Tài liệu Giáo trình PLC (dùng cho hệ cao đẳng nghề) (Phần 1): 1
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ YÊN BÁI
GIÁO TRÌNH
Mô đun: PLC
NGHỀ: KỸ THUẬT MÁY LẠNH
VÀ ĐIỀU HÒA KHÔNG KHÍ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ
2
BÀI 1: CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA CÁC PHẦN TỬ LO GIC
1. Sơ đồ cấu trúc của phần tử:
1.1. Giới thiệu sơ đồ.
Trong kỹ thuật tự động điều khiển, các bộ điều khiển chia làm 2 loại:
- Điều khiển nối cứng
- Điều khiển logic khả trình
Một hệ thống điều khiển bất kỳ được tạo thành từ các thành phần:
- Khối vào
- Khối xử lý – điều khiển
- Khối ra
Hình 1.1 : Các thành phần trong hệ thống điều khiển
1.2.Chức năng đầu vào - đầu ra.
+Khối vào:
Để chuyển đổi các đại lượng vật lý thành các tín hiệu điện, các bộ chuyển
đổi có thể là các nút nhấn, cảm biến, điện trở đo sức căng.v.v và tùy theo bộ
chuyển đổi mà tín hiệu ra khỏi khối vào có dạng ON/OFF (Binary) hoặc dạng
liên tục (Analog).
Bộ chuyển đổi Đại lượng đo Đại lượng ra
Công tắc
(Switch)
Sự dịch chuyển/ vị trí Điện áp nhị phân(on/off)
Công ...
63 trang |
Chia sẻ: honghanh66 | Lượt xem: 711 | Lượt tải: 0
Bạn đang xem trước 20 trang mẫu tài liệu Giáo trình PLC (dùng cho hệ cao đẳng nghề) (Phần 1), để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
1
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ YÊN BÁI
GIÁO TRÌNH
Mơ đun: PLC
NGHỀ: KỸ THUẬT MÁY LẠNH
VÀ ĐIỀU HỊA KHƠNG KHÍ
TRÌNH ĐỘ: CAO ĐẲNG NGHỀ
2
BÀI 1: CẤU TRÚC CƠ BẢN CỦA CÁC PHẦN TỬ LO GIC
1. Sơ đồ cấu trúc của phần tử:
1.1. Giới thiệu sơ đồ.
Trong kỹ thuật tự động điều khiển, các bộ điều khiển chia làm 2 loại:
- Điều khiển nối cứng
- Điều khiển logic khả trình
Một hệ thống điều khiển bất kỳ được tạo thành từ các thành phần:
- Khối vào
- Khối xử lý – điều khiển
- Khối ra
Hình 1.1 : Các thành phần trong hệ thống điều khiển
1.2.Chức năng đầu vào - đầu ra.
+Khối vào:
Để chuyển đổi các đại lượng vật lý thành các tín hiệu điện, các bộ chuyển
đổi cĩ thể là các nút nhấn, cảm biến, điện trở đo sức căng.v.v và tùy theo bộ
chuyển đổi mà tín hiệu ra khỏi khối vào cĩ dạng ON/OFF (Binary) hoặc dạng
liên tục (Analog).
Bộ chuyển đổi Đại lượng đo Đại lượng ra
Cơng tắc
(Switch)
Sự dịch chuyển/ vị trí Điện áp nhị phân(on/off)
Cơng tắc hành trình
(Limit switch)
Sự dịch chuyển/ vị trí Điện áp nhị phân(on/off)
Bộ điều chỉnh nhiệt
(Thermostat)
Nhiệt độ Điện áp nhị phân
Cặp nhiệt điện
(Thermocouple)
Nhiệt độ Điện áp thay đổi
Nhiệt trở
(Thermister)
Nhiệt độ Trở kháng thay đổi
Tế bào quang điện
(Photo cell)
Ánh sáng Điện áp thay đổi
Tế bào tiệm cận
(Proximity cell)
Sự hiện diện cuả đối
tượng
Trở kháng thay đổi
Điện trở đo sức căng Áp suất/ sự dịch chuyển Trở kháng thay đổi
xử lý
3
(Strain gage)
Bảng 1.1: Các dạng tín hiệu vào
+Khối xử lý:
Khối này thay thế người vận hành thực hiện các thao tác đảm bảo quá trình
hoạt động. Từ thơng tin tín hiệu khối vào hệ thống điều khiển phải tạo ra được
những tín hiệu ra cần thiết để đáp ứng yêu cầu điều khiển đã xác định trong phần
xử lý. Tín hiệu điều khiển được thực hiện theo 2 cách:
- Dùng mạch điện nối kết cứng
- Dùng chương trình điều khiển
+Khối ra:
Tín hiệu ra là kết quả của quá trình xử lý của hệ thống điều khiển. Các tín
hiệu này được sử dụng để tạo ra những hoạt động đáp ứng cho các thiết bị ở ngõ
ra.
Thiết bị ở ngõ ra Đại lượng ra Đại lượng tác động
Động cơ điện Chuyển động quay Điện
Xy-lanh – Piston Chuyển động thẳng/áp lực Dầu ép/khí ép
Solenoid Chuyển động thẳng/áp lực Điện
Lị xấy/ lị cấp nhiệt Nhiệt Điện
Van Tiết diện cưả van thay đ ổi Điện/dầu ép/khí ép
R ơ-le Tiếp điểm điện/chuyển động
vật lý cĩ giới hạn
Điện
Bảng 1.2: Các dạng cơ cấu tác động ở ngõ ra.
- Logo là module logic thế hệ mới của Siemens , là bộ điều khiển cĩ khả
năng lâp trình đơn giản cĩ sẵn đầu vào và ra được ứng dụng cho các quy trình tự
động hố cỡ nhỏ.
- Loại cĩ màn hình LCD : Cĩ màn hiển thị bằng LCD và các nút để thao
tác cho phép lập trình bằng tay trực tiếp ngay trên Logo hoặc qua phần mềm lầp
trình trên máy tính.
- Loại khơng cĩ màn hình LCD : Khơng cĩ màn hiển thị và các nút để
thao tác . Dùng phần mềm lập trình trên máy tính và nạp vào Logo để chạy, logo
cĩ thể nối thêm các module mở rộng. tới 4 đầu vào và 8 đầu ra.
Logo cĩ hai loại vĩi nguồn điện cung cấp 24V và 230V:
- Loại bình thường cĩ 6 đầu vào 4 đầu ra.
- Loại lớn cĩ 12 đầu vào 8 đầu ra.
- Loại LB11 cĩ 12 đầu vào 8 đầu ra cĩ thể mở rơng thêm 4 vào- 4 ra.
Sơ đồ khối bộ điều khiển LOGO.
4
1. Nguồn
2. Đầu vào
3. Đầu ra
4. Module
với nắp
bao phủ
5. Panel
điều
khiển (
các khĩa
)
6. Màn
hiển thị LCD
7. AS kết nối giao diện.
* Bảng thơng số kỹ thuật của các họ Logo.
