Bước 2:
Liên kết PLC
với dự án
- Vào Tag management tiếp
theo chọn Add new driver
- Trong của sổ Add new
driver chọn driver cần liên kết
- Chọn driver
liên kết phù
hợp với thiết
bị
- PLC S7 –
300
- Máy tính
có phần
mềm
WinCC
Bước 3: Tạo
các tag liên
kết
- Tạo tag nút nhấn
- Tạo tag van cấp dung dịch
- Tạo tag xả cấp dung dịch
- Tạo tag bồn chứa dung dịch
- Chọn địa
chỉ các tag
đúng theo địa
chỉ quy định
- Đặt tên tag
phù hợp với
mục đích sử
dụng của tag
- PLC S7 –
300
- Máy tính
có phần
mềm
WinCC
Bước 4:
Thiết kế giao
diện giám sát
- Thiết kế nút nhấn
- Thiết kế bồn chứa dung dịch
- Thiết kế van cấp dung dịch
cho bồn
- Thiết kế van xả dung dịch
- Bố chí các
thiết bị phù
hợp trên màn
hình thiết kế
giao diện
- Các thiết bị
phải chọn
hợp lý với
thực tế
PLC S7 –
300
- Máy tính
có phần
mềm
WinCC
Bước 5: Liên
kết Tag với
các thiết bị
trên giao
diện thiết kế
- Liên kết tag có tên nút nhấn
với nút nhấn trên giao diện
- Liên kết tag có tên là bồn
chứa với bồn chứa trên giao
diện
- Liên kết tag có tên là van
cấp với van cấp trên giao diện
- Liên kết tag có tên là van xả
- Nút nhấn
phải điều
khiển được
hệ thống
- Các tag
giám sát van
khi van
không hoạt
PLC S7 –
300
- Máy tính
có phần
mềm
WinCC
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 144
với van xả trên giao diện động có màu
xanh, van
hoạt động có
màu đỏ
- Bồn giám
sát phải hiển
thị tương ứng
với mức dung
dịch trong
bồn chứa
Bước 5:
Thực hiện
giám sát
- Sử dụng cáp MPI liên kết nối liên kết giữa
PLC và máy tính
- Cấp nguồn điện cho mô hình
- Nhần nút Run trên màn hình giám sát để
màn hình giám sát làm việc
- Nhấn nút star trên mô hình để mô hình làm
việc và theo dõi hoạt động của mô hình và
giao diện giám sát có phù hợp không
PLC S7 –
300
- Máy tính
có phần
mềm
WinCC
- Mô hình
bình dung
dịch
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 145
MỤC LỤC
Bài 1: Vị trí, ứng dụng, tập lệnh của S7 – 300 trong công nghiệp ...........1
1.1.Cấu trúc phần cứng họ S7- 300 ...1
1.1.Các tính năng của PLC S7-300 ...1
1.2.Các modun của PLC S7-300 ........2
1.3.Cấu trúc bộ nhớ của CPU .....6
1.4. Tập lệnh ...... 9
BÀI 2: Điều khiển động cơ băng tải bằng biến tần .28
2.1.Tổng quan về băng tải công nghiệp ...28
2.2. Băng tải và cân định lượng ..31
2.3. Phần thực tập 44
BÀI 3: Điều khiển mô hình động cơ kéo băng tải quay hai chiều
3.1.Giới thiệu chung về băng tải ..48
3.2.Thuyết minh công nghệ . 49
3.3.Mạch điện – khí nén của mô hình ..50
3.4.Các bài tập ứng dụng ..... 53
Bài 4: Điều khiển mô hình đèn giao thông....54
4.1. Nguyên lý hoạt động .54
4.2.Chuẩn bị dụng cụ thiết bị ...54
4.3. Trình tự thực hành .54
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 146
BÀI 5: Mô hình băng tải phân loại theo màu và đếm sản phẩ....57
5.1.Giới thiệu chung về băng tải ..57
5.2.Thuyết minh công nghệ . 58
5.3.Sơ đồ đấu nối mô hình băng tải phân loại vật theo mầu ....59
5.4.Các bài tập ứng dụng ..... 60
Bài 6: Mô hình trộn dung dịch .64
6.1. Thuyết minh công nghệ .64
6.2.Sơ đồ đấu nối mô hình băng tải phân loại vật theo mầu 65
6.3. Các bài tập ứng dụng .... 68
Bài 7: Mô hình đóng nắp sản phẩm...69
7.1.Giới thiệu mô hình đóng nắp ..69
7.2. Thuyết minh công nghệ .....71
7.3.Sơ đồ cầu đấu mô hình băng tải đóng nắp sản phẩm 72
7.4. Các bài tập ứng dụng ................ 75
Bài 8: Điều khiển lò nhiệt ..78
8.1.Nguyên lý hoạt động ..78
8.2. Chuẩn bị dụng cụ thiết bị ......78
8.3.Trình tự thực hành ..78
Bài 11: Phần mềm WinCC và màn hình cảm biến . 80
Giáo trình PLC nâng cao
Khoa điện – điện tử Trường Cao đẳng nghề Nam Định 147
11.1. Hướng dẫn cài đặt . 81
11.2.Dự án WinCC (WinCC project) . 88
11.3.Thực tập . 112
Bài 12: Kết nối PLC với màn hình cảm ứng ..115
12.1. Một số thông số cơ bản của màn hình TP 177 .....115
12.2..Lập trình cho TP 177A ..116
12.3. Phần mềm lập trình WinCC flexilble. ...117
12.4. Yêu cầu cấu hình máy cài đặt WinCC flexible 117
12.5. Tạo mới một Project ..117
12.6. Các khối chính trong vùng quản lý Project ...123
12.7. Thiết lập trên màn hình .131
12.8. Thực tập .140
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- giao_trinh_plc_nang_cao_kiem_dinh_p2_0832.pdf