5
Bảng 1.3: Thơng số đặc tính của các họ LOGO
* Khả năng mở rộng của LOGO
* Đối với version LOGO! 12/24 RC/RCo và LOGO! 24/24o:
Khả năng mở rộng: 4 modul digital và 3 modul analog:
Bảng 1.4: Thơng số đặc tính mở rộng của các họ LOGO
* Đối với version LOGO! 24 RC/RCo và LOGO! 230 RC/Rco:
Khả năng mở rộng: 4 modul digital và 4 modul analog:
Bảng 1.5: Thơng số đặc tính mở rộng của các họ LOGO
2. Kết nối với các phần tử ngoại vi:
Trong các bộ điều khiển nối cứng, các thành phần chuyển mạch như các rơ
le, contactor, các cơng tắc, đèn báo, động cơ,v.vđược nối cố định với nhau.
Tồn bộ chức năng điều khiển, cách tiến hành chương trình được xác định qua
cách thức nối các rơ le, cơng tắc, với nhau theo sơ đồ thiết kế. Khi muốn thay
đổi lại hệ thống thì phải nối dây lại cho hệ thống điều khiển nên đối với hệ thống
phức tạp thì việc làm này địi hỏi tốn nhiều thời gian, chi phí nên hiệu quả đem
lại khơng cao.
ON OFF
6
Hình 1.2. Bộ điều khiển nối cứng đơn giản
Trong cơng nghiệp, sự ứng dụng các cơng nghệ khoa học kỹ thuật vào sản
xuất nên nhu cầu tự động hố ngày càng tăng, địi hỏi kỹ thuật điều khiển
phải đáp ứng đủ các yêu cầu:
- Dễ dàng thay đổi chức năng điều khiển dựa trên các thiết bị cũ.
- Thiết bị điều khiển dễ dàng làm việc với các dữ liệu, số liệu.
- Kích thước vật lý gọn gàng, dễ bảo quản, dễ sửa chữa.
- Hồn tồn tin cậy trong mơi trường cơng nghiệp.
Hệ thống điều khiển để đáp ứng được các yêu cầu trên phải sử dụng bộ vi xử
lý, bộ điều khiển lập trình, điều khiển qua các cổng giao tiếp với máy tính.
Các chương trình điều khiển được định nghĩa là tuần tự trong đĩ các tiếp
điểm, cảm biến được sử dụng để từ đĩ kết hợp với các hàm logic, các thuật tốn
và các giá trị xuất của nĩ để điều khiển tác động hoặc khơng tác động đến các
cuộn dây điều hành. Trong quá trình hoạt động, tồn bộ chương trình được lưu
vào trong bộ nhớ và tiến hành truy xuất trong quá trình làm việc.
Hình 1.3 Bộ điều khiển logic khả trình
2.1. Kết nối với máy tính:
Bộ
Nhớ
Bộ nhớ
Chương trình Ngõ vào
Input
Ngõ ra
Output
7
Đối với máy tính cá nhân cần thiết phải cĩ cáp chuyển đổi Thơng qua cable RS
232, hoặc cổng USB
. Sơ đồ nối máy tính với Logo thơng qua cổng USB được cho như hình 1.4.
Cáp LOGO!USB-CABLE, dùng cổng USB để nạp và đọc chương trình của
LOGO Siemens Hình 1.5
2.2. Kết nối với cơ cấu chấp hành
Với Logo ! cĩ các tín hiệu vào 220V xoay chiều, cổng ra rơ le, ta kết nối
với cơ cấu chấp hành theo sơ đồ sau.
Hình 1.4
Sơ đồ kết nối Logo với máy tính dùng cabe thơng qua
cổng USB
Hình 1.5
8
Hình 1.6 Kết nối Logo ! với cơ cấu chấp hành .
- Kết nối đầu vào số
* Cách đấu dây họ LOGO!230:
Hình 1.7: Sơ đồ đấu dây của họ LOGO!230.
Việc đi dây cho các đầu vào được chia thành hai nhĩm, mỗi nhĩm 4 đầu
vào. Các đầu vào trong cùng một nhĩm chỉ cĩ thể cấp cùng một pha điện áp.
Các đầu vào trong hai nhĩm cĩ thể cấp cùng pha hoặc khác pha điện áp.
* Cách đấu dây họ LOGO! AM2:
K1
Q1
K3
Q3
220V
L AI2I4
K2
I1 I3
Q4
AI1
RN
0V
220V
M
0V
I5M
Q2
D
I2 I6
9
Hình 1.8: Sơ đồ đấu dây của họ LOGO! AM2
* Cách đấu dây họ LOGO! AM2 PT100
Hình 1.9: Sơ đồ đấu dây của họ LOGO! AM2 PT100
- Kết nối đầu ra số:
* Đối với đầu ra dạng relay:
Ta cĩ thể kết nối nhiều dạng tải khác nhau vào đầu ra. Ví dụ: đèn, motor,
contactor, relay
Tải thuần trở: tối đa 10A
Tải cảm: tối đa 3A.
Sơ đồ kết nối như sau:
10
Hình 1.10: Sơ đồ đấu dây đầu ra relay của LOGO
* Đối với đầu ra dạng transistor:
Tải kết nối vào đầu ra của LOGO phải thoả điều kiện sau: dịng điện
khơng vượt quá 0.3 A.
Sơ đồ kết nối như sau:
Hình 1.11: Sơ đồ đấu dây đầu ra Transistor của LOGO
*Kết nối với modul analog output LOGO! AM 2
11
Hình 1.12: Sơ đồ đấu dây ra Analog của LOGO
3. Nạp chạy chương trình lập trình:
3.1. Nạp chương trình từ phần tử điều khiển vào PC
Khi kết nối LOGO với máy tính: nối logo với máy tính PC cần phải cĩ
cáp PC.
Các bước thực hiện:
- Bật cơng tắc LOGO to PC LOGO mode
- Bật cơng tắc logo Kiểu chương trình
+ Chọn PC/ Card: Ấn OK
+ Chọn PC LOGO
+ Ấn OK! LOGO
- Trong kiểu PC LOGO hiển thị như sau:
- Khơng kết nối PC ấn ESC
* Copy chương trình từ LOGO dến chương trình module/ card
12
Quá trình thực hiện như sau:
- Đặt chương trình module/ card
- Bật LOGO Kiểu chương trình
- Chuyển “ > “ đến PC/ Card
- Ấn OK thay đổi loại.
- Chuyển “ > “ đến LOGO Card :
- Ấn OK → LOGO copy chương trình đến module/ card trong khi đang
làm việc dấu “ # “ được hiển thị.
- Khi LOGO hồn thành việc copy trở về hiển thị
Cài đặt phần mềm điều khiển.
Để cài đặt phần mềm điều khiển Logo-Soft V3.0 chúng ta cần thực hiện
các bước như sau :
- Kích đúp chuột vào phần cài đặt LOGO, sẽ hiện lên tồn bộ chương
trình chứa phần cài đặt, kích chuột vào phần Set-up như sau để bắt đầu cài đặt:
- Chương trình sẽ tự động chạy phần cài đặt:
PC LOGO
> LOGO Card
Card LOGO
#
Flashes
Program ..
> PC/ Card ..
Start
13
- Đến khi hiện ra cửa sổ như sau, kích chuột vào OK
- Chương trình sẽ tự động cài đặt tiếp, đến khi hiện ra cửa sổ tiếp theo,
kích chuột vào Next → Install→Done:
14
15
- Đến đây, chúng ta đã hồn thành phần cài đặt phần mềm, để bắt đầu làm
việc, chúng ta kích chuột vào New để tạo một file mới và bắt đầu lập trình.
16
Các hàm lập trình trong LOGO được chia thành 4 danh sách sau đây:
Co: danh sách các điểm liên kết (bit M, các ngõ input, output), các hằng
số.
GF: danh sách các hàm cơ bản như AND, OR
SF: danh sách các hàm cơ bản.
BN: danh sách các block đã được sử dụng trong sơ đồ mạch.
* Danh mục Co:
- Đầu vào số:
Đầu vào số được xác định bởi kí tự bắt đầu là I. Số thứ tự của các đầu vào
(I1, I2, ) tương ứng với đầu vào kết nối trên LOGO.
- Đầu vào analog:
Đối với các version LOGO! 24, LOGO! 24o, LOGO! 12/24RC và
LOGO! 12/24Rco, các đầu vào I7, I8 cĩ thể được lập trình để sử dụng như hai
kênh vào analogAI1, AI2.
- Đầu ra số:
Đầu ra số được xác định bởi kí tự bắt đầu là Q (Q1, Q2, Q16).
- Đầu ra analog:
Đầu ra analog được bắt đầu bởi ký tự AQ, LOGO chỉ cho phép tối đa 2
đầu vào analog là AQ1 và AQ2.
3.2. Nạp chương trình từ PC vào phần tử điều khiển:
Sau khi lập trình trên PC ta nạp chương trình từ PC vào phần tử điều khiển. - Sử
dụng cáp kết nối giữa PC và phần tử diều khiển.
17
- Nhấp chuột vào biểu tượng PC -> LOGO
* Copy chương trình từ chương trình module/ Card đến LOGO!
- Sử dụng PC/Card :
+ Đặt chương trình module/ card
+ Bật LOGO chương trình kiểu
+ Chuyển “ > “ đến PC/ Card
+ Ấn OK thay đổi loại
+ Chuyển “ > “ đến LOGO Card :
+ Ấn OK LOGO!
Các chương trình copy từ module/card đến logo khi kết thúc nĩ trở về
chương trình chính.
* Chú ý: Khi chuyển chương trình từ PC đến LOGO thi yêu cầu:
- Chương trình trong logo phải được xố sạch ( No program )
- Cáp giữa máy tính PC và logo đã phải được kết nối.
và OK
> Program ..
PC/Card ..
Start
> PC LOGO
LOGO Card
Card LOGO
Hoặ
18
BÀI 2: KẾT NỐI CÁC CỔNG LOGIC CƠ BẢN. M2
1. Giới thiệu các cổng logic cơ bản:
1.1. Ký hiệu các cổng logic cơ bản
1.2. Trạng thái logic của các cổng cơ bản
1.21 Cổng AND – VÀ.
* Sơ đồ nối thể hiện bằng tiếp diểm
* Biểu tượng của hàm:
19
* Bảng trạng thái:
I1 I2 I3 Q
0 0 0 0
0 0 1 0
0 1 0 0
0 1 1 0
1 0 0 0
1 0 1 0
1 1 0 0
1 1 1 1
* Kết luận:
- Đầu ra = 1 khi tất cả các đầu vào bằng 1.
- Đầu ra = 0 khi cĩ một đầu vào = 0
20
1.2.2 Cổng OR – HOẶC .
*Sơ đồ nối biểu hiện bằng tiếp điểm
*Biểu tượng của hàm
* Bảng trạng thái :
I1 I2 I3 Q
0 0 0 0
0 0 1 1
0 1 0 1
0 1 1 1
1 0 0 1
1 0 1 1
1 1 0 1
1 1 1 1
* Kết luận:
- Đầu ra =1 khi cĩ một trong các đầu vào =1.
21
- Đầu ra =0 khi tất cả các đầu vào = 0
1.2.3 Cổng NOT – ĐẢO.
*sơ đồ nối biểu hiện bằng tiếp điểm
* Biểu tượng của hàm
* Bảng trạng thái.
I Q
0 1
1 0
* Kết luận.
- Đầu ra =1 khi đầu vào = 0
22
- Đầu ra =0 khi đầu vào =1
1.2.4 Cổng NAND – VÀ ĐẢO.
*sơ đồ nối biểu hiện bằng tiếp điểm.
* Biểu tượng của hàm.
* Bảng trạng thái :
I1 I2 I3 Q
0 0 0 1
0 0 1 1
0 1 0 1
23
0 1 1 1
1 0 0 1
1 0 1 1
1 1 0 1
1 1 1 0
Hàm = 0 khi tất cả các dầu vào bằng 1.
Hàm =1 khi cĩ ít nhất một đầu vào của hàm =0
1.2.5 Cổng HOẶC- ĐẢO ( NOR )
* sơ đồ nối biểu hiện bằng tiếp điểm.
* Biểu tượng của hàm
24
* Bảng trạng thái:
I1 I2 I3 Q
0 0 0 1
0 0 1 0
0 1 0 0
0 1 1 0
1 0 0 0
1 0 1 0
1 1 0 0
1 1 1 0
Hàm = 0 khi ít nhất cĩ một đầu vào =1
Hàm =1 khi tất cả các đầu vào = 0.
25
1.2.6 Cổng HOẶC- LOẠI TRỪ ( XOR ).
* sơ đồ nối biểu hiện bằng tiếp điểm.
* Biểu tượng của hàm.
* Bảng trạng thái:
I1 I2 Q
0 0 0
0 1 1
1 0 1
1 1 0
* Kết luận:
Hàm = 0 khi các đầu vào cĩ cùng giá trị 0 hoặc 1.
Hàm =1 khi các đầu vào cĩ giá trị khác nhau.
26
1.2.7 Cổng AND with edge evaluation (Cổng AND lấy cạnh xung lên).
*Biểu tượng của hàm.
* Giản đồ thời gian.
Đầu vào khơng sử dụng ta cĩ thể sử dụng ký hiệu x (x=1).
Đầu ra bằng 1 trong 1 chu kỳ quét tại thời điểm đầu tiên mà tất cả các đầu
vào cùng bằng 1.
27
1.2.8 Cổng NAND with edge evaluation (Cổng NAND lấy cạnh xung lên)
*Biểu tượng của hàm.
* Giản đồ thời gian.
Đầu ra của cổng NAND lấy cạnh xung lên bằng 1 trong 1 chu kỳ máy tại
thời điểm đầu tiên mà một trong các đầu vào bằng 0.
28
2. Phương pháp vẽ các cổng logic trên PC:
2.1. Kết nối trạng thái các cổng cơ bản
Kết nối cổng AND - OR
Sơ đồ nguyên lý ( hình 2.1 ).
Hình 2.1 Sơ đồ nguyên lý mạch AND-OR.
* Quy trình làm việc
- CT1 đĩng – CT2 đĩng → Đ sáng
- CT1 đĩng – CT2 Mở → Đ Tắt
- CT3 đĩng – CT4 đĩng → Đ sáng
- CT5 đĩng – CT6 Mở → Đ Tắt
- CT3 đĩng – CT6 đĩng → Đ sáng
- CT5 đĩng – CT4 Mở → Đ Tắt
2.2. Trạng thái logic của các tín hiệu đầu vào, đầu ra
Khai báo địa chỉ.
29
- Địa chỉ đầu vào: I1 : CT1 ( cơng tắc ) I2 : CT2
I3 : CT3 I4 : CT4
I5 : CT5 I6 : CT6
- Địa chỉ đầu ra: Q1 : Đ (Đèn chiếu sáng)
2.3. Kết nối chạy thử
Vẽ sơ đồ thiết kế.
Thuyết minh sơ đồ mạch LOGO
I1 và I2 tác động Q1 tác động ( đèn sáng ).
I3 và I4 tác động Q1 tác động ( đèn sáng ).
I5 và I6 tác động Q1 tác động ( đèn sáng ).
I1 , I5và I3 Khơng tác động Q1 khơng tác động ( đèn khơng sáng ).
30
3. Bài tốn ứng dụng.
Bước 1*Sơ đồ nguyên lý ( hình 2.3.1 ).
* Quy trình làm việc
- CT1 đĩng – CT2 đĩng Đ sáng
- CT1 đĩng – CT2 Mở Đ Tắt
- CT3 đĩng – CT4 đĩng Đ sáng
- CT3 đĩng – CT4 Mở Đ Tắt
Bước2:
* Khai báo địa chỉ
- Địa chỉ đầu vào
Hình 2.2. Sơ đồ nguyên lý
CT1 CT2
CT3 CT4
§
31
I1 : CT1 ( cơng tắc ) I2 : CT2
I3 : CT3 I4 : CT4
- Địa chỉ đầu ra
Q : Đ ( đèn chiếu sáng )
* vẽ sơ đồ thiết kế ( hình 2.3. )
Bước 3 ;
* Thuyết minh sơ đồ mạch LOGO
I1 và I2 tác động Q1 tác động ( đèn sáng )
I3 và I4 tác động Q1 tác động
I1 và I3 Khơng tác động Q1 khơng tác động ( đèn khơng sáng )
Hình 2.3.Mạch kết nối cổng AND
32
BÀI 3: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐÈN CẦU THANG.
1. Phân tích quy trình làm việc.
Ta cĩ thể xác định quy trình làm việc thơng qua sơ đồ rơ le điều khiển
mạch đèn cầu thang đã biết như sau:
1.1 Quy trình làm việc.
- Các cơng tắc CT1 và CT2 thao tác ở cùng vị trí đèn sáng.
- Các cơng tắc CT1 và CT2 thao tác ở khác vị trí đèn tắt.
1.2 Xác định mối quan hệ logic của tín hiệu đầu vào và đầu ra:
Ta cĩ giản đồ thời gian quan hệ các tín hiệu M1, M2, K1, K2, D, RN như
sau:
2. Thiết kế mạch điều khiển bằng phần tử logic:
2.1. Khai báo địa chỉ.
- Địa chỉ đầu vào: I1 : CT1 ( cơng tắc tầng 1 )
I2 : CT2 ( cơng tắc tầng 2 )
- Địa chỉ đầu ra: Q1 : Đ ( đèn chiếu sáng )
2.2. Vẽ sơ đồ thiết kế.
33
Thuyết minh sơ đồ mạch LOGO.
I1 tác động , I2 khơng tác động - Q1 tác động ( đèn sáng )
I1 khơng tác động , I2 tác động - Q1 tác động ( đèn sáng )
I1 tác động , I2 tác động - Q1 khơng tác động ( đèn tắt )
Sau khi viết chương trình chúng ta dùng chương trình mơ phỏng để kiểm
tra các chức năng của mạch theo giản đồ thời gian đã cĩ.
3. Kết nối cơ cấu chấp hành, nạp chương trình chạy cơ cấu chấp hành:
3.1 Kết nối cơ cấu chấp hành :
Với Logo ! cĩ các tín hiệu vào 220V xoay chiều, cổng ra rơ le, ta kết nối với cơ
cấu chấp hành theo sơ đồ sau.
34
Hình 3.1 Kết nối Logo ! với cơ cấu chấp hành .
3.2. Nạp chương trình chạy cơ cấu chấp hành:
Sau khi thực hiện việc kết nối Logo ! với ngoại vi, ta tiến hành down load
chương trình đã viết trên máy tính xuống Logo ! và chạy cơ cấu chấp hành .
Các bước và cách thức thực hiện cơng việc:
Tiến hành thực hiện các bước tuần tự như trên bao gồm :
- Bước 1 : Xác định quy trình làm việc của phụ tải.
- Bước 2 : Khai báo địa chỉ vào/ra
- Bước 3 : Viết chương trình trên phần mềm Logo! Soft.
- Bước 4 : Kết nối Logo! Với nguồn cung cấp và thiết bị ngoại vi.
- Bước 5 : Down load chương trình đã viết xuống Logo và chạy thử cơ
cấu chấp hành.
35
BÀI 4: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ KHƠNG ĐỒNG BỘ BA PHA
QUAY MỘT CHIỀU. M4
1. Phân tích quy trình làm việc:
1.1. Xác định quy trình làm việc của phụ tải :
Mạch điều khiển động cơ khơng đồng bộ 3 pha quay một chiều cĩ thể mơ
tả quy trình hoạt động như sau:
Ấn nút Start, động cơ M chạy
Ấn nút Stop, động cơ M dừng
Bảo vệ quá tải cho động cơ dùng rơ le nhiệt RN.
Để điều khiển động cơ M ta dùng cơng tắc tơ K và cấp điện và bảo vệ
ngắn mạch ta dùng Aptomat TA. Sơ đồ mạch điện động lực điều khiển động cơ
như hình 4.1.
Hình 4.1 Mạch động lực điều khiển động cơ KĐB 3 pha chạy một chiều
1.2. Xác định mối quan hệ logic của tín hiệu đầu vào và đầu ra :
Ta cĩ giản đồ thời gian quan hệ các tín hiệu M1, M2, K1, K2, D, RN như sau :
Hình 4.2 Giản đồ thời gian biểu diễn quan hệ giữa các đại lượng.
36
- Quan hệ logic của tín hiệu đầu vào và đầu ra như sau:
Từ giản đồ thời gian hình 13.3 ta thấy: khi tín hiệu đầu vào Stop bằng 1
and RN bằng 1 and Start bằng 1 thì tín hiệu ra K bằng 1. Tuy nhiên, tín hiệu
Start là khơng chắc chắn, chỉ là 1 trong khi ấn và khi dừng ấn thì trở về 0. Nên
tín hiệu ra K được dùng để hỗ trợ cho tín hiệu Start. Khi tín hiệu đầu vào Stop
bằng 0 hoặc RN bằng 0 thì tín hiệu đầu ra K bằng 0.
2. Thiết kế mạch điều khiển bằng phần tử logic:
2.1. Khai báo địa chỉ đầu vào- đầu ra :
- Địa chỉ đầu vào
I1 : M1 ( nút ấn mở máy, thường mở)
I2 : D ( nút dừng động cơ – Thường đĩng )
I3 : RN ( tiếp điểm thường đĩng của rơle nhiệt để bảo vệ quá tải động cơ )
- Địa chỉ đầu ra
Q1 : K1 ( cuộn dây của cơng tắc tơ K )
2.2. Vẽ sơ đồ thiết kế mạch điều khiển :
Trên cơ sở Quy trình làm việc và địa chỉ vào/ra ta tiến hành viết chương
trình trên phần mềm Logo ! soft như sau :
Hình 4.3 Mạch điều khiển lơ gic .
Sau khi viết chương trình chúng ta dùng chương trình mơ phỏng để kiểm tra các
chức năng của mạch theo giản đồ thời gian đã cĩ.
3. Kết nối cơ cấu chấp hành, nạp chương trình chạy cơ cấu chấp hành:
3.1. Kết nối cơ cấu chấp hành :
Với Logo ! cĩ các tín hiệu vào 220V xoay chiều, cổng ra rơ le, ta kết nối
với cơ cấu chấp hành theo sơ đồ sau.
37
Hình 4.4 Kết nối Logo ! với cơ cấu chấp hành .
3.2. Nạp chương trình chạy cơ cấu chấp hành
Sau khi thực hiện việc kết nối Logo ! với ngoại vi, ta tiến hành down load
chương trình đã viết trên máy tính xuống Logo ! và chạy cơ cấu chấp hành .
Mạch động lực được nối như sơ đồ rơ le ở trên hình 5.1
Các bước và cách thức thực hiện cơng việc:
Tiến hành thực hiện các bước tuần tự như trên bao gồm :
- Bước 1 : Xác định quy trình làm việc của phụ tải.
- Bước 2 : Khai báo địa chỉ vào/ra
- Bước 3 : Viết chương trình trên phần mềm Logo! Soft.
- Bước 4 : Kết nối Logo! Với nguồn cung cấp và thiết bị ngoại vi.
- Bước 5 : Down load chương trình đã viết xuống Logo và chạy thử cơ
cấu chấp hành.
38
BÀI 5: MẠCH ĐIỀU KHIỂN ĐỘNG CƠ KHƠNG ĐỒNG BỘ BA PHA
QUAY HAI CHIỀU. M5
1. Phân tích quy trình làm việc:
1.1. Xác định quy trình làm việc của phụ tải :
Ta cĩ thể xác định quy trình làm việc thơng qua sơ đồ rơ le điều khiển động cơ
quay theo 2 chiều đã biết như sau :
Hình 5.1 Mạch động lực, điều khiển động cơ chạy theo hai chiều.
Quy trình làm việc được mơ tả như sau :
Ấn nút M1, cuộn dây cơng tắc tơ K1 cĩ điện, động cơ M chạy thuận, đèn
báo DB1 sáng.
Ấn nút M2, cuộn dây cơng tắc tơ K2 cĩ điện, động cơ M chạy ngược, đèn
báo DB2 sáng.
Để đảm bảo chắc chắn hai cơng tắc tơ K1 và K2 khơng cùng làm việc, ta
dùng nút ấn kép, cĩ liên động điện bằng tiếp điểm thường đĩng.
Bảo vệ quá tải cho động cơ dùng rơ le nhiệt RN.
1.2. Xác định mối quan hệ logic của tín hiệu đầu vào và đầu ra :
Ta cĩ giản đồ thời gian quan hệ các tín hiệu M1, M2, K1, K2, D, RN như sau :
K2D
RN
K1
K1
K2
DC
M1
B
RN
K2
D2
DB1
D1 K1
K1
AT
C
DB2
M2
K2
A
K1
K2
39
Hình 5.2 Giản đồ thời gian biểu diễn quan hệ giữa các đại lượng.
Khi tín hiệu D và RN bằng 1, nếu tín hiệu M1 bằng 1 thì tín hiệu K1 bằng
1. Lúc này nếu M2, bằng 1, hoặc D bằng 0, hoặc RN bằng 0 thì K1 lập tức
bằng 0.
Tương tự, khi tín hiệu D và RN bằng 1, nếu M2 bằng 1 thì K2 bằng 1.
Lúc này nếu M1, bằng 1, hoặc D bằng 0, hoặc RN bằng 0 thì K2 lập tức bằng
0.
2. Thiết kế mạch điều khiển bằng phần tử logic:
2.1. Khai báo địa chỉ đầu vào- đầu ra :
- Địa chỉ đầu vào
I1 : M1 ( nút ấn mở máy, thường mở, động cơ quay thuận )
I2 : M2 (nút ấn mở máy, thường mở, động cơ quay ngược )
I3 : D ( nút dừng động cơ – Thường đĩng )
I4 : RN ( tiếp điểm thường đĩng của rơle nhiệt để bảo vệ quá tải động cơ )
- Địa chỉ đầu ra
Q1 : K1 ( cuộn dây của cơng tắc tơ K1 )
Q2 : K2 ( cuộn dây của cơng tắc tơ K2 )
2.2. Vẽ sơ đồ thiết kế mạch điều khiển :
Trên cơ sở Quy trình làm việc và địa chỉ vào/ra ta tiến hành viết chương
trình trên phần mềm Logo ! soft như sau :
D
t3 t11
M1
t4 t12 t13 t14t6
K1
K2
RN
t1 t7 t8
M2
t9t2 t5 t10
40
Hình 5.3 Mạch điều khiển lơ gic .
Sau khi viết chương trình chúng ta dùng chương trình mơ phỏng để kiểm tra các
chức năng của mạch theo giản đồ thời gian đã cĩ.
3. Kết nối cơ cấu chấp hành, nạp chương trình chạy cơ cấu chấp hành:
3.1. Kết nối cơ cấu chấp hành :
Với Logo ! cĩ các tín hiệu vào 220V xoay chiều, cổng ra rơ le, ta kết nối
với cơ cấu chấp hành theo sơ đồ sau.
41
Hình 5.4 Kết nối Logo ! với cơ cấu chấp hành .
3.2. Nạp chương trình chạy cơ cấu chấp hành
Sau khi thực hiện việc kết nối Logo ! với ngoại vi, ta tiến hành down load
chương trình đã viết trên máy tính xuống Logo ! và chạy cơ cấu chấp hành .
Mạch động lực được nối như sơ đồ rơ le ở trên hình 5.1
RN
M
0V
I6
220V
I2
Q4Q3
K1
AI1
K2
I4
Q1
AI2I5
Q2
M2
220V
I3L
M1
0V
I1
D
42
BÀI 6: MẠCH ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG ĐỔI NỐI Y- DÙNG RƠ LE
THỜI GIAN. M6
1. Giới thiệu rơ le thời gian, rơ le tự giữ :
1.1. Ký hiệu, chức năng của rơ le thời gian ON – delay
Ta cĩ ký hiệu rơ le thời gian ON-delay như hình vẽ sau.
Hình 6.1 Ký hiệu rơ le thời gian đĩng trễ On-delay .
Chức năng :
- Trg : Đầu vào khởi động thời gian On- delay.
- Par: Parameter, là khoảng thời gian đặt trễ T.
- Q : Đầu ra, sẽ lên 1 sau thời gian T kể từ khi đầu vào Trg lên 1
1.2 . Nguyên tắc làm việc của rơle.
Ta cĩ giản đồ thời gian mơ tả nguyên tắc làm việc của rơ le thời gian như sau
Hình 6.2 Giản đồ thời gian của rơ le thời gian On-delay
- Thời gian Ta được khởi động khi đầu vào Trg chuyển từ 0 lên 1.
( Ta: thời gian hiện hành của LOGO).
- Nếu trạng thái đầu vào Trg duy trì mức 1 trong suốt khoảng thời gian
T thì đầu ra Q được lên mức 1 cho đến khi đầu vào chuyển từ 1 xuống
0.
- Nếu trong khoảng thời gian T mà ngõ vào chuyển từ 1 xuống 0 thì thì
đầu ra cũng xuống 0 và timer bị reset.
Trg
Q
Par
TTrg T
Q
Ta
43
* Rơ le thời gian Off – delay :
Ký hiệu rơ le thời gian Off-delay như hình vẽ sau.
Hình 6.3 Ký hiệu rơ le thời gian cắt trễ Off-delay .
Chức năng :
- Trg : Đầu vào khởi động thời gian Off- delay, tác động sườn âm của
tín hiệu đầu vào Trg( chuyển trạng thái Trg từ 1 xuống 0).
- R : Tín hiệu reset bộ Off-delay và đặt đầu ra Q = 0
- Par: Parameter, là khoảng thời gian đặt trễ T.
- Q : Đầu ra, sẽ chuyển từ 1 xuống 0 sau thời gian T kể từ khi đầu vào
Trg xuống 0.
Ta cĩ giản đồ thời gian mơ tả nguyên tắc làm việc của rơ le thời gian như sau
Hình 6.4 Giản đồ thời gian của rơ le thời gian Off-delay
- Thời gian Ta được khởi động khi đầu vào Trg chuyển từ 1 xuống 0. (
Ta: thời gian hiện hành của LOGO).
- Nếu trong khoảng thời gian T mà cĩ tín hiệu reset R thì cả Q và Ta đều
xuống 0.
* Rơ le tự giữ RS :
Ta cĩ ký hiệu rơ le tự giữ ( Latching relay ) như sau
Trg
Par
Q
R
Q
Ta
TT
R
Trg
44
Hình 6.5 Ký hiệu rơ le tự giữ RS
Chức năng :
- S : Đầu vào set. Đầu ra sẽ được set nếu đầu vào S bằng 1.
- R: Đầu vào reset. Đầu ra sẽ được reset nếu đầu vào R bằng 1 .
- Q : Đầu ra, sẽ lên 1 khi cĩ tín hiệu đầu vào S và giữ nguyên trạng thái
cho đến khi cĩ tín hiệu đầu vào R.
Ta cĩ giản đồ thời gian của rơ le RS như sau :
Hình 6.6 Giản đồ thời gian của rơ le RS
Bảng logic của rơ le RS :
S R Q Ghi chú
0 0 X Trạng thái khơng đổi
1 0 1 Set
0 1 0 Reset
1 1 0 Reset
2. Phân tích quy trình làm việc:
2.1. Xác định quy trình làm việc của phụ tải :
Ta xác định quy trình làm việc của phụ tải thơng qua mạch động lực và điều
khiển tự động đổi nối Y- dùng rơ le thời gian như sau :
Q
Par
S
RSR
S
Q
R
45
Hình 6.7 Mạch động lực, điều khiển đổi nối Y- dùng rơ le thời gian .
Quy trình làm việc được mơ tả như sau :
Ấn nút M, cuộn dây cơng tắc tơ K1 cĩ điện, động cơ chuẩn bị làm việc .
Lúc này cuộn dây K2 đồng thời cĩ điện, động cơ khởi động ở chế độ nối
hình Sao, rơ le thời gian cĩ điện. Đèn báo DB1 sáng báo hiệu động cơ đang ở
chế độ nối Sao.
Sau thời gian chỉnh định của rơ le thời gian, tiếp điểm thường mở của nĩ
mở ra, K2 mất điện, đồng thời tiếp điểm thường đĩng của nĩ đĩng lại, K3 cĩ
điện, động cơ làm việc ở chế độ nối Tam giác, đèn báo DB2 sáng .
Để đảm bảo K2 và K3 khơng làm việc đồng thời chúng ta dùng liên động
điện bằng tiếp điểm thường kín của K2 và K3.
Muốn dừng động cơ ta ấn nút D.
Bảo vệ quá tải cho động cơ dùng rơ le nhiệt RN.
2.2. Xác định mối quan hệ logic của tín hiệu đầu vào và đầu ra :
Ta cĩ quan hệ lơ gic của tín hiệu vào/ra theo giản đồ thời gian sau :
D
Rth
M
DC
X
DB1
K1
B
A
Y
C
Rth
Rth
K2
Rth
K3
B
K2
RN
C
K3
A
Z
K3
RN
K3
K2
K2
K1
DB2
K1
K2
AT
46
Hình 6.8 Giản đồ thời gian biểu diễn quan hệ giữa các đại lượng.
Khi tín hiệu M bằng 1 , nếu D và RN bằng 1 thì tín hiệu K1 và K2 bằng 1,
động cơ khởi động với sơ đồ nối cuộn dây Stato kiểu Sao. Sau thời gian T, tín
hiệu K2 bằng 0, K3 bằng 1, động cơ làm việc ở chế độ nối Tam giác.
Khi tín hiệu D hoặc RN bằng 0, tín hiệu đến cuộn K1 và K3 bằng 0, động
cơ được cắt khỏi nguồn.
3. Thiết kế mạch điều khiển bằng phần tử logic:
3.1. Khai báo địa chỉ đầu vào- đầu ra :
- Địa chỉ đầu vào
I1 : M1 ( nút ấn mở máy, thường mở. )
I2 : D ( nút dừng động cơ – Thường đĩng )
I3 : RN ( tiếp điểm thường đĩng của rơle nhiệt để bảo vệ quá tải động cơ )
- Địa chỉ đầu ra
Q1 : K1 ( cuộn dây của cơng tắc tơ K1 )
Q2 : K2 ( cuộn dây của cơng tắc tơ K2 )
Q3 : K3 ( cuộn dây của cơng tắc tơ K3 )
3.2. Vẽ sơ đồ thiết kế mạch điều khiển
Trên cơ sở Quy trình làm việc, giản đồ thời gian và địa chỉ vào/ra ta tiến
hành viết chương trình trên phần mềm Logo ! soft như sau :
K3
RN
T
M
D
T
K1
K2
47
Hình 6.9 Mạch điều khiển lơ gic .
4. Kết nối cơ cấu chấp hành, nạp chương trình chạy cơ cấu chấp hành:
4.1. Kết nối cơ cấu chấp hành :
Với Logo ! cĩ các tín hiệu vào 220V xoay chiều, cổng ra rơ le, ta kết nối
với cơ cấu chấp hành theo sơ đồ sau.
48
Hình 6.10 Kết nối Logo ! với cơ cấu chấp hành .
Mạch kết nối với ngoại vi :
Đầu vào nút ấn thưởng mở M , nút ấn thường kín D , tiếp điểm thường kín
RN.
Đầu ra nối tới 3 cuộn dây cơng tắc tơ K1, K2, K3.
4.2. Nạp chương trình chạy cơ cấu chấp hành.
Sau khi thực hiện việc kết nối Logo ! với ngoại vi, ta tiến hành down load
chương trình đã viết trên máy tính xuống Logo ! và chạy cơ cấu chấp hành .
Mạch động lực được nối như sơ đồ rơ le ở trên hình 6.7
K1
Q1
K3
Q3
220V
L AI2I4
K2
I1 I3
Q4
AI1
RN
0V
220V
M
0V
I5M
Q2
D
I2 I6
49
BÀI 7 : MẠCH ĐIỀU KHIỂN 2 ĐỘNG CƠ 3 PHA LÀM VIỆC THEO
TRÌNH TỰ DÙNG RƠ LE THỜI GIAN
1. Phân tích quy trình làm việc:
1.1. Xác định quy trình làm việc của phụ tải :
Chúng ta xác định quy trình làm việc của phụ tải thơng qua mạch động
lực và điều khiển 2 động cơ 3 pha làm việc tuần tự, dùng rơ le thời gian như sau
:
Hình 7.1 Mạch động lực, điều khiển 2 động cơ làm việc tuần tự .
Quy trình làm việc :
- Ấn M3 - K3 làm việc, rơle thời gian cĩ điện - động cơ DC2 làm việc. Sau
một thời gian chỉnh định , tiếp điểm thừờng mở đĩng lại chuẩn bị cho động cơ
DC1 làm việc
- Ấn M1 - K1 làm việc động cơ DC1 quay thuận
- Ấn M2 - K2 làm việc động cơ quay ngược
- Ấn D dừng máy
1.2. Xác định mối quan hệ logic của tín hiệu đầu vào và đầu ra :
Ta cĩ quan hệ lơ gic của tín hiệu vào/ra theo giản đồ thời gian sau :
D2D
AT
M3
DB2
RN DB1
K1
K2 RN
A
M2
K3DC2DC1
K1
K1
Rth
D1 K1
Rth
C
K2
DB3
K1
K3
K2
K3
M1
K2
B
K3K2
50
Hình 7.2 Giản đồ thời gian biểu diễn quan hệ giữa các đại lượng.
2. Thiết kế mạch điều khiển bằng phần tử logic:
2.1. Khai báo địa chỉ đầu vào- đầu ra :
- Địa chỉ đầu vào
I1 : M1 ( nút ấn mở máy chạy thuận động cơ 1, thường mở. )
I2 : M2 ( nút ấn mở máy chạy ngược động cơ 1, thường mở. )
I3 : M3 ( nút ấn mở máy động cơ 2, thường mở. )
I4 : D ( nút dừng động cơ – Thường đĩng )
I5 : RN ( tiếp điểm thường đĩng của rơle nhiệt để bảo vệ quá tải động cơ )
- Địa chỉ đầu ra
Q1 : K1 ( cuộn dây của cơng tắc tơ K1 )
Q2 : K2 ( cuộn dây của cơng tắc tơ K2 )
Q3 : K3 ( cuộn dây của cơng tắc tơ K3 )
2.2. Vẽ sơ đồ thiết kế mạch điều khiển :
Trên cơ sở Quy trình làm việc, giản đồ thời gian và địa chỉ vào/ra ta tiến
hành viết chương trình trên phần mềm Logo ! soft như sau :
K1
T
T
M3
D
RN
M2
K2
K3
M1
51
Hình 7.3 Mạch điều khiển logic .
3. Kết nối cơ cấu chấp hành, nạp chương trình chạy cơ cấu:
3.1. Kết nối cơ cấu chấp hành :
Với Logo ! cĩ các tín hiệu vào 220V xoay chiều, cổng ra rơ le, ta kết nối
với cơ cấu chấp hành theo sơ đồ sau.
52
Hình 7.4. Kết nối Logo ! với cơ cấu chấp hành .
3.2. Nạp chương trình chạy cơ cấu chấp hành
Sau khi thực hiện việc kết nối Logo ! với ngoại vi, ta tiến hành down load
chương trình đã viết trên máy tính xuống Logo ! và chạy cơ cấu chấp hành .
Mạch động lực được nối như sơ đồ rơ le ở trên hình 7.1
K1
AI2
K2
Q3
AI1I1
Q1
M3
0V
M I3
220V
I2
M2
I6
K3
L
0V
I5I4
Q2
M1
Q4
D
220V
RN
53
Bài 8: MẠCH ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG THAY ĐỔI TỐC ĐỘ ĐỘNG CƠ
DÙNG RƠ LE THỜI GIAN
1. Phân tích quy trình làm việc:
1.1. Xác định quy trình làm việc của phụ tải :
Chúng ta xác định quy trình làm việc của phụ tải thơng qua mạch động
lực và điều khiển tốc độ động cơ 3 pha bằng cách đổi nối động cơ 2 cấp tốc độ
theo sơ đồ ∆/ Y Y như sau :
Hình 8.1 Mạch động lực, điều khiển động cơ tự động thay đổi tốc độ
dùng rơ le thời gian .
Quy trình làm việc :
- Ấn M – K1 làm việc, rơle thời gian cĩ điện - động cơ làm việc ở tốc độ
chậm.
- Sau một thời gian chỉnh định , tiếp điểm thường đĩng mở chậm mở ra
cắt điện cuộn dây K1, tiếp điểm thường mở đĩng chậm đĩng lại, cuộn dây K2,
K3, cĩ điện, động cơ làm việc ở tốc độ cao.
- Ấn D dừng máy
1.2. Xác định mối quan hệ logic của tín hiệu đầu vào và đầu ra
Ta cĩ quan hệ lơ gic của tín hiệu vào/ra theo giản đồ thời gian sau :
K2 Rth
RN
B
K3
b
K2
X
AZ
a
Y
BX
K1
K1B
b
c
Z
CY
RthC
Rth
C
D
BX
c
CY
AZ
K3
K1
AT
a
A
b
c a
K2
K2
M
RN
K1
A
Rth
DB2
DB1
54
Hình 8.2 Giản đồ thời gian biểu diễn quan hệ giữa các đại lượng .
2. Thiết kế mạch điều khiển bằng phần tử logic:
2.1. Khai báo địa chỉ đầu vào- đầu ra
- Địa chỉ đầu vào
I1 : M1 ( nút ấn mở máy chạy thuận động cơ 1, thường mở. )
I2 : D ( nút dừng động cơ – Thường đĩng )
I3 : RN ( tiếp điểm thường đĩng của rơle nhiệt để bảo vệ quá tải động cơ )
- Địa chỉ đầu ra
Q1 : K1 ( cuộn dây của cơng tắc tơ K1 )
Q2 : K2 ( cuộn dây của cơng tắc tơ K2 )
Q3 : K3 ( cuộn dây của cơng tắc tơ K3 )
2.2. Vẽ sơ đồ thiết kế mạch điều khiển
Từ quy trình làm việc, giản đồ thời gian và địa chỉ vào/ra ta viết chương
trình trên phần mềm Logo ! soft như sau :
M
RN
Rth
K1
T
K2
D
K3
T
55
Hình 8.3 Mạch điều khiển logic .
3. Kết nối cơ cấu chấp hành, nạp chương trình chạy cơ cấu:
3.1 Kết nối cơ cấu chấp hành
Với Logo ! cĩ các tín hiệu vào 220V xoay chiều, cổng ra rơ le, ta kết nối
với cơ cấu chấp hành theo sơ đồ sau.
56
Hình 8.4. Kết nối Logo ! với cơ cấu chấp hành .
3.2. Nạp chương trình chạy cơ cấu chấp hành
Sau khi thực hiện việc kết nối Logo ! với ngoại vi, ta tiến hành down load
chương trình đã viết trên máy tính xuống Logo ! và chạy cơ cấu chấp hành .
Mạch động lực được nối như sơ đồ rơ le ở trên hình 8.1
K1
Q1
220V
M
220V
AI1
Q3
0V
I6
0V
I4
D
K2
I1
M
I2
Q4Q2
K3
AI2I5L
RN
I3
57
Bài 9: MẠCH ĐIỀU KHIỂN TỰ ĐỘNG ĐỘNG CƠ 3 PHA LÀM VIỆC CĨ
TÍN HIỆU CẢM BIẾN
1. Giới thiệu một số cảm biến:
1.1. Rơ le nhiệt độ
Rơ le nhiệt độ ( thermistor ) là bộ bảo vệ quá tải nhiệt cho động cơ điện khi
nhiệt độ trong cuộn dây động cơ tăng quá cao. Nguyên nhân quá tải nhiệt:
- Mất pha
- Làm mát động cơ kém
- Nhiệt độ mơi trường chung quanh quá cao
- Đĩng, ngắt động cơ liên tục
Khí cụ này gồm hai thành phần: phần điều khiển và phần thermistor hay các
phần tử cảm biến nhiệt độ. Các cảm biến nhiệt độ này đã được các nhà sản suất
bố trí vào trong các cuộn dây quấn động cơ điện. Các thermistor được mắc nối
tiếp với nhau, cĩ thể bố trí ở các vị trí khác nhau trong động cơ như hình vẽ .
Khi nhiệt độ cuộn dây tăng quá mức cho phép thermistor ngắt mạch động
cơ để bảo vệ giống như trường hợp thanh lưỡng kim.
Hiện nay thermistor cĩ thể điều chỉnh sử dụng cho nhiệt độ bảo vệ từ
khoảng 60 đến 260 0C.
Ta cĩ sơ đồ nguyên lý mạch điều khiển động cơ cĩ bảo vệ bằng rơ le nhiệt độ
như hình vẽ sau:
58
Trong đĩ :
S1 – Nút bấm OFF
S2 – Nút bấm ON
K1 – Bộ ngắt bảo vệ
F1 – Cầu chì động cơ
F2 – Câu chì điều khiển F6A
H1 – Đèn báo hỏng
M2 – Mơ tơ được bảo vệ
U1 – Dụng cụ điều khiển INT69
Nguyên lý hoạt động:
Ở nhiệt độ làm việc bình thường của động cơ các đầu cảm biến PTC cĩ điện trở
rất nhỏ, nhỏ hơn rất nhiều so với điện trở cuộn dây. Do đĩ điện thế qua PTC rất
nhỏ và điện thế chủ yếu nằm trên cuộn dây. Từ lực sinh ra ở cuộn dây đủ lớn để
kéo lõi thép đĩng tiếp điểm 11 – 14 của rơ le K đĩng mạch cho động cơ làm
việc.
Nếu nhiệt độ cuộn dây động cơ tăng quá mức cho phép (động cơ bị quá
tải) do bất kỳ nguyên nhân nào thì điện trở PTC tăng lên rất nhanh, lớn hơn rất
nhiều sơ với điện trở cuộn dây động cơ, khi đĩ điện thế qua PTC lớn và qua
cuộn dây động cơ rất nhỏ. Lực điện từ của rơ le khơng đủ lớn để giữ lõi thép làm
cho rơ le ngắt mạch động cơ để bảo vệ động cơ khơng bị cháy, đồng thời đĩng
mạch 11 – 12 để đèn báo hỏng H1 sáng.
59
1.2. Rơ le nhiệt độ lạnh :
Rơ le nhiệt độ lạnh (thermostat) là một thiết bị điều khiển dùng để duy trì
nhiệt độ của phịng lạnh. Cấu tạo gồm cĩ một cơng tắc đổi hướng đơn cực (12)
duy trì mạch điện giữ các tiếp điểm 1 và 2 khi nhiệt độ bầu cảm biến tăng lên,
nghĩa là nhiệt độ phịng tăng. Khi quay trục (1) theo chiều kim đồng hồ thì sẽ
tăng nhiệt độ đĩng và ngắt của thermostat. Khi quay trục vi sai (2) theo chiều
kim giảm vi sai giữa nhiệt độ đĩng và ngắt thiết bị
Hình...: Sơ đồ cấu tạo rơ le nhiệt độ lạnh
60
Hình...: Hình dạng bên ngồi của rơ le nhiệt độ lạnh
2. Phân tích quy trình làm việc:
2.1. Xác định quy trình làm việc của phụ tải
Chúng ta xác định quy trình làm việc của phụ tải thơng qua mạch động lực và
điều khiển tốc độ động cơ 3 pha cĩ tín hiệu cảm biến như sau :
D
B
Rtr
t 1
K
DC
Rtr
A
Rtr
AT
t 2
DB1
K
RN
DB2
M
K
RN
C
K
61
Hình...: Mạch động lực và điều khiển động cơ 3 pha cĩ tín hiệu cảm biến
Trong đĩ :
- t01 là tiếp điểm của cảm biến nhiệt độ bảo vệ động cơ, nĩ mở ra khi
động cơ bị phát nĩng quá mức.
- t02 là tiếp điểm của cảm biến nhiệt độ lạnh trong phịng, nĩ mở ra khi
nhiệt độ trong phịng đạt trị số đặt và đĩng lại khi nhiệt độ đạt mức
ngưỡng tác động trên.
- Rtr là rơ le trung gian để điều khiển đĩng mở động cơ bằng tay.
2.2. Xác định mối quan hệ logic của tín hiệu đầu vào và đầu ra
Ta cĩ quan hệ lơ gic của tín hiệu vào/ra theo giản đồ thời gian sau :
3. Thiết kế mạch điều khiển bằng phần tử logic:
3.1. Khai báo địa chỉ đầu vào- đầu ra
- Địa chỉ đầu vào
I1 : M ( nút ấn mở máy động cơ, thường mở ).
I2 : D ( nút dừng động cơ – Thường đĩng )
I3 : RN ( tiếp điểm thường đĩng của rơle nhiệt để bảo vệ quá tải động cơ )
I4 : t01 ( tiếp điểm rơ le nhiệt độ – Thường đĩng )
I5 : t02 ( tiếp điểm rơ le nhiệt độ lạnh – Thường đĩng )
- Địa chỉ đầu ra
Q1 : Rtr ( cuộn dây của rơ le trung gian )
Q2 : K ( cuộn dây của cơng tắc tơ K )
3.2. Vẽ sơ đồ thiết kế mạch điều khiển
Từ quy trình làm việc, giản đồ thời gian và địa chỉ vào/ra ta viết chương
trình trên phần mềm Logo ! soft như sau :
RN
t 1
t6t5
K
t2
M
t1
D
t8t4
t 2
t7t3
62
4. Kết nối cơ cấu chấp hành, nạp chương trình chạy cơ cấu chấp hành:
4.1. Kết nối cơ cấu chấp hành
Với Logo ! cĩ các tín hiệu vào 220V xoay chiều, cổng ra rơ le, ta kết nối
với cơ cấu chấp hành theo sơ đồ sau.
63
4.2. Nạp chương trình chạy cơ cấu chấp hành
Sau khi thực hiện việc kết nối Logo ! với ngoại vi, ta tiến hành down load
chương trình đã viết trên máy tính xuống Logo ! và chạy cơ cấu chấp hành .
Mạch động lực được nối như sơ đồ rơ le ở trên hình 9.1
0V
M
I3
t 1
220V
Q4
t 2
Rtr
I4 AI1
Q2
M
K
RN
I1L
220V
Q1 Q3
D
AI2I2 I5 I6
0V
Các file đính kèm theo tài liệu này:
- gt_plc_p1_773.pdf